Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Tiểu Luận Thẩm định dự án về việc cấp tín dụng dài hạn đối với công ty TNHH Ánh Ngân Quảng Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (408.6 KB, 34 trang )

Tiểu Luận
Thẩm định dự án về việc cấp
tín dụng dài hạn đối với
công ty TNHH Ánh Ngân
Quảng Nam
THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
L I GI I THI UỜ Ớ Ệ 2
PH N I- GI I THI U V D ÁNẦ Ớ Ệ Ề Ự 3
PH N II - TH M NH V H S PHÁP LÝ CÔNG TY TNHH Ánh Ngân:Ầ Ẩ ĐỊ Ề Ồ Ơ 4
Gi i thi u chung v công ty Ánh Ngânớ ệ ề 4
1.S l c v quá trình hình th nh v phát tri n Công ty:ơ ượ ề à à ể 4
2.C c u t ch c, b máy qu n lý, b trí lao ng t i Công tyơ ấ ổ ứ ộ ả ố độ ạ 5
3.Tình hình s n xu t kinh doanh v t i chính c a Công tyả ấ à à ủ 6
4.Quan h tín d ng v i NH TMCP Công th ng VN v các TCTD khác ệ ụ ớ ươ à 7
PH N III - TH M NH V D ÁN Ầ Ẩ ĐỊ Ề Ự 7
PH N IV - TH M NH NHU C U VAY V N C A KHÁCH HÀNG:Ầ Ẩ ĐỊ Ầ Ố Ủ 13
PH N V - TH M NH R I RO TI M N C A D ÁNẦ Ẩ ĐỊ Ủ Ề Ẩ Ủ Ự 16
PH N VI - TH M NH HI U QU TÀI CH NH C A D ÁNẦ Ẩ ĐỊ Ệ Ả Í Ủ Ự 17
PH N VII - TH M NH HI U QU KINH T - XÃ H IẦ Ẩ ĐỊ Ệ Ả Ế Ộ 24
PH N VIII - TH M NH TÀI S N M B O BÊN B O M .Ầ Ẩ ĐỊ Ả ĐẢ Ả Ả ĐẢ 25
I.Tính pháp lý c a t i s nủ à ả 25
II. nh giá t i s n m b o.Đị à ả đả ả 25
Tên t i s nà ả 26
Di n tích ệ 26
IV.Quy trình x lý t i s nử à ả : 27
A. X lý t i s n:ử à ả 27
Không có tho thu n v i BÊN A v vi c chuy n n vay c b o m ả ậ ớ ề ệ ể ợ đượ ả đả
b ng t i s n, TSB sang doanh nghi p m i; v /ho cằ à ả Đ ệ ớ à ặ 27
BÊN C không tr n tr c h n trong tr ng h p không tho thu n c ả ợ ướ ạ ườ ợ ả ậ đượ
v i BÊN A v vi c chuy n n vay c b o m, TSB sang doanh ớ ề ệ ể ợ đượ ả đả Đ
nghi p m i; v /ho cệ ớ à ặ 27


Không có v n b n ng ý nh n n c a doanh nghi p m i trong tr ng ă ả đồ ậ ợ ủ ệ ớ ườ
h p BÊN C c t ch c l i doanh nghi p;ợ đượ ổ ứ ạ ệ 27
PH N IX -TH M NH V N M BÁO TI N VAY VÀ K HOACH TR Ầ Ẩ ĐỊ Ấ ĐỀĐẢ Ề Ế Ả
NỢ 31
PH N X- NH N XÉT, XU T VÀ QUY T NH CHO VAYẦ Ậ ĐỀ Ấ Ế ĐỊ 32
LỜI GIỚI THIỆU
Trong bối cảnh đang thực hiện công cuộc công nghiệp hoá hiện đại hoá nền
kinh tế nước ta đòi hỏi cần có một khối lượng vốn rất lớn. Điều đó tạo điều
kiện cho các Ngân hàng thương mại thực hiện vai trò “trung gian tài chính”
NHÓM GOF- K15QNH5 Page 2
THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
của mình. Tuy nhiên trong một vài năm gần đây các hoạt động của ngân hàng
có xu hướng chững lại và xuất hiện tình trạng ứ đọng vốn trong khi các doanh
nghiệp, các thành phần kinh tế lại đang nằm trong tình trạng thiếu vốn để tổ
chức sản xuất và thực hiện các dự án.Nguyên nhân của tình trạng trên thì rất
nhiều nhưng một trong những nguyên nhân chủ yếu đó là chất lượng của công
tác thẩm định tài chính dự án đầu tư tại các ngân hàng chưa được quan tâm một
cách đúng mức, hoạt động cho vay còn nặng về trường hợp bảo đảm vốn vay
bằng tài sản thế chấp.
Để hiểu rõ hơn về vấn đề đó nhóm GOF quyết định tìm hiểu về qui trình
“Thẩm định dự án về việc cấp tín dụng dài hạn đối với công ty TNHH Ánh
Ngân Quảng Nam.”
Do thời gian thực tế còn hạn chế và kiến thức hạn hẹp nên nội dung bài
thẩm định khó tránh khỏi thiếu sót, nhóm em mong nhận được sự góp ý kiến
của cô giáo để bài làm của em được hoàn thiện hơn.
PHẦN I- GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN
Tên dự án: Xây dựng Xí nghiệp in và sản xuất bao bì
− Địa điểm thực hiện: KCN Thuận Yên, Tp.Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.
− Chủ đầu tư: Công ty TNHH Ánh Ngân QN.
− Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án.

NHÓM GOF- K15QNH5 Page 3
THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
− Nhiệm vụ công trình: Đầu tư sản xuất kinh doanh bao bì bằng giấy, bìa phục
vụ ngành may mặc, giày dép và sản xuất in thêu phục vụ cho các sản phẩm
xuất khẩu.
− Tổng mức đầu tư ban đầu : 9.000 triệu đồng
+ Vốn tự có, vốn khác : 7.500 triệu đồng
+ Vay NHCT : 1.500 triệu đồng.
− Tiến độ thực hiện: thời gian thi công trong giai đoạn này là 08 tháng, hoàn
thiện toàn bộ công trình vào tháng 12 năm 2011. Hiện tại, Chủ đầu tư đang thi
công một phần nhà xưởng bằng vốn tự có, khối lượng hoàn thành khoảng 60%.
Dự kiến trong vòng 06 tháng (đến hết tháng 12/2011) toàn bộ phần nhà xưởng
và lắp đặt máy móc thiết bị của công trình sẽ hoàn thành.
− Thời gian xin vay: 59 tháng (trong đó thời gian ân hạn là 9 tháng).
− Lãi suất: Áp dụng theo phương thức thả nổi, bằng lãi suất cơ sở cộng biên độ
cộng chi phí vốn bình quân tăng thêm.
 Lãi suất cơ sở là Lãi suất huy động tiết kiệm VND 12 tháng (trả
lãi sau).
 Biên độ : tối thiểu 5%/năm.
 Chi phí vốn tăng thêm: 3.0%
Lãi suất cho vay tại thời điểm hiện tại là 22.0%/năm.
− Biện pháp bảo đảm tiền vay: Cho vay có bảo đảm bằng tài sản của bên thứba
PHẦN II - THẨM ĐỊNH VỀ HỒ SƠ PHÁP LÝ CÔNG TY
TNHH Ánh Ngân:
Giới thiệu chung về công ty Ánh Ngân
1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển Công ty:
- Công ty TNHH Ánh Ngân QN thuộc sở hữu của nhiều thành viên
góp vốn, được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký
thuế Công ty TNHH số 4000797738, đăng ký lần đầu ngày 09/02/2011, đăng ký
NHÓM GOF- K15QNH5 Page 4

THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
thay đổi lần thứ 2 ngày 26/04/2011 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Nam
cấp, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của
Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Công ty có đầy đủ tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài
khoản tại kho bạc Nhà nước, Ngân hàng trong và ngoài nước theo quy định của
Pháp luật, có vốn điều lệ và chịu trách nhiệm tài chính đối với các khoản nợ trong
phạm vi vốn điều lệ, hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính, tự chịu trách
nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Kể từ khi được thành lập đến nay Công ty chưa hoạt động kinh
doanh mà đang ở giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản chưa đi vào sản xuất nên chưa
phát sinh doanh thu, lợi nhuận. Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của Công ty là sản
xuất các sản phẩm bao bì, in ấn, mua bán giày dép, mua bán vật tư ngành in, thêu
vi tính phục vụ cho ngành cơ khí điện, viễn thông, phụ tùng máy công nghiệp
được tiêu thụ tại các khách hàng trong nước.
- Về vốn điều lệ và danh sách cổ đông sáng lập:
Vốn điều lệ 4.000 triệu đồng, được cơ cấu theo danh sách cổ đông như sau:
TT Cổ đông Tỷ lệ % Số tiền (Tr đồng)
1 Trần Cảnh Khải 25% 1.000
2 Hứa Thanh Thuỷ 25% 1.000
3 Trần Hồng Chiến 25% 1.000
4 Trần Hồng Hiển 25% 1.000
TỔNG CỘNG 100% 4.000
2. Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý, bố trí lao động tại Công ty
- Hội đồng quản trị: Gồm 4 thành viên
NHÓM GOF- K15QNH5 Page 5
THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
Ông Trần Hồng Chiến - Chủ tịch HĐQT
Ông Trần Hồng Hiển - Thành viên
Ông Trần Cảnh Khải - Thành viên

Ông Hứa Thanh Thuỷ - Thành viên
- Giám đốc: Ông Trần Hồng Chiến.
- Về đội ngũ nhân sự hiện tại:
Đội ngũ cán bộ công nhân viên của Công ty bao gồm các chuyên gia
tư vấn, các kỹ sư, chuyên gia kinh tế, ngoại ngữ được đào tạo chính quy,
chuyên sâu có phẩm chất, năng lực và nhiều kinh nghiệm, đồng thời công
ty cũng tuyển dụng và đào tạo đội ngũ lao động trực tiếp có tay nghề vững
vàng nhằm sản xuất ra những sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng quốc tế,
cạnh tranh trên thị trường gạch thế giới.
Hiện nay Công ty đã thực hiện tuyển dụng công nhân, nhân sự đào
tạo cho nhiệm vụ quản lý dự án và điều hành công ty cho từng giai đoạn cụ
thể.
Nhận xét về năng lực điều hành, quản lý sản xuất kinh doanh của khách
hàng:
Ban lãnh đạo Công ty đều có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản trị điều
hành, quản lý kinh tế, đặc biệt HĐQT công ty đã có nhiều năm kinh nghiệm trong
việc xây dựng và thực hiện các dự án trong lĩnh vực in và sản xuât bao bì phục vụ
cho các sản phẩm xuất khẩu của các đối tác truyền thống có thế mạnh trong hoạt
động xuất khẩu trên thị trường Quảng Nam, Đà Nẵng, đảm bảo khả năng tổ chức
và huy động vốn từ các nguồn vốn tích lũy từ các cổ đông sáng lập.
3. Tình hình sản xuất kinh doanh và tài chính của Công ty
Tuy Công ty TNHH Ánh Ngân QN chỉ mới được thành lập từ tháng
NHÓM GOF- K15QNH5 Page 6
THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
02/2011. Đến thời điểm hiện tại, Công ty chỉ tập trung vào công tác lập dự án khả
thi, tính toán hiệu quả kinh doanh, hoàn tất thủ tục pháp lý cho dự án, đền bù giải
phóng mặt bằng và xây dựng cơ bản … nên chưa có doanh thu từ hoạt động
SXKD.
4. Quan hệ tín dụng với NH TMCP Công thương VN và các TCTD khác
- Quan hệ với Ngân hàng TMCP Công thương VN- Chi nhánh Quảng Nam:

Đây là khách hàng mới bắt đầu đặt quan hệ tín dụng.
- Quan hệ với các tổ chức tín dụng khác: công ty chưa đặt quan hệ tín dụng với
TCTD nào khác.
PHẦN III - THẨM ĐỊNH VỀ DỰ ÁN
1. Địa điểm thực hiện dự án:
- Công trình Xí nghiệp in và sản xuất bao bì nằm tại KCN Thuận Yên,
Tp.Tam Kỳ, Quảng Nam.
- Xí nghiệp in và sản xuất bao bì được xây dựng là một khoảng đất bằng
phẳng rộng 10.000 m
2
thuộc KCN Thuận Yên, Tp.Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam, hệ
thống giao thông nội bộ được quy hoạch nối liền với hệ thống đường chính rất
thuận lợi cho việc tiêu thụ sản phẩm. Địa điềm đặt nhà máy nằm gần trung tâm
tỉnh lỵ, cách đường QL 1A 500m, cách cảng Kỳ Hà và Khu Kinh tế mở Chu Lai
30 Km về phía Nam, cách thành phố Đà Nẵng 60 Km về phía Bắc, nơi có nhà máy
chuyên về gia công và xuất khẩu các sản phẩm hàng may mặc, giày dép san thị
NHÓM GOF- K15QNH5 Page 7
THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
trường nước ngoài; điều này rất thuận lợi cho việc tiêu thụ sản phẩm của Công ty.
Hệ thống cấp thoát nước đã được Khu công nghiệp xây dựng hoàn chỉnh, đảm bảo
cung cấp nguồn nước một cách chủ động và liên tục cho sản xuất và sinh hoạt của
các doanh nghiệp. Công trình sử dụng hệ thống cấp điện hạ thế riêng trong Khu
Công nghiệp. Có thể nói điều kiện tự nhiên khu vực dự án là tương đối thuận lợi
cho việc xây dựng nhà máy, tạo điều kiện rất thuận lợi trong quá trình vận chuyển
tiêu thụ sản phẩm.
2. Sự cần thiết phải đầu tư dự án:
2.1. Tổng quan về lĩnh vực của dự án:
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, ngành in trong những năm qua ngày
cảng lớn mạnh và phát triển, đồng góp một phần không nhỏ vào sự phát triển
chung của ngành xuất khẩu hàng may mặc. Trong sự phát triển chung đó, lĩnh vực

in gia công sản phẩm xuất khẩu giày dáp, may mặc, bao bì, cũng góp một phần
khong nhỏ vào sự tăng trưởng kinh tế, giải quyêta được nhiều lao động và đóng
góp vào ngân sách Nhà nước. Đặc biệt lĩnh vực in gia công sản phẩm xuất khẩu
còn làm tăng thêm giá trị kim ngạch xuất khẩu trên mỗi sản phẩm giày, may
mặc, được xuất khẩu. Trong quá trình hoạt động những năm vừa qua, có rất
nhiều thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị, tình hình nền kinh
tế trong nước và thế giới ổn định, đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của đơn vị
hiệu quả, đảm bảo khả năng thanh toán nợ vay Ngân hàng và tăng thu nhập cho
người lao động. Với sự ổn định về chính trị và hàng loạt các chính sách tích cực
nhằm cải cách nền kinh tế vĩ mô như thông qua luật doanh nghiệp, luật đầu tư
chung, sửa đổi hiến pháp, xây dựng hàng loạt luật mới tạo môi trường pháp lý đầy
đủ công bằng, cải cách hành chính xóa bỏ các thủ tục rườm rà tạo hành lang thông
thoáng góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Cùng sự phát triển chung của nền
kinh tế, kim ngạch xuất khẩu hàng may mặc và giày ngày càng gia tăng kéo theo
nhu cầu về các sản phẩm in thêu ngày càng gia tăng cả về số lượng, chất lượng và
chủng loại sản phẩm.
NHÓM GOF- K15QNH5 Page 8
THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
Tỉnh Quảng Nam là một tỉnh đang trên đà phát triển của miền Trung Việt Nam,
với vị trí địa lý nằm ở trung tâm của miền Trung, phía Đông giáp biển, phía Nam
giáp tỉnh Quảng Ngãi, phía Tây giáp Lào và KonTum, phía Bắc giáp TP Đà Nẵng.
Theo định hướng phát triển của tỉnh Quảng Nam trong những năm tới, tỉnh sẽ tiến
hành sắp xếp lại các doanh nghiệp nhà nước, hình thành và xây dựng một số khu
công nghiệp và cụm công nghiệp tập trung nhằm nâng cao tỷ trọng đóng góp của
hoạt động sản xuất kinh doanh các mặt hàng xuất khẩu trong nguồn thu ngân sách
của tỉnh. Đồng thời với việc sớm có quy hoạch chi tiết các khu công nghiệp, khu
đô thị mới, phát triển cơ sở hạ tầng, tỉnh sẽ có những ưu đãi đặc biệt dành cho các
nhà đầu tư nhằm thu hút những dự án lớn từ các nhà đầu tư trong và ngoài nước
đầu tư vào lĩnh vực kinh doanh xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. Trong
những năm gần đây, cùng với sự phát triển của các ngành giày, may mặc, bao bì

đã tạo cho thị trường in gia công ngày càng phát triển mạnh mẽ. Hiện nay trên địa
bàn tỉnh Quảng Nam chưa có doanh nghiệp in gia công trên sản phẩm giày, may
mặc phục vụ cho nhu cầu xuất khẩu; bên cạnh đó trên địa bản tỉnh Quảng Nam có
rất nhiều Công ty hoạt động trên lĩnh vực sản xuất giày, sản phẩm may mặc xuất
khẩu như Công ty CP may mặc Hoà Thọ Thăng Bình, Công ty CP Phước Kỳ
Nam, Công ty may Tuấn Đạt Quảng Nam, Công ty CP may Trường Giang, đây
là những Công ty có nhiều năm hoạt động trên lĩnh vực xuất khẩu hàng may mặc,
giày, có uy tín và thị trường tiêu thụ rộng lớn. Điều nay cho thấy thị trường tiêu
thụ sản phẩm in gia công ngày càng mở rộng, sản phẩm in phong phú và đa dạng,
những đòi hỏi về chất lượng, giá cả, mẫu mã và tiến độ giao hàng ngày càng cao.
Xuất phát từ nhu cầu của thị trường và tiềm năng sẵn có tại địa phương, dựa trên
kinh nghiệm đã có từ hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH Ánh Ngân tại
Đà Nẵng đã đạt được những kết quả khả quan. Hơn nữa đối với ngành in gia công,
thiết bị đầu tư mới và hiện đại về công nghệ, dây chuyền sản xuất lớn sẽ là yếu tố
quan trọng, tạo nên niềm tin, ổn định tâm lý đối với khách hàng khi đặt hàng, rút ngắn
NHÓM GOF- K15QNH5 Page 9
THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
thời gian giao hàng. Đồng thời, Xí nghiệp in gia công sẽ tạo ra công ăn việc làm cho
người lao động tại địa phương, đóng góp vào ngân sách địa phương.
2.2. Thị trường của dự án:
2.2.1. Thị trường cung cấp nguyên vật liệu:
- Sản phẩm in thêu được thực hiện theo phương thức gia công trên các
sản phẩm của khách hàngcó nhu cầu, nguồn cung ứng này chủ yếu đến từ các
khách hàng truyền thông của đơn vị.
- Sản phẩm bao bì được thực hiện theo phương thức mua nguyên liệu
bán thành phẩm, nguyên liệu để sản xuất ban đầu là giấy và các loại hoá chất.
Nguồn cung ứng hoá chất chủ yếu được đơn vị nhập khẩu trực tiếp từ nước ngoài,
ngoài ra một phần được cung cấp bởi các doanh nhgiệp trên địa bàn Đà Nẵng.
2.2.2. Thị trường tiêu thụ sản phẩm:
Hiện nay đơn vị gia công và tiêu thụ sản phẩm trực tiếp chủ yếu tại thị

trường trong nước. Bên cạnh những khách hàng truyền thống có được từ hoạt
động ban đầu của Công ty Ánh Ngân tại Đà Nẵng, đơn vị đã mở rộng vào thị
trường Quảng Ngãi, Bình Định
3. Phương diện kỹ thuật của dự án:
3.1. Địa điểm thực hiện dự án:
- Nhà máy sản xuất giày xuất khẩu của Công ty TNHH Ánh Ngân QN
nằm tại KCN Thuận Yên, phường Hoà Thuận, Tp.Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.
Toàn bộ khu đất của Nhà máy có diện tích khu đất 10.600m
2
, giới hạn khu đất
của nhà máy như sau:
+ Phía Đông: giáp Công ty CP Phước Kỳ Nam.
+ Phía Tây: giáp đường nội bộ KCN 24m.
NHÓM GOF- K15QNH5 Page 10
THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
+ Phía Nam: giáp Công ty Chế biến nông sản thực phẩm.
+ Phia Bắc: giáp đường nội bộ Khu Công nghiệp.
- Vị trí xây dựng nhà máy ở giáp trung tâm tỉnh lỵ; cách QL 1A và tuyến
đường sắt Bắc –Nam khoảng 0,5km; cách cảng Kỳ Hà và Khu Kinh tế mở Chu
Lai 30 Km về phía Nam, cách thành phố Đà Nẵng 60 Km về phía Bắc, đây là
những nơi có nhiều nhà máy chuyên về gia công và xuất khẩu các sản phẩm
hàng may mặc, giày dép san thị trường nước ngoài; điều này rất thuận lợi cho
việc tiêu thụ sản phẩm của Công ty.
3.2. Đặc điểm địa hình:
- Khu đất quy hoạch có địa hình bằng phẳng nằm trong Khu công nghiệp
Thuận Yên, nền đất ổn định đảm bỏ việc xây dựng công trình.
3.3. Đặc điểm khí hậu
- Chịu ảnh hưởng chung của khu vực nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, mùa
lạnh từ tháng 11 đến tháng 04( năm sau), mùa nóng từ tháng 5 đến tháng 10.
- Nhiệt độ không khí trung bình khoảng 27,7

0
C, cao nhất 40
0
C, thấp nhất
12,4
0
C.
- Lượng mưa trung bình hàng năm 2.297, lượng mưa lớn tập trung chủ yếu và
các tháng 10-12 chiếm 70-80% lượng mưa cả năm.
- Gió:
+ Mùa nóng: hướng gió chủ yếu là Tây-Tây Nam.
+ Mùa lạnh: hướng gió chủ yếu là Đông-Bắc.
3.4. Đặc điểm về nguồn điện, nước, thông tin liên lạc:
- Nguồn điện được sử dụng từ lưới điện có sẵn của Khu công nghiệp.
NHÓM GOF- K15QNH5 Page 11
THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
- Sử dụng nguồn nước từ nguồn sẵn có của Nhà máy nước Tam Kỳ cung cấp
cho toàn Khu công nghiệp.
- Trong khu vực đặt trụ sở Công ty đã được trang bị, lắp đặt đường dây thông
tin liên lạc đảm bảo về thông tin trong và ngoài nước.
4. Quy mô, công suất của dự án:
Các thông số chính của dự án Xí nghiệp in thêu và sản xuất bao bì được tóm
tắt như sau:
- Công suất thiết kế:
+ Công nghệ in-thêu: 3 triệu đôi sản phẩm in/năm.
+ Sản xuất bao bì: 1,2 sản phẩm bao bì/năm.
- Hình thức đầu tư: đầu tư mới với 100% vốn trong nước.
- Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư quyết định đầu tư và chịu trách
nhiệm trực tiếp quản lý thực hiện dự án.
Sau đầu tư, với công nghệ tiên tiến, dự kiến công suất nhà xưởng, thiết bị của

Công ty năm thứ nhất đạt 90%, năm thứ hai trở đi đạt 100%
5. Hồ sơ pháp lý của dự án:
- Giấy chứng nhận đầu tư số 33221000117 do Ban Quản lý Các Khu Công
nghiệp tỉnh Quảng Nam cấp ngày 01/04/2011.
- Điều lệ hoạt động Công ty TNHH Ánh Ngân QN.
- Biên bản họp về việc bầu Chủ tịch Hội đồng thành viên nhiệm kỳ 2011-
2016.
- Biên bản họp Hội đồng thành viên về việc Góp vốn sản xuất kinh doanh.
- Biên bản họp Hội đồng thành viên ve việc vay vốn Ngân hàng.
- Thông báo số 624/TB-UBND của UBND thành phố Tam Kỳ ngày
28/12/2010 về việc Thoả thuận địa điểm lập dự án đầu tư xây dựng Xí nghiệp in
và sản xuất bao bì Quảng Nam cho Công ty TNHH Ánh Ngân QN.
NHÓM GOF- K15QNH5 Page 12
THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
- Thông báo số 12/TB-UBND của UBND thành phố Tam Kỳ ngày 06/01/2011 về
việc Chủ trương thu hồi đất để đầu tư xây dựng Xí nghiệp in và sản xuất bao bì
Quảng Nam cho Công ty TNHH Ánh Ngân QN.
- Thông báo số 121/TB-UBND của UBND thành phố Tam Kỳ ngày
17/03/2011 về việc Thay đổi vị trí địa điểm lập dự án đầu tư xây dựng Xí nghiệp
in và sản xuất bao bì Quảng Nam cho Công ty TNHH Ánh Ngân QN.
- Thông báo số 18/TB-UBND của UBND thành phố Tam Kỳ ngày
22/04/2011 về việc Giải phóng mặt bằng bàn giao đất để xây dựng Xí nghiệp in và
sản xuất bao bì Quảng Nam cho Công ty TNHH Ánh Ngân QN.
- Giấy CN Đăng ký Doanh nghiệp Công ty TNHH hai thành viên trở lên Công
ty TNHH Ánh Ngân QN số 4000797738 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng
Nam cấp ngày 09/02/2011, đăng ký thay đổi lần 1 ngày 26/04/2011.
PHẦN IV - THẨM ĐỊNH NHU CẦU VAY VỐN CỦA
KHÁCH HÀNG:
1. Tổng mức đầu tư của dự án là 9.000 triệu đồng, trong đó:
STT NỘI DUNG NHU CẦU VỐN (tr.đ)

1 Nhà xưởng, nhà kho 3.780
2 Nhà văn phòng, phòng khách 525
3 Nhà để xe 180
4 Nhà ăn ca 315
5 Nhà vệ sinh 195
6 Đường nội bộ, bồn hoa cây cảnh 180
NHÓM GOF- K15QNH5 Page 13
THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
7 Tường rào 210
8 Hệ thống nước 200
9 Lắp đặt điện động lực chiếu sáng 150
10 Máy thiết kế 16
11 Máy in 8
12 Máy photocopy 19
13 Máy in offet 4 màu 58
14 Máy chụp bản in, thêu 47
15 Máy căng khung 55
16 Máy sấy bàn 21
17 Máy bồi giấy 20
18 Máy ra khổ giấy 10
19 Máy xén giấy 11
20 Máy sấy băng tải 250
21 Máy cán, xén giấy 220
22 Khung in 120
23 Bàn in 400
24 Máy in quay hình Carton 210
25 Máy bế hộp, hình Carton 58
Tổng cộng 9.000
Do số liệu trên đây là số liệu được tính toán cập nhật nhất đến thời điểm thẩm
định, Phòng Khách hàng Doanh nghiệp thống nhất sử dụng giá trị dự toán công

trình để tính toán tổng mức đầu tư dự án trong bảng tính hiệu quả dự án.
2. Phương án nguồn vốn
Dự kiến nguồn vốn để thực hiện dự án Xí nghiệp in và sản xuất bao bì Quảng
Nam được bố trí như sau:
Nguồn vốn Giá trị tương đương (tr. đồng) Tỷ lệ (%)
Vốn tự có, vốn khác 7.500 83.33
NHÓM GOF- K15QNH5 Page 14
THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
Vốn vay NHCT 1.500 16.67
Tổng cộng 9.000 100.00
3. Tính khả thi về nguồn vốn tham gia vào dự án
3.1. Vốn tự có của chủ đầu tư tham gia vào dự án
Theo kế hoạch huy động vốn của dự án, vốn chủ sở hữu chiếm 83.33%
tổng mức đầu tư của dự án, tương đương 7.500 triệu đồng. Nguồn vốn tự có của
doanh nghiệp được dùng để đầu tư vào xây dựng nhà xưởng, văn phòng, tường rào
và hệ thống thoát nước, hệ thống điện sản xuất
3.2. Vốn vay Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam- Chi nhánh
Quảng Nam:
Khi cơ bản hoàn thành việc xây dựng nhà xưởng và các công trình phục vụ
sản xuất, Công ty TNHH Ánh Ngân QN sẽ sử dụng nguồn vốn vay NHCT để
thanh toán tiền thanh toán tiền thi công xây dựng.
NHÓM GOF- K15QNH5 Page 15
THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
PHẦN V - THẨM ĐỊNH RỦI RO TIỀM ẨN CỦA DỰ ÁN
Những rủi ro có thể xảy ra được nhận định như sau:
- Rủi ro trong quá trình xây dựng: các hạng mục công trình phát sinh
ngoài dự kiến, biến động về giá vật tư, thiết bị làm tăng tổng vốn đầu tư dự án dẫn
đến làm tăng giá thành sản phẩm và giảm hiệu quả của dự án.
- Rủi ro về chi phí đầu vào: thời tiết hiện nay đang biến động bất thường,
hạn hán xảy ra làm lượng nước giảm, ảnh hưởng đến khả năng cung cấp điện phục

vụ sản xuất.
- Rủi ro về thị trường tiêu thụ sản phẩm: do tính cạnh tranh khốc liệt trên
thị trường có thể dẫn đến việc giá thành sản phẩm giảm sút, ảnh hưởng đến lợi
nhuận.
- Các rủi ro có thể phát sinh ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế tài chính dự
án đã được Phòng Khách hàng Doanh nghiệp xem xét khi phân tích độ nhạy của
dự án.
NHÓM GOF- K15QNH5 Page 16
THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
PHẦN VI - THẨM ĐỊNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ
ÁN
1. Cơ sở tính toán:
Việc tính toán hiệu quả và khả năng trả nợ của dự án dựa trên các giả định
về cấu trúc vốn đầu tư, chi phí sử dụng vốn, giá thành sản phẩm… phù hợp với
điều kiện cụ thể của dự án tại thời điểm xem xét.
1.1. Vốn
Tổng mức đầu tư ban đầu : 9.000 triệu đồng
+ Vốn tự có, vốn khác : 7.500 triệu đồng
+ Vay NHCT Quảng Nam : 1.500 triệu đồng
- Thời gian xin vay: 59 tháng (trong đó thời gian ân hạn là 9 tháng).
1.2. Giá bán
1.3. Sản lượng
STT Loại hàng Số lượng
NHÓM GOF- K15QNH5 Page 17
STT LOẠI HÀNG
ĐƠN
GIÁ(đồng)
1 In- thêu sản phẩm xuất khẩu 4,370
2 Sản xuất bao bì 5,400
THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG

1 In- thêu sản phẩm xuất khẩu 2,300
2 Sản xuất bao bì 900
TỔNG 3,200
1.4. Tiền lương công nhân
Tiền lương công nhân : 1.500.000/ người
Số lượng :100 người
2. Kết quả tính toán:
A- Doanh thu
ST
T Năm thứ 2012 2013 2014 2015 2016
1
In- thêu sản phẩm
xuất khẩu
10,051,0
00
10,051,0
00
10,051,0
00
10,051,0
00
10,051,0
00
2 Sản xuất bao bì
4,860,00
0
4,860,00
0
4,860,00
0

4,860,00
0
4,860,00
0
DOANH THU
14,911,0
00
14,911,0
00
14,911,0
00
14,911,0
00
14,911,0
00
B. Mức khấu hao ;
NHÓM GOF- K15QNH5 Page 18
THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
TSCĐ Giá trị
MMTB: 2,713,750 TG khấu hao: 07 năm
Vốn
tự có 0
TSCĐ KHÁC: 5,735,000 TG khấu hao: 20 năm
vốn
vay 0
Năm thứ Nhà cửa, vật kiến
trúc
MMTB Mức khấu hao
0 0 0 0
1 286.750 387.678 674.428

2 286.750 387.678 674.428
3 286.750 387.678 674.428
4 286.750 387.678 674.428
5 286.750 387.678 674.428
6 286.750 387.678 674.428
7 286.750 387.682 674.432
8 286.750 0 286.750
9 286.750 0 286.750
10 286.750 0 286.750
11 286.750 0 286.750
12 286.750 0 286.750
13 286.750 0 286.750
14 286.750 0 286.750
15 286.750 0 286.750
16 286.750 0 286.750
17 286.750 0 286.750
18 286.750 0 286.750
19 286.750 0 286.750
20 286.750 0 286.750
C. Chi phí
Năm Khấu Lãi vay Cp nhân Điện Bảo Nguyên Cp khác Tổng chi
NHÓM GOF- K15QNH5 Page 19
THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
thứ hao công sản
xuất
hiểm vật liệu phí
0
1 674.428 229.500 7.158.000 276.000 838.800 3.051.000 1.609.200 13.836.928
2 674.428 195.075 7.158.000 276.000 838.800 3.051.000 1.609.200 13.802.503
3 674.428 139.995 7.158.000 276.000 838.800 3.051.000 1.609.200 13.747.423

4 674.428 84.915 7.158.000 276.000 838.800 3.051.000 1.609.200 13.629.343
5 674.428 29.835 7.158.000 276.000 838.800 3.051.000 1.609.200 13.637.263
6 674.428 0 7.158.000 276.000 838.800 3.051.000 1.609.200 13.607.428
7 674.432 0 7.158.000 276.000 838.800 3.051.000 1.609.200 13.607.432
8 286.750 0 7.158.000 276.000 838.800 3.051.000 1.609.200 13.219.750
9 286.750 0 7.158.000 276.000 838.800 3.051.000 1.609.200 13.219.750
10 286.750 0 7.158.000 276.000 838.800 3.051.000 1.609.200 13.219.750
11 286.750 0 7.158.000 276.000 838.800 3.051.000 1.609.200 13.219.750
12 286.750 0 7.158.000 276.000 838.800 3.051.000 1.609.200 13.219.750
13 286.750 0 7.158.000 276.000 838.800 3.051.000 1.609.200 13.219.750
14 286.750 0 7.158.000 276.000 838.800 3.051.000 1.609.200 13.219.750
15 286.750 0 7.158.000 276.000 838.800 3.051.000 1.609.200 13.219.750
16 286.750 0 7.158.000 276.000 838.800 3.051.000 1.609.200 13.219.750
17 286.750 0 7.158.000 276.000 838.800 3.051.000 1.609.200 13.219.750
18 286.750 0 7.158.000 276.000 838.800 3.051.000 1.609.200 13.219.750
19 286.750 0 7.158.000 276.000 838.800 3.051.000 1.609.200 13.219.750
20 286.750 0 7.158.000 276.000 838.800 3.051.000 1.609.200 13.219.750
D.Lợi nhuận
Năm thứ
Khấu hao
Lãi vay
Cp nhân công
Điện sản xuất
Bảo hiểm
Nguyên vật liệu
Cp khác
Tổng chi phí
Doanh thu
TN trước thuế
Thuế TNDN

Ln sau thuế
0
1 674.4
28
229.
500
7.158
.000
276.
000
838.
800
3.051.
000
1.609
.200
13.836
.928
14.911
.000
1.074
.072
0 1.074.
072
2 674.4
28
195.
075
7.158
.000

276.
000
838.
800
3.051.
000
1.609
.200
13.802
.503
14.911
.000
1.108
.497
0 1.108.
497
NHÓM GOF- K15QNH5 Page 20
THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
3 674.4
28
139.
995
7.158
.000
276.
000
838.
800
3.051.
000

1.609
.200
13.747
.423
14.911
.000
1.163
.577
0 1.163.
577
4 674.4
28
84.9
15
7.158
.000
276.
000
838.
800
3.051.
000
1.609
.200
13.692
.343
14.911
.000
1.157
.724

60.
93
3
1.157.
724
5 674.4
28
29.8
35
7.158
.000
276.
000
838.
800
3.051.
000
1.609
.200
13.637
.263
14.911
.000
1.210
.050
63.
68
7
1.210.
050

6 674.4
28
0 7.158
.000
276.
000
838.
800
3.051.
000
1.609
.200
13.607
.428
14.911
.000
1.238
.393
65.
17
9
1.238.
393
7 674.4
32
0 7.158
.000
276.
000
838.

800
3.051.
000
1.609
.200
13.607
.432
14.911
.000
1.238
.390
65.
17
8
1.238.
390
8 286.7
50
0 7.158
.000
276.
000
838.
800
3.051.
000
1.609
.200
13.219
.750

14.911
.000
1.691
.250
84.
56
3
1.606.
688
9 286.7
50
0 7.158
.000
276.
000
838.
800
3.051.
000
1.609
.200
13.219
.750
14.911
.000
1.691
.250
84.
56
3

1.606.
688
10 286.7
50
0 7.158
.000
276.
000
838.
800
3.051.
000
1.609
.200
13.219
.750
14.911
.000
1.691
.250
84.
56
3
1.606.
688
11 286.7
50
0 7.158
.000
276.

000
838.
800
3.051.
000
1.609
.200
13.219
.750
14.911
.000
1.691
.250
84.
56
3
1.606.
688
12 286.7
50
0 7.158
.000
276.
000
838.
800
3.051.
000
1.609
.200

13.219
.750
14.911
.000
1.691
.250
84.
56
3
1.606.
688
13 286.7
50
0 7.158
.000
276.
000
838.
800
3.051.
000
1.609
.200
13.219
.750
14.911
.000
1.691
.250
84.

56
3
1.606.
688
NHÓM GOF- K15QNH5 Page 21
THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
14 286.7
50
0 7.158
.000
276.
000
838.
800
3.051.
000
1.609
.200
13.219
.750
14.911
.000
1.691
.250
84.
56
3
1.606.
688
15 286.7

50
0 7.158
.000
276.
000
838.
800
3.051.
000
1.609
.200
13.219
.750
14.911
.000
1.691
.250
84.
56
3
1.606.
688
16 286.7
50
0 7.158
.000
276.
000
838.
800

3.051.
000
1.609
.200
13.219
.750
14.911
.000
1.691
.250
84.
56
3
1.606.
688
17 286.7
50
0 7.158
.000
276.
000
838.
800
3.051.
000
1.609
.200
13.219
.750
14.911

.000
1.691
.250
84.
56
3
1.606.
688
18 286.7
50
0 7.158
.000
276.
000
838.
800
3.051.
000
1.609
.200
13.219
.750
14.911
.000
1.691
.250
84.
56
3
1.606.

688
19 286.7
50
0 7.158
.000
276.
000
838.
800
3.051.
000
1.609
.200
13.219
.750
14.911
.000
1.691
.250
84.
56
3
1.606.
688
20 286.7
50
0 7.158
.000
276.
000

838.
800
3.051.
000
1.609
.200
13.219
.750
14.911
.000
1.691
.250
84.
56
3
1.606.
688
NHÓM GOF- K15QNH5 Page 22
THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
E. NPV:
Năm thứ Dòng tiền DA LN sau thuế Khấu hao Lãi vay
0 (9.000.000)
1 1.978.000 1.074.072 674.428 229.500
2 1.978.000 1.108.497 674.428 195.075
3 1.978.000 1.163.577 674.428 139.995
4 1.917.067 1.157.724 674.428 84.915
5 1.914.313 1.210.050 674.428 29.835
6 1.912.821 1.238.393 674.432 0
7 1.912.822 1,238.390 286.750 0
8 1.893.438 1.606.688 286.750 0

9 1.893.438 1.606.688 286.750 0
10 1.893.438 1.606.688 286.750 0
11 1.893.438 1.606.688 286.750 0
12 1.893.438 1.606.688 286.750 0
13 1.893.438 1.606.688 286.750 0
14 1.893.438 1.606.688 286.750 0
15 1.893.438 1.606.688 286.750 0
16 1.893.438 1.606.688 286.750 0
17 1.893.438 1.606.688 286.750 0
18 1.893.438 1.606.688 286.750 0
19 1.893.438 1.606.688 286.750 0
20 1.893.438 1.606.688 286.750 0
NHÓM GOF- K15QNH5 Page 23
THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
LSCK 14%
NPV 3,314,226
IRR 21%
Thời gian hoàn vốn 5 năm
PHẦN VII - THẨM ĐỊNH HIỆU QUẢ KINH TẾ- XÃ HỘI
Bên cạnh các kết quả tài chính mà dự án đem lại theo tính toán trên (NPV>0) dự
án còn đem lại hiệu quả kinh tế xã hội khác như:
- Đem lại ngân sách nhà nước một khoản thu từ liên doanh hằng năm từ
các loại thuế.
- Tạo việc làm cho người lao động
- Cơ sở hạ tầng được cải thiện góp phần nâng cao chất lượng đời sống
nhân dân
NHÓM GOF- K15QNH5 Page 24
THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
PHẦN VIII - THẨM ĐỊNH TÀI SẢN ĐẢM BẢO BÊN BẢO
ĐẢM .

I. Tính pháp lý của tài sản
1. Tài sản thế chấp:
Công Ty Ánh Ngân sở hữu hợp pháp các tài sản sau đây: Quyền sử
dụng đất và tài sản gắn liền trên đất, 30 Lê Đình Dương, Quận Hải
Châu, Thành Phố Đà Nẵng
a. Quyền sử dụng đất:
- Địa chỉ thửa đất: 30 Lê Đình Dương, quận Hải Châu,
thành phố Đà Nẵng.
- Thửa đất số: 467- Tờ bản đồ số 14,
- Hình thức sử dụng đất: Sử dụng riêng
- Mục đích sử dụng đất: Đất ở đô thị
- Thời hạn sử dụng: Lâu dài
- Diện tích: 164.3 m2
b. Tài sản trên đất:
- Điạ chỉ tài sản: 30 Lê Đình Dương, Quận Hải Châu,
Thành Phố Đà Nẵng.
- Thửa đất số 467- Tờ bản đồ số 14.
- Diện tích: 362.0 m2
- Đặc điểm tài sản: nhà 3 tầng, mái đúc, sàn đúc, tường
xây, nền gạch men.
II. Định giá tài sản đảm bảo.
Căn cứ định giá: Định giá các tài sản thế chấp theo thỏa thuận giữa các bên
trên cơ sở hiện trạng thực tế của tài sản, giá trị chuyển nhượng thực tế trên
NHÓM GOF- K15QNH5 Page 25

×