Tải bản đầy đủ (.docx) (87 trang)

Hoàn thiện hoạt động thương mại điện tử đối với nhóm hóa mỹ phẫm tại công ty TNHH TV DV tư duy trẻ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (754.88 KB, 87 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Đăng Tuyền

LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các thông tin,
số liệu, kết quả nêu trong bài khóa luận là hồn tồn trung thực xuất phát từ tình
hình thực tế của đơn vị thực tập.
Đà Nẵng, tháng 5 năm 2016
Sinh viên thực hiện

Trần Thị Thùy Dung

SVTH: Trần Thị Thùy Dung


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Đăng Tuyền

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TMĐT
CNTT

THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
CƠNG NGHỆ THƠNG TIN

Hồn thiện hoạt động thương mại điện tử đối với nhóm Hóa Mỹ phẫm tại
Công ty TNHH TV & DV Tư Duy Trẻ


SVTH: Trần Thị Thùy Dung


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Đăng Tuyền

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức

29

Hình 2.2:Kết quả điều tra tỉ lệ nguồn nhận biết thương hiệu

38

Hình 2.3:Kết quả điều tra lượt mua hàng thơng qua TMĐT

39

Hình 2.4: Kết quả điều tra tần suất theo dõi fanpage

40

Hình 2.5: Kết quả điều tra những sản phẩm được mua thông qua kênh TMĐT
facebook
40
Hình 2:6 : Kết quả điều tra mục đích tìm kiếm và click vào mục thơn tin
41
Hình 3.1 : Tỷ lệ sử dụng smartphone tablet để đặt hàng - Nguồn:

WeAreSocial 51
Hình 3.2: Tỷ lệ nhận biết của người tiêu dùng Việt Nam đối với thanh toán
trên di động – Nguồn: Ericsson
52
Hình 3.3 :Người tiêu dùng lựa chọn ứng dụng thanh toán di động từ ngân
hàng nhiều hơn so với các ứng dụng khác – Nguồn: Ericsson 53
Hình 3.4: Khảo sát mức độ chấp nhận của người sử dụng đối với tìm kiếm
voucher/coupon trên di động 53
Hình 3.5: Tỷ lệ người dùng mua sản phẩm khi xem quảng cáo trên facebook
và người dùng biết đến sản phẩm mới bằng phương tiện nào trên facebook.
54
Hình 3.6 : Tỷ lệ người dùng trên facebook và instagram

SVTH: Trần Thị Thùy Dung

55


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Đăng Tuyền

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: bảng cân đối kế tốn của cơng ty từ năm 2013 - 2015
Bảng 2.2 : Bảng báo cáo kết quả kinh doanh

31

35


Bảng 2.3 : Chỉ số thanh toán nhanh (TSNH/Nợ ngắn hạn ):

36

Bảng 2.4: Vòng quay Các khoản phải thu (DTT/CKPT) :

37

Bảng 2.5: Vòng quay hàng tồn kho (DTT/HTK ).
Bảng 2.6 : Nợ/VCSH

37

37

Bảng 2.7: Lợi nhuận/VCSH.

37

Bảng 2.8: Ngân sách hoạt động TMĐT giai đoạn từ năm 2013 - năm 2015
44
Bảng 3.1 : Phân tích ma trận SWOT 56
Bảng 3.2 :Bảng giá SEO tại Vietiso

58

Bảng 3.3 : Các diễn đàn tham khảo cho giải pháp xây dựng và phát TMĐT
64
Bảng 3.4: Bảng ngân sách dự kiến cho hoạt động TMĐT 64
Bảng 3.5 : Cách thức thực hiện dịch vụ thanh toán điện tử


SVTH: Trần Thị Thùy Dung

66


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Đăng Tuyền

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU

1

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
1.1.Những vấn đề cơ bản về doanh nghiệp.

3

3

1.1.1.Khái niệm doanh nghiệp. 3
1.1.2.Phân loại doanh nghiệp: 3
1.1.2.1 Theo ngành nghề.

3


1.1.2.2 Theo hình thức kinh tế. 3
1.1.2.3 Theo qui mô doanh nghiệp.

4

1.1.3 Nội dung hoạt động của doanh nghiệp.

5

1.1.3.3 Tổ chức hoạt động thương mại tiêu thụ sản phẩm.

6

1.1.3.4 Nghĩa vụ của doanh nghiệp. 6
1.2.Những vấn đề cơ bản về thương mại điện tử.

7

1.2.1.Khái niệm thương mại điện tử : 7
1.2.2.Đặc điểm thương mại điện tử.

7

1.2.3.Vai trò hoạt động thương mại điện tử. 9
1.2.4.Chức năng hoạt động thương mại điện tử
1.2.4.1. Chức năng lưu thông

9

10


1.2.4.2.Thương mại điện tử là kênh phân phối

10

1.2.5.Các Yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động thương mại điện tử 10
1.2.5.1.Môi trường pháp lý và chính sách

10

1.2.5.2. Điều kiện về cơ sở vật chất kỹ thuật 11

SVTH: Trần Thị Thùy Dung


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Đăng Tuyền

1.2.5.3. Dịch vụ tài chính ,hệ thống ngân hàng và thanh tốn điện tử chưa phát
triển 11
1.2.5.4 Điều kiện kinh tế 11
1.3.Các hình thức ứng dụng hoạt động TMĐT

12

1.3.1 Website bán hàng 12
1.3.2 Tối ưu hóa cơng cụ tìm kiếm ( SEO ) 13
1.3.3 . Diễn đàn, blog và các trang rao vặt


13

1.3.4 Mạng xã hội 14
1.3.5 Quảng cáo trực tuyến
1.3.6 SMS marketing

14

1.3.7 Email marketing

15

14

1.3.8 Truyền thông trực tuyến và tiếp thị liên kết

15

1.4 Xây dựng hoạt động thương mại điện tử nhằm thúc đẩy hoạt động bán
hàng. 16
1.4.1 Mục tiêu marketing trong hoạt động TMĐT. 16
1.4.1.1 Mục tiêu doanh số , lợi nhuận , thị phần.

16

1.4.1.2 Mục tiêu nâng cao khả năng nhận biết thương hiệu.

16

1.4.2 Xây dựng các hình thức ứng dụng TMĐT nhằm thúc đẩy hoạt động bán

hàng 17
1.4.2.1.Mạng xã hội – phổ biến nhất là facebook : 17
1.4.2.2.Website.

18

1.4.3 Tối ưu hóa cơng cụ tìm kiếm nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động thương
mại điện tử. 22
Chương 2 . THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ĐỐI
VỚI NHÓM HÓA MỸ PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH TV & DV TƯ DUY
TRẺ 29
2.1. Quá trình hình thành.
SVTH: Trần Thị Thùy Dung

29


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Đăng Tuyền

2.1.1 Lịch sử hình thành. 29
2.1.2.Cơ cấu tổ chức.

29

2.2 Phân tích tình hình sử dụng nguồn lực tại doanh nghiệp.
2.2.1.Nguồn nhân lực.

29


29

2.2.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật. 31
2.2.3 Các mặt hàng Doanh nghiệp đang kinh doanh :
2.3 Tình hình kinh doanh.

31

2.3.1 Bảng cân đối kế toán.

31

31

2.4 Thực trạng hoạt động thương mại điện tử ở doanh nghiệp.

38

2.4.1 Tình hình tiêu thụ sản phẩm bằng thương mại điện tử của doanh nghiệp.
38
2.4.2 Đánh giá các hình thức ứng dụng thương mại điện tử tại công ty Tư duy
trẻ
41
2.4.2.1 Facebook 41
2.4.2.2 E – mail : 43
2.4.2.3 Website.

43


2.4.3. Ngân sách hoạt động TMĐT tại Doanh nghiệp :

44

2.4.4. Đánh giá hiệu quả của các ứng dụng thương mại điện tử tại Doanh
nghiệp.
44
2.5. Những tồn tại cần quan tâm và giải quyết về thương mại điện tử ở Doanh
nghiệp.
45
Chương 3 : HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ NHĨM
HĨA MỸ PHẨM TẠI CƠNG TY TƯ DUY TRẺ 47
3.1 Cơ sở tiền đề

47

3.1.1 Phân tích xu thế thương mại điện tử.
3.1.1.1.Mobile marketing.

SVTH: Trần Thị Thùy Dung

47

47


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Đăng Tuyền


3.1.1.2.Quảngcáo Video và Video content phát triển mạnh với nhiều nền tảng
hỗ trợ.
48
3.1.1.3.Social media ( mạng xã hội ). 49
3.1.2 Phân tích hành vi tiêu dùng TMĐT hiện nay 49
3.1.3 Dự báo tình hình sử dụng các cơng cụ thương mại điện tử.
3.1.3.1 M-ecommerce.

51

51

3.1.3.2 Mạng xã hội – Social Media. 54
3.2 Phân tích ma trận SWOT

56

3.3 Phương hướng , mục tiêu của doanh nghiệp trong thời gian đến.
3.3.1 Phương hướng.
3.3.2 Mục tiêu.

57

57

57

3.3 Các giải pháp. 57
3.3.1. Hồn thiện cơng cụ TMĐT tại Shiny Me.


57

3.3.1.1 Website Doanh nghiệp. 57
3.3.1.2. Công cụ marketing bằng tối ưu hóa các cơng cụ tìm kiếm ( SEO –
search engine optimization ). 57
3.3.1.3. Facebook Fanpage.
3.3.1.4.Email.

58

59

3.3.2 Xây dựng và phát triển công cụ TMĐT tại Shiny Me.
3.3.2.1.SMS.

61

3.3.2.2.Mạng xã hội Instagram. 61
3.3.2.3.Forum :

63

3.3.3 Ngân sách dự kiến. 64
3.3.4.Xây dựng dịch vụ thanh toán điện tử. 65
3.3.5 Đánh giá

67

SVTH: Trần Thị Thùy Dung


61


Khóa luận tốt nghiệp

KẾT LUẬN

GVHD: Th.S Nguyễn Đăng Tuyền

69

DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC 2

SVTH: Trần Thị Thùy Dung


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Đăng Tuyền

LỜI MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn đề tài.
Tồn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế gắn liền với tự do hóa thương mại
sẽ được đẩy mạnh, đầu tư, lưu chuyển hàng hóa, dịch vụ, lao động và vốn ngày
càng được mở rộng. Song, bên cạnh đó, tồn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế sẽ
làm tăng sức ép cạnh tranh, nhất là sức ép đối với một đất nước kém phát triển như
đất nước ta. Sự cạnh tranh diễn ra trong các ngành thương mại, dịch vụ, cạnh tranh
thu hút vốn đầu tư và công nghệ ngày càng trở nên gay gắt. Tiến trình hội nhập kinh

tế quốc tế địi hỏi các doanh nghiệp phải nâng cao khả năng cạnh tranh: đẩy nhanh
tốc độ kinh doanh, giảm thiểu chi phí, khắc phục được các trở ngại về không gian
và thời gian mà đây lại chính là những điểm mạnh của thương mại điện tử. Như vậy
có thể thấy, việc ứng dụng thương mại điện tử vào hoạt động của các doanh nghiệp
là một tất yếu trong bối cảnh hiện nay. Ngày càng nhiều doanh nghiệp nhận thấy
thương mại điện tử là một phương thức giúp cho doanh nghiệp mình nâng cao sức
cạnh tranh để tồn tại và phát triển. Tuy nhiên, việc ứng dụng thương mại điện tử ở
mỗi doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào mức độ nhận thức, trình độ nhân lực, đặc
điểm kinh doanh, hạ tầng cơng nghệ của doanh nghiệp đó. Trong thời gian thực tập
tại Công ty TNHH TV & DV Tư Duy Trẻ với dự án hóa mỹ phẩm . em nhận thấy
vấn đề phát triển thương mại điện tử ở đây cịn có những tồn tại: Mặc dù phương
thức kinh doanh thương mại điện tử đã được doanh nghiệp áp dụng nhưng chưa triệt
để. Doanh nghiệp mới chỉ xây dựng được facebook nhằm mục đích giới thiệu về
Doanh nghiệp. doanh nghiệp chưa triển khai nhiều các ứng dụng thương mại điện tử
nhằm nâng cao hiểu quả hoạt động quảng bá , bán hàng trên kênh điện tử này.
Mặc khác, với sự phát triển mạnh mẻ của khoa học điện tử, viễn thông, sự phát triển
internet bùng nổ là điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp tiến hành quảng cáo, thúc
đẩy hoạt động bán hàng với chi phí thấp thơng qua kênh điện tử.. Việc tham gia
các sàn giao dịch điện tử, đào tạo thêm nguồn nhân lực hoặc thiết lập phòng ban
riêng về thương mại điện tử cũng chưa được doanh nghiệp quan tâm đến. Với mong
muốn đóng góp ý kiến, góp phần vào sự phát triển của phương thức kinh doanh
thương mại điện tử ở Việt Nam nói chung và ở Cơng ty TNHH TV & DV Tư Duy
Trẻ với dự án hóa mỹ phẩm nói riêng, em đã chọn đề tài “ Hoàn thiện hoạt động
SVTH: Trần Thị Thùy Dung

Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Nguyễn Đăng Tuyền

thương mại điện tử đối với nhóm Hóa Mỹ phẫm tại Cơng ty TNHH TV & DV
Tư Duy Trẻ “ cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
Vì thời gian thực tập có hạn và trình độ cịn hạn chế, khóa luận này khơng trách
khỏi những sai sót. Rất mong sự góp ý kiến của thầy cơ giáo.
2.Mục đích nghiên cứu.
Việc phát triển TMĐT đang rất được chú trọng tại công ty. Để thực hiện
thành công luận văn này chúng ta cần làm rõ thêm vấn đề thực trạng tồn tại để phát
triển TMĐT. Trên cơ sở nhận thức và thực tiễn của vấn đề đó em đưa ra phương
hướng, các giải pháp nhằm thúc đẩy pháp triển TMĐT tại Công ty TNHH TV &
DV Tư Duy Trẻ với dự án hóa mỹ phẩm.
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1.Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động kinh doanh TMĐT của nhóm hóa mỹ phẫm tại cơng ty
Mức độ ứng dụng các hoạt động TMĐT tại Công ty TNHH TV & DV Tư Duy Trẻ
3.2. Phạm vi nghiên cứu.
Do năng lực có hạn nên phạm vi nghiên cứu luận văn em xin phép chỉ tập
trung phát triển TMĐT tại Công ty TNHH TV & DV Tư Duy Trẻ và định hướng
kế hoạch phát triển thương hiệu ngày một vững mạnh.
4.Phương pháp nghiên cứu.
Gồm các phương pháp : tổng hợp , phân tích , thống kê, tham khảo các ý
kiến chuyên gia và các nhà chuyên môn trong lĩnh vực kinh tế để hoàn thành luận
văn này.
5.Kết cấu đề tài.
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI
NHĨM HĨA MỸ PHẨM TẠI CƠNG TY TNHH TV & DV TƯ DUY TRẺ
CHƯƠNG 3 : GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI
NHÓM HÓA MỸ PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH TV & DV TƯ DUY TRẺ


CHƯƠNG 1:

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

SVTH: Trần Thị Thùy Dung

Trang 2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Đăng Tuyền

1.1.Những vấn đề cơ bản về doanh nghiệp.
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp.
Doanh nghiệp là một tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định
được thành lập theo quy định của pháp luật nhằm thực hiện các hoạt động kinh
doanh.
1.1.2.Phân loại doanh nghiệp:
1.1.2.1 Theo ngành nghề.
Doanh nghiệp trong lĩnh vực sản xuất
Doanh nghiệp Sản xuất là tổ chức kinh tế hợp pháp một đơn vị kinh doanh
hoạt động sử dung các yếu tố sản xuất, hoạt động liên quan đến việc quản trị các
yếu tố đầu vào, tổ chức, phối hợp các yếu tố đó nhằm chuyển hóa chúng thành các
sản phẩm vật chất hoặc dịch vụ với hiệu quả cao nhất.
Doanh nghiệp trong lĩnh vực thương mại
Doanh nghiệp thương mại: là những doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
thương mại, hướng vào việc khai thác các dịch vụ trong khâu phân phối hàng hóa
cho người tiêu dùng tức là thực hiện những dịch vụ mua vào và bán ra để kiếm lời..

Doanh nghiệp thương mại có thể tổ chức dưới hình thức bn bán sỉ hoặc bn bán
lẻ và hoạt động của nó có thể hướng vào xuất nhập khẩu.
Doanh nghiệp trong lĩnh vực dịch vụ:
Doanh nghiệp dịch vụ là tổ chức kinh tế hợp pháp một đơn vị kinh doanh
được thành lập với mục đích chủ yếu là thực hiện các hoạt động kinh doanh trong
lĩnh vực cung ứng lao động, khoa học, kỹ thuật, nghệ thuật nhằm đáp ứng nhu cầu
về sản xuất, kinh doanh, đời sống vật chất, tinh thần, các hoạt động ngân hàng, tín
dụng, cầm đồ, bảo hiểm”, mà nó phát triển ở tất cả các lĩnh vực quản lý và các cơng
việc có tính chất riêng tư (tư vấn về sức khoẻ, trang trí tiệc…)
1.1.2.2 Theo hình thức kinh tế.
Doanh nghiệp tư nhân
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu
trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp tư nhân khơng có tư cách pháp nhân.

SVTH: Trần Thị Thùy Dung

Trang 3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Đăng Tuyền

Doanh nghiệp Nhà nước.
Doanh nghiệp nhà nước là tổ chức kinh tế do Nhà nước sở hữu tồn bộ vốn
điều lệ hoặc có cổ phần, vốn góp chi phối, được tổ chức dưới hình thức cơng ty nhà
nước, cơng ty cổ phần, cơng ty trách nhiệm hữu hạn.
Doanh nghiệp liên doanh.
Doanh nghiệp liên doanh là doanh nghiệp do hai bên hoặc nhiều bên hợp tác

thành lập tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng liên doanh hoặc hiệp định ký giữa Chính
phủ nước Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ hoặc là doanh nghiệp
do doanh nghiệp có vốn đầu tư hợp tác với doanh nghiệp Việt Nam hoặc do doanh
nghiệp liên doanh hợp tác với nhà đầu tư nước ngoài trên cơ sở hợp đồng liên
doanh. Doanh nghiệp liên doanh được thành lập theo hình thức cơng ty trách nhiệm
hữu hạn. Mỗi bên liên doanh chịu trách nhiệm trong phạm vi phần vốn cam kết góp
vào vốn pháp định của doanh nghiệp. Doanh nghiệp liên doanh có tư cách pháp
nhân theo pháp luật Việt Nam, được thành lập và hoạt động kể từ ngày được cấp
Giấy phép đầu tư.
Doanh nghiệp cổ phần.
Doanh nghiệp cổ phần là một dạng pháp nhân có trách nhiệm hữu hạn, được
thành lập và tồn tại độc lập đối với những chủ thể sở hữu nó. Vốn của cơng ty được
chia nhỏ thành những phần bằng nhau gọi là cổ phần và được phát hành huy động
vốn tham gia của các nhà đầu tư thuộc mọi thành phần kinh tế.
1.1.2.3 Theo qui mô doanh nghiệp.
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
Doanh nghiệp vừa và nhỏ là những doanh nghiệp có quy mơ nhỏ bé về mặt vốn, lao
động hay doanh thu. Doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể chia thành ba loại cũng căn
cứ vào quy mô đó là doanh nghiệp siêu nhỏ (micro), doanh nghiệp nhỏ và doanh
nghiệp vừa. doanh nghiệp nhỏ có số lượng lao động từ 10 đến dưới 200 người và
nguồn vốn 20 tỷ trở xuống, cịn doanh nghiệp vừa có từ 200 đến 300 lao động
nguồn vốn 20 đến 100 tỷ. Ở mỗi nước, người ta có tiêu chí riêng để xác định doanh
nghiệp nhỏ và vừa. Ở Việt Nam, quy định số lượng lao động trung bình hàng năm
từ 10 người trở xuống được coi là doanh nghiệp siêu nhỏ, từ 10 đến dưới 200 người

SVTH: Trần Thị Thùy Dung

Trang 4



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Đăng Tuyền

lao động được coi là Doanh nghiệp nhỏ và từ 200 đến 300 người lao động thì được
coi là Doanh nghiệp vừa.
Doanh nghiệp qui mơ lớn
Doanh nghiệp lớn là những doanh nghiệp có quy mô lớn về mặt vốn, lao động hay
doanh thu.. doanh nghiệp lớn có số lượng lao động trên 300 người và nguồn vốn
trên 10 tỷ
1.1.3 Nội dung hoạt động của doanh nghiệp.
Tổ chức hoạt động sản xuất hàng hóa và dịch vụ
 Hoạt động sản xuất
- Doanh nghiệp cần giảm thiểu tối đa chi phí sản xuất và rút ngắn tối đa thời gian
của một chu kỳ sản xuất kinh doanh
- Doanh nghiệp cần tối ưu hóa dự trữ để đảm bảo cung cấp đầy đủ hàng hóa cho các
đại lý cũng như khách hàng sỉ giúp việc giao dịch và phân phối diễn ra thuận lợi
- Đảm bảo hệ thống vận hàng đồng bộ hiệu quả nhằm thúc đẩy quá trình sản xuất
tiết kiệm thời gian cũng như chi phí .
 Hoạt động dịch vụ
- Hoạt động dịch vụ của Doanh nghiệp quan trọng nhất là tốc độ , tiện lợi khi cung
ứng dịch vụ cho khách hàng . giúp khách hàng cảm thấy hài lòng với sự nhanh
chóng phù hợp trong thời buổi kinh tế thị trường phát triển chóng mặt .
- Giá cả ln là yếu tố quan trọng trong thời buổi hiện nay. Doanh nghiệp cần phải
có những chính sách giá hợp lý phù hợp với quy mô cũng như chất lượng sản phẩm
dịch vụ của Doanh nghiệp.
- Đa dạng hóa dịch vụ là yếu tố giúp cho Doanh nghiệp có sức cạnh tranh lớn mạnh
so với các đối thủ khác . đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng và thu hút được
nhiều đối tượng .đa dạng hóa dịch vụ giúp khách hàng tiện lợi khi chọn mua sản
phẩm dịch vụ của Doanh nghiệp

- Dù là dịch vụ hay thương mại , sản xuất . khách hàng là một nhân tố cực kì quan
trọng . vì thế Doanh nghiệp phải chăm chú , quan tâm và có những chương trình
chăm sóc khách hàng . từ đó tăng kết nối giữa Doanh nghiệp và khách hàng ngày
một sâu sắc hơn

SVTH: Trần Thị Thùy Dung

Trang 5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Đăng Tuyền

Thể hiện đẳng cấp tay nghề phản ánh chất lượng dịch vụ của Doanh nghiệp. Doanh
nghiệp cần phải có một đội ngũ có tay nghề khá và cao để tạo sự hài lòng . sự hài
lịng của khách hàng ln là điều ln luôn phải chú ý và quan tâm.
1.1.3.3 Tổ chức hoạt động thương mại tiêu thụ sản phẩm.
Nghiên cứu thị trường luôn là bước đầu tiên và mấu chốt để Doanh nghiệp
lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm và chuẩn bị hàng hóa xuất bán . bán hàng tiêu thụ
sản phẩm cần phải lựa chọn hình thức tiêu thụ sản phẩm phù hợp . từ đó tổ chức các
hoạt động xúc tiến, yểm trợ cho hoạt động bán hàng được diễn ra tốt đẹp và có hiệu
quả . cuối cùng Doanh nghiệp phải phân tích , đánh giá hiệu quả hoạt động tiêu thụ
sản phẩm có đúng như mục tiêu Doanh nghiệp đề ra hay không .
Thực hiện công tác phân tích tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và thực
hiện các nghĩa vụ với nhà nước
Cơng tác phân tích tài chính , kết quả hoạt động kinh doanh giúp Doanh
nghiệp đánh giá đầy đủ , chính xác tình hình phân phối , sử dụng và quản lý các loại
vốn , nguồn vốn , vạch rõ khả năng tiềm tàng về vốn của Doanh nghiệp. Nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn, giúp Doanh nghiệp củng cố tốt hơn hoạt động tài chính .

ngồi ra cịn là cơng cụ khơng thể thiếu phục vụ cho công tác quản lý của cơ quan
cấp trên , cơ quan tài chính , ngân hàng như : đánh giá tình hình thực hiện các chế
độ , chính sách về tài chính nhà nước, xem xét việc cho vay vốn. ..v.v.
1.1.3.4 Nghĩa vụ của doanh nghiệp.
Hoạt động kinh doanh theo đúng ngành, nghề đã ghi trong Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh; bảo đảm điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật khi
kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
Tổ chức cơng tác kế tốn, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác,
đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán.
Đăng ký mã số thuế, kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài
chính khác theo quy định của pháp luật.
Bảo đảm quyền, lợi ích của người lao động theo quy định của pháp luật về
lao động; thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm khác cho
người lao động theo quy định của pháp luật về bảo hiểm.

SVTH: Trần Thị Thùy Dung

Trang 6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Đăng Tuyền

Bảo đảm và chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hoá, dịch vụ theo tiêu
chuẩn đã đăng ký hoặc công bố.
Thực hiện chế độ thống kê theo quy định của pháp luật về thống kê; định kỳ
báo cáo đầy đủ các thông tin về doanh nghiệp, tình hình tài chính của doanh nghiệp
với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo mẫu quy định; khi phát hiện các thông tin
đã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ thì phải kịp thời sửa đổi, bổ

sung các thơng tin đó.
Tn thủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh, trật tự, an tồn xã
hội, bảo vệ tài ngun, mơi trường, bảo vệ di tích lịch sử, văn hố và danh lam
thắng cảnh.
Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
1.2.Những vấn đề cơ bản về thương mại điện tử.
1.2.1.Khái niệm thương mại điện tử :
Thương mại điện tử (E-commerce, Electronic commerce) là hình thái hoạt động
thương mại bằng phương pháp điện tử; là việc trao đổi thông tin thương mại thông
qua các phương tiện công nghệ điện tử mà nói chung là khơng cần phải in ra giấy
trong bất cứ cơng đoạn nào của q trình giao dịch.
1.2.2.Đặc điểm thương mại điện tử.
Sự phát triển của thương mại điện tử gắn liền và tác động qua lại với sự phát
triển của ICT. Thương mại điện tử là việc ứng dụng công nghệ thông tin vào trong
mọi hoạt động thương mại, chính vì lẽ đó mà sự phát triển của công nghệ thông tin
sẽ thúc đẩy thương mại điện tử phát triển nhanh chóng, tuy nhiên sự phát triển của
thương mại điện tử cũng thúc đẩy và gợi mở nhiều lĩnh vực của ICT như phần cứng
và phần mềm chuyển dụng cho các ứng dụng thương mại điện tử, dịch vụ thanh
toán cho thương mại điện tử, cũng như đẩy mạnh sản xuất trong lĩnh vực ICT như
máy tính, thiết bị viễn thơng, thiết bị mạng.
Về hình thức:
Giao dịch thương mại điện tử là hoàn toàn qua mạng. Trong hoạt động
thương mại truyền thống các bên phải gặp gỡ nhau trực tiếp để tiến hành đàm phán,
giao dịch và đi đến ký kết hợp đồng. Còn trong hoạt động thương mại điện tử nhờ
việc sử dụng các phương tiện điện tử có kết nối với mạng tồn cầu, chủ yếu là sử

SVTH: Trần Thị Thùy Dung

Trang 7



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Đăng Tuyền

dụng mạng internet, mà giờ đây các bên tham gia vào giao dịch khơng phải gặp gỡ
nhau trực tiếp mà vẫn có thể đàm phán, giao dịch được với nhau dù cho các bên
tham gia giao dịch đang ở bất cứ quốc gia nào. Ví dụ như trước kia muốn mua một
quyển sách thì phải ra tận của hàng để tham khảo, chọn mua một cuốn sách mà
mình mong muốn. Sau khi đã chọn được cuốn sách cần mua thì người đọc phải ra
quầy thu ngân để thanh tốn mua cuốn sách đó. Nhưng giờ đây với sự ra đời của
thương mại điện tử thì chỉ cần có một chiếc mày tính và mạng internet, thơng qua
vài thao tác kích chuột, người đọc khơng cần biết mặt của người bán hàng thì họ
vẫn có thể mua một cuốn sách mình mong muốn trên các website mua bán trực
tuyến như amazon.com; vinabook.com.vn.
Phạm vi hoạt động:
Trên khắp toàn cầu hay thị trường trong thương mại điện tử là thị trường phi biên
giới. Điều này thể hiện ở chỗ mọi người ở tất cả các quốc gia trên khắp tồn cầu
khơng phải di chuyển tới bất kì địa điểm nào mà vẫn có thể tham gia vào cũng một
giao dịch bằng cách truy cập vào các website thương mại hoặc vào các trang mạng
xã hội.
Chủ thể tham gia:
Trong hoạt động thương mại điện tử phải có tổi thiểu ba chủ thể tham gia.
Đó là các bên tham gia giao dịch và không thể thiếu được tham gia của bên thứ ba
đó là các cơ quan cung cấp dịch vụ mạng và cơ quan chứng thực, đây là những
người tạo môi trường cho các giao dịch thương mại điện tử. Nhà cung cấp dịch vụ
mạng. Nhà cung cấp dịch vụ mạng và cơ quan chứng thực có nhiệm vụ chuyển đi,
lưu giữ các thông tin giữa các bên tham gia giao dịch Thương mại điện tử, đồng
thời họ cũng xác nhận độ tin cậy của các thông tin trong giao dịch Thương mại điện
tử.

Thời gian không giới hạn:
Các bên tham gia vào hoạt động thương mại điện tử đều có thể tiến hành các
giao dịch suốt 24 giờ 7 ngày trong vòng 365 ngày liên tục ở bất cứ nơi nào có mạng
viễn thơng và có các phương tiện điện tử kết nối với các mạng này, đây là các
phương tiện có khả năng tự động hóa cao giúp đẩy nhanh quá trình giao dịch.

SVTH: Trần Thị Thùy Dung

Trang 8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Đăng Tuyền

Trong thương mại điện tử, hệ thống thơng tin chính là thị trường. Trong
thương mại truyền thống các bên phải gặp gỡ nhau trực tiếp để tiến hành đàm phán,
giao dịch và ký kết hợp đồng. Còn trong thương mại điện tử các bên khơng phải gặp
gỡ nhau trực tiếp mà vẫn có thể tiến hành đàm phán, ký kết hợp đồng. Để làm được
điều này các bên phải truy cập vào hệ thống thông tin của nhau hay hệ thống thông
tin của các giải pháp tìm kiếm thơng qua mạng internet để tìm hiểu thơng tin về
nhau từ đó tiến hành đàm phán kí kết hợp đồng.
1.2.3.Vai trị hoạt động thương mại điện tử.
Sự phát triển và phồn vinh của một nền kinh tế khơng cịn chỉ dựa vào nguồn
tài ngun thiên nhiên và nguồn lao ðộng, mà ở mức ðộ lớn ðýợc quyết ðịnh bởi
trình độ cơng nghệ thơng tin và tri thức sáng tạo. Cùng với xu thế đó, TMĐT xuất
hiện đã làm thay đổi bộ mặt kinh tế thế giới bởi những ảnh hưởng to lớn của mình:
Làm thay đổi tính chất của nền kinh tế mỗi quốc gia và nền kinh tế tồn cầu.
Làm cho tính tri thức trong nền kinh tế ngày càng tăng lên và tri rhức đã thực
sự trở thành nhân tố và nguồn lực sản xuất quan trọng nhất, là tài sản lớn nhất của

một doanh nghiệp.
Mở ra cơ hội phát huy ưu thế của các nước phát triển sau để họ có thể đuổi
kịp, thậm chí vượt các nước đã đi trước.
Xây dựng lại nền tảng, sức mạnh kinh tế quốc gia và có tiềm năng làm thay đổi cán
cân tiềm lực tồn cầu.
Rút ngắn khoảng cách về trình độ tri thức giữa các nước phát triển với các
nước đang phát triển.
Cách mạng hoá marketing bán lẻ và marketing trực tuyến.
1.2.4.Chức năng hoạt động thương mại điện tử
Chức năng của thương mại điện tử tương tự như các chức năng của thương
mại nói chung bao gồm: Chức năng lưu thông; Chức năng phân phối; Chức năng thị
trường. Trong đó hai chức năng quan trọng và là điểm mạnh của thương mại điện tử
so với thương mại truyền thống, đó là:
-Thương mại điện tử là kênh phân phối
-Thương mại điện tử là thị trường

SVTH: Trần Thị Thùy Dung

Trang 9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Đăng Tuyền

1.2.4.1. Chức năng lưu thông
Lưu thông trong TMĐT nhằm đáp ứng tất cả nhu cầu của khách hàng về toàn
bộ các loại sản phẩm từ mặt hàng thiết yếu cho đến các loại sản phẩm cao cấp hơn.
Nó tạo ra mơi trường cạnh tranh mạnh mẽ giữa các công ty, doanh nghiệp vừa và
nhỏ. Lưu thơng trong TMĐT cịn đưa hàng hóa từ người bán tới người mua trên

phạm vi toàn cầu, giúp cho doanh nghiệp, cá nhân nắm rõ nhu cầu và thị hiếu của
khách hàng một cách gần nhất trong quá trình quảng bá sản phẩm tới người tiêu
dùng.
1.2.4.2.Thương mại điện tử là kênh phân phối
Một đặc điểm khác của thương mại điện tử so với thương mại truyền thống
được thể hiện rất rõ trong chức năng phân phối. Ở đây, thương mại điện tử đã làm
thay đổi hẳn cách thức phân phối, mua/bán hàng hoá truyền thống. Các trung gian
trên thị trường hầu như khơng cịn cần thiết nữa khi trong mơi trường mạng tồn
cầu các thành viên hồn tồn có thể trao đổi trực tiếp và mua bán hàng hóa. Một
điểm khác nữa là việc thanh tốn trong các giao dịch thương mại điện tử lại thường
được thanh toán qua trung gian (ngân hàng trên mạng) thông qua các phương tiện
thanh toán điện tử. Khi Thương mại điện tử được nhìn nhận như kênh phân phối, sự
nhấn mạnh tập trung ở môi trường thương mại điện tử. Tức là ở đây các sản phẩm
và dịch vụ được phân phối thơng qua các kênh phân phối khác với thơng thường.
Có nhiều loại sản phẩm dịch vụ được đa vào dạng này.
Các sản phẩm và dịch vụ có thể chuyển tiếp bằng điện tử được như là các các
vấn đề liên quan đến bảo hiểm, các hàng hoá kỹ thuật số như tin tức, ảnh số hoá hay
âm nhạc,. .. cho phép truyền một bản copy hoàn hảo tới nơi phân phát một cách gần
như không tốn kém (thông qua internet). Khi đó internet đóng vai trị nh một sự
giảm thiểu chi phí biên của việc sản xuất các sản phẩm đó.Các sản phẩm và dịch vụ
mà có giá trị tương đối thấp và chất lượng đồng nhất.
1.2.5.Các Yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động thương mại điện tử
1.2.5.1.Môi trường pháp lý và chính sách
Thương mại điện tử là một loại hình hoạt động xã hội mới , gắn liền với hạ
tầng cơng nghệ , do vậy phải có một khung pháp lý điều chỉnh thích hợp. tuy nhiên ,

SVTH: Trần Thị Thùy Dung

Trang 10



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Đăng Tuyền

việc ban hành đầy đủ các văn bản pháp lý trong lĩnh vực này là cơng việc khơng hề
đơn giản , địi hỏi sự nghiên cứu và quan sát từ chính q trình tham gia TMĐT.
Cơ sở pháp lý của TMĐT bao gồm hàng loạt các vấn đề như các đạo luật về chính
sách về TMĐT . để TMĐT phát triển, hệ thống pháp luật của quốc gia phải từng
bước hoàn chỉnh để bảo đảm tính pháp lý của các giao dịch TMĐT , của hợp đồng
và các chứng từ điện tử . Hạ tầng cơ sở pháp lý của TMĐT cịn góp phần đảm bảo
tính pháp lý của sở hữu trí tuệ và chuyển giao cơng nghệ, bảo đảm các bí mật cá
nhân của người tham gia giao dịch TMĐT . hạ tầng cơ sở pháp lý của TMĐT cũng
bao gồm các vấn đề xử lý các hành vi phá hoại, những hành vi cản trở hoặc gây
thiệt hại cho hoạt động TMĐT ở phạm vi quốc gia và quốc tế.
1.2.5.2. Điều kiện về cơ sở vật chất kỹ thuật
Cơ sở vật chất cho cơng nghệ thơng tin nước ta cịn thấp, nhân tố này có thể
dẫn tới gia tăng các chi phí cho việc phát triển các ứng dụng của thương mại điện
tử. Do hạ tầng viễn thơng cịn lạc hậu, do đó thời gian truy cập Internet lâu, phí truy
cập Internet cao, gây ra những trở ngại lớn với những người muốn tham gia nối
mạng Internet
1.2.5.3. Dịch vụ tài chính ,hệ thống ngân hàng và thanh toán điện tử chưa phát
triển
Hệ thống thanh tốn thẻ mới hình thành cịn đang trong giai đoạn thử
nghiệm. Như vậy để tiến đến hình thức thanh tốn điện tử ở nước ta có lẽ phải cần
đến một thời gian khá dài, ngay cả nếu chúng ta tiến hành những nỗ lực và đầu tư
cần thiết ngay từ bây giờ.
1.2.5.4 Điều kiện kinh tế
Về điều kiện kinh tế, trên quan điểm tìm hiểu về thương mại điện tử xét trên
hai giác độ:

Thứ nhất về thu nhập của người dân.
Thu nhập của người dân nước ta cịn rất thấp, chính vì vậy điều này sẽ gặp nhiều
khó khăn khi tương phản với thu nhập là mức cước truy nhập Internet cao nhất thế
giới. Thu nhập còn chưa cao do đó thơng thường một lẽ tự nhiên là yếu tố giá cả,
chất lượng thường được xem là những nhân tố quan trọng hơn nhiều là sự tiện lợi.
Người tiêu dùng sẽ rất hạn chế tham gia vào thương mại điện tử nếu như để trả cho

SVTH: Trần Thị Thùy Dung

Trang 11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Đăng Tuyền

sự tiện lợi từ việc mua hàng hoá, hưởng dịch vụ của thương mại điện tử mà phải trả
một khoản chi phí với cước truy nhập rất cao.
Thứ hai về quy mô của các doanh nghiệp
Doanh nghiệp nước ta là các doanh nghiệp nhỏ, thiếu vốn, thông thường trong cạnh
tranh bị thua thiệt trước các doanh nghiệp lớn. Đây chính là một trong những trở
ngại lớn nhất cho các doanh nghiệp Ngoại Thương Việt Nam tham gia vào thị
trường thế giới. Khi nghiên cứu thương mại điện tử và phương hướng ứng dụng tại
Việt Nam, chúng ta cần phải chú ý nhận thức vấn đề này.Bối cảnh các quy chế, quy
định của Nhà nước ở nước ta hiện nay chưa có quy chế trực tiếp điều chỉnh thương
mại điện tử nhưng có các quy định ảnh hưởng đến sự phát triển của thương mại điện
tử.
Xét về các quy định hiện đang tồn tại ở Việt Nam hiện nay, có thể nói là chưa
có tác dụng kích thích sự phát triển của thương mại điện tử ở nước ta. Thương mại
điện tử chưa có môi trường để hoạt động, chưa được thừa nhận một cách hợp pháp.

Các quy chế khác có liên quan thì chủ yếu mang tính kiểm sốt, quản lý về mặt nội
dung của Internet. Các quy định hiện thời về văn bản, chữ ký, tài liệu gốc... không
phù hợp với bối cảnh phát triển thương mại điện tử. Để tạo điều kiện phát triển
thương mại điện tử ở nước ta Nhà nước cần nhanh chóng hình thành mơi trường
pháp lý cho hoạt động thương mại điện tử tạo chỗ dựa cho doanh nghiệp tham gia
vào kinh doanh điện tử.
1.3.Các hình thức ứng dụng hoạt động TMĐT
1.3.1 Website bán hàng
Công cụ đầu tiên phải kể đến đó chính là website bán hàng, đây được xem là
xương sống của ngành thương mại điện tử hiện nay đồng thời website chính là nền
tảng giúp các doanh nghiệp bắt đầu hoạt động bán hàng trên Internet và thu hút
khách hàng. Ưu điểm của thiết kế website bán hàng đó chính là giúp tiếp cận khách
hàng mọi lúc, mọi nơi cùng với tạo dựng thương hiệu doanh nghiệp và tiết kiệm chi
phí. Cơng cụ này phù hợp với mọi doanh nghiệp và ngành nghề kinh doanh trực
tuyến hiện nay. Để có thể phát huy hiệu quả của website bán hàng, các cửa hàng,
doanh nghiệp cần thiết kế website có giao diện đẹp mắt, thân thiện với bố cục hợp
lý, phù hợp với ngành nghề kinh doanh, tính năng đầy đủ và thân thiện với người

SVTH: Trần Thị Thùy Dung

Trang 12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Đăng Tuyền

dùng. Bên cạnh đó website cịn phải cung cấp thơng tin cụ thể, tốc độ tải trang
nhanh, tối ưu hóa cho cơng cụ tìm kiếm và hiển thị tốt trên mọi màn hình thiết bị,
trong đó có các thiết bị di động.

1.3.2 Tối ưu hóa cơng cụ tìm kiếm ( SEO )
SEO (Search Engine Optimization) là tập hợp các phương pháp giúp tối ưu
hóa website thân thiện với các bộ máy tìm kiếm giúp gia tăng thứ hạng từ khóa và
website khi người dùng sử dụng cơng cụ tìm kiếm. Đây được xem là giải pháp vượt
trội trong việc quảng bá sản phẩm, dịch vụ và tiếp cận khách hàng khi mà có
khoảng 90% người dùng sử dụng Google và các công cụ tìm kiếm khác truy vấn
thơng tin sản phẩm, dịch vụ trước khi quyết định mua hàng.
SEO được đánh giá là công cụ Marketing Online mang lại hiệu quả lâu dài và có
sức mạnh vượt trội trong việc thu hút khách hàng tiềm năng tuy nhiên cần đầu tư
thời gian và nguồn lực. Các yếu tố quyết định đến hiệu quả của hoạt động SEO đó
là nội dung (nội dung chất lượng và độc đáo được cơng cụ tìm kiếm đánh gia cao),
backlink (backlink trỏ về có số lượng và chất lượng tốt ảnh hưởng đến uy tín của
website) và lượng truy cập (lượt truy cập và tương tác cao góp phần gia tăng thứ
hạng của website).
1.3.3 . Diễn đàn, blog và các trang rao vặt
Các công cụ Marketing Online này được các cửa hàng, doanh nghiệp sử
dụng từ rất lâu và chưa bao giờ mất đi tính hiệu quả. Việc sử dụng các diễn đàn,
blog và trang rao vặt không chỉ quảng cáo sản phẩm, dịch vụ và thương hiệu của
doanh nghiệp đến với người dùng giúp thu hút thêm các khách hàng tiềm năng, gia
tăng cơ hội bán hàng mà còn trợ giúp cho hoạt động SEO và tăng lượt truy cập đến
với website.
Để thúc đẩy bán hàng trên các trang diễn đàn, blog hay rao vặt cần dựa trên việc
đưa ra các tiêu đề nổi bật và mới lạ thu hút người dùng quan tâm cùng với đó nội
dung truyền tải phải khéo léo hướng đến sản phẩm, dịch vụ hoặc chia sẻ các thơng
tin, kinh nghiệm có ích với người dùng liên quan đến sản phẩm, dịch vụ đang kinh
doanh.

SVTH: Trần Thị Thùy Dung

Trang 13



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Đăng Tuyền

1.3.4 Mạng xã hội
Khi kinh doanh trực tuyến, mạng xã hội được xem là công cụ bán hàng hiệu
quả bởi khả năng kết nối và lan tỏa thơng tin nhanh chóng. Chính vì vậy nó đang trở
thành cơng cụ tiếp cận khách hàng hiệu quả đồng thời tiết kiệm chi phí, tạo sự gắn
kết với khách hàng và quảng bá thương hiệu nhanh chóng. Hiện nay có một số
mạng xã hội phổ biến được các cửa hàng, doanh nghiệp khai thác sử dụng cho việc
bán hàng online như Google+, Pinterest, Instagram, Youtube, Zalo và đặc biệt phải
kể Facebook với số lượng người dùng lên tới 30 triệu người. Tuy nhiên mạng xã hội
thường thích hợp với các dịng sản phẩm bán lẻ như thời trang, sản phẩm làm đẹp,
đồ chơi công nghệ, thực phẩm hoặc tour du lịch và các khóa học đồng thời hướng
tới đối tượng khách hàng trẻ. Để có thể xây dựng chiến lược bán hàng hiệu quả trên
mạng xã hội, các cửa hàng, doanh nghiệp cần chú trọng vào việc phát triển nội dung
thu hút khách hàng tiềm năng đồng thời quảng bá đúng đến khách hàng mục tiêu,
thường xuyên đăng nội dung và tạo tương tác đối với người dùng.
1.3.5 Quảng cáo trực tuyến
Các hình thức quảng cáo trực tuyến như Google Adwords hay quảng cáo
Facebook là công cụ Marketing Online đang được rất nhiều cửa hàng, doanh nghiệp
sử dụng. Các loại quảng cáo này giúp tiếp cận các khách hàng tiềm năng một cách
nhanh chóng và nâng cao quảng bá thương hiệu. Nó thích hợp với các chiến dịch
khuyến mại, giảm giá hoặc sự kiện tuy nhiên các doanh nghiệp phải trả chi phí cho
các lượt tương tác với quảng Muốn đạt được hiệu quả cao khi sử dụng công cụ
quảng cáo trực tuyến, các cửa hàng, doanh nghiệp cần đưa ra thông điệp thu hút
khách hàng, tăng lượng tương tác của khách hàng với quảng cáo và hướng tới tỷ lệ
chuyển đổi mua hàng đồng thời phải quảng cáo đúng đến đối tượng khách hàng

đang tìm kiếm hoặc quan tâm đến sản phẩm,
1.3.6 SMS marketing
Trong thời buổi người dùng sử dụng các thiết bị di động như điện thoại thơng
minh hay máy tính bảng ngày càng tăng lên thì SMS Marketing được đánh giá là
cơng cụ Marketing Online đầy tiềm năng đối với các cửa hàng, doanh nghiệp trong
việc tiếp cận và chăm sóc khách hàng. Tuy nhiên để có thể phát huy được hiệu quả
khi xây dựng chiến dịch SMS Marketing, doanh nghiệp của bạn cần tập trung

SVTH: Trần Thị Thùy Dung

Trang 14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Đăng Tuyền

hướng tới các khách hàng tiềm năng hoặc tiếp thị lại các khách hàng từng sử dụng
sản phẩm, dịch vụ đồng thời gửi tin nhắn đúng thời điểm, tránh làm phiền khách
hàng đi cùng với đó là nội dung ngắn gọn, thu hút với các chương trình khuyến mại,
giảm giá.
1.3.7 Email marketing
Email Marketing chính là cơng cụ Marketing Online trong đó các cửa hàng,
doanh nghiệp gửi thư điện tử tiếp thị và quảng cáo sản phẩm, dịch vụ đến với người
dùng Internet và đối tượng khách hàng tiềm năng. Nó góp phần làm phong phú hơn
các công cụ thúc đẩy bán hàng trực tuyến với khả năng chủ động tiếp cận khách
hàng, chăm sóc khách hàng hiệu quả và xúc tiến hoạt động bán hàng.
Một chiến dịch Email Marketing hiệu quả phải được xây dựng dựa trên nội dung
email chất lượng bởi nội dung đóng vai trị vơ cùng quan trọng quyết định thành
công của chiến dịch. Nội dung email cần tạo ra thơng điệp thu hút tới khách hàng

thay vì spam đi cùng bố cục và cách trình bày hợp lý đồng thời nên kèm theo các
liên kết trỏ về website của bạn. Bên cạnh đó, cần lựa chọn và lọc đúng tập khách
hàng tiềm năng để gửi email. Ngoài ra, nên sử dụng các phần mềm gửi Email
Marketing chuyên nghiệp và xác định đúng thời điểm và tần suất gửi email cho
khách hàng.
1.3.8 Truyền thông trực tuyến và tiếp thị liên kết
Truyền thông trực tuyến và tiếp thị liên kết là công cụ Marketing Online tiếp
theo giúp việc bán hàng trực tuyến hiệu quả hơn, tăng cường sự hiện diện của
thương hiệu đối với người dùng Internet đồng thời nâng cao cơ hội bán hàng và gia
tăng doanh số. Các hình thức truyền thông trực tuyến hiệu quả hiện nay như đăng
bài PR trên các báo mạng uy tín hay đặt banner quảng cáo trên các website lớn. Bên
cạnh đó hình thức tiếp thị liên kết hay được biết đến với tên gọi Affiliate Marketing
giúp mở rộng thêm mạng lưới bán hàng trực tuyến dựa trên tỷ lệ hoa hồng dành cho
cộng tác viên hoặc đại lý bán hàng trực tuyến.

SVTH: Trần Thị Thùy Dung

Trang 15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Đăng Tuyền

1.4 Xây dựng hoạt động thương mại điện tử nhằm thúc đẩy hoạt động bán
hàng.
1.4.1 Mục tiêu marketing trong hoạt động TMĐT.
1.4.1.1 Mục tiêu doanh số , lợi nhuận , thị phần.
Lợi nhuận là điều tất cả các doanh nghiệp kinh doanh online đều hướng tới,
là cái đích cuối cùng phải đạt được để tồn tại và phát triển . Vậy trước khi triển khai

một kế hoạch kinh doanh , căn cứ vào sự phân tích : Ngành nghề , khách hàng, đối
thủ cạnh tranh và bản thân doanh nghiệp . thiết lập mục tiêu :
Mức doanh thu mà doanh nghiệp mong muốn : theo từng giai đoạn ( tháng , quý ,
năm ) và trên từng công cụ thương mại điện tử ( website, fanpage, email, điện
thoại ..) Hãy đưa ra những con số rõ ràng , cụ thể để đảm bảo doanh nghiệp có khả
năng đo lường.
Lợi nhuận mục tiêu của doanh nghiệp : đạt được mức doanh số cao nhưng
không đồng nghĩa mức lợi nhuận cao. Vì cịn phụ thuộc vào chi phí mà bạn bỏ ra.
Xác định lợi nhuận trên từng kênh online và lợi nhuận tổng thể phải đạt được gồm tỉ
số tương đối và tuyệt đối .
Thị phần : trong thương mại điện tử , khơng cịn lo ngại về khoảng cách
không gian và thời gian . do đó dễ dàng tiếp cận với lượng khách hàng lớn. nhưng
hãy cân nhắc việc tiếp cận tràn lan sẽ không hiệu quả. Nên nhắm vào khách hàng
mục tiêu đã xác định, căn cứ trên nguồn lực của doanh nghiệp để đặt ra mục tiêu thị
phần hợp lý .
1.4.1.2 Mục tiêu nâng cao khả năng nhận biết thương hiệu.
Công chúng là mục tiêu . đây chính là đối tượng cần nhắm tới. đó có thể là
những cá nhân , nhóm, một giới cơng chúng cụ thể hay cơng chúng nói chung , nhà
cung cấp hoặc khách hàng .. hay người đóng vai trị người gây ảnh hưởng , người
quyết định, người mua , người sử dụng ..
Một phần quan trọng của việc xác định mục tiêu nhận biết thương hiệu là đánh giá
hình ảnh hiện tại của doanh nghiệp trong cơng chúng , hình ảnh của sản phẩm và
của các đối thủ cạnh tranh trong họ.
Thái độ của mọi người và hành động của họ đối với một sự vật là do niềm tin
của họ về sự vật đó quyết định rất nhiều. hình ảnh là một tập hợp những niềm tin , ý

SVTH: Trần Thị Thùy Dung

Trang 16



×