Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

Các giải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần cao su đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (592.84 KB, 76 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp
LỜI CAM ĐOAN
*****************************
Tôi xin cam đoan đề tài Chuyên đề này là do tôi thực hiện và tất cả đều
được thực hiện một cách khoa học, chính xác và trung thực. Những số liệu cũng
như kết quả phân tích trong chuyên đề tốt nghiệp này đều được thực hiện tại
công ty Cổ phần Cao su Đà Nẵng. Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm trước nhà
trường về đề tài nghiên cứu của mình.
Đà Nẵng, ngày 10 tháng 4 năm 2016
SINH VIÊN THỰC HIỆN
Ngô Thị Xuân

SVTH: Ngô Thị Xuân


Chuyên đề tốt nghiệp
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

TỪ VIẾT TẮT

TÊN ĐẦY ĐỦ

1

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

2
3


4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

SXKD
TNDN
LNTT
LNST
GVHB
CPBH
QLDN
HĐTC
TSCĐ
BH, CCDV
TSNH
TSDH

Sản xuất kinh doanh
Thu nhập doanh nghiệp
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế
Giá vốn hàng bán
Chi phí bán hang

Quản lý doanh nghiệp
Hoạt động tài chính
Tài sản cố định
Bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Bảng cân đối kế tốn của cơng ty giai đoạn 2013 – 2015).

24

Bảng 2.2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2013 –
SVTH: Ngô Thị Xuân


Chuyên đề tốt nghiệp
2015 . 31
Bảng 2.3: Sự biến động lợi nhuận gộp từng mặt hàng của công ty giai đoạn
2013 – 2015..

36

Bảng 2.4: Tình hình thực hiện hoạt động tài chính giai đoạn 2013 – 2015 .
38
Bảng 2.5: Tình hình thực hiện hoạt động kinh doanh khác giai đoạn 2013 2015. 39
Bảng 2.6: Một số chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận của công ty giai đoạn 2013 – 2015.
..............................................................................................................................40

SVTH: Ngô Thị Xuân



Chun đề tốt nghiệp
DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý.

21

Biểu đồ 2.1: Cơ cấu tài sản của công ty giai đoạn 2013 – 2015. 26
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu nguồn vốn của công ty giai đoạn 2013 – 2015.

28

Biểu đồ 3.1: Cơ cấu nguyên vật liệu của Công ty Cổ phần Cao su Đà Nẵng.
52
Biểu đồ 3.2: Cơ cấu doanh thu theo vùng miền của công ty năm 2013 và 2014.
54
Biểu đồ 3.3: Sự biến động chi phí lãi vay giai đoạn 2013 – 2015. 56
Biểu đồ 3.4: Tình hình sử dụng lốp Radial của thế giới năm 2013.

SVTH: Ngô Thị Xuân

58


Chuyên đề tốt nghiệp
MỤC LỤC

PHẦN MỞ ĐẦU


1

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP VÀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP.

3

1.1Khái quát chung về tài chính doanh nghiệp................................................3
1.1.1Khái niệm tài chính doanh nghiệp..............................................................3
1.1.2Chức năng của tài chính doanh nghiệp......................................................3
1.1.3Vai trị của tài chính doanh nghiệp.............................................................4
1.2Lí luận về lợi nhuận tại các doanh nghiệp...................................................5
1.2.1Khái niệm, phương pháp xác định và vai trò của lợi nhuận......................5
1.2.1.1Khái niệm lợi nhuận...................................................................................5
1.2.1.2Phương pháp xác định lợi nhuận...............................................................6
1.2.1.3Vai trò của lợi nhuận..................................................................................8
1.2.2Các chỉ tiêu đánh giá lợi nhuận................................................................10
1.2.2.1 Tổng lợi nhuận........................................................................................10
1.2.2.2Tỷ suất lợi nhuận trên giá thành..............................................................11
1.2.2.3Tỷ suất lợi nhuận gộpbiên (Profit Margin On Sales)...............................11
1.2.2.4Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE – Return On Common
Equity)................................................................................................................. 11
1.2.2.5. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA – Return On Total Assets).....12
1.2.2.6. Tỷ suất lợi nhuận ròng biên (ROS – Return On Sales)...........................12
1.2.2.7. Các chỉ tiêu về hệ số đánh giá thu nhập.................................................12
1.2.3Các nhân tố tác động lên lợi nhuận của doanh nghiệp............................13
1.2.3.1. Những nhân tố khách quan:...................................................................13
1.2.3.2.Những nhân tố chủ quan:........................................................................15
1.2.4Các biện pháp nhằm nâng cao lợi nhuận trong doanh nghiệp................16
1.2.4.1.Phấn đấu giảm chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm. 16

1.2.4.2Tăng thêm sản lượng và nâng cao chất lượng sản phẩm.........................17
1.2.4.3 Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh...........................................17
1.3Sự cần thiết phải nâng cao lợi nhuận tại doanh nghiệp............................18

SVTH: Ngô Thị Xuân


Chun đề tốt nghiệp
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN CAO SU ĐÀ NẴNG.

19

2.1 Giới thiệu tổng quátvề Công ty Cổ phần Cao su Đà Nẵng............................19
2.1.1 Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ phần Cao su Đà Nẵng.
............................................................................................................................. 19
2.1.1.1 Giới thiệu về công ty:..............................................................................19
2.1.1.2 Ngành nghề sản xuất kinh doanh............................................................19
2.1.1.3 Các giai đoạn phát triển của Công ty Cổ phần Cao su Đà Nẵng...........20
2.1.2Vị thế của công ty........................................................................................20
2.1.3Cơ cấu tổ chức và tổ chức bộ máy của công ty...........................................21
2.1.4 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban...................................................21
2.2 Khái quát chung về tình hình tài chính của cơng ty qua 3 năm 2013 - 2015.23
2.2.1 Phân tích thơng qua Bảng cân đối kế tốn.................................................23
2.2.1.1 Về tài sản.................................................................................................26
2.2.1.2 Về nguồn vốn...........................................................................................28
2.2.2 Phân tích thông qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh............30
2.2.2.1 Tình hình doanh thu................................................................................32
2.2.2.2 Tình hình chi phí.....................................................................................33
2.2.2.3 Tình hình lợi nhuận.................................................................................34

2.3Phân tích tình hình lợi nhuận của cơng ty qua 3 năm 2013 – 2015................35
2.3.1Tình hình chung của cơng ty qua 3 năm......................................................35
2.3.1.1 Phân tích tình hình lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ......35
2.3.1.2 Phân tích tình hình lợi nhuận từ hoạt động tài chính..............................38
2.3.1.3 Phân tích tình hình lợi nhuận khác.........................................................39
2.3.2 Phân tích các chỉ tiêu về tỷ suất lợi nhuận.................................................40
2.3.2.1 Tỷ suất lợi nhuận gộp biên......................................................................41
2.3.2.2 Tỷ suất lợi nhuận ròng biên (ROS)..........................................................41
2.3.2.3 Tỷ suất lợi nhuận trên giá thành.............................................................41
2.3.2.4 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản ROA.................................................42
2.3.2.5 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ROE............................................42
2.3.3Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận.....................................43
SVTH: Ngô Thị Xuân


Chuyên đề tốt nghiệp
2.3.5 Đánh giá ưu và nhược điểm trong q trình hoạt động kinh doanh của
cơng ty 3 năm qua...............................................................................................46
2.3.5.1 Ưu điểm...................................................................................................46
2.3.5.2 Những mặt hạn chế.................................................................................47
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GĨP PHẦN NÂNG CAO LỢI NHUẬN
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN CAO SU ĐÀ NẴNG. 50
3.1 Định hướng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong thời gian tới. 50
3.1.1 Những thuận lợi và khó khăn của cơng ty..................................................50
3.1.1.1 Thuận lợi.................................................................................................50
3.1.1.2 Khó khăn................................................................................................. 50
3.1.2Phương hướng hoạt động của công ty trong thời gian tới.......................51
3.1.2.1Định hướng phát triển của ngành săm lốp cao su trong những năm tới.. 51
3.1.2.2 Mục tiêu chiến lược của công ty trong thời gian tới................................51
3.1.3Dự báo lợi nhuận năm 2016......................................................................52

3.2Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Cao su Đà
Nẵng. ................................................................................................................ 53
3.2.1 Các giải pháp giảm chi phí........................................................................53
3.2.1.1 Phấn đấu giảm chi phí nguyên vật liệu đầu vào......................................53
3.2.1.2 Tính tốn hạ giá thành sản phẩm nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh.
............................................................................................................................. 54
3.2.2.4 Tiếp tục mở rộng mạng lưới phân phối bán hàng...................................55
3.2.1.3 Kiểm soát chặt chẽ sự biến động chi phí lãi vay.....................................56
3.2.1.4 Tiết kiệm tối đa chi phí bán hàng trong điều kiện đẩy mạnh quảng cáo. 57
3.2.1.5.Tăng cường công tác kiểm tra, quản lý và đầu tư thêm tài sản cố định
cần thiết.

......................................................................................................... 57

3.2.1.6 Quản lý tốt thời gian lao động và nâng cao ý thức tiết kiệm của cán bộ
công nhân viên.................................................................................................... 58
3.2.1Các biện pháp nâng cao doanh thu...........................................................58
3.2.2.1 Ưu tiên hàng đầu cho săm lốp ơ tơ Radial – dịng sản phẩm chủ lực của
công ty................................................................................................................. 58
3.2.2.2 Tăng cường công tác quản lý các mặt hàng nhằm điều chỉnh kịp thời.. .59
SVTH: Ngô Thị Xuân


Chuyên đề tốt nghiệp
3.2.2.3Tiếp tục nâng cao chất lượng sản phẩm nghiên cứu sản phẩm mới.........60
3.2.3Tận dụng cơ hội từ các chính sách của Chính phủ được đưa ra trong
giai đoạn này..........................................................................................................
60
3.2.4 Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.......................................61
3.2.5 Nhóm giải pháp hồn thiện........................................................................62

3.2.5.1 Nâng cao trình độ quản lý tài chính, hạch tốn kế tốn..........................62
3.2.5.2 Hồn thiện công tác bán hàng................................................................62
3.2.6 Một số giải pháp khác................................................................................63
KẾT LUẬN 65

SVTH: Ngô Thị Xuân


Chuyên đề tốt nghiệp
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Từ lâu, khi các hoạt động trao đổi, mua bán hàng hóa bắt đầu xuất hiện thì
lợi nhuận trong kinh doanh đã là vấn đề được đặt ra và nhận được sự quan tâm
từ nhiều đối tượng. Lợi nhuận góp phần tạo động lực phát triển cho các hoạt
động kinh tế cũng như bản thân các chủ thể khi tham gia vào các hoạt động đó,
ngồi ra nó cịn góp phần đánh giá hiệu quả phát triển của từng mặt hàng, từng
lĩnh vực và từng quốc gia. Điều đó cho thấy vai trò rất quan trọng của lợi nhuận
trong nền kinh tế.
Đặc biệt là trong nền kinh tế cạnh tranh như hiện nay, các doanh nghiệp
hàng ngày, hàng giờ đều phải đối mặt với nguy cơ lợi nhuận biến động, nó ln
chịu sự tác động của nhiều nhân tố như doanh thu, chi phí và một số yếu tố khác.
Do đó, quản lý kinh doanh phải ln quan tâm đến kết quả cuối cùng của doanh
nghiệp vì lợi nhuận góp phần nâng cao vị thế của công ty trên thị trường, đảm
bảo ổn định đời sống công nhân viên trong cơng ty và góp phần to lớn vào ngân
sách Nhà nước ngày càng giàu mạnh.
Nhận thấy được vai trị vơ cùng quan trọng và to lớn của lợi nhuận, với
những kiến thức mình đã được trang bị trong nhà trường kết hợp với thời gian
thực tập, tìm hiểu tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh thực tế tại Công ty Cổ
phần Cao su Đà Nẵng, em đã tiến hành đi sâu nghiên cứu đề tài khóa luận :
“Các giải pháp nâng cao lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Cao su Đà Nẵng”.

2. Phương pháp nghiên cứu.
Thu thập dữ liệu từ thực tế hoạt động kinh doanh trong 3 năm gần nhất
2013 – 2015, tổng hợp các báo cáo tài chính và tiến hành xem xét, đánh giá,
phân tích các vấn đề có liên quan đến lợi nhuận từ đó rút ra các giải pháp hợp lý.
3. Đối tượng nghiên cứu.
Các vấn đề liên quan đến lợi nhuận và các giải pháp nhằm nâng cao lợi
nhuận tại Công ty Cổ phần Cao su Đà Nẵng.
4. Phạm vi nghiên cứu.
Tại Công ty Cổ phần Cao su Đà Nẵng, lô G đường Tạ Quang Bửu – khu
công nghiệp Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng.
SVTH: Ngô Thị Xuân

Trang 1


Chuyên đề tốt nghiệp
5. Nội dung nghiên cứu: gồm 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về tài chính doanh nghiệp và lợi nhuận của
doanh nghiệp.
Chương 2: Phân tích tình hình lợi nhuận tại Cơng ty Cổ phần Cao su Đà nẵng.
Chương 3: Một số giải pháp góp phần nâng cao lợi nhuận tại Công ty Cổ phần
Cao su Đà Nẵng.
Trong thời gian thực tập có hạn, với kiến thức và kỹ năng còn nhiều hạn chế
nên những vấn đề trình bày trong bài luận văn này sẽ khơng thể tránh khỏi
những sai sót. Em rất mong sẽ nhận được sự quan tâm, đóng góp ý kiến của quý
thầy cơ giáo trong trường và các cơ chú trong phịng tài chính kế tốn Cơng ty
Cổ phần Cao su Đà Nẵng để bài viết này hồn thiện hơn.

SVTH: Ngơ Thị Xuân


Trang 2


Chuyên đề tốt nghiệp
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP VÀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP.
1.1 Khái quát chung về tài chính doanh nghiệp.
1.1.1 Khái niệm tài chính doanh nghiệp.
Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền
với quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ trong quá trình
HĐKD của doanh nghiệp nhằm đạt tới mục tiêu nhất định. Tài chính doanh
nghiệp là một bộ phận trong hệ thống tài chính, tại đây nguồn tài chính xuất hiện
và đồng thời đây cũng là nơi thu hút trở lại phần quan trọng các nguồn tài chính
doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp có ảnh hưởng lớn đến đời sống xã hội,
đến sự phát triển hay suy thối của nền sản xuất.
1.1.2 Chức năng của tài chính doanh nghiệp.
 Tổ chức huy động, luân chuyển vốn, đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh
doanh được tiến hành liên tục.
- Căn cứ vào nhiệm vụ sản xuất, định mức tiêu chuẩn để xác định nhu cầu
vốn cần thiết cho SXKD.
- Cân đối giữa nhu cầu và khả năng về vốn.
- Lựa chọn nguồn vốn và phân phối sử dụng vốn hợp lý để sao cho với số
vốn ít nhất nhưng mang lại hiệu quả cao nhất.
 Chức năng phân phối thu nhập của tài chính doanh nghiệp.
Chức năng phân phối của tài chính doanh nghiệp diễn ra trong suốt quá
trình hoạt động của doanh nghiệp, nhưng được biểu hiện tập trung ở việc phân
phối thu nhập bằng tiền của doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp thực hiện
việc phân phối và phân phối lại các nguồn lực tài chính đã được hình thành trong
doanh nghiệp để đáp ứng nhu cầu kinh doanh của doanh nghiệp.
Bù đắp hao phí vật chất, lao động đã tiêu hao trong quá trình SXKD như:

chi phí vật tư, nguyên vật liệu….
Nộp thuế TNDN theo quy định của Nhà nước, bù lỗ năm trước không được
trừ vào LNTT (nếu có), trừ các khoản chi phí khơng hợp lệ, chia lãi cho đối tác
góp vốn, trích vào các quỹ doanh nghiệp.
 Chức năng giám đốc (kiểm sốt) đối với hoạt động SXKD.

SVTH: Ngơ Thị Xn

Trang 3


Chuyên đề tốt nghiệp
Giám đốc tài chính là việc thực hiện kiểm sốt q trình tạo lập và sử dụng
các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp. Cơ sở của giám đốc tài chính:
- Xuất phát từ tính quy luật trong phân phối sản phẩm quyết định (ở đâu có
phân phối tài chính thì ở đó có giám đốc tài chính).
- Xuất phát từ tính mục đích của việc sử dụng vốn trong SXKD.
Muốn cho đồng vốn có hiệu quả cao, sinh lời nhiều thì tất yếu phải giám
đốc tình hình tạo lập sử dụng quỹ tiền tệ trong doanh nghiệp.
 Nội dung:
- Thơng qua chỉ tiêu vay trả, tình hình nộp thuếmà Nhà nước, Ngân hàng
biết được tình hình sử dụng vốn của doanh nghiệp tốt hay chưa tốt.
- Thông qua chỉ tiêu giá thành, chi phí mà biết được doanh nghiệp sử dụng
vật tư, tài sản, tiền vốn tiết kiệm hay lãng phí.
- Thơng qua chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận (tỷ suất lợi nhuận doanh thu, giá
thành, vốn) mà biết được doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả hay khơng?
1.1.3 Vai trị của tài chính doanh nghiệp.
Tài chính doanh nghiệp đóng vai trị rất quan trọng đối với hoạt động của
doanh nghiệp và được thể hiện ở những điểm chủ yếu sau:
- Tài chính doanh nghiệp huy động vốn đảm bảo cho các hoạt động của

doanh nghiệp diễn ra bình thường và liên tục.
Vốn tiền tệ là tiền đề cho các HĐKD của doanh nghiệp. Trong quá trình
hoạt động củadoanh nghiệp thường nảy sinh các nhu cầu vốn ngắn hạn và dài
hạn cho HĐKDthường xuyên cũng như họ đầu tư phát triển. Việc thiếu vốn sẽ
khiến cho các hoạt động của doanh nghiệp gặp khó khăn hoặc khơng triển khai
được. Do vậy, việc đảm bảo cho các hoạt động của doanh nghiệp được tiến hành
bình thường, liên tục phụ thuộc rất lớn vào việc tổ chức huy động vốn của tài
chính doanh nghiệp. Sự thành cơng hay thất bại trong HĐKD của doanh nghiệp
một phần lớn được quyết định bởi chính sách tài trợ hay huy động vốn của
doanh nghiệp.
- Tài chính doanh nghiệp giữ vai trị quan trọng trong việc nâng cao hiệu
quả HĐKD của doanh nghiệp.Được thể hiện ở chỗ:

SVTH: Ngô Thị Xuân

Trang 4


Chuyên đề tốt nghiệp
Việc đưa ra các quyết định đầu tư đúng đắn phụ thuộc rất lớn vào việc đánh
giá, lựa chọn đầu tư từ góc độ tài chính.Việc huy động vốn kịp thời, đầy đủ giúp
cho doanh nghiệp chớp được cơ hội kinh doanh.Lựa chọn các hình thức và
phương pháp huy động vốn thích hợp có thể giảm bớt được chi phí sử dụng vốn
góp phần rất lớn tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.Sử dụng đòn bẩy kinh doanh
và đặc biệt là sử dụng địn bẩy tài chính hợp lý là yếu tố gia tăng đáng kể tỷ suất
lợi nhuận vốn chủ sở hữu.Huy động tối đa số vốn hiện có vào HĐKD có thể
tránh được thiệt hại do ứ đọng vốn, tăng vòng quay tài sản, giảm được số vốn
vay từ đó giảm được tiền trả lãi vay góp phần tăng LNST của doanh nghiệp.
- Tài chính doanh nghiệp là cơng cụ rất hữu ích để kiểm sốt tình hình kinh
doanh của doanh nghiệp.

Quá trình HĐKD của doanh nghiệp cũng là q trình hoạt động, chuyển
hóa hình thái của vốn tiền tệ. Thơng qua tình hình thu, chi tiền tệ hằng ngày, tình
hình thực hiện các chỉ tiêu tài chính và đặc biệt là các báo cáo tài chính có thể
kiểm sốt kịp thời, tổng qt các mặt hoạt động của doanh nghiệp, từ đó phát
hiện nhanh chóng những tồn tại và những tiềm năng chưa được khai thác để đưa
ra các quyết định thích hợp điều chỉnh các hoạt động nhằm đạt tới mục tiêu đề ra
của doanh nghiệp.
1.2 Lí luận về lợi nhuận tại các doanh nghiệp.
1.2.1 Khái niệm, phương pháp xác định và vai trò của lợi nhuận.
1.2.1.1Khái niệm lợi nhuận.
Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả kinh tế của các hoạt động
SXKD của doanh nghiệp, nó là khoản chênh lệch giữa các khoản thu nhập thu
được và các khoản chi phí đã bỏ ra để đạt được thu nhập đó trong một thời kỳ
nhất định. Như vậy, để xác định lợi nhuận thu được trong một thời kỳ nhất định,
người ta căn cứ vào hai yếu tố:
- Thu nhập phát sinh trong một thời kỳ nhất định.
- Chi phí phát sinh nhằm đem lại thu nhập trong thời kỳ đó, hay nói cách
khác chỉ những chi phí phân bổ cho các hoạt động SXKD đã thực hiện trong kỳ.
Công thức chung xác định lợi nhuận như sau:
Lợi nhuận = Tổng thu nhập – Tổng chi phí.
1.2.1.2Phương pháp xác định lợi nhuận.
SVTH: Ngô Thị Xuân

Trang 5


Chuyên đề tốt nghiệp
a. Phương pháp trực tiếp.
Theo phương pháp này lợi nhuận của doanh nghiệp được xác định trực tiếp
từ hoạt động SXKD, hoạt động tài chính, hoạt động khác.

Bước 1: Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
Là bộ phận lợi nhuận chủ yếu mà doanh nghiệp thu được từ các hoạt động
sản xuất, cung ứng sản xuất dịch vụ trong kỳ được xác định theo công thức:
Lợi nhuận hoạt động SXKD = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán – Chi
phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Trong đó:
Lợi nhuận SXKD là số lợi nhuận trước thuế TNDN.
Doanh thu thuần = Doanh thu tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ trong kỳ
- Các khoản giảm trừ doanh thu.
Các khoản giảm trừ doanh thu là các khoản phát sinh làm giảm doanh thu
bán hàng trong kì.
Các khoản giảm trừ doanh thu gồm: chiết khấu hàng bán, giảm giá hàng
bán, giá trị hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu.
GVHB phản ánh trị giá gốc sản phẩm hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả một
số khoản thuế theo quy định như thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng) đã được
xác định là tiêu thụ. Khi xác định được doanh thu thì đồng thời giá trị sản phấm
hàng hóa xuất khẩu cũng được phản ánh vào giá vốn để xác định kết quả.
CPBH là một bộ phận của chi phí lưu thơng phát sinh dưới hình thái tiền tệ
để thực hiện các nghiệp vụ bán hàng hóa kinh doanh trong kỳ báo cáo.
Chi phí QLDN là một loại chi phí thời kỳ được tính đến khi hạch tốn lợi
tức thuần túy của kỳ báo cáo, chi phí QLDN là những khoản chi phí có liên quan
đến việc tổ chức quản lý điều hành hoạt động SXKD.
Bước 2: Lợi nhuận từ hoạt động tài chính.
HĐTC là những hoạt động có liên quan tới việc huy động, quản lý và sử
dụng vốn trong kinh doanh.
Lợi nhuận hoạt động tài chính = Thu nhập hoạt động tài chính – Thuế gián
thu (nếu có) – Chi phí hoạt động tài chính.
Trong đó:
SVTH: Ngô Thị Xuân


Trang 6


Chuyên đề tốt nghiệp
Thu nhập tài chính gồm: lãi tiền gửi ngân hàng, bán trả góp, lãi kinh doanh
chứng khốn, lãi góp vốn liên doanh, lãi đầu tư ngắn hạn và dài hạn khác, chiết
khấu thanh toán khi mua hàng được hưởng, thu tiền do cho thuê tài sản và bán
bất động sản, chênh lệch tỷ giá, hoàn nhập khoản dự phịng.
Chi phí HĐTC gồm: lỗ do kinh doanh chứng khốn và các hoạt động đầu tư
khác, chi phí do đem góp vốn liên doanh, chi phí liên quan đến việc thuê tài sản,
chênh lệch tỷ giá, lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán…
Bước 3: Lợi nhuận từ hoạt động khác.
Hoạt động khác (hoạt động bất thường) là những hoạt động diễn ra không
thường xuyên mà doanh nghiệp khơng dự tính trước được hoặc có dự tính nhưng
ít có khả năng thực hiện như các hoạt động thanh lý, nhượng bán tài sản cố định,
xử lý nợ khó đòi…
Lợi nhuận từ hoạt động khác = Thu nhập hoạt động khác – Thuế gián thu
(nếu có) – Chi phí hoạt động khác.
Trong đó:
Thu nhập hoạt động khác là những khoản thu về tiền phạt do khách hàng vi
phạm hợp đồng, tiền thu được từ hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ, thu các
khoản nợ khó địi, thu các khoản miễn thuế, giảm thuế,…
Chi phí hoạt động khác là những khoản chi như: chi phạt thuế, tiền phạt do
doanh nghiệp vi phạm hợp đồng, chi cho thanh lý, nhượng bán tài sản,…
Bước 4: Xác định lợi nhuận kế toán trước thuế.
Sau khi đã xác định lợi nhuận của các HĐKD, chúng ta tiến hành tổng hợp
lại, kết quả sẽ thu được LNTT thu nhập doanh nghiệp như sau:
Lợi nhuận trước thuế TNDN = Lợi nhuận hoạt động SXKD + Lợi nhuận
HĐTC + Lợi nhuận hoạt động khác.
Sau đó, ta sẽ xác định lợi nhuận sau thuế TNDN (lợi nhuận ròng) của doanh

nghiệp trong kỳ theo cơng thức:
Lợi nhuận rịng = Lợi nhuận trước thuế TNDN – Thuế TNDN
Hoặc Lợi nhuận ròng = Lợi nhuận trước thuế TNDN * (1 – thuế suất thuế
TNDN)

SVTH: Ngô Thị Xuân

Trang 7


Chuyên đề tốt nghiệp
b. Phương pháp gián tiếp (phương pháp xác định lợi nhuận qua các bước
trung gian).
Ngoài phương pháp xác định lợi nhuận như đã trình bày ở trên, chúng ta
cịn có thể xác định lợi nhuận trong kỳ của doanh nghiệp bằng cách tiến hành
tính dần lợi nhuận của doanh nghiệp qua từng khâu trung gian. Cách xác định
như vậy gọi là phương pháp xác định lợi nhuận qua các bước trung gian.
Để xác định được kết quả cuối cùng của hoạt động SXKD đó là lợi nhuận
rịng của doanh nghiệp chúng ta cần tính lần lượt các chỉ tiêu sau:
1. Doanh thu BH, CCDV
2. Các khoản giảm trừ doanh thu (chiết khấu hàng bán, giảm giá hàng bán,
giá trị hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu)
3. Doanh thu thuần về BH, CCDV = (1) – (2)
4. Trị giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về HĐKD = (3) – (4)
6. Chi phí bán hàng
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp
8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động SXKD = (5) – (6) – (7)
9. Thu nhập HĐTC
10. Chi phí HĐTC

11. Lợi nhuận HĐTC = (9) – (10)
12. Thu nhập hoạt động khác
13. Chi phí hoạt động khác
14. Lợi nhuận hoạt động khác = (12) – (13)
15. Lợi nhuận trước thuế TNDN = (8) + (11) + (14)
16. Thuế TNDN = (15) * thuế suất thuế TNDN
17. Lợi nhuận ròng = (15) – (16)
1.2.1.3Vai trò của lợi nhuận.
Trong điều kiện cạnh tranh hiện nay, các doanh nghiệp phải đấu tranh với
nhau để tồn tại và thương trường trở thành chiến trường. Trong điều kiện này,
doanh nghiệp có tồn tại và phát triển hay khơng điều đó phụ thuộc vào việc
doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả hay khơng? Qua đây, vai trị của lợi nhuận
được bộc lộ rõ nét hơn không chỉ là duy trì sự tồn tại, phát triển của doanh
nghiệp mà bên cạnh đó cịn giúp cải thiện hơn nữa đời sống cho người lao động
và góp phần vào sự phát triển chung của nền kinh tế quốc dân.
 Lợi nhuận đối với doanh nghiệp.

SVTH: Ngô Thị Xuân

Trang 8


Chuyên đề tốt nghiệp
Lợi nhuận vừa là mục tiêu, vừa là động lực, vừa là điều kiện tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp. Trong điều kiện hạch toán kinh doanh theo cơ chế thị
trường, bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển được thì hoạt
động SXKD phải mang lại hiệu quả nghĩa là kinh doanh phải có lãi. Các doanh
nghiệp phải độc lập, tự chủ, chịu trách nhiệm hoàn toàn trước mọi hoạt động
SXKD, thực hiện nguyên tắc lấy thu bù chi và đảm bảo có lãi. Ngồi ra, lợi
nhuận cịn là chỉ tiêu cơ bản để đánh giá hiệu quả SXKD của doanh nghiệp. Lợi

nhuận cũng chính là thang điểm để doanh nghiệp tự đánh giá kết quả của mình.
Hoạt động của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường là nhằm đạt tới
mục tiêu lợi nhuận trong khuôn khổ của pháp luật. Xuất phát từ mục tiêu đó,
trong mọi hoạt động SXKD các doanh nghiệp ln tìm cho mình một con đường
riêng tối ưu để có thể thỏa mãn cao nhất nhu cầu của thị trường và đạt đến lợi
nhuận tối đa. Tóm lại, lợi nhuận đã giúp các doanh nghiệp không những tự hồn
thiện mình hơn mà cịn thúc đẩy họ hoạt động ngày càng mở rộng. Và một lần
nữa có thể khẳng định, lợi nhuận chính là tiền đề vật chất giúp doanh nghiệp tồn
tại và phát triển, giúp mở rộng quy mô kinh doanh.
 Lợi nhuận đối với người lao động.
Người lao động chính là nhân vật trung tâm và có ảnh hưởng trực tiếp đến
kết quả hoạt động SXKD nói chung và có ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh
nghiệp nói riêng. Lợi nhuận chính là nguồn mà qua đây doanh nghiệp thể hiện
được sự quan tâm đối với người lao động thông qua việc trả lương cũng như việc
trích lập các quỹ khen thưởng, trợ cấp, quỹ phúc lợi, quỹ trợ cấp mất việc làm.
Nếu như lương cao, ổn định và được hưởng nhiều quyền lợi từ các quỹ thì đời
sống người lao động khơng những được cải thiện mà từ đó cịn khuyến khích họ
hăng say hơn trong công việc, nâng cao năng suất lao động. Một khi nhu cầu về
vật chất lẫn tinh thần của cán bộ, cơng nhân viên trong doanh nghiệp được thỏa
mãn thì tinh thần trách nhiệm của họ trong công việc sẽ cao và từ đó sẽ thúc đẩy
hoạt động SXKD của doanh nghiệp phát triển. Điều này không những giúp
doanh nghiệp đứng vững mà cịn giúp nó mở rộng hơn nữa và khơng ngừng tìm
kiếm lợi nhuận.
 Lợi nhuận đối với sự phát triển của nền kinh tế xã hội.
SVTH: Ngô Thị Xuân

Trang 9


Chuyên đề tốt nghiệp

Trong nền kinh tế, khi doanh nghiệp hoạt động SXKD có lợi nhuận thì
nguồn thu của doanh nghiệp sẽ tăng lên. Đây là điều kiện để doanh nghiệp có thể
tích lũy, bổ sung vốn bao gồm cả vốn cố định và vốn lưu động, thực hiện quá
trình tái sản xuất mở rộng đối với doanh nghiệp mình. Khi mỗi doanh nghiệp với
tư cách là một tế bào trong nền kinh tế thực hiện tái SXKD mở rộng thì quá trình
tái sản xuất xã hội cũng tất yếu là quá trình tái sản xuất mở rộng. Mặt khác, lợi
nhuận của doanh nghiệp chính là cơ sở để doanh nghiệp tính và đóng góp thuế
thu nhập vào ngân sách Nhà nước. Đóng thuế chính là doanh nghiệp đã vừa thực
hiện quyền và nghĩa vụ của mình đối với Nhà nước. Có nguồn thu lớn thì Nhà
nước sẽ có thêm vốn để xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng các cơng trình cơng
cộng nhằm nâng cao đời sống của người dân… sẽ có điều kiện để Nhà nước thực
hiện vai trị to lớn của mình trên các mặt văn hóa, kinh tế, chính trị và xã hội.
Tóm lại, lợi nhuận có vai trị rất quan trọng khơng những đối với sự tồn tại
và phát triển của doanh nghiệp mà còn đối với cả người lao động. Mỗi doanh
nghiệp với tư cách là một tế bào của cơ thể sống là nền kinh tế, thì doanh nghiệp
có mạnh thì nền kinh tế mới bền vững được. Điều đó phụ thuộc vào việc doanh
nghiệp hoạt động có thu được lợi nhuận hay khơng. Qua đây, ta thấy lợi nhuận
cũng có vai trị quan trọng đối với tồn bộ nền kinh tế quốc dân, bởi lợi ích của
mỗi doanh nghiệp bao giờ cũng gắn liền với lợi ích của Nhà nước, của toàn bộ
nền kinh tế quốc dân.
1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá lợi nhuận.
1.2.2.1 Tổng lợi nhuận.
Đây là chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh kết quả kinh doanh cuối cùng, nói lên
quy mô của kết quả và phản ánh một phần hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
a. Lợi nhuận trước thuế.
Công thức tổng quát:
LNTT= DT – TCP.
DT: doanh thu thuần của hoạt động SXKD và các hoạt động khác.
TCP: các chi phí gắn liền với việc tạo ra doanh thu trong kỳ.
b. Lợi nhuận sau thuế (lãi ròng).

LNST = LNTT * (1 – t) = LNTT – T.
SVTH: Ngô Thị Xuân

Trang 10


Chuyên đề tốt nghiệp
t: thuế suất thuế TNDN.
T: thuế TNDN phải nộp.
1.2.2.2Tỷ suất lợi nhuận trên giá thành.
Phản ánh mối quan hệ tỷ lệ giữa lợi nhuận BH, CCDV so với giá thành tồn
bộ sản phẩm, hàng hóa sản xuất, tiêu thụ trong kỳ. Chỉ tiêu này cho biết trong
100 đồng chi phí bỏ ra thì sẽ thu về được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Vì vậy,
thơng qua tỷ suất này, có thể thấy rõ hiệu quả của chi phí bỏ vào quá trình sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm trong kỳ.

1.2.2.3Tỷ suất lợi nhuận gộpbiên (Profit Margin On Sales).
Phản ánh mối quan hệ tỷ lệ giữa lợi nhuận gộp từ hoạt động BH, CCDV so
với doanh thu bán hàng thuần. Chỉ tiêu này cho biết trong 100 đồng doanh thu
thuần có được bao nhiêu đồng lợi nhuận gộp.

1.2.2.4Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE – Return On Common
Equity).
Thông số suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu là một sự so sánh tương quan
giữa LNST với vốn chủ sở hữu. ROE phản ánh hiệu quả sử dụng vốn của chủ sở
hữu, nó xem xét lợi nhuận trên mỗi đồng vốn chủ sở hữu mang đi đầu tư, hay nói
cách khác đó là phần trăm lợi nhuận thu được của chủ sở hữu trên vốn đầu tư
của mình.

1.2.2.5. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA – Return On Total Assets).

Thông số suất sinh lợi trên tài sản là quan hệ so sánh giữa LNST và tổng tài
sản của công ty. ROA là công cụ đo lường cơ bản tính hiệu quả của việc phân
phối và quản lý các nguồn lực của công ty.

SVTH: Ngô Thị Xuân

Trang 11


Chuyên đề tốt nghiệp
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản phản ánh một đồng giá trị tài sản được sử
dụng thì doanh nghiệp tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
1.2.2.6. Tỷ suất lợi nhuận ròng biên (ROS – Return On Sales).
Thơng số khả năng sinh lợi rịng là tỷ số giữa lợi nhuận ròng sau thuế và
doanh thu thuần, thể hiện hàm lượng lợi nhuận ròng trong doanh thu.

1.2.2.7. Các chỉ tiêu về hệ số đánh giá thu nhập.
a. Thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS – Earning Pershare).
EPS là chỉ số cho biết khả năng sinh lời của cơng ty trên mỗi cổ phần của
cổ đơng đóng góp là bao nhiêu. Đây là phần lợi nhuận mà công ty phân bổ cho
mỗi cổ phiếu thông thường đang được lưu hành trên thị trường. EPS sử dụng
như một chỉ số thể hiện khả năng kiếm lợi nhuận của doanh nghiệp.

Nhà đầu tư sử dụng chỉ số EPS để xác định hiệu quả của công ty trong việc
tạo nên thu nhập cho mỗi cổ phiếu. Xu hướng của LNST có thể là xu hướng của
thu nhập mỗi cổ phiếu. EPS càng cao dẫn đến giá cổ phiếu cao hơn vì nhà đầu tư
sẵn sàng trả nhiều hơn để có được thu nhập cao hơn.
b. Chỉ số cổ tức mỗi cổ phần (DPS – Dividend Per Share).
DPS phản ánh số tiền thực nhận của các cổ đông thường trên mỗi cổ phiếu
họ nắm giữ sau khi doanh nghiệp tiến hành chi trả cổ tức ưu đãi và lợi nhuận giữ

lại. Là chỉ tiêu được các cổ đông cũng như nhà đầu tư quan tâm nhất.

c. Tỷ số giá thị trường trên giá trị sổ sách (P/B).
P/B cho biết mối quan hệ giữa giá trị thị trường và giá trị sổ sách của công
ty, tỷ số này lớn hơn 1 và càng cao thì sự đánh giá của thị trường vào triển vọng
phát triển của công ty càng lớn.

SVTH: Ngô Thị Xuân

Trang 12


Chun đề tốt nghiệp

Cơng ty có khả năng tài chính lớn mạnh thường có giá thị trường cao hơn
giá trị sổ sách, đặc biệt các cơng ty có tỷ số thu nhập trên vốn chủ cao sẽ có giá
cổ phiếu lớn hơn gấp nhiều lần giá trị sổ sách. Thông số này cho thấy những
đánh giá của thị trường về một loại cổ phiếu.
d. Hệ số đánh giá thu nhập một cổ phiếu (P/E).
Hệ số P/E đo lường mối quan hệ giữa giá thị trường và thu nhập của mỗi cổ
phiếu. Trong đó, giá thị trường của cổ phiếu là giá mà tại đó cổ phiếu đang được
mua bán ở thời điểm hiện tại, thu nhập của mỗi cổ phiếu là phần lợi nhuận rịng
sau thuế mà cơng ty chia cho các cổ đông.

P/E cho thấy giá cổ phiếu hiện tại cao hơn thu nhập từ cổ phiếu đó bao
nhiêu lần, hay nhà đầu tư phải trả giá cho một đồng thu nhập bao nhiêu. P/E
càng cao nói lên cổ phiếu càng có tiềm năng phát triển.
1.2.3 Các nhân tố tác động lên lợi nhuận của doanh nghiệp.
1.2.3.1. Những nhân tố khách quan:
 Chính sách kinh tế của Nhà nước:

Trên cơ sở pháp luật về kinh tế và các chính sách kinh tế, Nhà nước tạo ra
môi trường và hành lang cho các doanh nghiệp phát triển SXKD và hướng các
hoạt động của doanh nghiệp phục vụ cho chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
trong mỗi thời kỳ. Sự thay đổi trong chính sách kinh tế của Chính phủ có ảnh
hưởng rất lớn đến hoạt động SXKD nói chung và tới lợi nhuận của doanh nghiệp
nói riêng. Bởi điều tiết mọi hoạt động kinh tế ở tầm vĩ mơ chính là vai trị chính
của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường này. Bằng các chính sách, luật lệ và
các cơng cụ tài chính khác Nhà nước định hướng, khuyến khích hay hạn chế hoạt
động của các doanh nghiệp. Trong đó thuế là một cơng cụ giúp cho Nhà nước
thực hiện tốt công việc điều tiết vĩ mô của mình. Thuế là một hình thức nộp theo
luật định và khơng có hồn trả trực tiếp cho mọi tổ chức kinh tế. Vì vậy, thuế là

SVTH: Ngơ Thị Xn

Trang 13


Chuyên đề tốt nghiệp
một trong những khoản chi phí của doanh nghiệp, nên dòng thuế cao hay thấp sẽ
ảnh hưởng khơng nhỏ đến lợi nhuận.
 Chính sách lãi suất:
Trong HĐKD của doanh nghiệp ngồi những kinh nghiệm, kiến thức thì
vốn vẫn luôn là điều kiện vật chất không thể thiếu được đối với sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp. Vốn quyết định quy mô, hiệu quả kinh doanh, chỗ đứng
vị thế của doanh nghiệp trên thương trường. Nhưng thơng thường ngồi nguồn
vốn tự có thì doanh nghiệp đều phải đi vay thêm vốn. Doanh nghiệp có thể vay
bằng nhiều cách nhưng để có được khoản tiền đó thì doanh nghiệp phải trả cho
người cho vay một khoản tiền gọi là lãi vay.
Lãi vay phải được tính trên cơ sở tiền gốc, lãi suất và thời gian vay. Vì vậy,
lãi suất phần nào quyết định đến số tiền lãi vay phải trả . Nếu số tiền phải trả này

lớn hơn thì lợi nhuận trong đơn vị sẽ giảm và ngược lại.
 Thị trường và cạnh tranh:
Cạnh tranh là một yếu tố khách quan mà mọi doanh nghiệp đều phải đối
mặt. Cạnh tranh xảy ra giữa các đơn vị cùng SXKD một sản phẩm hàng hóa, hay
những sản phẩm có thể thay thế lẫn nhau làm ảnh hưởng đến lợi nhuận của
doanh nghiệp. Vì vậy, doanh nghiệp phải định hướng nhu cầu cho khách hàng
tiềm năng đối với sản phẩm hiện có và các sản phẩm mới. Cạnh tranh nhiều khi
tạo ra những yếu tố tích cực giúp doanh nghiệp phát triển nhưng nhiều khi chính
nó là ngun nhân dẫn đến tình trạng doanh nghiệp bị suy thối, phá sản. Vì vậy,
mỗi một doanh nghiệp khi bắt tay vào thực hiện một vấn đề gì cần nghiên cứu kỹ
thị trường kèm theo các yếu tố cạnh tranh vốn có của nó để tránh tình trạng bị
“cá lớn nuốt cá bé”.

 Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội:
Một đất nước mà tình hình kinh tế, chính trị, xã hội ổn định, khơng có
khủng bố, chiến tranh,… thì sẽ tạo ra một mơi trường tốt kích thích doanh
nghiệp SXKD có hiệu quả. Ngược lại, sẽ tạo ra những bất lợi ảnh hưởng không

SVTH: Ngô Thị Xuân

Trang 14


Chuyên đề tốt nghiệp
nhỏ đến mọi kế hoạch trong kinh doanh của doanh nghiệp. Và nó sẽ làm cho lợi
nhuận có xu hướng giảm.
 Sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật:
Một khi khoa học ngày càng tiến bộ thì địi hỏi các doanh nghiệp cũng phải
khơng ngừng tiếp thu những tiến bộ đó như cải tiến, hiện đại hóa máy móc, đào
tạo, bồi dưỡng về chun mơn cho người lao động sao cho theo kịp với thời đại.

Nếu không thì mọi sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất ra sẽ trở nên lạc hậu,
khó lịng đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng và như vậy
lợi nhuận lại giảm là điều không thể tránh khỏi.
1.2.3.2.Những nhân tố chủ quan:
 Nhân tố con người:
Có thể nói con người ln đóng vai trị trung tâm và có ảnh hưởng trực tiếp
đến kết quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Đặc biệt trong nền kinh tế thị
trường hiện nay, khi các doanh nghiệp phải cạnh tranh nhau một cách gay gắt thì
con người lại càng khẳng định được mình là yếu tố quyết định tạo ra lợi nhuận.
Trình độ quản lý và trình độ chun mơn cũng như sự nhanh nhạy của người
lãnh đạo trong cơ chế thị trường ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp.
 Khả năng về vốn:
Trong hoạt động SXKD của doanh nghiệp, ngoài những nhân tố quan trọng
như con người, kinh nghiệm và kiến thức kinh doanh thì vốn là yếu tố khơng thể
thiếu đối với sự sống cịn của mỗi doanh nghiệp. Vốn là tiền đề vật chất cho hoạt
động SXKD của doanh nghiệp. Như vậy, nó là một trong những nhân tố quan
trọng quyết định đến hiệu quả SXKD và lợi nhuận của doanh nghiệp.Trong quá
trình cạnh tranh trên thị trường, doanh nghiệp nào “trường vốn”, có lợi thế về
vốn thì sẽ có lợi thế kinh doanh. Khả năng về vốn dồi dào sẽ giúp doanh nghiệp
dành được thời cơ trong kinh doanh, có điều kiện mở rộng thị trường từ đó tạo ra
điều kiện cho doanh nghiệp tăng doanh thu và tăng lợi nhuận.
 Về trình độ quản lý chi phí sản xuất kinh doanh:

SVTH: Ngơ Thị Xuân

Trang 15


Chun đề tốt nghiệp

Chi phí là một nhân tố có ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận bởi nếu chi phí
được sử dụng một cách tiết kiệm và có hiệu quả thì lợi nhuận sẽ đạt tối đa cịn
nếu khơng sẽ ngược lại. Vì vậy, vấn đề đặt ra với mỗi doanh nghiệp là phải xác
định mức ảnh hưởng của các nhân tố tới chi phí để từ đó có những biện pháp sử
dụng chi phí hợp lý góp phần tăng lợi nhuận.
 Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ:
Để có thể cạnh tranh được thì sản phẩm hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp
cung ứng ra thị trường phải đạt chất lượng cao và được người tiêu dùng chấp
nhận. Chất lượng là yếu tố ảnh hưởng tới lợi nhuận và nó giữ vai trị quyết định
đến khối lượng sản phẩm, hàng hóa dịch vụ sẽ tiêu thụ ra thị trường. Khi doanh
nghiệp sản xuất ra được những sản phẩm, hàng hóa có chất lượng cao thì mức
tiêu thụ cũng sẽ cao và doanh thu cũng như lợi nhuận về doanh nghiệp sẽ tăng.
1.2.4 Các biện pháp nhằm nâng cao lợi nhuận trong doanh nghiệp.
1.2.4.1.Phấn đấu giảm chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm.
- Tăng năng suất lao động:
Là quá trình áp dụng tổng hợp các biện pháp để tăng năng lực sản xuất của
người lao động sao cho số sản phẩm sản xuất ra trong một đơn vị thời gian, hoặc
giảm bớt thời gian lao động cần thiết để sản xuất một đơn vị sản phẩm. Để tăng
năng suất lao động các doanh nghiệp phải đầu tư đổi mới máy móc thiết bị, áp
dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ sản xuất tiên tiến tạo tiền đề làm
thay đổi điều kiện sản xuất, cho phép sử dụng triệt để công suất máy móc thiết
bị, tổ chức quản lý lao động hợp lý, chú trọng nâng cao trình độ tay nghề và ý
thức trách nhiệm của người lao động.
- Giảm bớt lao động gián tiếp, giảm nhẹ bộ máy quản lý từ đó giảm chi phí
quản lý, chi phí lao động gián tiếp, góp phần nâng cao lợi nhuận.
- Tiết kiệm nguyên vật liệu tiêu hao: Trong doanh nghiệp SXKD thì chi phí
nguyên vật liệu thường chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm, giảm được
chi phí hao hụt nguyên vật liệu xuống mức thấp nhất là đã góp phần hạ giá thành
sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
1.2.4.2 Tăng thêm sản lượng và nâng cao chất lượng sản phẩm.


SVTH: Ngô Thị Xuân

Trang 16


Chuyên đề tốt nghiệp
Đây là một biện pháp quan trọng nhằm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
Khi những điều kiện khác khơng thay đổi thì khối lượng sản phẩm, hàng hóa và
dịch vụ tiêu thụ, cung ứng có ảnh hưởng trực tiếp tới mức lợi nhuận của doanh
nghiệp. Đi đôi với tăng sản lượng sản phẩm các doanh nghiệp còn phải chú ý
nâng cao chất lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cung ứng. Bởi vì chất lượng
được nâng cao sẽ giữ được chữ tín đối với người tiêu dùng và giữ được giá bán,
doanh thu sẽ tăng.
1.2.4.3 Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.
- Vốn cố định:
Vốn cố định là bộ phận của vốn đầu tư ứng trước về TSCĐ, đặc điểm của
nó là chuyển dần giá trị vào sản phẩm trong nhiều chu kỳ sản xuất cho tới khi
TSCĐ hết thời hạn sử dụng. Quản lý vốn cố định là một nội dung quan trọng
trong quản lý vốn của doanh nghiệp. Nếu vốn cố định được quản lý tốt sẽ góp
phần làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Quy mô vốn cố định ảnh hưởng rất
lớn, nó trực tiếp quyết định đến trình độ trang thiết bị kỹ thuật, công nghệ, năng
lực SXKD của doanh nghiệp. Vì vậy nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định
được coi là một trọng điểm của công tác quản lý tài chính của doanh nghiệp.
- Vốn lưu động:
Vốn lưu động là số vốn ứng ra để hình thành nên tài sản lưu động nhằm
đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện thường
xuyên, liên tục. Vốn lưu động nằm dưới nhiều dạng vật chất khác nhau, điều này
làm doanh nghiệp khó kiểm sốt chúng một cách chặt chẽ. Sử dụng tốt vốn lưu
động tức là nâng hiệu quả sử dụng vốn lưu động, tốc độ luân chuyển vốn lưu

động càng cao, chứng tỏ hiệu quả sử dụng SXKD của doanh nghiệp có hiệu quả.
Vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là vấn đề đáng quan tâm
vì khi sử dụng vốn kinh doanh có hiệu quả sẽ góp phần thúc đẩy quá trình sản
xuất đem lại lợi nhuận ngày một lớn cho doanh nghiệp. Để làm tốt công việc này
doanh nghiệp cần chú ý tới việc xác định cơ cấu vốn kinh doanh, hợp lý giữa các
giai đoạn sản xuất, các khâu kinh doanh, giữa TSCĐ và tài sản lưu động, xây
dựng quy chế quản lý chặt chẽ, rõ ràng.
1.3

Sự cần thiết phải nâng cao lợi nhuận tại doanh nghiệp.

SVTH: Ngô Thị Xuân

Trang 17


×