Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

Một số giải pháp gúp phần nâng cao chất lượng cho vay trung-dài hạn tại chi nhánh ngân hàng No&PTNT huyện Nam Đàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (814.51 KB, 58 trang )

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Trêng §¹i häc
Vinh

SVTH: Lu ThÞ Thu HuyÒn Líp 49B2TCNH 1







LUẬN VĂN
KHOA KINH TẾ
NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

Đề tài: Một số giải phỏp gúp phần nõng cao chất lượng
cho vay trung-dài hạn tại chi nhỏnh ngõn hàng
No&PTNT huyện Nam Đàn







Danh mục các chữ viết tắt:
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Trêng §¹i häc
Vinh

SVTH: Lu ThÞ Thu HuyÒn Líp 49B2TCNH 2


- No&PTNT: nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- NHNo&PTNT: ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- NHTM: ngân hàngthương mại.
- NHNN: ngân hàng nhà nước.
- NHTƯ: ngân hàng trung ương.
- PGD : phòng giao dịch.
- KD : kinh doanh.
- KDNH: kinh doanh ngoại hối.
- ROE : lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu.
- SXKD : sản xuất kinh doanh.
- KQKD: kết quả kinh doanh.
- CP :cổ phần.
- DNNN: doanh nghiệp nhà nước.
- TNHH: trách nhiệm hữu hạn.
- DNTN: doanh nghiệp tư nhân.
- DNBQ: dư nợ bình quân.
- DSTN : doanh số thu nợ.
- DSCV : doanh số cho vay.
- TN : thu nhập.



Danh mục tài liệu tham khảo:
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Trêng §¹i häc
Vinh

SVTH: Lu ThÞ Thu HuyÒn Líp 49B2TCNH 3

Để hoàn thành đề tài này thỡ trong quỏ trỡnh thực tập tại ngõn hàng
No&PTNT Nam Đàn, em đó sử dụng một số tài liệu sau:

1. Cẩm nang ngõn hàng nụng nghiệp và phỏt triển nụng thụn Nam Đàn –
NHNo&PTNT Nam Đàn.
2. Bỏo cỏo kết quả hoạt động SXKD – Phũng tớn dụng NHNo&PTNT
Nam Đàn.
3. Một số tài liệu khỏc do phũng hành chớnh nhõn sự NHNo&PTNT Nam
Đàn cung cấp.















Mục lục Trang
Phần mở đầu 5
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Trêng §¹i häc
Vinh

SVTH: Lu ThÞ Thu HuyÒn Líp 49B2TCNH 4

1. . Tớnh cấp thiết của đề tài 5
2. . Mục tiờu nghiờn cứu 5

3. . Đối tượng và phạm vi nghiờn cứu 6
4. . Phương phỏp nghiờn cứu 6
5. . Bố cục 6
Phần 1: Tổng quan về ngõn hàng nụng nghiệp và phỏt triển nụng thụn
huyện Nam Đàn 7
1.1 Lịch sử hỡnh thành và quỏ trỡnh phỏt triển của NHNo&PTNT huyện
Nam Đàn 7
1.1.1 Lịch sử hỡnh thành NHNo&PTNT Nam Đàn 7
1.1.2 Quỏ trỡnh phỏt triển NHNo&PTNT Nam Đàn 7
1.2 Ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh của ngõn hàng 8
1.3 Cơ cấu tổ chức và bộ mỏy hoạt động của NHNo&PTNT Nam Đàn 9
1.3.1 Cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT Nam Đàn 9
1.3.2 Chức năng của từng bộ phận 10
1.4 Cỏc đặc điểm về nguồn lực 12
1.4.1 Đặc điểm về nguồn lao động 12
1.4.2 Đặc điểm về nguồn vốn 13
1.4.3 Đặc điểm về cơ sở vật chất, kỹ thuật cụng nghệ 17
1.4.4 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của NHNo&PTNT Nam Đàn
trong những năm gần đõy (2009-2011) 17
1.4.4.1 Bỏo cỏo kết quả hoạt động SXKD của NHNo&PTNT Nam Đàn năm
2009-2011 17
1.4.4.2 Nghĩa vụ nộp thuế 20
1.4.4.3 Thu nhập bỡnh quõn của người lao động 20
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Trêng §¹i häc
Vinh

SVTH: Lu ThÞ Thu HuyÒn Líp 49B2TCNH 5

1.4.5 Cỏc đặc điểm khỏc 20
Phần 2: Thực trạng và một số giải phỏp gúp phần nõng cao chất lượng

cho vay trung-dài hạn tại NHNo&PTNT Nam Đàn 22
2.1 Thực trạng chất lượng hoạt động cho vay trung-dài hạn tại NHNo&PTNT
Nam Đàn 22
2.1.1 Thực trạng về dư nợ cho vay trung-dài hạn tại NHNo&PTNT Nam Đàn
năm 2009 đến 2011 22
2.1.2 Thực trạng về số lượng khỏch hàng vay trung-dài hạn tại NHNo&PTNT
Nam Đàn năm 2009 đến 2011 24
2.1.3 Thực trạng về thu hồi nợ và dư nợ xấu trong cho vay trung-dài hạn tại
NHNo&PTNT Nam Đàn trong những năm gần đõy 29
2.1.4 Cỏc chỉ tiờu cụ thể phản ỏnh hiệu quả hoạt động cho vay trung-dài hạn
tại ngõn hàng 33
2.1.5 Quản trị rủi ro của ngõn hàng 38
2.2 Nhận xột, đỏnh giỏ chất lượng hoạt động cho vay trung-dài hạn tại
NHNo&PTNT Nam Đàn 39
2.2.1 Những thành tựu đạt được 39
2.2.2 Những mặt yếu kộm, tồn tại cần khắc phục và nguyờn nhõn 40
2.2.2.1 Những mặt yếu kộm, tồn tại 40
2.2.2.2 Nguyờn nhõn 42
2.3 Cỏc giải phỏp gúp phần nõng cao chất lượng hoạt động cho vay trung-dài
hạn tại NHNo&PTNT Nam Đàn 43
2.3.1 Giải phỏp về cụng tỏc huy động vốn của ngõn hàng 43
2.3.2 Giải phỏp về hoạt động cho vay của ngõn hàng 45
2.3.3 Giải phỏp về thu hồi nợ và xử lý rủi ro cho ngõn hàng 45
2.3.4 Cỏc kiến nghị, đề xuất 47
2.3.4.1 Cỏc kiến nghị, đề xuất đối với cơ quan cấp trờn 47
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Trêng §¹i häc
Vinh

SVTH: Lu ThÞ Thu HuyÒn Líp 49B2TCNH 6


2.3.4.2 Cỏc kiến nghị, đề xuất đối với cỏc cơ quan quản lý vĩ mụ 48
Kết luận 50

Danh mục bảng biểu Trang
Bảng 1.1: Tỡnh hỡnh huy động vốn của NHNo&PTNT Nam Đàn năm 2009,
2010, 2011 14
Bảng 1.2: Bỏo cỏo kết quả hoạt động SXKD năm 2009, 2010, 2011 tại
NHNo&PTNT Nam Đàn 17
Bảng 2.1: Tỡnh hỡnh dư nợ trung - dài hạn năm 2009, 2010, 2011 tại
NHNo&PTNT Nam Đàn 22
Bảng 2.2: Tỡnh hỡnh cho vay tại NHNo&PTNT Nam Đàn năm 2009, 2010,
2011 25
Bảng 2.3: Tỡnh hỡnh cho vay trung-dài hạn phõn theo thành phần kinh tế 27
Bảng 2.4: Tỡnh hỡnh thu nợ trung-dài hạn từ năm 2009 đến năm 2011 tại
ngõn hàng No Nam Đàn 30
Bảng 2.5: Tỡnh hỡnh nợ xấu trung-dài hạn trong 3 năm 2009 – 2011 32
Bảng 2.6: Cỏc chỉ tiờu đỏnh giỏ chất lượng hoạt động cho vay trung - dài hạn
tại ngõn hàng 37






Danh mục sơ đồ, biểu đồ Trang
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức tại NHNo&PTNT chi nhỏnh huyện Nam Đàn 10
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Trêng §¹i häc
Vinh

SVTH: Lu ThÞ Thu HuyÒn Líp 49B2TCNH 7


Biểu đồ 1.1: Kết quả hoạt động SXKD của NHNo&PTNT Nam Đàn năm
2009-2011 19
Biểu đồ 2.1: Tỡnh hỡnh dư nợ trung - dài hạn phõn theo thành phần kinh tế
năm 2009, 2010, 2011 tại ngõn hàng 23
Biểu đồ 2.2: Tỡnh hỡnh cho vay tại NHNo&PTNT chi nhỏnh Nam Đàn năm
2009, 2010, 2011 25
Biểu đồ 2.3: Tỡnh hỡnh cho vay trung - dài hạn phõn theo thành phần kinh tế
trong 3 năm 2009, 2010, 2011 27
Biểu đồ 2.4: Tỡnh hỡnh thu nợ trung - dài hạn tại NHNo & PTNT Nam Đàn
(2009-2011)………………………………………….………………………31













Phần mở đầu
1. Tính cấp thiết của đề tài:
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Trêng §¹i häc
Vinh

SVTH: Lu ThÞ Thu HuyÒn Líp 49B2TCNH 8


rong những năm qua, dưới sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và nhà
nước, đất nước ta ngày càng phát triển, nền kinh tế hàng hóa nhiều
thành phần vận hành theo cơ chế thị trường định hướng xó hội chủ
nghĩa đó giành được nhiều thành tựu to lớn như kiềm chế lạm phỏt, tốc độ
tăng trưởng về tổng sản phẩm trong nước đó vượt kế hoạch đề ra,nước ta đó
thoỏt khỏi khủng hoảng…Bờn cạnh những thành tựu đạt được chỳng ta cũn
những mặt chưa làm được như: tỡnh hỡnh xă hội cũn nhiều tiờu cực, quản lý
nhà nước về kinh tế cũn lỏng lẻo, chỉ số giỏ tiờu dựng tăng đột biến…Đảng
và nhà nước ta đó xỏc định nhiệm vụ quan trọng trong thời gian tới là tiến
hành cụng nghiệp hoỏ, hiện đại hoỏ nền kinh tế đất nước. Muốn vậy, chỳng ta
cần phải cú nguồn vốn trung-dài hạn lớn để xõy dựng cơ sở hạ tầng, đổi mới
cụng nghệ, trang bị kỹ thuật tiờn tiến, đồng thời phải cú sự nõng cấp mở rộng
sản xuất kinh doanh đối với cỏc thành phần kinh tế, từ đú tạo đà cho sự phỏt
triển. Cú thể núi, chỉ cú nguồn vốn trung và dài hạn mới cú thể giỳp ta hoàn
thành mục tiờu này. Do đú mà nguồn vốn trung - dài hạn đúng một vai trũ
quan trọng đối với sự phỏt triển của nền kinh tế.
Tuy nhiờn, cú nguồn vốn trung - dài hạn thụi chưa đủ mà phải biết
sử dụng hiệu quả nguồn vốn đú thỡ mới phỏt huy hết được vai trũ tớch cực
cũng như chống lại sự lóng phớ.Hay núi một cỏch khỏc, chỉ khi nào mở rộng
gắn liền với nõng cao chất lượng cho vay trung - dài hạn thỡ nguồn vốn
trung-dài hạn mới phỏt huy hết được vai trũ tớch cực của mỡnh.
Mặc dự vậy, trước những biến động khụng ngừng của nền kinh tế
thỡ chỳng ta khụng thể nào dự đoỏn hết được những rủi ro cú thể xảy ra, ảnh
hưởng của nú tới hoạt động tớn dụng trung - dài hạn núi riờng của toàn bộ
nghành ngõn hàng cũng như của chi nhỏnh ngõn hàng No&PTNT huyện Nam
Đàn. Đõy chớnh là nguyờn nhõn mà em đó chọn đề tài:
“Một số giải phỏp gúp phần nõng cao chất lượng cho vay trung-dài hạn
tại chi nhỏnh ngõn hàng No&PTNT huyện Nam Đàn”
2. Mục tiờu nghiờn cứu:

Dựa vào phõn tớch thực trạng cho vay trung-dài hạn tại ngõn hàng
No&PTNT huyện Nam Đàn, để tỡm ra nguyờn nhõn của những tồn tại, từ đú
đưa ra cỏc giải phỏp và kiến nghị gúp phần nõng cao chất lượng cho vay
trung và dài hạn tại ngõn hàng.
T
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Trêng §¹i häc
Vinh

SVTH: Lu ThÞ Thu HuyÒn Líp 49B2TCNH 9

Mục đớch nghiờn cứu đề tài tập trung vào:
Nghiờn cứu, phõn tớch, đỏnh giỏ thực trạng cho vay trung - dài hạn của
ngõn hàng.
Đề xuất một số giải phỏp nõng cao chất lượng cho vay núi chung và cho
vay trung - dài hạn núi riờng cho ngõn hàng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiờn cứu:
Đối tượng nghiờn cứu của đề tài là thực trạng cụng tỏc cho vay trungdài
hạn tại ngõn hàng No&PTNT huyện Nam Đàn.
Phạm vi nghiờn cứu bao gồm cỏc số liệu trong bảng bỏo cỏo nguồn vốn,
bảng bỏo cỏo kết quả hoạt động cho vay của ngõn hàng No&PTNT huyện
Nam Đàn từ năm 2009đến 2011.
4.Phương phỏp nghiờn cứu:
Trong quỏ trỡnh nghiờn cứu, đề tài sử dụng tổng hợp cỏc phương phỏp:
phương phỏp thống kờ, phương phỏp phõn tớch- tổng hợp, phương phỏp đối
chiếu so sỏnh, phương phỏp logic, phương phỏp mụ tả, luận giải và khỏi quỏt
húa đối tượng nghiờn cứu…
5.Bố cục:
Đề tài của em ngoài phần mở đầu,kết luận thỡ nội dung được chia làm 2
phần như sau:
Phần 1: Tổng quan về ngõn hàng nụng nghiệp và phỏt triển nụng thụn

huyện Nam Đàn.
Phần 2: Thực trạng và một số giải phỏp gúp phần nõng cao chất lượng
cho vay trung-dài hạn tại chi nhỏnh ngõn hàng No&PTNT huyện Nam Đàn.




Phần 1:
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Trêng §¹i häc
Vinh

SVTH: Lu ThÞ Thu HuyÒn Líp 49B2TCNH 10

Tổng quan về ngõn hàng nụng nghiệp và phỏt triển nụng thụn huyện
Nam Đàn
1.1 Lịch sử hỡnh thành và quỏ trỡnh phỏt triển của ngõn hàng nụng
nghiệp và phỏt triển nụng thụn huyện Nam Đàn:
1.1.1 Lịch sử hỡnh thành ngõn hàng nụng nghiệp và phỏt triển nụng thụn
huyện Nam Đàn:
Năm 1988, thực hiện chủ trương đổi mới ngành ngân hàng, hệ thống
ngân hàng thương mại được thành lập, theo đú ngày 26 tháng 3 năm 1988
ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam cũngđược thành
lập.
Để đỏp ứng yờu cầu cung ứng vốn cho huyện Nam Đàn, ngõn hàng
No& PTNT tỉnh Nghệ An mở thờm chi nhỏnh cấp 2 trực thuộc chi nhỏnh
NHNo & PTNT tỉnh Nghệ An. Chi nhỏnh NHNo & PTNT huyện Nam Đàn
được thành lập từ 26/3/1998 đến nay, NHNo&PTNT huyện Nam Đàn đúng
tại địa bàn huyện Nam Đàn một huyện nhỏ nằm cỏch trung tõm thành phố
Vinh 20km về phớa Đụng Bắc, nằm trờn quốc lộ 15 và quốc lộ 46, là một
huyện Bỏn sơn địa thuộc tỉnh Nghệ An cú diện tớch là 29.515,777ha, dõn số

315.307 người , là huyện thuần nụng cú 23 xó và một thị trấn, đời sống của bà
con nhõn dõn cũn nhiều khú khăn, nụng nghiệp là ngành nghề chủ yếu.
NHNo&PTNT huyện Nam Đàn thành lập là cơ hội lớn cho bà con nhõn dõn
cú vốn để phỏt triển sản xuất, cải thiện đời sống, gúp phần đưa huyện nhà
ngày càng phỏt triển giàu mạnh.
Tên đơn vị: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Nam
Đàn (Viết tắt là Ngân hàng No&PTNT huyện Nam Đàn).
Địa chỉ: Đường Phan Bội Châu, Thị Trấn huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ
An.
Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Bank For Agriculture and Rural
Development Viết tắt là AGRIBANK).
1.1.2 Quỏ trỡnh phỏt triển ngõn hàng nụng nghiệp và phỏt triển nụng
thụn huyện Nam Đàn:
NHNo&PTNT huyện Nam Đàn thành lập và phỏt triển trờn địa bàn
cũng phải cạnh tranh gay gắt với cỏc tổ chức tài chớnh và phi tài chớnh khỏc
như Ngõn hàng thương mại cổ phần Cụng Thương chi nhỏnh Nam Đàn, Ngõn
hàng chớnh sỏch Nam Đàn, cỏc tổ chức tớn dụng của cỏc xó,cụng ty Bảo
hiểm, kho bạc nhà nước, bưu điện…Vỡ vậy, chiến lược chăm súc và phỏt
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Trêng §¹i häc
Vinh

SVTH: Lu ThÞ Thu HuyÒn Líp 49B2TCNH 11

triển khỏch hàng là rất quan trọng, và luụn là mục tiờu kinh doanh hàng đầu
của ngõn hàng.
Với 3/4 dõn số làm nụng nghiệp, cụng nghiệp và dịch vụ chiếm tỷ
trọng nhỏ, do đú khỏch hàng chủ yếu của ngõn hàng là bà con nụng dõn, cỏc
tổ chức và cỏ nhõn đúng trờn địa bàn. Trong những năm qua cựng với sự phỏt
triển kinh tế xó hội, NHNo&PTNT huyện Nam Đàn đó và đang từng bước
nõng cao chất lượng uy tớn đối với khỏch hàng, tạo được lũng tin và chỗ

đứng trong lũng khỏch hàng. Bởi vậy mục tiờu và cũng là khẩu hiệu mà ban
lónh đạo ngõn hàng đưa ra đú là “Hiệu quả kinh doanh của khỏch hàng là
mục tiờu của ngõn hàng” và “vui lũng khỏch đến, vừa lũng khỏch đi”, và lấy
đú làm phương chõm hành động.
Trong quỏ trỡnh hoạt động và mở rộng mạng lưới của mỡnh, Ngõn
hàng đó mở được 3 phũng giao dịch ở 3 địa điểm đú là PGD Kim Liờn đúng
tại địa bàn xó Kim Liờn, PGD Chợ Chựa đúng tại xó Nam Anh và PGD Năm
Nam đúng tại xó Nam Trung.
Lĩnh vực hoạt động chủ yếu của Ngõn hàng là huy động vốn và cho
vay ngắn hạn, trung và dài hạn, làm dịch vụ thanh toỏn, kinh doanh ngoại tệ
với cỏc sản phẩm dịch vụ ngày càng đa dạng: Thẻ ATM, WESTERN
UNION… chi nhỏnh đang xỳc tiến đẩy mạnh đa dạng hoỏ sản phẩm dịch vụ
với mục tiờu mở rộng quy mụ hơn nữa.
Trong những năm qua với quyết tõm khụng ngừng phấn đấu vươn lờn,
NHNo & PTNT huyện Nam Đàn đó và đang tiếp tục thực hiện những chiến
lược tăng trưởng lõu dài, ngoài đa dạng hoỏ cỏc sản phẩm dịch vụ, cũn triển
khai đầu tư cụng nghệ kỹ thuật hiện đại, nõng cao trỡnh độ nghiệp vụ đội ngũ
cỏn bộ cụng nhõn viờn, làm chủ được thị trường vốn tớn dụng nụng nghiệp
nụng thụn, hạn chế được việc cho vay nặng lói và gúp phần thỳc đẩy nụng
nghiệp nụng thụn Nam Đàn phỏt triển, tạo điều kiện cho Ngõn hàng hoạt
động luụn phự hợp với xu thế phỏt triển chung của hệ thống Ngõn hàng trong
tỡnh hỡnh hiện nay.
1.2 Ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh của ngõn hàng:
Ngõn hàng nụng nghiệp và phỏt triển nụng thụn huyện Nam Đàn chủ
yếu kinh doanh về lĩnh vực tiền tệ, tớn dụng bao gồm nội tệ, ngoại tệ.
Lĩnh vực hoạt động chủ yếu của Ngõn hàng là huy động vốn và cho
vay ngắn hạn, trung và dài hạn, làm dịch vụ thanh toỏn, kinh doanh ngoại tệ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trờng Đại học
Vinh


SVTH: Lu Thị Thu Huyền Lớp 49B2TCNH 12

vi cc sn phm dch v ngy cng a dng: Th ATM, WESTERN
UNION chi nhnh ang xc tin y mnh a dng ho sn phm dch v
vi mc tiu m rng quy m hn na.
1.3 C cu t chc b my hot ng ca NHNo&PTNT Nam n:
1.3.1 C cu t chc ca NHNo&PTNT Nam n:
C cu t chc b mỏy hot ng ca ngõn hng bao gm:
+ Ban Giỏm c.
+ Phũng k hoch kinh doanh.
+ Phũng k toỏn Ngõn qu.
+ Phũng Hnh chớnh nhõn s.
V mng li giao dch, thun li trong cụng tỏc giao dch vi khỏch
hng, nhm khụng ngng m rng qui mụ kinh doanh, m rng th phn,
Ngõn hng No&PTNT Nam n thnh lp 3 phũng giao dch ti cỏc trung
tõm dõn c theo vựng trong a bn huyn, cỏc phũng giao dch:
+ Phũng giao dch Kim Liờn.
+ Phũng giao dch Ch Chựa.
+ Phũng giao dch Nm Nam
S 1.1: S t chc ti NHNo & PTNT chi nhỏnh huyn Nam n:














PHNG TN DNG
GIM C
PHể GIM

C

PHể GIM

C

PHNG GIAO
DCH
- Kim Lin
PHNG GIAO
DCH -Ch
Cha
PHNG NGUN
VN
PHNG HNH
CHNH NHN S
PHNG K TON-
NGN QU
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Trêng §¹i häc
Vinh

SVTH: Lu ThÞ Thu HuyÒn Líp 49B2TCNH 13








(Nguồn: Phũng hành chớnh nhõn sự NHNo&PTNT Nam Đàn)
1.3.2 Chức năng của từng bộ phận:
Đứng đầu bộ máy tổ chức của ngân hàng là ban giám đốc, trong đó bao
gồm Giám đốc và Phó giám đốc.
Giỏm đốc cú nhiệm vụ điều hành mọi hoạt động của ngõn hàng, phõn
chia cụng việc phự hợp với chức năng, nhiệm vụ của cỏc phũng ban, hướng
dẫn và giỏm sỏt việc thực hiện nội dung hoạt động cấp trờn đó giao đồng thời
tiếp nhận ý kiến phản hồi từ cấp dưới. Được quyền quyết định cỏc vấn đề liờn
quan đến việc tổ chức, bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng và kỷ luật…cỏc
cỏn bộ nhõn viờn trong đơn vị.
Ngoài ra,chi nhỏnh gồm cú hai Phú Giỏm đốc, một phụ trỏch tớn dụng
và một phụ trỏch kế toỏn. Phú Giỏm đốc cú trỏch nhiệm giỳp Giỏm đốc chỉ
đạo và điều hành trực tiếp một số lĩnh vực cụng tỏc cũng như gúp phần tham
gia với Giỏm đốc việc chuẩn bị, xõy dựng và quyết định về chương trỡnh
cụng tỏc, kế hoạch kinh doanh và cỏc phương hướng hoạt động của chi
nhỏnh. Cú trỏch nhiệm thay mặt Giỏm đốc giỏm sỏt và điều hành cỏc hoạt
động của đơn vị được uỷ nhiệm khi Giỏm đốc vắng mặt và chịu trỏch nhiệm
trước Giỏm đốc. Bờn cạnh đú, Phú Giỏm đốc cũn thay mặt Giỏm đốc giải
quyết và ký kết cỏc văn bản thuộc lĩnh vực được phõn cụng, giỏm sỏt tỡnh
hỡnh hoạt động của phũng trực thuộc, đụn đốc việc thực hiện đỳng quy chế
đó đề ra, thường xuyờn theo dừi cụng tỏc tổ chức tài chớnh, tỡnh hỡnh huy
động vốn, cụng tỏc tớn dụng và hỗ trợ cựng Giỏm đốc giải quyết cỏc cụng
việc chung.
PHềNG GIAO DỊCH-

NămNam
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Trêng §¹i häc
Vinh

SVTH: Lu ThÞ Thu HuyÒn Líp 49B2TCNH 14

Dưới phó giám đốcthì có các phòng ban, mỗi phòng ban thực hiện các
chức năng khác nhau, cụ thể:
- Phòng nguồn vốn có chức năng:
Nghiờn cứu, đề xuất chiến lược khỏch hàng, chiến lược huy động vốn
tại địa phương.
Xõy dựng kế hoạch kinh doanh ngắn hạn, trung và dài hạn theo định
hướng kinh doanh của NHN
o
&PTNT Việt Nam.
Cõn đối nguồn vốn, sử dụng vốn và điều hoà vốn kinh doanh đối với
cỏcphũng giao dịch trờn địa bàn.
Đầu mối thực hiện thụng tin phũng ngừa rủi ro và xử lý rủi ro tớn
dụng…
Thực hiện cỏc nghiệp vụ huy động vốn dưới dạng tiền gửi tiết kiệm
của dõn cư, kỳ phiếu và tiền gửi thanh toỏn.
- Phũng kế toỏn - Ngõn quỹ:
Bộ phận kế toỏn thực hiện cỏc chức năng sau đõy:
Trực tiếp giao dịch với Hội sở, thực hiện cỏc thủ tục thanh toỏn, giải
ngân tiềnvay cho khỏch hàng theo lệnh của Giỏm đốc.
Hạch toỏn kế toỏn, quản lý hồ sơ của khỏch hàng, hạch toỏn cỏc nghiệp
vụ cho vay, thu nợ, chuyển nợ quỏ hạn, giao chỉ tiờu tài chớnh, quyết toỏn
khoản tiền lương đối với chi nhỏnh trực thuộc, thực hiện cỏc khoản giao nộp
ngõn sỏch Nhà nước.
Bộ phận Ngõn quỹ của chi nhỏnh thực hiện cỏc chức năng sau:

Trực tiếp thu hay giải ngõn khi cú phỏt sinh trong ngày và cú trỏch
nhiệm kiểm tra lượng tiền mặt, ngõn phiếu trong kho hàng ngày.
Cuối mỗi ngày khúa sổ ngõn quỹ kết hợp với kế toỏn theo dừi cỏc nhiệm
vụ ngõn quỹ phỏt sinh để kịp thời điều chỉnh khi cú sai sút.
-Phũng tớn dụng:
Theo dừi tỡnh hỡnh nguồn vốn và sử dụng vốn cần thiết để phục vụ tớn
dụng đầu tư xem cú vấn đề cần thiết trỡnh lờn Giỏm đốc.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trờng Đại học
Vinh

SVTH: Lu Thị Thu Huyền Lớp 49B2TCNH 15

Cỳ trch nhim giao dch trc tip vi khch hng, nh gi kh nng
khch hng, hng dn khch hng thc hin ng v y h s vay vn,
kim sot h s, trnh phỳ Gim c ký cc hp ng tn dng.
Trc tip kim tra gim st qu trnh s dng vn vay ca khch hng,
kim tra ti sn m bo tin vay, n c khch hng tr n ng hn.
- Phng hnh chnh nhừn s:
Xừy dng chng trnh cng tc hng thng, quý ca chi nhnh.
Xừy dng v trin khai chng trnh giao ban ni b chi nhnh, trc
tip lm th ký tng hp cho Gim c.
Thc thi php lut cỳ lin quan n an ninh trt t, phng chng chy
n ti c quan.
Lu tr cc vn bn php lut cỳ lin quan n ngừn hng.
Trc tip qun lý con du ca chi nhnh, thc hin cng tc hnh
chnh, vn th, l từn,
- Phng giao dch:
Giao dch vi khch hng, kim tra, kim sot h s, iu kin, th tc
vay vn V cc nghip v khc i vi khch hng ti a phng v cc
khu vc lừn cn trong phm vi cho php i vi im giao dch.

1.4 Cc c im v ngun lc:
1.4.1 c im v ngun lao ng:
Ngừn hng No&PTNT chi nhnh huyn Nam n vi tng s 57 nhừn
vin c sp xp nh sau:
Gim c: ng Nguyn S Hin l ngi ng u chi nhnh ph trch
chung,l ngi iu hnh cao nht ph trch cng tc t chc v l ch tch
hi ng tn dng. ng l ngi chu trch nhim v mi mt trong hot ng
ca chi nhnh trc hi ng qun tr v gim c Ngừn hng No&PTNT
tnh Ngh An.
Phỳ gim c: ng Bnh Trng Hot v ng Hong Xuừn Quang chu
s iu hnh ca gim c, gip gim c ch o mt s nghip v do gim
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trờng Đại học
Vinh

SVTH: Lu Thị Thu Huyền Lớp 49B2TCNH 16

c phừn cng ph trch v chu trch trc ban gim c v trch nhim ca
mnh.
Phng k ton: Gm 2 trng phng v 8 nhừn vin, ng u l
trng phng ng H Khỏnh Tonv B Vừ Th M Hnh thc hin chc
nng hch ton k ton, hch ton thng k, hch ton cc nghip v k ton
theo quy nh gia cc ngừn hng vi nhau trong h thng cng nh gia
ngõn hng vi khỏch hng.
Phng Ngừn qu: gm 1 t trng v 8 nhừn vin, t trng l b
Trnh Th Hng.Phng cỳ chc nng ct d bo qun, kim m, kim sot
lng tin, ng thi l ni bo qun cc giy t cỳ gi v giy t th chp
ca khch hng.
Phng tn dng: 1 trng phng v 25 nhừn vin, ng u l trng
phng B Nguyn Th Thy cỳ chc nng trc tip cho vay i vi cc thnh
phn kinh t trong v ngoi quc doanh cỳ nhu cu vay vn.

Phng hnh chnh nhừn s: 1 trng phng v 5 nhừn vin, ng u
l trng phng b Vừ Th H, chc nng chnh ca phng l qun lý nhừn
s, lao ng, tin lng; qun lý v hnh chnh, qun tr o to.
Phng kim sot ni b: gm 1 kim soỏt chớnh v 2 nhõn viờn, kim
soỏt chớnh l B Nguyn Th Thun. Chc nng ch yu ca phng l kim
tra kim sot nghip v ca Ngừn hng theo vn bn hin hnh. Tham mu
cho gim c trong hot ng kinh doanh ca chi nhnh chn chnh hot
ng ca Ngừn hng.
1.4.2 c im v ngun vn:
Ngun vn lun ỳng vai tr rt quan trng khng th thiu i vi bt
c t chc tn dng no, c bit l ngừn hng, t chc tn dng hot ng
v lnh vc tin t. Ngun vn ca ngừn hng l ton b cc ngun tin t m
ngừn hng to lp, huy ng c cho vay, u t v thc thi cc dch v
ngừn hng. Ngun vn ca NHTM thng bao gm vn ch s hu, vn huy
ng, vn i vay v mt s vn khc.
Ngun vn ca ngừn hng nng nghip v pht trin nng thn chi
nhnh huyn Nam n bao gm hai ngun ch yu: vn ch s hu v vn
huy ng. Vn ch s hu l s vn thuc quyn s hu ca ngừn hng, ỳ l
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Trêng §¹i häc
Vinh

SVTH: Lu ThÞ Thu HuyÒn Líp 49B2TCNH 17

nguồn tiền được đúng gúp chủ yếu bởi người chủ ngõn hàng. Ngõn hàng nụng
nghiệp chi nhỏnh huyện Nam Đàn cú vốn chủ sở hữu khoảng 10 tỷ, một
nguồn vốn tương đối lớn.
Vốn huy động của ngõn hàng thương mại chủ yếu huy động dưới hỡnh
thức bằng tiền (nội tệ và ngoại tệ) và bằng vàng được hỡnh thành từ hai bộ
phận: Vốn huy động từ tiền gửi và vốn huy động thụng qua phỏt hành cỏc
giấy tờ cú giỏ.

Với ngõn hàng nụng nghiệp và phỏt triển nụng thụn huyện Nam Đàn
thỡ vốn huy động chủ yếu được hỡnh thành từ bộ phận tiền gửi bao gồm tiền
gửi của cỏc tổ chức kinh tế, tiền gửi của dõn cư và tiền gửi khỏc.
Sau đõy là bảng biểu thể hiện nguồn vốn nội, ngoại tệ của ngõn hàng:
Bảng 1.1: Tỡnh hỡnh huy động vốn của NHNo&PTNT Nam Đàn năm
2009, 2010, 2011:
Đơn vị tính: triệu đồng, ngàn USD.

Chỉ tiêu

Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Tổng
số
Tăng,
giảm
so
năm
trước

%
tăng,
giảm
so
năm
trước

Tổng
số
Tăng,
giảm

so
năm
trước

%
tăng,
giảm
so
năm
trước

Tổng
số
Tăng,
giảm
so
năm
trước
% tăng,
giảm so
năm
trước
I.Nguồn
vốn nội
tệ
295 58 24 360 65 22 485 125 34
1, Phân
theo
thành
phần

kinh tế:
-Tiền
gửi tổ




25,8




+ 2,8




+12,1





28,5




+2,7





+10,4





28,8




+0,3




+1
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Trêng §¹i häc
Vinh

SVTH: Lu ThÞ Thu HuyÒn Líp 49B2TCNH 18

chức
kinh tế.
-Tiền
gửi tổ
chức tín

dụng.
-Tiền
gửi dân
cư.


0,7


268,5



- 0,2


+55,4


-22


+26


0,3


331,2




-0,4


62,7


-57


+23,3



0,3


455,9


0


124,7


0



+37,6
2, Phân
theo
thời
gian:
-Tiền
gửi
không
kỳ hạn.
-Tiền
gửi có
kỳ hạn
dưới12
tháng.
-Tiền
gửi có
kỳ hạn
trên 12
tháng.



26,5


252,5



16




- 0,3


+65,3


- 7



-0,05


+ 25


- 25



29


313,5




17,5



+ 2,5


+ 61


+ 1,5



+ 9,4


+24,1



+ 9,3



29,6


434,4



21



+0,6


+120,9



+3,5



+2


+38,3


+20
II.
Nguồn
vốn
ngoại tệ
1.100

68 22 1.320


220 20 1.410 90 6,8
1, Phân

B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Trêng §¹i häc
Vinh

SVTH: Lu ThÞ Thu HuyÒn Líp 49B2TCNH 19

theo
thành
phần
kinh tế:
-Tiền
gửi tổ
chức
kinh tế.

-Tiền
gửi tổ
chức tín
dụng.
-Tiền
gửi dân




0




0


1.100





0



0


68



0



0


22




0



0


1.320




0



0


220



0




0


20



0



0


1.410



0



0


90



0




0


6,8
2, Phân
theo
thời
gian:
-Tiền
gửi
không
kỳ hạn.
-Tiền
gửi có
kỳ hạn
dưới 12
tháng.
-Tiền
gửi có
kỳ hạn



5


1.095




0



+ 1


+67


0



+ 6


24


0



7



1.313



0



+ 2


+ 218


0



+ 40


+20


0



7,5



1.402,5



0



+ 0,5


+89,5


0



+7,1


+ 6,8


0
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Trêng §¹i häc
Vinh

SVTH: Lu ThÞ Thu HuyÒn Líp 49B2TCNH 20


trên 12
tháng.
(Nguồn: Phòng tín dụng NHNo&PTNT Nam Đàn)
1.4.3 Đặc điểm về cơ sở vật chất, kỹ thuật cụng nghệ:
Ngõn hàng nụng nghiệp phỏt triển nụng thụn chi nhỏnh Nam Đàn cú cơ
sở vật chất bao gồm hệ thống mỏy múc, trang thiết bị hiện đại, được nõng
cấp…ngõn hàng cú hệ thống mỏy tớnh, mỏy in, mỏy chuyển phỏch…gúp
phần cho cụng tỏc phục vụ, giao dịch với khỏch hàng tốt, hiệu quả.
Kỹ thuật cụng nghệ tiờn tiến, hiện đại, hệ thống mạng Lan hoạt động
nhanh cho năng suất làm việc cao.
1.4.4 Kết quả hoạt động(kinh doanh) của NHNo & PTNT huyện Nam
Đàn trong những năm gần đõy(năm 2009 đến năm 2011):
1.4.4.1 Bỏo cỏo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2009, 2010,
2011tại NHNo&PTNT huyện Nam Đàn:
Bảng 1.2: Báo cáo kết quả hoạt động SXKD năm 2009, 2010, 2011 tại
NHNo&PTNT Nam Đàn:
Đơn vị: đồng.
Chỉ tiờu
Năm
2009
Năm
2010

Năm
2011
So Sỏnh
2010/2009
So sánh
2011/2010

Số tiền % Số tiền %
I.Tổng thu
nhập:
33.186.334.
162
45.966.
191.023

52.014.
798.455

12.779.
856.680

38,51

6.048.6
07.430
13,16
1.Thu từ
tớn dụng.
28.876.327.
375
44.130.
487.974

49.356.
374.007

15.254.

160.600

52,83

5.225.8
86.033
11,84
2.Thu từ
dịch vụ.
690.560.622 1.012.6
49.160
1.204.3
27.063
322.088
.538
46,6 191.677
.903
18.93
3.Thu từ
KD ngoại
71.459.662 49.278. 23.972. -
22.180.
-
45,01
-
25.306.
-51,35
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Trêng §¹i häc
Vinh


SVTH: Lu ThÞ Thu HuyÒn Líp 49B2TCNH 21

hối. 908 152 754 % 756
4. Thu
khỏc.
3.547.986.5
46
773.774
.982
1.430.1
25.235
-
2.774.2
11.564
-78,2 656.350
.253
84,82
II.Tổng chi
phớ:
30.993.726.
474
39.528.
471.648

43.709.
563.302

8.534.7
45.170
27,54


4.181.0
91.660
10,6
1.Chi hoạt
động tớn
dụng.
19.873.105.
275
28.308.
287.200

31.546.
075.031

8.435.1
81.930
42,45

3.237.7
87.830
11,44
2.Chi hoạt
động dịch
vụ.
178.700.455 156.413
.100
161.452
.720
-

22.287.
355

-
12,47

5.039.6
20
3,22
3.Chi hoạt
động KD
Ngoại hối.
1.151.101 12.081.
861
15.423.
752
10.930.
760
949,6

3.341.8
91
27,66
4.Chi khỏc 10.940.769.
640
11.051.
689.480

11.9866
11.799

110.919
.840
1,01 934.922
.310
8,46
III.Lợi
nhuận.
2.192.607.6
87
6.437.7
19.375
8.305.2
35.153
4.245.1
11.688
193,6
1
1.867.5
15.778
29
(Nguồn: Bỏo cỏo KQKD phũng tớn dụng NHNo&PTNT Nam Đàn)
Nhận xét: Qua bảng số liệu ta thấy:
Thu nhập của ngân hàng tăng dần qua các năm, năm 2009 là
33.186.334.162 đồng, năm 2010 là 45.966.191.023 đồng, năm 2011 là
52.014.798.455 đồng. Như vậy, năm 2010 so với năm 2009 đã tăng
12.779.856.680 đồng, tương ứng 38,51%, năm 2011 so với năm 2010 tăng
6.048.607.430 đồng, tương ứng 13,16%, có nghĩa là lượng tăng đã giảm đi
6.731.249.250 đồng. Ngân hàng nên chú ý chỉ tiêu này để có các biện pháp
tăng thu nhập cho ngân hàng trong những năm kế tiếp theo. Đặc biệt, trong
tổng thu nhập có thu nhập từ KDNH và từ thu khác giảm qua các năm, điều

này cho thấy ngân hàng đang giảm dần hoạt động KDNH mà thay vào đó tăng
dần đầu tư vào các hoạt động như tín dụng, dịch vụ…
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Trêng §¹i häc
Vinh

SVTH: Lu ThÞ Thu HuyÒn Líp 49B2TCNH 22

Chi phí: Trong bất kỳ hoạt động kinh doanh nào, muốn cú thu nhập thỡ
phải bỏ ra chi phớ tương xứng. Nếu như thu nhập cua ngân hàng tăng qua các
năm thì chi phí cho các hoạt động TD, KDNH và chi khác của ngân hàng
cũng tăng dần qua các năm. Năm 2009 là 30.993.726.474 đồng, năm 2010 là
39.528.471.648 đồng, năm 2011 là 43.709.563.302 đồng. Như vậy, năm 2010
so với năm 2009, chi phí tăng thêm 8.534.745.170 đồng, tương ứng 27,54%,
năm 2011 so với năm 2010 tăng 4.181.091.660 đồng, tương ứng 10,6%,
lượng tăng của chi phí giảm dần qua các năm, điều này sẽ có thể làm cho thu
nhập của ngân hàng tăng.
Lợi nhuận: Lợi nhuận là một phần thu nhập cũn lại sau khi trừ đi cỏc
khoản chi phớ. Đõy là chỉ tiờu tổng hợp đỏnh giỏ chất lượng kinh doanh của
một ngõn hàng, lợi nhuận cú thể là hữu hỡnh như tiền tài sản và vụ hỡnh như
uy tớn của ngõn hàng đối với khỏch hàng hay % thị phần mà ngõn hàng
chiếm được.Do thu nhập tăng dần qua các năm và chi phí lại giảm dần nên
LN của ngân hàng tăng dần. Đó là một điều tất yếu bởi vì:
LN = Thu nhập – Chi phí.
Thu nhập tăng, chi phí giảm thì lợi nhuận tăng, cụ thể: Lợi nhuận năm
2009 là 2.192.607.687 đồng, năm 2010 là 6.437.719.375 đồng, đến năm 2011
đã tăng lên 8.305.25.153 đồng. Như vậy, lượng tăng LN năm 2010/2009 đã
tăng 4.245.111.688 đồng, tương ứng 193,61%, lượng tăng LN năm 2011/2010
là 1.867.515.778 đồng, tương ứng 29%. Tuy nhiên, ở đây lượng tăng lợi
nhuận lại giảm, đó là một điều ngân hàng đáng quan tâm.
Từ việc đi sõu vào phõn tớch chi phớ, tỡnh hỡnh thu nhập, lợi nhuận

của ngõn hàng ta thấy hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngõn hàng tương
đối tốt.
Biểu đồ 1.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của ngõn hàng
No&PTNT huyện Nam Đàn năm 2009-2011:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trờng Đại học
Vinh

SVTH: Lu Thị Thu Huyền Lớp 49B2TCNH 23


(Ngun: Phũng tớn dng NHNo&PTNT Nam n)
Do thc hin tt cụng tỏc qun tr iu hnh, hn ch ri ro, tit kim
chi phớ, cõn i c u vo u ra nờn quỏ trỡnh hot ng qua cỏc nm ti
chớnh u cú lói, i sng ca ngi lao ng ngy cng c nõng cao.
1.4.4.2 Ngha v np thu:
Thu l mt khon úng gúp bt buc cho nh nc do lut nh i
vi cỏc phỏp nhõn v th nhõn nhm ỏp ng nhu cu chi tiờu ca nh nc.
Thu l mt hỡnh thc phõn phi li b phn ngun ti chớnh cho xó hi,
khụng mang tớnh hon tr trc tip cho ngi np. Np thu cho nh nc
c coi l ngha v trỏch nhim ca cỏc phỏp nhõn v th nhõn trong xó hi
i vi nh ncnhm to ra ngun thu ln, n nh cho ngõn sỏch nh nc
nh nc thc hin cỏc chc nng nhim v ca mỡnh.
Thu c np vo ngõn sỏch nh nc theo nhiu hỡnh thc, cú th
np trc tip bng tin mt hoc chuyn khon. Hin nay do nhiu hn ch
ca hỡnh thc np bng tin mt nờn nú ang dn c thay th bng hỡnh
thc chuyn khon, hn na cú th bự tr trc tip.
Vi ngõn hng No&PTNT Nam n thỡ theo nh k cỏc xó thuc
phm vi giao dch vi ngõn hng nh xó Nam Anh, Nam Xuõn, Nam Lnh,
Xuõn Hũa s n ngõn hng np thu, sau ú k toỏn ca ngõn hng s nhp
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trờng Đại học

Vinh

SVTH: Lu Thị Thu Huyền Lớp 49B2TCNH 24

d liu vo mỏy tớnh bự tr s thu ú vo ngõn sỏch nh nc. Vi hỡnh
thc np thu nh vy gúp phn tit kim chi phớ rt nhiu cho ngõn hng
cng nh cho khỏch hng, t ú gim chi phớ v tng li nhun cho ngõn
hng.
1.4.4.3 Thu nhp bnh quừn ca ngi lao ng:
Thu nhp l khon thu m ngi lao ng thu c khi phi hao tn
sc lc ca mỡnh. Thu nhp bỡnh quõn ca ngi lao ng t l thun vi thu
nhp hay li nhun m ngõn hng thu c. Mt ngõn hng cú t l thu nhp
trờn vn ch s hu (ROE) cng ln thỡ thu nhp cho cỏc c ụng hay cho
ngi lao ng ca ngõn hng cng cao. Vi tng li nhun ca ngõn hng
nm 2011 l khong hn8.305.235.153 ng thỡ sau khi tr i cỏc khon chi
phớthỡ thu nhp bỡnh quõn ca mi cỏn b nhõn viờn khong 4 triu ng/
ngi cha tớnh n cỏc khon ph cp khỏc hoc cỏc khon thu khỏc nh
bo him
1.4.5 Cc c im khc:
Ngoi nhng c im v ngun lao ng v c im v c s vt cht
k thut va nờu trờn, hiu rừ hn v tng quan ngõn hng No&PTNT
Nam n, chỳng ta i tỡm hiu thờm c im v vn húa t chc cng nh
phng chõm hot ng ca ngõn hng.
Vn hỳa t chc bao gm cc yu t nh trnh dừn tr, trnh vn
hỳa, li sng, s hiu bit ca cn b nhừn vin v khch hng ca ngừn
hng. Ngừn hng nng nghip chi nhnh Nam n cỳ i ng cn b nhừn
vin cỳ trnh v bng cp cao, tt c u tt nghip i hc v cao ng.
Nhừn vin lm vic nhit tnh, hiu qu, cng hin cho ngh nghip ht
mnh, thi lm vic vi khch hng thừn thin, ỳ l mt im mnh cho
ngừn hng, gỳp phn thu ht khch hng giao dch vi ngừn hng nhiu hn

vi phng chừm, trit lý hot ng:
Hiu qu kinh doanh ca khch hng l mc tiu ca ngừn hng
Vui lng khch n, va lng khch i.



B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Trêng §¹i häc
Vinh

SVTH: Lu ThÞ Thu HuyÒn Líp 49B2TCNH 25












Phần 2:
Thực trạng và một số giải phỏp gúp phần nõng cao chất lượng cho vay
trung-dài hạn tại chi nhỏnh ngõn hàng No&PTNT huyện Nam Đàn
2.1 Thực trạng chất lượnghoạt động cho vay trung và dài hạn tại chi
nhỏnh ngõn hàng nụng nghiệp và phỏt triển nụng thụn huyện Nam Đàn:
2.1.1 Thực trạng về dư nợ cho vay trung – dài hạn tại NHNo&PTNT
Nam Đàn năm 2009 đến 2011:
Dư nợ chớnh là những khoản mà Ngõn hàng đó giải ngõn cho vay

nhưng chưa thu hồi được, dư nợ phản ỏnh được quy mụ hoạt động của ngõn
hàng.
Sau đây là bảng số liệu về thực trạng dư nợ của ngân hàng năm 2009,
2010, 2011:
Bảng 2.1: Tỡnh hỡnh dư nợ trung – dài hạn năm 2009, 2010, 2011 tại
NHNo&PTNT Nam Đàn.

×