Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại “Công ty cổ phần đầu tư tài chính và thương mại G7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (563.03 KB, 63 trang )

Khóa luận tốt nghiệp
BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

Tác giả khóa luận: Đinh Thị Thanh Nga
Lớp: CQ 47/21.01
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TRONG CÔNG
TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH VÀ THƯƠNG MẠI G7
Chuyên ngành : Kế toán doanh nghiệp
Mã số : 402
Người hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Bá Minh
HÀ NỘI - Năm 2013
Sinh viên: Đinh thị Thanh Nga
Lớp: CQ 47/21.01 Page 
Khóa luận tốt nghiệp
1 LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong khóa luận đều là trung thực,
xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập và chưa từng được sử dụng
trong luận văn, luận án nào.
Tác giả khóa luận
(Ký và ghi rõ họ tên)

Sinh viên: Đinh thị Thanh Nga
Lớp: CQ 47/21.01 Page 
Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC
1 LỜI CAM ĐOAN ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT v


DANH MỤC CÁC HÌNH viii
Sơ đồ 1.3.2.1: Kế toán thuế TNDN hiện hành………………………………
17 viii
Sơ đồ 1.3.2.2: Kế toán thuế TNDN hoãn lại phải
trả……………………… 19 viii
Sơ đồ 1.3.2.3: Kế toán tài sản thuế thu nhập hoãn
lại……………………….20 viii
Sơ đồ 2.1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công
ty…………………….28 viii
Sơ đồ 2.1.4.1: Sơ đồ cơ cấu bộ máy kế
toán……………………………… 30 viii
Sơ đồ 2.1.4.3: Sơ đồ ghi sổ kê toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung 33
viii
CHƯƠNG 1: 2

1.1.1 Khái niệm thuế TNDN 3
1.1.2 Đặc điểm của thuế TNDN 3
1.1.3 Vai trò của thuế TNDN 4
1.1.4 Phạm vi, đối tượng điều chỉnh của thuế TNDN 5
1.1.5 Căn cứ tính thuế TNDN 5
1.1.6 Thuế suất 10
Sinh viên: Đinh thị Thanh Nga
Lớp: CQ 47/21.01 Page 
Khóa luận tốt nghiệp

2.1.1 Chênh lệch vĩnh viễn 11
1.2.2 Chênh lệch tạm thời 11
1.2.3 Lợi nhuận/Lỗ kế toán 12
1.2.4 Thu nhập chịu thuế 13
1.2.5 Chi phí thuế TNDN 14

1.2.6 Cơ sở tính thuế thu nhập của một tài sản hay nợ phải trả 15

3.1.1 Tài khoản sử dụng 16
1.3.2 Ghi nhận 17
!"#$%&"'%(
4.1.1 Trình bày trong Bảng cân đối kế toán 19
1.4.2 Trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 20
CHƯƠNG 2: 21
)*+,-.#/01&2334%5%46-78
5.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty 21
2.1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh 25
2.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán trong công ty cổ phần đầu tư tài chính và
thương mại G7 29
 9"7:"1&2;34%5%46-78
6.1.1 Tài khoản sử dụng 33
2.2.3 Trình bày trên Báo cáo tài chính 45
CHƯƠNG 3: 46
Sinh viên: Đinh thị Thanh Nga
Lớp: CQ 47/21.01 Page 5
Khóa luận tốt nghiệp
8*.#9:"1&2334%5%
46-78!
7.1.1 Ưu điểm 46
3.1.2 Hạn chế 47
<=>3/59:!8
(?@AB:C-%:"1&2334%
5%46-78!<
3.3.1 Xác định đúng chi phí được trừ 48
KẾT LUẬN 48
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BH: Bán hàng
CCDC: Công cụ dụng cụ
CP: Chi phí
DV: Dịch vụ
DN: Doanh nghiệp
DT: Doanh thu
GTGT: Giá trị gia tăng
HĐKD: Hoạt động kinh doanh
HĐTC: Hoạt động tài chính
IAS: Chuẩn mực kế toán quốc tế
K/c: Kết chuyển
KH&CN: Khoa hoạc và công nghệ
Sinh viên: Đinh thị Thanh Nga
Lớp: CQ 47/21.01 Page 5
Khóa luận tốt nghiệp
MS: Mã số
NSNN: Ngân sách Nhà nước
N.Vụ: Nghiệp vụ
NVL: Nguyên vật liệu
SXKD: Sản xuất kinh doanh
TK: Tài khoản
TSCĐ: Tài sản cố định
TKDƯ: Tài khoản đối ứng
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
VAS: Chuẩn mực kế toán Việt Nam
Sinh viên: Đinh thị Thanh Nga
Lớp: CQ 47/21.01 Page 5
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.2.4: Phân biệt giữa thu nhập chịu thuế và lợi nhuân kế toán……… 14

Bảng 1.4.1.1: Bảng cân đối kế toán – Tài sản……………………………….21
Bảng 1.4.1.2: Bảng cân đối kế toán – Nợ phải trả………………………… 21
Bảng 1.4.2: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh……………… 22
Bảng 2.1.1.1: Một số chỉ tiêu cơ bản của công ty qua ba năm 2009 – 2011 24
Sinh viên: Đinh thị Thanh Nga
Lớp: CQ 47/21.01 Page 5
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC HÌNH
Sơ đồ 1.3.2.1: Kế toán thuế TNDN hiện hành………………………………17
Sơ đồ 1.3.2.2: Kế toán thuế TNDN hoãn lại phải trả……………………… 19
Sơ đồ 1.3.2.3: Kế toán tài sản thuế thu nhập hoãn lại……………………….20
Sơ đồ 2.1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty…………………….28
Sơ đồ 2.1.4.1: Sơ đồ cơ cấu bộ máy kế toán……………………………… 30
Sơ đồ 2.1.4.3: Sơ đồ ghi sổ kê toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung 33
Sơ đồ 2.2.2.1: Kế toán thuế TNDN………………………………………….34
Sinh viên: Đinh thị Thanh Nga
Lớp: CQ 47/21.01 Page 5
Khóa luận tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Trong lịch sử thì sự xuất hiện của Nhà nước kéo theo sau nó là phải có
vật chất đảm bảo cho nó tồn tại và hoạt động theo chức năng của mình. Điều
này chỉ có thể thực hiện được nhờ vào Ngân sách Nhà nước. Đồng thời, Nhà
nước dùng quyền lực chính trị để ban hành những qui định pháp luật cần thiết
làm công cụ phân phối lại một phần của cải của xã hội dưới hình thức giá trị
sáng tạo và hình thành quỹ tiền tệ nhờ vào thuế.
Và thuế không chỉ là nguồn thu chủ yếu cho ngân sách Nhà nước, thuế
còn là công cụ điều tiết vĩ mô thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. Bởi vậy,
thuế có một vai trò cực kỳ to lớn đối với mỗi quốc gia.
Thuế bao giờ cũng là hình thức động viên, mang tính bắt buộc gắn liền
với quyền lực chính trị của Nhà nước, được thể hiện bằng các sắc Luật thuế

do Nhà nước qui định và một trong những sắc luật thuế đó là Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp.
Để góp phần khuyến khích đầu tư, ổn định và đẩy mạnh sản xuất kinh
doanh ,đảm bảo công bằng xã hội, đảm bảo nguồn thu cho ngân sách Nhà
nước, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp đã được ban hành và có hiệu lực từ
ngày 01/01/1999 .
Nhận thức được tầm quan trọng đó, em đã chọn làm đề tài cho luận văn
tốt nghiệp của mình: Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại “Công ty cổ
phần đầu tư tài chính và thương mại G7”. Luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
Chương 2: Tình hình thực hiện luật thuế thu nhập doanh nghiệp ở Công
ty cổ phần đầu tư tài chính và thương mại G7
Chương 3: Một số kiến nghị nhằm nâng cao phương pháp xác định chi
phí hợp lý để tính thuế thu nhập doanh nghiệp ở Công ty cổ phần đầu tư tài
chính và thương mại G7
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, em đã cố gắng tiếp cận với những
kiến thức mới nhất về chế độ kế toán do nhà nước ban hành, kết hợp với
Sinh viên: Đinh thị Thanh Nga
Lớp: CQ 47/21.01 Page 
Khóa luận tốt nghiệp
những kiến thức đã học tập được trong học viện. Tuy nhiên có thể có những
thiếu sót. Em rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các thầy cô
giảng viên trong học viện để luận văn của em được hoàn thiện hơn.
Em xin cảm ơn!
Sinh viên
Đinh Thị Thanh Nga
CHƯƠNG 1:
LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Sinh viên: Đinh thị Thanh Nga
Lớp: CQ 47/21.01 Page 

Khóa luận tốt nghiệp
1.1 Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
1.1.1 Khái niệm thuế TNDN
Thuế TNDN là một loại thuế trực thu, tính trên thu nhập chịu thuế của
các doanh nghiệp trong kỳ tính thuế (gồm lợi tức kinh doanh và các thu nhập
khác sau khi đã trừ đi chi phí hợp lý, hợp lệ).
Thuế TNDN xuất hiện rất sớm trong lịch sử phát triển của thuế. Hiện
nay ở các nước phát triển, thuế TNDN giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong
việc đảm bảo ổn định nguồn thu Ngân sách Nhà nước và thực hiện phân phối
thu nhập. Mức thuế cao hay thấp áp dụng cho các chủ thể thuộc đối tượng nộp
thuế TNDN là khác nhau, điều đó phụ thuộc vào quan điểm điều tiết thu nhập
và mục tiêu đặt ra trong phân phối thu nhập của từng quốc gia trong từng giai
đoạn lịch sử nhất định.
Ở Việt Nam, Luật thuế TNDN được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 10/05/1997 và có hiệu lực thi hành từ
ngày 01/01/1999 thay cho Luật thuế lợi tức.
1.1.2 Đặc điểm của thuế TNDN
- Là loại thuế trực thu, do đó đối tượng nộp thuế TNDN đồng thời là đối
tượng chịu thuế.
- Phụ thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh của các cơ sở sản xuất kinh
doanh thuộc các thành phần kinh tế.
- Là thuế khấu trừ trước thuế thu nhập cá nhân: người nhận thu nhập từ
công ty bị đánh thuế thu nhập cá nhân (tiền lương, lãi, cổ tức…)
- Thuế suất đều.
Sinh viên: Đinh thị Thanh Nga
Lớp: CQ 47/21.01 Page 
Khóa luận tốt nghiệp
1.1.3 Vai trò của thuế TNDN
Thuế TNDN là công cụ quan trọng để Nhà nước thực hiện chức năng
phân phối thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội. Trong điều kiện nền kinh tế

thị trường ở nước ta, tất cả các thành phần kinh tế đều có quyền tự do kinh
doanh và bình đẳng trên cơ sở pháp luật. Các doanh nghiệp với lực lượng lao
động có tay nghề cao, năng lực tài chính mạnh thì doanh nghiệp đó sẽ có ưu
thế và cơ hội được thu nhập cao; ngược lại các doanh nghiệp với năng lực tài
chính, lực lượng lao động bị hạn chế sẽ nhận được thu nhập thấp, thậm chí
không có thu nhập. Để hạn chế nhược điểm đó, Nhà nước sử dụng thuế
TNDN như là công cụ điều tiết thu nhập của các chủ thể có thu nhập cao, đảm
bảo yêu cầu đóng góp của các chủ thể kinh doanh vào Ngân sách Nhà nước
được công bằng, hợp lý.
Thuế TNDN là nguồn thu quan trọng của Ngân sách Nhà nước. Phạm
vi áp dụng của thuế TNDN rất rộng, gồm cá nhân, nhóm kinh doanh, hộ cá
thể và các tổ chức kinh tế có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
có phát sinh lợi nhuận.
Thuế TNDN là công cụ quan trọng để góp phần khuyến khích, thúc đẩy
sản xuất, kinh doanh phát triển theo chiều hướng kế hoạch, chiến lược, phát
triển toàn diện của Nhà nước. Nhà nước ưu đãi, khuyến khích đối với các chủ
thể đầu tư, kinh doanh vào những ngành, lĩnh vực nà những vừng, miền mà
Nhà nước có chiến lược ưu tiên phát triển trong từng giai đoạn nhất định.
Thuế TNDN còn là một trong những công cụ quan trọng của Nhà nước
trong việc thực hiện chức năng điều tiết các hoạt động kinh tế - xã hội trong
từng thời kỳ phát triển kinh tế nhất định. Thuế TNDN là loại thuế có vai trò
quan trọng trong hệ thống pháp luật thuế Việt Nam, song để phát huy một
Sinh viên: Đinh thị Thanh Nga
Lớp: CQ 47/21.01 Page !
Khóa luận tốt nghiệp
cách có hiệu quả vai trò của thuế TNDN, chúng ta cần phải xem xét nó dưới
nhiều khía cạnh, kể cả những kinh nghiệm xử lý của nước ngoài.
1.1.4 Phạm vi, đối tượng điều chỉnh của thuế TNDN
Theo quy định tại điều một của Luật thuế TNDN số 03/1997/QH9 của
Quốc hội khóa IX kỳ họp thứ 11 (ngày 10/05/1997) có hiệu lực thi hành từ

01/01/1999 thay cjo thuế lợi tức thì: “Đối tượng nộp thuế là các tổ chức, cá
nhân sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ; các cá nhân, tổ chức nước ngoài
kinh doanh và có thu nhập chịu thuế tại Việt Nam đều phải nộp thuế TNDN
từ những đối tượng qui định tại điều hai của Luật này”.
Như vậy, đối tượng nộp thuế thuộc phạm vi điều chỉnh của thuế TNDN
phải có hai điều kiện: thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh hợp pháp và
phải có phát sinh thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh đó. Khác với
thuế lợi tức trước kia, đối tượng nộp thuế TNDN có phạm vi mở rộng hơn. Nó
bao gồm cả tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động theo Luật đầu tư nước
ngoài tại Việt Nam, hộ gia đình, cá nhân nông dân trồng trọt nuôi trồng thủy
sản có giá trị sản phẩm hàng hóa và thu nhập trên mức tối thiểu do Chính phủ
quy định.
1.1.5 Căn cứ tính thuế TNDN
Căn cứ tính thuế TNDN là thu nhập tính thuế và thuế suất thuế TNDN
Thuế TNDN phải nộp được xác định như sau:
Thuế TNDN phải nộp=Thu nhập tính thuế trong ky x thuế suất(%)
Trường hợp doanh nghiệp có trích quỹ phát triển khoa học và công
nghệ thì thuế TNDN được xác định như sau:
Thuế TNDN Thu nhập Phần trích lập Thuế suất
= - x
Sinh viên: Đinh thị Thanh Nga
Lớp: CQ 47/21.01 Page )
Khóa luận tốt nghiệp
phải nộp tính thuế quỹ KH&CN thuế TNDN
Trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế TNDN ở nước ngoài:
Thuế TNDN Thuế TNDN Thuế TNDN
= - đã nộp
còn phải nộp phải nộp ở nước ngoài
1.1.5.1 Thu nhập tính thuế
Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập

chịu thuế trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ
các năm trước theo quy định.
Thu nhập Thu nhập Thu nhập Lỗ kết
= - +
tính thuế chịu thuế được miễn thuế
chuyển
1.1.5.2 Thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác, kể cả thu nhập từ hoạt động
sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ ở nước ngoài.
Thu
nhập
chịu
thuế
Doan
h
thu
Chi
phí
được
trừ
Các
khoản
thu
nhập
khác
= - +
1.1.5.2.1 Doanh thu tính thuế
- Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là toàn
bộ tiền hàng ,tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ, kể cả trợ giá, phụ

thu, phụ trội mà cơ sở sản xuất kinh doanh đựơc hưởng. Nếu cơ sở sản
xuất kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp
Sinh viên: Đinh thị Thanh Nga
Lớp: CQ 47/21.01 Page
Khóa luận tốt nghiệp
trên giá trị gia tăng, doanh thu để tính thu nhập chịu thuế bao gồm cả
thuế giá trị gia tăng. Đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nộp thuế theo
phương pháp khấu trừ thì doanh thu để tính thuế TNDN là doanh thu
không có thuế gia trị gia tăng .
- Đối với hàng hóa, dịch vụ bán theo phương thức trả góp là tiền bán
hàng hóa, dịch vụ trả tiền một lần,không bao gồm lãi trả góp.
- Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, biếu, tặng, tiêu dung nội
bộ thì doanh thu tính thuế theo giá bán của sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm trao đổi, biếu, tặng, tiêu
dung nội bộ.
- Đối với hoạt động gia công hàng hóa là tiền thu về hoạt động gia công
bao gồm cả tiền công, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và
chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hóa.
- Đối với hoạt động cho thuế tài sản là số tiền bên thuê trả từng kỳ theo
hợp đồng thuê. Trường hợp bên thuê trả tiền trước nhiều năm thì doanh
thu để tính thuế thu nhập chịu thuế được phân bổ cho số năm trả tiền
trước.
- Đối với hoạt động tín dụng,hoạt động cho thuê tài chính là tiền lãi cho
vay, doanh thu về cho thuê tài chính phải thu phát sinh trong kỳ tính
thuế.
- Đối với hoạt động khác do Bộ tài chính quy định.
Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là thời
điểm hàng hoá ,dịch vụ đã được tiêu thụ, được người mua chấp nhận
thanh toán không phân biệt đã thu được tiền hàng hay chưa.
1.1.5.2.2 Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định

thu nhập chịu thuế
1.1.5.2.2.1 Chi phí được trừ
Doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện
sau:
- Khoản chi thực tế phát sinh trong kỳ tính thuế.
Sinh viên: Đinh thị Thanh Nga
Lớp: CQ 47/21.01 Page 8
Khóa luận tốt nghiệp
- Liên quan trực tiếp đến việc tạo ra doanh thu, thu nhập chịu thuế trong
kỳ tính thuế.
- Khoản chi có đủ chứng từ hợp lý, hợp lệ theo quy định của pháp luật.
Chi phí được trừ để tính thu nhập chịu thuế bao gồm:
- Khấu hao tài sản cố định được sử dụng cho sản xuất, kinh doanh dịch
vụ theo qui định của pháp luật. Mức trích khấu hao tài sản cố định
được xác định căn cứ vào giá trị tài sản cố định và thời gian trích khấu
hao. Bộ tài chính quy định tiêu chuẩn tài sản cố định, thời gian, mức
trích khấu hao và khấu hao.
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hoá thực tế
sử dụng vào sản xuất, kinh doanh, dịch vụ liên quan đến doanh thu và
thu nhập chịu thuế trong kỳ được tính theo mức tiêu hao hợp lý và giá
thực tế xuất kho do cơ sở kinh doanh tự xây dựng và thông báo với cơ
quan Thuế.
- Tiền lương, tiền công, tiền ăn giữa ca, các khoản mang tính chất tiền
lương, tiền công theo chế độ qui định trừ tiền lương tiền công của chủ
doanh nghiệp tư nhân, chủ hộ cá thể sản xuất kinh doanh, dịch vụ và
thu nhập của sáng lập viên của các công ty mà họ không trực tiếp tham
gia điều hành, quản lý sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
- Chi phí nghiên cứu khoa học, công nghệ, sáng kiến, cải tiến ; tài trợ
cho dịch vụ y tế, đào tạo lao động theo chế độ qui định.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: điện nước, điện thoại, sửa chữa tài sản cố

định phân bổ không quá 3 năm; tiền thuê tài sản cố định; kiểm toán ;
bảo hiểm tài sản; chi trả tiền sử dụng tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế,
giấy phép công nghệ phân bổ không quá 3 năm….
- Các khoản chi cho lao động nữ theo qui định của pháp luật, chi phí bảo
vệ cơ sở sản xuất kinh doanh ; bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế ; kinh
phí công đoàn ; chi phí bảo hộ theo qui định của pháp luật.
- Chi trả lãi vay tiền vốn sản xuất kinh doanh, dịch vụ của ngân hàng,
của các tổ chức tín dụng theo lãi suất thực tế; chi trả lãi vay của các tổ
Sinh viên: Đinh thị Thanh Nga
Lớp: CQ 47/21.01 Page <
Khóa luận tốt nghiệp
chức tín dụng khác theo lãi suất thực tế nhưng tối đa không qua lãi suất
trần do Ngân hàng Nhà nước qui định cho các tổ chức tín dụng.
- Trích các khoản dự phòng theo chế độ qui định.
- Chi phí về tiêu thụ hàng hoá dịch vụ.
- Khoản hoa hồng trả cho nhà phân phối của các công ty bán hàng đa cấp
được tính toàn bộ vào chi phí được trừ. Đối với tổ chức nhận được khoản
hoa hồng thì phải kê khai tính vào thu nhập chịu thuế, đối với cá nhân
được nhận hoa hồng thì phải khấu trừ thuế thu nhập cá nhân trước khi chi
trả thu nhập.
- Chi báo biếu, báo tặng cho các đối tượng là người có công với cách mạng,
thương binh, bệnh binh; cán bộ, chiến sĩ ở hải đảo, vùng sâu, vùng xa,
vùng đặc biệt khó khăn được tính vào chi phí được trừ, không bị khống
chế.
- Các khoản thuế, lệ phí, tiền thuê đất phải nộp có liên quan trực tiếp đến
hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được tính vào chi phí….
1.1.5.2.2.2 Chi phí không được trừ
Chi phí không được trừ là các khoản chi phí không thõa mãn một trong
các điều kiện của chi phí được trừ như:
- Các khoản trích vào chi phí mà thực tế không chi hoặc không chi hết

như trích trước về sữa chữa lớn, chi phí bảo hành sản phẩm hàng hoá,
công trình xây dựng…
- Các khoản tiền phạt, các khoản chi không liên quan đến doanh thu tính
thuế và thu nhập chịu thuế ( chi đầu tư xây dựng cơ bản, ủng hộ các
đoàn thể xã hội….)
- Các khoản chi không có chứng từ hoặc không có chứng từ hợp pháp.
- Các khoản tiền phạt như phạt do vi phạm hợp đồng; vi phạm Luật giao
thông; phạt vi phạm hành chính về đăng ký kinh doanh, về chế độ kế
toán thống kê, về thuế và các khoản phạt khác.
- Các khoản chi do các nguồn vốn khác đài thọ: chi phí sự nghiệp, trợ
cấp khó khăn thường xuyên.
Sinh viên: Đinh thị Thanh Nga
Lớp: CQ 47/21.01 Page (
Khóa luận tốt nghiệp
1.1.5.2.2.3 Thu nhập khác
Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế
mà khoản thu nhập này không thuộc các ngành, nghề lĩnh vực kinh doanh
có trong đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.6 Thuế suất
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%, trừ trường hợp quy định
tại khoản 2 Phần này và các trường hợp được áp dụng thuế suất ưu đãi.
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm
dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm (trừ dầu khí) áp dụng thuế suất
50%; Trường hợp các mỏ có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn
có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc danh mục địa bàn ưu
đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ban hành kèm theo Nghị định số
124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ áp dụng thuế suất thuế
thu nhập doanh nghiệp 40%.
- Tài nguyên quý hiếm khác tại khoản này bao gồm: bạch kim, vàng,
bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm.

1.2 Xác định chi phí thuế TNDN
Thực tế luôn luôn tồn tại sự khác biệt giữa các Chính sách Thuế với
các quy định trong các Chuẩn mực và Chế độ kế toán trong bất kỳ nền
kinh tế nào trên thế giới. Các doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế
phải hiểu và có cách ứng xử phù hợp với sự khác biệt này. Tại Việt Nam
cũng vậy, Bộ Tài chính đã xây dựng và hoàn thiện hệ thống Chuẩn mực
kế toán Việt Nam (VAS) dựa trên các Chuẩn mực kế toán Quốc tế (IAS)
nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin tài chính kế toán của công chúng.
Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 17 - Thuế TNDN được Bộ Tài
chính ban hành theo Quyết định 20/2006/TT-BTC ngày 15/02/2005 và
thông tư số 20/2006/TT-BTC ngày 20/03/2006 hướng dẫn chi tiết Chuẩn
Sinh viên: Đinh thị Thanh Nga
Lớp: CQ 47/21.01 Page 
Khóa luận tốt nghiệp
mực này là cơ sở để các doanh nghiệp hiểu và ứng xử phù hợp nhất đối
với các chênh lệch phát sinh giữa số liệu ghi nhận theo chính sách kế toán
do doanh nghiệp lựa chọn và số liệu theo quy định của các chính sách
thuế hiện hành.
Sự khác biệt giữa chính sách thuế và chế độ kế toán tạo ra các
khoản chênh lệch trong việc ghi nhận doanh thu và chi phí cho một kỳ kế
toán nhất định, dẫn đến chênh lệch giữa số thuế phải nộp trong kỳ với chi
phí thuế thu nhập của doanh nghiệp theo chế độ kế toán áp dụng. Các
khoản chênh lệch này được phân thành hai loại liên quan đến thời điểm
khấu trừ để tính thuế thu nhập: Chênh lệch vĩnh viễn và Chênh lệch tạm
thời.
Để có thể hiểu rõ hơn về chi phí thuế TNDN ta phải nắm được thế
nào là chênh lệch vĩnh viễn và thế nào là chênh lệch tạm thời?
2.1.1 Chênh lệch vĩnh viễn
Chênh lệch vĩnh viễn là khoản chênh lệch phát sinh khi thực hiện
quyết toán thuế, cơ quan thuế loại hoàn toàn ra khỏi doanh thu hoặc chi

phí khi xác định thu nhập chịu thuế trong kỳ căn cứ theo luật và các chính
sách thuế hiện hành. Các khoản chênh lệch vĩnh viễn không thuộc đối
tượng điều chỉnh của VAS 17.
Ví dụ: Khoản chi phí quảng cáo, tiếp thị vượt mức khống chế 10%
tổng chi phí được trừ, Khoản chi phí không có hóa đơn, chứng từ hợp lệ
chứng minh….
1.2.2 Chênh lệch tạm thời
Chênh lệch tạm thời là các khoản chênh lệch phát sinh do cơ quan
thuế chưa chấp nhận ngay trong kỳ các khoản doanh thu hoặc chi phí đã
ghi nhận theo chuẩn mực và chính sách kế toán doanh nghiệp áp dụng.
Sinh viên: Đinh thị Thanh Nga
Lớp: CQ 47/21.01 Page 
Khóa luận tốt nghiệp
Các khoản chênh lệch tạm thời thường bao gồm các khoản chênh lệch
mang tính thời điểm hay còn gọi là chênh lệch theo thời gian.
Các khoản chênh lệch này sẽ được khấu trừ hoặc tính thuê thu nhập
trong kỳ tiếp theo.
Ví dụ: Chênh lệch về chi phí khấu hao do chính sách khấu hao của
doanh nghiệp không phù hợp với quy định về khấu hao theo chính sách
thuế (Thông tư 203/2009/TT-BTC về khấu hao tài sản cố định).
Theo VAS 17, chênh lệch tạm thời là khoản chênh lệch giữa giá trị
ghi sổ của các khoản mục tài sản hay nợ phải trả trong Bảng cân đối kế
toán và cơ sở tính thuế của các khoản mục này. Chênh lệch tạm thời có
thể là chênh lệch tạm thời phải chịu thuế TNDN hoặc chênh lệch tạm thời
được khấu trừ.
Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế TNDN là các khoản chênh
lệch tạm thời làm phát sinh thu nhập chịu thuế khi xác định thu nhập chịu
thuế TNDN trong tương lai khi mà giá trị ghi sổ của các khoản mục tài
sản hoặc nợ phải trả liên quan được thu hồi hay thanh toán.
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ là các khoản chênh lệch tạm

thời làm phát sinh các khoản được khấu trừ khi xác định thu nhập chiu
thuế TNDN trong tương lai khi mà giá trị ghi sổ của các khoản mục tài
sản hoặc nợ phải trả liên quan được thu hồi hay thanh toán.
1.2.3 Lợi nhuận/Lỗ kế toán
Theo chuẩn mực VAS 17, lợi nhuận kế toán là lợi nhuận hoặc lỗ
của một kỳ, trước khi trừ thuế TNDN, được xác định theo quy định của
chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán. Lợi nhuận kế toán phụ thuộc rất
nhiều vào các chính sách kế toán mà doanh nghiệp áp dụng như: chính
sách khấu hao, chính sách phân bổ tài sản đã xuất dung, chính sách ghi
nhận doanh thu, chính sách và phương pháp tập hợp chi phí, tính giá
Sinh viên: Đinh thị Thanh Nga
Lớp: CQ 47/21.01 Page 
Khóa luận tốt nghiệp
thành… Các chính sách này phải được thuyết minh chi tiết trong phần
Thuyết minh báo cáo tài chính.
1.2.4 Thu nhập chịu thuế
Theo VAS 17, thu nhập chịu thuế là thu nhập chịu thuế thu nhập
doanh nghiệp của một kỳ, được xác định theo quy định của Luật thuế
TNDN hiện hành và là cơ sở để tính thuế TNDN phải nộp (hoặc thu hồi
được).
*Sự khác nhau giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế
Trên thực tế thường có sự khác biệt giữa lợi nhuận kế toán và thu
nhập chịu thuế doanh nghiệp. Sự khác biệt này có nhiều nguyên nhân:
- Về công thức:
Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Thu nhập khác
Lợi nhuận kế toán = Doanh thu – Chi phí + Thu nhập khác
Nhìn vào hai công thức ta không thấy có sự khác biệt nhiều giữa lợi
nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế nhưng trên thực tế lại có sự khác biệt
rất nhiều giữa thu nhập chịu thuế và lợi nhuận kế toán vế vấn đề doanh
thu chi phí

Bảng 1.2.4: Phân biệt giữa thu nhập chịu thuế và lợi nhuận kế toán
Chỉ tiêu Theo quy định của luật
thuế
Theo quy định của kế toán
Doanh thu Toàn bộ tiền bán hàng tiền
gia công,tiền cung ứng
dịch vụ bao gồm cả trợ giá
và phụ thu,phụ trội và sơ
sở kinh doanh được
hưởng. Doanh nghiệp đã
phát hành hoá đơn,dịch vụ
cung cấp đã hoàn thành
Là tổng giá trị các lợi ích
kinh tế doanh nghiệp thu
được trong kỳ kế toán,phát
sinh từ các hoạt động sản
xuất kinh doanh thông
thường của doanh
nghiệp,góp phần làm tăng
nguồn vốn chủ sở hữu
Chi phí nguyên
liệu, vật liệu,
nhiên liệu…
được sử dụng
Tính theo mức tiêu hao
hợp lý và giá thực tế xuất
kho
Tính và hạch toán chi phí
này theo thực tế sử dụng
và sản xuất kinh doanh

của doanh nghệp
Sinh viên: Đinh thị Thanh Nga
Lớp: CQ 47/21.01 Page 
Khóa luận tốt nghiệp
vào phương
pháp linh doanh
Chi phí quảng
cáo, tiếp thị, chi
phí hoa hồng
môi giới
Tính theo số thực chi
nhưng đối đa không quá
10% chi phí hợp lý của
doanh nghiệp
Tính theo số thực chi,
không quy định mức
khống chế.
Khấu hao Theo quyết định hiện
hành: Thông tư
203/2009/TT-BTC ngày
20 tháng 10 năm 2009
Theo thời gian sử dụng
ước tính của tài sản.
Chi phí hỗ trợ,
ủng hộ
Chi phí không được khấu
trừ nếu không có đử
chứng từ theo hướng dẫn
TT 130/2008-BTC
Được ghi nhận vào chi phí

Dự phòng trợ
cấp mất việc
làm và thử việc
Theo tỷ lệ quy định Được coi là chi phí
Tiền phạt Không được coi là chi phí Là chi phí
Lãi vay Theo tỷ lệ quy định Là chi phí
1.2.5 Chi phí thuế TNDN
Thông thường theo Luật thuế của Việt Nam:
Chi phí thuế TNDN =Lợi nhuận kế toán (loại trừ Chênh lệch vĩnh
viễn) x 25%
Khái niệm này rất quan trọng, sau khi ban hành VAS 17, nó đánh
dấu bước tiến mới khi coi thuế thu nhập là một khoản chi phí, thể hiện
một quan điểm tài chính rất rõ rệt. Quan niệm này sẽ càng trở nên quan
trọng khi nền kinh tế và thị trường tài chính phát triển mạnh. Đối với nhà đầu
tư, thuế là một yếu tố chi phí quan trọng và tất yếu khi xem xét và ra các quyết
định đầu tư của các nhà đầu tư.
Sinh viên: Đinh thị Thanh Nga
Lớp: CQ 47/21.01 Page !
Khóa luận tốt nghiệp
Do tồn tại các khoản chênh lệch tạm thời mà chi phí thuế TNDN có
hai loại: chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại.
Theo VAS 17, chi phí thuế TNDN là số thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp (hoặc thu hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất
thuế TNDN của năm hiện hành
Thuế thu nhập hoãn lại là thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải
nộp/thu trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế
TNDN trong năm hiện hành.
Tại Thông tư 20/2006/TT-BTC ngày 20/03/2006, Bộ Tài chính đã
ban hành tài khoản 243 và tài khoản 347 để hạch toán Tài sản thuế thu
nhập hoãn lại và Thuế thu nhập hoãn lại phải trả tương ứng. Trong Thông

tư này, Bộ Tài chính cũng đồng thời bổ sung 2 tài khoản cấp 2 của tài
khoản 821 - Chi phí thuế TNDN:
- Tài khoản 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành
- Tài khoản 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại
1.2.6 Cơ sở tính thuế thu nhập của một tài sản hay nợ phải trả.
Cơ sở tính thuế thu nhập của một tài sản hay nợ phải trả là giá trị tính
cho tài sản hoặc nợ phải trả cho mục đích xác định thuế thu nhập doanh nghiệp.
Cơ sở tính thuế thu nhập của một tài sản là giá trị sẽ được khấu trừ
cho mục đích thuế thu nhập, được trừ khỏi các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp
sẽ nhận được và phải chịu thuế thu nhập khi giá trị ghi sổ của tài sản đó được
thu hồi. Nếu những lợi ích kinh tế này khi nhận được mà không phải chịu thuế
thu nhập thì cơ sở tính thuế thu nhập của tài sản đó bằng giá trị ghi sổ của nó.
Cơ sở tính thuế thu nhập của một khoản nợ phải trả là giá trị ghi sổ
của nó trừ đi (-) giá trị sẽ được khấu trừ cho mục đích thuế thu nhập của khoản
nợ phải trả đó trong các kỳ tương lai. Trường hợp doanh thu nhận trước, cơ sở
tính thuế của khoản nợ phải trả phát sinh là giá trị ghi sổ của nó, trừ đi phần giá
trị của doanh thu đó sẽ được ghi nhận nhưng không phải chịu thuế thu nhập
Sinh viên: Đinh thị Thanh Nga
Lớp: CQ 47/21.01 Page )
Khóa luận tốt nghiệp
trong tương lai.
1.3 Ghi nhận chi phí thuế TNDN
3.1.1 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp: phản ánh số thuế thu
nhập doanh nghiệp phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà
nước.
Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế TNDN của doanh nghiệp
bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại làm
căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài

chính hiện hành.
Tài khoản 821 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” có 2 TK cấp 2:
- Tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
- Tài khoản 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
Tài khoản 347: Thuế TNDN hoãn lại phải trả: phản ánh giá trị hiện
có và tình hình biến động tăng, giảm của thuế TNDN hoãn lại phải trả.
Công thức xác định thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả
Thuế TNDN Tổng chênh lệch Thuế suất thuế TNDN
hoãn lại = tạm thời chịu thuếx theo quy định
phải trả trong năm hiện hành
Tài khoản 243: Tài sản thuế TNDN hoãn lại: phản ánh giá trị
hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của tài sản thuế thu nhập hoãn
lại.
Công thức xác định tài sản thuế thu nghiệp hoãn lại:
Tài sản
thuế
Thu nhập
hoãn lại
=
Tổng chênh lệch
tạm thời được
khấu trừ phát
sinh trong năm
+
Giá trị được khấu trừ
chuyển sang năm
sau của các khoản lỗ
tính thuế và ưu đãi
thuế chưa sử dụng
x

Thuế suất
thuế TNDN
theo quy
định
hiện hành
Sinh viên: Đinh thị Thanh Nga
Lớp: CQ 47/21.01 Page 
Khóa luận tốt nghiệp
1.3.2 Ghi nhận
1.3.2.1 Chi phí thuế TNDN hiện hành
Sơ đồ 1.3.2.1: Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
111,112 3334 8211 911
(1)
(3) (2)
(4a)
(4b)
* Ghi chú:
(1) Hàng quý xác định số thuế TNDN phải nộp
(2) Kết chuyển xác định kết quả kinh doanh.
(3) Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính
(4) Cuối năm điều chỉnh số thuế TNDN nộp thừa hoặc thiếu
1.3.2.2 Chi phí thuế TNDN hoãn lại phải trả
*Kế toán thuế thu nhập hoãn lại phải trả
Sơ đồ 1.3.2.2: Kế toán thuế TNDN hoãn lại phải trả
347 421

Sinh viên: Đinh thị Thanh Nga
Lớp: CQ 47/21.01 Page 8

×