Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ DỊCH vụ LOGISTICS đối với các DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU tại CÔNG TY cổ PHẦN CẢNG đà NẴNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 94 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHUYÊN NGÀNH : NGOẠI THƯƠNG
-------------✰🙖🙖-------------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
“HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ DỊCH VỤ

LOGISTICS ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG ĐÀ NẴNG”.

GVHD

:

ThS. ĐẶNG THANH DŨNG

SVTH

:

TRẦN VĂN THANH HIỀN

Lớp

:

K23 QNT

Khóa



:

K23 (2017 – 2021)

MSSV

:

2320216194

Đà Nẵng, năm 2021


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Đặng Thanh Dũng
LỜI CẢM ƠN

Trong suốt khoảng thời gian học tập và rèn luyện tại Trường Đại Học Duy Tân
tôi đã được học tập và giúp đỡ của các thầy cô. Đặc biệt là các thầy và cô khoa
Quản Trị Kinh Doanh đã giúp tôi hiểu biết về chuyên ngành Xuất Nhập Khẩu làm
bước đệm cho tơi phát triển bản thân đó là niềm vinh hạnh và hạnh phúc lớn của tôi.
Tôi xin gởi đến quý thầy cô trường Đại học Duy Tân lời cảm ơn sâu sắc.
Tôi xin chân thành cảm ơn thầy Đặng Thanh Dũng đã giúp tơi hồn thành
Khóa Luận, đã dành thời gian tận tình chỉ bảo những sai sót và hướng dẫn cho tơi
sửa đổi giúp cho khóa luận được hồn thiện. Tơi chân thành biết ơn.
Tơi xin cảm ơn Ban Giám Đốc, các Phòng ban khác và đặc biệt là Phòng Kinh
Doanh – Anh Lê Hồng Nam – Trưởng phòng kinh doanh và Anh Nguyễn Trung
Hiếu – Người trực tiếp hướng dẫn thực tập trong Công Ty Cổ Phần Cảng Đà Nẵng

đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong q trình thực tập, nhờ đó tơi có thêm được
nhiều kiến thức thực tế về các hoạt động trong quá trình Xuất Nhập Khẩu.
Trong quá trình nghiên cứu vì chưa có nhiều kinh nghiệm và kiến thức chun
mơn nên cịn có nhiều thiếu sót và chỉ nhìn nhận dưới góc độ của một sinh viên.Tơi
mong được nhận những đóng góp từ các thầy cơ khoa Quản Trị Kinh Doanh và Đơn
vị thực tập để bài báo cáo trở nên hoàn thiện hơn.

SVTH: Trần Văn Thanh Hiền


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Đặng Thanh Dũng

LỜI CAM ĐOAN
Đề tài nghiên cứu được thực hiện bởi sinh viên Trần Văn Thanh Hiền với sự
hướng dẫn của THS. Đặng Thanh Dũng. Nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài
này được nghiên cứu hồn tồn bởi tơi. Các số liệu phục vụ cho đề tài nghiên cứu
được tham khảo và thu thập tại các nguồn khác nhau và Công Ty Cổ Phần Cảng Đà
Nẵng sẽ được trích dẫn cụ thể tại phần tài liệu tham khảo.
Nếu có bất kỳ sự gian lận nào tơi xin được chịu trách hồn tồn về nội dung
báo cáo của mình. Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan
này.

SVTH: Trần Văn Thanh Hiền


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Đặng Thanh Dũng


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................
7
MỞ ĐẦU....................................................................................................................
1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CÁC
DOANH NGHIỆP CUNG ỨNG DỊCH VỤ LOGISTICS.......................................
4
1.1 KHÁI QUÁT VỀ LOGISTICS...........................................................................
4
1.1.1 Khái niệm Logistics..........................................................................................
4
1.1.2 Phân loại Logistics............................................................................................
5
1.1.2.1 Theo hình thức...............................................................................................
5
1.1.2.2 Theo phạm vi..................................................................................................
6
1.1.2.3 Theo lĩnh vực..................................................................................................
6
1.1.2.4 Lịch sử hình thành Logistics.........................................................................
7
1.2 KHÁI QUÁT VỀ DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
CUNG ỨNG DỊCH VỤ LOGISTICS......................................................................
9
1.2.1 Khái niệm về dịch vụ Logistics........................................................................
9


SVTH: Trần Văn Thanh Hiền


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Đặng Thanh Dũng

1.2.2 Vai trị của dịch vụ Logistics............................................................................
11
1.2.3 Phân loại dịch vụ Logistics...............................................................................
12
1.2.3.1 Phân loại của tổ chức thương mại thế giới (WTO)......................................
12
1.2.3.2 Theo quy định của Luật Thương mại...........................................................
12
1.2.3.3 Theo nội dung dịch vụ...................................................................................
13
1.2.4 Nhà cung cấp dịch vụ Logistics (LSP).............................................................
15
1.2.4.1 Khái niệm nhà cung cấp dịch vụ Logistics...................................................
15
1.2.4.2 Phân loại nhà cung cấp dịch vụ Logistics....................................................
17
1.3 NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CÁC
DOANH NGHIỆP CUNG ỨNG DỊCH VỤ LOGISTICS.......................................
17
1.3.1 Dịch vụ khách hàng..........................................................................................
17
1.3.2 Quản lý kho.......................................................................................................

20
1.3.2.1 Phân loại quản lý kho hàng Logistics (Warehouse).....................................
21
1.3.2.2 Các hoạt động quản lý kho hàng Logistics (Warehouse)............................
21
1.3.3 Vận chuyển hàng hóa.......................................................................................
22
1.3.4 Dịch vụ kê khai thuê Hải quan........................................................................
23
SVTH: Trần Văn Thanh Hiền


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Đặng Thanh Dũng

1.3.5 Hoạt động tạo liên kết các hoạt động trong chuỗi Logistics..........................
25
1.3.6 Hoạt động kiểm tra các hoạt động trong chuỗi Logistics...............................
26
TÓM TẮT CHƯƠNG 1............................................................................................
28
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ DỊCH VỤ
LOGISTICS ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN CẢNG ĐÀ NẴNG...................................................................................
29
2.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG ĐÀ NẴNG............................
29
2.1.1 Sơ đồ bộ máy cơ cấu tổ chức............................................................................
33

2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phịng ban....................................................
33
2.1.2.1 Đại Hội đồng cổ đơng.....................................................................................
33
2.1.2.2 Hội đồng quản trị:.........................................................................................
34
2.1.2.3 Ban Kiểm Soát...............................................................................................
34
2.1.2.4 Ban điều hàng.................................................................................................
34
2.1.2.5 Tổng giám đốc................................................................................................
34
2.1.2.6 Các Phó Tổng giám đốc.................................................................................
34
2.1.2.7= Các phịng ban:............................................................................................
34

SVTH: Trần Văn Thanh Hiền


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Đặng Thanh Dũng

2.1.3 Các sản phẩm và dịch vụ tại doanh nghiệp....................................................
36
2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
CẢNG ĐÀ NẴNG......................................................................................................
37
2.2.1 Tình hình về tài sản..........................................................................................

37
2.2.2 Tình hình về hoạt động kinh doanh................................................................
42
2.2.3 Tình hình về lao động.......................................................................................
44
2.2.4 Đánh giá chung về tình hình hoạt động kinh doanh CTCP Cảng Đà Nẵng.
46
2.2.4.1 Mặt đạt được..................................................................................................
46
2.2.4.2 Hạn chế và nguyên nhân...............................................................................
47
2.3 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ DỊCH VỤ LOGISTICS ĐỐI
VỚI CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG
ĐÀ NẴNG. ................................................................................................................
48
2.3.1 Dịch vụ khách hàng..........................................................................................
48
2.3.1.1 Quy trình làm việc của nhân viên kinh doanh tại CTCP Cảng Đà Nẵng..
49
2.3.1.2 Quy trình đặt hàng tại cơng ty.....................................................................
50
2.3.1.3 Tình hình xuất khẩu hàng hoá của CTCP Cảng Đà Nẵng..........................
51
2.3.2 Quản lý kho.......................................................................................................
52
SVTH: Trần Văn Thanh Hiền


Khóa Luận Tốt Nghiệp


GVHD: Th.S Đặng Thanh Dũng

2.3.2.1 Quy trình hàng xuất:.....................................................................................
53
2.3.2.2 Quy định sắp xếp hàng hoá trong kho..........................................................
55
2.3.2.3 Quy định mức tồn kho...................................................................................
56
2.3.2.4 Phần mềm quản trị kho.................................................................................
57
2.3.3 Vận tải hàng hóa...............................................................................................
57
2.3.4 Dịch vụ kê khai thuê Hải quan........................................................................
60
2.3.5 Hoạt động tạo liên kết các hoạt động trong chuỗi Logistics..........................
60
2.3.6 Hoạt động kiểm tra các hoạt động trong chuỗi Logistics...............................
61
2.4 ĐÁNH GIÁ CHUNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ DỊCH VỤ LOGISTICS
ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
CẢNG ĐÀ NẴNG......................................................................................................
63
2.4.1 Mặt đạt được.....................................................................................................
63
2.4.2 Hạn chế và ngun nhân..................................................................................
63
TĨM TẮT CHƯƠNG 2............................................................................................
66
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ DỊCH VỤ
LOGISTICS ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY

CỔ PHẦN CẢNG ĐÀ NẴNG...................................................................................
67

SVTH: Trần Văn Thanh Hiền


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Đặng Thanh Dũng

3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ DỊCH VỤ
LOGISTICS ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN CẢNG ĐÀ NẴNG...................................................................................
67
3.1.1 Định hướng chung về hoạt động dịch vụ Logistics.........................................
67
3.1.2 Định hướng về hoạt động dịch vụ Logistics đối với các doanh nghiệp xuất
khẩu............................................................................................................................
67
3.2 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ DỊCH VỤ
LOGISTICS ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN CẢNG ĐÀ NẴNG...................................................................................
70
3.2.1 Các yếu tố bên ngồi.........................................................................................
70
3.3 CÁC GIẢI PHÁP HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ DỊCH VỤ
LOGISTICS ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN CẢNG ĐÀ NẴNG...................................................................................
74
3.3.1 Giải Pháp 1........................................................................................................

74
3.3.2 Giải Pháp 2........................................................................................................
77
TÓM TẮT CHƯƠNG 3............................................................................................
79
KẾT LUẬN................................................................................................................
80
KIẾN NGHỊ...............................................................................................................
81
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: Trần Văn Thanh Hiền


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Đặng Thanh Dũng

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Thuật ngữ
CTCP
1PL
2PL
3PL
4PL
5PL
OMS
WMS
TMS
LTM

C/O
B/L
LCL
CFS
Teus
CY
ICD

SVTH: Trần Văn Thanh Hiền

Giải thích
Cơng ty Cổ Phần
First party logistics
Second party logistics
Third party logistic
Fourth party logistics
Fifth party logistics
Hệ thống quản lý đơn hàng
Hệ thống quản lý kho hàng
Hệ thống quản lý vận tải
Luật thương mại
Giấy chứng nhận xuất xứ
Vận đơn đường biển
Hàng lẻ
Kho khai thác hàng lẻ
Đơn vị container bằng 20 feet
Container yard
Cảng thông quan nội địa



Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Đặng Thanh Dũng

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Danh mục
Hình 1.1
Bảng 2.2.1
Biểu đồ 2.2
Bảng 2.2.2
Bảng 2.2.3
Bảng 2.3
Sơ đồ 2.3
Bảng 2.3.2
Hình 2.3
Bảng 3.2

Chú giải
Lịch sử phát triển logistics kinh doanh từ năm 1950 đến nay
Tình hình tài sản của cơng ty
So sáng tình hình tài sản
Tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty
Tình hình về lao động ở công ty
Các công ty sử dụng dịch vụ xuất khẩu
Quy trình đặt hàng tại cơng ty
Doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ của CTCP Cảng Đà Nẵng
Phương tiện thiết bị
Các loại hình vận tải

SVTH: Trần Văn Thanh Hiền


Trang


Khóa Luận Tốt Nghiệp

SVTH: Trần Văn Thanh Hiền

GVHD: Th.S Đặng Thanh Dũng


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Đặng Thanh Dũng
MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đi kèm làm cho nền kinh tế thế
giới nói chung và nền kinh tế của Việt Nam nói riêng phát triển năng động và vững
chắc hơn. Khiến cho giao thương của các nước lưu thông dễ dàng, tiện ích đồng
thời kéo theo nhiều dịch vụ mới về vận tải, kho bãi và các dịch vụ khác… Đã mở ra
nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp tham gia hoạt động xuất nhập khẩu, hỗ trợ cho
sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp này là dịch vụ Logistics đang ngày càng
phát triển và khẳng định vai trò trong nền kinh tế quốc dân. Hiện nay, Việt Nam
hiện có hơn 3000 doanh nghiệp đăng ký hoạt động trong mảng logistics, trong đó
89% là doanh nghiệp trong nước, 10 % là doanh nghiệp liên doanh và 1% là doanh
nghiệp nước ngoài.Doanh nghiệp trong nước hầu hết ở quy mô vừa và nhỏ và chỉ
chiếm khoảng 20% doanh thu toàn thị trường.Cũng theo thống kê của Hiệp hội
Hiệp hội doanh nghiệp dịch vụ Logistics Việt Nam (VLA), tốc độ phát triển của
ngành logistics tại Việt Nam những năm gần đây đạt khoảng 14%-16%, với quy mô

khoảng 40-42 tỷ USD/năm.Thị trường logisitcs tại Việt Nam được đánh giá cao,
đứng thứ 64/160 nước về mức độ phát triển logistics và đứng thứ 4 trong ASEAN
sau Singapore, Malaysia, Thái. Được ghi nhận như một chức năng của nền kinh tế
chủ yếu và là một công cụ mang đến thành công cho các doanh nghiệp xuất khẩu đó
chính là dịch vụ Logistics Cảng. Nhận thấy sự thiết yếu và phát triển vượt bậc của
ngành dịch vụ Logistics do đó tơi đã chọn đề tài : “Hoàn Thiện Hoạt Động Quản Trị
Dịch Vụ Logistic Đối với các Doanh nghiệp Xuất Khẩu tại Công Ty Cổ Phần Cảng
Đà Nẵng” làm khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu lý luận về hoạt động quản trị dịch vụ Logistics tại Cảng Đà Nẵng.
Tìm hiểu hoạt động kinh doanh, quản trị dịch vụ trong từng hoạt động Logistic
Cảng của công ty về triển vọng phát triển của ngành này cũng như đưa ra một số
giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển dịch vụ và giảm chi phí của cơng ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tương nghiên cứu: Khoá luận nghiên cứu hoạt động bao quát các hoạt

động quản trị dịch vụ Logistics tại công ty Cổ Phần Cảng Đà Nẵng.
SVTH: Trần Văn Thanh Hiền

Trang 1


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Đặng Thanh Dũng

- Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian: Đề tài tập chung nghiên cứu trong phạm vi hoạt động quản trị
cung cấp dịch vụ Logistics cho các công ty xuất khẩu của CTCP Cảng Đà Nẵng.
+ Thời gian: từ năm 2018-2020

4. Phương pháp nghiên cứu
Bài viết được nhìn nhận dưới góc độ là một sinh viên chú trọng sử dụng
nghiên cứu khoa học qua việc thu thập dữ liệu thứ cấp và phương pháp phân tích
tổng hợp thống kê, quan sát thực tế. Trong đó nguồn dữ liệu thứ cấp được sử dụng
từ nguồn cung cấp dữ liệu bên trong ở các phòng Kế tốn Tài chính, phịng Kinh
doanh, phịng kho vận…của Cơng ty Cổ phần Cảng Đà Nẵng. Các thông tin nội bộ
và báo cáo thống kê của công ty…Các nguồn thông tin này đều đã được tổng hợp
và lưu trữ tại các phịng ban của cơng ty. Các nguồn dữ liệu thứ cấp này chủ yếu
được sử dụng để phân tích thực trạng quản trị tại công ty. Nguồn cung cấp dữ liệu
bên ngoài bao gồm sách và tư liệu quốc tế về logistics, tạp chí chuyên ngành .... Các
lý thuyết về quản trị logistics trong doanh nghiệp nói chung và lý thuyết về quản trị
kho hàng nói riêng. Sử dụng phương pháp tổng hợp thống kê là tiến hành tập trung,
chỉnh lý và hệ thống hóa một cách khoa học các tài liệu ban đầu đã thu thập được
trong điều tra thống kê. Một số phương pháp khác được sử dụng trong phân tích dữ
liệu như thống kê, phân tích, tổng hợp, so sánh, tỷ lệ phần trăm nhằm đánh giá thực
trạng hoạt động quản trị dịch vụ Logistics trong xuất khẩu tại CTCP Cảng Đà Nẵng.
Phương pháp tổng hợp, quan sát: đã đi khảo sát trực tiếp tại Cảng để có cái nhìn
thực tế và hiểu rõ nghiệp vụ.
5. Tổng quan về tình hình nghiên cứu
Với đề tài cịn khá mới trong nền kinh tế Việt Nam, liên quan đến đề tài nghiên
cứu luận văn đã có một vài đề tài nghiên cứu trong và ngoài nước tiêu biểu là:
- Đề tài nghiên cứu cấp Bộ của Bộ Thương mại: “Logistics và khả năng áp
dụng, phát triển logistics trong các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tải giao
nhận ở Việt Nam”, do Nguyễn Như Tiến - Trường Đại học Ngoại thương làm chủ
nhiệm và các cộng sự thực hiện vào năm 2004, đề tài nghiên cứu về dịch vụ vận tải
và giao nhận hàng hóa. Đã phần nào phác họa cách nhìn nhận tổng quan hơn về
dịch vụ Logistics và khả năng phát triển dịch vụ giao nhận hàng hóa ở Việt Nam.
SVTH: Trần Văn Thanh Hiền

Trang 2



Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Đặng Thanh Dũng

- Đề tài “Quản lý nhà nước đối với dịch vụ Logistics ở Cảng Hải Phòng” của
Nguyễn Quốc Tuấn trong Luận án tiến sĩ, chuyên ngành Quản lý kinh tế, Viện
nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương (2015), đã hệ thống các vấn đề lý luận liên
quan đến quản lý nhà nước đối với dịch vụ logistics cảng biển, đánh giá thực trạng
quản lý nhà nước đối với dịch vụ Logistics ở Cảng Hải Phòng, xác định các yếu tố
tác động đến công tác quản lý, đồng thời kiến nghị với các cấp quản lý và đưa ra
được các giải pháp đổi mới đối với dịch vụ Logistics Hải Phòng.
- Trong tác phẩm: “Management of Business Logistics – John J. Coyle” Tập
trung vào các vấn đề như quản lý hậu cần, những lý thuyết cần thiết và áp dụng vào
thực tiễn để tăng hiệu suất hoạt động, và khám phá các vấn đề mới phát sinh trong
lĩnh vực logistics
- Các cơng trình đã hệ thống hóa về dịch vụ Logistics cảng biển, khẳng định
được vai trò của dịch vụ Logistics và chiêu thức quản lý trong nền kinh tế trong và
ngoài nước, đồng thời đưa ra phương hướng để phát triển có hiệu quả đối với dịch
vụ Logistics. Tuy nhiên, với nền kinh tế Cảng biển Đà Nẵng nói chung và Cơng Ty
Cổ Phần Cảng Đà Nẵng nói riêng thì chưa có một nghiên cứu nào đề cập đến quản
trị dịch vụ Logistics tại CTCP Cảng Đà Nẵng.Chính vì những yếu tố trên đã thúc
đẩy bản thân tìm hiểu và học hỏi nghiệp vụ thực tế trong số những dịch vụ mà Cảng
Đà Nẵng đã và đang đem đến cho khách hàng và đặc biệt là chính sách chăm sóc
khách hàng mà Cơng Ty đã và đang dần hồn thiện để nâng cao sự hài lòng đến
khách hàng khi sử dụng dịch vụ.
6. Kết cấu khóa luận
Ngồi phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, các danh mục và tài liệu tham khảo,
khóa luận được kết cấu gồm những chương sau đây:

Chương 1: Cơ sở lý luận về dịch vụ Logistics tại các doanh nghiệp cung ứng
dịch vụ Logistics.
Chương 2: Thực trạng hoạt động quản trị dịch vụ Logistics đối với các doanh
nghiệp xuất khẩu tại công ty cổ phần Cảng Đà Nẵng.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị dịch vụ Logistics đối với
các doanh nghiệp xuất khẩu tại công ty cổ phần Cảng Đà Nẵng.

SVTH: Trần Văn Thanh Hiền

Trang 3


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Đặng Thanh Dũng

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CÁC
DOANH NGHIỆP CUNG ỨNG DỊCH VỤ LOGISTICS
1.1 KHÁI QUÁT VỀ LOGISTICS
1.1.1 Khái niệm Logistics
Logistics là một thuật ngữ có nguồn gốc từ Hilap – logistikos – phản ánh môn
khoa học nghiên cứu tính quy luật của các hoạt động cung ứng và đảm bảo các yếu
tố tổ chức, vật chất và kỹ thuật (do vậy, một số từ điển định nghĩa là hậu cần) để cho
q trình chính yếu được tiến hành đúng mục tiêu. Trải qua dòng chảy lịch sử,
logistics được nghiên cứu và áp dụng sang lĩnh vực kinh doanh. Dưới góc độ doanh
nghiệp, thuật ngữ “logistics” thường được hiểu là hoạt động quản trị chuỗi cung
ứng ( supply chain management ) hay quản lý hệ thống phân phối vật chất
( physical distribution management ) của doanh nghiệp đó . Có rất nhiều khái niệm
khác nhau về logistics trên thế giới và được xây dựng căn cứ trên ngành nghề và
mục đích nghiên cứu, tuy nhiên, có một số khái niệm chủ yếu sau:

Theo Hội đồng các chuyên gia Quản trị Chuỗi cung ứng Hoa Kỳ (2011):
“Logistics là một bộ phận của chu trình chuỗi cung ứng, bao gồm các q
trình hoạch định kế hoạch, thực hiện và kiểm sốt một cách hiệu quả việc dự trữ và
lưu chuyển hàng hóa, dịch vụ, thơng tin hai chiều giữa điểm khởi đầu và điểm tiêu
dùng nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng”.
Theo Hội đồng Quản trị Logistics Hoa Kỳ - CLM (1988): “Logistics là quá
trình lập kế hoạch, thực hiện và kiểm sốt dịng di chuyển và lưu kho những ngun
vật liệu thơ của hàng hóa trong quy trình, những hàng hóa thành phẩm và những
thơng tin có liên quan từ khâu mua sắm nguyên vật liệu cho đến khi được tiêu dùng,
với mục đích thỏa mãn yêu cầu của người tiêu dùng”.
Qua các khái niệm cơ bản được tổng hợp lại thì Logistics là chuỗi hoạt động
trong quá trình lập kế hoạch, thực hiện và kiểm soát về khâu đóng gói, vận chuyển,
lưu kho bãi, bảo quản hàng hóa tối ưu nhất từ nơi sản xuất đến người tiêu dùng.
Mục đích nhằm giảm tối đa chi phí phát sinh hoặc kiểm soát được phát sinh trong
một thời gian ngắn nhất.

SVTH: Trần Văn Thanh Hiền

Trang 4


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Đặng Thanh Dũng

1.1.2 Phân loại Logistics
1.1.2.1 Theo hình thức
a) First party logistics – Logistics tự cấp: hình thức tự cung cấp dịch vụ

Logistics các cơng ty có thể tự sở hữu phương tiện vận tải, nhà xưởng, thiết bị xếp

dỡ và các nguồn lực khác bao gồm cả nhân lực để thực hiện các hoạt động logistics.
Đa số hình thức 1PL được áp dụng với những hàng hóa có kích thước khơng q
lớn, dễ vận chuyển và phạm vi vận chủ yếu là nội bộ hoặc trong nước. Cũng có một
số trường hợp, đó có thể là cơng ty lớn có khả năng tự thiết kế và điều hành hoạt
động logistics.
b) Second party logistics – Cung cấp dịch vụ Logistics bên thứ hai: hình thức
Logistics một phần, chủ hàng thuê 1 phần dịch vụ Logistics. Việc quản lý các hoạt
động truyền thống như vận tải, kho vận, thủ tục hải quan, thanh toán, … 2PL
thường chỉ đảm nhận và đóng góp vào một khía cạnh nhỏ trong toàn bộ chuỗi
logistics của khách hàng, thường là những hãng tàu hoặc những công ty vận tải
đường bộ hay đường hàng không.
c) Third party logistics - Cung cấp dịch vụ Logistics bên thứ ba: hình thức
Logistics th ngồi, có thể là tồn bộ q trình quản lí logistics hoặc một số hoạt
động có chọn lọc. Các hoạt động mà bên cung cấp dịch vụ logistics thực hiện cho
công ty khách hàng dựa trên hợp đồng bao gồm: kê khai hải quan, thơng quan hàng
hóa, các chứng từ giao nhận, vận chuyển, bốc dỡ hàng, … để đảm bảo hàng hóa đến
đúng nơi quy định. Thường thì các cơng ty 3PL sở hữu nhiều loại phương tiện vận
chuyển từ đường bộ, đường biển đến đường hàng khơng và có mối liên hệ mật thiết
với các công ty vận chuyển khác để đáp ứng tốt nhất yêu cầu của khách hàng và tận
dụng tối đa chức năng dịch vụ của công ty.
d) Fourth party logistics – Nhà cung cấp chuỗi Logistics chủ đạo : dịch vụ
Logistics được cung cấp đầy đủ thành một “chuỗi” bao gồm các hoạt động rộng
hơn và mang tính trách nhiệm cao như các dịch vụ cơng nghệ thơng tin, và quản lý
các tiến trình kinh doanh. Do đó, 4PL được mệnh danh là Những Nhà Cung cấp
Dịch vụ Logistics dẫn đầu (Lead Logistics Providers).
e) Fifth party logistics – Cung cấp dịch vụ Logistics bên thứ năm: hình thức
Logistics trên nền thương mại điện tử. Các nhà cung cấp dịch vụ là các hệ thống
(Hệ thống quản lý đơn hàng (OMS), Hệ thống quản lý kho hàng (WMS) và Hệ

SVTH: Trần Văn Thanh Hiền


Trang 5


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Đặng Thanh Dũng

thống quản lý vận tải (TMS). Cả ba hệ thống này có liên quan chặt chẽ với nhau
trong một hệ thống thống nhất và cơng nghệ thơng tin.
Qua đó, việc phân loại trên cơ sở nhìn nhận dịch vụ Logistics khơng phải là
dịch vụ đơn lẻ mà là sự xâu chuỗi, liên kết các hoạt động với nhau mang lại hiệu
quả sản xuất kinh doanh, cho thấy rằng các nhà cung cấp dịch vụ Logistics bên thứ
3, thứ 4, và thứ 5 mới là nhà cung cấp dịch vụ Logistics thật sự. Với sự phát triển
của Logistics hiện nay đã tiến lên một giai đoạn mới đó là chuỗi cung ứng. Tuy
nhiên, tại Việt Nam hiện nay các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ chủ yếu mới chỉ
dừng lại ở cấp độ 2PL, 3PL tại các doanh nghiệp lớn, và thường làm nhiệm vụ của
người giao nhận (Forwarder, Freight Forwarder).
1.1.2.2 Theo phạm vi
- Logistics kinh doanh (Business logistics) là một phần của quá trình chuỗi
cung ứng, nhằm hoạch định thực thi và kiểm sốt một cách hiệu quả và hiệu lực
các dịng vận động và dự trữ sản phẩm, dịch vụ và thông tin có liên quan từ các
điểm khởi đầu đến điểm tiêu dùng nhằm thoả mãn những yêu cầu của khách hàng
- Logistics quân đội (Military Logistics) là việc thiết kế và phối hợp các
phương diện hỗ trợ và các thiết bị cho các chiến dịch và trận đánh của lực lượng
quân đội. Đảm bảo sự sẵn sàng, chính xác và hiệu quả cho các hoạt động này.
- Logistics sự kiện (Event logistics) là tập hợp các hoạt động, các phương tiện
vật chất kỹ thuật và con người cần thiết để tổ chức, sắp xếp lịch trình, nhằm triển
khai các nguồn lực cho một sự kiện được diễn ra hiệu quả và kết thúc tốt đẹp
- Dịch vụ logistics (Service logistics) bao gồm các hoạt động thu nhận, lập

chương trình, và quản trị các điều kiện cơ sở vật chất/ tài sản, con người, và vật liệu
nhằm hỗ trợ và duy trì cho các quá trình dịch vụ hoặc các hoạt động kinh doanh
doanh
1.1.2.3 Theo lĩnh vực
Hệ thống Logistics đã được áp dụng vào hoạt động sản xuất và đời sống, đặc
biệt là trong các lĩnh vực phức tạp bao gồm nhiều q trình, nhiều cơng đoạn khác
nhau mà cần phải thực hiện bởi nhiều tổ chức, nhiều chủ thể liên quan và được phát
triển thành các nhóm riêng biệt:

SVTH: Trần Văn Thanh Hiền

Trang 6


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Đặng Thanh Dũng

- Logistics kinh doanh (Business logistics) là một phần của quá trình chuỗi
cung ứng, nhằm hoạch định thực thi và kiểm soát một cách hiệu quả và hiệu lực các
dòng vận động và dự trữ sản phẩm, dịch vụ và thơng tin có liên quan từ các điểm
khởi đầu đến điểm tiêu dùng nhằm thoả mãn những yêu cầu của khách hàng.
- Logistics quân đội (Military Logistics) là việc thiết kế và phối hợp các
phương diện hỗ trợ và các thiết bị cho các chiến dịch và trận đánh của lực lượng
quân đội. Đảm bảo sự sẵn sàng, chính xác và hiệu quả cho các hoạt động này.
- Logistics sự kiện (Event logistics) là tập hợp các hoạt động, các phương tiện
vật chất kỹ thuật và con người cần thiết để tổ chức, sắp xếp lịch trình, nhằm triển
khai các nguồn lực cho một sự kiện được diễn ra hiệu quả và kết thúc tốt đẹp.
- Dịch vụ logistics (Service logistics) bao gồm các hoạt động thu nhận, lập
chương trình, và quản trị các điều kiện cơ sở vật chất/ tài sản, con người, và vật liệu

nhằm hỗ trợ và duy trì cho các quá trình dịch vụ hoặc các hoạt động kinh doanh
doanh
Tuy được áp dụng ở nhiều lĩnh vực khác nhau nhưng Logistics kinh doanh vẫn
chiếm được nhiều lợi thế và phát triển mạnh mẽ nhất, ghi nhận nhiều dấu mốc phát
triển quan trọng của Logistics. Với những lợi ích về tiết kiệm chi phí và tạo dựng
lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp nhờ áp dụng Logistics trong sản xuất kinh
doanh đã khiến co Logistics kinh doanh được áp dụng rộng rãi.
1.1.2.4 Lịch sử hình thành Logistics.
Lịch sự phát triển và hình thành Logistics từ lúc mới hình thành và phát triển
cho đến nay đã trải qua một chặng đường dài và đã có nhiều thay đổi theo từng giai
đoạn lịch sử của thế giới. Với những tiến bộ trong khoa học kỹ thuật, lý thuyết quản
lý và công nghệ thông tin đã thúc đẩy ngành Logistics lớn mạnh theo thời gian và
quy mô và cả tầm ảnh hưởng lớn đã tạo nên làn sóng tư duy đổi mới về tất cả các
khía cạnh của hoạt động này từ năm 1960 cho đến tận ngày nay. Có thể chia lịch sử
phát triển ngành Logistics kinh doanh trên thế giới thành 5 giai đoạn bao gồm:
- Workplace logistics ( logistics tại chỗ): được hiểu là một dòng vận động của
nguyên vật liệu tại một vị trí làm việc với mục đích là hợp lý hóa các hoạt động độc
lập của một cá nhân hay của một dây chuyền sản xuất hoặc lắp ráp. Lý thuyết và các
nguyên tắc hoạt động của logistics tại chỗ được đưa ra cho những nhân công làm
SVTH: Trần Văn Thanh Hiền

Trang 7


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Đặng Thanh Dũng

việc trong lĩnh vực công nghiệp trong và sau chiến tranh thế giới thứ II với điểm nổi
bật là tính tổ chức lao động có tính khoa học.

- Facility logistics (logistics cơ sở sản xuất): Là dòng vận động của nguyên
liệu giữa các xưởng làm việc trong nội bộ một cơ sở sản xuất có thể là 1 nhà máy, 1
trạm làm việc trung chuyển, 1 nhà kho, hoặc 1 trung tâm phân phối và được xem
tương tự như là một khâu để giải quyết các vấn đề đảm bảo đúng và đủ nguyên vật
liệu để phục vụ cho sản xuất đại trà và dây chuyền lắp ráp máy móc (do sự khơng
đồng nhất giữa những năm 1950 và 1960)
- Corporate logistics (logistics cơng ty): là dịng vận động ngun vật liệu và
thơng tin giữa các cơ sở sản xuất và các quá trình sản xuất trong một cơng ty. Với
cơng ty sản xuất thì hoạt động logistics diễn ra giữa các nhà máy và các kho chứa
hàng, với một đại lý bán bn thì là giữa các đại lý phân phối của nó, cịn với một
đại lý bán lẻ thì đó là giữa đại lý phân phối và các cửa hàng bán lẻ của mình. Được
ra đời và áp dụng chính thức trong kinh doanh vào những năm 1970. Ở giai đoạn
này, hoạt động Logitics gắn liền với thuật ngữ phân phối mang tính vật chất, với
q trình mà mục tiêu chung là tạo ra và duy trì một chính sách dịch vụ khách hàng
tốt với tổng chi phí Logistics thấp.
- Supply chain logistics (logistics chuỗi cung ứng): với sự phát triển vào

những năm 1980, quan điểm này nhận nhận logistics là dịng vận động của ngun
vật liệu, thơng tin và tài chính giữa các cơng ty trong một chuỗi thống nhất. Xem là
mạng lưới các cơ sở hạ tầng (nhà máy, kho hàng, cầu cảng, cửa hàng, ...), các
phương tiện (xe tải, tàu hỏa, máy bay, tàu biển, ...) cùng với hệ thống thông tin được
kết nối với nhau giữa các nhà cung ứng dịch vụ Logistics của một công ty và các
khách hàng của cơng ty đó. Các hoạt động trong Logistics (dịch vụ khách hàng,
quản trị dự trữ, vận chuyển và bảo quản hàng hóa …) được liên kết với nhau để
thực hiện các mục tiêu trong chuỗi cung ứng. Điểm nhấn trong chuỗi cung ứng là
tính tương tác và sự kết hợp giữa các chủ thể trong chuỗi thơng qua 3 dịng liên kết:
+ Dịng thơng tin
+ Dịng sản phẩm
+ Dịng tài chính


SVTH: Trần Văn Thanh Hiền

Trang 8


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Đặng Thanh Dũng

- Global logistics (logistics tồn cầu): Là dịng vận động của ngun vật liệu,
thông tin và tiền tệ của các quốc gia. Được liên kết bởi các nhà cung ứng với khách
hàng trên tồn thế giới. Các dịng vận động của logistics tồn cầu đó tăng một cách
đáng kể trong suốt một năm qua. Đó là do q trình tồn cầu hóa trong nền kinh tế
tri thức, việc mở rộng các khối thương mại và việc mua bán qua mạng. Logistics
toàn cầu phức tạp hơn nhiều so với Logistics trong nước bởi sự đa dạng về luật lệ,
đối thủ cạnh tranh, ngôn ngữ, tiền tệ, múi giờ, văn hóa, và cả những rào cản khác
trong kinh tế quốc tế.

Global
Logistics
Supply
chain
Logistics
Phạ
m
vi

ảnh
hưở
ng


Corporat
Logistcs
Facility
Logistics

Hình 1.1: Lịch sử phát triển logistics kinh doanh từ 1950 đến nay (Nguồn internet)
Worplace
Logistics

1950

1960

1970

1980

1990

2000

1.2 KHÁI QUÁT VỀ DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
CUNG ỨNG DỊCH VỤ LOGISTICS
1.2.1 Khái niệm về dịch vụ Logistics
Khác với thuật ngữ “Logistics” thì thuật ngữ “dịch vụ Logistics” chưa được
định nghĩa chính chi tiết nhiều trong các tài liệu trên thế giới. Nhưng ở Việt Nam thì
đã có các quy định và luật rõ ràng về thuật ngữ “Dịch vụ Logistics” như sau:
Dịch vụ Logistics thực chất đã được quy định trong Luật thương mại năm
1997 với tên gọi: “Dịch vụ giao nhận hàng hóa”

SVTH: Trần Văn Thanh Hiền

Trang 9


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Đặng Thanh Dũng

Ở Việt Nam Điều 233 LTM năm 2005 (thay thế cho khái niệm “dịch vụ giao
nhận hàng hóa” của LTM năm 1997) định nghĩa: “Dịch vụ logistics là hoạt động
thương mại, theo đó thương nhân tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công việc bao
gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy
tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các
dịch vụ khác có liên quan đến hàng hoá theo thoả thuận với khách hàng để hưởng
thù lao.” Dịch vụ logistics theo cách định nghĩa này có bản chất là một hoạt động
tập hợp các yếu tố hỗ trợ cho quá trình vận chuyển sản phẩm từ nơi sản xuất tới nơi
tiêu thụ. Theo đó, dịch vụ logistics mang nhiều yếu tố vận tải, người cung cấp dịch
vụ logistics theo khái niệm này khơng có nhiều khác biệt so với người cung cấp
dịch vụ vận tải đa phương thức (MTO) . Nếu cho rằng một doanh nghiệp khi tham
gia kinh doanh bất kỳ một trong nhiều cơng việc trên thì đều được xem là đã kinh
doanh dịch vụ logistics thì sẽ dẫn đến hệ quả là doanh nghiệp chỉ cần kinh doanh
bất kỳ dịch vụ vận chuyển , lưu kho , làm thủ tục hải quan ... trên nguyên tắc cũng
bị xem là họ kinh doanh dịch vụ logistics và phải đáp ứng các điều kiện kinh doanh
mà pháp luật đặt ra đối với việc kinh doanh dịch vụ logistics ( mức vốn điều lệ 10 tỷ
đồng đối với thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics ) .
Dịch vụ logistics ở đây phải được hiểu là một dịch vụ liên hoàn của nhiều dịch
vụ, các dịch vụ này thuộc các giai đoạn từ tiền sản xuất cho tới khi hàng hóa đến tay
người tiêu dùng cuối cùng. Theo đó, dịch vụ logistics gắn liền với cả giai đoạn nhập
nguyên, nhiên vật liệu làm đầu vào cho q trình sản xuất, sản xuất ra hàng hóa và

đưa vào các kênh lưu thông, phân phối. Qua việc phân biệt dịch vụ logistics với các
dịch vụ giao nhận, vận tải, ... ta cũng phân định được rõ ràng giữa các nhà cung cấp
từng dịch vụ đơn lẻ như dịch vụ vận tải, giao nhận, khai thuê hải quan, phân phối,
dịch vụ hỗ trợ sản xuất, tư vấn quản lý ... với một nhà cung cấp dịch vụ logisites
chuyên nghiệp, người sẽ đảm nhận toàn bộ các khâu trong q trình hình thành và
đưa hàng hóa tới tay người tiêu dùng cuối cùng.
Qua những khái niệm thuần túy trên thì hiểu rằng: Dịch vụ Logistics là loại
hình dịch vụ có quy mơ mở rộng và phức tạp hơn nhiều so với hoạt động vận tải
giao nhận thuần tuý. Trước kia người kinh doanh dịch vụ vận tải giao nhận chỉ cung
cấp cho khách hàng những dịch vụ đơn giản, thuần tuý và đơn lẻ. Ngày nay do phát
SVTH: Trần Văn Thanh Hiền

Trang 10


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Đặng Thanh Dũng

triển của sản xuất, lưu thông, các chi tiết của một sản phẩm có thể do nhiều quốc gia
cung ứng và ngược lại một loại sản phẩm của doanh nghiệp có thể tiêu thụ tại nhiều
quốc gia, nhiều thị trường khác nhau.
1.2.2 Vai trị của dịch vụ Logistics
- Dịch vụ logistics góp phần nâng cao hiệu quả pháp lý, giảm thiểu chi phí
trong quá trình sản xuất, tăng cường sức cạnh tranh cho các doanh nghiệp.
- Dịch vụ logistics có tác dụng tiết kiệm, giảm chi phí trong q trình lưu
thơng phân phối (ở đây, chủ yếu là phí vận tải chiếm tỷ lệ lớn, chi phí này cấu thành
giá cả hàng hóa trên thị trường. Dịch vụ logistics càng hoàn thiện và hiện đại sẽ tiết
kiệm cho chi phí vận tải và các chi phí khác phát sinh trong q trình lưu thơng. Do
đó, giảm thiểu được chi phí này sẽ góp phần làm cho giá cả hàng hóa trên thị trường

giảm xuống, mang lại nhiều lợi ích cho khách hàng, tăng yếu tố cạnh tranh trong
các doanh nghiệp.
- Dịch vụ logistics góp phần gia tăng giá trị kinh doanh của các doanh nghiệp
giao nhận.
- Dịch vụ logistics góp phần mở rộng thị trường trong buôn bán quốc tế. Các
nhà sản xuất muốn chiếm lĩnh và mở rộng thị trường cho sản phẩm của mình phải
cần sự hỗ trợ của dịch vụ logistics. Dịch vụ này có tác dụng như cầu nối trong vận
chuyển hàng hóa trên các tuyến đường đến các thị trường mới đúng yêu cầu về thời
gian và địa điểm đặt ra. Nên doanh nghiệp có thể khai thác và mở rộng thị trường
nhanh và mạnh hơn.
- Dịch vụ logistics góp phần giảm chi phí, hồn thiện và tiêu chuẩn hóa chứng
từ kinh doanh quốc tế.
Vì vậy dịch vụ mà khách hàng yêu cầu từ người kinh doanh vận tải giao nhận
phải đa dạng và phong phú. Người vận tải giao nhận ngày nay đã triển khai cung
cấp các dịch vụ nhằm đáp ứng yêu cầu thực tế của khách hàng. Họ trở thành người
cung cấp dịch vụ Logistics (Logistics Service Providers). Rõ ràng dịch vụ Logistics
đã góp phần làm tăng giá trị kinh doanh của các doanh nghiệp vận tải giao nhận.

SVTH: Trần Văn Thanh Hiền

Trang 11


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Đặng Thanh Dũng

1.2.3 Phân loại dịch vụ Logistics
1.2.3.1 Phân loại của tổ chức thương mại thế giới (WTO).


Theo Hiệp định thương mại chung về lĩnh vực dịch vụ (GATS – The General
Agreement on Trade in Services) của tổ chức thương mại thế giới WTO được chia
làm 3 nhóm sau:
- Dịch vụ Logistics chủ yếu: dịch vụ thiết yếu trong hoạt động Logistics và
cần phải tiến hành tự do hóa để thúc đẩy sự lưu chuyển dịch vụ bao gồm: dịch vụ
làm hàng, dịch vụ lưu kho, dịch vụ đại lý vận tải và các dịch vụ hỗ trợ khác.
- Dịch vụ có liên quan đến vận tải: các dịch vụ có liên quan đến cung cấp có
hiệu quả dịch vụ Logistics tích hợp cũng như cung cấp môi trường thuận lợi cho
hoạt động của Logistics bên thứ 3 phát triển gồm có vận tải hàng hóa và các dịch vụ
khác có liên quan đến dịch vụ Logistics gồm dịch vụ phân tích và thử nghiệm kỹ
thuật, dịch vụ chuyển phát, dịch vụ đại lý hoa hồng, dịch vụ bán buôn và bán lẻ.
- Dịch vụ thứ yếu hoặc mang tính bổ trợ: dịch vụ máy tính và liên quan đến
máy tính, dịch vụ đóng gói và dịch vụ tư vấn quản lý.
1.2.3.2 Theo quy định của Luật Thương mại
Theo pháp luật Việt Nam, tại Điều 4 Nghị định 140/2007/NĐ-CP ngày
5/9/2007 quy định chi tiết LTM về điều kiện kinh doanh dịch vụ logistics và giới
hạn trách nhiệm thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics về phân loại dịch vụ
logistics: “Dịch vụ logistics theo quy định tại Điều 233 LTM được phân loại như
sau:
a) Các dịch vụ logistics chủ yếu, bao gồm:
- Dịch vụ bốc xếp hàng hoá, bao gồm cả hoạt động bốc xếp container;
- Dịch vụ kho bãi và lưu giữ hàng hóa, bao gồm cả hoạt động kinh doanh kho
bãi container và kho xử lý nguyên liệu, thiết bị;
- Dịch vụ đại lý vận tải, bao gồm cả hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan và
lập kế hoạch bốc dỡ hàng hóa;
- Dịch vụ bổ trợ khác, bao gồm cả hoạt động tiếp nhận, lưu kho và quản lý
thông tin liên quan đến vận chuyển và lưu kho hàng hóa trong suốt cả chuỗi
logistics; hoạt động xử lý lại hàng hóa bị khách hàng trả lại, hàng hóa tồn kho, hàng

SVTH: Trần Văn Thanh Hiền


Trang 12


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: Th.S Đặng Thanh Dũng

hóa quá hạn, lỗi mốt và tái phân phối hàng hóa đó; hoạt động cho thuê và thuê mua
container.
b) Các dịch vụ logistics liên quan đến vận tải, bao gồm:
- Dịch vụ vận tải hàng hải;
- Dịch vụ vận tải thuỷ nội địa;
- Dịch vụ vận tải hàng không;
- Dịch vụ vận tải đường sắt;
- Dịch vụ vận tải đường bộ.
- Dịch vụ vận tải đường ống.
c) Các dịch vụ logistics liên quan khác, bao gồm:
- Dịch vụ kiểm tra và phân tích kỹ thuật;
- Dịch vụ bưu chính;
- Dịch vụ thương mại bán buôn;
- Dịch vụ thương mại bán lẻ, bao gồm cả hoạt động quản lý hàng lưu kho, thu
gom, tập hợp, phân loại hàng hóa, phân phối lại và giao hàng;
- Các dịch vụ hỗ trợ vận tải khác. Sự phân loại này là rất có ý nghĩa trong việc
đưa ra các quy định pháp luật điều chỉnh từng loại hình dịch vụ logistics tương ứng
vì gắn với mỗi loại hình dịch vụ có những đặc trưng riêng biệt.
1.2.3.3 Theo nội dung dịch vụ
Dịch vụ giao nhận vận tải và gom hàng:
a) Dịch vụ giao nhận: là dịch vụ về giám sát vận tải đa phương thức nguyên
container từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu. Có thể hiểu dịch vụ giao nhận bao

gồm cả về quản lý cước phí đường biển, hàng không và cá cước vận tải nội địa. Đã
có một số nhà cung cấp dịch vụ Logistics vận tải trọn gói hiện nay như: Maersk
Logistics, APL Logistics ... Dịch vụ trọn gói về giao nhận giúp cho khách hàng chỉ
cần liên lạc ký hợp đồng với một đối tác duy nhất và hoàn toàn yên tâm chờ nhận
hàng, thay vì phải cử nhân viên giám sát từng khâu từ mua hàng, vận chuyển, làm
thủ tục hải quan, bốc dỡ hàng hóa .
b) Dịch vụ gom hàng là dịch vụ vận chuyển hàng lẻ. Nhà cung cấp dịch vụ
Logistics sẽ nhận hàng từ nhiều nhà sản xuất khác nhau, sau đó sẽ gom lại đóng
trong container, chuyển tải qua cảng trung chuyển, thường tại Singapore. Tại cảng

SVTH: Trần Văn Thanh Hiền

Trang 13


×