Tải bản đầy đủ (.docx) (79 trang)

Giải pháp hạn chế rủi ro hoạt động tại NH TMCP sài gòn thương tín chi nhánh thăng long khoá luận tốt nghiệp 023

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (568.56 KB, 79 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
-----^^Orara----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TAI:

GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO HOẠT ĐỘNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN
CHI NHÁNH THĂNG LONG

Giảng viên hướng dẫn
Họ và tên sinh viên
Mã sinh viên
Lớp
Khoa

TS. TRẦN NGUYỄN HỢP CHÂU
TRẦN TRUNG KIỀN
16A4000362
K16NHI
NGÂN HANG

HÀ NỘI - 2017


LỜI CẢM ƠN



Để hồn thành khóa luận này, tơi xin cảm ơn q thầy cơ đã tận tình hướng dẫn,
giảng dạy và chỉ bảo cho tơi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và rèn luyện của
tôi tại trường Học Viện Ngân Hàng.
Xin chân thành cảm ơn Giảng viên — TS. Trần Nguyễn Hợp Châu, đã tận
tình,
chu đáo hướng dẫn tơi một cách tối đa trong tồn bộ q trình nghiên cứu để tơi thực
hiện khóa luận này.
Bên cạnh đó, tơi cũng xin phép gửi lời biết ơn sâu sắc đến Ban lãnh đạo Ngân
hàng Sài Gịn Thương Tín - chi nhánh Thăng Long và đặc biệt là các anh chị đồng
nghiệp đã tạo điều kiện cho tôi cơ hội học hỏi, điều tra khảo sát để có dữ liệu viết luận
văn cũng như có thêm kinh nghiệm thực tế trước khi bước vào nghề.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện viết đề tài một cách tốt nhất bằng tất
cả
sự nhiệt huyết và năng lực của mình, tuy nhiên do kinh nghiệm và kiến thức cịn hạn
chế nên khơng thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định mà bản thân có thể chưa nhận
ra được. Vì vậy, tơi rất mong được sự chỉ bảo và góp ý của q thầy cơ để bài nghiên
cứu được hồnh chỉnh hơn.

Tôi xin chân thành cảm ơn!


BẢNG
LỜI
CHỮ
CAM
CÁIĐOAN
VIẾT TẮT

Tơi xin cam đoan rằng tồn bộ nội dung và số liệu trong luận văn này là do tôi

tự
nghiên cứu, khảo sát và thực hiện một cách độc lập và nghiêm túc. Các số liệu trong
luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, được trích dẫn nguồn cụ thể và có tính kế
thừa, phát triển từ các tài liệu, tạp chí, các cơng trình nghiên cứu đã được công bố, các
website,...

Sinh viên thực hiện luận văn

Trần Trung Kiên
Viết tắt

Nguyên nghĩa

ATM

Máy rút tiền tự động

CBNV

Cán bộ nhân viên

CNTT

Công nghệ thơng tin

NHNN

Ngân hàng nhà nước

Sacombank


Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín

TMCP

Thương mại cổ phần

RRHĐ

Rủi ro hoạt động

PGD

Phịng giao dịch

POS

Máy chấp nhận thanh tốn thẻ

^^PIN

Mật khẩu cá nhân

^DN

Doanh nghiệp

THƠNG TIN THÊM VỀ
K


JIOA LUẬN:


Số trang cả bìa

:

73 trang

Số trang phần nội dung

:

61 trang

Số chữ phần nội dung

:

24.635 chữ


Ngày hoàn thành và nộp

:

22/05/2017




DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Bảng:
Bảng 1. 1: Chỉ số đo lường rủi ro hoạt động................................................................12
Bảng 1. 2: Ma trận rủi ro.............................................................................................13
Bảng 1. 3: Kiểm soát rủi ro hoạt động.........................................................................15
Bảng 2. 1: Tình hình huy động vốn của Sacombank - Chi nhánh Thăng Long giai đoạn
2014 - 2016.................................................................................................................. 24
Bảng 2. 2: Ket quả hoạt động cho vay của Sacombank - Chi nhánh Thăng Long giai
đoạn 2014 - 2016.........................................................................................................25
Bảng 2. 3: Ma trận rủi ro hoạt động ...........................................................................43
Bảng 2. 4: Tổng hợp lỗi rủi ro tác nghiệp mức độ cao các năm từ 2013 đến 2016......45
Bảng 2. 5: Bảng giá trị tổn thất tại Sacombank - Chi nhánh Thăng Long từ năm 2013
đến năm 2016..............................................................................................................46

Sơ đồ:
Sơ đồ 1. 1: Bốn nguyên nhân chính gây nên rủi ro hoạt động.......................................7
Sơ đồ 2. 1: Cơ cấu tổ chức của Sacombank - Chi nhánh Thăng Long.........................22
Sơ đồ 2. 2: Mơ hình cơng tác quản lý rủi ro hoạt động tại ChinhánhThăng Long.......31
Sơ đồ 3. 1: Cơ cấu tổ chức hạn chế rủi ro hoạt động...................................................53


MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HẠN CHẾ RỦI RO
HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1

4


1.1. Tổng quan về rủi ro hoạt động của ngân hàng thương mại............................ 4
1.1.1. Khái niệm rủi ro hoạt động của ngân hàng thương mại....................................4
1.1.2. Phân loại rủi ro hoạt động................................................................................. 4
1.1.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro hoạt động............................................................. 6
1.1.4. Hậu quả của rủi ro hoạt động............................................................................ 7
1.2. Lý luận chung về công tác hạn chế rủi ro hoạt động của ngân hàng thương
mại 8
1.2.1. Khái niệm và mục đích hạn chế rủi rohoạtđộng................................................ 8
1.2.2. Nguyên tắc hạn chế rủi ro hoạt động................................................................. 9
1.2.3. Quy trình hạn chế rủi ro hoạt động...................................................................9
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công táchạn chếrủi ro hoạt động........................16
1.3. Kinh nghiệm trong công tác hạn chế rủi ro hoạt động trong ngân hàng
thương mại .............................................................................................................. 18
1.3.1. Kinh nghiệm của các tổ chức tín dụng lớn trên thế giới.................................. 18
1.3.2. Kinh nghiệm trong hệ thống Sacombank......................................................... 19
1.3.3. Bài học kinh nghiệm cho Sacombank - Chi nhánh Thăng Long...................... 19
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.........................................................................................20
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠN CHẾ RỦI RO HOẠT ĐỘNG
CỦA NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN THƯƠNG TÍN - CHI NHÁNH THĂNG
LONG
21
2.1. Khái quát về ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Thăng
Long............................................................................................................................ 21


2.1.1. Q trình thành lập và phát triển.................................................................... 21
2.1.2. Mơ hình cơ cấu tổ chức của Sacombank - chi nhánh Thăng Long..................22
2.1.3. Các hoạt động kinh doanh chính..................................................................... 23
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh tại Sacombank - chi nhánh Thăng Long.........23

2.2. Thực trạng rủi ro hoạt động và công tác hạn chế rủi ro hoạt động tại
Sacombank - chi nhánh Thăng Long......................................................................28
2.2.1. Cơ sở pháp lý cho công tác quản lý và hạn chế rủi ro hoạt động trong hệ thống
Sacombank................................................................................................................. 28
2.2.2. Mơ hình hoạt động của cơng tác quản lý rủi ro hoạt động tại Sacombank - Chi
nhánh Thăng Long......................................................................................................30
2.2.3. Thực trạng rủi ro hoạt động tại Sacombank - Chi nhánh Thăng Long............32
2.2.4. Thực trạng công tác hạn chế rủi ro hoạt động tại Sacombank - Chi nhánh
Thăng Long................................................................................................................38
2.3. Đánh giá kết quả công tác hạn chế rủi ro hoạt động tại Sacombank - Chi
nhánh Thăng Long...................................................................................................42
2.3.1. Kết quả công tác hạn chế rủi ro hoạt động...................................................... 42
2.3.2. Đánh giá kết quả công tác hạn chế rủi ro hoạt động.......................................47
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.........................................................................................49
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN - CHI NHÁNH THĂNG LONG
50
3.1. Định hướng phát triển và công tác hạn chế rủi ro hoạt động tại Ngân hàng
TMCP Sài Gịn Thương Tín - Chi nhánh Thăng Long.......................................... 50
3.1.1. Phương hướng phát triển của Sacombank....................................................... 50
3.1.2. Định hướng về công tác hạn chế rủi ro hoạt động tại Sacombank..................51
3.2. Giải pháp hạn chế rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương
Tín - Chi nhánh Thăng Long................................................................................... 52
3.2.1. Nâng cao bộ máy tổ chức hoạt động............................................................... 53
3.2.2. Củng cố và hồn thiện hệ thống thơng tin tác nghiệp..................................... 54
3.2.3. Chú trọng trong việc đào tào chất lượng cán bộ.............................................55


3.2.4. Mua bảo hiểm cho rủi ro hoạt động................................................................ 56
3.2.5. Tăng cường tính hiệu quả của cơng tác kiểm sốt nội bộ................................ 57

3.2.6. Phát triển và hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin..................................... 58
3.3. Một số kiến nghị...............................................................................................58
3.3.1. Kiến nghị đối với Ngânhàng Nhà nước Việt Nam............................................ 58
3.3.2. Kiến nghị tới Chính phủ.................................................................................. 59
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3......................................................................................... 60
KẾT LUẬN CHUNG

61


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động kinh doanh ngân hàng là loại hình kinh doanh nhạy cảm với rủi ro
luôn thường trực, cùng với sự phát triển mạnh trong những năm gần đây nhằm đáp ứng
nhu cầu ngày càng nhiều của khách hàng, các ngân hàng đã đa dạng hóa dịch vụ, quy
trình triển khai sản phẩm đồng thời mở rộng quy mô hoạt động khắp các địa bàn trên cả
nước. Do vậy rủi ro trong hoạt động giữa các cá nhân, giữa các bộ phận, các phòng ban
trong một ngân hàng khi thực hiện, triển khai các sản phẩm dịch vụ xảy ra rất thường
xuyên để lại những hậu quả nghiêm trọng. Đây cũng chính là lý do Ủy ban Basel với
Hiệp ước Basel II đã yêu cầu các tổ chức tín dụng bổ sung thêm vốn dự phòng đối với
rủi ro hoạt động để nâng cao sức đề kháng trong hoạt động của mình. Tuy nhiên, vì
phải
đối mặt với những tổn thất với tần suất khá cao, giá trị lớn từ các rủi ro tín dụng, các
ngân hàng vẫn chủ yếu quan tâm lớn nhất đến rủi ro này mà vẫn chưa dành ra được sự
quan tâm xứng đáng đối với rủi ro hoạt động.
Sau khi sáp nhập với Southern Bank, Sacombank đã trở thành ngân hàng dẫn
đầu
nhóm cổ phần với tổng tài sản đạt hơn 320 nghìn tỷ đồng, nguồn vốn điều lệ đạt 18.852
tỷ, số lượng nhân sự vượt 17.000 người, quy mơ mạng lưới hơn 500 chi nhánh/phịng
giao dịch với độ phủ dày nhất trong số các ngân hàng thương mại cổ phần, thậm chí

rộng hơn cả Vietcombank.
Với số lượng nhân viên hùng hậu, mạng lưới rộng khắp cùng số lượng sản
phẩm,
quy trình nghiệp vụ phức tạp thì việc rủi ro hoạt động xảy ra là điều tất yếu, tuy nhiên
loại hình rủi ro này vẫn chưa được hạn chế một cách tốt nhất. Nhận biết được việc đưa
ra những giải pháp cụ thể nhằm hạn chế rủi ro hoạt động tại Sacombank là điều cần
thiết,
đề tài “Giải pháp hạn chế rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Thăng Long” được lựa chọn trong bối cảnh hiện nay.

2. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở tìm tịi, nghiên cứu một cách khoa học về rủi ro hoạt động của ngân
hàng, luận văn hướng đến ba mục đích chính như sau:

1


- Thứ nhất: Hệ thống hóa cơ sở lý luận chung về rủi ro hoạt động và hạn chế
rủi
ro hoạt động của ngân hàng thương mại.
- Thứ hai: Phân tích thực trạng rủi ro hoạt động và hạn chế rủi ro hoạt động tại
Sacombank - Chi nhánh Thăng Long.
- Và cuối cùng: Nghiên cứu và đưa ra đề xuất giải pháp hạn chế rủi ro hoạt
động
tại Sacombank - Chi nhánh Thăng Long.

3. Đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Lý luận và thực tiện về rủi ro hoạt động tại ngân hàng
thương mại.
- Phạm vi nghiên cứu: Nhận diện và phân tích các rủi ro từ hoạt động của ngân
hàng song song với đó, tác giả đưa ra một số giải pháp hạn chế rủi ro hoạt động tại

Sacombank - Chi nhánh Thăng Long từ số liệu thực tế trong giai đoạn từ 2013 đến năm
2016.

4. Phương pháp nghiên cứu
Để phù hợp với nội dung, yêu cầu cũng như mục đích của đề tài, luận văn sử
dụng các phương pháp bao gồm so sánh, phân tích và hệ thống hóa. Bên cạnh đó, luận
văn cũng sử dụng các tư liệu từ đề tài có liên quan để làm phong phú, sâu sắc hơn cơ sở
khoa học. Các thông tin liên quan đến số liệu thực tế đã sử dụng được thu tập từ nguồn
tài liệu nội bộ như Báo cáo kiểm toán, báo cáo bán hàng, thăm dò lấy ý kiến từ Ban
lãnh
đạo, nhân viên của chi nhánh cũng như một vài khách hàng đang sử dụng dịch vụ tại
chi
nhánh.

5. Những đóng góp khoa học của luận văn
- Trên phương diện lý luận: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về rủi ro hoạt động,
cách
nhận diện và giải pháp hạn chế rủi ro hoạt động tại ngân hàng thương mại.
- Trên phương diện thực tiễn: Đánh giá rủi ro hoạt động và đưa ra các giải pháp
hạn chế rủi ro này đối với Sacombank - Chi nhánh Thăng Long.

2


6. Kết cấu luận văn: Gồm 3 chương chính ngồi phần mở đầu và kết luận,
cụ thể:
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về hạn chế rủi ro hoạt động của ngân hàng
thương mại
Chương 2: Thực trạng công tác hạn chế rủi ro hoạt động của ngân hàng TMCP Sài
Gịn

Thương Tín - Chi nhánh Thăng Long
Chương 3: Giải pháp hạn chế rủi ro hoạt động tại ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương
Tín - Chi nhánh Thăng Long

3


CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HẠN CHẾ RỦI RO
HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. TỔNG QUAN VỀ RỦI RO HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM
1.1.1. Khái niệm rủi ro hoạt động của ngân hàng thương mại
Khơng cịn phải là một khái niệm mới mẻ với các ngân hàng, rủi ro hoạt động

những tổn thất do rủi ro hoạt động gây nên đã được phản ánh lên bảng cấn đối kế toán
của ngân hàng từ nhiều thập kỷ trước. Tuy vậy, hầu hết những tổn thất này đều rất nhỏ
và hồn tồn có thể dự báo và phịng ngừa trước được. Một số ví dụ như: lỗi thẻ tín
dụng, lỗi ghi chép sổ sách kế tốn, máy móc gặp sự cố ngừng hoạt động là những rủi ro
hoạt động phổ biến.
Mặc dù có rất nhiều định nghĩa về rủi ro hoạt động từ các nhà quản trị ngân
hàng
trên khắp thế giới, tuy nhiên một định nghĩa được chấp nhận rộng rãi theo Basel II là:
“Rủi ro hoạt động là rủi ro gây ra tổn thất do các nguyên nhân như con người, sự không
đầy đủ hoặc vận hành khơng tốt các quy trình, hệ thống, các sự kiện khách quan bên
ngoài. Rủi ro hoạt động bao gồm cả rủi ro pháp lý nhưng loại trừ về rủi ro chiến lược

rủi ro uy tín”.
1.1.2. Phân loại rủi ro hoạt động
Từ ý nghĩa và các yếu tố tác động tới rủi ro hoạt động, ta có thể phân loại rủi ro

hoạt động thành các loại sau:
1.1.2.1. Rủi ro liên quan đến mơ hình tổ chức, cán bộ và an tồn nơi làm việc
Là những tổn thất phát sinh từ mô hình tổ chức, cán bộ nhân viên và những
hành
vi vi phạm quy định về sức khỏe, an toàn lao động hoặc phân biệt đối xử với người lao
động.
Về mơ hình tổ chức:
- Mơ hình tổ chức khơng phù hợp
- Các nghĩa vụ và quan hệ với người lao động chưa hợp lý

4


- Chính sách quy hoạch lao động chưa hợp lý.
về vấn đề liên quan tới cán bộ:
- Trình độ chuyên môn, năng lực và kinh nghiệm của cán bộ chưa đáp ứng
được
yêu cầu công việc.
- Tư cách đạo đức, tinh thần trách nhiệm của cán bộ với công việc chưa được
tốt,
không chấp hành nội quy, vi phạm kỷ luật.
- về an tồn nơi làm việc: Mơi trường làm việc chưa đảm bảo an toàn hợp lý
dẫn
đến các thiệt hại về tài sản, phát sinh các khoản bồi thường tai nạn lao động.
1.1.2.2. Rủi ro liên quan đến khách hàng, sản phẩm và thông lệ kinh doanh
Tổn thấy xảy ra do không thực hiện đúng nghĩa vụ với khách hàng (cung cấp
các
sản phẩm, dịch vụ không đúng thỏa thuận) hoặc thực hiện không đúng ủy thác của
khách
hàng, các quy chế, quy trình và các văn bản chưa hợp lý.

- Vi phạm các quy định về ủy thác, công bố thông tin khách hàng, các lỗi sản
phẩm, quy trình thực hiện.
- Cơ chế chưa hợp lý (quá chặt chẽ hoặc quá lỏng lẻo), các chính sách chưa
được
đầy đủ, khơng phù hợp và cụ thể do đó tạo điều kiện lợi dụng các kẽ hở.
-Các văn bản, quy định có nội dung chồng chéo, khó thực hiện, phủ nhận lẫn
nhau hoặc chưa phù hợp với chính sách pháp luật.
1.1.2.3. Rủi ro liên quan đến gian lận nội bộ
Là những hành vi lừa gạt, chiếm đoạt, phá hoại tài sản hoặc thực hiện sai quy
định của pháp luật, chính sách của ngân hàng và có liên quan đến ít nhất một nhân sự
nội bộ.
- Hoạt động trái phép
- Các hành vi trộm cắp, gian lận
- Các rủi ro liên quan tới an ninh hệ thống

5


1.1.2.4. Rủi ro đến từ yếu tố bên ngoài
Là những hành vi lừa đảo, chiếm đoạt tài sản do những đối tượng ngoài ngân
hàng gây ra:
- Hành vi trộm cắp, gian lận
- Các hành vi liên quan tới an ninh hệ thống
1.1.2.5. Rủi ro xuất phát từ việc thực hiện, triển khai và quản lý quy trình
Liên quan chủ yếu đến các thiệt hại từ q trình giao dịch khơng thành cơng
hoặc
quản lý quy trình, từ quan hệ với các đối tác thương mại và các nhà cung cấp.
- Nắm bắt, thực hiện và duy trì giao dịch chưa đúng cách
- Khơng hồn thành nghĩa vụ giám sát và báo cáo
- Thu thập hồ sơ và quản lý tài khoản khách hàng có xảy ra sơ xuất

- Liên quan đến các đối tác thương mại và các nhà cung cấp
1.1.2.6. Rủi ro liên quan đến hệ thống công nghệ thông tin
Là các rủi do, tổn thất do sự gián đoạn hoặc lỗi hệ thống cơng nghệ thơng tin,
máy móc, sự lỗi thời của hệ thống cơng nghệ, sự hỏng hóc của nguồn năng lượng phục
vụ máy móc, thiết bị, viễn thông.
1.1.2.7. Rủi ro liên quan đến thiệt hại tài sản vật chất
Là các tổn thất tài sản do thảm họa tự nhiên hoặc các sự kiện khác như tổn thất
do thiên tai, khủng bố, phá hoại.
1.1.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro hoạt động
- Do yếu tố con người: với quy mô lớn, sự ảnh hưởng của yếu tố con người đến
từ trình độ, chun mơn, các hành vi gian lận, hoạt động báo cáo không thường
xuyên,...
cũng gây ra các rủi ro lớn cho hệ thống ngân hàng. Lực lượng lao động càng nhiều, số
lượng khách hàng càng lớn thì tần suất rủi ro hoạt động càng cao.
- Do quy trình, chính sách, mơ hình hoạt động, quản trị chưa phù hợp: Các quy
trình phức tạp có thể phát sinh lỗi gây nên những ảnh hưởng tới uy tín và chất lượng

6


dịch vụ. Ngồi ra các chính sách và sự hiệu quả của mơ hình quản trị là ngun nhân
ảnh hưởng tới mọi hoạt động của hệ thống ngân hàng.
- Do hệ thống công nghệ thông tin: sự lỗi thời hay đơn giản chỉ là những lỗi kỹ
thuật liên quan đến hệ thống thông tin, đường truyền dữ liệu, hệ thống kiểm sốt nội
bộ.
- Do các yếu tố bên ngồi: Những yếu tố nằm ngồi sự kiểm sốt của ngân
hàng
cũng là những yếu tố gây ra rủi ro trong hoạt động. Các vấn đề này bao gồm sự thay
đổi
giảm sút cơ sở hạ tầng, các thay đổi về chính sách pháp luật, quản lý của Nhà nước,

quan điểm chính trị, chiến tranh hay thời tiết khắc nghiệt.
Sơ đồ 1. 1: Bốn nguyên nhân chính gây nên rủi ro hoạt động

1.1.4. Hậu quả của rủi ro hoạt động
Không chỉ làm ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của ngân hàng, rủi ro hoạt
động cịn gây thiệt hại về uy tín, thương hiệu cũng như sự sống cịn của ngân hàng nếu
khơng được chú trọng và quản lý một cách nghiêm túc. Một số hậu quả của rủi ro hoạt
động gây ra cho ngân hàng đó là:

7


- Đối với hoạt động kinh doanh: Rủi ro hoạt động khiến việc kinh doanh của
ngân
hàng không ổn định, thể hiện ở việc dịch vụ không đáp ứng tốt nhu cầu của khách
hàng,
hệ thống không vận hành hiệu quả gây thất thoát nguồn lực và lợi nhuận của ngân
hàng.
- Đối với hoạt động quản lý: Việc quản lý điều hành của ngân hàng sẽ gặp khó
khăn nếu tình hình nhân sự không được sắp xếp và đào tạo khoa học, bài bản; hệ thống
quản trị khơng phù hợp với tình hình kinh doanh thực tế hay đơn thuần chỉ là xuất phát
từ việc bộ máy quản trị không đủ năng lực, tham nhũng. Đây có thể là cơ hội để những
rủi ro khác như rủi ro tín dụng xuất hiện và gây ảnh hưởng lớn cho ngân hàng.
- Đối với khía cạnh tài chính: Hậu quả là lợi nhuận và các chỉ tiêu tài chính của
ngân hàng bị giảm sút, ngân hàng phải tăng lượng vốn cần thiết để nâng cao an tồn
hoạt động. Ngồi ra rủi ro này cịn làm giảm mức độ tin cậy của các khoản mục trên
bảng cân đối kế toán, báo cáo hoạt động kinh doanh cũng như việc định giá tài sản của
ngân hàng.
- Đối với khía cạnh uy tín, thương hiệu: Do khách hàng không được đáp ứng
nhu

cầu một cách tốt nhất nên thương hiệu của ngân hàng bị đánh giá không tốt, mất uy tín
và vị thế trên thị trường. Điều này còn dẫn tới hậu quả là lợi nhuận của ngân hàng bị
giảm sút, gia tăng cơ hội cho các đối thủ cạnh tranh chiếm lĩnh thị trường.
1.2. LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC HẠN CHẾ RỦI RO HOẠT ĐỘNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Để đưa ra những giải pháp toàn diện hạn chế rủi ro hoạt động và phù hợp với
công tác quản trị rủi ro hoạt động trong từng thời kỳ, ta cần đưa ra những lý luận cơ
bản
về công tác hạn chế rủi ro hoạt động và thực tiễn tại từng ngân hàng thương mại.
1.2.1. Khái niệm và mục đích hạn chế rủi ro hoạt động
Hạn chế rủi ro hoạt động là q trình Tổ chức tín dụng sử dụng các công cụ tác
động đến rủi ro hoạt động bao gồm việc xây dựng và thiết lập cơ cấu tổ chức, các hệ
thống chính sách, phương pháp quản lý rủi ro hoạt động để thực hiện quá trình quản lý
rủi ro đó là xác định, đo lường, quản lý, giám sát và kiểm tra kiểm soát rủi ro hoạt động
nhằm đảm bảo hạn chế tới mức thấp nhất rủi ro xảy ra.
Mục đích của cơng tác hạn chế rủi ro hoạt động là nhằm tìm hiểu mức độ rủi

8


ro hoạt động của hệ thống, của tổ chức, tìm nguyên nhân dẫn đến rủi ro, phân phối
nguồn lực hỗ trợ và xác định các khuynh hướng bên ngoài cũng như bên trong giúp
dự báo được rủi ro để từ đó có giải pháp phịng ngừa, hạn chế. Việc quản lý rủi ro
hoạt động giúp ngân hàng ngăn ngừa sự gian lận, giảm thiểu những sai sót trong
q trình giao dịch, duy trì tính chính trực của quyền kiểm sốt nội bộ...
Tuy nhiên, hạn chế rủi ro hoạt động không thể làm triệt tiêu hoàn toàn rủi ro
mà chỉ làm hạn chế mức tối đa rủi ro hoạt động để những rủi ro xảy ra trong mức
độ mà tổ chức tín dụng có thể dự báo và kiểm sốt được.
1.2.2. Nguyên tắc hạn chế rủi ro hoạt động
Để công tác hạn chế rủi ro hoạt động có thể đạt được kết quả tốt nhất, tổ chức

tín
dụng cần đảm bảo thực hiện một số nguyên tắc như sau:
Thứ nhất: Tất cả mọi hoạt động tại tổ chức tín dụng phải được quy định dưới
hình thức quy trình, hướng dẫn bằng văn bản cụ thể.
Thứ hai: Các cá nhân, đơn vị phải tìm hiểu, nhận thức đầy đủ về rủi ro hoạt
động
(bao gồm: các loại sự kiện rủi ro hoạt động, nguyên nhân phát sinh sự cố rủi ro hoạt
động và những tổn thất có liên quan) để nghiêm túc thực hiện các biện pháp kiểm soát,
ngăn ngừa, giảm thiểu rủi ro hoạt động.
Thứ ba: Việc phân công phân nhiệm phải đảm bảo đúng quy định về tiêu chuẩn
chức danh; có sự kiểm tra chéo giữa các bộ phận trong quá trình tác nghiệp; có tính độc
lập, tách bạch nhiệm vụ và quyền hạn của từng vị trí cũng như có thiết lập cơ chế phân
cấ, ủy quyền trong hoạt động đảm bảo hợp lý, cụ thể, rõ ràng, minh bạch.
Thứ tư: Mọi nguy cơ rủi ro hoạt động có ảnh hưởng xấu đều phải được nhận
dạng, đo lường, đánh giá một cách thường xuyên, liên tục và kịp thời. Khi phát sinh sự
cố rủi ro thì phải thực hiện các biện pháp xử lý, khôi phục tổn thất và báo cáo cho cấp
có thẩm quyền kịp thời.
1.2.3. Quy trình hạn chế rủi ro hoạt động
1.2.3.1. Nhận diện rủi ro

9


Nhận diện rủi ro hoạt động là quá trình tổ chức tín dụng sử dụng các biện pháp
cần thiết để có thể phát hiện, nhận diện được những rủi ro hoạt động nào có thể xảy ra,
phân loại các loại rủi ro đó.
Nhận diện rủi ro hoạt động bao gồm:
- Thu thập các dữ liệu rủi ro hoạt động:
Cơ sở dữ liệu rủi ro hoạt động đầy đủ và hoàn thiện là yếu tố quan trọng làm
nền

tảng cho quản trị rủi ro hoạt động nói chung và cơng tác hạn chế rủi ro hoạt động nói
riêng. Nhận thức được điều này, nhiều ngân hàng đã thực hiện triển khai việc thu thập
dữ liệu rủi ro hoạt động nội bộ, không chỉ thu thập các rủi ro hoạt động mà còn tất cả
các lỗi, sai sót rủi ro hoạt động.
Một quy trình xử lý dữ liệu chuẩn hóa là rất cần thiết để ngân hàng có thể có
được
những dữ liệu đảm bảo độ chính xác, tin cậy, cho phép đưa ra những đánh giá chính
xác
về mức độ rủi ro hoạt động của ngân hàng mình.
- Ghi nhận của kiểm tra, kiểm soát nội bộ:
Ngân hàng theo dõi các ghi nhận của kiểm tra, kiểm toán, kiểm soát nội bộ và
giám sát việc thực hiện các yêu cầu, kiến nghị đối với chi nhanh mà kiểm tra, kiểm soát
và kiểm toán nội bộ, kiểm tốn bên ngồi đưa ra.
Việc theo dõi, giám sát này nhằm đảm bảo các chi nhánh, phòng ban nghiệp vụ,
các bộ phận nghiêm túc tuân thủ, điều chỉnh kịp thời hoạt động của đơn vị theo yêu cầu
đã đưa ra. Bên cạnh đó, cũng đối chiếu các sự việc mà kiểm tra, kiểm soát phát hiện
được trong qua trình kiểm tra các đơn vị, với các vụ việc mà các đơn vị báo cáo lên.
Việc đối chiếu này nhằm đảm bảo tính tự giác, đầy đủ và chính xác trong báo cáo rủi ro
hoạt động,cũng như dữ liệu nội bộ về rủi ro hoạt động.
- Quy trình rà soát sản phẩm mới:
Ngân hàng rà soát các sản phẩm mới trước khi ban hành theo một quy trình chặt
chẽ, phát hiện sớm các sai sót để chỉnh sửa kịp thời, tránh bỏ sót những sơ hở trong văn
bản để cán bộ nhân viên có thể lợi dụng làm sai gây thiệt hại cho Ngân hàng.

10


Sự cố

Chỉ số đo lường rủi ro(KRIs)

Ta
được
có sử
thểdụng
nhậnđể
diện
đorủi
lường
ro hoạt
các rủi
động
ro theo
liên 07
quan
nhóm
đến:cán bộ, rủi ro liên quan đến cơ chế
văn bản,
- Dấu
quy định.
hiệu Ngân
rủi ro hàng
liên quan
có thểđến
dựamơ
vàohình
các tổ
tài chức,
liệu: xếp
cán hạng
bộ vàcủa

ankiểm
tồn tốn
nơi làm
nội
việc:
bộ; kết quả của cơng tác tự kiểm tra chấn chỉnh định kỳ hàng năm; khuyến cáo của
vi
kiểm
phạm mơ hình tổ chức, rủi ro từ việc bố trí sắp xếp cán bộ nhân viên.
tốn, thanh
- Dấu
trahiệu
bên ngồi;
rủi ro liên
thơng
quan
tin báo
đến chí
cơ để
chế,
đochính
lườngsách,
rủi roquy
hoạtđịnh:
động.
chính sách, quy
định Phương pháp định lượng: là việc đánh giá bằng số liệu cụ thể về mức độ rủi ro
chưa
(xác suất
đầy đủ,

xảycòn
ra), chồng
tổn thất
chéo,
cụ chưa
thể của
chặttừng
chẽ loại
gây dấu
khó hiệu
khăn rủi
trong
ro q
đã được
trình xác
thựcđịnh.
hiện
hoặc
Phương
tạo
pháp
kẽnày
hở chủ
cho yếu
kẻ xấu
dựalợi
vào
dụng
số liệu
gây thống

tổn thất
kêcho
của ngân
ngân hàng.
hàng và được sử dụng để đo lường
rủi ro hoạt
- Dấu
động
hiệu
liên
rủiquan
ro liên
đếnquan
các lĩnh
đến vực
giannhư
lận hệ
nộithống
bộ: cán
thơng
bộ tin;
nhâncác
viên
gian
tựlận
thực
nộihiện
bộ
hoach
hoặc bên

câungồi.
kết vớiNgân
khách
hàng
hàng
cóđể
thểthực
dựahiện
vào các
các hoạt
chỉ số
động
rủi phạm
ro chính
pháp
(KRIs),
nhằm Xếp
mục hạng
đích
chiếm
mức đoạt tài sản, hủy hoại uy tín của ngân hàng.
độ rủi ro,
- Dấu
Ma trận
hiệurủi
liênroquan
hoạt đến
độnggian
để đo
lậnlường.

bên ngoài: các hành động có ý định gian lận,
biển thủ tài sản, không tuân thủ pháp luật của khách hàng.
- Dấu hiệu rủi ro liên quan đến quá trình xử lý công việc: thực hiện nghiệp vụ
Bảng
1: Chỉ
số đo
lường
rủi ro
động trách nhiệm vụ được
không được ủy quyền;
thực1.hiện
không
đúng,
không
đầyhoạt
đủ chức
giao, không bảo vệ lợi ích chính đáng, tối đa cho ngân hàng trong điều kiện có thể thực
hiện được; khơng tn thủ quy định, quy trình, kiểm sốt khơng chặt chẽ...
- Dấu hiệu rủi ro liên quan đến hệ thống công nghệ thông tin: thống kê, theo
dõi
đầy đủ các lỗi, sai sót, các sự cố các dấu hiệu của hệ thống công nghệ thông tin làm ảnh
hưởng đến hoạt động.
- Dấu hiệu rủi ro liên quan đến thiệt hại tài sản: xem xét, đánh giá khả năng xảy
ra các rủi ro liên quan đến thiệt hại tài sản vật chất do yếu tố chủ quan và khách quan.
1.2.3.2. Đánh giá rủi ro
Đánh giá rủi ro hoạt động là việc xác định mức độ rủi ro của các lọai rủi ro hoạt
động. Có hai phương pháp đo lường thường được sử dụng đó là phương pháp định tính
và phương pháp định lượng.
Phương pháp định tính: là việc phân tích đánh giá, nhận xét chủ quan của mỗi
ngân hàng thương mại về mức độ tốt - xấu, lớn - nhỏ; tính nghiêm trọng của các dấu

hiệu rủi ro đã được xác định và giải thích khả năng ảnh hưởng đến nhiệm vụ, công việc
được giao, ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Phương pháp định tính

11


Gian lận

- Số lượng gian lận nội bộ
- Số lượng gian lận bên ngoài

Khiếu nại và tranh chấp của khách
hàng

- Số lượng báo cáo khiếu nại và tranh chấp
- Số lượng báo cáo khiếu nại vượt quá X
ngày

Các vị trí bỏ trống

- Tỷ lệ phần trăm nhân viên bỏ trống
- Số lượng các vị trí bỏ trống hơn X ngày

Chính sách sản phẩm

- Số lượng sản phẩm dịch vụ đưa ra nhưng
khơng hồn thành đúng chương trình sản
phẩm.
- Số lượng sản phẩm được triển khai quá
chậm.


Lỗi, sai sót

- Số lượng tiền mặt thừa thiếu
- Số tiền thu thừa hoặc bị mất do sai sót
- Số vi phạm quá giới hạn

Xử lý giao dịch

- Khối lượng giao dịch


- Số nợ quá hạn trong quá trình chờ xử lý
- Số lượng và độ dài thời gian ngừng hoạt
động của hệ thống theo kế hoạch
- Số lượng và độ dài thời gian ngừng hoạt
động của hệ thống không theo kế hoạch

Công nghệ thông tin

- Số lượng vi phạm, phạt/cảnh cáo những
vi phạm những quy định của ngân
hàng/pháp luật.

Vi phạm quy định

Khả
năng



xảy ra


sự
kiện

Rất ít xảy ra
Một năm mới
xảy ra 1 lần
hoặc
lâu hơn
1

Ít xảy ra
Có thể xảy ra
nhưng hiếm
khi
(llần/năm)
2

Có khả năng
Đơi khi xảy ra
(llần/quý hoặc lâu
hơn)

Khả năng lớn
Thường xảy ra
(1lần/tháng hoặc
lâu hơn)


3

4

Chăc chăn
Thường
xuyên xảy
ra (hơn
hoặc 1
lần/tuần)
5

Nguồn: KPMG international 2007
Ảnh



Không
đáng kể 1

Mức thấp 1

Nhỏ

Mức thấp 2

Mức thấp 4

Trung bình 6


2“
Tương
đối
3

Mức thấp 3

Trung bình 6

Đáng kể 9

Đáng kể 12

Nghiêm
trọng 15

Lớn

Mức thấp 4

Trung bình 8

Đáng kể 12

Nghiêm trọng 16

Nghiêm
trọng 20

Trung bình 5


Đáng kể 10

Nghiêm trọng 15

Nghiêm trọng 20

Nghiêm
trọng 25

4

Nghiêm
trọng 5

Mức thấp 2

Mức thấp 3

Mức thấp 4

Trung bình
5

Trung bình 8
Bảng 1. 2: Ma trận
rủi ro

12


Đáng kể 10


Nguồn: KPMG international 2007
13


Kế hoạch hành động
Mức độ rủi ro
1.2.3.3. Kiểm soát và hạn chế rủi ro
Từ cơ sở dữ liệu rủi ro hoạt động, các ngân hàng xây dựng đường phân phối tổn
thất, trên cơ sở đó xác định
các1.biện
pháp sốt
kiểmrủi
sốt
hạnđộng
chế rủi ro.
Bảng
3: Kiểm
rovà
hoạt
Kiểm soát và hạn chế rủi ro bao gồm:
- Các chiến lược kiểm soát rủi ro: Việc hạn chế rủi ro có thể đạt được thơng qua
các kỹ thuật phịng, tránh, chuyển, thay thế... Có thể khái quát các kỹ thuật thành 4
nhóm chiến lược:
+ Chiến lược làm giảm ảnh hưởng hoặc giảm khả năng xảy ra ( ví dụ như cơng
khai các sai sót cụ thể, các sự vụ từng xảy ra và phân tích nguyên nhân, hành vi., đào
tạo nhân viên)
+ Chiến lược phòng ngừa rủi ro: đưa ra các quy trình, quy định và đào tạo nhằm

đảm bảo các nghiệp vụ cần được tham khảo và đóng góp ý kiến của các bộ phận liên
quan.
+ Chiến lược chuyển giao rủi ro: thông qua các hợp đồng bảo hiểm
+ Chiến lược tránh rủi ro.
- Kế hoạch kinh doanh liên tục (kế hoạch kinh doanh dự phòng): Ngân hàng cần
chuẩn bị cho mình các phương án dự phịng để có thể phản ứng kịp thời khi có sự cố
hay thảm họa bất ngờ xảy ra. Các thủ tục phản ứng khẩn cấp ngay khi có sự cố xảy ra,
cũng như quy trình xử lý các bước tiếp theo đều được lên kế hoạch từ trước. Các yêu
cầu về tài chính, yêu cầu về nguồn nhân lực, cơ sở hạ tầng, dữ liệu sao lưu. thậm chí
cả phương án kinh doanh thay thế cũng đều được hoạch định sẵn sàng trên phạm vị
toàn
ngân hàng.
Để thực hiện giám sát rủi ro hoạt động, ngân hàng phải có hệ thống báo cáo rủi
ro
hoạt động hiệu quả. Báo cáo rủi ro hoạt động phản ánh việc thu thập, phân tích, đánh
giá và phân phối thông tin rủi ro cho các bộ phận tương ứng, xuyên suốt toàn bộ ngân
hàng. Các nội dung báo cáo gồm khuynh hướng tổn thất, xếp hạng từ việc đánh giá rủi
ro, xếp hạng theo các chỉ số rủi ro chính, vốn kinh tế hay vốn điều lệ; thơng qua các
thông tin về rủi ro tổn thất, đánh giá rủi ro, phân tích mơ phỏng rủi ro và các chỉ số rủi
ro chính.

14


×