ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
BÀI TẬP CUỐI KỲ
HỌC PHẦN: PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG
DỰ ÁN TRIỂN KHAI PHÂN LOẠI RÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỔ DÂN PHỐ SỐ
11, PHƯỜNG THANH XUÂN TRUNG, THANH XUÂN, HÀ NỘI.
Giảng viên
: TS. Mai Tuyết Hạnh
Sinh viên thực hiện
: Nguyễn Thị QuỳnhAnh
MSSV
: 19031845
Khoa
: K64 Quốc tế học
MỤC LỤC
Contents
1.
2.
2
3.
DỰ ÁN TRIỂN KHAI PHÂN LOẠI RÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỔ DÂN PHỐ SỐ
11,
PHƯỜNG THANH XUÂN TRUNG, THANH XUÂN, HÀ NỘI.
1. Lí do lựa chọn dự án
1.1.
4.
Lí do lựa chọn dự án và mô tả cộng đồng
Bảo vệ môi trường đã trở thành vấn đề trọng yếu mang tính tồn cầu, ngày
càng
được
nhiều quốc gia trên thế giới chú trọng và trở thành nội dung trong chiến lược phát triển
kinh
tế - xã hội. Bước vào thời kỳ cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước, cùng với sự phát
triển kinh tế, đời sống vật chất và tinh thần của người dân cũng được cải thiện và nâng
cao,
tuy nhiên người dân cũng đã và đang phải đối mặt với những vấn đề môi trường ngày càng
gia tăng.
5.
Bảo vệ môi trường đang là một vấn đề vơ cùng cấp thiết địi hỏi phải có sự
chung
tay
giúp đỡ của tồn cộng đồng. Nhưng hiện nay tại Hà Nội - thủ đô của Việt Nam, trung tâm
kinh tế văn hóa chính trị xã hội, nơi có mật độ dân cư đơng thứ hai trong cả nước, rác thải
sinh hoạt đang là một vấn đề lớn với số lượng nhiều và chưa có cách xử lí rác thải hiệu
quả,
chưa tận dụng tối đa lợi ích của những loại rác có thể sử dụng lại hay tái chế được như
chai
lọ, vỏ hộp sữa, bao bì, nilon sạch, giấy.... Những loại rác này không được làm sạch, thu
gom, phân loại rõ ràng mà bị đổ lẫn lộn vào nhau, khơng tận dụng được tối đa lợi ích của
“rác sạch cũng là tài nguyên”.
6.
Với thực trạng đó trên địa bàn Tổ dân phố số 11, phường Thanh Xuân Trung,
quận
Thanh Xuân, Hà Nội, tôi quyết định thực hiện dự án phân loại rác tại nguồn, tận dụng tối
đa lợi ích của nguồn tài nguyên rác. Rác được phân loại ra sẽ được xử lí hiệu quả hơn và
cũng vì vậy mà rác ít bị trộn lẫn và giảm gây mùi hôi thối cho người dân xung quanh đây,
góp phần bảo vệ mơi trường sống xung quanh khu vực.
7.
Tổng quan về địa bàn qua quá trình tìm hiểu của nhóm, các số liệu và thơng
tin
dưới
đây phần lớn mang quy mơ tồn phường do số liệu từ tổ dân phố khá khan hiếm và khơng
cụ thể. Tuy nhiên, tình hình phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội của tổ dân phố số 11 cũng
mang những nét đặc trưng chung nhất và có sự ảnh hưởng lớn từ phường. Phường Thanh
Xuân Trung là một trong những đơn vị nằm ở vị trí trung tâm của Quận Thanh Xuân,
thành
phố Hà Nội. Căn cứ vào Nghị định số 74 - CP của Chính phủ ban hành ngày 22/11/1996
về việc thành lập quận Thanh Xuân, quận Cầu Giấy, thành lập và đổi tên một số
phườngthuộc thành phố Hà Nội, phường Thanh Xn Trung được thành lập trên cơ sở
tồn
bộ
diện
tích tự nhiên và nhân khẩu của phường Thanh Xuân (xã Thanh Xuân cũ). Phường có diện
tích là 11.324 ha, có địa giới hành chính: phía Bắc giáp phường Nhân Chính, phía Tây
giáp
phường Thanh Xn Bắc, phía Nam giáp phường Hạ Đình và phía Đơng giáp phường
Thượng Đình.
8.
Tổ dân phố số 11, phường Thanh Xuân Trung có đặc điểm là gồm nhiều các
khu
dân
cư cũ, người dân sống trong khu vực đa phần là người già, đã về hưu, ngồi ra thì có
người
tuổi trung niên, thanh niên và trẻ nhỏ, có cả những sinh viên sinh sống do khu vực gần
trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn và trường Đại học Khoa học tự nhiên - Đại
học Quốc gia Hà Nội.
9.
đông
Qua khảo sát thì cộng đồng khơng có nguồn tài ngun gì nổi bật, dân cư
đúc,
sống san sát nhau. Cơ sở vật chất khá đầy đủ như đường xá ổn định và thuận lợi do gần
ngay mặt đường lớn - đường Nguyễn Trãi; có trường mầm non trong tổ dân phố, sân sinh
hoạt chung, dịch vụ y tế như trạm y tế, các của hàng, quán ăn, cắt tóc, làm đẹp, hiệu thuốc,
chợ nhỏ. Với dân cư đông đúc kết hợp với sự phát triển của các nhà hàng, quán ăn, làm
đẹp, chợ. khiến cho lượng rác thải ở khu vực tăng lên khá nhiều. Vấn đề đáng quan tâm
là lượng rác thải ra nhiều nhưng người dân vứt rác khơng đúng vị trí, thời gian quy định,
nhiều rác có thể tái chế được cũng khơng được làm sạch, thu gom, phân loại, xử lí đúng,
rác bị trộn lẫn gây mùi, gây ơ nhiễm mơi trường sống.
10.
Vì vậy, dự án triển khai phân loại rác trên địa bàn được hình thành với mục
tiêu
giảm
rác thải, rác được đổ đúng vị trí và tận dụng được tối đa nguồn rác có thể tái chế, giúp làm
giảm ô nhiễm môi trường đặc biệt là môi trường sống của cộng đồng tổ dân phố số 11.
Người hưởng lợi trực tiếp chính là người dân của khu vực với môi trường sống văn minh,
sạch sẽ hơn, đảm bảo sức khỏe và đời sống. Người hưởng lợi gián tiếp là những người dân
sống ở những khu vực xung quanh, tổ dân phố xung quanh ví dụ tổ dân phố 10 - cùng
tuyến
phố với tổ dân phố 11.
1.2.
11.
Xây dựng bảng hỏi và phỏng vấn sâu
a. Tổng quan về cộng đồng
12.
1.1. Câu hỏi dành cho chính quyền địa phương (Nếu là người dân, chuyển tiếp
xuống câu
13.
14.
7)
Câu 1: Vị trí
15.
Ơng/ bà cho chúng tôi biết địa chỉ cụ thể của thôn mình ạ (thơn/khu phố,
xã/phường,
huyện/quận, tỉnh, tọa độ).
16.
Câu 2: Tài ngun thiên nhiên
17.
Thơn/khu phố mình có những loại tài ngun nào? (Kể rõ)
18.
Câu 3: Tổng số dân của thơn/khu phố mình là bao nhiêu?
19.
Câu 6: Giới tính
20.................Nam: %
21.............Nữ:
1.2.
22.
%
Câu hỏi dành cho người dân
Câu 7: Giới tính của anh/ chị là gì?
23. □ Nam
24. □ Nữ
25.
Câu 8: Anh/ chị sinh năm bao nhiêu?
2. Các câu hỏi về nhu cầu và các vấn đề của cộng đồng
26.
Câu 9: Anh/chị cảm thấy như thế nào về dịch vụ y tế ở khu vực?
27. □ Tốt
□ Tạm ổn
□ Khơng tốt
28.
Câu 10: Tình trạng việc làm ở khi vực như nào (xoay quanh chủ yếu lĩnh vực gì)?
□ Kinh doanh qn ăn
□ Bn bán quần áo
□ Công nhân viên chức
□ Thất nghiệp
□ Khác (kể rõ): ..................................................
29.
Câu 11 Thu nhập hiện tại của anh/chị có đủ đáp ứng cho cuộc sống sinh hoạt gia
đình
khơng?
□ Dư dả
□ Đủ tiêu
□ Thiếu thốn
30.
Câu 12: Tình trạng học vấn của anh/chị:
□ Bỏ học
□ THPT/Trung cấp nghề
□ Đại học/Cao đẳng
□ Trên Đại học
31.
Câu 13: An ninh khu vực như thế nào, nhìn chung anh/chị có thấy hài lịng khơng?
□ An ninh tốt, hài lịng
□ Tạm ổn
□ Lỏng lẻo, khơng an tồn
32.
Câu 14: Mức độ gắn bó của mối quan hệ giữa người dân trong cộng đồng với nhau:
□ Thân thiết
□ Xa cách
□ Không tiếp xúc nhiều
3. Tiềm năng và hạn chế của cồng đồng (câu hỏi dành cho cán bộ địa phương)
33.
Câu 15: Cán bộ cho biết đâu là nguyên nhân góp phần tạo nên sự phát triển của địa
phương
trong những năm qua?
□ Tài nguyên thiên nhiên phong phú
□ Trình độ tay nghề của bà con ở địa phương
□ Ý chí vươn lên của cộng đồng
□ Tinh thần hợp tác
□ Khác (kể rõ)...................................................
34.
Câu 16: Xin cán bộ cho biết, hiện nay tình trạng lao động của địa phương đang như
thế
nào?
□ Tình trạng hiểu việc làm tăng cao, tỉ lệ thất nghiệp gia tăng
□ Lao động đi xuất khẩu sang nước ngoài ồ ạt khiến thiếu hụt nguồn lao động
□ Người lao động có đầy đủ cơng ăn việc làm
4. Các mối quan hệ trong cộng đồng
35.
Câu 17: Nhận xét mức độ giao lưu của anh/chị đối với hàng xóm - các cá nhân khác
trong
cộng đồng
□ Khơng bao giờ
□ Hiếm khi
□ Bình thường
□ Thường xuyên
□ Liên tục
36.
Câu 18: Nếu câu trả lời không phải là ý (1) thì anh/chị hãy nhận xét mức độ xảy ra
xung
đột với hàng xóm - các cá nhân khác trong cộng đồng
□ Khơng bao giờ
□ Hiếm khi
□ Bình thường
□ Thường xuyên
□ Liên tục
37.
Câu 19: Anh/chị hãy nhận xét về
1. Mức độ quan tâm của chính quyền địa phương tới đời sống sinh hoạt chung của
người dân
□ Không quan tâm
□ Tương đối quan tâm
□ Quan tâm
□ Rất quan tâm
2. Mức độ quan tâm của chính quyền địa phương tới tình trạng cơ sở hạ tầng của cộng
đồng
□ Không quan tâm
□ Tương đối quan tâm
□ Quan tâm
□ Rất quan tâm
3. Anh/chị nghĩ trong cộng đồng cịn vấn đề nào chính quyền địa phương chưa chú ý
tới không?
4. Một số gợi ý từ anh/chị để giúp chính quyền địa phương cải thiện vấn đề được nêu
trên?
38.
Câu 20: Các tổ chức chính trị, xã hội, đồn thể nào sau đây có trong cộng đồng mà
anh/chị
biết? (có thể chọn nhiều ý)
□ Hội phụ nữ
□ Hội người cao tuổi
□ Đoàn thanh niên
□ Hội cựu chiến binh
□ Tổ tuần tra nhân dân, tổ dân phố, tổ hoà giải,...
□ Các hội gồm những thành viên chung sở thích, nguyện vọng
39.
Câu 21: Anh/chị có là thành viên trong tổ chức chính trị, xã hội, đồn thể nào
khơng?
□ Có
□ Khơng
40.
Câu 22: Nếu anh chị chọn ý (1), hãy nhận xét độ hài lòng của anh/chị đối với các
hoạt động
của tổ chức chính trị, xã hội, đồn thể mà mình có tham gia
□ Khơng hài lòng
□ Tương đối hài lòng
□ Hài lòng
□ Rất hài lòng
b. Câu hỏi phỏng vấn sâu lãnh đạo địa phương
41.
Câu 1: Xin ơng/bà có thể cho biết một số thông tin cơ bản về dân số ở địa phương
mình
được khơng ạ?
42.
Câu 2: Tình hình kinh tế của địa phương hiện nay là như thế nào ạ?
43.
Câu 3: Hiện nay ở địa phương có đang gặp phải những vấn đề gì nổi cộm, đáng
quan
tâm
như các vấn đề về việc làm, tệ nạn xã hội, trẻ em thiếu chăm sóc,... khơng ạ?
44.
Câu 4: Theo ơng/bà, địa phương mình có thế mạnh về những nguồn lực (kinh tế,
sức
lao
động, tài nguyên thiên nhiên,.) nào?
45.
Câu 5: Ở địa phương có tài nguyên nào (về thiên nhiên, đất đai, kỹ thuật, nhà
xưởng,.)
có tiềm năng mà vẫn chưa được sử dụng hiệu quả, hợp lý?
46.
Câu 6: Các khó khăn, hạn chế cịn tồn tại?
c. Câu hỏi phỏng vấn sâu người dân địa phương
47.
Câu 1: Hiện tại thì địa phương mình hoạt động kinh tế chủ yếu là gì ạ?
48.
Câu 2: Đời sống kinh tế của các hộ có tăng lên khơng ạ? và có vấn đề gì phát sinh
khơng
ạ?
49.
Câu 3: Tình hình an ninh trật tự ở đây như thế nào?
50.
Câu 4: Anh/chị hãy cho biết hiện tại nơi mình sống có đang gặp vấn đề gì cần giải
quyết
khơng?
51.
Câu 5: Ngồi vấn đề đấy ra thì cịn vấn đề nào khác mà anh/chị cảm thấy nó đang
tồn
tại
khơng?
52.
Câu 6: Tại sao anh/chị lại nghĩ như vậy?
53.
Câu 7: Trước tình hình đó thì, ban lãnh đạo tổ dân phố phường mình đã có những
biện
pháp nào để cải thiện và khắc phục tình trạng này chưa?
54.
Câu 8: Ban lãnh đạo của địa phương đưa ra khá nhiều phương pháp nhằm cải
thiện.
55.
Câu 9: Tuy nhiên theo anh/ chị thấy thì những giải pháp đó đã phần nào giảm thiểu
tình
trạng này chưa?
56.
Câu 10: Anh/chị cảm thấy đây là vấn đề nghiêm trọng và cần được can thiệp sớm
không?
d. Sơ đồ tìm hiểu địa bàn
57.
-
Sơ đồ SWOT về địa bàn
58.
Ưu điểm
59.
Nhược điểm
-
Vị trí thuận lợi cho bn bán (gần
giải quyết triệt để gây ô nhiễm môi
doanh quần áo, hàng ăn, cho thuê
trường sống.
An ninh khu vực được đánh giá là
an toàn, khơng có các tệ nạn xã hội
như ma túy, cờ bạc,.
-
Người dân thân thiện, gần gũi và
khơng xảy ra xích mích gây mất
trật tự.
-
-
Chính quyền địa phương làm việc
nghiêm túc, nhiệt tình và chu đáo,
quan tâm tới đời sống của cộng
đồng.
Chất lượng đời sống (chủ yếu về
kinh tế) của người dân cịn thấp.
Dân cư đơng đúc, nguồn nhân lực
dồi dào.
-
Vấn đề xử lý rác thải chưa được
các trường đại học, chợ,...) để kinh
nhà ở.
-
-
-
Khu nhà ở cịn chật hẹp, đơng đúc.
60.
1.
C
ơ hội
61.
- Chính quyền đã và đang tập trung
-
-
khai thác tiềm năng, lợi thế và thu
cưng, vật nuôi tạo nên một số vấn
hút nguồn lực để xây dựng cộng
đề về mơi trường và an tồn trong
đồng thành một mơi trường sống
cộng đồng.
sạch đẹp, hấp dẫn.
Vẫn còn một số cá nhân (phần lớn
Phường đã tăng cường xây dựng,
là sinh viên thuê trọ) chưa tơn trọng
nâng cao chất lượng cơng tác chính
luật về đổ rác của cộng đồng nên
trị tư tưởng.
vẫn còn tình trạng vứt rác khơng
Những phong trào thi đua u
nước, các cuộc vận động trong
cộng đồng cũng được đẩy mạnh.
62.
Tạo nên một sự đồng thuận và tính đồn
kết cao trong cộng đồng
63.
2. Khó khăn,
thách thức
Chưa có luật lệ chung cho thú
- Sơ đồ lát cắt
đúng chỗ hoặc không đúng giờ.
Việc tun truyền, thơng báo chung
trở nên khó khăn vì mất đi loa
phường.
64.
65.
66.
67.
68.
69.
70.
71.
72.
73.
74.
75.
76.
77.
78.
79.
80.
81.
82.
83.
3.
- Sơ đồ
Venn
84.
85.
- Sơ đồ kênh thông tin
86.
87.
88.
89.
2. Mô tả vấn đề
90.
Với những hậu quả về việc không phân loại rác được trình bày rõ trên cây vấn
đề thì
vấn đề này cần phải được giải quyết bằng việc triển khai phân loại rác trên địa bàn. Việc
triển khai phân loại rác này đóng góp một phần rất lớn cho cơng cuộc bảo vệ môi trường,
đặc biệt trong tổ dân phố số 11, môi trường sạch sẽ hơn, đời sống và sức khỏe con người
được nâng cao hơn. Hơn nữa, rác được thu gom, phân loại và xử lí góp phần tiết kiệm tài
ngun, tránh lãng phí và giúp q trình xử lí dễ hơn.
91.
Nếu khơng giải quyết vấn đề này thì mơi trường sống ngày càng ô nhiễm, ảnh
hưởng
trực tiếp đến cuộc sống và sức khỏe của người dân sống trong và quanh khu vực. Hậu quả
lâu dài cho sau này khiến công cuộc bảo vệ mơi trường ngày càng khó khăn hơn.
92.
93.
94. 3. Mô tả dự án
95.
Mô tả
98.
Mục tiêu dài hạn
96.
-
Chỉ số kiểm tra
Dự án muốn việc phân
97.
Phương pháp
kiểm tra
- Thu thập bằng
(Mục tiêu
loại rác,
cách khảo sát
lớn hơn mà dự án muốn
tận dụng tối đa nguồn tài
trực
đóng góp, giải quyết được
nguyên
tiếp quan sát,
những tác động tiêu cực mà
rác được triển khai trên
ghi
vấn đề ban đầu gây ra)
toàn địa
chép...,
bàn Hà Nội, giảm ô
tiếp
nhiễm môi
qua
trường với 90% người
khảo
tham gia.
sát, bài phỏng
Việc đó giúp tận dụng
vấn
được tối
sâu,
đa nguồn tài nguyên rác
hỏi.của
(rác tái
người dân
-
99.
Mục tiêu ngắn hạn
100.
chế,án
táiphân
sử dụng
Dự
loại khi
rác rác
-
các
gián
bài
bảng
Quan sát, ghi
(Mục
hướng đến
chép
tiêu thay đổi hành vi, cải
mục tiêu thay đổi 90% thói quen
rác phân loại
thiện việc tiếp cận, giải
vứt rác theo kiểu truyền thống
trong
quyết được vấn đề)
khi tất cả các loại rác bị trộn
các thùng phân
chung, không tái sử dụng hay tái
loại (hàng ngày
chế được, hướng đến tận dụng
để
tối đa những rác trong gia đình:
đảm
tái chế, tái sử dụng.
sinh
Điều đó vừa giúp giữ gìn môi
đối với những
trường sống xung quanh, bảo vệ
rác
sức khỏe
vệngười
môi trường.
103.
- và bảo
80%
dân đã
bắt đầu
hữu cơ.)
102.
Kết quả hoạt động
(Những
106.
sản phẩm cuối cùng có thể
104.
phân loại rác tại
-
Người
dựng
bảo
vệ
xây
107.
đo đếm được, giải
108.
ngày người dân đã
quyết
bắt đầu ra
được những nguyên nhân
phân loại rác tại vị trí đặt
dẫn đến vấn đề ban đầu)
các
109.
thùng phân loại.
-
90% Rác được phân loại
đúng tại các thùng.
-
Chi phí xử lí rác của
người
dân cũng giảm đi 10%.
-
Người dân cũng biết đến
và
sử dụng những sản phẩm
tái
110.
111.
-
-
chế từ
chính
Hoạt động (Những
việc
cần rác
làmmình
để tạo ra thay đổi)
Mơ tả hoạt động
Tổ chức các buổi
112.
-
Thời gian
2 buổi/ tuần
113.
-
Người phụ
trách
Hai thành viên
tuyên
của
truyền về phân loại
nhóm tác viên
rác,
cộng đồng, 2
tác dụng, lợi ích tại
người của lãnh
nơi
đạo tổ dân phố,
sinh hoạt chung của
2
tổ
người dân.
dân phố.
(được
Mô tả các loại rác
như
rác hữu cơ, rác tái
chế,
114. rác thải điện tử và
-
1 buổi
đào tạo, huấn
luyện trước)