1. Thời gian làm bài 90 phút:
Câu 1:
Doanh nghiệp A tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên. Trong tháng 12/N có các nghiệp vụ liên quan đến tài sản
cố định như sau: ( ĐVT: 1.000 đồng)
1. Ngày 10.12 mua TSCĐ hữu hình đưa vào sử dụng ở bộ phận
bán hàng, theo giá mua chưa thuế 121.480, thuế GTGT 10% đã
thanh tốn bằng tiền gửi ngân hàng, chí phí vận chuyển đã trả
bằng tiền mặt theo giá thanh tốn 5.500, trong đó thuế GTGT
10%. Nguồn tài trợ là quỹ đầu tư phát triển. Thời gian sử dụng
hữu ích 10 năm.
2. Ngày 12.12 thanh lý một TSCĐ hữu hình đang dùng ở bộ phận
sản xuất, nguyên giá 250.000, giá trị hao mòn lũy kế 95.000. Giá
bán chưa thuế 180.000, thuế GTGT 10% chưa nhận được tiền, chi
phí thanh lý đã trả bằng tiền mặt theo giá chưa thuế 5.000, thuế
GTGT 10%.
3. Thuê ngoài sửa chữa lớn một TSCĐ đang dùng ở bộ phận sản
xuất, giá thuê chưa thuế 30.000, thuế GTGT 10% đã thanh toán
bằng tiền gửi ngân hàng. Doanh nghiệp dự kiến phân bổ trong
vòng 5 tháng.
Yêu cầu:
1. Tính khấu TSCĐ ở nghiệp vụ 1 trong tháng 12 theo phương
pháp đường thẳng.
(Đơn vị tính nghìn đồng)
Ngun giá tài sản cố định mua vô là: 121.480 + 5000 =
126.480
Mức khấu hao hàng năm là: 126.480/10= 12.648
- Mức khấu hao hàng tháng là: 12.148/12=1.054
- Thời gian sử dụng từ ngày 10/12 đến hết ngày 31/12 là 22
ngày vì thế mức khấu hao trong tháng 12 là: (1054/31) x 22
= 748
2. Định khoản tình hình trên.
(Đơn vị tính nghìn đồng)
2a. Nợ TK 211: 121.480
/ 211 Tài sản cố định hữu hình
Nợ TK 133: 12.148 / 133 Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 112: 133.628 / 112 Tiền gửi ngân hàng
Hạch tốn chi phí vận chuyển vào tài sản cố định
Nợ TK 211: 5.500
Nợ TK 133: 550
Có TK 111: 6.050
Dùng quĩ đầu tư phát triển để mua sắm tài sản cố định
Nợ TK 414: 139.678
/ 414 Qũy đầu tư phát triển
Có TK 411: 139.678 / 411 Vốn đầu tư của chủ sở hữu
b. Ghi giảm tài sản cố định:
Ghi giảm tài sản cố định:
Nợ TK 214: 95.000 / 214 Hao mòn tài sản cố định
Nợ TK 811: 155.000 /811 Chi phí khác
Có TK 211: 250.000
Hạch tốn chi phí thanh lý:
Nợ TK 811: 5000
Nợ TK: 133: 500
Có TK 111: 5.500
Hạch tốn thu nhập thanh lý:
Nợ TK 131: 198.000
Có TK 711: 180.000
Có TK 133: 18.000
c. Thuê ngoài sửa chữa tài sản cố định:
Nợ TK 241( 2413) : 30.000
Nợ TK 133( 1332): 3.000
-Có TK 112 : 33.000
Trường hợp doanh nghiệp thuê ngoài để sửa chữa TSCĐ thì phản ánh chi phí sửa
chữa và số tiền phải trả cho đơn vị sửa chữa như sau:
Nợ các TK 623, 627, 641, 642: Chi phí sửa chữa
Nợ 1332: Tiền thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 331…: Tổng số tiền phải trả.
Phần trả lời:
Câu 2:
Phần trả lời:
1. Giá mua vào ngày 05/12 cho 1kg bao gồm chi phí mua là:
((5000*17.5)+5000)/5000= 18.5
2. Giá mua vào ngày 15/12 cho 1kg bao gồm chi phí mua là:
((12000*18)+12000/12000=19
3. Giá mua vào ngày 20/12 cho 1kg bao gồm chi phí mua là:
4. ((4000*18.5)+6000)/4000=20
-
Ngày 10/12 Xuất kho 6000 kg
Đơn giá xuất: 5000 kg x 17 và 1000 kg x 18.5;
Vậy giá trị hàng xuất kho: (5000*17) +(1000*18.5)=103.500;
Ngày 25/12 Xuất kho 8000 kg
Đơn giá xuất: 4000 kg x 18.5(giá mua vào bao gồm chi phí ngày 5/12 cịn lại) và
4000 kg x 19 ( giá mua vào bao gồm chi phí ngày 12/12);
Vậy giá trị hàng xuất kho: (4000*18.5)+(4000*19) = 150.000