Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

Vốn kinh doanh và các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty cổ phần xây dựng số 9 (VINACONEX9)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (738.52 KB, 49 trang )

Trường: Đại học Vinh 49B2 TC-NH
Lê Tuấn Anh MSSV:0854027223
1









LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP



KHOA KINH TẾ
NGÀNG TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN



Đề tài: Vốn kinh doanh và các giải pháp nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn của Công ty cổ phần xây dựng số 9
(VINACONEX9).

















Trường: Đại học Vinh 49B2 TC-NH
Lê Tuấn Anh MSSV:0854027223
2
Mục Lục
Danh mục: Bảng, biểu, sơ đồ, hình vẽ……………………………………………3
Bảng chữ viết tắt………………………………………………………………… 4

Lời Mở Đầu 5
Phần 1:Khái quát về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ
phần xây dựng số 9 (VINACONEX 9) 7
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần xây dựng số 9 7
1.2.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý, tổ chức hoạt động sản xuất của Công ty
CPXD số 9 9
1.2.1.Cơ cấu Bộ máy tổ chức của Công ty 9
1.2.2.Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 10
1.3.Chức năng, nghành nghề kinh doanh, sản phẩm của Công ty 11
Phần 2:Thực trạng sử dụng vốn kinh doanh và các giải pháp góp phần nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây dựng số
9……………… 13
2.1 .Tình hình sản xuất kinh doanh và tình hình tổ chức sử dụng vốn kinh
doanh của Công ty cổ phần xây dựng số 9(VINACONEX 9) 13

2.1.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của VINACONEX 9 trong những năm
gần đây (2009-2011) 13
2.2 Thực trạng hiệu quả tổ chức và sử dụng vốn của Công ty cổ phần XD số 9-
VINACONEX9 18
2.2.1 Những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến hiệu quả tổ chức và sử
dụng vốn của Công ty trong những năm gần đây 18
2.2. 2.Tình hình tổ chức vốn kinh doanh của công ty VINACONEX 9 19
2.3.Tình hình quản lý và sử dụng vốn kinh doanh của Vinaconex 9 24
2. 3.1.Tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động 24
2.3.2 Tình hình quản lý và sử dụng vốn cố định 28
2.4 .Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng vốn của Vinaconex 9 28
Trường: Đại học Vinh 49B2 TC-NH
Lê Tuấn Anh MSSV:0854027223
3
2.5.Phân tích thực trạng các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn mà
công ty đã áp dụng 32
2.5.1.Những kết quả mà Công ty đạt được 34
2.5.2.Những hạn chế và nguyên nhân 35
2.5.2.1. Những hạn chế trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công
ty 35
2.5.2.2.Nguyên nhân của những hạn chế trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn của Công ty 35
2.6.Một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại
VINACONEX 9 37
2.6.1.Chủ động khai thác, tạo lập nguồn vốn, điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn hợp
lý…………………………………………………………………… …………….37
2.6.2.Giám sát,quản lý chặt chẽ các khoản phải thu ,đẩy nhanh công tác thu
hồi nợ quyết toán công trình 39
2.6.3. Tổ chức quản lý chặt chẽ các khoản nợ, đảm bảo khả năng thanh toán
đúng hạn 40

2.6.4 .Tăng cường công tác quản lý ,giảm bớt hàng hóa tồn kho dự trữ…… 41
2.6.5 .Thực hiện tốt chế độ trích lập quỹ dự phòng … 41
2.6.6.Tăng cường năng lực 42
2.6.7.Tiếp tục thực hiện các biện pháp tiết kiệm chi phí sản xuất kinh doanh,
tạo điều kiện hạ giá thành sản phẩm 44
2.6.8 .Mở rộng thị trường,tăng cường tìm kiếm các công trình 45
2.6.9

.Thường xuyên phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp 46
Kết luận……………………………………………………………………… 47
Tài liệu tham khảo 48





Trường: Đại học Vinh 49B2 TC-NH
Lê Tuấn Anh MSSV:0854027223
4
Danh mục: Bảng, biểu, sơ đồ, hình vẽ.
Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh VINACONEX 9 giai đoạn (2009-
2011) (Nguồn báo cáo tài chính của VINACONEX 9 năm 2009,2010,2011) 14
Biểu đồ 2.2.Doanh thu thuần của Vinaconex9 giai đoạn 2009-2011 15
Biểu đồ 2.3 Lợi nhuận trước thuế của Vinaconex 9 giai đoạn 2009-2011 15
Biểu đồ 2.4 Lợi nhuận sau thuế của Vinaconex 9 giai đoạn 2009-2011 15
Bảng 2.5 Các chỉ tiêu ROA,ROA
e
,ROE của VINACONEX 9 giai đoạn 2009-
2011 (Tính theo nguồn báo cáo tài chính của VINACONEX 9 năm
2009,2010,2011) 16

Biểu đồ 2.6 : ROA
e
của VINACONEX 9 giai đoạn năm 2009-2011 16
Biểu đồ 2.7 : ROA

của VINACONEX 9 giai đoạn năm 2009-2011 17
Biểu đồ 2.8 : ROE của VINACONEX 9 giai đoạn năm 2009-2011 17
Bảng 2.9 : Cơ cấu nguồn vốn và tài sản của Công ty (Nguồn báo cáo tài chính
của VINACONEX 9 năm 2009,2010,2011) 20
Bảng 2.10.Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của Vinaconex 9 năm 2011 (Nguồn
báo cáo tài chính của VINACONEX 9 năm 2011) 22
Bảng 2.11.Hệ số nợ và hệ số vốn chủ sở hữu (Tính theo số liêu báo cáo tài
chính năm 2010,2011 của Vinaconex 9) 24
Bảng 2.12.Cơ cấu vốn lưu động của Vinaconex 9 năm 2011 (Nguồn báo cáo tài
chính năm 2011 của VINACONEX 9) 26
Bảng 2.13.Cơ cấu vốn cố định của Vinaconex 9 năm 2011 (Nguồn báo cáo tài
chính năm 2011 của VINACONEX 9) 27
Bảng 2.14.Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của VINACONEX 9 năm 2010-
2011 (Tính theo số liệu báo cáo tài chính năm 2010,2011 của Vinaconex 9) 29
Bảng 2.15 .Chi phí sản xuất kinh doanh của Vinaconex 9 năm 2010-2011 (Tính
theo số liệu báo cáo tài chính năm 2010,2011 của Vinaconex 9) 30





Trường: Đại học Vinh 49B2 TC-NH
Lê Tuấn Anh MSSV:0854027223
5
Bảng chữ viết tắt

 XNKXDVN:Xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam
 CPXD:Cổ phần xây dựng.
 CBCVN:Cán bộ công nhân viên
 HTK:Hàng tồn kho
 SXKD:Sản xuất kinh doanh
 TSCĐ:Tài sản cố định
 TSDH:Tài sản dài hạn
 TSLĐ:Tài sản lưu động
 TSNH :Tài sản ngắn hạn
 VCSH:Vốn chủ sở hữu
 VKD :Vốn kinh doanh
 VLĐ:Vốn lưu động

















Trường: Đại học Vinh 49B2 TC-NH

Lê Tuấn Anh MSSV:0854027223
6
PHẦN MỞ ĐẦU
1.Sự cần thiết của đề tài
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vốn là một trong
những tiền đề quan trọng nhất.quá trình sản xuất kinh doanh đòi hỏi phải có ba yếu
tố cơ bản đó là:Vốn, lao động và công nghệ.Cả ba yếu tố đó là nhân tố quan trọng
để đảm bảo cho doanh nghiệp có thể hoạt động được. Song trong điều kiện kinh tế
thị trường hiện nay thì các yếu tố về lao động và công nghệ được đảm bảo khi có
vốn.
Hiện nay, sức ép từ cạnh tranh ngày càng gay gắt, các doanh nghiệp không chỉ
cạnh tranh với các đối thủ trong nước mà còn phải cạnh tranh với các doanh nghiệp
nước ngoài. Do đó để có thể cạnh tranh đòi hỏi doanh nghiệp cần có vốn để đầu tư
đổi mới công nghệ, hiện đại hóa dây chuyền sản xuất, nâng cao năng xuất,chất
lượng sản phẩm.
Như vậy có thể thấy vốn là một yếu tố hết sức quan trọng và cần thiết cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Trong khi vốn là một nguồn lực hữu
hạn, việc huy động vốn là rất khó khăn do đó chúng ta phải biết bảo tồn và phát
triển nguồn vốn của mình. Hiện nay một trong những vấn đề đặt ra với doanh
nghiệp là việc quản lý và sử dụng vốn một cách có hiệu quả nhất ,chỉ có đủ vốn và
nâng cao được hiệu quả sử dụng vốn thì doanh nghiệp mới có thể tồn tại và phát
triển được.
Đối với Công ty cổ phần xây dựng số 9, để đáp ứng được yêu cầu của phát
triển và cạnh tranh , nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là một vấn đề đang được Ban
lãnh đạo Công ty hết sức quan tâm.Trong thời gian qua Công ty cổ phần xây dựng
số 9 đã có nhiều nỗ lực trong việc khai thác và sử dụng nguồn vốn của mình .
Tuy nhiên việc sử dụng vốn của Công ty vẫn còn nhiều hạn chế. Chưa phát
huy được hết hiệu quả để phục vụ quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty.Vì
vậy, vấn đề được đặt ra đối với Công ty là phải làm thế nào để nâng cao được hiệu
quả sử dụng vốn của mình.

Trường: Đại học Vinh 49B2 TC-NH
Lê Tuấn Anh MSSV:0854027223
7
Nhận thức được tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của
Công ty,em chọn đề tài:” Vốn kinh doanh và các giải pháp nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn của Công ty cổ phần xây dựng số 9 (VINACONEX9).” làm đề tài
nghiên cứu của mình.
2.Mục tiêu nghiên cứu:
Phân tích thực trạng về sử dụng vốn của Công ty cổ phần xây dựng số 9 để tìm
ra những hạn chế và nguyên nhân của chúng trong việc sử dụng vốn của Công ty,
từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty.
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp dưới góc độ
vốn cuả doanh nghiệp là vốn hữu hình.
- Phạm vi về khách thể nghiên cứu:Công ty cổ phần xây dựng số 9.
- Phạm vi về thời gian nghiên cứu: Từ 2009 đến 2011
- Nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu và làm sáng tỏ thực trạng hiệu quả sử
dụng vốn tại Công ty cổ phần xây dựng số 9. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn tại Công ty cổ phần xây dựng số 9.

















Trường: Đại học Vinh 49B2 TC-NH
Lê Tuấn Anh MSSV:0854027223
8

Phần 1:Khái quát về tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty cổ phần xây dựng số 9 (VINACONEX9).
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty:
 Tên gọi : CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 9
 Tên giao dịch :Construction Joint Company No 9
 Tên viết tắt :VINACONEX 9- JSC
 Trụ sở chính :Tầng 4 &5,Tòa nhà VINACONEX -9 Lô HH2-2,KĐT Mễ Trì
Hạ,Đường Phạm Hùng ,Hà Nội
 Điện thoại: (84-4)3554 0612
 Fax: (84-4) 3554 0615
 Email:
 Website:www.vinaconex9.vn
 Chi nhánh tại Ninh Bình
 Trụ sở:Phường Nam Thành-Thành phố Ninh Bình –Tỉnh Ninh Bình
 Điện thoại : 0303. 874.328
 Fax: 0303.873.045
 Văn phòng đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh
 Trụ sở:778/58 Nguyễn Kiệm –P4-Q.Phú Nhuận –TP Hồ Chí Minh
Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần xây dựng số 9 được
tóm tắt như sau:
 Ngày thành lập: Tháng 11 năm 1977

 Quyết định số 129/BXD-TCLĐ, ngày 15/11/1977 của Bộ Xây Dựng về việc
thành lập Công ty xây dựng số 9 trực thuộc Bộ Xây Dựng.
Trường: Đại học Vinh 49B2 TC-NH
Lê Tuấn Anh MSSV:0854027223
9
 Quyết đinh thành lập lại doanh nghiệp Nhà nước số 050A/BXD –TCLĐ
ngày 12/2/1993 của Bộ Xây Dựng về việc thành lập Công ty xây dựng số 9
trực thuộc Bộ Xây Dựng.
 Quyết đinh thành lập lại doanh nghiệp Nhà nước số 992/BXD-TCLĐ ngày
20/11/1995 của Bộ Xây Dựng về việc thành lập Tổng công ty xuất nhập
khẩu Xây dựng Việt Nam trên cơ sở tổ chức sắp xếp lại các đơn vị của Tổng
công ty Xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam và một số đợn vị trực thuộc Bộ
Xây Dựng.
 Quyết định số 123QĐ/VC-TCLĐ ngày 21/2/2011 của Tổng công ty xuất
nhập khẩu Xây dựng Việt Nam về việc bổ sung ngành nghề kinh doanh cho
Công ty Xây dựng số 9.
 Giấy chứng nhận ĐKKD số 113152 ngày 10/7/200:Giấy chứng nhận bổ
sung ngành nghề kinh doanh của sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội,lần 1 ngày
28/2/2001 ,lần 2 ngày 25/1/2002 ,lần 3 ngày 30/8/2002, lần 4 ngày
11/4/2003.
 Quyết định số 1181/QĐ-BXD ngày 19/9/2002 của Bộ Xây dựng về việc
công nhận khả năng thực hiện các phép thử của phòng thí nghiệm Vật liệu
xây dựng –Công ty xây dựng số 9.
 Quyết định số 1731/QĐ-BXD ngày 04/11/2004 của Bộ Xây Dựng về việc
chuyển Công ty xây dựng số 9 thuộc Tổng công ty Xuất nhập khẩu Việt Nam
thành Công ty cổ phần xây dựng số 9
 Giấy chứng nhận ĐKKD số 0103007318 ngày 08 tháng 04 năm 2005.
 Quyết định số 1935QĐ /VC-TCLĐ ngày 31/10/2005 của Hội đồng quản trị
Tổng công ty xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam –Vinaconex về việc xếp
hạng doanh nghiệp hạng I đối với Công ty cổ phần xây dựng số 9.

 Tháng 7/2010 vốn điều lệ của công ty là 80 tỷ đồng. Tỷ lệ sở hữu của Tổng
công ty cổ phần XNK và XDVN tại Công ty CPXD số 9 là 54,33% tương
ứng với số cổ phần sở hữu là 4.346.550 cổ phần.
1. Tỷ lệ sở hữu của các cổ đông khác là 45,67% tương đương với 3.653.450 cổ
phần.
Trường: Đại học Vinh 49B2 TC-NH
Lê Tuấn Anh MSSV:0854027223
10
2. Hiện tại Công ty có vốn điều lệ là 120 tỷ đồng
3. Tỷ lệ sở hữu của Tổng công ty cổ phần XNK và XDVN tại Công ty CPXD
số 9 là 53,15% tương ứng số cổ phần sở hữu 6.3783562 cổ phần.
4. Tỷ lệ sở hữu của các cổ đông khác là 46,85%tương đương với 5.621.438 cổ
phần.
Trải qua 34 năm trưởng thành và phát triển, tập thể CBCNV Công ty cổ phần
xây dựng số 9 đã và đang thi công hàng trăm công trình xây dựng trên cả nước như:
Hệ thống Silô, ống khói của các nhà máy xi măng Hoàng Thạch, xi măng Bỉm Sơn,
XM Bút Sơn, XM Nghi Sơn, NM xi măng Hoàng Mai, XM Hà Tiên,Sao Mai,Hải
Phòng, Sông Gianh, XM Cẩm Phả,NM xi măng Yên Bình, Thăng Long ,ống khói
nhà máy nhiệt điện Phả lại ,Ninh Bình,Phú Mĩ,Uông Bí ,các đài nước Bắc
Giang,Việt Trì,Vĩnh Long, An Giang đạt được những thành công rất lớn trong quá
trình sản xuất kinh doanh.
Hiện nay với hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001-2000 các
sản phẩm của VINACONEX 9 không ngừng được hoàn thiện về chất lượng và giá
thành sản phẩm, tăng sức cạnh tranh của Công ty trong xu thế hội nhập kinh tế
Quốc tế.
Ngoài ra VINACONEX 9 còn đang đẩy mạnh đầu tư vào các lĩnh vực trọng
điểm của nền kinh tế như phát triển đô thị, bất động sản, các công trình hạ tầng kỹ
thuật.
1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý, tổ chức hoạt động sản xuất của Công ty:
1.2.1.Cơ cấu Bộ máy tổ chức của Công ty bao gồm:

Với phương châm tổ chức bộ máy gọn nhẹ, làm việc nhiệt tình,yêu nghề,có
trách nhiệm và lấy hiệu quả sản xuất kinh doanh làm đầu, hiện nay tổng số cán bộ
công nhân viên trong toàn Công ty là 1100 người.Trong đó có:
 Kỹ sư : 85 người
 Kỹ thuật viên : 70 người
 Công nhân kỹ thuật : 350 người
 Công nhân khác :595 người
Để đáp ứng nhu cầu điều hành hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh,cơ cấu
tổ chức của Công ty cổ phần xây dựng số 9 gồm : Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng
quản trị, ban Giám đốc, ban kiểm soát, các phòng ban chức năng, các chi nhánh,các
Trường: Đại học Vinh 49B2 TC-NH
Lê Tuấn Anh MSSV:0854027223
11
ban quản lý dự án, các đội xây dựng và các tổ chức đoàn thể gồm : tổ chức Đảng,
Công đoàn, Đoàn Thanh niên.
 Đại hội đồng cổ đông: Gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, Đại hội
đồng cổ đông có nhiệm vụ :Thông qua định hướng phát triển của Công ty
;bầu miễn nhiệm bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên ban
kiểm soát, quyết định chủ trương đầu tư; quyết định sửa đổi bổ sung điều lệ
của Công ty ;thông qua báo cá tài chính hàng năm và các quyền ,nhiệm vụ
khác theo quy định của Luật doanh nghiệp và điều lệ Công ty.
 Hội đồng quản trị: quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi
của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông
.Hội đồng quản trị có 5 thành viên,trong đó có ba thành viên đại diện phần
vốn góp của Tổng Công ty Xuất nhập khẩu Xây dựng Việt Nam(Đại diện
phần vốn Nhà nước).Các thành viên của Hội đồng quản trị do Đại hội đồng
cổ đông bầu hoặc miễn nhiệm.
 Ban kiểm soát: Thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh
và quản trị điều hành của Công ty.Ban kiểm soát có 3 thành viên có nhiệm
vụ thực hiện giám sát Hội đồng quản trị và Ban giám đốc trong việc quản lý

,điều hành Công ty,thẩm định báo cáo tình hình kinh doanh,báo cáo tìa chính
của Công ty và báo cáo đánh giá công tác quản lý của Hộ đồng quản trị.
 Ban giám đốc :Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của Công ty trong
các giao dịch kinh doanh.Giám đốc là người điều hành mọi hoạt động kinh
doanh của Công ty do Hội đồng quản trị bổ nhiệm và miễn nhiệm .Ban giám
đốc gồm năm người ,một giám đốc và bốn phó giám đốc.Giúp việc cho Giám
đốc có các phó Giám đốc và Kế toán trưởng ,do Hội đồng quản trị bổ nhiệm
và miễn nhiệm theo đề nghị của Giám đốc.
 Các phòng ban chức năng : Có nhiệm vụ giúp việc cho Ban Giám đốc. Các
phòng ban thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Ban giám đốc.
 Các chi nhánh và văn phòng đại diện: Hiện nay Công ty có chi nhánh ở
Ninh Bình và văn phòng đại diện tại TP .HCM.
1.2.2.Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty .
Công ty thực hiện hạch toán độc lập, bộ máy kế toán của đơn vị tổ chức theo
hình thức vừa tập trung vừa phân tán.Theo mô hình này, những đơn vị thành viên
có mức độ phân cấp quản lý cao sẽ tổ chức bộ máy kế toán riêng,còn những đơn vị
phụ thuộc có mức độ phân cấp quản lý thấp chỉ bố trí nhân viên kế toán thu nhập
Trường: Đại học Vinh 49B2 TC-NH
Lê Tuấn Anh MSSV:0854027223
12
chứng từ và xử lý một số nghiệp vụ cụ thể(nếu có). Hình thức kế toán áp dụng là
hình thức Nhật ký chung trên máy tính. Tại phòng Tài chính-Kế toán tài chính có
15 người, trong đó có 12 kế toán viên, 01kế toán thủ quỹ, 01 kế toán tổng hợp và
01 kế toán trưởng.
Trong đó :
 Kế toán trưởng :Kế toán trưởng có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc Công
ty và chịu trách nhiệm điều hành chung công tác tài chính tại Công ty, giúp cho
Giám đốc Công ty kiểm duyệt mọi hoạt động liên quan đến vấn đề tài chính, kế
toán của doanh nghiệp, hướng dẫn mọi hoạt động kinh doanh của đơn vị theo đúng
quyền hạn theo luật kế toán và có hiệu quả kinh tế cao.Đồng thời là người trực tiếp

báo cáo lên Giám đốc và các cơ quan có chức năng có thẩm quyền và cũng hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý cấp trên về mọi hoạt động kế toán tại
đơn vị mình.
- Kế toán tổng hợp:có nhiệm vụ tổng hợp tất cả các số liệu tài chính phát sinh
trong doanh nghiệp,từ đó đưa ra các thông tin kinh tế.
 Kế toán vốn bằng tiền:Theo dõi mọi tình hình phát sinh, tăng giảm về các
khoản vốn bằng tiền, cung cấp kịp thời số liệu khi kế toán trưởng yêu cầu, chịu mọi
trách nhiệm về công việc được giao trước kế toán trưởng.
- Kế toán vật tư,TSCĐ: Tính toán và theo dõi tình hình biến động của vật
tư,TSCĐ,chịu trách nhiệm trước kế toán về công việc được giao.
 Kế toán tiền thưởng, BHXH:Tính đúng và thanh toán các khoản tiền lương
và các khoản tính theo lương của CBCNV trong Công ty.
- Kế toán quản lý dự án : Theo dõi ,tính toán, phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp
thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong các dự án, chịu trách nhiệm trước kế toán
trưởng về công việc được giao.
 Thủ quỹ:Kiểm kê, theo dõi tình hình thu chi, xuất quỹ tiền mặt tại đơn vị
chịu sự chỉ đạo của kế toán trưởng.
 Kế toán tại các đội, Chi nhánh: Thực hiện các nghĩa vụ ghi chép phát sinh
tại các đơn vị mình.
1.3.Chức năng ,nghành nghề kinh doanh ,sản phẩm của công ty:
Công ty được công nhận là doanh nghiệp hạng I chuyên thi công xây dựng các
công trình công nghiệp,dân dụng, giao thông trên khắp lãnh thổ Việt Nam và đang
hướng ra thị trường quốc tế với chức năng chủ yếu là :
o Thi công bê tông bằng phương pháp cốp pha trượt và thi công bê tông cốt
thép dự ứng lực
o Thi công xây lắp các công trình công nghiệp, dân dụng.
Trường: Đại học Vinh 49B2 TC-NH
Lê Tuấn Anh MSSV:0854027223
13
o Thi công xấy lắp các công trình giao thông thủy lợi.

o Đầu tư kinh doanh bất động sản ,hạ tầng công nghiệp,khu đô thị mới .
o Khai thác và kinh doanh nước sạch và năng lượng điện.
o Ngành nghề kinh doanh chủ yếu:
o Xây dựng các công trình công nghiệp,công trinh công cộng ,xây dựng nhà ở
và xây dựng khác.
o Sản xuất cấu kiện bê tông,kinh doanh vật tư thiết bị,vật liệu xây dựng.
o Thi công xây lắp các công trình giao thông thủy lợi, bưu điện ,cấp thoát
nước, nền móng,các công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị,khu công nghiệp các
công trình đường dây và trạm biến thế điện.
o Kinh doanh phát triển khu đô thị mới, hạ tầng khu công nghiệp và kinh
doanh bất động sản.
Sản phẩm chủ yếu của Công ty cổ phần xây dựng số 9 và các đơn vị thành
viên:
 Sản phẩm về xây dựng dân dụng
 Sản phẩm về kinh doanh bất động sản
 Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng
 Dàn giáo, cốp pha
 XNK máy móc,thiết bị
 Kết cấu thép,ống thép
Dịch vụ của Công ty:
 Xây lắp
 Tư vấn thiết kế
 Cho thuê văn phòng và mặt bằng kinh doanh.









Trường: Đại học Vinh 49B2 TC-NH
Lê Tuấn Anh MSSV:0854027223
14
Phần 2:Thực trạng sử dụng vốn kinh doanh và các giải pháp
góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại
Công ty cổ phần xây dựng số 9
2.1 Tình hình sản xuất kinh doanh và tình hình tổ chức sử dụng vốn kinh
doanh của Công ty cổ phần xây dựng số 9(VINACONEX 9)
2.1.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của VINACONEX 9 trong những năm
gần đây:
 Quan sát bảng số liệu 2.1 ta thấy trong giai đoạn năm 2009-2011, các chỉ tiêu
doanh thu thuần, lợi nhuận trước thuế, lợi nhuận sau thuế đều thu được
những kết quả đáng khích lệ.Trong hai năm qua, Công ty vẫn có sự tăng
trưởng của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với mức tăng hơn
73.179.627.984 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 11,10% năm 2010 và hơn
28.827.993.337 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 3,94 % năm 2011.
 VINACONEX 9 trong năm 2009 vẫn thu được những kết quả khá tốt, tăng
cả về doanh thu và lợi nhuận, khi mà thị trường xây dựng đã và đang trải qua
giai đoạn khó khăn,nhiều dự án và công trình bị treo do chủ đầu tư ngừng
cung cấp vốn.
 Lợi nhuận sau thuế thu nhập năm 2010 so với năm 2009 tăng 12,38% và năm
2011 so với năm 2010 giảm 27,9% do tình hình lãi suất cho vay sản xuất
kinh doanh tại các ngân hàng thương mại trong năm 2010 tăng mạnh khiến
chi phí tài chính tăng 223,58%,chi phí bán hàng tăng 760,01%,chi phí quản
lý doanh nghiệp tăng 78,15%.
 Do tình hình lãi suất vẫn còn cao, do bối cảnh suy thoái kinh tế trầm trọng
trong năm 2011 khiến chi phí tài chính tăng 38,37%,chi phí bán hàng tăng
87,56%,chi phí quản lý doanh nghiệp giảm 5,41%.
 Mức thu nhập bình quân của người lao động được đánh giá là tương đương

so với các công ty cùng ngành.Thu nhập của công ty tăng từ 3.539.212 đồng
năm 2010 lên 5.341.000 đồng tương ứng với mức tăng 50,91%. Điều này
thể hiện được sự cố gắng trong việc nâng cáo mức sống cho người lao động,
quan tâm chăm lo đến đời sống của người lao động, tạo động lực kích thích
người lao động của Công ty.
Trường: Đại học Vinh 49B2 TC-NH
Lê Tuấn Anh MSSV:0854027223
15

Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh VINACONEX 9 giai đoạn 2009-2011:
Đơn vị tính :Đồng
(Nguồn báo cáo tài chính của VINACONEX 9 năm 2009,2010,2011)


TT
Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Chênh l
ệch 2010 so với
2009
Chênh lệch 2011 so với 2010
Số tiền
T
ỷ lệ
(%)


Số tiền Tỷ lệ(%)
1
Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ

659.178.897.531 732.358.525.515 761.186.518.852

73.179.627.984

11,10

28.827.993.337 3,94
2 Các khoản giảm trừ 0 0 0

0


0

3 Doanh thu thuần 659.178.897.531 732.358.525.515 761.186.518.852

73.179.627.984

11,10

28.827.993.337 3,94

4 Giá vốn hàng bán 616.356.635.592 658.302.085.105 677.848.723.056

41.945.449.513

6,81

19.546.637.951 2,97


5 Lợi nhuận gộp 42.822.261.939 74.056.440.410 83.337.795.796

31.234.178.471

72,94

9.281.355.386 12,53

6
Doanh thu ho
ạt động t
ài
chính
12.233.805.177 18.211.045.459 18.614.551.745

5.977.240.282

48,86

403.506.286 2,22

7 Chi phí tài chính 8.904.459.442 28.813.183.344 39.868.595.597

19.908.723.902

223,58

11.055.412.253 38,37

8


Chi phí bán hàng

62.421.000

536.826.866

1.006.867.732

474.405.866

760,01

470.040.866

87,56

9
Chi phí qu
ản lý doanh
nghiệp
19.546.271.998 34.822.517.513 32.939.549.725

15.276.245.515

78,15

-1.882.967.788 -5,41

10

L
ợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh
26.542.914.676 28.094.958.146 28.137.334.487

1.552.043.470

5,85

42.376.341 0,15

11 Thu nhập khác 1.647.675.339 1.879.884.282 5.664.829.315

232.208.943

14,09

3.784.945.033 201,34

12 Chi phí khác 676.437.869 384.976.290 4.563.708.451

(327.461.579)

(48,41)

4.178.732.161 1.085,45

13 Lợi nhuận khác 971.237.470 1.530.907.992 1.101.120.864

559.670.522


57,62

-429.787.128 -28,07

14 Lợi nhuận trước thuế 27.514.152.146 29.625.866.138 29.238.455.351

2.111.713.922

7,68

-387.410.787 -1,31

15 Lợi nhuận sau thuế 22.434.396.145 25.211.205.619 18.177.133.461

2.776.809.474

12,38

-7.034.072.158 -27,90

16
Thu nh
ập B
ình quân
đ
ầu
người / tháng
2.970.424 3.539.212 5.341.000


568.788

19,15

1.801.788 50,91

Trường: Đại học Vinh 49B2 TC-NH
Lê Tuấn Anh MSSV:0854027223
16
Sự biến động của doanh thu thuần, lợi nhuận trước thuế, lợi nhuận sau thuế của
Vinaconex 9 lần lượt được minh họa qua các biểu đồ 2.2 ,2.3,2.4
Tỷ Đồng
750
600
450
300
150
0
Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Năm
Biểu đồ 2.2.Doanh thu thuần của Vinaconex9 giai đoạn 2009-2011
Doanh thu thuần của Công ty liên tục tăng trong giai đoạn từ năm 2009-2011
%

30
20

10
0
Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Năm
Biểu đồ 2.3 Lợi nhuận trước thuế của Vinaconex 9 giai đoạn 2009-2011

Do năm 2011,nền kinh tế bị suy thóai khiến cho lợi nhuận trước thuế và sau thuế
của VINACONEX 9 năm 2011 giảm hơn so với năm 2010.Lợi nhuận trước thuế
năm 2011 giảm tới 1,31% so với năm 2010.
%

30

20

10

0
Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Năm
Biểu đồ 2.4 Lợi nhuận sau thuế của Vinaconex 9 giai đoạn 2009-2011

659,2



732,35



761,2


27,514

29,62


29,23


22,43

25,21

18,17
Trường: Đại học Vinh 49B2 TC-NH
Lê Tuấn Anh MSSV:0854027223
17
Lợi nhuận sau thuế của VINACONEX 9 năm 2011 giảm 27,9% so với năm 2010.
Bảng 2.5 các chỉ tiêu ROA, ROA
e
,ROE của VINACONEX 9 giai đoạn 2009-
2011

STT Chỉ tiêu
Đơn
vị
Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
1 EBIT Đồng 36.351.408.874 58.017.320.114
68.649.940.086
2 NI Đồng 22.434.369.467 25.211.205.619 18.177.133.461
3 VKD bình quân Đồng 1.075.409.540.000 1.227.324.509.000 1.360.871.410.074
4 VCSH bình quân Đồng 136.708.085.500 148.528.426.900 154.385.475.018
5 ROA
e
[(5)=(1)/(3)] % 3,38 4,54
5,04

6 ROA[(6)=(2)/(3)] % 2,09 1,97
1,34
7 ROE[(7)=(2)/(4)] % 16,41 16,97
11,77
(Tính theo nguồn báo cáo tài chính của VINACONEX 9 năm 2009,2010,2011)
Sự biến động của các chỉ tiêu ROA
e
,ROA,ROE của Vinaconex 9 được minh họa
qua các biểu đồ 2.5, 2.6 ,2.7.
%
6
5
4
3
2
1
0 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Năm
Biểu đồ 2.6 : ROA
e
của VINACONEX 9 giai đoạn năm 2009-2011


3,38


4,54





5,04


Trường: Đại học Vinh 49B2 TC-NH
Lê Tuấn Anh MSSV:0854027223
18


%


3

2

1

0
Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Năm
Biểu đồ 2.7 : ROA

của VINACONEX 9 giai đoạn năm 2009-2011

Nhìn chung, các chỉ tiêu ROA
e
,ROA,ROE của Vinaconex 9 đã có những biến
động nhỏ trong những năm qua.
 Chỉ tiêu ROA giảm từ 2,09% năm 2009 xuống còn 1,97 % năm 2010 và đến
năm 2011 đã giảm xuống còn 1,34%.
 Chỉ tiêu ROA

e
tăng từ 3,38% năm 2009 lên 4,54% năm 2010 và tiếp tục
tăng lên 5,04% năm 2011.
 Chỉ tiêu ROE tăng từ 16,41 % năm 2009 lên 16,97% năm 2010 và giảm
xuống còn 11,77% năm 2011.

%

20

15

10

5

0
Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Năm
Biểu đồ 2.8 : ROE của VINACONEX 9 giai đoạn năm 2009-2011




2,09

1,97

1,34
16,41



16,97


11,77
Trường: Đại học Vinh 49B2 TC-NH
Lê Tuấn Anh MSSV:0854027223
19
2.2 Thực trạng hiệu quả tổ chức và sử dụng vốn của Công ty CPXD số 9
2.2.1 Những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến hiệu quả tổ chức và sử
dụng vốn của Công ty trong những năm gần đây:
 Những yếu tố thuận lợi:
 Việt nam với dân số trẻ tỷ lệ dân thành thị thấp và hướng đô thị hóa tăng
mạnh mẽ, nhu cầu xây dựng nhà ở, đường xá, cầu cống, khu công nghiệp,
trung tâm thương mại ngày một tăng. Đây là yếu tố quan trọng hàng đầu thúc
đẩy tăng trưởng của các doanh nghiệp trong ngành xây dựng cơ bản trong đó
có VINACONEX 9.
 VINACONEX 9 là doanh nghiệp luôn chú trọng phát triển khoa học công
nghệ.Với đội ngũ chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực áp dụng công nghệ cốt
pha trượt, Công ty đã thành công trong việc tự chế tạo được thiết bị trượt
silô, ống khói, nhà cao tầng. Điều này khiến cho VINACONEX 9 có sức
cạnh tranh lớn với các doanh nghiệp khác.
 Việc thành thạo nhiều công nghệ thi công quan trọng đã giúp VINACONEX
9 có thể tự tin đảm nhận thi công trọn gói toàn bộ các hạng mục trong một
dự án , mở ra một triển vọng rất lớn cũng như đạt được hiệu quả kinh tế cao.
 VINACONEX 9 đã áp dụng rộng rãi hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn quốc tế và liên tục cải tiến trong mọi lĩnh vực sản xuất kinh doanh nên
việc quản lý điều hành hết sức khoa học, tạo ra được các sản phẩm chất
lượng tốt và đem lại hiệu quả kinh tế cho Công ty.
 Thế mạnh về nhân lực, thiết bị và công nghệ quản lý kết hợp với thế mạnh về

tài chính đã đưa VINACONEX 9 vững vàng vượt qua những giai đoạn khó
khăn của nền kinh tế trong thời gian qua khi lãi suất ngân hàng tăng cao và
không ổn định, lạm phát cao.Từ đó có thể thấy rằng, việc sử dụng vốn của
VINACONEX 9 đã đầu tư đúng hướng ,và đem lại hiệu quả trước mắt cũng
như lâu dài về sau.
 Những yếu tố khó khăn:
 Hiện nay việc gia tăng số lượng các doanh nghiệp xây dựng đã tạo ra sự cạnh
tranh ngày càng quyết liệt trên thị trường.Yêu cầu của khách hàng về chất
lượng, kỹ thuật, mỹ thuật, tiến độ công trình ngày càng cao.
Trường: Đại học Vinh 49B2 TC-NH
Lê Tuấn Anh MSSV:0854027223
20
 Nền kinh tế thế giới đang lâm vào khủng hoảng giá cả vật tư thường xuyên
biến động khó lường.Thị trường nguyên vật liệu, nhân công biến động gây
ảnh hưởng bất lợi tới giá thành công trình, do đó ảnh hưởng đến kết quả hoạt
động kinh doanh của VINACONEX 9.
 Một số các dự án do việc chậm giải phóng mặt bằng,thay đổi thiết kế dẫn đến
khối lượng bổ sung phát sinh lớn gây lãng phí do thiết bị, nhân lực phải chờ
đợi.
 Các thủ tục hành chính cũng chưa được đơn giản hóa dẫn đến các dự án đầu
tư lớn của Công ty thường triển khai chậm tiến độ độ phải đưa công trình vào
sử dụng chậm hơn so với tiến độ.
2.2. 2 Tình hình tổ chức vốn kinh doanh của Công ty VINACONEX 9:
 Về tài sản:
 Tổng giá trị tài sản của Công ty không ngừng tăng qua các năm 2009 và
2010 tăng từ 1.179.419.919.622 đồng năm 2009 lên 1.375.229.098.389 đồng
năm 2010 .Sự tăng lên của tổng tài sản là do cả tài sản ngắn hạn và tài sản
dài hạn đều tăng .
 Đến năm 2011 tài sản dài hạn tăng lên 288.109.843.429 đồng so với các
năm 2009 là 188.601.126.534 đồng và năm 2010 là 272.248.741.682 đồng

tương ứng với tăng từ tỷ lệ 15,99 % năm 2009 lên 19,79 % năm 2010 và
21,33 % năm 2011.
 Với tình hình trên, ta thấy rằng quy mô kinh doanh của Công ty đang dần mở
rộng, cụ thể năm 2010 Công ty đã tăng cường đầu tư thêm máy móc thiết bị
hiện đại, bộ cốp pha leo hiện đại của Hàn Quốc, phương tiện vận tải như cần
cẩu tháp, xe ô tô vận chuyển thiết bị …và các thiết bị phục vụ cho quá trình
thi công và đầu tư xây dựng cơ bản.
 Qua bảng 2.8, ta có thể thấy rằng cơ cấu vốn của Công ty đang dần có sự
điều chỉnh theo hướng tích cực, giảm dần tỷ trọng của TSNH và tăng dần tỷ
trọng của TSDH. Tuy nhiên tỷ trọng TSNH trong tổng tài sản của Công ty
vẫn còn quá cao.
 Mặc dù điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty là ngành xây dựng
với chức năng chính là thi công xây lắp đòi hỏi VLĐ lớn nhưng VCĐ giữ vai
trò quan trọng trong việc nâng cao năng lực sản xuất, sức cạnh tranh …vì thế
Trường: Đại học Vinh 49B2 TC-NH
Lê Tuấn Anh MSSV:0854027223
21
nên trong những năm tới Công ty nên tiếp tục điều chỉnh lại cơ cấu vốn cho
hợp lý.
Bảng 2.9 : Cơ cấu nguồn vốn và tài sản của Công ty
Đơn vị tính :Đồng
Chỉ Tiêu
31/12/2009 31/12/2010 31/12/2011
Số Tiền
Tỷ
Trọng(%)
Số Tiền
Tỷ
Trọng
(%)

Số Tiền
Tỷ Trọng
(%)
Tổng Tài sản 1.179.419.919.622 100 1.375.229.098.389 100 1.351.041.088.948 100
A.Tài sản ngắn hạn 990.818.793.008 84,01 1.102.980.356.707 80,21 1.062.931.245.519 78,67
B.Tài sản dài hạn 188.601.126.534 15,99 272.248.741.682 19,79 288.109.843.429 21,33
Tổng nguồn vốn 1.179.419.919.622 100 1.375.229.098.389 100 1.351.041.088.948 100
A.Nợ phải trả 1.033.034.076.146 87,59 1.224.558.087.936 89,04 1.176.745.624.154 87,10
B.Nguồn VCSH 146.385.843.476 12,41 150.671.010.453 10,96 174.295.464.794 12,90
(Nguồn báo cáo tài chính của VINACONEX 9 năm 2009,2010,2011)
 Về nguồn vốn kinh doanh: Tổng nguồn vốn kinh doanh của Công ty không
ngừng tăng qua các năm 2009 và 2010 .tăng từ 1.179.419.919.622 đồng năm
2009 lên 1.375.229.098.389 đồng năm 2010 .
 Sự tăng lên của nguồn vốn là do cả nợ phải trả và VCSH đều tăng để đáp
ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Qua bảng 2.8 ta thấy nợ
phải trả so với tổng nguồn vốn chiếm tỷ trọng rất cao và có sự thay đổi nhẹ
trong những năm qua, nguồn VCSH chỉ chiếm một tỷ trọng nhỏ.
 Ta thấy nợ phải trả luôn chiếm tỷ trọng cao, điều này cho thấy phần lớn
nguồn vốn đưa vào sản xuất kinh doanh là vốn huy động từ bên ngoài,là cho
sự phụ thuộc về vốn bên ngoài của Công ty là rất cao, khả năng tự chủ về
mặt tài chính của Công ty thấp.Điều này ảnh hưởng không tốt đến sự tồn tại
vững chắc của Công ty khi có sự bất trắc xảy ra.
 Công ty cần có quyết định thích hợp trong việc tổ chức huy động vốn ,tăng
dần VCSH, giảm dần vốn vay, cũng cần đặc biệt quan tâm đến các khoản
vay ngắn hạn để hạn chế cá khoản vay quá hạn và tác động tiêu cực của nó
đến hoạt động SXKD của Công ty.
 Nếu Công ty không kịp thời thanh toán các khoản nợ đến hạn và có nhiều
các khoản vay quá hạn sẽ làm mất uy tín của Công ty đối với các nhà cung
cấp vốn, điều này sẽ làm ảnh hưởng đến hoạt động SXKD của Công ty về
lâu dài.

Trường: Đại học Vinh 49B2 TC-NH
Lê Tuấn Anh MSSV:0854027223
22
Ta đi xem xét chi tiết cơ cấu nguồn vốn của Công ty năm 2011:
 Quan sát bảng số liệu 2.9, ta thấy nợ phải trả cuối năm 2011 đã giảm
59.480.621.984 đồng so với đầu năm 2011 tương ứng với việc giảm tỷ lệ nợ
phải trả là 4,81%.
 Trong đó, nợ ngắn hạn cuối năm tăng 77.422.106.192 đồng tương ứng với tỷ
lệ tăng 11,15% so với đầu năm.
 Mặt khác, nợ dài hạn của Công ty đã giảm 136.932.728.176 đồng so với đầu
năm tướng ứng với tỷ lệ 25,26%.Như vậy ,cơ cấu nợ của Công ty có sự thay
đổi tỷ lệ rõ rệt với xu hướng giảm dần nợ dài hạn và dần có sự cân đối hơn
giữa nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.
 Các khoản vay và nợ ngắn hạn, phải trả người bán cuối năm 2011 của Công
ty giảm đáng kể so với đầu năm .Cụ thể, khoản vay và nợ ngắn hạn của Công
ty giảm 42.474.157.793 đồng,khoản phải trả người bán giảm 12.786.844.546
đồng. Điều này chứng tỏ Công ty đã quan tâm đến công tác thanh toán tiền
cho người bán cũng như các ngân hàng trong việc cho vay ngắn hạn và cũng
làm tăng uy tín của Công ty đối với các đối tác.
 Người mua trả tiền trước tăng lên 35.977.941.518 đồng so với đầu năm làm
tăng tỷ trọng lên 38,74 %.Trong đó thuế và các khoản nộp Nhà nước tăng
16.397.563.815 đồng so với đầu năm làm gánh nặng nợ của doanh nghiệp
tăng lên. Không những thế khoản phải trả người lao động cũng tăng lên
15.101.503.601 đồng so với đầu năm.
Trường: Đại học Vinh 49B2 TC-NH
Lê Tuấn Anh MSSV:0854027223
23
Bảng 2.10.Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của Vinaconex 9 năm 2011.
Đơn vị tính :Đồng
Chỉ tiêu

01/01/2011 31/12/2011 Chênh lệch
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
A.Nợ Phải Trả
1.236.226.246.138 90,19 1.176.745.624.154 87,10 -59.480.621.984 -4,81
I.Nợ ngắn hạn
694.255.479.465 56,16 771.677.585.657 65,58 77.422.106.192 11,15
1.Vay và nợ ngắn hạn
253.651.352.002 20,52 211.177.194.209 17,95 -42.474.157.793 -16,75
2.Phải trả người bán
159.709.312.562 12,92 146.922.468.016 12,49 -12.786.844.546 -8,01
3.Người mua trả tiền trước
92.862.885.418 7,51 128.840.826.936 10,95 35.977.941.518 38,74
4.Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước
23.480.014.623 1,90 39.877.578.438 3,39 16.397.563.815 69,84
5.Phải trả người lao động
24.592.714.055 1,99 39.694.217.656 3,37 15.101.503.601 61,41
6.Chi phí phải trả
46.440.896.648 3,76 106.947.016.285 9,09 60.506.119.637 130,29
7.Các khoản phải trả,phải nộp ngắn hạn khác
90.225.106.114 7,30 95.445.728.665 8,11 5.220.622.551 5,79
8.Quỹ khen thưởng ,phúc lợi
3.263.198.043 0,26 2.772.555.452 0,24 -490.642.591 -15,04

II.Nợ dài hạn
542.000.766.673 43,84 405.068.038.497 34,42 -136.932.728.176 -25,26
1.Phải trả dài hạn khác
1.293.000.400 0,10 1.290.000.400 0,11 -3.000.000 -0,23
2.Vay và nợ dài hạn
46.156.804.246 3,73 0,00 -46.156.804.246 -100,00
3.Dự phòng trợ cấp mất việc làm
759.212.704 0,06 968.025.047 0,08 208.812.343 27,50
4.Doanh thu chưa thực hiện
493.794.749.323 39,94 402.810.013.050 34,23 -90.984.736.273 -18,43
B. Vốn chủ sở hữu
134.475.485.062 9,81 174.295.464.794 12,90 39.819.979.732 29,61
I.Vốn chủ sở hữu
134.475.485.062 100,00 174.295.464.794 100,00 39.819.979.732 29,61
1.Vốn điều lệ
80.000.000.000 59,49 120.000.000.000 68,85 40.000.000.000 50,00
2.Thặng dư vốn cổ phần
34.850.000.000 25,92 34.843.684.000 19,99 -6.316.000 -0,02
3.Cổ phiếu quỹ
0,00 -3.186.169.620 -1,83 -3.186.169.620
4.Quỹ đầu tư phát triển
11.512.035.419 8,56 13.811.983.527 7,92 2.299.948.108 19,98
5.Quỹ dự phòng tài chính
2.597.769.415 1,93 3.513.553.426 2,02 915.784.011 35,25
6.Lợi nhuận chưa phân phối
5.515.680.228 4,10 5.312.413.461 3,05 -203.266.767 -3,69
Tổng Nguồn Vốn
1.370.701.731.200 100,00 1.351.041.088.948 100,00 -19.660.642.252 -1,43
Trường: Đại học Vinh 49B2 TC-NH
Lê Tuấn Anh MSSV:0854027223

24
 Các khoản phải trả, phải nộp khác tăng 5.220.622.551 đồng, chi phí phải trả
tăng mạnh với tỷ lệ tăng 130,29% càng khiến cho Công ty chịu áp lực rất lớn
trong việc trả nợ.
 Nợ dài hạn của Công ty đặc biệt giảm mạnh so với đầu năm thì công ty đã
giảm 136.932.728.176 đồng, nợ dài hạn giảm chủ yếu do doanh thu chưa
thực hiện ,khoản phải trả dài hạn khác và khoản vay và nợ dài hạn giảm mạnh
 Điều này cho chúng ta thấy Công ty đang giảm dần các khoản nợ dài hạn ,tạo
sự cân bằng cho cơ cấu nợ phải trả.Trong năm 2011 là thời điểm mà nền kinh
tế suy thoái đã làm cho Công ty lâm vào tình trạng khó khăn.Việc phải trả các
khoản vay, nợ đã khiến cho khả năng tự chủ về mặt tài chính của Công ty
giảm mạnh, gây nên một áp lực về thanh toán nợ lớn cho Công ty.
Đối với nguồn VCSH:
 Cuối năm 2011 nguồn VCSH của Công ty tăng 39.819.979.732 đồng tướng
ứng với tỷ lệ tăng 29,61% nâng VCSH của Công ty lên 174.295.464.794
đồng .Nguyên nhân chủ yếu là do vốn điều lệ cuối năm của Công ty tăng
40,000,000,000 đồng, các quỹ đầu tư phát triển tăng 2,229,948,108 đồng và
quỹ dự phòng tài chính tăng 915,784,011 đồng.
 Để có thể kết luận cụ thể hơn về tính hợp lý trong công tác tổ chức kinh
doanh của Công ty ta đi xem xét một số chỉ tiêu qua bảng 2.10
Ta thấy hệ số nợ cuối năm 2011 giảm từ 90,18% ở đầu năm xuống còn 87,09%
so với đầu năm.Nguyên nhân là do tổng nguồn vốn giảm 19.660.642.252 đồng
,trong khi đó nợ phải trả cũng giảm 59.480.621.984 đồng, nên xét tương quan thì
tốc độ giảm của nợ phải trả nhanh hơn so với tổng nguồn vốn (4,81% so với
1,43%).

Trường: Đại học Vinh 49B2 TC-NH
Lê Tuấn Anh MSSV:0854027223
25


Bảng 2.11.Hệ số nợ và hệ số vốn chủ sở hữu
Đơn vị tính :Đồng
TT Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm Chênh lệch
Tỷlệ
%
1

Tổng nguồn vốn 1.370.701.731.200

1.351.041.088.948

-
19.660.642.252

-1,43

2

Nợ phải trả 1.236.226.246.138

1.176.745.624.154

-
59.480.621.984

-4,81

3

Vốn chủ sở hữu 134.475.485.062


174.295.464.794

39.819.979.732

29,61

4

Hệ số nợ [(4)=(2)/(1)] 90,18 %

87,09 %

-3,09 %

-3,4

5

H
ệ số VCSH
[(5)=(3)/(1)] 9,81 %

12,9 %

3,09 %

31,49

(Tính theo số liệu báo cáo tài chính năm 2011 của Vinaconex 9)

 Hệ số nợ giảm chứng tỏ khả năng tự chủ về mặt tài chính của Công ty có xu
hướng tăng, rủi ro tài chính giảm .Hệ số nợ giảm cho thấy khả năng độc lập
về tài chính, sử dụng linh hoạt nguồn vốn của Công ty đã tiến bộ, làm giảm
bớt tâm lý lo lắng của các chủ nợ bởi mức độ an toàn với vốn vay của họ
tăng lên.
 Trong khi đó hệ số vốn chủ sở hữu tăng lên, điều này có nghĩa là tỷ trọng
vốn chủ sở hữu tăng lên và tỷ trọng nợ phải trả giảm xuống trong tổng nguồn
vốn.Cơ cấu nguồn vốn nghiêng về nợ vay là tương đối phổ biến đối với các
doanh nghiệp hoạt động trong ngành xây lắp như VINACONEX 9 ;song điều
này lại tiềm ẩn rủi ro vì sử dụng quá nhiều nợ vay, giảm tính tự chủ tài chính
của Công ty cũng như thể hiện năng lực tài chính của Công ty chưa tốt.Với
việc vốn chủ sở hữu tăng lên đã làm cho cơ cấu vốn của doanh nghiệp an
toàn hơn.
2.3 .Tình hình quản lý và sử dụng vốn kinh doanh của Vinaconex 9
2. 3.1.Tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động:
VINACONEX 9 cũng như các doanh nghiệp khác trong nghành xây dựng
,sản phẩm có giá trị lớn, thời gian thi công dài nên nhu cầu VLĐ thường rất lớn
.Do vậy,việc quản lý và sử dụng VLĐ có hiệu quả là điều rất khó khăn ,nó quyết
định đến sự tồn tại và phát triển của Công ty.Qua bảng cơ cấu vốn lưu động 2.12, ta
có thể nhìn thấy tình hình biến động VLĐ của Công ty.
 Cụ thể là tại thời điểm 31/12/2011 tổng VLĐ của Công ty là
1.062.931.245.519 đồng ,trong đó hàng tồn kho chiếm 632.134.377.582
đồng tương ứng với 59,47% ,tiếp đến là các khoản phải thu ngắn hạn chiếm

×