Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

skkn04 dạy học theo chủ đề tích hợp nhằm nâng cao chất lượng bài “ môi trường đới lạnh” môn địa lý lớp 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (606.53 KB, 21 trang )

MỤC LỤC
STT
1

2

3
4

Nội dung
I. Phần mở đầu
1. Lý do chọn đề tài
2. Mục tiêu, nhiệm vụ của đề tài
3. Đối tƣợng nghiên cứu
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
II. Phần nội dung
1. Cơ sở lý luận
2. Thực trạng
3. Giải pháp, biện pháp
4. Hiệu quả của sáng kiến
III. Phần kết luận- kiến nghị
1. Kết luận
2. Kiến nghị
Tài liệu tham khảo

Trang
1
1
1
1
1


2
2
2
3
14
15
15
16
17

1


I. PHẦN MỞ ĐẦU:
1. Lý do chọn đề tài.
Dạy học tích hợp là q trình dạy học mà ở đó các nội dung, hoạt động dạy
kiến thức, kĩ năng, thái độ đƣợc tích hợp với nhau trong cùng một nội dung và
hoạt động dạy để hình thành và phát triển năng lực thực hiện cho ngƣời học, tạo ra
mối liên kết giữa các môn học tri thức giúp học sinh phát triển tƣ duy sáng tạo và
tích cực học tập.
Xu thế phát triển của khoa học ngày nay là tiếp tục phân hóa sâu, song song
với tích hợp liên mơn, liên ngành càng rộng. Vì thế việc giảng dạy các môn trong
nhà trƣờng không thể tách biệt, riêng rẽ. Mặt khác, khối lƣợng tri thức khoa học
ngày càng gia tăng mà thời gian học tập trong nhà trƣờng có giới hạn do đó phải
chuyển từ các mơn học riêng sang dạy học theo hƣớng tích hợp.
Đối với mơn Địa lí là môn học nghiên cứu các kiến thức liên quan đến cả tự
nhiên và kinh tế - xã hội nên trong q trình học tập địi hỏi học sinh phải vận dụng
kiến thức tổng hợp, liên quan đến nhiều môn học để giải quyết vấn đề đồng thời mơn
học cịn tích hợp với các chủ đề mới đã đƣợc tập huấn trong các năm qua nhƣ giáo
dục bảo vệ môi trƣờng, ứng phó với biến đổi khí hậu, giáo dục kĩ năng sống..... Vì

vậy, dạy học mơn địa lí cần phải tăng cƣờng theo hƣớng tích hợp. Xuất
phát từ lý do trên tôi chọn đề tài :“ Dạy học theo chủ đề tích hợp nhằm nâng cao
chất lượng bài “ Môi trường đới lạnh” môn Địa lý lớp 7”.
2. Mục đích nghiên cứu:
- Giúp học sinh vận dụng kiến thức của nhiều môn học, nhiều vấn đề khác
nhau để giải quyết một vấn đề trong bài học địa lí, phát huy tính tích cực học tập
của học sinh, nâng cao kết quả trong học tập môn Địa lý cũng nhƣ các môn học
khác.
- Tăng khả năng tự học, tự nghiên cứu, học tập nhóm đối với mỗi học sinh.
Biết kết hợp đƣợc việc học lý thuyết với thực hành, thể hiện phƣơng châm “học đi
đôi với hành”
- Tạo điều kiện thuận lợi cho những học sinh có năng lực, có niềm đam mê,
có sáng tạo trong học tập bộ mơn.
3. Đối tƣợng nghiên cứu
- Cơ sở lí luận về dạy học tích hợp
- Chƣơng trình địa lí THCS nói chung và bài 21 - Mơi trƣờng đới lạnh – địa
lí lớp 7 nói riêng
- Nghiên cứu nội dung thuộc các mơn học có liên quan đến nội dung bài 21
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp nghiên cứu xây dựng cơ sở lý thuyết: Nghiên cứu các nội
dung bồi dƣỡng thƣờng xuyên dành cho giáo viên THCS, khai thác các nội dung
có liên quan đến dạy học tích hợp và kĩ thuật dạy học tích cực trên Internet.
- Phƣơng pháp điều tra khảo sát thực tế, thu thập thông tin: Sau tiết học có
bài kiểm tra chất lƣợng , quan sát hành vi, thái độ của học sinh trong các hoạt động
sinh hoạt hàng ngày tại trƣờng và khu kí túc xá để bảo vệ mơi trƣờng và ứng phó
với biến đổi khí hậu.
2


- Phƣơng pháp thống kê, xử lý số liệu: Thống kê, xử lí số liệu thu thập, đối

chiếu so sánh với kết quả ban đầu và rút ra kết luận.
II. PHẦN NỘI DUNG
1. Cơ sở lí luận
1.1. Tích hợp và Dạy học tích hợp :
Tích hợp đƣợc coi là sự liên kết các đối tƣợng giảng dạy, học tập trong cùng
một kế hoạch hoạt động để đảm bảo sự thống nhất, hài hòa, trọn vẹn của hệ thống
dạy học nhằm đạt mục tiêu dạy học tốt nhất.
Dạy học tích hợp là định hƣớng dạy học trong đó giáo viên tổ chức, hƣớng dẫn
để học sinh biết huy động, tổng hợp kiến thức, kĩ năng thuộc nhiều môn học khác
nhau nhằm giải quyết các nhiệm vụ học tập ; thông qua đó hình thành những kiến
thức kĩ năng mới , phát triển đƣợc những năng lực cần thiết nhất là năng lực giải
quyết vấn đề trong học tập và thực tiễn cuộc sống
1.2. Các quan điểm trong dạy học tích hợp :
- Quan điểm nội môn: Quan điểm này chỉ chủ yếu tập trung vào nội dung
một môn học và duy trì một mơn học riêng rẽ.
- Quan điểm “ đa mơn”: Quan điểm này theo định hƣớng những tình huống,
những đề tài đƣợc nghiên cứu theo những môn học khác nhau. Nhƣ vậy, các mơn
học chƣa thực sự tích hợp.
- Quan điểm “ liên mơn” trong đó một tình huống chỉ có thể tiếp cận qua sự
soi sáng của nhiều mơn học, các q trình học tập phải liên kết với nhau xung
quanh vấn đề cần giải quyết.
- Quan điểm” xun mơn”: trong đó cần phát triển các kĩ năng mà học sinh
có thể sử dụng trong tất cả các mơn học .
Mỗi một quan điểm đều có những ƣu , nhƣợc điểm riêng nhƣng yêu cầu
của xã hội và dạy học ngày nay đòi hỏi chúng ta phải hƣớng tới quan điểm “ liên
môn” và “ xuyên môn”.
1.3. Các phƣơng thức trong dạy học tích hợp:
- Dạng thứ nhất: Lồng ghép các nội dung giáo dục có liên quan vào q trình
dạy học một mơn học: Bảo vệ mơi trƣờng, ứng phó biến đổi khí hậu, giáo dục kĩ
năng sống....Với dạng này định hƣớng vẫn là đa môn

- Dạng thứ hai : Xử lí các nội dung kiến thức của nhiều mơn học có mối
quan hệ với nhau đảm bảo cho học sinh vận dụng các kiến thức đó để giải quyết
các vấn đề trong học tập. Đây là phƣơng thức điển hình của dạy học tích hợp vì
học sinh giải quyết đƣợc các tình huống phức tạp, vận dụng nhiều mơn học. Tích
hợp đƣợc nhiều kiến thức, kĩ năng của các môn học để đạt đƣợc mục tiêu tích hợp
cho những mơn học đó.
1.4. Ngun tắc dạy học theo hƣớng tích hợp:
- Khơng làm thay đổi tính đặc trƣơng của mơn học
- Khai thác nội dung cần tích hợp một cách có chọn lọc, có hệ thống đƣợc
sắp xếp hợp lí làm cho kiến thức mơn học thêm phong phú sát với thực tiễn, tránh
trùng lặp.
3


- Đảm bảo tính vừa sức : Các nội dung tích hợp giúp cho bài học rõ ràng,
tƣờng minh hơn đồng thời tạo hứng thú cho ngƣời học.
2. Thực trạng
2.1. Thuận lợi:
- Đối với giáo viên:
+ Trong quá trình dạy học mơn học của mình, giáo viên vẫn thƣờng xun
phải dạy những kiến thức có liên quan đến các mơn học khác và vì vậy đã có sự am
hiểu về những kiến thức liên mơn đó hay nói cách khác đội ngũ giáo viên chúng ta
đã dạy tích hợp liên môn từ lâu rồi nhƣng chúng ta chƣa đi sâu và chƣa có khái
niệm tên gọi cụ thể mà thơi .
+ Trong những năm qua giáo viên cũng đã đƣợc bồi dƣỡng thêm nhiều kiến
thức mới về phƣơng pháp và kĩ thuật dạy học tích cực, các chuyên đề tích hợp .
+ Nhà trƣờng đã đầu tƣ nhiều phƣơng tiện dạy học có thể đáp ứng một
phần đổi mới phƣơng pháp dạy học hiện nay.
+ Sự phát triển của CNTT, sự hiểu biết của đội ngũ giáo viên của nhà trƣờng
là cơ hội để chúng ta triển khai tốt dạy học tích hợp, liên mơn.

- Đối với học sinh: các em có niềm đam mê khám phá, phát huy tính độc lập,
sáng tạo ở học sinh chính vì thế chất lƣợng bộ môn ngày càng đƣợc nâng cao, các
kỹ năng sống các em ngày càng tốt hơn.
2.2. Khó khăn:
- Giáo viên phải tìm hiểu sâu hơn những kiến thức thuộc các môn học khác. Vấn đề tâm lý chủ yếu vẫn quen dạy theo chủ đề đơn môn nên khi dạy theo
chủ đề tích hợp, liên mơn, các giáo viên sẽ vất vả hơn, phải xem xét, rà soát nội
dung chƣơng trình, sách giáo khoa (SGK) hiện hành để loại bỏ những thông tin cũ,
lạc hậu, đồng thời bổ sung, cập nhật những thông tin mới, phù hợp. Nội dung của
phƣơng pháp dạy tích hợp, liên mơn cũng u cầu GV cấu trúc, sắp xếp lại nội
dung dạy học trong chƣơng trình hiện hành theo định hƣớng phát triển năng lực
học sinh nên không tránh khỏi làm cho giáo viên có cảm giác ngại thay đổi.
- Cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ cho dạy học tích hợp gắn liền với đổi mới
giáo dục nhiều trƣờng còn hạn chế.
- Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay một bộ phận phụ huynh và học sinh cho
rằng bộ mơn Địa lí nói riêng và các mơn khoa học xã hội nói chung là mơn học
phụ, mơn học khơng đóng góp vào định hƣớng nghề nghiệp trong tƣơng lai. Vì
vậy, việc học mơn Địa lí là sự cƣỡng ép, để đối phó với các bài kiểm tra và kì thi
học kì mà các em chƣa hiểu đƣợc mơn Địa lí ngồi các kiến thức độc lập nó cịn
chứa đựng các mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên, giữa tự nhiên với dân cƣ
– xã hội và với các ngành kinh tế.
3. Các giải pháp:
Để nâng cao chất lƣợng dạy học bài “ Môi trƣờng đới lạnh” bản thân tôi đã
thực hiện:
3.1. Nghiên cứu mục tiêu của bài học theo chuẩn kiến thức - kĩ năng.
Xác định các năng lực học sinh cần hƣớng tới sau khi học xong bài . Xác định
4


các nội dung tích hợp, địa chỉ tích hợp cần thiết để nâng cao chất lƣợng bài
học:

Ví dụ :
+ Mơn Vật lí vào mục 1: Vận dụng kiến thức : “ Sự nở vì nhiệt của các chất
rắn, lỏng, khí” để học sinh giải thích các hiện tƣợng mƣa tuyết, bề mặt lục địa, đại
dƣơng đóng băng, băng trơi, núi băng, băng tan ở hai cực. Từ đó học sinh thấy
đƣợc sự biến đổi khí hậu tồn cầu đe dọa đến cuộc sống của con ngƣời, học sinh
liên hệ đƣợc hiện tƣợng nƣớc biển dâng và hậu qua của nó tại Việt Nam. Qua đó
hình thành ý thức, thái độ biết chung tay bảo vệ môi trƣờng xanh, sạch và phát
triển bền vững.
+ Mơn tốn học vào mục 1: Vận dụng kiến thức mơn tốn để đọc biểu đồ
nhiệt độ, lƣợng mƣa để thấy đƣợc nhiệt độ tháng cao nhất, thấp nhất, biên độ
nhiệt, tháng có lƣợng mƣa cao nhất, thấp nhất….
+ Môn sinh học lớp 7 ( Bài :Sự đa dạng sinh học ) vào mục 2: Để giải thích
sự thích nghi của động vật, thực vật với điều kiện khí hậu giá lạnh:
. Thực vật : thích nghi bằng cách rút ngắn thời gian sinh trƣởng chỉ phát
triển vào mùa hè khi nhiệt độ tăng, băng tuyết tan. Cây thấp lùn, sống trong thung
lũng khuất gió; lá màu sẫm để tăng khả năng quang hợp cho cây.
. Động vật: Thích nghi với mơi trƣờng dựa vào cấu tạo cơ thể (có lớp lơng
dày, lớp mỡ dày, bộ lơng khơng thấm nƣớc, lơng màu trắng)và dựa vào tập tính di
cƣ, kiếm ăn vào ban ngày ở mùa hạ, ngủ đông và sống bầy đàn để sƣởi ấm cho
nhau…)
+ Môn giáo dục công dân lớp 7 - Bài : Bảo vệ môi trƣờng và tài nguyên
thiên nhiên: vào mục 1: Giáo dục ý thức bảo vệ mơi trƣờng, ứng phó biến đổi khí
hậu.
+ Mơn địa lí 7 – Bài : Ơ nhiễm mơi trƣờng ở đới ơn hịa vào mục 1b: Biết
nguyên nhân, hậu quả của Trái Đất nóng lên.
+ Mơn địa lí 6 : Sự thay đổi nhiệt độ khơng khí theo vĩ độ vào để giải thích
vì sao đới lạnh có nhiệt độ rất thấp ở mục 1.
Nhận xét: Sau khi tích hợp các nội dung trên HS hiểu sâu sắc hơn về Mơi
trƣờng đới lạnh, có thể vận dụng kiến thức của các mơn vật lí, sinh học…vào giải
thích các hiện tƣợng tự nhiên của đới lạnh ngắn gọn, xúc tích, dễ hiểu nhƣng

khơng làm thay đổi nội dung, cấu trúc bài học .
3.2. Vận dụng có hiệu quả các phƣơng pháp và kĩ thuật dạy học tích
cực nhƣ: Kĩ thuật khăn trải bàn; kĩ thuật đặt câu hỏi, phƣơng pháp thảo luận
nhóm…
3.2.1. Thảo luận nhóm
+ Khi thảo luận nhóm, ngƣời học đƣợc tham gia , đƣợc tự phát hiện vấn đề , tự
rút ra kết luận, đƣợc cùng nhau trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm đƣợc tạo điều kiện
khám phá kiến thức dƣới sự hƣớng dẫn gợi ý của giáo viên.
+ Cách tiến hành:
• GV nêu vấn đề cần thảo luận. Nêu rõ mục đích yêu cầu, thời gian . Chia
nhóm, phân cơng nhiệm vụ
5


• GV bao quát chung, hƣớng dẫn động viên các nhóm làm việc
• Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình cho các
nhóm nghe, trao đổi, bổ sung , góp ý.
• GV kết luận, đánh giá
Mẫu phiếu học tập số 1:
Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của Hon-man và hoàn thành bảng sau:
Các nhóm lẻ: Lƣợng mƣa ( mm)
Các nhóm chẵn: Nhiệt độ ( 0C)
0

………

Lƣợng mƣaTB/năm

………


0

………

Lƣợng mƣa caonhất

………

………

Lƣợng mƣa thấp nhất

………

………

Số tháng tuyết rơi

………

Kết luận về lƣợngmƣa

………………

T cao nhất tháng
T thấp nhất tháng
Biên độ nhiệt /năm
0

T trung bình năm

0

Số tháng có T

0

<0C

Kết luận về nhiệt độ

………
……………

Phiếu học tập số 3:
NHÓM 1-2
Động vật Thích nghi với
MT đới lạnh dựa vào
Cấu tạo cơ thể

Cách thích nghi
-

Lồi tiêu biểu
-

NHĨM 3-4
Cách thích nghi
Lồi tiêu biểu
Động vật Thích nghi với MT đới lạnh dựa vào
Tập tính sinh sống

Hình ảnh HS trường Dân tộc Nội Trú Cẩm Thủy học tập theo nhóm

6


+ Nhận xét: Qua áp dụng phƣơng pháp dạy học theo nhóm trong bài
“ Mơi trƣờng đới lạnh” cho thấy: dạy học theo nhóm là phƣơng pháp học đơn
giản, dễ thực hiện. Tuy nhiên có hạn chế của dạy học theo nhóm là nếu tổ chức
khơng tốt đơi khi chỉ có các thành viên tích cực làm việc, các thành viên thụ động
thƣờng hay ỷ lại, trơng chờ, khơng tích cực dẫn đến mất nhiều thời gian mà hiệu
quả học tập khơng cao. Vì vậy giáo viên cần bao qt để nhắc nhở các em , hƣớng
dẫn các em tham gia tích cực hơn.
3.2.2. Kĩ thuật Khăn trải bàn
+ Khái niệm: Là kĩ thuật tổ chức hoạt động học tập mang tính hợp tác kết
hợp giữa hoạt động cá nhân và nhóm nhằm: Kích thích, thúc đẩy sự tham gia tích
cực. Tăng cƣờng tính độc lập, trách nhiệm của cá nhân học sinh. Phát triển mơ
hình có sự tƣơng tác giữa học sinh với học sinh
+ Cách tiến hành:
. Chia học sinh thành các nhóm và phát cho mỗi nhóm một tờ giấy A0
. Trên giấy A0 chia thành các phần gồm phần chính giữa và các phần xung
quanh. Phần xung quanh đƣợc chia theo số thành viên của nhóm. Mỗi ngƣời ngồi
vào vị trí tƣơng ứng với phần xung quanh.
. Mỗi cá nhân làm việc độc lập trong khoảng vài phút, tập trung suy nghĩ
trả lời câu hỏi theo cách hiểu riêng của mỗi cá nhân và viết vào phần giấy của mình
trên tờ A0.
. Trên cơ sở ý kiến của mỗi cá nhân học sinh thảo luận nhóm, thống nhất ý
kiến và viết vào phần chính giữa của tờ giấy A0 “khăn phủ bàn”
Phiếu học tập số 2 : GV cho HS thảo luận nhóm theo kỹ thuật khăn phủ bàn với
nội dung: Là học sinh em cần làm gì để góp phần hạn chế hiện tượng nước biển
dâng?


1

8

2

7

6
3
4

5

7


HS hoạt động nhóm theo kĩ thuật khăn phủ bàn

HS báo cáo kết quả hoạt động của nhóm

Nhận xét: Qua áp dụng kỹ thuật “khăn trải bàn: trong bài cho thấy:Kỹ thuật
“khăn trải bàn” là một kỹ thuật đơn giản, dễ thực hiện, có thể tổ chức trong các bài
học. Thực hiện kỹ thuật này đòi hỏi tất cả các thành viên phải làm việc cá nhân,
suy nghĩ, viết ra ý kiến của mình trƣớc khi thảo luận nhóm. Nhƣ vậy có sự kết hợp
giữa hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm. Từ đó các cuộc thảo luận thƣờng có sự
tham gia của tất cả các thành viên và các thành viên có cơ hội chia sẻ ý kiến, kinh
nghiệm của mình, tự đánh giá và điều chỉnh nhận thức của mình một cách tích cực.
Nhờ vậy mà nâng cao hiệu quả học tập và phát triển các kỹ năng sống cho học

sinh. Kĩ thuật này khắc phục đƣợc một số hạn chế của hoạt động nhóm.
3.3. Nghiên cứu cập nhật thông tin phù hợp trên Internet để phục vụ
bài giảng.
8


Ví dụ 1: Theo số liệu do Ban Liên Chính phủ vể BĐKH đƣa ra năm 2007,
nhiệt độ trung bình tồn cầu đã tăng khoảng 0,74 0C trong thời kì 1906 – 2005 và
tốc độ tăng nhiệt độ trong 50 năm gần đây gấp đôi so với 50 năm trƣớc đó.Ở Việt
Nam, trong 50 năm qua nhiệt độ tăng khoảng 0,50C - 0,70C. Nhiệt độ mùa đông
tăng nhanh hơn nhiệt độ mùa hè, phía bắc tăng nhanh hơn phía nam.
Nếu nƣớc biển dâng lên 75cm thì 1/3 diện tích đồng bằng sơng Cửu Long và 1/10
diện tích đồng bằng sơng Hồng sẽ bị ngập. Sản lƣợng lƣơng thực và đa dạng sinh
học nƣớc ta bị giảm sút.

Để ứng phó, thích ứng với việc nƣớc biển dâng cao, tại nhiều quốc gia,
nhiều giải pháp thích ứng đã đƣợc nghiên cứu, triển khai để thích ứng với nƣớc
biển dâng do tác động của BĐKH. Các lựa chọn thích ứng đƣợc chia thành 3
nhóm chính là:

- Các biện pháp bảo vệ: bao gồm giải pháp bảo vệ “cứng” và bảo vệ
“mềm”,
9


+ Các giải pháp bảo vệ cứng : xây dựng cơ sở hạ tầng ( đê, kè sông, kè biển,
kênh mƣơng )
+ Các biện pháp bảo vệ mềm : trồng rừng , cải tạo các cồn cát ven biển…
- Các biện pháp thích nghi: chuyển đổi tập quán canh tác.
- Các biện pháp di dời: phƣơng án cuối cùng khi mực nƣớc biển dâng lên

mà khơng có điều kiện cơ sở vật chất để ứng phó là biện pháp di dời, rút lui vào
sâu trong lục địa.
Ví dụ 2:

Ví dụ 3:

Nhận xét:
- Việc cập nhật thêm các thơng tin, hình ảnh trên mạng Internet giúp các em
mở rộng thêm vốn hiểu biết, cập nhật các thơng tin mang tính thời sự về các nội
dung có liên quan đến mơn học, bài học.
10


- Hình ảnh sinh động, hấp dẫn, mới lạ cũng giúp các em thƣ giãn, giải tỏa
tâm lí căng thẳng trong tiết học.
3.4. Xây dựng giáo án: Mặc dù bài học đƣợc trình chiếu trên Power Point
nhƣng vẫn phải có giáo trên giấy. Chuẩn bị giáo án là vô cùng quan trọng: Giáo án
dạy học tích hợp khơng phải là một bản đề cƣơng kiến thức để giáo viên lên lớp
giảng giải, truyền thụ áp đặt cho học sinh, mà là một bản thiết kế các hoạt động,
thao tác nhằm tổ chức cho HS thực hiện trong giờ lên lớp để lĩnh hội tri thức, phát
triển năng lực và nhân cách theo mục đích giáo dục và giáo dƣỡng của bộ mơn. Đó
là bản thiết kế gồm hai phần hợp thành hữu cơ: Một là, hệ thống các tình huống
dạy học đƣợc đặt ra từ nội dung khách quan của bài dạy, phù hợp với tính chất và
trình độ tiếp nhận của học sinh. Hai là, một hệ thống các hoạt động, thao tác tƣơng
ứng với các tình huống trên do giáo viên sắp xếp, tổ chức hợp lí nhằm hƣớng dẫn
HS từng bƣớc tiếp cận, chiếm lĩnh bài học một cách tích cực và sáng tạo. Thiết kế
giáo án giờ học theo chủ đề tích hợp phải bám chặt vào những kiến thức các bộ
mơn có liên quan, phải bảo đảm nội dung và cấu trúc đặc thù nhƣng khơng gị ép
vào một khn mẫu cứng nhắc mà cần tạo ra những chân trời mở cho sự tìm tịi
sáng tạo trong các phƣơng án tiếp nhận của học sinh, trên cơ sở bảo đảm đƣợc chủ

đích, yêu cầu chung của giờ học.
TIẾT 22 - BÀI 21: MÔI TRƢỜNG ĐỚI LẠNH.
1. Mục tiêu:
a, Về kiến thức:
- Biết vị trí của đới lạnh trên bản đồ thế giới
- Trình bày và giải thích một số đặc điểm cơ bản của mơi trƣờng đới lạnh
- Biết sự thích nghi của thực động vật với môi trƣờng đới lạnh.
b, Về kĩ năng:
- Đọc lƣợc đồ môi trƣờng đới lạnh Bắc cực và Nam Cực để nhận biết vị trí,
giới hạn của đới lạnh.
- Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lƣợng mƣa để rút ra đặc điểm khí hậu của mơi
trƣờng đới lạnh.
- Quan sát ảnh nhận xét về cảnh quan của đới lạnh.
c, Về thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trƣờng, bảo vệ các lồi động vật có nguy cơ
tuyệt chủng và ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Bồi dƣỡng niềm đam mê khám phá tìm hiểu về các vùng đất trên thế giới,
lịng u thích mơn học.
d. Định hƣớng phát triển năng lực cho học sinh:
- Nhóm năng lực chung: Tự học, tự giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, sử
dụng ngơn ngữ, tính tốn.
- Nhóm năng lực chuyên biệt: sử dụng lƣợc đồ, biểu đồ, ảnh địa lí
2. Chuẩn bị của GV và HS:
* Giáo viên:
- Bảng nhóm, phiếu học tập, bài kiểm tra cho hoc sinh.
11


- Máy tính, máy chiếu để trình chiếu bài giảng điện tử.
* Học sinh: Tìm hiểu trong SGK, sách, báo, mạng Internet về đặc điểm khí

hậu, sinh vật đới lạnh và nguyên nhân, hậu quả của nƣớc biển dâng
3. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Hoạt động 1: GV Giới thiệu bài ( 1 phút)( Slide 1-2)
Hoạt động 2: Tìm hiểu vị trí, giới hạn của mơi 1. Đặc điểm của mơi
trƣờng
trường đới lạnh .
a, Vị trí, giới hạn:
( Thời gian: 5 phút)
? Quan sát sơ đồ các đới khí hậu trên Trái đất, em hãy - Nằm trong khoảng từ
xác định vị trí của đới lạnh ( Hàn đới) ? ( Slide 3)
vòng cực đến cực ở hai
? Quan sát H 21.1; H 21.2 , lƣu ý đến chú giải bên
bán cầu.
dƣới lƣợc đồ, em hãy xác định và nêu vị trí , giới hạn
của mơi trƣờng đới lạnh. ( Slide 4)
HS quan sát, đọc SGK và xác định trên lƣợc đồ vị trí
giới hạn của mơi trƣờng đới lạnh.
GV u cầu HS khác nhận xét- GV kết luận,
b, Khí hậu mơi trƣờng
Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm khí hậu của môi
đới lạnh.
trường đới lạnh ( 13 phút)
- Sử dụng kiến thức của mơn Tốn, Vật lí
GV chiếu biểu đồ nhiệt độ, lƣợng mƣa của Hon- man
và lƣợc đồ môi trƣờng đới lạnh ở vùng Bắc Cực .
? Em hãy quan sát và xác định vị trí của Hon- man
trên lƣợc đồ môi trƣờng đới lạnh ở vùng Bắc Cực
HS: Xác định

? Dựa vào biểu đồ nhiệt độ, lƣợng mƣa của Hon –
man (70030’B) hãy tìm hiểu đặc điểm khí hậu của môi
trƣờng đới lạnh. ( phiếu học tập số 1 )
GV chia nhóm :
* Đặc điểm:
- Các nhóm: 2,4,6,8 : Tìm hiểu chế độ nhiệt của Hon – - Khí hậu vơ cùng lạnh
man.
lẽo:
- Các nhóm:1,3,5,7 : Tìm hiểu chế độ mƣa của Hon – - Mùa đông rất dài , rất
man.
lạnh, nhiệt độ trung bình
Các nhóm thảo luận (3 phút) và nhóm trƣởng báo cáo dƣới -100C
kết quả
- Mùa hạ ngắn, nhiệt độ
Các nhóm khác nhận xét
có tăng nhƣng không
GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
vƣợt quá 100C
? Sự khắc nghiêt của khí hậu đới lạnh ngồi nhiệt độ, - Lƣợng mƣa trung bình
lƣợng mƣa cịn thể hiện ở đặc điểm nào? ( Slide 7)
năm thấp và chủ yếu
HS: Các trận bão tuyết với vận tốc trên 200km/h, kéo dƣới dạng tuyết rơi.
dài liên tục trong vài ngày liền
- Thƣờng xun có bão
GV: Bổ xung thơng tin về sự khắc nghiệt của môi
tuyết.
trƣờng đới lạnh.(Slide 7)
- Đất đóng băng quanh
12



? Quan sát hình vẽ và kiến thức đã học em hãy cho năm
biết vì sao khí hậu vùng cực quá lạnh giá và vô cùng
khắc nghiệt?( Slide 8)
? Quan sát ảnh, hãy cho biết bề mặt địa hình ở môi
* Nguyên nhân: Nằm ở
trƣờng đới lạnh ? ( Slide 9)
vĩ độ cao
? Quan sát H21.4 và H2.5SGK, em hãy nêu sự khác
nhau giữa núi băng và băng trôi? (Slide 10)
HS : Quan sát và trả lời.
? Cho biết núi băng, băng trôi trên biển ảnh hƣởng
nhƣ thế nào tới giao thông?( Slide 11)
GV: cho HS quan sát ảnh tàu Titanic bị chìm do đâm
phải tảng băng trơi khổng lồ khi đang thực hiện
chuyến đi từ Southampton (Anh) tới New York (Mỹ).
( Slide 12)
GV: Để hạn chế những tai nạn rủi ro từ băng trôi,
ngành hàng hải đã sử dụng tàu chuyên dụng- Tàu phá
băng ( Slide 13 )
GV: Hiện nay Trái đất đang nóng dần lên, băng ở hai
cực tan chảy.
(Sử dụng kiến thức địa lí bài 17, lớp 7)
? Dựa vào kiến thức đã học và các ảnh , em hãy cho
biết nguyên nhân hậu quả của hiện tƣợng Trái đất
nóng lên. (Slide 14)
? Những hiện tƣợng này có ảnh hƣởng đến nƣớc ta
khơng ? Vì sao? (Slide 15)
- Có ảnh hƣởng đến nƣớc ta do nƣớc ta có đƣờng bờ
biển dài, có 3 mặt giáp biển....

GV: Theo số liệu do Ban Liên Chính phủ vể BĐKH
đƣa ra năm 2007, nhiệt độ trung bình tồn cầu đã tăng
khoảng 0,740C trong thời kì 1906 – 2005 và tốc độ
tăng nhiệt độ trong 50 năm gần đây gấp đôi so với 50
năm trƣớc đó.Ở Việt Nam, ..... (Slide 15)
GV cho HS quan sát ảnh..... và bổ sung : Nếu nƣớc
biển dâng lên 75cm thì 1/3 diện tích đồng bằng sơng
Cửu Long và 1/10 diện tích đồng bằng sơng Hồng sẽ
bị ngập. Sản lƣợng lƣơng thực và đa dạng sinh học
nƣớc ta bị giảm sút. (Slide 16)
GV: Để ứng phó, thích ứng với việc nƣớc biển dâng
cao, tại nhiều quốc gia, nhiều giải pháp thích ứng đã
đƣợc nghiên cứu, triển khai để thích ứng với nƣớc
biển dâng do tác động của BĐKH. Các lựa chọn thích
ứng đƣợc chia thành 3 nhóm chính là:
- Các biện pháp bảo vệ:
13


- Các biện pháp thích nghi:
- Các biện pháp di dời: (Slide 17)
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm ( 4 phút)
(Sử dụng kĩ thuật khăn phủ bàn)
Hoạt động 4: HS thảo luận nhóm kĩ thuật khăn phủ
bàn ( 5 phút )
- Sử dụng kiến thức giáo dục công dân lớp 7
? Là học sinh em cần làm gì để góp phần hạn chế hiện
tƣợng nƣớc biển dâng? (Slide 17)
- GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ
A0. Trên giấy A0 chia thành các phần gồm phần chính

giữa và phần xung quanh. phần xung quanh đuợc chia
thành 8 phần nhỏ dành cho 8 hoc sinh.
Phiếu học tập số 2:
- Mỗi cá nhân suy nghĩ, trả lời câu hỏi vào giấy A4 và
gắn phần giấy của mình trên "khăn phủ bàn"
- Sau đó, các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến, ghi
kết quả vào giữa "khăn phủ bàn"
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác
tham gia phản hồi góp ý kiến, giáo viên nhận xét, kết
luận.
Hoạt động 5: Tìm hiểu sự thích nghi của thực vật
với môi trường đới lạnh
( 5 phút)
- Sử dụng kiến thức môn sinh học,
? Quan sát H21.6 và 21.7 và kiến thức SGK: Em hãy
cho biết thực vật thích nghi với môi trƣờng đới lạnh
nhƣ thế nào? ( Slide 18 )
HS quan sát, trả lời
GV kết luận, ghi bảng
GV bổ xung: Ngồi những cách thích nghi mà các em
đã biết, theo nghiên cứu của các nhà khoa học mới
đây, thực vật cịn thích nghi với mơi trƣờng lạnh giá
bằng cách: rụng lá, thu hẹp các tế bào vận chuyển
nƣớc, ..... HS quan sát ( Slide 19)
Hoạt động 6: Tìm hiểu sự thích nghi của động vật
với mơi trường đới lạnh (10 phút)
- Sử dụng kiến thức môn sinh học, GDCD
GV cho HS quan sát các ảnh và nghiên cứu SGK,
hoàn thành bảng sau: (Slide 20)
GV chia lớp thành 4 nhóm :

- Nhóm 1-2: Tìm hiểu sự thích nghi của động vật với
môi trƣờng đới lạnh bằng cấu tạo cơ thể

2. Sự thích nghi của
động thực vật với mơi
trƣờng đới lạnh
a, Sự thích nghi của thực
vật:
- Chỉ phát triển vào mùa
hạ: rêu, địa y
- Cây cối thấp lùn, cịi
cọc: Thơng lùn, liễu lùn.

b, Sự thích nghi của động
vật:

14


- Nhóm 3-4: Tìm hiểu sự thích nghi của động vật với
mơi trƣờng đới lạnh bằng tập tính sinh sống
-Theo tập quán sinh
HS thảo luận và hoàn thành phiếu học tập số 3
sống: Sống bầy đàn, ngủ
( 3 phút)
đông, di cƣ…
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
- Dựa vào cấu tạo cơ thể:
- Các nhóm khác nhận xét
Có lớp mỡ dày, lớp lông

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và ghi bảng dày, lông không thấm
+ GV cho HS quan sát ảnh sự thích nghi với mơi nƣớc…
trƣờng của động vật: (Slide 21,22,23,24,25)
GV bổ xung: Ngoài những cách thích nghi mà các em
đã biết, động vật cịn thích nghi với mơi trƣờng lạnh
giá bằng cách: Đóng băng để tồn tại; Tự tản nhiệt; ...
( Slide 26, 27)
? Tại sao ở đới lạnh động vật phong phú hơn thực vật?
( Slide 28)
( Do động vật có khả năng thích nghi tốt hơn, có
nguồn thức ăn dồi dào )
? Dựa vào hiểu biết của bản thân, em hãy cho biết
những lồi động vật nào của đới lạnh có nguy cơ bị
tuyệt chủng? Nguyên nhân? ( Slide 28)
? Dựa vào các ảnh và kiến thức đã học em hãy nêu
điểm giống nhau giữa hoang mạc đới lạnh với hoang
mạc đới nóng và đới ơn hịa. ( Slide 29)
-Khí hậu khắc nghiệt, lƣợng mƣa ít, biên độ nhiệt
lớn -Sinh vật nghèo nàn
-Dân cƣ thƣa thớt
Hoạt động 7: Tổng kết
1.Củng cố: (3 phút) ( Slide 30,31,32)
Khoanh tròn vào ý em cho là đúng:
Bài 1: Vị trí của mơi trƣờng đới lạnh:
a. Từ cực Bắc đến cực Nam
b. Từ vòng cực Bắc đến vòng cực Nam
c. Từ vòng cực đến cực
d. Từ vòng cực đến cực ở hai bán cầu
Bài 2: Sinh vật đới lạnh phát triển mạnh vào mùa nào trong năm:
a. Mùa xn

b. Mùa hạ
c. Mùa thu
d. Mùa đơng
Bài 3: Tính chất khắc nghiệt của khí hậu đới lạnh đƣợc thể hiện nhƣ thế nào?
2. Hƣớng dẫn học bài ở nhà: ( 1 phút) ( Slide
33) - Học bài, làm bài tập trong Tập bản đồ.
-Tìm hiểu bài 22: Hoạt động kinh tế của con ngƣời ở đới lạnh.
15


4. Hiệu quả của sáng kiến:
Trong năm học 2015- 2016 tôi dạy học thực nghiệm ở khối lớp 7 trƣờng
THCS Dân tộc Nội trú Cẩm Thủy . Qua kiểm tra , kết quả nhƣ sau:
Điểm

Sĩ số

Điểm 9-10

Điểm 7-8

Điểm 5-6

Điểm
dƣới 5
0%

Dạy học khơng tích 30
26,7%
50%

23,3%
hợp liên mơn ở lớp
7A
Dạy học tích hợp
30
16,7%
53,3%
30,0%
0%
liên môn lớp 7B
Năm học 2016- 2017 tôi tiếp tục dạy học thực nghiệm ở khối lớp 7 trƣờng
THCS Dân tộc Nội trú Cẩm Thủy. Kết quả nhƣ sau:
Điểm
Dạy học tích hợp
liên mơn ở khối
lớp 7

Sĩ số

Điểm 9-10

Điểm 7-8

Điểm 5-6

60

28,3%

55,0%


16,7%

Điểm
dƣới 5
0%

Sau khi thực hiện “ Dạy học theo chủ đề tích hợp nhằm nâng cao chất
lượng bài “ Mơi trường đới lạnh” môn Địa lý lớp 7”. tôi nhận thấy có rất nhiều
em học sinh nắm chắc bài chắc hơn, biết phân tích đánh giá các sự vật, hiện tƣợng
Địa lý, biết mối quan hệ tác động qua lại giữa các thành phần tự nhiên, giữa tự
nhiên với kinh tế xã hội và ngƣợc lại. Các em say mê hơn trong học tập, chất
lƣợng đại trà cũng nhƣ mũi nhọn ngày càng đƣợc nâng, làm cho tiết dạy thêm
phần hấp dẫn, thu hút đƣợc sự chú ý của học sinh.
Là học sinh trƣờng nội trú , ăn ở sinh hoạt tại trƣờng các em đã nâng cao ý
thức bảo vệ mơi trƣờng, bảo vệ cây xanh, tiết kiệm điện ...góp phần ứng phó với
biến đổi khí hậu đang ngày càng diễn biển khó lƣờng nhƣ hiện nay.
Bản thân tơi cũng hiểu sâu sắc về dạy học tích hợp và đã vận dụng vào để
xây dựng nhiều chủ đề ở nhiều khối lớp phục vụ cho việc nâng cao chất lƣợng
giảng dạy bộ mơn Địa lí nói riêng và chất lƣợng giáo dục của nhà trƣờng nói
chung.
III. PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận.
Qua quá trình nghiên cứu, điều tra, thử nghiệm, khảo sát thực tế, đề tài đã
đƣợc thực hiện và đã đạt một số kết quả:
- Nêu đƣợc nội dung các mơn học có liên quan nhƣ tốn, vật lí, sinh học,
giáo dục cơng dân và nội dung ứng phó với biển đổi khí hậu vào dạy học trong bài
“ Môi trƣờng đới lạnh” .
16



- Vận dụng các phƣơng pháp, kĩ thuật dạy học tích cực vào dạy học một
cách linh hoạt có hiệu quả phát huy đƣợc tính tích cực chủ động của học sinh.
- Sử dụng các hình ảnh , thơng tin khai thác trên mạng Internet phù hợp, sinh
động làm tăng hứng thú học tập.
Tuy nhiên, đề tài vẫn có những hạn chế: chỉ nêu các nội dung tích hợp, địa
chỉ tích hợp vào chủ đề ” Mơi trƣờng đới lạnh “ chƣa đi vào tất cả các bài học địa
lí ở lớp 7 và bậc Trung học cơ sở . Vì vậy, hƣớng phát triển tiếp tục của đề tài sẽ
là: Tiếp tục nghiên cứu vận dụng dạy học tích hợp, liên mơn vào nhiều bài học địa
lí của bậc THCS hơn nữa.
2. Kiến nghị:
- Đối với nhà trƣờng cần có sự hỗ trợ tích cực về cơ sở vật chất đảm bảo cho
dạy học đạt kết quả cao.
- Đối với tổ, nhóm chun mơn: Trong sinh hoạt cần tăng cƣờng xây dựng
các chủ để tích hợp, liên mơn để giáo viên đƣợc học hỏi, rút kinh nghiệm.
Trong quá trình thực hiện đề tài, do trình độ và thời gian nghiên cứu có hạn
nên khơng tránh khỏi những thiếu sót. Tơi mong nhận đƣợc những đóng góp của
đồng nghiệp để đề tài hoàn thiện hơn.
XÁC NHẬN CỦA
THỦ TRƢỞNG ĐƠN VỊ

Cẩm Thủy, ngày 18 tháng 3 năm
2017 Tôi xin cam đoan đây là SKKN của
mình viết, khơng sao chép nội dung của
ngƣời khác
Ngƣời thực hiện

Nguyễn Thị Thơ

17



TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Modul THCS 14: Xây dựng kế hoạch dạy học theo hƣớng tích hợp- Trần Trung
2. Mạng Internet
3. Sách giáo khoa, sách giáo viên Địa lí 7
4. Tài liệu giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu trong mơn địa lí THCS

18


DANH MỤC
CÁC ĐỀ TÀI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐÃ ĐƢỢC HỘI
ĐỒNG ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI CẤP PHÕNG GD&ĐT, CẤP SỞ
GD&ĐT VÀ CÁC CẤP CAO HƠN XẾP LOẠI TỪ C TRỞ LÊN
Họ và tên tác giả: Nguyễn Thị Thơ
Chức vụ và đơn vị công tác: Giáo viên - Trƣờng THCS Dân tộc Nội trú huyện
Cẩm Thủy.
Cấp đánh
TT

Tên đề tài SKKN

1.

Sử dụng một số câu ca dao
tục ngữ trong dạy học địa lí 6

giá xếp loại
(Phịng, Sở,

Tỉnh...)
Phịng GD

Kết quả
đánh giá
xếp loại
(A, B,
hoặc C)
C

Năm học đánh
giá xếp loại

2015

19


ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI SKKN CỦA HĐKH CẤP TRƢỜNG
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI SKKN CỦA HĐKH CẤP HUYỆN
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

20


ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI SKKN CỦA HĐKH CẤP TỈNH
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

21



×