Tải bản đầy đủ (.docx) (82 trang)

Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTMCP ngoại thương việt nam trong bối cảnh việt nam gia nhập cộng đồng kinh tế asean khoá luận tốt nghiệp 173

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 82 trang )


⅛j _ ,

, ,

............. ⅛J

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
---------^^θ^ỉ-----------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LựC CẠNH TRANH
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH VIỆT NAM GIA NHẬP
CỘNG ĐỒNG KINH TẾ ASEAN

Giảng viên hướng dẫn : Th.S PHẠM NGỌC HUYỀN
Sinh viên thực hiện
: ĐỖ VĂN CHÍ
Mã sinh viên
: 15A4000066
Lớp
: K15-NHA
Khoa
: NGÂN HÀNG



HÀ NỘI - 2016


⅛j _ ,

, ,

............. ⅛J

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
---------^^θ^ỉ-----------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LựC CẠNH TRANH
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH VIỆT NAM GIA NHẬP
CỘNG ĐỒNG KINH TẾ ASEAN

Giảng viên hướng dẫn : TH.S PHẠM NGỌC HUYỀN
Sinh viênthực hiện
: ĐỖ VĂN CHÍ
Mã sinh viên
: 15A4000066

Lớp
: K15-NHA
Khoa
: NGÂN HÀNG

HÀ NỘI - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng em. Các số liệu, kết quả
nêu trong đề tài là hoàn toàn trung thực, phản ánh đúng tình hình hoạt động kinh
doanh của NHTMCP Ngoại Thuong Việt Nam.
Hà Nội, Ngày 18 tháng 05 năm 2016
Sinh viên
Đỗ Văn Chí


LỜI CẢM
ƠNTẮT
KÝ HIỆU
VIẾT

Em xin cảm ơn chân thành đến Bam Giám Đốc Học Viện Ngân Hàng, các thầy
cô trong khoa Ngân hàng đã truyền đạt kiến thức, hướng dẫn, cung cấp tài liệu cần
thiết và giúp đỡ em trong suốt thời gian học tập cũng như thời gian trong quá trình tìm
kiếm kiến thức để thực hiện khóa luận.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Th.s.Phạm Ngọc Huyền - Người đã
chỉ bảo tận tình và hướng dẫn em để em có đủ khả năng hồn thành tốt khóa luận này
và sử dụng những kiến thức có được để phục vụ công việc sau này.
Hà Nội, ngày 18 tháng 5 năm 2016

Sinh viên
Đỗ Văn Chí

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHNNg

Ngân hàng nước ngồi

VCB

NHTMCP Ngoại Thương

Vietinbank

NHTMCP Cơng Thương

BIDV

NHTMCP Đầu tư và phát triển


VP Bank

Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng

DBS

Ngân hàng phát triển Singapore

AEC

Cộng đồng kinh tế ASEAN

OCBC

Overseas Chinese Banking Corporation

VCSH

Vốn chủ sở hữu

CĐKT

Cân đối kế tốn

TCTD

Tổ chức tín dụng

TCKT


Tổ chức kinh tế

D\w

Doanh nghiệp nhà nước

TTS

Tổng tài sản

ROA

Lợi nhuận trên tổng tài sản


ROE

Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

CAR

Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu

QTRR

Quản trị rủi ro




DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng:
Bảng 2.1:
Một số chỉ tiêu về hoạt động kinh doanh của VCB.................................... 28
Bảng 2.2:
Tổng dư nợ và cơ cấu giá trị cho vay của VCB.........................................29
Bảng 2.3:
Cơ cấu nguôn vốn huy động......................................................................33
Bảng 2.4:
VCSH của một số ngân hàng trong khu vực ASEAN................................36
Bảng 2.5: Chỉ số an toàn vốn tối thiểu của VCB và một số ngân hàng khác trong AEC
năm 2015............................................................................................................................ 38
Bảng 2.6: ROA và ROE của một số NHTM năm 2012-2015............................................. 39
Biểu đồ:
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu cấp tín dụng theo kỳ hạn cho vay..............................................30
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu tín dụng theo đối tượng cho vay................................................31
Biểu đồ 2.3: Tỷ lệ nợ xấu...........................................................................................32
Biểu đồ 2.4: Tình hình huy động vốn của VCB giai đoạn 2012-2015 (TCKT và cá nhân)....
33
Biểu đồ 2.5: Quy mô VCSH của VCB....................................................................... 35
Biểu đồ 2.6: VCSH của một số NHTM..................................................................... 36
Biểu đồ 2.7: Hệ số CAR của VCB giai đoạn 2012-2015...........................................37
Sơ đồ:
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy quản lý của VCB...............................................................26
Sơ đồ 2.2: Mơ hình quản trị của VCB.........................................................................27


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ NĂNG Lực CẠNH TRANH CỦA NGÂN

HÀNG THƯƠNG MẠI TRONG BỐI CẢNH VIỆT NAM GIA NHẬP CỘNG
ĐỒNG KINH TẾ ASEAN (AEC)...............................................................................3
1.1....................................................KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
3
1.1.1......................................................................................Khái niệm về cạnh tranh
3
1.1.2............................................................................................Phân loại cạnh tranh
4
1.1.3. Cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng và tính đặc thù trong cạnh tranh ngân hàng....
4
1.1.4....................................................Năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng
5
1.2. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI.................................................................................................................... 7
1.2.1.........................................................................................................................Chỉ
tiêu tài chính............................................................................................................ 7
1.2.2.............................................Nguồn nhân lực và khả năng “Đọc vị” khách hàng
9
1.2.3..............................................................................Chất lượng sản phẩm dịch vụ
10
1.2.4..........................................................................................Thương hiệu và uy tín
11
1.2.5.....................................................................................Hệ thống kênh phân phối
12
1.2.6.........................................................................................................................Năng
lực ứng dụng cơng nghệ........................................................................................... 12
1.2.7.........................................................................................................................Năng
lực quản lý và cơ cấu tổ chức................................................................................... 12
1.2.8.............................................................................................Năng lực Marketing
13

1.2.9.................................................................................................Khả năng hợp tác
13
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI.............................................................................................. 14
1.3.1. Những yếu tố thuộc môi trường vĩ mô.............................................................14
1.3.2. Các nhân tố thuộc mơi trường vi mơ................................................................16
1.4. MƠ HÌNH SWOT TRONG PHÂN TÍCH NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..................................................................................17
1.5. CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA NGÀNH NGÂN HÀNG TRONG BỐI CẢNH
VIỆT NAM GIA NHẬP CỘNG ĐỒNG KINH TẾ ASEAN (AEC)...........................18
1.5.1. Bối cảnh hình thành cộng đồng kinh tế ASEAN.............................................. 18


1.5.2. Cơ hội và thách thức của ngành ngân hàng khi Việt Nam gia nhập cộng
đồng
kinh tế ASEAN...........................................................................................................20
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.......................................................................................... 23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ NĂNG Lực CẠNH TRANH CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG TRONG BỐI CẢNH
VIỆT NAM GIA NHẬP CỘNG ĐỒNG KINH TẾ ASEAN (AEC)...............................24
2.1.
GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI
THƯƠNG
VIETCOMBANK.................................................................................................................... 24
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng thương mại cổ phần
Ngoại
Thương............................................................................................................................... 24
2.1.2..............................................Cơ cấu bộ máy quản lý và mơ hình quản trị
...................................................................................................................... 26
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại

thương trong những năm gần đây (2012 - 2015)................................................................. 28
2.2...................................................................................................................... NĂNG
LỰC CANH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
NGOẠI THƯƠNG VIETCOMBANK TRONG BỐI CẢNH VIỆT NAM GIA
NHẬP AEC........................................................................................................34
2.2.1..............................................................................................................Chỉ tiêu
tài chính........................................................................................................34
2.2.2. Chất lượng nguồn nhân lực và khả năng “Đọc vị” khách hàng........................39
2.2.3. Chất lượng sản phẩm dịch vụ........................................................................... 40
2.2.4. Thương hiệu..................................................................................................... 44
2.2.5. Hệ thống kênh phân phối................................................................................. 45
2.2.6. Năng lực ứng dụng công nghệ......................................................................... 45
2.2.7. Năng lực quản lý và quản trị rủi ro................................................................... 46
2.2.8. Hoạt động marketing....................................................................................... 47
2.2.9. Đối tác chiến lược............................................................................................ 47

2.3. SỬ DỤNG MƠ HÌNH SWOT ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG TRONG BỐI CẢNH
VIỆT NAM GIA NHẬP AEC......................................................................................47
2.3.1. Điểm mạnh....................................................................................................... 47
2.3.2. Điểm yếu.......................................................................................................... 48
2.3.3. Cơ hội.............................................................................................................. 49


2.3.4. Thách thức....................................................................................................... 50
2.4.

NGUYÊN NHÂN TỒN TẠI NHỮNG ĐIỂM YẾU KÉM CỦA NGÂN HÀNG

THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG.........................................................51

2.4.1. Chủ quan.......................................................................................................... 51
2.4.2. Khách quan...................................................................................................... 51
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.......................................................................................... 53
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG Lực CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG TRONG BỐI
CẢNH VIỆT NAM GIA NHẬP CỘNG ĐỒNG KINH TẾ ASEAN (AEC)..................54
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
NGOẠI THƯƠNG...................................................................................................... 54
3.2. NHỮNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG TRONG BỐI CẢNH VIỆT
NAM GIA NHẬP AEC.......................................................................................................55
3.2.1. Tăng cường sức mạnh tài chính của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại
Thương55
3.2.2......................................................................................................................... Nâng
cao hiệu quả huy động vốn...................................................................................... 56
3.2.3......................................................................................................................... Củng
cố, phát huy sức mạnh nguồn nhân lực.................................................................... 56
3.2.4......................................................................Đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ
57
3.2.5.................................Tiếp tục khẳng định thương hiệu và đạt vị thế mới cao hơn
58
3.2.6................................................................................................Phòng ngừa rủi ro
59
3.2.7.
Nâng
caochất lượng quản trị rủi ro............................................................................ 61
3.2.8.
Nâng
caocông nghệ ngân hàng.................................................................................. 61
3.2.9.

Nâng
caochất lượng dịch vụ Ngân hàng.................................................................... 62
3.2.10. Xây
dựng chiến lược Marketing và tặng cường cơng tác chăm sóc khách hàng ...62
3.2.11................................................Phát triển mạng lưới phân phối hiệu quả, hợp lý
63
3.2.12........................................................................Xây dựng văn hóa doanh nghiệp
63
3.3............................................................................................................................ MỘT
SỐ KIẾN NGHỊ...................................................................................................... 64
3.3.1................................................................................Kiến nghị đối với Chính phủ
64
3.3.2.
Kiến nghị đối với Ngân....................................................... hàng Nhà nước
65
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................................. 67
KẾT LUẬN....................................................................................................................... 68


1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh thế giới đang bước vào quá trình hội nhập kinh tế và xu hướng
tồn cầu hóa diễn ra rộng khắp, điều đó đem lại những điều kiện cực kì to lớn cho việc
phát triển đất nước và sự xuất hiện của các khối kinh tế và mậu dịch trên thế giới là
một yếu tố khách quan, một nấc thang phát triển mới trong q trình tồn cầu hóa nền
kinh tế. Khi gia nhập một tổ chức thương mại trong khu vực hay trên thế giới, mỗi
quốc gia đều muốn hướng tới một nền kinh tế phát triển, một xã hội văn minh - hiện
đại, đời sống nhân dân được cải thiện.
Vào ngày 31 tháng 12 năm 2015, cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC) chính thức

đi vào hoạt động mà Việt Nam là một trong số những thành viên tham gia, điều này
sẽ đem lại những cơ hội và thách thức cho nền kinh tế Việt Nam nói chung và ngành
ngân hàng nói riêng. Thách thức cực kì lớn đối với các ngân hàng trong nước đó là
phải cạnh tranh cực kì khốc liệt và gay gắt. Thách thức đang đến gần, để đứng vững
trong cuộc cạnh tranh sắp tới, vấn đề được đặt ra là: Khi Việt Nam gia nhập AEC,
làm thế nào để các ngân hàng Việt Nam có thể tận dụng được những cơ hội, phát huy
điểm mạnh đồng thời chống chọi lại những thách thức và hạn chế những điểm yếu
cịn tồn tại để có giành thế chủ động và phát triển ngày càng bền vững trong cộng
đồng kinh tế ASEAN.
Xuất phát từ những thực tế đó, em đã chọn đề tài “Giải pháp nâng cao năng lực
cạnh tranh của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam trong
bối cảnh Việt Nam gia nhập cộng đồng kinh tế ASEAN” làm đề tài nghiên cứu.
2. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu trong luận văn là: Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại
Thương Việt Nam.
3. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Ngoại thương để từ đó
có được cơ sở để đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho ngân
hàng trong bối cảnh Việt Nam gia nhập AEC.
Với mục đích nghiên cứu, nhiệm vụ của luận văn cần thực hiện:
- Nghiên cứu lý luận về năng lực cạnh tranh nói chung, bộ tiêu chí do lường năng


2
lực cạnh tranh cũng như các nhân tố tác động tới năng lực cạnh tranh của một ngân
hàng nói chung.
- Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của NHTMCP Ngoại thương Việt Nam.
- Từ những cơ sở lý thuyết và phân tích về thực trạng qua đó đưa ra các giải pháp
nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng này trong bối cảnh Việt Nam gia
nhập AEC.

4. Phương pháp nghiên cứu
Đây là một đề tài khoa học mang tính ứng dụng thực tiễn nên trong q trình
thực hiện luận văn, tác giả tiến hành điều tra, thu thập thơng tin số liệu về tình hình
hoạt động của NHTMCP Ngoại thương Việt Nam và một số ngân hàng khác. Những
thông số trên được em thống kê và tổng hợp lại để làm cơ sở cho việc phân tích, so
sánh tình hình hoạt động của Ngân hàng Ngoại thương so với một số ngân hàng khác,
từ đó đề ra những giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTMCP Ngoại
thương Việt Nam.
5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Tư việc nghiên cứu, tìm ra điểm mạnh, điểm yếu kém từ đó đánh giá đúng thực
lực của NHTMCP Ngoại Thương, em đã mạnh dạn đưa ra các đề xuất góp phần nâng
cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng khi Việt Nam chính thức gia nhập AEC. Đây
có thể là một bài viết tham khảo để ngân hàng VietcomBank (VCB) nói riêng và một
số các ngân hàng khác tham khảo để đưa ra những biện pháp phù hợp với ngân hàng
mình trong bối cảnh hội nhập cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC).
6. Bố cục khóa luận
Ngồi phần mở đầu và kết luận luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại
trong bối cảnh Việt Nam gia nhập cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC)
Chương 2: Thực trạng về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại cổ phần
Ngoại thương trong bối cảnh Việt Nam gia nhập cộng đồng kinh tếASEAN (AEC)

Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương
mại cổ phần Ngoại thương trong bối cảnh Việt Nam gia nhập cộng đồng kinh tế
ASEAN (AEC)


3
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ NĂNG Lực CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG

THƯƠNG MẠI TRONG BỐI CẢNH VIỆT NAM GIA NHẬP CỘNG ĐỒNG
KINH TẾ ASEAN (AEC)
1.1. KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LựC CẠNH TRANH
1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh
Cạnh tranh là một hiện tượng gắn liền với kinh tế thị trường, khái niệm cạnh
tranh đã xuất hiện trong quá trình hình thành và phát triển sản xuất, trao đổi hàng hóa
và phát triển kinh tế thị trường.
Xuất phát từ những cách thức tiếp cận khác nhau lại có những quan điểm nhìn
nhận thuật ngữ “Cạnh tranh” khách nhau:
Theo Từ điển tiếng Việt: “Cạnh tranh được hiểu là cố giành phần hơn, phần
thắng về phía mình giữa những người, những tổ chức hoạt động nhằm vào những lợi
ích như nhau”.
Theo Các Mác: “Cạnh tranh là sự ganh đua, sự đấu tranh gay gắt giữa các nhà tư
bản để giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hóa để thu
hút được lợi nhuận siêu ngạch”.
Theo diễn đàn cao cấp về cạnh tranh công nghiệp của Tổ chức Hợp tác và Phát
triển kinh tế (OECD) cho rằng: “Cạnh tranh là khái niệm của doanh nghiệp, quốc gia và
vùng trong việc tạo việc làm và thu nhập cao hơn trong điều kiện cạnh tranh quốc tế”.
Từ điển Comu của Pháp: “Cạnh tranh là hành vi của doanh nghiệp độc lập với
nhau và là đối thủ của nhau trong cung ứng hàng hóa, dịch vụ nhằm làm thỏa mãn nhu
cầu giống nhau với sự may rủi của mỗi bên, thể hiện qua việc lôi kéo được hoặc để
mất đi một lượng khách thường xuyên”.
Từ tất cả những quan điểm trên ta có thể rút ra một kết luân rằng: Cạnh tranh
trong lĩnh vực kinh tế là sự ganh đua giữa các tổ chức, cá nhân thông qua những hành
động, nỗ lức và các biện pháp đạt được mục tiêu kinh tế của mình, thơng thường là
giảnh khách hàng, điều kiện sản xuất và thị trường tiêu thụ có lợi nhất. Mỗi chủ thể
kinh tế buộc phải chấp nhận cạnh tranh để giành ưu thế với đối thủ của mình. Cạnh
tranh thúc đẩy sản xuất phát triển, nâng cao năng suất lao động từ đó thúc đấy kinh tế



4
phát triển.
1.1.2. Phân loại cạnh tranh
Có nhiều cách phân loại cạnh tranh, theo cấp độ nghiên cứu thì cạnh tranh có thể
phân loại nhu sau:

> Cạnh tranh ở cấp quốc gia
Sức cạnh tranh quốc gia là năng lực của một nền kinh tế có thể tạo ra tăng truởng
bền vững trong môi truờng kinh tế đầy biến động của thị truờng thế giới.
Sức cạnh tranh quốc gia đuợc xác định bởi các nhóm nhân tố: Mức độ mở cửa
của nền kinh tế, vai trị của chính phủ, tài chính, cơng nghệ, cơ sở hạ tầng, quản lý
nhân lực, lao động, thể chế,...

> Cạnh tranh ở cấp doanh nghiệp
Sức cạnh tranh của doanh nghiệp thể hiện thực lực và lợi thế của doanh
nghiệp so với các đối thủ khác trong việc thỏa mãn tốt nhất các đòi hỏi của khách
hàng để thu lợi ích ngày càng cao cho doanh nghiệp trong mơi truờng cạnh tranh
trong nuớc và ngồi nuớc.

> Cạnh tranh ở cấp độ ngành hay sản phẩm dịch vụ
Năng lực cạnh tranh của sản phẩm là khả năng sản phẩm đó tiêu thụ đuợc
nhanh trong khi có nhiều nguời cùng bán loại sản phẩm đó trên thị truờng. Hay nói
cách khác, năng lực cạnh tranh của sản phẩm đuợc đo bằng thị phần của sản phẩm
đó. Năng lực cạnh tranh của sản phẩm đó phụ thuộc vào chất luợng của nó, giá cả,
tốc độ mua bán,.
1.1.3. Cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng và tính đặc thù trong cạnh tranh
ngân hàng
Nhu bất cứ loại hình đơn vị nào trong nền kinh tế thị truờng, các Ngân hàng
thuơng mại (NHTM) trong kinh doanh luôn phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt,
không chỉ từ các NHTM khác, mà từ tất cả các Tổ chức tín dụng (TCTD) khác đang

cùng hoạt động kinh doanh trên thị truờng với mục tiêu giành giật khách hàng, tăng thị
phần cũng nhu mở rộng cung ứng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng. Nhu vậy cạnh
tranh trong NHTM cũng là sự ganh đua, giành giật khách hàng dựa trên tất cả các khả
năng mà ngân hàng có. Tuy vậy, so với cạnh tranh của các tổ chức kinh tế khác, cạnh
tranh trong hoạt động ngân hàng có những đặc thù riêng nhất định:


5
Thứ nhất, Lĩnh vực tiền tệ là lĩnh vực kinh doanh rất nhạy cảm, chịu tác động
bởi nhiều nhân tố về kinh tế, chính trị, xã hội, tâm lý, truyền thống văn hóa. mỗi
nhân tố này, dù có một thay đổi nhỏ nhất cũng là điều ảnh huởng mạnh mẽ đến môi
truờng kinh doanh. Chẳng hạn, chỉ cần một tin đồn xấu cũng có thể ảnh huởng đến của
một hệ thống các TCTD. Một NHTM hoạt động yếu kém có thể trở thành gánh nặng
cho dân chúng sống trên địa bàn cũng nhu nhiều ngân hàng khác, do trong hoạt động
kinh doanh các ngân hàng luôn mở tài khoản lẫn nhau đề phục vụ cho hoạt động kinh
doanh của mình. Vì vậy, các ngân hàng phải ln cạnh tranh nhung không thế cạnh
tranh bằng mọi giá, sử dụng mọi thủ đoạn, bất chấp pháp luật để thơn tính các đối thủ
của mình, bởi lẽ chỉ cần một ngân hàng sụp đổ thì các ngân hàng khác cũng gặp nhiều
khó khăn.
Thứ hai, kinh doanh trong hệ thống NHTM là loại hình cạnh tranh bậc cao, địi
hỏi có những chuẩn mực khắt khe hơn bất cứ loại hình kinh doanh nào. Nó chịu chi
phối bởi nhiều yếu tố trong nuớc và quốc tế, nhu: Môi truờng pháp luật, tập quán kinh
tế, các thơng lệ quốc tế. đặc biệt nó chịu chi phối mạnh mẽ bởi điều kiện cơ sở hạ
tầng tài chính, trong đó cơng nghệ thơng tin đóng vai trị cực kỳ quan trọng, có tính
chất quyết định tới hoạt động kinh doanh của lĩnh vực này.
Thứ ba, do hoạt động của ngân hàng liên quan tới tất cả các chủ thể, đến mọi
mặt kinh tế - xã hội, cho nên, để tranh hoạt động của một NHTM gây sụp đổ hệ thống,
tất cả các Ngân hàng trung uơng (NHTW) các nuớc cần có sự giám sát chặt chẽ thị
truờng này và đua ra các cảnh báo sớm để phòng ngừa rủi ro. Đã có những bài học đặt
giá khi NHTW thờ ơ truớc những diễn biến bất lợi của thị truờng dẫn đến đổ vỡ thị

truờng tài chính - tiền tệ. cho nên canh tranh trên thị truờng tiền tệ khơng phải làm suy
yếu và thơn tính lẫn nhau nhu các loại hình kinh doanh khác.
Do đó, muốn lĩnh vực này đuợc thực thi thì địi hỏi phải đáp ứng tối thiểu về điều
kiện cơ sở hạ tầng tài chính.
1.1.4. Năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng
1.1.4.1. Khái niệm về năng lực cạnh tranh
Hiện nay, các tài liệu trong nuớc và trên thế giới vẫn chua có một định nghĩa
thống nhất về năng lực cạnh tranh do có những cách tiếp cận khác nhau. Xin nêu một
số cách định nghĩa về năng lực cạnh tranh theo một số cách nhìn nhận:


6
Trong tác phẩm The Competitive Advantage of Nation (Lợi thế cạnh tranh của
quốc gia), Michael Porter cũng thừa nhận, không hề đưa ra một định nghĩa tuyệt đối về
khái niệm năng lực cạnh tranh. Theo ơng, “Để có thể cạnh tranh thành cơng, các doanh
nghiệp phải có được lợi thế cạnh tranh dưới hình thức hoặc là có được chi phí sản
xuất thấp hơn hoặc là có khả năng khác biệt hóa sản phẩm để đạt được mức gía cao
hơn trung bình. Để duy trì lợi thế cạnh tranh, các doanh nghiệp cần ngày càng đạt
được những lợi thế cạnh tranh tinh vi hơn, qua đó có thể cung cấp những hàng hóa hay
dịch vụ có chất lượng cao hơn hoặc sản xuất có hiệu suất cao hơn”.
Theo từ điển tiếng Bách khoa toàn thư của Việt Nam: “Năng lực cạnh tranh được
hiểu là khả năng của một mặt hàng, một đơn vị kinh doanh, hoặc một nước giành
thắng lợi (kể cả giảnh một phần hay toàn bộ thị phần) trong cuộc cạnh tranh trên thị
trường tiêu thụ”. Năng lực cạnh tranh dựa trên nhiều yếu tố: giá trị sử dụng và chất
lượng sản phẩm cao, điều kiện sản xuất ổn định do sản xuất chủ yếu dựa trên cơ sở kỹ
thuật hiện đại, công nghệ tiên tiến, quy mô sản xuất lớn nhờ đó giá thành và giá cả sản
phẩm giảm. Các yếu tố xã hội nhưng giữ được tín nhiệm trên thị trường, việc tuyên
truyền, hướng dẫn tiêu dùng, quảng cáo cũng có ảnh hưởng quan trọng. Ở nhiều nước,
các nhà sản xuất còn sử dụng một số hình thức như bán hàng trả góp (trả dần) để kích
thích tiêu dùng trên cơ sở năng lực cạnh tranh.

Diễn đàn cao cấp về cạnh tranh công nghiệp của Tổ chức Hợp tác và Phát triển
kinh tế (OECD) cho rằng: “Năng lực cạnh tranh là sức sản xuất ra thu nhập tương đối
cao trên cơ sở sử dụng các yếu tố sản xuất có hiệu quả làm cho các doanh nghiệp, các
ngành, các địa phương, các quốc gia và khu vực phát triển bền vững trong điều kiện
cạnh tranh quốc tế”.
1.1.4.2. Năng lực cạnh tranh của NHTM
NHTM là một doanh nghiệp đặt biệt vì thế năng lực cạnh tranh của NHTM có
nhiều điểm giống nhau với năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, năng lực
cạnh tranh của NHTM có thể được định nghĩa như sau: “Năng lực cạnh tranh của
NHTM là khả năng ngân hàng đó tạo ra, duy trì và phát triển những lợi thế nhằm duy
trì và mở rộng thị phần; đạt được mức lợi nhuận cao hơn mức trung bình của ngành và
liên tục tăng đồng thời đảm bảo sự hoạt động an toàn và lành mạnh, có khả năng
chống đỡ và vượt qua những biến động bất lợi của môi trường kinh doanh” (PGS.TS.


7
Nguyễn Thị Quy - Năng lực cạnh tranh của các NHTM trong xu thế hội nhập).
1.2. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ NĂNG Lực CẠNH TRANH CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
Để có một cái nhìn đầy đủ và bản chất về hệ thống NHTM chúng ta không thể
tách rời hoạt động của NHTM ra khỏi hoạt động của toàn bộ hệ thống tài chính, cũng
khơng thể khơng phân tích những yếu tố trong môi truờng quốc gia về cầu, về các yếu
tố sản xuất, về các ngành liên quan và phụ trợ và tác động của các yếu tố đó đến hoạt
động cũng nhu năng lực tài chính của NHTM. Nhu vậy, hệ thống chỉ tiêu đánh giá
năng lực cạnh tranh của hệ thống ngân hàng của một quốc gia bao gồm hai bộ phận:
các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh nội tại của các NHTM trên giác độ vi mô và
các chỉ tiêu đánh giá tác động của các nhân tố của các nhân tố ảnh huởng đến năng lực
cạnh tranh của hệ thống ngân hàng.
1.2.1. Chỉ tiêu tài chính


> Quy mơ vốn chủ sở hữu (VCSH)

Quy mơ vốn chủ sở hữu: về mặt lý thuyết, vốn điều lệ và vốn tự có đang đóng vai
trị rất quan trọng trong hoạt động ngân hàng. Vốn điều lệ cao sẽ giúp ngân hàng tạo
đuợc uy tín trên thị truờng và tạo lịng tin nơi cơng chúng. Quy mơ VCSH phản ánh
sức mạnh tài chính và khả năng chống đỡ rủi ro của ngân hàng đó.

> Mức độ an tồn vốn

Ngân hàng có quy mơ VCSH lớn hơn sẽ đuợc coi là có uu thế hơn, tuy nhiên
thực thế cho thấy quy mơ VCSH lớn khơng có nghĩa là có mức độ an toàn vốn cao. Để
đánh giá độ an toàn vốn của NHTM nguời ta sử dụng hệ số an toàn vốn CAR . Hiện
nay, mức tiêu chuẩn của Việt Nam yêu cầu về hệ số CAR theo thông tu 13/2010/TTNHNN bắt buộc duy trì hệ số CAR ở mức tối thiểu 9%. Tỷ lệ này càng cao cho thấy
khả năng tài chính của ngân hàng càng mạnh, càng tạo đuợc uy tín, sự tin cậy của
khách hàng với ngân hàng càng lớn.
1

> Mức sinh lời

Mức sinh lời không những phản ánh kết quả tình hình hoạt động kinh doanh của
NHTM mà còn phản ánh một phần kết quả cạnh tranh của NHTM.

1 Hệ

số an toàn vốn CAR theo ủy ban giám sát ngân hàng Basel, được tính bằng tổng VCSH/Tổng tài sản có rủi
ro (%). Trong đó VCSH bao gồm vốn điều lệ và các quỹ tài sản có rủi ro bao gồm tài sản nội bảng và tài sản
ngoại bảng điều chỉnh theo tỷ lệ rủi ro tương ứng.


8

• ROE (Return on equity - Thu nhập rịng trên VCSH)

_ _ 1-, Thu nhập sau thuẽ ......

ROE=

.... / 7—×100%

Von chủ sở hữu
ROE là tỷ số phản ánh mức độ sinh lời cho chủ sở hữu từ một đồng vốn họ bỏ
ra, đo luờng tỷ lệ thu nhập của các cổ đông đền bù cho việc chấp nhận rủi ro và đầu
tu vào ngân hàng. Vì vậy, ROE ln đuợc các chủ ngân hàng và các nhà quản lý
quan tâm. ROE cao sẽ thu hút đuợc vốn đầu tu từ các nhà đầu tu, để tỷ lệ ROE cao,
ngân hàng cần thơng qua nhiều biện pháp nhu kiểm sốt rủi ro hiệu quả, hạn chế
khoản vay xấu,...
• ROA (Return on asset - Thu nhập ròng trên tổng tài sản)
. Thu nhập sau thuế . . 4OAΛ,

‰LiX × 100%

ROA = τ

Tong tầi sần bĩnh quẫn

Tỷ số ROA phản ánh hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. ROA là một thông số
chủ yếu về tính hiệu quả quản lý của ban quản trị ngân hàng trong việc chuyển tài sản
thành thu nhập ròng. Tỷ lệ ROA lớn chứng tỏ hiệu quả kinh doanh tốt, ngân hàng có
cơ cấu tài sản hợp lý, sinh lời và linh hoạt.
• Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên
N Ị M Thu cho vay vằ đầu tư-Chi phỉ trả lẵi cho tiền gửi

Tồng tằi sản (hoặc tằi sản có sinh Zời)
Tỷ lê thu nhập lãi cận biên đo luờng mức chênh lệnh giữa thu lãi từ tài sản sinh
lời và chi lãi cho nguồn vốn huy động của ngân hàng thơng qua việc kiểm sốt chặt
chẽ tài sản sinh lời và nguồn vốn có chi phí thấp nhất. Đây là thuớc đo tính hiệu quả
cũng nhu khả năng sinh lời, chúng cho thấy đuợc năng lực của ngân hàng trong việc
duy trì sự tăng truởng của các nguồn thu so với mức tăng của chi phí.
• Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên
_
Thu ngoài lãi — Chi phí ngồi lãi
Tỷ lệ thu nhập ngồi lẵi cận biên =------------------;---------------------------Tong tài sản
Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên đo luờng mức chênh lệch giữa nguồn thu ngoài
lãi (gồm chủ yếu là thu từ chi phí dịch vụ) và chi phí ngồi lãi (gồm chi phí trả luơng,
chi phí sửa chữa, bảo hàng thiết bị và chi phí tổn thất tín dụng). Mặc dù thu từ phí dịch
vụ tăng rất nhanh trong thời gian gần đây nhung các chi phí ngồi lãi thuờng lớn hơn,
do vậy mà tỷ lệ này ở các ngân hàng thuờng âm.


9
• Chất lượng tài sản có

Chất lượng tài sản có phản ánh “sức khỏe” của một ngân hàng. Chất lượng tài
sản có được thể hiện ở các chỉ tiêu như tỷ lệ nợ xấu trên tổng tài sản có, mức độn trích
lập dự phịng và khả năng thu hồi các khoản nợ xấu, tốc độ tăng trưởng tín dụng, mức
độ tập trung và đa dạng hóa các danh mục tín dụng...
• Thị phần trong huy động và cho vay
Thị phần biểu thị vị thế và sức cạnh tranh của ngân hàng. Thông qua thị phần của
ngân hàng, các nhà đầu tư và các khách hàng có thể đánh giá được quy mơ hoạt động
của ngân hàng, uy tín và chất lượng dịch vụ của ngân hàng. Thị phần của ngân hàng
được đánh giá qua hai chỉ tiêu:
- Thị phần huy động vốn: huy động vốn là tiền đề để các ngân hàng thực hiện

nghiệp vụ tín dụng và nghiệp vụ khác của ngân hàng. Một ngân hàng có thị phần huy
động lớn đồng nghĩa với ngân hàng đó có uy tín trên thị trường.
- Thị phần tín dụng: hiện nay, ở đa phần các ngân hàng hoạt động cấp tín dụng
vẫn là nghiệp vụ chính và mang lại nguồn lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng. Thị phần
tín dụng lớn hứa hẹn mang lại nguồn thu lớn cho ngân hàng, từ đó khả năng tích lũy và
mở rộng quy mơ hoạt động của ngân hàng.
1.2.2. Nguồn nhân lực và khả năng “Đọc vị” khách hàng
Nguồn nhân lực là giá trị cốt lõi của ngân hàng, là nguồn lực trực tiếp mang lại
lợi nhuận cho ngân hàng. Một ngân hàng muốn phát triển bền vững thì điều kiện cần
ln phải đi kèm là chất lượng nguồn nhân lực. Để đánh giá nguồn nhân lực người ta
thông qua các tiêu thức như:
- Tuổi đời bình quân: thể hiện sức trẻ, sức sáng tạo, tính linh hoạt của ngân hàng.
- Trình độ nhân viên: thường được xem xét trên phương diện bằng cấp như: Tiến
sĩ; Thạc sĩ; Đại học; Cao đẳng; Trung học; chưa qua đào tạo.
- Năng lực quản lý điều hành của bộ máy quản lý điều hành.
- Các tiêu thức khác như: trình độ kiến thức bổ trợ (tin học, ngoại ngữ,.); kĩ
năng thao tác nghiệp vụ. Tùy theo tính chất cơng việc mà ngân hàng địi hỏi trình độ
nhân viên ở những mức độ khác nhau nhưng quan trọng là họ phải thực hiện tốt cơng
việc được giao, có khả năng nhận thức được chiến lược kinh doanh của ngân hàng và


10
có ý tưởng sáng tạo trong q trình thực hiện nhiệm vụ.
Bên cạnh các tiêu thức trên thì khả năng “Đọc vị khách hàng” của mỗi nhân viên
là yêu tố cực kì quan trọng đánh giá nguồn nhân lực của ngân hàng. Đọc vị khách hàng
giúp chúng ta :
- Xác định được các mẫu hình tâm lý cơ bản của khách hàng để chúng ta điều
chỉnh cách tiếp cận nhằm tăng tính thuyết phục và hấp dẫn khi chào hàng.
- Hiểu rõ những việc cần làm và không nên làm khi bán hàng cho khách.
- Nhanh chóng nắm bắt được những dấu hiệu cho biết họ đang sử dụng sai cách

tiếp cận.
- Giành được sự tin tưởng của khách hàng tiềm năng và cải thiện mối quan hệ với
khách hàng hiện tại.
- Phát triển một chiến lược tiếp cận khách hàng tiềm năng mới.
- Đọc vị khách hàng cung cấp cho bạn khả năng quan sát khi gặp gỡ khách hàng
trực tiếp, bí quyết thuyết phục khách hàng...
1.2.3. Chất lượng sản phẩm dịch vụ
Nền kinh tế ngày càng phát triển, những yêu cầu về sản phẩm dịch vụ tài chính
để đáp ứng sự phát triển đó ngày càng tăng. NHTM nào cung cấp được nhiều loại sản
phẩm dịch vụ với chất lượng tốt, giá cả hợp lý sẽ có cơ hội thu hút khách hàng và nâng
cao khả năng cạnh tranh của mình.

> Chất lượng sản phẩm dịch vụ:
Tổ chức Quốc tế về tiêu chuẩn hóa ISO, đã đưa ra định nghĩa: Chất lượng là khả
năng của tập hợp các đặc tính của một sản phẩm, một hệ thống hay quá trình để đáp
ứng các yêu cầu của khách hàng và các bên có liên quan. Như vậy, để đánh giá chất
lượng của một sản phẩm phải căn cứ vào những đặc tính riêng của chúng để đánh giá.
Đối với chất lượng dịch vụ tài chính ngân hàng, có thể đánh giá thơng qua:
- Tính tiện ích của sản phẩm mà NHTM cung cấp.
- Thời gian cung ứng sản phẩm cùng loại so với ngân hàng khác.
- Mức độ đơn giản hay phức tạp của quy trình cung ứng sản phẩm.
- Độ chính xác của sản phẩm.
Chất lượng dịch vụ tài chính là một trong những tiêu thức đánh giá năng lực cạnh


11
tranh của NHTM. Nếu dịch vụ của một NHTM có chất lượng tốt thì NHTM đó hồn
tồn có lợi thế trong cạnh tranh so với ngân hàng khác cung cấp dịch vụ cùng loại
trong những điều kiện như nhau. Thậm chí, nếu giá dịch vụ của NHTM có chất lượng
tốt có cao hơn giá dịch vụ của ngân hàng khác ở một mức độ nhất định thì NHTM đó

vẫn có khả năng thu hút khách hàng lớn.

> Giá cả dịch vụ:
Khi sử dụng sản phẩm, người tiêu dùng luôn quan tâm đến giá của sản phẩm. Giá
của sản phẩm ngân hàng là lãi suất huy động, lãi suất cho vay và phí sử dụng dịch vụ.
NHTM nào trả lãi huy động cao, thu lãi cho vay và phí dịch vụ thấp sẽ có khả năng thu
hút khách hàng. Trong quá trình thực hiện mục tiêu cạnh tranh về giá, NHTM lại gặp
một vấn đề cần phải cân nhắc đó là làm sao để duy trì được mức lợi nhuận cao bởi lẽ
để đạt được giá có sức cạnh tranh cao thì thu nhập của ngân hàng sẽ giảm xuống. Vì
vậy, để thực hiện được cả mục tiêu về giá và duy trì lợi nhuận, các NHTM phải cố
gắng tiết kiệm nguồn lực, tạo dựng lòng tin và thực hiện các hoạt động marketing
nhằm thu hút khách hàng.

> Tính đa dạng của danh mục dịch vụ tài chính:
Một NHTM có danh mục dịch vụ tài chính đa dạng sẽ có khả năng đáp ứng được
nhiều loại nhu cầu khác nhau của khách hàng, từ đó làm tăng khả năng cạnh tranh của
ngân hàng. Để đánh giá khả năng cạnh tranh của NHTM người ta có thể dung các tiêu
thức như:
- Số lượng danh mục sản phẩm dịch vụ do ngân hàng cung cấp.
- Chủng loại trong mỗi danh mục sản phẩm dịch vụ.
1.2.4. Thương hiệu và uy tín
Thương hiệu là yếu tố đầu tiên và quan trọng nhất tạo nên khả năng nhận biết,
gợi nhớ, phân biệt và định hướng cho khách hàng tìm đến mua và sử dụng sản phẩm
của một doanh nghiệp. Thương hiệu giúp cho NHTM khẳng định với khách hàng hoặc
các bên liên quan về mức độ an tồn, tính thuận tiện, phong cách làm việc thoải mái,
giá cả hợp lý khi giao dịch với ngân hàng. Để đánh giá thương hiệu của NHTM, người
ta đánh giá thông qua đánh giá những người đã từng sử dụng dịch vụ, thông qua xếp
hạng của các cơ quan trong nước và tổ chức quốc tế, thông qua xếp hạng bình chọn



12
của các tổ chức tài chính, của các tạp chí trong nước và quốc tế.
Tâm lý của người tiêu dung ln là yếu tố quyết định đến sự sống cịn đến hoạt
động của NHTM với hiệu ứng dây chuyền do tâm lý của người tiêu dung mang lại.
Vị thế, danh tiếng và uy tín của NHTM là yếu tố nội lực vơ cùng to lớn, nó quyết
định đến sự thành cơng hay thất bại cho ngân hàng đó trên thương trường. Việc gia
tăng thị phần, mở rộng mạng lưới hoạt đơng, tăng thu nhập phụ thuộc rất nhiều vào
uy tín của NHTM.
1.2.5. Hệ thống kênh phân phối
Mạng lưới chi nhánh và phòng giao dịch là cánh tay nối dài của ngân hàng
thương mại, giúp sản phẩm của ngân hàng được bao trùm khắp các địa bàn. Mạng lưới
ngân hàng càng rộng thì càng tăng khả năng tiếp cận và đáp ứng được nhu cầu khách
hàng, từ đó tăng được khả năng cạnh tranh của ngân hàng.
Mạng lưới chi nhánh của ngân hàng có thể được đánh giá qua các chỉ tiêu:
- Số lượng: chi nhánh; phòng giao dich; ngân hàng đại lý; điểm chấp nhận thẻ.
- Sự phân bổ: tính hợp lý về sự phân bổ các chi nhánh; phòng giao dịch; ngân
hang đại lý; điểm chấp nhận thẻ về các vùng miền.
1.2.6. Năng lực ứng dụng công nghệ
Trong lĩnh vực ngân hàng, cơng nghệ ngày càng đóng vai trị quan trọng, công
nghệ như một nguồn lực tạo ra lợi thế cạnh tranh nhất. Công nghệ trong lĩnh vực ngân
hàng khơng chỉ có những cơng nghệ mang tính tác nghiệp như hệ thống thanh toán
điện tử, chuyển tiền điện tử, hệ thống máy rút tiền tự động ATM... Công nghệ trong
lĩnh vực ngân hàng cịn bao gồm thệ thống thơng tin quản lý, hệ thống cảnh báo rủi
ro. Vì vậy khả năng nâng cấp và đổi mới công nghệ của các NHTM cũng là chỉ tiêu
phản ánh năng lực công nghệ của một ngân hàng.
1.2.7. Năng lực quản lý và cơ cấu tổ chức
Trong xu thế hội nhập toàn cầu, làm thế nào để tạo ra ưu thế cạnh tranh để tồn
tại và phát triển, thì câu trả lời chính là nhân tố con người có vai trị quyết định, nhất
là người có khả năng quản lý. Người quản lý giỏi như đầu tàu dẫn cả con tàu cập
đích vừa an tồn vừa nhanh chóng. Nhà quản lý giỏi của NHTM là người xây dựng

chiến lược kinh doanh đúng hướng, lãnh đạo thực hiện chiến lược kinh doanh đó là


13
một cách tốt nhất dựa trên cơ sở phát huy những nội lực và tận dụng những ngoại lực
từ bên ngồi.
Trình độ quản lý được đánh giá thơng qua một số tiêu chí sau:
- Trình độ chun mơn.
- Tính sáng tạo trong việc tìm ra giải pháp và các lực chọn mới lạ.
- Kỹ năng giao tiếp.
- Khả năng nhìn ra những tiềm năng từ những gì hiển nhiên.
- Khả năng cộng tác và tạo niềm tin đối với khác hàng.
- Khả năng tập hợp mọi người trong thực hiện công việc.
- Là tấm gương về khả năng lãnh đạo cho mọi người noi theo.
- Linh động trong những thay đổi cần thiết hoặc biết thích nghi với các yêu cầu
thay đổi.
Ngồi ra, năng lực quản lý cịn bị chi phối bởi cơ cấu tổ chức của NHTM. Cơ cấu
tổ chức thể hiện ở sự phân chia các phòng ban chức năng, các bộ phận tác nghiệp, các
đơn vị trực thuộc, mức độ phối hợp giữa các phòng ban, các đơn vị trong việc triển
khai chiến lược kinh doanh...
1.2.8. Năng lực Marketing
Lịch sử hình thành Marketing đã khẳng định: Marketing là sản phẩm của nền
kinh tế thị trường. Marketing đã trở thành hoạt động không thể thiếu của lĩnh vực
marketing nói chung và trong các NHTM nói riêng. Marketing ngân hàng thuộc nhóm
marketing kinh doanh, là lĩnh vực đặc biệt của ngành dịch vụ. Hiểu đơn giản
marketing ngân hàng là hệ thống tổ chức quản lý của một ngân hàng để đạt được mục
tiêu đặt ra, như là: thỏa mãn nhu cầu vốn, thu hút nhóm khách hàng mục tiêu. để tối
đa hóa lợi nhuận.
1.2.9. Khả năng hợp tác
Với mỗi NHTM sự liên kết lẫn nhau trong hoạt động kinh doanh của mình sẽ

giúp cho ngân hàng mở rộng được các mối quan hệ tăng cường thế mạnh và tận dụng
được những nguồn lực một cách hiệu quả hơn mở ra những cơ hội phát triển cho ngân
hàng, sự kiện một NHTM hợp tác với một TCTD có uy tín và danh tiếng khác trên
thương trường, hoặc sự hợp tác chiến lược giữa các ngân hàng hay tổ chức tài chính,


14
tập đồnh kinh tế lớn nào cũng góp phần nâng cao sức mạnh cạnh tranh của NHTM đó
trên thương trường.
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG Lực CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.3.1. Những yếu tố thuộc môi trường vĩ mơ
1.3.1.1. Những yếu tố thuộc mơi trường chính trị, pháp luật
Đây là ba yếu tố cơ bản tạo nên thể chế quốc gia đơng thời cũng có những tác
động đến năng lực cạnh tranh của NHTM. Mơi trường chính trị ổn định sẽ tạo điều
kiện cho việc thu hút đầu tư, thúc đẩy kinh tế phát triển. Do đó, sẽ có những tác động
tốt đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp cũng như các NHTM.
Luật pháp ở đây là các quy định của Nhà nước có liên quan đến lĩnh vực ngân
hàng. Với đặc điểm trong hoạt động kinh doanh của NHTM chịu chi phối và ảnh
hưởng của rất nhiều hệ thống pháp luật khác nhau như luật dân sự, luật xây dựng, luật
đất đai, luật cạnh tranh, luật các tổ chức tín dụng...
Chính phủ đóng vai trò là chất xúc tác quan trọng đối với bất cứ ngành nào trong
nền kinh tế đặc biệt đối với lĩnh vực ngân hàng. Thơng qua NHTW, Chính phủ giữ vai
trị là nhà quản lý và giám sát của tồn hệ thống. Chính phủ đồng thời là người hoạch
định chính sách và đường lối phát triển chung của hệ thống, tác động đến cung cầu,
đến ổn định kinh tế vĩ mô, đến các điều kiện nhân tố sản xuất, đến các ngành liên quan
và phụ trợ ngành ngân hàng. Bên cạnh đó, NHTM đươc xem là một trung gian để
NHTW thực hiện chính sách tiền tệ (CSTT) của mình. Do vậy, sức cạnh tranh của các
NHTM phụ thuộc rất nhiều vào CSTT, tài chính của chính phủ và NHTW.
1.3.1.2. Những yếu tố thuộc mơi trường văn hóa, xã hội

Các yếu tố này tác động nhiều nhất đến khách hàng và nguồn nhân lực của ngành
ngân hàng như: trình độ dân trí, thói quen tiêu dùng và tiết kiệm; thói quen sử dụng
tiền mặt; lòng tin của dân chúng đối với ngân hàng; thu nhập của dân cư; nhu cầu sử
dụng các dịch vụ ngân hàng của dân cư. Nguồn nhân lực của ngân hàng cũng chịu sự
tác động của môi trường văn hóa, xã hội qua các nhân tố như: trình độ dân trí, quan
điểm về kinh doanh, quan niệm đạo đức.
1.3.1.3. Những yếu tố thuộc môi trường kinh tế
Ngành ngân hàng là một ngành luôn đi kèm với sự phát triển của nền kinh tế.


×