Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE tại CÔNG TY TNHH NGŨ HÀNH sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.42 MB, 80 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGÀNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH MARKETING
--------------🙖🙖✰🙖🙖-------------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE
TẠI CÔNG TY TNHH NGŨ HÀNH SƠN

GVHD

: Th.S PHẠM THỊ QUỲNH LỆ

SVTH

: NGƠ THỊ HỒNG THẮM

MSSV

: 2220229562

LỚP

: K22 – QTM2

Đà Nẵng, tháng 04 năm 2020


Khóa Luận Tốt Nghiệp


GVHD: Th.S Phạm Thị Quỳnh Lệ
LỜI CẢM ƠN

Qua thời gian học tập và rèn luyện tại trường Đại học Duy Tân cùng với thời
gian thực tập tại Công ty TNHH Ngũ Hành Sơn, em đã trang bị và tích lũy được
những kiến thức quý báu, được tiếp xúc với môi trường kinh doanh thực tế, học hỏi
được thêm nhiều kinh nghiệm. Để có đầy đủ kiến thức hồn thành đề tài nghiên cứu
khóa luận tốt nghiệp là nhờ sự chỉ bảo tận tình của các thầy cơ và sự hướng dẫn tận
tâm của cô Phạm Thị Quỳnh Lệ và sự giúp đỡ của các anh chị trong công ty TNHH
Ngũ Hành Sơn. Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của tất cả mọi
người đã giúp đỡ và tạo điều kiện để em hoàn thành tốt khóa luận này.

SVTH: Ngơ Thị Hồng Thắm


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Quỳnh Lệ
LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện và có
dự hướng dẫn của giáo viên và khơng sao chép các cơng trình nghiên cứu của người
khác.
Tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Ngơ Thị Hồng Thắm

SVTH: Ngơ Thị Hoàng Thắm



Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Quỳnh Lệ
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Bảng doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế của Công ty từ năm 2018 –
2019......................................................................................................................... 31
Bảng 2.2 Nguồn nhân lực của công ty TNHH Ngũ Hành Sơn.................................33
Bảng 2.3 Thống kê cơ sở vật chất của công ty TNHH Ngũ Hành Sơn....................33
Bảng 2.4. Bảng tóm tắt lượng mail gửi tháng 08/2019............................................43
Biểu đồ 2.1: Thống kê nhóm khách hàng của công ty TNHH Ngũ Hành Sơn.........36
Biểu đồ 2.2 Giới tính đối với khách hàng của cơng ty TNHH Ngũ Hành Sơn........48
Biểu đồ 2.3 Độ tuổi đối với khách hàng của công ty TNHH Ngũ Hành Sơn...........48
Biểu đồ 2.4 Độ nhận biết của khách hàng đối với công ty TNHH Ngũ Hành Sơn. .49
Biểu đồ 2.5 Phương tiện nhận biết của khách hàng đối với công ty TNHH Ngũ
Hành Sơn................................................................................................................. 50
Biểu đồ 2.6 Mức độ khách hàng tìm hiểu công ty qua website................................51
Biểu đồ 2.7 Mức độ quan tâm cua khách hàng đối với các trang mạng xã hội của
cơng ty..................................................................................................................... 51

SVTH: Ngơ Thị Hồng Thắm


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Quỳnh Lệ
DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1.1: Quy trình marketing từ định nghĩa của Kotler (2012)......................4
Hình 2.1 Sản phẩm của cơng ty.......................................................................34

Hình 2.2 Một số sản phẩm của cơng ty TNHH Ngũ Hành Sơn......................34
Hình 2.3 Trang chủ Website cơng ty TNHH Ngũ Hành Sơn..........................39
Hình 2.4 Trang liên hệ Website công ty TNHH Ngũ Hành Sơn.....................40
Hình 2.5 Trang giới thiệu của Website cơng ty TNHH Ngũ Hành Sơn..........40
Hình 2.6 Trang giới thiệu sản phẩm của Website cơng ty TNHH NGũ Hành Sơn
.........................................................................................................................41
Hình 2.7 Trang giới thiệu sản phẩm của Website công ty TNHH Ngũ Hành Sơn
.........................................................................................................................42
Hình 2.8 Trang giới thiệu các cơng trình hồn thiện của cơng ty TNHH Ngũ
Hành Sơn.........................................................................................................42
Hình 2.9 Một số cơng trình hồn thiện của cơng ty TNHH Ngũ Hành Sơn.....43
Hình 2.10. Quảng bá doanh nghiệp trên trang yeallopage.vnn.vn..................45
Hình 3.1. Các bước thiết lập trang fanpage công ty TNHH Ngũ Hành Sơn...59
Hình 3.2. Các bước thiết lập trang fanpage cơng ty TNHH Ngũ Hành Sơn...60
Hình 3.3. Các bước thiết lập trang fanpage cơng ty TNHH Ngũ Hành Sơn...61
Hình 3.4: Bảng dịch vụ quảng cáo banner trực tuyến.....................................63
Hình 3.5: Bảng dịch vụ quảng cáo banner trực tuyến.....................................63
Hình 3.6. Bảng giá dịch vụ SEO.....................................................................65
Hình 3.7. Bảng giá dịch vụ SEO.....................................................................65
Hình 3.8. Bảng giá dịch vụ SEO.....................................................................66

SVTH: Ngơ Thị Hồng Thắm


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Quỳnh Lệ

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN

LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH ẢNH
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MARKETING ONLINE............3
1.1.Cơ sở lý luận chung về Marketing....................................................................3
1.1.1. Khái niệm về Marketing.................................................................................3
1.1.2. Vai trò của Marketing:....................................................................................4
1.1.3. Marketing mix:...............................................................................................5
1.2. Cơ sở lý luận chung về Marketing Online:.....................................................8
1.2.1. Marketing Online là gì?.................................................................................8
1.2.2. Vai trò của Marketing Online:.......................................................................9
1.2.3. Các lĩnh vực của Marketing Online:............................................................10
1.2.4. Các công cụ của Marketing Online:............................................................10
1.2.4.1. website:.......................................................................................................10
1.2.4.2. Email-Marketing.........................................................................................12
1.2.4.3. Tin nhắn (SMS marketing)..........................................................................13
1.2.4.4. Marketing qua các cơng cụ tìm kiếm (Search Engine Marketing)..............15
1.2.4.5.Quảng cáo trực tuyến ( Online Advertising)................................................15
1.2.4.6. Kênh truyền thông mạng xã hội ( Social Media Marketing).......................17
1.2.5. Ưu và nhược điểm của Marketing Online:..................................................18
1.2.5.1. Ưu điểm:.....................................................................................................18
1.2.5.2. Nhược điểm:...............................................................................................19
1.2.6. Sự khác biệt giữa Marketing truyền thống và Marketing Online:..............19
1.3. Xây dựng hoạt động Marketing Online:.......................................................20
1.3.1. Phát hiện công chúng mục tiêu online........................................................20
1.3.2. Xác định các mục tiêu Marketing online.....................................................21
1.3.3. Thiết kế thông điệp.......................................................................................21
1.3.4. Lựa chọn phương tiện Marketing online.....................................................22
SVTH: Ngô Thị Hoàng Thắm



Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Quỳnh Lệ

1.3.5. Xác định ngân sách Marketing online.........................................................23
1.3.6. Đánh giá kết quả Marketing online.............................................................24
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE TẠI
CÔNG TY TNHH NGŨ HÀNH SƠN..................................................................27
2.1. Giới thiệu về công ty TNHH Ngũ Hành Sơn................................................27
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty..........................................27
2.1.2. Đặc điểm hoạt động của công ty..................................................................27
2.1.2.1. Lĩnh vực hoạt động.....................................................................................27
2.1.2.2. Thị trường...................................................................................................28
2.1.2.3. Khách hàng.................................................................................................28
2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Ngũ Hành Sơn.........29
2.2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty:.........................................................................29
2.2.2. Hoạt động kinh doanh..................................................................................31
2.2.3. Tình hình sử dụng nguồn lực tại cơng ty....................................................33
2.2.3.1. Nguồn nhân lực..........................................................................................33
2.2.3.1. Cơ sở vật chất:............................................................................................33
2.3. Thực trạng về hoạt động Marketing Online tại công ty TNHH Ngũ Hành
Sơn.......................................................................................................................... 33
2.3.1. Tình hình hoạt động Marketing Mix tại cơng ty TNHH Ngũ Hành Sơn.. .33
2.3.2. Tình hình hoạt động Marketing Online tại công ty TNHH Ngũ Hành Sơn
................................................................................................................................. 35
2.3.2.1. Xác định công chúng mục tiêu Marketing Online:......................................35
2.3.2.2. Xác định mục tiêu Marketing Online:.........................................................37
2.3.2.3. Thiết kế thông điệp:....................................................................................38

2.3.2.4. Các công cụ Marketing Online tại công ty TNHH Ngũ Hành Sơn..............38
2.4. Đánh giá của khách hàng về các hoạt động Marketing Online của công ty
TNHH Ngũ Hành Sơn...........................................................................................46
2.4.1 Bảng khảo sát................................................................................................46
2.5. Nhận xét thực trạng Marketing Online của công ty TNHH Ngũ Hành Sơn
và những tồn tại cần khắc phục............................................................................52
2.5.1.Thành công:...................................................................................................52

SVTH: Ngơ Thị Hồng Thắm


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Quỳnh Lệ

2.5.2. Hạn chế:........................................................................................................52
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ĐỂ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
MARKETING ONLINE CHO CÔNG TY TNHH NGŨ HÀNH SƠN..............54
3.1. Định hướng phát triển của công ty TNHH Ngũ Hành Sơn.........................54
3.1.1. Định hướng phát triển kinh doanh của công ty TNHH Ngũ Hành Sơn....54
3.1.2. Định hướng phát triển Marketing Online của công ty TNHH Ngũ Hành
Sơn.......................................................................................................................... 54
3.2. Các giải pháp cho việc hồn thiện hoạt động Marketing Online cho cơng ty
TNHH Ngũ Hành Sơn...........................................................................................55
3.2.1. Lựa chọn thị trường mục tiêu cho chiến lược Marketing Online...............55
3.2.2. Đề xuất các giải pháp hồn thiện hoạt động Marketing Online:................55
3.2.2.1. Hồn thiện website cơng ty.........................................................................55
3.2.2.2. Đẩy mạnh Email Marketing........................................................................57
3.2.2.3. Xây dựng trang Fanpage cho công ty.........................................................58
3.2.2.4. Đẩy mạnh quảng cáo trực tuyến ( Online Advertising). .............................62

3.2.2.5. Đẩy mạnh Marketing qua các cơng cụ tìm kiếm ( Search Engine Marketing )
................................................................................................................................ 63
KẾT LUẬN............................................................................................................65
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: Ngơ Thị Hồng Thắm


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Quỳnh Lệ
LỜI MỞ ĐẦU

1.Lý do chọn đề tài:
Sự ra đời của Internet đã mở ra cho các doanh nghiệp nhiều cơ hội kinh doanh
mới. Trong sự phát triển mạnh mẽ của Internet, Marketing Online khơng cịn xa lạ
với thế giới cũng như ở Việt Nam. Cùng với đó hàng loạt các tiện ích ngày càng
được nâng cấp tối đa để phục vụ cho doanh nghiệp, phục vụ cộng đồng một cách tốt
nhất. Và cũng trong thời buổi công nghệ và nhịp sống nhộn nhịp như hiện nay thì
hầu hết mỗi người đều có rất ít thời gian tìm hiểu các nhu cầu mua sắm của mình
thơng qua cách truyền thống do đó họ sẽ tận dụng việc sử dụng Internet để thỏa
mãn nhu cầu của mình.
Vì vậy, sử dụng hiệu quả những gì Marketing Online mang lại sẽ giúp doanh
nghiệp tiếp cận được khách hàng của mình một cách nhanh chóng và đơn giản hơn,
tiết kiệm được chi phí và thời gian cho doanh nghiệp.
Thấy rõ được vấn đề này nên tác giả đã chọn đề tài “ Hoàn thiện hoạt động
Marketing Online cho công ty TNHH Ngũ Hành Sơn” để nghiên cứu và đề xuất
những giải pháp tốt hơn cho công ty.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Nhằm đưa ra những đề xuất giải pháp để nâng cao hiệu quả Marketing Online

của công ty:
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về Marketing Online:
● Nắm rõ được cơ sở lý thuyết chung về Marketing Online
● Tìm hiểu và nghiên cứu về các cơng cụ trong Marketing Online
Đánh giá thực trạng, hiệu quả Marketing Online tại cơng ty TNHH Ngũ
Hành Sơn.
● Tìm hiểu tình hình Marketing Online của công ty
● Ưu điểm, thành tự, hạn chế và nguyên nhân của những hạn
Nhằm đưa ra những đề xuất giải pháp để nâng cao hiệu quả Marketing Online
của cơng ty
● Hướng tới việc hồn thiện hơn cho các công cụ Marketing Online mà công
ty đang sử dụng hoặc chưa sử dụng nhưng sẽ mang lại hiệu quả cao cho cơng ty.

SVTH: Ngơ Thị Hồng Thắm

Trang 1


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Quỳnh Lệ

● Có những đề xuất hướng phát triển lâu dài một cách tiềm năng cho công ty
về Marketing Online.
3.Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp nghiên cứu định lượng thông qua bảng câu hỏi khảo sát dành
cho khách hàng đã, đang sử dụng sản phẩm của công ty TNHH Ngũ Hành Sơn
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
❖ Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động Marketing Online tại công ty TNHH Ngũ
Hành Sơn

❖ Phạm vi nghiên cứu: Xem xét, nghiên cứu hoạt động Marketing Online tại
công ty TNHH Ngũ Hành Sơn tại Đà Nẵng từ năm 2018-2019
5.Bố cục của khóa luận:
Gồm 3 chương:
❖ Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MARKETING ONLINE
❖ Chương 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE
TẠI CÔNG TY TNHH NGŨ HÀNH SƠN
❖ Chương 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING
ONLINE CHO CƠNG TY TNHH NGŨ HÀNH SƠN

SVTH: Ngơ Thị Hoàng Thắm

Trang 2


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Quỳnh Lệ

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MARKETING ONLINE
1.1.Cơ sở lý luận chung về Marketing
1.1.1. Khái niệm về Marketing
Marketing ra đời trong nền sản xuất hàng hóa tư bản chủ nghĩa nhằm giải
quyết mâu thuẫn giữa cung và cầu. Vào những năm đầu của thế kỷ XX, những kiến
thức đầu tiên về Marketing được giảng dạy trong trường đại học của Hoa Kỳ, sau
đó lan sang các trường đại học khác và dần trở thành phổ biến ở hầu khắp các nước
có nền kinh tế thị trường. Việt Nam đã tiếp nhận và giảng dạy môn học Marketing
tại các trường đại học vào cuối những năm 80 đầu 90 khi nền kinh tế đang chuyển
sang kinh tế thị trường. Hiện nay có rất nhiều khái niệm về Marketing như:
- “Marketing là quy trình quản trị để xác định, dự đốn và thỏa mãn các yêu

cầu của khách hàng một cách có lợi”. (UK’s Chartered Institute of Marketing)
- “Marketing là quá trình hoạch định và thực hiện việc hình thành, định giá,
chiêu thị và phân phối các ý tưởng, hàng hóa, dịch vụ nhằm mục đích tạo ra các
trao đổi có thể thỏa mãn những mục tiêu của cá nhân và tổ chức”.(American
Marketing Association, 1985)
- “Marketing là một chức năng của tổ chức và là tập hợp các quá trình tạo ra,
truyền thông và chuyển giao giá trị đến khách hàng và quản lý các mối quan hệ
khách hàng theo cách có lợi cho tổ chức và các bên liên quan”.( American
Marketing Association, 2004)
- Marketing theo nghĩa rộng là “một tiến trình quản lý và xã hội qua đó các
cá nhân và tổ chức đạt được những thứ họ cần và muốn thông qua việc tạo ra và
trao đổi giá trị với người khác, tổ chức khác”.
Trong ngữ cảnh kinh doanh, marketing là “tiến trình thơng qua đó cơng ty tạo
ra giá trị cho khách hàng và xây dựng các mối quan hệ chặt chẽ với khách hàng, để
đổi lại công ty cũng giành được giá trị từ khách hàng”.( Philip Kotler, 2012)

SVTH: Ngơ Thị Hồng Thắm

Trang 3


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Quỳnh Lệ

Hình 1.1: Quy trình marketing từ định nghĩa của Kotler (2012)
Tuy có nhiều định nghĩa về Marketing, nhưng thực chất Marketing là những
phân tích về khách hàng, về đối thủ cạnh tranh, về doanh nghiệp. Sự khác nhau ở
những phân tích này chỉ là về quan điểm và góc nhìn nhận về Marketing nhưng tất
cả đều đúng và đều thể hiện rõ bản chất của Marketing.

1.1.2. Vai trị của Marketing:
Có thể nói rằng hoạt động marketing và thị trường có mối quan hệ hai chiều.
Quá trình tương tác với thị trường hình thành nên quá trình marketing cũng như mỗi
sự thay đổi trong hoạt động marketing đều ảnh hưởng tới 3 chủ thể lớn trên thị
trường:
Đối với doanh nghiệp
Ngoại trừ hoạt động sản xuất sản phẩm, marketing hầu như hiện diện ở tất cả
các hoạt động khác của doanh nghiệp như: lên ý tưởng sản phẩm, bao bì, thương
hiệu, xúc tiến bán, phân phối…Marketing tập trung vào việc tìm hiểu những mong
muốn, nhu cầu của khách hàng tiềm năng. Nó giữ vai trò trung gian giữa doanh
nghiệp và thị trường, đảm bảo mọi hoạt động của doanh nghiệp đều hướng theo thị
trường, giúp doanh nghiệp bám sát thị trường và vận động linh hoạt trước những
biến đổi của thị trường cũng như mơi trường bên ngồi. Marketing là chỗ dựa vững
chắc cho mọi quyết định của doanh nghiệp nhằm một mục tiêu duy nhất là mang lại
lợi nhuận cho doanh nghiệp. Có thể nói marketing đóng một vai trị quyết định cho
sự thành công của doanh nghiệp trên thị trường.
Đối với người tiêu dùng

SVTH: Ngơ Thị Hồng Thắm

Trang 4


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Quỳnh Lệ

Hoạt động marketing khơng chỉ có lợi cho doanh nghiệp mà cịn đem lại lợi
ích cho người tiêu dùng. Bằng việc nghiên cứu các nhu cầu, mong muốn của khách
hàng, doanh nghiệp có thể tạo ra nhiều loại và chủng loại sản phẩm để thỏa mãn các

nhu cầu và mong muốn đó. Marketing cung cấp thông tin một cách đầy đủ nhất,
giúp khách hàng có thể lựa chọn được sản phẩm phù hợp với mong muốn của bản
thân, phù hợp với hoàn cảnh tiêu dùng.
Ngoài giá trị cốt lõi của sản phẩm, doanh nghiệp luôn cố gắng mang đến cho
khách hàng những giá trị dịch vụ bên ngồi. Đó là các dịch vụ chăm sóc khách
hàng, các chế độ sau bán hàng, bảo hành…Mặt khác, theo tháp nhu cầu của
Maslow, một trong những nhu cầu bậc cao của con người chính là nhu cầu được thể
hiện bản thân. Thông qua các sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp, người tiêu
dùng có thể được thỏa mãn nhu cầu này của mình.
Đối với xã hội
Marketing đem lại lợi ích cho cả doanh nghiệp và người tiêu dùng, do đó nó
có tác dụng thúc đẩy quá trình sản xuất – tiêu dùng trên thị trường. Xét trên góc độ
vĩ mơ, việc phát triển hoạt động marketing đóng góp một phần khơng nhỏ vào tổng
thu nhập quốc dân. Thêm vào đó, Marketing cịn cung cấp cơng việc có nhiều đối
tượng lao động, từ đó giảm nhẹ được gánh nặng thất nghiệp và giúp xã hội trở nên
tốt đẹp hơn.
1.1.3. Marketing mix:
1.1.3.1. Khái niệm về Marketing Mix
Định nghĩa về Marketing Mix rất đơn giản: Marketing Mix chính là việc bạn
đặt chính xác một sản phẩm / dịch vụ nào đó vào đúng chỗ, đúng thời điểm, trong
một mức giá phù hợp. Điều khó khăn ở đây chính là, làm thế nào để áp dụng nhuần
nhuyễn lý thuyết vào thực tiễn.
Về cơ bản, mơ hình Marketing Mix bao gồm 4 thành tố đối với sản phẩm hữu
hình, 7 thành tố cho sản phẩm vơ hình (dịch vụ), và cả thuyết 4Cs (vốn được xây
dựng trong những năm 1990).
1.1.3.2. Mơ hình 4P
Marketing mix được phân loại theo mơ hình 4P gồm có: Product (sản phẩm),
Price (giá cả), Place (phân phối), Promotion (xúc tiến).

SVTH: Ngơ Thị Hồng Thắm


Trang 5


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Quỳnh Lệ

• Sản phẩm (Product):
Theo suy nghĩ truyền thống, một sản phẩm tốt sẽ tự tiêu thụ được được trên thị
trường. Tuy nhiên, trong mơi trường cạnh tranh ngày nay thì hiếm khi có sản phẩm
nào khơng tốt. Song song đó, khách hàng có thể trả lại hàng hóa nếu họ nghĩ là sản
phẩm khơng đạt chất lượng. Vì thế, câu hỏi về sản phẩm là: doanh nghiệp có tạo ra
được sản phẩm mà khách hàng của họ muốn? Do đó cần phải xác định các đặc tính
của sản phẩm hoặc dịch vụ đáp ứng nhu cầu của khách hàng của doanh nghiệp như
chức năng, chất lượng, mẫu mã, đóng gói, nhãn hiệu, phục vụ, hỗ trợ và bảo hành.
• Giá cả (Price):
Mức giá nào mà khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp sẵn sàng trả? Ở đây là
vấn đề chiến lược định giá – đừng để cho việc này tự nó diễn ra. Thậm chí nếu
doanh nghiệp quyết định giảm giá hay bán phá giá thì doanh nghiệp cũng cần phải
xem xét vấn đề này kỹ càng vì nó là một phần của chiến lược định giá. Mặc dù cạnh
tranh về giá là một phương pháp rất xưa, khách hàng thường vẫn rất nhạy cảm về
giảm giá và khuyến mãi. Tuy nhiên, quan niệm về giá cũng có mặt khơng hợp lý.
Chẳng hạn mọi người thường quan điểm là cái gì đắt thì phải tốt. Do đó về mặt dài
hạn thì cạnh tranh về giá đối với nhiều công ty không phải là một giải pháp hay.
• Thị trường (Place):
Điều này muốn nói tới tính sẵn có của thị trường về đúng nơi, đúng lúc và
đúng số lượng. Một số cuộc cách mạng về công nghệ đã làm thay đổi khái niệm thị
trường, chẳng hạn như thị trường internet và điện thoại di động. Địa điểm, Hậu cần,
Kênh phân phối,Thị phần, Mức độ phục vụ khách hàng, Internet là những vấn đề

quan trọng của thị trường mà bạn cần đánh vào.
• Tiếp thị (Promotion):
Tiếp thị là cách thông báo cho những khách hàng mục tiêu về doanh nghiệp và
sản phẩm của doanh nghiệp. Điều này bao gồm tất cả các loại vũ khí trong kho vũ
khí của marketing như quảng cáo, bán hàng, khuyến mãi, quan hệ khách hàng, v.v.
So với các chữ P khác, tiếp thị là chữ P quan trọng nhất cần tập trung vào. Quảng
cáo, quan hệ công chúng, truyền thông, bán hàng trực tiếp, ngân sách là những yếu
tố mà bạn cần tập trung vào.

SVTH: Ngơ Thị Hồng Thắm

Trang 6


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Quỳnh Lệ

1.1.3.3. Mơ hình 7P
Khi những đối tượng Marketing khơng cịn dừng lại ở những sản phẩm hữu
hình, hệ thống Marketing Mix truyền thống dường như khơng cịn phù hợp hồn
tồn với sự phát triển của những doanh nghiệp đang kinh doanh sản phẩm vơ hình.
Do vậy, thuật ngữ này sau đó đã được mở rộng thành Marketing 7P. Mơ hình này bổ
sung thêm 3P so với mơ hình 4P như sau:
- People (Con người): Định nghĩa này bao gồm cả những đối tượng khách
hàng mục tiêu mà doanh nghiệp đang nhắm đến và những người liên quan trực tiếp
đến doanh nghiệp (kể cả các nhân viên, người đại diện thương hiệu của công ty,
người trực tiếp tiếp xúc và trao đổi với khách hàng).
- Process (Quy trình): Process là những quy trình, hệ thống giúp cho doanh
nghiệp có thể cung ứng dịch vụ ra ngoài thị trường. Process cũng là một trong

những yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp giảm thiểu chi phí và tối đa hóa lợi
nhuận.
- Physical Evidence (cơ sở hạ tầng, vật chất hỗ trợ marketing): Physical
Evidence nói tóm gọn là cơ sở vật chất, bao gồm các yếu tố trưng bày bên trong cửa
hàng như: không gian cửa hàng, biển hiệu của cửa hàng, trang phục làm việc của
nhân viên,…
1.1.3.4. Mơ hình 4C
Mơ hình Marketing 4C được phát triển bởi Robert F. Lauterborn vào năm
1990. Đây không phải là một phần cơ bản của định nghĩa Marketing Mix mà chính
là một phần mở rộng. Doanh nghiệp muốn thành cơng thì các chiến lược Marketing
hỗn hợp cần gắn liền với một chữ C – Customer. Mơ hình 4C được định nghĩa như
sau:
- Customer Solution (Giải pháp cho khách hàng): Chữ C đầu tiên này được
gắn với chữ Product – Sản phẩm. Thể hiện quan điểm mỗi sản phẩm đưa ra thị
trường phải thực sự là một giải pháp cho khách hàng. Bởi vậy, một công ty chỉ nên
bán những sản phẩm đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng.
- Cost (Chi phí): Chữ C thứ hai gắn với Price – Giá cả thể hiện quan điểm cho
rằng giá của sản phẩm cần được nhìn nhận như là chi phí mà người mua bỏ ra. Theo

SVTH: Ngơ Thị Hồng Thắm

Trang 7


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Quỳnh Lệ

Lauterborn, giá khơng phải là chi phí duy nhất phát sinh khi mua sản phẩm mà cịn
chi phí sản xuất, chi phí bán hàng, chi phí mua hàng,…

- Convenience (Thuận tiện): Chữ C thứ ba được gắn với Place – Phân phối
trong Marketing Mix. Đòi hỏi cách thức phân phối sản phẩm của doanh nghiệp phải
tạo sự thuận tiện cho khách hàng.
- Communication (Giao tiếp): Chữ C cuối cùng được gắn với chữ Promotion –
Chiêu thị. Một chiến lược truyền thông hiệu quả phải là kết quả của sự giao tiếp,
tương tác giữa sản phẩm, thương hiệu với khách hàng để đạt được sự thông hiểu và
cảm nhận sâu sắc từ khách hàng đối với sản phẩm, thương hiệu.
1.2. Cơ sở lý luận chung về Marketing Online:
1.2.1. Marketing Online là gì?
Với sự phát triển mạnh mẽ và không ngừng của internet và cơng nghệ thơng
tin như hiện nay, kéo theo đó là sự phát triển của mọi lĩnh vực trong cuộc sống và
trong đó mảng kinh doanh của các doanh nghiệp cũng có được những bước ngoặt
đặt biệt thơng qua việc quảng bá thương hiệu của doanh nghiệp mình bằng
Marketing Online.
Cũng như các quan điểm về Marketing thì Marketing Mix cũng có rất nhiều
những quan điểm khác nhau.
Theo cuốn sách Electronic Marketing của tác giả Joey Reedy và Shauna
Schullo: “ Marketing Online bao gồm tất cả các hoạt động để thỏa mãn nhu cầu và
mong muốn của khách hàng thông qua Internet và các phương tiện điện tử”
Khái niệm về Marketing Online cũng được phát triển từ khái niệm Marketing
truyền thống. Theo Philip Kotler, Marketing Online là: “Là những nổ lực nhằm tiếp
thị sản phẩm dịch vụ và xây dựng mối quan hệ với khách hàng thông qua Internet
những thành viên trong phạm vi quản lý của họ”. “Marketing trực tuyến là một
trang mạng chung rộng lớn của các mạng máy tính kết nối người sử dụng trên toàn
thế giới với nhau và là một kho lưu trữ thông tin rất đáng kinh ngạc”
Như vậy, Marketing trực tuyến là bao gồm tất cả các hoạt động để thỏa mãn
nhu cầu và mong muốn của khách hàng thông quan Internet và các phương tiện điện
tử. Và tất cả các ý kiến đều có điểm chung là:
- Mơi trường: Internet


SVTH: Ngơ Thị Hồng Thắm

Trang 8


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Quỳnh Lệ

- Phương tiện: Các thiết bị gắn với Internet và các thiết bị thông tin di động
được kết nối Internet
- Bản chất: Thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng
1.2.2. Vai trò của Marketing Online:
-Marketing online cho phép doanh nghiệp bắt đầu với chi phí thấp:
Nếu như Marketing truyền thống buộc doanh nghiệp phải đầu tư một khoản
khá lớn để thực hiện (quảng cáo trên truyền hình, tổ chức sự kiện-hội chợ,…) thì
với Marketing online doanh nghiệp hồn tồn có thể quảng bá sản phẩm/ dịch vụ
với chi phí thấp và hiệu quả cao bằng cách sử dụng các công cụ truyền thơng kỹ
thuật số ví dụ facebook.
-Doanh nghiệp có thể xác định khách hàng mục tiêu khi lựa chọn Marketing
online:
Khác với quảng cáo truyền thống, Marketing online cho phép truyền tải thông
điệp quảng cáo đến đối tượng khách hàng phù hợp với sản phẩm và dịch vụ mà
doanh nghiệp cung cấp. Hay nói cách khác, với Marketing online, doanh nghiệp
hồn tồn có thể lựa chọn đối tượng khách hàng mục tiêu của mình. Cụ thể, với
quảng cáo Facebook, doanh nghiệp có thể dễ dàng đưa ra các tiêu chí khách hàng
mà mình mong muốn. Đối với một doanh nghiệp chuyên về ô tô, khi sử dụng quảng
cáo facebook, họ có thể lựa chọn đối tượng khách hàng bằng cách thêm vào các tiêu
chí như: nam giới, ơ tơ 4 chỗ, tài xế, vận tải và di chuyển, người thường xuyên đi du
lịch… Như vậy, Marketing online giúp doanh nghiệp thu hẹp phạm vi và nhắm

đúng đối tượng khách hàng thay vì quảng cáo một cách đại trà.
-Với Marketing online, doanh nghiệp có thể dễ dàng theo dõi, phân tích và đo
lường hiệu quả:
Với Marketing online, doanh nghiệp có thể dễ dàng đo lường hiệu quả chiến
lược marketing thông qua các chỉ số đánh giá hiệu quả công việc KPIs như CPC
(Cost per click): Chi phí mà doanh nghiệp phải trả để có 1 lần khách hàng click
chuột vào Website từ quảng cáo, CPL (Cost per lead) : Chi phí để 1 khách hàng điền
form trên website, hoặc live chat, hoặc để lại thông tin cá nhân trên Facebook ads,
… Từ các chỉ số này, doanh nghiệp có thể biết được nguồn khách hàng đến từ đâu
và phân tích khâu nào trong chiến lược Marketing online tổng thể có vấn đề và chưa

SVTH: Ngơ Thị Hồng Thắm

Trang 9


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Quỳnh Lệ

hiệu quả để từ đó khắc phục kịp thời. Hình thức quảng cáo này cho phép doanh
nghiệp kiểm sốt một cách hồn hảo ngân sách đầu tư cho Marketing.
-Doanh nghiệp tương tác chặt chẽ hơn với khách hàng nhờ Marketing online:
Marketing online cung cấp rất nhiều cơng cụ hữu ích và các kênh tiếp thị khác
nhau cho phép doanh nghiệp tương tác, chăm sóc khách hàng một cách tốt nhất để
từ đó xây dựng mối quan hệ lâu dài, chặt chẽ với khách hàng. Cụ thể, thơng qua
email marketing, doanh nghiệp có thể dễ dàng gửi cho khách hàng thông tin sản
phẩm, bảng báo giá, hay thông tin khuyến mãi hàng tháng, hàng tuần. Hoặc với
facebook, doanh nghiệp có thể tạo fanpage để tương tác trực tiếp với khách hàng.
Dịch vụ chăm sóc khách hàng trước, trong và sau khi mua sản phẩm/dịch vụ của

doanh nghiệp hoàn thiện nhờ Marketing online. Hay nói cách khác, doanh nghiệp
ln trong tư thế sẵn sàng phục vụ khách hàng bất cứ lúc nào. Đây là điều mà bất cứ
khách hàng nào cũng mong muốn khi quyết định mua một sản phẩm/dịch vụ.
1.2.3. Các lĩnh vực của Marketing Online:
Bốn lĩnh vực chính của Marketing online bao gồm:
- Doanh nghiệp và người tiêu dùng ( B-to-C): Truyền thơng đại chúng dành sự
quan tâm lớn nhất cho hình thức này. Các doanh nghiệp bán hàng hóa và dịch vụ
trực tuyến cho người tiêu dùng.
- Doanh nghiệp – doanh nghiệp (B-to-B) : Các doanh nghiệp sử dụng tiếp thị
trực tuyến để tiếp cận khách hàng doanh nghiệp mới, phục vụ khách hàng hiện tại
hiệu quả hơn và đạt được năng suất mua hàng cũng như giá cả tốt hơn.
- Người tiêu dùng – người tiêu dùng (C-to-C): trao đổi trực của hàng hóa và
thơng tin giữa người tiêu dùng cuối cùng.
- Người tiêu dùng – doanh nghiệp (C-to-B): trao đổi trực tuyến mà tại đó
người tiêu dùng tìm kiếm người bán, tìm hiểu về những thứ họ cung cấp và bắt đầu
mua hàng.
1.2.4. Các công cụ của Marketing Online:
1.2.4.1. website:
a. Khái niệm
Website là kênh thông tin để quảng bá, giới thiệu dịch vụ, sản phẩm, mơ hình
hoạt động của doanh nghiệp trên mạng internet. Trong thời đại công nghệ thơng tin

SVTH: Ngơ Thị Hồng Thắm

Trang 10


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Quỳnh Lệ


hiện nay, website đã trở nên thân quen và dần trở thành một cơng cụ khơng thể thiếu
trong cuộc sống. Chính bởi lẽ đó, website đã trở thành một cơng cụ truyền thơng
marketing mang lại lợi ích vơ cùng to lớn cho doanh nghiệp. Tùy từng lĩnh vực kinh
doanh của từng doanh nghiệp mà website mang lại những lợi ích khác nhau.
b. Lợi ích của website
Trước hết, website giúp thơng tin và sản phẩm của doanh nghiệp có mặt trong
khơng gian trực tuyến được hàng trăm triệu người truy cập hàng ngày trên khắp thế
giới. Website như một showroom rộng rãi, tiếp được số lượng khách hàng không
hạn chế về thời gian hay không gian. Chỉ với một trang website, doanh nghiệp có
thể chủ động cung cấp tất cả thơng tin cần thiết cho khách hàng như: sản phẩm, giá,
phương thức thanh tốn, phương thức liên lạc…và duy trì điều đó 24/24 ngay cả khi
doanh nghiệp đang ngủ.
Lợi ích thứ hai khi sử dụng website đó chính là sự truyền tải thơng tin nhanh
chóng. Khi doanh nghiệp cần cơng bố những tài liệu, tin khẩn cấp hay các giải
thưởng của chương trình khuyến mãi. Website sẽ giúp độc giả tiếp cận được những
thơng tin này chỉ trong vịng vài giây. Điều này sẽ đảm bảo được sức nóng của
thơng tin đồng thời đảm bảo sự chính xác của thơng tin khi tới với khách hàng mà
không phải qua bất cứ một trung gian nào.
Lợi ích thứ ba mà website mang lại cho doanh nghiệp chính là khả năng chăm
sóc khách hàng một cách tự động. Khi doanh nghiệp nhận những câu hỏi của khách
hàng thông qua điện thoại, mỗi nhân viên chỉ có thể tiếp 1 khách hàng trong một
khoảng thời gian. Hơn thế nữa, phần lớn các câu hỏi mà bộ phận này nhận được đều
có nội dung như nhau. Điều đó làm lãng phí nguồn nhân lực cũng như vật lực của
doanh nghiệp. Tổng hợp những thắc mắc thường có và đưa thơng tin đó lên website,
doanh nghiệp đã tiết kiệm được rất nhiều chi phí và thời gian cho bộ phận chăm sóc
khách hàng. Với các website có chế độ nhận phản hồi từ khách hàng, doanh nghiệp
có thể nhận những thơng tin phản hồi nhanh nhất, chính xác nhất và cụ thể nhất.
Việc này góp phần khơng nhỏ trong việc ra quyết định về marketing của doanh
nghiệp mà khơng tốn thêm bất cứ chi phí nào.

1.2.4.2. Email-Marketing

SVTH: Ngơ Thị Hoàng Thắm

Trang 11


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Quỳnh Lệ

a. Khái niệm
Email marketing là một công cụ trong quản lý quan hệ khách hàng (CRM)
nhằm xây dựng mối quan hệ lâu dài với cả khách hàng đang có cũng như các khách
hàng tiềm năng của công ty bằng cách gửi email, catalogue điện tử tới khách hàng.
Đây là một hình thức marketing trực tiếp sử dụng công nghệ để truyền tải thông tin
thương mại đến khách hàng.
Người ta chia email marketing ra làm 3 loại cơ bản tùy theo mục đích sử dụng:
Email Sale: là loại email đang được nhiều công ty sử dụng nhất, nó mang mục
đích giới thiệu sản phẩm và kêu gọi mua hàng. Các doanh nghiệp sử dụng nó như
một cơng cụ bán hàng trực tuyến với mục đích làm tăng doanh thu hay tiếp cận với
khách hàng tiềm năng.
Email truyền tải tin tức: là loại email được áp dụng với mục đích giữ liên lạc
với khách hàng, giúp doanh nghiệp xây dựng được mối quan hệ bền chặt với khách
hàng. Các email này thường mang các thông tin về: các sản phẩm mới ra mắt,
những buổi giảm giá, khuyến mãi, các sự kiện đặc biệt đang được diễn ra…
Email chăm sóc khách hàng: là loại email đang được nhiều doanh nghiệp ứng
dụng bởi những lợi ích thiết thực mà nó mang lại. Loại email này giúp doanh
nghiệp tiết kiệm thời gian, công sức, tiền bạc và tạo được tính chun nghiệp trong
dịch vụ chăm sóc khách hàng, đồng thời doanh nghiệp sẽ nhận được những phản

hồi của khách hàng một cách trung thực nhất, nhanh chóng nhất.
b. Những lợi ích của email marketing
Lợi ích đầu tiên mà email marketing mang lại cho doanh nghiệp là việc tiết
kiệm chi phí. So với việc marketing truyền thống như đặt biển quảng cáo ngoài trời,
pano, báo giấy…hay các hoạt động marketing online khác như đặt banner trên báo
điện tử thì mức giá của dịch vụ email marketing lại thấp hơn rất nhiều và giúp
doanh nghiệp có thể gửi thơng tin đến đúng đối tượng một cách nhanh chóng nhất.
Lợi ích thứ hai mà email marketing mang lại cho doanh nghiệp là khả năng
thống kê chi tiết. Doanh nghiệp có thể đo lường được kết quả của chiến dịch email
marketing ngay tức thì mà khơng mất thời gian chờ đợi. Các công cụ thống kê trực
quan cho phép doanh nghiệp biết được có bao nhiêu người đã nhận được email, số
người quan tâm đã đọc nội dung email, đã nhấn vào đường dẫn nào trong email…

SVTH: Ngơ Thị Hồng Thắm

Trang 12


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Quỳnh Lệ

Lợi ích thứ ba của email marketing chính là khả năng hướng đúng khách hàng
mục tiêu. Khi khách hàng đã đồng ý đăng ký và nhận thơng tin từ doanh
nghiệp có nghĩa là họ có nhu cầu biết thêm thơng tin về sản phẩm hay dịch vụ mà
doanh nghiệp đang cung cấp. Như vậy, email marketing cho phép doanh nghiệp gửi
những nội dung liên quan đến các đối tượng có mục tiêu cụ thể dựa trên mối quan
tâm và sở thích của họ.
Lợi ích tiếp theo của email marketing chính là tính ứng dụng linh hoạt. Ngày
nay, email đã nhanh chóng trở thành một phần thiết yếu trong cuộc sống và công

việc của nhiều người. Email khơng hạn chế hình thức thiết kế và khối lượng nội
dung của thông điệp, không giới hạn số người nhận thơng tin và có thể điều chỉnh
nội dung bất cứ lúc nào. Nội dung của doanh nghiệp có thể được trình bày bằng
chữ, hình ảnh, âm thanh, video nhằm mục đích làm tăng hiệu quả của việc
marketing. Việc gửi email thường xuyên cho khách hàng hiện tại và khách hàng
tiềm năng giúp doanh nghiệp duy trì sự hiện diện của thương hiệu, xây dựng lòng
trung thành, nâng cao nhận thức về sản phẩm và dịch vụ, tăng trưởng doanh thu.
Doanh nghiệp có thể tìm hiểu những thông tin mà khách hàng quan tâm qua các bản
thăm dị trực tuyến, từ đó có thể nâng cao chất lượng dịch vụ và tạo sự gần gũi với
khách hàng. Lợi ích cuối cùng của email marketing chính là tốc độ nhanh chóng. Sự
hiệu quả của một chiến dịch marketing phụ thuộc rất nhiều ở tốc độ, tính chất kịp
thời của thông tin được gửi đúng thời điểm sự kiện đang diễn ra. Khi sử dụng dịch
vụ email marketing, thông điệp của doanh nghiệp sẽ được gửi một cách nhanh
chóng đến hàng ngàn người mà không cần mất nhiều thời gian chờ đợi, thông tin sẽ
được gửi tới khách hàng trong khoảng thời gian ngắn nhất.
1.2.4.3. Tin nhắn (SMS marketing)
a. Khái niệm:
SMS marketing là một kênh của mobile marketing, gồm các ứng dụng được
gửi số lượng lớn bằng tin nhắn nhằm mục đích giúp các doanh nghiệp liên lạc và
kết nối với khách hàng qua các hình thức tương tác trên thiết bị di động hoặc mạng
di động. Hiện nay, ở Việt Nam có ba cách triển khai SMS marketing như sau:
Sử dụng phần mềm nhắn tin thông minh iNET SMART SMS 5.0.2. Doanh
nghiệp sẽ sử dụng USB 3G hoặc GSM Modem có gắn sim điện thoại bất kỳ, kết

SVTH: Ngơ Thị Hồng Thắm

Trang 13


Khóa Luận Tốt Nghiệp


GVHD: Th.S Phạm Thị Quỳnh Lệ

hợp với phần mềm nhắn tin iNET SMART SMS 5.0 được cài trên máy tính để gửi
tin. Phần mềm này sẽ tự động kết nối với USB 3G hoặc GSM Modem và gửi tin
theo nội dung và danh sách số điện thoại do doanh nghiệp nhập vào. Khi sử dụng
cách triển khai này, tin nhắn khách hàng nhận được sẽ hiện số sim điện thoại bất kỳ
mà doanh nghiệp đã sử dụng.
Sử dụng tin nhắn SMS brandname để quảng cáo. SMS brandname là hình
thức quảng cáo hướng đến khách hàng thơng qua tin nhắn mà qua đó tên thương
hiệu của doanh nghiệp sẽ được hiện lên ở phần người gửi. Doanh nghiệp cần đăng
ký mua tài khoản gửi tin nhắn, khi đó doanh nghiệp sẽ được cấp một tài khoản và
truy cập vào trang của iNET để gửi tin nhắn tới khách hàng của mình. Chu trình của
SMS brandname là hồn tồn tự động và có thể gửi đi hơn 10000 – 15000 tin nhắn
trong một giờ giúp doanh nghiệp tiết kiệm được rất nhiều thời gian.
Sử dụng đầu số 8xxx, 7xxx, 6xxx để gửi tin nhắn quảng cáo cho khách hàng.
Doanh nghiệp cần thuê đầu số của các nhà cung cấp đầu số để quảng bá sản
phẩm của mình tới khách hàng.
b. Những lợi ích của SMS marketing
Cũng như các hình thức marketing online khác, SMS Marketing giúp doanh
nghiệp tiết kiệm được rất nhiều thời gian và chi phí. Doanh nghiệp hồn tồn có thể
thực hiện chiến dịch SMS Marketing ở bất cứ thời điểm nào. Với một chi phí nhỏ,
doanh nghiệp có thể tiếp cận vơ số khách hàng một cách nhanh chóng và hiệu quả
cao. Lợi ích thứ hai mà SMS marketing mang lại cho doanh nghiệp chính là nâng
cao sự chuyên nghiệp trong dịch vụ chăm sóc khách hàng. Doanh nghiệp có thể gửi
tin nhắn hàng loạt để truyền tải các thơng tin về chương trình khuyến mãi, tin nhắn
chúc mừng khách hàng trong dịp sinh nhật, các dịp lễ tết đặc biệt. Ngồi ra, SMS
Marketing có sự tương tác rất tốt với khách hàng, nó giúp doanh nghiệp dễ dàng
nhận được sự phản hồi của khách hàng với những nhận xét về sản phẩm, dịch vụ
một cách chân thực nhất. Từ đó việc chăm sóc khách hàng trở nên chuyên nghiệp

hơn và khiến khách hàng có thiện cảm hơn với doanh nghiệp.
Lợi ích tiếp theo mà SMS marketing mang lại cho doanh nghiệp chính là việc
chủ động tiếp cận khách hàng. SMS marketing là cách nhanh nhất để truyền tải
thông tin của các sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp tới khách hàng. Với việc chủ

SVTH: Ngô Thị Hoàng Thắm

Trang 14


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Quỳnh Lệ

động tiếp cận khách hàng, chiến dịch quảng cáo bằng SMS có thể đa dạng mục đích
sử dụng như: cung cấp thơng tin về chương trình ưu đãi, quảng bá sản phẩm, chăm
sóc khách hàng hiện tại cũng như tìm kiếm khách hàng tiềm năng cho doanh
nghiệp.
1.2.4.4. Marketing qua các công cụ tìm kiếm (Search Engine Marketing)
Cơng cụ tìm kiếm-SEM là cơng cụ cơ bản dùng để tìm kiếm các địa chỉ
trang web theo những chủ đề xác định. Cơng cụ tìm kiếm sẽ liệt kê cho người dùng
một danh sách các trang web thích hợp nhất với từ khóa đã được lựa chọn. Các
cơng cụ tìm kiếm khác nhau có những trình tự khác nhau để sắp xếp các trang web
theo mức độ tương thích với từ khóa mà người dùng tìm kiếm. Cơng cụ tìm kiếm
được coi là sự lựa chọn đầu tiên để truy cập tin tức hay dễ dàng tìm kiếm thơng tin
về một sản phẩm và dịch vụ nào đó thơng qua Internet. Hiểu chính xác thì
Marketing trên cơng cụ tìm kiếm là một hình thức Marketing Online dựa vào các
cơng cụ tìm kiếm như Google,…
Trong SEM được chia làm 2 kênh nhỏ riêng biệt: SEO và PPC
o SEO


(Search Engine Optimization): Là q trình tối ưu hóa giúp cho website

có thứ hạng cao trên cơng cụ tìm kiếm với những từ khóa nhất định. – Dịch vụ SEO
tiêu biểu: Công ty SEO Pridio
o PPC

(Pay Per Click): Là hình thức quảng cáo trên cơng cụ tìm kiếm và trả

phí cho mỗi lần click.
1.2.4.5.Quảng cáo trực tuyến ( Online Advertising)
Quảng cáo trực tuyến cũng là một loại hình quảng cáo như rất nhiều quảng
cáo khác đều có một nhiệm vụ chính đó là cung cấp thơng tin và đẩy nhanh tiến độ
giao dịch giữa người mua và người bán. Tuy nhiên, điểm khác biệt giữa quảng cáo
này với các quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng khác là nó cho phép
người tiêu dùng có thể trực tiếp tương tác với quảng cáo. Với phương pháp quảng
cáo này, khách hàng có thể vừa xem thơng tin hoặc vừa mua sản phẩm được quảng
cáo, thậm chí họ cịn có thể mua cả các sản phẩm khác từ các quảng cáo online trên
website.
Các loại quảng cáo trực tuyến:
- Quảng cáo Email marketing

SVTH: Ngơ Thị Hồng Thắm

Trang 15


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Quỳnh Lệ


Đây là một hình thức quảng cáo khá phổ biến, cho phép các công ty được tùy
biến nội dung quảng cáo và gửi tới khách hàng qua email với chi phí rẻ.
Ngày nay, bên cạnh Email marketing thì cịn có một phương pháp hiện đại hơn
là dịch vụ cung cấp thông tin RSS(Really Simple Syndication). Khi sử dụng dịch vụ
này, bạn sẽ được hỗ trợ bởi các công cụ tập hợp tin tức từ các website và phân phối
tới cho người sử dụng. Phương pháp này cũng được đánh giá là mang lại hiệu quả
cao hơn so với Email marketing và đồng thời có thể tránh được các tác vụ của cơng
cụ lọc e-mail và pop-up.
- Quảng cáo banner-logo thương hiệu
Khi truy cập vào các website có lượng người truy cập cao hoặc có thứ hạng
cao trên Google, bạn có thể dễ dàng thấy các banner-logo quảng cáo được treo dọc
2 bên sidebar hoặc trên header,… của website.
Đây là phương pháp quảng cáo mang lại nhiều hiệu quả và được sử dụng phổ
biến nhất giúp các công ty quảng bá thương hiệu, dịch vụ, sản phẩm của mình.
Đồng thời lại nhắm đến đúng các đối tượng khách hàng tiềm năng trên internet.
- Quảng cáo Textlink/Trao đổi liên kết quảng cáo
Đây là hình thức đặt quảng cáo bằng chữ có gắn một đường link dẫn về trang
đích mà bạn muốn quảng cáo. Khi người dùng truy cập vào các trang tìm kiếm, các
textlink sẽ tự động cập nhật trang web lên danh mục được tìm kiếm.
- Quảng cáo với từ khóa/Adword
Hiện nay, có rất nhiều đơn vị cung cấp dịch vụ quảng cáo trực tuyến bằng từ
khóa hay cịn gọi là quảng cáo Adword bởi nhu cầu sử dụng dịch vụ quảng cáo này
đang khơng ngừng tăng cao.
Với bất cứ từ khóa nào liên quan tới dịch vụ hay sản phẩm, các mẫu quảng cáo
tương ứng sẽ được hiển thị tại bên phải, trên hoặc dưới cùng của màn hình ở các
trang hiển thị kết quả tìm kiếm đầu tiên. Điều đó đồng nghĩa với việc khi khách
hàng tìm kiếm một từ khóa bất kì, cỗ máy tìm kiếm sẽ trả về các kết quả tìm kiếm
mà nhà tài trợ có liên quan đặt quảng cáo lên đầu kết quả tìm kiếm.
- Quảng cáo “trả theo hành động”


SVTH: Ngơ Thị Hồng Thắm

Trang 16


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Quỳnh Lệ

Đây cũng là một hình thức quảng cáo mới và rất phổ biến hiện nay. Khi khách
hàng truy cập vào trang web và thực hiện hành động mua hàng hoặc điền phiếu thì
các nhà cung cấp mới thu phí quảng cáo của đơn vị mua quảng cáo
- Quảng cáo Google Adsense
Những ai sở hữu một trong web bất kỳ nào đều có thể tích hợp phần mềm này
để hiển thị quảng cáo lên website. Các quảng cáo được hiển thị dưới các dạng như
văn bản, hình ảnh hoặc cũng có thể là video. Quảng cáo sẽ được chính Google quản
lý và tính giá với bên đặt quảng cáo theo hình thức tính trên mỗi lượt click hoặc
1000 click và gần đây nhất là tính chi phí theo mỗi hành động. Người sở hữu
website đăng quảng cáo sẽ được chia hoa hồng theo tỷ lệ.
Quảng cáo Rich Media/Video Đây là hình thức quảng cáo rất tiềm năng và
được các chuyên gia kinh tế đánh giá cao. Các cơng ty có thể thực hiện các quảng
cáo trên các trang web chia sẻ video, nhạc hay trị chơi trực tuyến,… trong quảng
cáo Rich Media/Video có các loại hình thức chính sau:
– Video Cast
– Video Demo Cast
– Video Interview
– Audio Cast
– Audio Demo Cast trên Youtube
– Audi Interview

1.2.4.6. Kênh truyền thông mạng xã hội ( Social Media Marketing)
Có thể nói Social Media Marketing là một cách tuyệt vời để doanh nghiệp
gia tăng nhận thức về thương hiệu đến với khách hàng, cũng có thể tạo ra một sân
chơi có sự tham gia của khách hàng.
Social Media Marketing (tiếp thị trên mạng xã hội) có thể hiểu là các hoạt
động Marketing được thực hiện trên các kênh social (mạng xã hội) nhằm thu về các
hiệu quả nhất định như lượt tương tác với người dùng, gia tăng nhận thức của người
dùng về dịch vụ, sản phẩm, đặc biệt là thúc đẩy hành vi mua hàng và sở hữu sản
phẩm của người dùng thông qua mạng xã hội.
Các loại hình Social Media Marketing thường gặp

SVTH: Ngơ Thị Hồng Thắm

Trang 17


×