Tải bản đầy đủ (.pptx) (39 trang)

SLIDE kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp bưu điện miền trung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.69 MB, 39 trang )

 TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA KẾ TỐN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN XÂY LẮP BƯU ĐIỆN MIỀN TRUNG

GVHD:

ThS. NGUYỄN THỊ QUỲNH GIAO

SVTH:

MAI VÂN ANH

LỚP:
MSSV:

K20KDN1
202023493


KẾT CẤU KHOÁ LUẬN

CHƯƠNG

01

CHƯƠNG

I



CHƯƠNG

II

CHƯƠNG

III

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP

THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP BƯU ĐIỆN MIỀN TRUNG

MỘT SỐ Ý KIẾN ĐĨNG GĨP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN XÂY LẮP BƯU ĐIỆN MIỀN TRUNG


CHƯƠNG I

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH
NGHIỆP XÂY LẮP


CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN XÂY LẮP BƯU ĐIỆN MIỀN TRUNG

2.1. Khái quát chung về Công Ty Cổ Phần Xây lắp Bưu Điện Miền Trung













Giới thiệu chung về cơng ty
Tên đơn vị: CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP BƯU ĐIỆN MIỀN TRUNG
Tên viết tắt: CTC
Tên giao dịch: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP BƯU ĐIỆN MIỀN TRUNG
Trụ sở chính: 50B Nguyễn Du, Phường Thạch Thang, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng, Việt Nam
Mã số thuế: 0400458940
Điện thoại : 05113 745 745
Fax : 0511 3863669 – 3745678
Vốn điều lệ : 9.987.660.000 đồng
Người đại diện theo pháp luật: Ông Nguyễn Văn Duy-Chức vụ: Giám Đốc


SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY


SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN TẠI CƠNG TY



CHẾ ĐỘ KẾ TỐN TẠI CƠNG TY







Chế độ kế tốn áp dụng tại công ty theo thông tư 200/2014/ TT-BTC ban vào
ngày 22/12/2014 của bộ trưởng BTC.
Kế toán HTK theo phương pháp kê khai thường xuyên .
Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Tính giá xuất kho theo phương pháp giá thực tế đích danh
Niên độ kế tốn bắt đầu ngày 01/01 kết thúc 31/12 hằng năm


2.2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP BƯU ĐIỆN MIỀN TRUNG.

2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

• Tài khoản sử dụng: Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, được chi tiết thành
TK 51111: Doanh thu thương mại
TK 51112: Doanh thu xây lắp
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ

• Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Hợp đồng kinh tế


Trích nghiệp vụ: Ngày 31/07/2017 Công ty tiến hành xuất bán hàng cho Trung tâm phát triển hạ tầng công nghệ thơng tin Đà Nẵng
theo hóa đơn số: 0000950 với số tiền: 4.260.000 đồng (đã bao gồm thuế GTGT 10%). Khách hàng chưa thanh toán.


2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Khi khách đến nhận hàng, kế tốn viết hóa đơn
GTGT kiêm phiếu xuất kho cho khách hàng
(hóa đơn GTGT được lập thành 3 liên). Sau đó,
người nhận hàng và người viết hóa đơn (kế
tốn tiêu thụ) ký vào rồi đem trình giám đốc
ký.Kế tốn ghi sổ và theo dõi tình hình thanh
tốn của khách hàng.


2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ


2.2.2. Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu




Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu
Chứng từ sử dụng
- Biên bản xác nhận hàng bán bị trả lại.
- Phiếu chi, giấy báo Nợ.
- Phiếu nhập lại hàng, Hóa đơn trả lại hàng.




Trong q này, cơng ty khơng phát sinh các nghiệp vụ về các khoản giảm trừ doanh thu


2.2.3. Kế tốn giá vốn bán hàng




Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng TK 632- Giá vốn hàng bán
Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu chi, giấy báo nợ,…



Trích nghiệp vụ:

Ngày 09/08/2017 Cơng ty xuất bán cho Trung tâm phát triển hạ tầng công nghệ thông tin Đà Nẵng bộ
chuyển đổi quang điện APTTER APT với giá bán là 4.200.000 đồng chưa bao gồm thuế GTGT 10% (với giá bán
hàng xuất kho là 881.645 đồng).


2.2.3. Kế tốn giá vốn bán hàng

Căn cứ vào hóa đơn GTGT (liên 3)
thủ kho xuất kho vật tư. Sau đó
chuyển hóa đơn GTGT (liên 3) cho kế
tốn để tính giá thành xuất bán ra.



2.2.3. Kế toán giá vốn bán hàng

Kế toán căn cứ vào HĐ GTGT nhập số liệu về số lượng rồi ghi giá vốn vào máy để phần mềm xử lý
đưa ra số tiền cụ thể. Sau đó, phần mềm lên Sổ chi tiết, Sổ cái TK 632 kiểm tra và đối chiếu.


2.2.3. Kế toán giá vốn bán hàng


2.2.4. Kế tốn chi phí bán hàng




Tài khoản sử dụng: Cơng ty sử dụng TK 641- Chi phí bán hàng
Chứng từ sử dụng
- Phiếu chi
- Giấy báo nợ



Trích nghiệp vụ: Ngày 10 tháng 08 năm 2017 Cơng ty thanh tốn tiền phí bảo lãnh HĐKT/SSS-XLBĐMT
bằng tiền gửi ngân hàng với số tiền là 3.515.920 đồng.


2.2.4. Kế tốn chi phí bán hàng

Khi Cơng ty nhận được giấy đề nghị
thanh toán từ người bán. Kế toán tiền sẽ

tiến hành ủy nhiệm chi cho ngân hàng để
ngân hàng chuyển khoản thanh tốn. Kế
tốn dựa vào đó tiến hành nhập dữ liệu
vào máy.


2.2.4. Kế tốn chi phí bán hàng


2.2.5.Kế tốn chi phí quản lí doanh nghiệp




Tài khoản sử dụng: Cơng ty sử dụng TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu chi, giấy báo nợ



Trích nghiệp vụ: Ngày 09/08/2017, Cơng ty thanh toán tiền nước tháng 08/2017 với số tiền là 358.653 đồng
bằng tiền gửi ngân hàng.


2.2.5.Kế tốn chi phí quản lí doanh nghiệp

Khi Cơng ty nhận được giấy đề nghị thanh
toán từ người bán về chi phí tiền nước. Kế
tốn tiến hành ủy nhiệm chi cho ngân hàng

để ngân hàng chuyển khoản cho người bán.
Sau đó, ngân hàng gửi lại giấy báo Nợ cho
cơng ty xác nhận đã chi tiền. Kế tốn dựa
vào đó xác nhận số liệu và nhập vào máy.


2.2.5.Kế tốn chi phí quản lí doanh nghiệp


2.2.6.




Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính

Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính
Chứng từ sử dụng
- Giấy báo lãi của ngân hàng
- Giấy báo Có



Trích nghiệp vụ: Ngày 25/07/2017, Ngân hàng gửi giấy báo Có về việc nhập lãi tiền gửi với số tiền là
543.592 đồng.

Căn cứ vào Giấy báo Có của Ngân hàng, kế
tốn cập nhập số liệu vào phần mềm kế
tốn. Từ đó, phần mềm sẽ tự động cập
nghiệp số liệu của nghiệp vụ vào Sổ chi

tiết, Sổ cái TK 515


2.2.6.

Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính


2.2.7.





Kế tốn chi phí tài chính

Tài khoản sử dụng: Cơng ty sử dụng tài khoản 635- Chi phí tài chính.
Chứng từ sử dụng
- Phiếu chi, Giấy báo Nợ
Trích nghiệp vụ: Ngày 31/07/2017, công ty nhận giấy báo Nợ từ Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam thu lãi vay với số tiền là 14.039.659 đồng


2.2.7.

Kế tốn chi phí tài chính

Khi nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng,
kế toán tiến hành nhập dữ liệu vào máy
sau đó in ra phiếu kế tốn để lưu. Mỗi

nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được phản
ánh vào Sổ chi tiết TK 635, Sổ cái tài khoản
635, bảng tổng hợp tính lãi theo quý.


×