Tải bản đầy đủ (.docx) (77 trang)

Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTMCP quốc tế việt nam khoá luận tốt nghiệp 174

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 77 trang )


HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI : GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG Lực CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾ VIỆT NAM

SINH VIÊN THỰC HIỆN

: LÊ THÙY LINH

LỚP

: K18NHM

KHÓA HỌC

: 2015 - 2019

MÃ SINH VIÊN

: 18A4000414

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN : PGS. TS. ĐỖ THỊ KIM HẢO

Hà Nội, tháng 05 năm 2019


HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA NGÂN HÀNG



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI : GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG Lực CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾ VIỆT NAM

SINH VIÊN THỰC HIỆN

: LÊ THÙY LINH

LỚP

: K18NHM

KHÓA HỌC

: 2015 - 2019

MÃ SINH VIÊN

: 18A4000414

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN : PGS. TS. ĐỖ THỊ KIM HẢO

Hà Nội, tháng 05 năm 2019


LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám đốc cùng Quý thầy cô trường
Học viện Ngân hàng đã tạo ra cho em một môi trường học tập tích cực, bổ ích và tận
tình

truyền đạt kiến thức trong những năm tháng em học tập tại trường.
Để hồn thành khóa luận tốt nghiệp này, em xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến
cô PGS. TS. Đỗ Thị Kim Hảo đã tận tình hướng dẫn em trong suốt q trình viết khóa
luận tốt nghiệp.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến đơn vị thực tập đã giúp đỡ em trong
suốt
q trình cung cấp thơng tin để thực hiện khóa luận này.
Với sự giúp đỡ của Thầy Cơ cùng nỗ lực của bản thân, em đã hồn thành khóa
luận tốt nghiệp này. Tuy nhiên, do hạn chế về thời gian cũng như sự hiểu biết, khóa luận
khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của Thầy Cơ để
khóa luận tốt nghiệp của em được hồn thiện hơn.
Cuối cùng, em kính chúc Quý Thầy Cô sức khỏe và thành công trong sự nghiệp
cao quý.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2019

Lê Thùy Linh


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đề tài: “ Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân
hàng
Thương mại Cổ phần Quốc Te Việt Nam - VIB” là công trình nghiên cứu của riêng em,
xuất phát từ yêu cầu nghiên cứu khóa luận. Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng, tuân thủ
nguyên tắc, kết quả trình bày trong khóa luận là trung thực.
Những thơng tin tham khảo đều được trích dẫn cụ thể nguồn sử dụng.
Hà Nội, ngày tháng năm 2019
Sinh viên

Lê Thùy Linh



MỤC LỤC

Danh mục viết tắt............................................................................................................i
Danh mục biểu đồ..........................................................................................................ii
Danh mục bảng biểu.....................................................................................................iii
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG Lực CẠNH TRANH CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI...............................................................................................4
1.1. Khái quát về năng lực cạnh tranh của NHTM.............................................4
1.1.1...................................................Khái niệm về năng lực cạnh tranh của NHTM
4
1.1.2..................................................Đặc điểm cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng
5
1.1.3..................................................Sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh
6
1.2. Những chỉ tiêu đánh giá Năng lực cạnh tranh của NHTM..........................7
1.2.1...........................................................................................Chỉ tiêu định lượng
7
a. Năng lực tài chính...............................................................................................7
b. Thị phần của ngân hàng......................................................................................9
c. Mạng lưới chi nhánh......................................................................................... 10
1.2.2.......................................................................................Các chỉ tiêu định tính
10
a. Tính đa dạng và chất lượng của sản phẩm, dịch vụ...........................................10
b. Giá cả của sản phẩm dịch vụ............................................................................. 11
1.2.3.................Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng
11



CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG Lực CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾ VIỆT NAM................................................17
2.1.
Te Việt Nam

Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng
17

2.1.1.......................................................................Quá trình hình thành và phát triển
17
2.1.2....................................................................................................Cơ cấu tổ chức
18
2.1.3............................................................Tình hình hoạt động của ngân hàng VIB
18
2.2.
Thực trạng năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP Quốc Te Việt
Nam
..................................................................................................................................... 21
2.2.1.....................................................................................Các chỉ tiêu định lượng
21
a. Năng lực tài chính.............................................................................................21
b. Thị phần của ngân hàng..................................................................................... 27
c. Mạng lưới chi nhánh......................................................................................... 35
2.2.2........................................................................................Các chỉ tiêu định tính
36
a. Tính đa dạng, chất lượngcủa sản phẩm, dịch vụ................................................36
b. Giá cả dịch vụ................................................................................................... 41
2.3.
Đánh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt
Nam ..43

2.3.1............................................................Những kết quả đạt được và nguyên nhân
43
2.3.2............................................................................Những tồn tại và nguyên nhân
51
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2........................................................................................... 53


3.2.
Te

Giải pháp nâng DANH
cao năng
lực VIẾT
cạnh tranh
MỤC
TẮT của ngân hàng TMCP Quốc

Việt Nam..................................................................................................................... 56
3.2.1..............................................................................Nâng cao sức mạnh tài chính
56
3.2.2.......................................................................................................................Ng
hiên cứu và phát triển đa dạng sản phẩm dịch vụ.............................................. 57
3.2.3...................................................................................Phát triển nguồn nhân lực
57
3.2.4........................................................Tiếp tục hiện đại hóa cơng nghệ ngân hàng
59
3.2.5.

Đẩy mạnh hoạt động marketing để tăng thị phần và tặng độ phủ sóng của


thương hiệu.................................................................................................................. 59
3.2.6............................................................................................Phát triển mạng lưới
60
STT

3.3.........................................................................................................KIẾN NGHỊ
Từ viết tắt
Nguyên nghĩa

ĩ

VIB

Ngân hàng thương mạl cổ phần Quốc Te Vlệt Nam

2
3

NHTM
TMCP

Ngân hàng thương mạl
Thương mạl cổ phần

4

NHNN

Ngân hàng nhà nước


5
6

KHDN
VCSH

Khách hàng doanh nghlệp___________________________
Vốn chủ sở hữu

7

LNST

Lợl nhuận sau thuế

8

Techcombank

Ngân hàng thương mạl cổ phần Kỹ thương Việt Nam

9

MBBank

Ngân hàng thương mạl cổ phần Quân Độl

ĩõ

VPBank


Ngân hàng thương mạl cổ phần Vlệt Nam Thịnh Vượng

ĩĩ

Vletcombank

Ngân hàng thương mạl cổ phần Ngoại thương Việt Nam

ĩ2

Vlettlnbank

Ngân hàng thương mạl cổ phần Công thương Việt Nam

ĩ3

ACB

Ngân hàng thương mạl cổ phần Á Châu

ĩ4

TPBank

Ngân hàng thương mạl cổ phần Tlên Phong


Máy chấp nhận thanh toán bằng thẻ cho phép ngườl mua
ĩ5


POS

thanh toán bằng thẻ tạl các cửa hàng, slêu thị, nhà hàng,
trung tâm thương mại...
Máy glao dịch tự động vớl khách hàng thơng qua thẻ
ATM (thẻ ghl nợ, thẻ tín dụng) hay các thlết bị tương

ĩ6

ATM

thích, glúp khách hàng klểm tra tàl khoản, rút tlền mặt,
chuyển khoản, thanh toán tlền hàng hóa dịch vụ.


Tên bảng
Bảng biểu 2.1: Dư nợ cho vay của các ngân hàng năm 2018

Trang
30

Bảng biểu 2.2: Vốn huy động của VIB theo từng loại tiền giai đoạn năm
DANH MỤC BẢNG BIỂU
2016 - 2018

32

Bảng biểu 2.3: Phát hành GTCG theo kỳ hạn


34

Bảng biểu 2.4: So sánh một số sản phẩm tiết kiệm của các ngân hàng

37

Bảng biểu 2.5: So sánh các sản phẩm cho vay của một số ngân hàng

38

Bảng biểu 2.6: Tổng hợp các sản phẩm dành cho KHDN của một số
40

ngân hàng
Bảng biểu 2.7: Lãi suất huy động của một số ngân hàng tính đến nay

42

Bảng biểu 2.8: Lãi suất cho vay của một số ngân hàng tính đến nay

43

Bảng biểu 2.9: Số lượt và số giờ đào tạo của CBNV VIB năm 2018

46

1


Tên biểu đồ


Trang

Biểu đồ 2.1: Vốn chủ sở hữu của VIB giai đoạn 2016 - 2018

21

Biểu đồ 2.2: Vốn chủ sở hữu của một số ngân hàng tính đến năm 2018
DANH MỤC BIỂU ĐỒ

22

Biểu đồ 2.3: ROE và ROA của một số ngân hàng năm 2018

23

Bảng biểu 2.4: Hệ số CAR của một số ngân hàng tính đến năm 2018

24

Biểu đồ 2.5: Tỷ lệ nợ xấu của VIB giai đoạn 2016-2018

25

Biểu đồ 2.6: Tỷ lệ nợ xấu của một số ngân hàng tính đến năm 2018

26

Biểu đồ 2.7: Tổng tài sản của VIB giai đoạn 2016 - 2018


27

Biểu đồ 2.8: So sánh quy mô tổng tài sản của một số NHTM Việt Nam

28

Biểu đồ 2.9: Tổng dư nợ cho vay của VIB năm 2018

29

Biểu đồ 2.10: Vốn huy động khách hàng năm 2018

31

Biểu đồ 2.11: So sánh hoạt động tiền gửi của một số ngân hàng năm
33

2018
Biểu đồ 2.12: So sánh vốn huy động ( bao gồm tiền gửi khách hàng và

34

GTCG) của một số ngân hàng năm 2018
Biểu đồ 2.13: So sánh số lượng chi nhánh của một số ngân hàng tính

35

đến năm 2018
Biểu đồ 2.14: Số lượng cán bộ nhân viên ở một số ngân hàng tính đến


45

năm 2018

ii


iii


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh ngày nay, Việt Nam là một trong những nền kinh tế có mức độ
mở cửa thị trường lớn. Theo đó, Việt Nam đang từng bước vươn mình ra thế giới, đồng
thời cũng mở cửa đón nhận nền kinh tế hội nhập ở nhiều mặt khác nhau, trong đó có
lĩnh
vực Tài chính - Ngân hàng. Đồng nghĩa với việc này, các ngân hàng thương mại Việt
Nam sẽ phải cạnh tranh trên phạm vi tồn cầu do có sự tham gia của các ngân hàng
nước
ngoài vào thị trường trong nước và cạnh tranh ngay trên chính sân nhà. Vì thế, để đối
mặt với cuộc cạnh tranh khốc liệt này, việc các ngân hàng thương mại Việt Nam có sự
nhận thức đúng đắn và có các biện pháp để nâng cao năng lực của mình là hết sức cần
thiết.
Để có thể cạnh tranh và tồn tại cũng như phát triển trong thời đại hội nhập này,
mỗi ngân hàng cần phải tìm cách khắc phục được những tồn tại, phát huy được những
thế mạnh sẵn có, từng bước xây dựng một hệ thống đa dạng về dịch vụ, hoạt động an
toàn, hiệu quả.
“Ngân hàng Thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam - VIB” - là một trong những
ngân hàng Thương mại cổ phần thành lập sớm nhất tại thị trường Việt Nam. Sau hơn 20
năm thành lập, VIB đã có những bước phát triển vượt bậc. Tuy nhiên so với những

ngân
hàng khác, quy mô cũng như thị phần khách hàng của VIB còn rất nhỏ, chưa chiếm
được
lòng tin từ khách hàng. Điều này cho thấy, năng lực cạnh tranh của VIB còn hạn chế và
cần có hướng giải quyết để giúp ngân hàng đạt được mục tiêu tăng trưởng và nhất là tồn

1


2. Tổng quan nghiên cứu
Cho đến nay đã có khá nhiều đề tài nghiên cứu trong nước về năng lực cạnh
tranh
của Ngân hàng Việt Nam
* Đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTM Việt Nam trong điều kiện kinh
tế quốc tế”- tác giả Nguyễn Thanh Phong - tạp chí Phát triển kinh tế số 223
(2009)
Đề tài đã đánh giá Năng lực cạnh tranh của ác ngân hàng Việt Nam thơng qua
các
tiêu chí như quy mơ vốn chủ sở hữu, hệ số an toàn vốn CAR, chất lượng tài sản Có,
năng
lực cơng nghệ nguồn nhân lực. Thơng qua đó, tác giả đề xuất một số biện pháp cụ thể
với Ngân hành thương mại nhà nước, ngân hàng thương mại cổ phần để đảm bảo năng
lực cạnh tranh.
* Đề tài luận án: “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng TMCP Công
thương
Việt Nam” - 2016 - Nguyễn Thị Thu Hà - Học viện Ngân hàng
Đề tài đã nêu và phân tích các yếu tố đánh giá năng lực cạnh tranh của ngân
hàng
TMCP Công Thương Việt Nam: năng lực tài chính, mức độ rủi ro, sản phẩm dịch vụ,...
từ đó đánh giá và đưa ra giải pháp tăng khả năng cạnh tranh của ngân hàng

* Đề tài “ Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động qua việc phân tích báo cáo tài
chính tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng” - 2017 - Đỗ Thị Hòa - Học
viện
Ngân hàng
Đề tài phân thích về hoạt động của VP Bank, tập trung chính và phân tích báo
cáo
tài chính để đánh giá và đưa ra điểm mạnh, hạn chế của ngân hàng. Từ đó gợi ý một số

2


Các đề tài nghiên cứu trên đã đưa ra được các yếu tố, chỉ tiêu đánh giá năng lực
cạnh tranh của các ngân hàng cũng như nêu ra nhu cầu tất yếu khách quan phải cải
thiện,
nâng cao năng lực cạnh tranh của mỗi ngân hàng. Tuy nhiên, tác giả nhận thấy hiện nay
vẫn chưa có đề tài nghiên cứu về năng lực cạnh tranh của NHTM Cổ phần Quốc Tế
Việt
Nam VIB. Vì vậy, tác giả sẽ tập trung phân thích và đưa ra ưu điểm, kết quả đạt được

làm rõ hạn chế trong khả năng cạnh tranh của VIB, từ đó đưa ra giải pháp nâng cao và
cải thiện phù hợp.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại
Phạm vi nghiên cứu: Số liệu thu thập và phân tích về năng lực cạnh tranh của
VIB các năm 2016 - 2017 - 2018
4. Mục đích nghiên cứu
Trình bày và hệ thống lý thuyết về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh của NHTM.
Trên cơ sở lý luận đó, tiến hành phân tích, đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của
Ngân hàng VIB để đưa ra những kết quả đã đạt được và những tồn tại, hạn chế. Từ đó
đề xuất một số giải pháp, kiến nghị phù hợp để nâng cao năng lực cạnh tranh của VIB.

5. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp tư duy biện chứng, duy vật biện chứng để làm rõ các
khái niệm, các lý thuyết liên quan đến năng lực cạnh tranh.
Sử dụng các phương pháp khác nhau như tổng hợp, phân tích số liệu, đối chiếu
so sánh, thống kê,... để làm rõ về thực trạng năng lực cạnh tranh của đối tượng được
nghiên cứu.
6. Ket cấu khóa luận
Kết cấu khóa luận được chia thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về Năng lực cạnh tranh của NHTM

3


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG Lực CẠNH TRANH CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.

Khái quát về năng lực cạnh tranh của NHTM

1.1.1.

Khái niệm về năng lực cạnh tranh của NHTM

Theo Mác: “Cạnh tranh tư bản chủ nghĩa là sự ganh đua, sự đấu tranh gay gắt
giữa các nhà tư bản nhằm giành giật các điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ
hàng hóa để thu được lợi nhuận siêu ngạch”.
Theo từ điển Bách Khoa Việt Nam: “ Cạnh tranh trong kinh doanh là một hoạt
động ganh đua giữa những người sản xuất hàng hóa, giữa các thương nhân, các nhà
kinh
doanh trong nền kinh tế thị trường, chi phối quan hệ cung-cầu nhằm giành các điều kiện

sản xuất, tiêu thụ thị trường có lợi nhuận”.
Định nghĩa về cạnh tranh trên đây chỉ là định nghĩa tổng quát trên phạm vi quốc
gia.
Xét trên phương diện doanh nghiệp, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là sự
thể hiện khả năng và lợi thế của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc thỏa
mãn tốt nhất các đòi hỏi của khách hàng để thu lợi nhuận, bằng việc khai thác, sử dụng
thực lực và lợi thế bên trong, bên ngoài nhằm tạo ra những sản phẩm, dịch vụ thu hút
khách hàng để tồn tại và phát triển, thu được lợi nhuận ngày càng cao và cải tiến vị trí
so với đối thủ cạnh tranh trên thị trường.
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp được tạo ra từ thực lực của doanh nghiệp
và là yếu tố bên trong mỗi doanh nghiệp. Năng lực cạnh tranh khơng chỉ được tính bằng
các tiêu chí cơng nghệ, tài chính, nhân lực, tổ chức quản trị doanh nghiệp,... mà năng
lực cạnh tranh của doanh nghiệp gắn liền với ưu thế của sản phẩm mà doanh nghiệp
đưa
ra thị trường. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp gắn với thị phần mà nó nắm giữ,
cũng có quan điểm đồng nhất của doanh nghiệp với hiệu quả sản xuất kinh doanh.

4


Từ những nhận định trên, có thể đưa ra khái niệm về năng lực cạnh tranh của
NHTM như sau: “Năng lực cạnh tranh của NHTM là khả năng do chính ngân hàng tạo
ra trên cơ sở duy trì và phát triển những lợi thế vốn có, nhằm củng cố và mở rộng thị
phần, gia tăng lợi nhuận và có khả năng chống đỡ và vượt qua những biến động bất lợi
của môi trường kinh doanh.”
1.1.2.

Đặc điểm cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng

Nếu coi tất cả ngân hàng là một chủ thể thì ngân hàng phải cạnh tranh với các tổ

chức tài chính khác trên thị trường để huy động tiền gửi, cấp tín dụng hay cung cấp các
dịch vụ phịng ngừa rủi ro. Các tổ chức tài chính khác bao gồm: các cơng ty tài chính,
cơng ty bảo hiểm, quỹ tín dụng nhân dân,... Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thì
mức độ cạnh tranh của ngành ngân hàng với các tổ chức tài chính khác ngày càng khốc
liệt.
Nếu xét riêng trong ngành ngân hàng thì các ngân hàng sẽ phải cạnh tranh lẫn
nhau về lãi suất, số lượng các dịch vụ cung ứng chất lượng dịch vụ và sự thuận tiện
trong
việc sử dụng dịch vụ của khách hàng.
Vì hoạt động ngân hàng được coi là đặc biệt nên cạnh tranh trong ngân hàng
mang
những đặc điểm khác biệt so với các lĩnh vực khác như:
* Cạnh tranh trong điều kiện chịu sự chi phối mạnh mẽ của các chính sách tài
khóa,
tiền tệ của Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước, biến động mạnh theo các biến số
kinh

tế

như lạm phát, lãi suất, chỉ số GDP.
* Cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng tác động mạnh mẽ đến các chủ thể khác
trong nền kinh tế đặc biệt là các doanh nghiệp. Cạnh tranh càng gay gắt thì chất
lượng
sản phẩm càng được nâng cao, ưu đãi cho các chủ thể khác càng được tăng lên,

5


*


Cạnh tranh mang lại tính hợp tác đặc biệt trong các sản phẩm như dịch vụ thanh

toán liên ngân hàng, ATM,...
1.1.3.

Sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh

Cạnh tranh là động lực thúc đẩy sản xuất phát triển, buộc người sản xuất phải
năng động, nhạy bén, nắm bắt nhu cầu của người tiêu dung, nâng cao tay nghề, cải
thiện
kỹ thuật, áp dụng những tiến bộ, các nghiên cứu thành cơng mới nhất vào trong sản
xuất,
hồn thiện cách thức tổ chức trong sản xuất, trong quản lý sản xuất để nâng cao năng
suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế. Người sản xuất phải tìm mọi cách để làm ra sản
phẩm có chất lượng hơn, chi phí sản xuất rẻ hơn để đáp ứng với thị hiếu của người tiêu
dùng.
Mục tiêu của doanh nghiệp nói chung và trong ngành ngân hàng nói riêng là
mục
tiêu lợi nhuận. Đứng trước thị trường hội nhập, số lượng doanh nghiệp trong nước
không
ngừng gia tăng, bên cạnh đó là việc mở cửa thị trường, giao lưu kinh tế giữa các nước,
đặt ra yêu cầu với mỗi doanh nghiệp phải thấu hiểu và đáp ứng nhu cầu khách hàng. Vì
vậy, khơng ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh là một điều tất yếu khách quan để tăng
lợi nhuận, giữ vững và nâng cao vị thế trên thị trường của doanh nghiệp, nếu không sẽ
tự động bị đào thải.
Cạnh tranh là quy luật cơ bản và tất yếu của nền kinh tế thị trường. Cụ thể cạnh
tranh giữa các ngân hàng thương mại là sự ganh đua về thị phần, nâng cao uy tín, số
lượng khách hàng và gia tăng lợi nhuận.
Ngoài ra, ngân hàng Việt Nam cũng phải đối mặt với sự phát triển của các công


6


1.2. Những chỉ tiêu đánh giá Năng lực cạnh tranh của NHTM
1.2.1.

Chỉ tiêu định lượng

a. Năng lực tài chính
Năng lực tài chính giữ vai trị hết sức quan trọng trong các hoạt động ngân hàng
của các NHTM. Đây là cơ sở để các NHTM phát triển thị trường, ra quyết định có nâng
cao chất lượng và phát triển dịch vụ hay khơng và từ đó quyết định năng lực cạnh tranh
của NHTM. Hơn thế, năng lực tài chính cịn là cơ sở giúp NHTM thực hiện tốt tất cả
các
biện pháp phịng ngừa rủi ro, đảm bảo an tồn vốn trong hoạt động, hạn chế đến mức
thấp nhất những thiệt hại có thể xảy ra đối với NHTM. Năng lực tài chính được thể hiện
qua một số tiêu chí sau:
* Quy mô Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu là số vốn thuộc quyền sở hữu của NHTM. Vốn chủ sở hữu bao
gồm vốn cấp 1 (vốn điều lệ, các quỹ dự trữ, lợi nhuận không chia) và vốn cấp 2 (giá trị
tăng thêm của tài sản cố định, quỹ dự phòng chung, trái phiếu chuyển đổi,...). Ngân
hàng
là lĩnh vực kinh doanh đặc thù, vì vậy nguồn vốn chủ sở hữu chỉ chiếm tỷ lệ nhỏ (chỉ từ
5% đến 10%) trong tổng nguồn vốn hoạt động. Nguồn vốn này khá ổn định và ln
được
bổ sung trong q trình phát triển, Tuy nhiên nó lại đóng vai trị quan trọng như:
-

Cung cấp nguồn lực ban đầu để ngân hàng thành lập và đi vàohoạt động


-

Cung cấp nền tảng cho sự tăng trưởng và mở rộng

-

Tăng tính thanh khoản cho ngân hàng

-

Tạo niềm tin cho công chúng và sự đảm bảo với chủ

nợ vềsức mạnh tài chính

của ngân hàng
-

Quyết định quy mơ hoạt động của NHTM và xác định tỷ lệ an toàn

* Mức độ an tồn (CAR) - Chất lượng tín dụng
Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu CAR là một thước đơ độ an tồn vốn của ngâ hàng,

7


„ . r.

vồn chủ sở hữu

CAR = ——- , “


,, , ,.— x 100%

Tài sần có điều chỉnh rủi ro

Tỷ lệ này được dùng để bao vệ những người gửi tiền trước rủi ro của ngân hàng
và tăng tính ổn định cũng như hiệu quả của hệ thống tài chính toàn cầu. Tỷ lệ này giúp
xác định được khả năng của ngân hàng thanh tốn các khoản nợ có thời hạn và đối mặt
với các loại rủi ro như rủi ro tín dụng, rủi ro vận hành. Hay nói cách khác, khi ngân
hàng
đảm bảo được tỷ lệ này tức là đã tạo ra một tấm đệm chống lại những cú sốc về tài
chính,
vừa tự bảo vệ mình, vừa bảo vệ những người gửi tiền.
Theo Thông tư số 36/2014/TT-NHNN, tỷ lệ an toàn vốn của ngân hàng yêu cầu
tối thiểu là 9%.
Chất lượng tín dụng thể hiện thơng qua tỷ lệ nợ xấu trong ngan hàng. Tỷ lệ nợ
xấu thấp cho thấy ngân hàng có chất lượng tín dụng tốt và ngược lại, với tỷ lệ nợ xấu
cao,
ngân
*
Khả hàng
năng cần
sinh phải
lời nhanh chóng thay đổi chính sách tính dụng, xử lý để giảm
Mức sinh lời được đánh giá là chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh
của
ngân hàng sau 1 năm tài chính. Mức sinh lời được phản ánh thông qua một vài chỉ tiêu
cơ bản Tỷ
sau:lệ thu nhập trên tổng tài sản (ROA)
Thu nhập sau thuế

Tồng tài sần

ROA=

x 100%

Đây là một thơng số chủ yếu về tính hiệu quả quản lý, nó chỉ ra khả năng của hội
đồng quản trị của ngân hàng trong quá trình chuyển tài sản của ngân hàng thành thu
nhập
ròng. ROA thể hiện cứ mỗi đồng tài sản sẽ đem lại bao nhiêu lợi nhuận cho ngân hàng.
Một số ngân hàng có chỉ số ROA càng cao càng chứng tỏ khả năng sinh lời càng lớn
-

Tỷ số thu nhập trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Thu nhập sau thuế 1^^n,

ROE là một chỉ tiêu đo lường tỷ lệ thu nhập cho các cổ đông của ngân hàng, nó
thể hiện thu nhập mà cổ đơng nhận được từ việc đầu tư vào ngân hàng. ROE thể hiện
cứ

8


mỗi đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra sẽ đem lại bao nhiêu lợi nhuận cho ngân hàng. Chỉ số
này càng cao thì trong trương lai sẽ dễ dàng tăng vốn cổ tức, góp phần nâng cao vị thế
của ngân hàng.
b. Thị phần của ngân hàng
Mặc dù thị phần là kết quả cạnh tranh trong quá khứ nhưng nó lại có tác động
đến
khả năng cạnh tranh trong tương lai của NHTM. Thị phần biểu hiện vị thế và sức mạnh

của ngân hàng. Thông qua thị phần của NHTM, các nhà đầu tư, các khách hàng có thể
đánh giá được quy mô hoạt động của ngân hàng, đánh giá được chất lượng dịch vụ, uy
tín của ngân hàng để từ đó có thể đưa ra quyết định đầu tư, giao dịch hay sử dụng dịch
vụ của ngân hàng. Một ngân hàng được đánh giá là có sức cạnh tranh cao khi nó có thị
phần rộng lớn và đang được mở rộng.
Người ta đánh giá thị phần hoạt động của NHTM thông qua các chỉ tiêu:
-

Thị phần huy động vốn: vốn tự có của ngân hàng thương mại chủ yếu được dùng
để mua sắm tài sản cố định, hiện đại hóa cơng nghệ. Do đó, huy động vốn là
nghiệp

vụ

quan trọng và là tiền đề để thực hiện nghiệp vụ cấp tín dụng và các nghiệp vụ
khác

của

NHTM. NHTM có thị phần huy động vốn lớn đồng nghĩa với việc ngân hàng đó


uy

tín tren thị trường và có cơ sở để phát triển nghiệp vụ tín dụng và các nghiệp vụ
khác
của mình.
-

Thị phần tín dụng: cấp tín dụng là nghiệp vụ cơ bản và rất quan trọng của

NHTM.

9


c. Mạng lưới chi nhánh
Mạng lưới chi nhánh và phòng giao dịch là cánh tay nối dài cả ngân hàng thương
mại, giúp sản phẩm của ngân hàng được bao trùm khắp các địa bàn, tăng mức độ phủ
sóng của thương hiệu. Mạng lưới của ngân hàng càng rộng thì càng tăng khả năng tiếp
cận và các đáp ứng được nhiều nhu cầu của khách hàng đối với dịch vụ ngân hàng, từ
đó
làm tăng khả năng cạnh tranh của ngân hàng.
Người ta có thể đánh giá mạng lưới của ngân hàng qua các chỉ tiêu:
-

Số lượng: chi nhánh, phòng giao dịch, ngân hàng đại lý, điểm chấp nhận thẻ.

-

Sự phân bổ: chi nhánh, phòng giao dịch, ngân hàng đại lý, điểm chấp nhận thẻ.

1.2.2.

Các chỉ tiêu định tính

a. Tính đa dạng và chất lượng của sản phẩm, dịch vụ
Với đặc tính ngành ngân hàng là các sản phẩm dịch vụ hầu như khơng có sự
khác
biệt thì các NHTM phát huy khả năng cạnh tranh của mình khơng chỉ bằng việc đưa
được những sản phẩm cơ bản của mình tới khách hàng mà những sản phẩm đó cịn phải

có tính độc đáo, đa dạng. Để có sức cạnh tranh tốt trên thị trường, các sản phẩm dịch vụ
mà ngân hàng cung cấp phải đáp ứng được nhiều nhu cầu khác nhau của khách hàng
cũng như xu thế tiêu dùng hiện tại. Tính đa dạng của sản phẩm sẽ giúp các ngân hàng
mở rộng thị trường cũng như tăng được thị phần ngân hàng.
Chất lượng sản phẩm dịch vụ là tiêu chí quan trọng để đánh giá năng lực cạnh
tranh. Đối với chất lượng dịch vụ ngành tài chính ngân hàng, có thể đánh giá thơng qua:
- Tính tiện ích của sản phẩm mà NHTM cung cấp
- Thời gian cung ứng sản phẩm cùng loại so với ngân hàng khác
- Mức độ đơn giản hay phức tạp của quy trình cung ứng sản phẩm
- Độ chính xác của sản phẩm
Nếu dịch vụ của một ngân hàng thương mại có chất lượng tốt thì NHTM đó hồn
tồn có lợi thế cạnh tranh so với ngân hàng khác cung cấp dịch vụ cùng loại trong

10


b. Giá cả của sản phẩm dịch vụ
Giá cả của dịch vụ bao giờ cũng là yếu tố tác động mạnh đến năng lực cạnh
tranh
của mỗi ngân hàng. Cũng giống như các doanh nghiệp sản xuất hàng hóa khác, nếu
giá/phí sản phẩm dịch vụ của một NHTM thấp hơn các NHTM khác thì khả năng cạnh
tranh, chiếm lĩnh thị trường và thu hút khách hàng sẽ cao hơn. Tuy nhiên, giá/phí sản
phẩm dịch vụ của NHTM chỉ có thể thấp hơn đến một mức độ nào đó vì nó phản ánh
chất lượng sản phẩm dịch vụ và ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận ngân hàng.
Giá/phí sản phẩm dịch vụ là một tiêu thức mà khách hàng dựa vào đó để lựa
chọn
NHM cung cấp sản phẩm dịch vụ cho mình, Khách hàng có xu hướng chọn những ngân
hàng có giá/phí sản phẩm dịch vụ hợp lý mà vẫn đảm bảo chất lượng sao cho có lợi
nhất
cho họ. Thực tế đặt ra các NHTM là phải duy trì hai mục tiêu có tính trái ngược nhau

đó
là lợi nhuận cao và sức cạnh tranh giá/phí, cụ thể nếu một NHTM áp dụng mức giá/phí
đảm bảo mang lại doanh thu/lợi nhuận cao thì sẽ ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh
của
sản phẩm dịch vụ. Do đó, việc các NHTM phải cân nhắc khi định giá/phí sản phẩm dịch
vụ phải căn cứ vào các yếu tố như chi phí đầu vào, chi phí quản lý, chi phí trang bị cơ
sở
vật chất, cơng nghệ ngân hàng.... Sao cho có thể đạt được mục tiêu lợi nhuận mà vẫn có
thể thu hút khách hàng, nâng cao năng lực cạnh tranh của mình.
1.2.3.

Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng

a. Nhân tố khách quan
*

Môi trường kinh tế
Lĩnh vực ngân hàng là ngành kinh doanh phụ thuộc rất nhiều vào tình hình kinh

tế. Trong đó, tăng trưởng kinh tế, mức tăng thu nhập bình qn đầu người có ảnh hưởng
trực tiếp. mạnh mẽ tới chiến lược kinh doanh của ngân hàng. Khi nền kinh tế thịnh

11


bối cảnh suy thoái, hầu hết các ngân hàng phải thực thi chiến lược “thắt chặt” theo đó sẽ
phải tăng cường kiểm sốt chất lượng, thu hẹp tín dụng, thắt chặt các hệ số an toàn,
đồng
thời trong giai đoạn như vậy, chiếc lược phát triển “dịch vụ ngân hàng phi tín dụng”
được cho là sự lựa chọn đúng đắn. Ngồi ra các yếu tố môi trường kinh tế cũng ảnh

hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng như: nội lực của nền kinh tế quốc gia
được thể hiện qua quy mô và mức độ tăng trưởng GDP, dự trữ ngoại hối, độ ổn định của
nền kinh tế vĩ mô thông qua các chỉ tiêu như chỉ số lạm phát, lãi suất, tỷ giá hối đoán,
cán cân thanh toán quốc tế, độ mở cửa của nền kinh tế thể hiện qua các rào cản, nguồn
vốn đầu tư trực tiếp, hoạt động xuất nhập khẩu,...
* Mơi trường chính trị, luật pháp
Chính trị, luật pháp là một yếu tố vĩ mơ có tầm ảnh hưởng nhất định tới bất kỳ
sự
phát triển của ngành nghề nào trong một quốc gia, đặc biệt là ngành ngân hàng. Hệ
thống
NHTM là một thành phần không thể thiếu trong hệ thống chính sách tiền tệ mỗi quốc
gia. Nó trực tiếp tham gia vào q trình cung tiền của nền kinh tế qua đó tác động lên
những biến số kinh tế cơ bản như lạm phát, lãi suất, tăng trưởng kinh tế, sức mạnh của
đồng tiền,. Ngân hàng cũng nắm giữ lực lượng tài chính chủ yếu của toàn bộ nền kinh
tế, ảnh hưởng trực tiếp lên hoạt động sản xuất của tất cả các ngành, lĩnh vực khơng chỉ
trong hiện tại mà cịn trong cả tương lai. Vai trị to lớn của hệ thống ngân hàng cũng
chính là nguyên nhân căn bản khiến chính phủ các quốc gia có những can thiệp chính
trị, chính sách gắt gao nhất.
Sự ổn định về chính trị, nhất quán và đúng đắn trong các quan điểm luật pháp
hay
các điều luật rõ ràng sẽ là điều kiện thuận lợi cho ngành ngân hàng phát triển, thu hút
được nhiều nguồn vốn đầu tư từ trong nước cũng như nước ngoài, giúp giảm thiểu rủi
ro
và tạo mơi trường bình đẳng để các ngân hàng nâng cao được năng lực cạnh tranh khi
tham gia cạnh tranh.


hành vi tiêu dùng và các quyết định sử dụng dịch vụ ngân hàng khác nhau. Dịch vụ phù
hợp với mơi trường văn hóa sẽ giúp người tiêu dùng đón nhận và có sự cạnh tranh tốt
hơn. Khi hàng hóa đánh đúng vào thị hiếu và nhu cầu của khách hàng thì rõ ràng năng

lực cạnh tranh của các ngân hàng cũng từ đó mà tăng lên. Ngược lại, khi phát triển sản
phẩm các ngân hàng khơng dựa vào tìm hiểu về nhu cầu, tình hình thực tại của thị
trường
thì sẽ dẫn đến việc đi sai lệch về định hướng phát triển kinh doanh, đưa ra những sản
phẩm không phù hợp với khách hàng. Vì vậy, hoạch định một chiến lược kinh doanh
hiệu quả không thể bỏ qua yếu tố về văn hóa và xã hội.
*

Vai trị của Nhà nước và Ngân hàng Trung ương
Vai trò của Nhà nước là một yếu tố mang tính chất xúc tác rất quan trọng đối với

sự phát triển của bất kỳ ngành nào ở một nước. Đối với lĩnh vực ngân hàng Nhà nước
lại
càng đóng vai trị quan trọng. Điều này là do sự phát triển lành mạnh của hệ thống
NHTM
là điều kiện quan trọng để ổn đinh xã hội, phát triển kinh tế của đất nước. Đồng thời với
những mối liên hệ rất chặt chẽ của tồn bộ hệ thống NHTM thì sự đổ vỡ của một ngân
hàng thường gây ra hiệu quả nghiêm trọng cho nền kinh tế. Do đó, Nhà nước ln chú
trọng việc quả lý và giám sát tồn hệ thống thơng qua vai trị của Ngân hàng nhà nước.
Hoạt động của các ngân hàng phải chịu sự quản lý và giám sát hết sức chặt chẽ của các
cơ quan nhà nước nói chung và của Ngân hàng trung ương nói riêng.
Ngân hàng trung ương là cơ quan quản lý nhà nước cao nhất trong lĩnh vực ngân
hàng, có chức năng quản lý, ban hành các quy định hướng dẫn về mặt pháp lý trong
kinh
doanh ngân hàng nhằm đảo bảo hoạt động của các ngân hàng, tạo môi trường cạnh

13



×