Tải bản đầy đủ (.docx) (62 trang)

Quản trị rủi ro hoạt động tại NHTMCP việt nam chi nhánh thành phố hà nội thực trạng và giải pháp khoá luận tốt nghiệp 621

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (494.37 KB, 62 trang )


_ .... ⅞

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
-----ỹmoQoRQR------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÀNH PHỐ
HÀ NỘI, THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP

Họ và tên sinh viên
Mã sinh viên
Lớp
Khoa

NGUYỄN QUÂN ANH
15A4000032
K15-NHB
NGÂN HÀNG

HÀ NỘI - 2016


_ .... ⅞



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
-----ỹmoQoRQR------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÀNH PHỐ
HÀ NỘI, THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP

Giảng viên hướng dẫn
Họ và tên sinh viên
Mã sinh viên
Lớp
Khoa

ThS. NGUYỄN BÍCH NGỌC
NGUYỄN QUÂN ANH
15A4000032
K15-NHB
NGÂN HÀNG

HÀ NỘI - 2016



LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là khóa luận của riêng tôi, được tôi thực hiện dưới sự
hướng dẫn của Thạc sĩ Nguyễn Bích Ngọc. Các số liệu, kết quả trong khóa luận này là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Ngồi ra, khóa luận cũng sử dụng những nguồn tài
liệu tham khảo đã đã được ghi rõ nguồn.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về cơng trình nghiên cứu của mình.

Hà Nội, ngày tháng năm 2016
Tác giả khóa luận

Nguyễn Quân Anh


DANH
MỤC
TỪ
VIẾT TẮT
LỜI
CẢM
ƠN
Em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới tập thể cán bộ công nhân viên và
giảng viên của Học viện ngân hàng, những người đã truyền đạt cho em các kiến thức
và kĩ năng trong suốt 4 năm học tập tại Học viện ngân hàng, để từ đó em có được một
khối lượng kiến thức nền tảng tốt, góp phần giúp em khơng chỉ hồn thành được khóa
luận này, mà cịn có đủ tự tin và khả năng để tiếp tục trên con đường sự nghiệp của
mình trong tương lai.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới giảng viên hướng dẫn
trực tiếp của em là Thạc sĩ Nguyễn Bích Ngọc, người đã nhiệt tình hướng giúp đỡ và
hướng dẫn cho em trong việc định hướng đề tài, phương pháp tiếp cận và phương pháp
nghiên cứu để em có thể hồn thành khóa luận này một cách tốt nhất.

Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các anh chị và cô chú đang
công tác tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - chi nhánh Thành phố Hà Nội,
đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong cơng việc và cung cấp các số liệu để em
thực hiện khóa luận này.
Bài khóa luận là nghiên cứu đầu tiên do em thực hiện nên dù đã cố gắng hết sức
cũng khơng tránh khỏi sai sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp, nhận xét từ các
Thầy giáo, Cơ giáo và những người đọc để nghiên cứu được hoàn thiện hơn.

Viết tắt
BTMU

Nguyên nghĩa
Em xin chân thành cảm ơn.
Bank of Tokyo-Mitsubishi UFJ, Ltd

NHCT Việt Nam

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM
QTRRHĐ

Ngân hàng thương mại
Quản trị rủi ro hoạt động

RRHĐ


Rủi ro hoạt động



DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Bảng 1.1: Một số chỉ tiêu đo lường rủi ro hoạt động...................................................15
Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ RRHĐ trong các lĩnh vực hoạt động của NHCT Chi nhánh Thành
phố Hà Nội..................................................................................................................28
Sơ đồ
Sơ đồ
Sơ đồ
Sơ đồ
Sơ đồ

1.1:
1.2:
1.3:
2.1:
2.2:

Rủi ro trong hoạt động ngân hàng...............................................................5
Nguyên nhân xảy ra RRHĐ........................................................................8
Mơ hình tổ chức quản trị RRHĐ...............................................................13
Cơ cấu tỏ chức của NHCT chi nhánh Thành phố Hà Nội.........................18
Mơ hình áp dụng dữ liệu tổn thất..............................................................22


MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU.............................................................................................................1

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI...............................................................................................4
1.1. TỔNG QUAN VỀ RRHĐ TRONG KINH DOANH NGÂN HÀNG...................4
1.1.1. Khái niệm về RRHĐ trong kinh doanh ngân hàng.............................................4
1.1.2. Phân loại RRHĐ................................................................................................ 6
1.1.3. Nguyên nhân của RRHĐ................................................................................... 7
1.1.4. Ảnh hưởng của RRHĐ tới việc kinh doanh của ngân hàng................................ 8
1.2. QUẢN TRỊ RRHĐ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI....................................9
1.2.1. Khái niệm và sự cần thiết của quản trị RRHĐ....................................................9
1.2.2. Nguyên tắc quản trị RRHĐ...............................................................................11
1.2.3. Nội dung công tác quản trị RRHĐ trong ngân hàng thương mại......................14
1.3. KINH NGHIỆM QUẢN TRỊ RRHĐ TẠI MỘT SỐ NGÂN HÀNG................16
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN
HÀNG CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH HÀ NỘI..................................................18
2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG
CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI........................................................................18
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.................................................................... 18
2.1.2. Cơ cấu tổ chức................................................................................................. 18
2.2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RRHĐ CỦA NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CHI
NHÁNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI................................................................................19
2.2.1. Các văn bản pháp lý của Chính phủ, NHNN và NHCT về quản lý RRHĐ.......19
2.2.2. Chính sách về qui trình quản trị RRHĐ của NHCT Chi nhánh Thành phố Hà

Nội trong giai đoạn 2013-2015.................................................................................... 21
2.2.3. Các RRHĐ tại NHCT Chi nhánh Thành phố Hà Nội trong giai đoạn 2013-201527
2.3. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RRHĐ CỦA NHCT CHI NHÁNH
THÀNH PHỐ HÀ NỘI...............................................................................................30
2.3.1. Các kết quả đạt được........................................................................................ 30
2.3.2. Nhược điểm, vấn đề còn tồn tại........................................................................ 32



2.3.3. Nguyên nhân các hạn chế, tồn tại trong công tác quản trị RRHĐ của NHCT Chi
nhánh Thành phố Hà Nội.............................................................................................34
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT
ĐỘNG TẠI NHCT CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI.................................... 38
3.1. ĐỊNH HƯỚNG QUẢN TRỊ RRHĐ CỦA NHCT CHI NHÁNH THÀNH PHỐ
HÀ NỘI....................................................................................................................... 38

3.1.1. Định huớng chung về hoạt động và phát triển NHCT Việt Nam và Chi nhánh
Thành phố Hà Nội....................................................................................................... 38
3.1.2. Định huớng quản trị RRHĐ trong hệ thống NHCT Việt Nam và NHCT Chi
nhánh Thành phố Hà Nội.............................................................................................39
3.2.

CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RRHĐ CỦA NHCT CHI

NHÁNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI................................................................................41
3.2.1. Về chính sách quản trị RRHĐ.......................................................................... 41
3.2.2. Về cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị RRHĐ....................................................... 42
3.2.3. Về nguồn nhân lực........................................................................................... 43
3.2.4. Về hệ thống công nghệ thông tin...................................................................... 44
3.2.5. Về các sự kiện bên ngồi.................................................................................. 45
3.2.6. Về cơng tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ............................................................ 45
3.3. CÁC KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN CHỨC NĂNG.......................... 46
KẾT LUẬN................................................................................................................ 49


LỜI NÓI ĐẦU
1. Sự cấp thiết của đề tài
Mọi ngành nghề, lĩnh vực hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế đều phải đối

mặt với những rủi ro và ngân hàng cũng không phải là một ngoại lệ. Một ngân hàng
muốn hoạt động tốt ngoài việc thu đuợc lợi nhuận cịn cần phải kiểm sốt đuợc những
rủi ro ở một mức độ chấp nhận đuợc. Trong số các loại rủi ro trong hoạt động kinh
doanh ngân hàng, rủi ro hoạt động (RRHĐ) là loại rủi ro ngày càng trở nên phổ biến.
Cụ thể trong những năm gần đây đã xảy ra một loạt các vụ việc, sự kiện liên quan đến
RRHĐ tại các ngân hàng thuơng mại của Việt Nam với số tiền tổn thất lên tới hàng
nghìn tỷ đồng. Do đó, các cơ quan quản lý bao gồm Ngân hàng nhà nuớc, Bộ Tài
chính cũng nhu các cơ quan, đơn vị khác cùng các ngân hàng thuơng mại đều dành sự
quan tâm lớn tới việc kiểm soát và quản trị đối với RRHĐ. Dự kiến trong thời gian tới,
với xu huớng sáp nhập và hôi nhập sâu rộng về kinh tế với thế giới, cụ thể là việc Việt
Nam gia nhập Cộng đồng kinh tế Asean AEC và Hiệp định kinh tế xuyên Thái Bình
Duơng TPP, các ngân hàng thuơng mại trong nuớc đuợc dự đoán sẽ phải đối mặt với
không chỉ những sự cạnh tranh cao hơn mà cả những nguy cơ lớn hơn về RRHĐ.
Chính vì vây, vấn đề quản trị hiệu quả rủi ro hoạt động ngày càng trở nên cấp thiết hơn
bao giờ hết.
Trong các nghiên cứu về quản trị rủi ro hoạt động tại các ngân hàng thuơng mại,
xu huớng chủ đạo thuờng là phân tích thực trạng và đua ra giải pháp trên qui mơ tồn
hệ thống ngân hàng thuơng mại một quốc gia hoặc đối với một hệ thống của một ngân
hàng nhất định, hầu nhu chua có những nghiên cứu về việc áp dụng các chính sách
quản trị RRHĐ đối với một chi nhánh của ngân hàng. Các chi nhánh ngân hàng là nơi
trực tiếp đối mặt với rủi ro, hiệu quả quản trị rủi ro của ngân hàng phụ thuộc vào hiệu
quả quản trị của từng chi nhánh, do đó, việc nâng cao hiệu quả quản trị RRHĐ tại qui
mô chi nhánh có vai trị đặc biệt quan trọng. Các chi nhánh khơng chỉ thực hiện đúng
các chính sách đặt ra bởi Hộ sở chính mà chính bản thân cũng cần xây dựng các qui
định, chính sách riêng, bổ sung cho các qui định của toàn hệ thống để nâng cao hiệu
quả RRHĐ, phù hợp với các điều kiện của minh.

1



Trong các NHTM tại Việt Nam hiện nay, Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam (NHCT Việt Nam) là một ngân hàng rất tích cực trong việc xây dựng hệ thống
chính sách quản trị RRHĐ hiện đại, tiến dần tới tiêu chuẩn của quốc tế. Trong đó, chi
nhánh Thành phố Hà Nội của NHCT Việt Nam là một trong những chi nhánh dẫn đầu
của hệ thống. NHCT Việt Nam. Với vị trí đặt tại Thủ đơ, NHCT Chi nhánh Thành phố
Hà Nội có số lượng các khách hàng tới thực hiện các giao dịch hàng ngày rất lớn, cùng
với đó là khối lượng công việc lớn cùng với áp lực về chỉ tiêu, áp lực cạnh tranh từ các
ngân hàng khác cùng địa bàn... đã góp phần làm tăng nguy cơ xảy ra RRHĐ đối với
ngân hàng. Vì vậy, em xin mạnh dạn lựa chọn đề tài khóa luận là “Quản trị rủi ro
hoạt động tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam - chi nhánh Thành phố
Hà Nội, thực trạng và giải pháp” nhằm giúp chi nhánh Thành phố Hà Nội áp dụng
tốt hơn các chính sách quản trị RRHĐ của hệ thống, ngăn ngừa và tối thiểu hóa các
thiệt hại từ RRHĐ gây ra.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài nhằm mục đích xem xét thực trạng việc xây dựng và áp dụng các chính
sách QTRRHĐ của NHCT Chi nhánh Thành phố Hà Nội, từ đó đưa ra các nhận định,
giải pháp để nâng cao hiệu quả quản trị RRHĐ của chi nhánh, tối thiểu hóa các tổn
thất liên quan đến RRHĐ. Bên cạnh đó, trong khóa luận cũng đề xuất một số kiến nghị
đối với NHNN và Bộ Tài chính nhằm cải thiện hành lang pháp lý đối với việc
QTRRHĐ đối với các tổ chức tín dụng tại Việt Nam, trợ giúp các Ngân hàng thương
mại có thể xây dựng những chính sách quản trị rủi ro tiến gần hơn tới những chuẩn
mực quốc tế.
3. Đối tượng nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu là Các chính sách QTRRHĐ của NHCT Chi nhánh Thành
phố Hà Nội, bao gồm các chính sách áp dụng chung cho cả hệ thống NHCT và các
chính sách mà chi nhánh tự phát triển dựa trên các chính sách của hệ thống.
4. Phương pháp nghiên cứu
Khóa luận sử dụng các phương pháp nghiên cứu bao gồm thống kê, tổng hợp,
phân tích. Các nội dung lý thuyết và thực tiễn cũng được sử dụng trong khóa luận.
5. Nội dung của khóa luận

Nội dung của bài khóa luận có ba chương với nội dung chính như sau:

2


Chương I: Cơ sở luận về quản trị rủi ro hoạt động tại ngân hàng thương mại
Chương II: Thực trạng quản trị rủi ro hoạt động tại NHCT Việt Nam chi nhánh
Thành phố Hà nội.
Chương III: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro hoạt động tại NHCT
Chi nhánh thành phố Hà Nội.

3


Cơ cấu bảng
TKTS
Cơ cấu lợi
nhuận

Sơ đồ 1.1: Rủi roCHƯƠNG
trong hoạt1động ngân hàng
CƠ SỞ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1. TỔNG QUAN VỀ RRHĐ TRONG KINH DOANH NGÂN HÀNG
1.1.1. Khái niệm về RRHĐ trong kinh doanh ngân
hàng
Mức độ vốn
Ngân hàng là một loại trung gian tài chính mà hoạt động đặc trưng là nhận tiền
gửi, sử dụng số tiền gửi đó để Rủi
choro vay

và cung
Rủiứng
ro tín các
dụng dịch vụ thanh tốn. Ngân hàng
tài chính
thương mại là loại hình ngân hàng hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận, thông qua việc
kinh doanh các khoản vốn ngắn hạn là chủ yếu.1
Tuy nhiên, định nghĩa về ngân hàng thương mại hiện nay có nhiều sự thay đổi, khi các
ngân hàng ngày càng mở rộng và phát triển các dịch vụ của mình để đáp ứng tốt hơn các
nhu cầu của khách hàng và tăng lợi nhuận, thu được lợi thế cạnh tranh. Từ đó, các rủi ro
trong hoạt động kinh doanh ngân hàng cũng trở nên đa dạng, phức tạp hơn.
Theo định nghĩa, rủi ro là những sự kiện xảy ra có thể làm cho mất mát tài sản
hoặc làm phát sinh một khoản nợ. Định nghĩa về rủi ro hiện đại bao hàm nghĩa rộng
hơn và không chỉ tính đến rủi ro tài chính mà cịn cả những rủi ro liên quan đến những
mục tiêu hoạt động và mục tiêu chiến lược. Theo đó, rủi ro là khả năng những sự kiện
chưa chắc chắn trong tương lai sẽ làm cho chủ thể không đạt được những mục tiêu
chiến lược và mục tiêu hoạt động, cũng như chi phí cơ hội của việc bỏ lỡ những cơ hội
thị trường.2
Theo tài liệu do SSC (State Security Commission of Vietnam) cung cấp trong hội
thảo “Quản trị rủi ro đối với ngân hàng thương mại” tại thành phố Hồ Chí Minh ngày
4-5/8/2006 thì định nghĩa: “Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng là khả năng một hành
động hay một sự kiện nào đó có thể đem đến những kết quả bất lợi ảnh hưởng trực tiếp
đến nguồn thu hay nguồn vốn của tổ chức hoặc tạo ra những trở ngại, ngăn cản tổ chức
tiếp tục kinh doanh và tận dụng cơ hội tạo ra lợi nhuận”.
Sơ đồ dưới đây trình bày các loại hình rủi ro mà các ngân hàng hiện phải đối mặt:

Rủi ro thanh
khoản
Rủi ro thị
Giáo trình Tiền tệ - Ngân hàng, Học viện ngân hàng, tái bản lần thứ 4, trang 76.

Nguồn: Luận văn: “Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro hoạt động trong hệ thống Ngân hàng Công
thương Việt Nam”, Đào Thị Hải Hiền, Học viện ngân hàng, 2007.
1
2

trường

4
Rủi ro hối đoái


Hành vi của
nhân viên

Phục vụ khách
hàng sản phẩm

Hư hỏng tài
sản
Rủi ro cơng
nghệ

Lỗi trong quản

_____1Ý____
Chính sách kinh
tế vĩ mơ

Hệ thống tài
chính_____


Hệ thống pháp
luạì
Tính chấp hành
pháp luật
Rủi ro quốc gia
Khủng hoảng
ngân hàng
Cú sốc bên
Lừa dối nội bộ
ngoài khác
Lừa đảo


S-

Rủi ro hoạt
động




ê
2

Rủi ro kinh
doanh/kinh tế

Sự kiện chính

trị
Bệnh tật
Rủi ro sự cố


năng xảy ra lớn và tác động nguy hại tới hoạt động của ngân hàng.
Theo Basel II, RRHĐ (“RRHĐ”) của ngân hàng được định nghĩa là sự tổn
thất gây ra bởi qui trình nội bộ khơng phù hợp, do lỗi của con người, hệ thống hay
do các sự kiện bên ngoài. Định nghĩa này bao gồm rủi ro pháp lý nhưng không bao
gồm rủi ro chiến lược và rủi ro uy tín.3
Khác với các loại rủi ro khác, RRHĐ xảy ra do lỗi của con người hoặc do sự
hỏng hóc, sự cố của hệ thống, do lỗi trong qui trình nội bộ... Đây là loại hình rủi ro
khá đặc thù. Có những sự kiện RRHĐ xảy ra khơng gây tác hại trọng yếu nào cho
ngân hàng, nhưng cũng có những sự kiện đơn lẻ nhưng gây thiệt hại vô cùng to lớn.
Tuy nhiên, với một hệ thống kiểm soát và quản trị hợp lý, các RRHĐ có thể được
kiềm chế, duy trì ở một mức độ chấp nhận được với các ngân hàng và từ đó giảm thiểu
thiệt hại gây nên từ loại hình rủi ro này.
1.1.1. Phân loại RRHB4
Thơng thường RRHĐ được phân loại thành các nhóm như sau:
Rủi ro về qui trình nội bộ: là rủi ro gắn với sai sót của ngân hàng trong qui trình
và qui chế nội bộ. Rủi ro qui trình nội bộ bao gồm:
• Hồ sơ- chất lượng kém, khơng đầy đủ hoặc sai


Thiếu sự kiểm sốt



Lỗi marketing




Rửa tiền



Báo cáo sai hoặc thiếu



Lỗi giao dịch

Rủi ro con người: là một loại rủi ro liên quan đến nhân viên của ngân hàng. Các
lĩnh vực thường hay dẫn đến rủi ro con người là:
• Các vấn đề sức khỏe và an tồn


Tỷ lệ thay đổi nhân viên cao



Gian lận nội bộ



Tranh chấp lao động

(Nguồn: Luận văn: “Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro hoạt động
trong hệ thống ngân hàng Công thương Việt Nam”, Đào Thị Hải Hiền, 2007)
Trong các loại hình rủi ro trên, RRHĐ ngày càng được chú ý nhiều hơn do khả


5


Nguồn: Principles for the Sound Management of Operational Risk, June 2011, Basel Committee on Banking
Supervision
Nguồn: Tài liệu học tập môn “Quản trị Ngân hàng”, năm học 2015-2016, Khoa Ngân hàng, Học viện Ngân
hàng.
3

4

6


Quản lý kém
Quá phụ thuộc vào các nhân viên chủ chốt
Hoạt động mua bán lừa đảo
Rủi ro hệ thống: là rủi ro gắn liền với việc sử dụng công nghệ và hệ thống. ngày
nay các ngân hàng dựa vào công nghệ và hệ thống rất nhiều để hỗ trợ các hoạt động
hàng ngày của minh. Neu hệ thống gặp trục trặc hỏng hóc sẽ gây ảnh huởng lớn tới dữ
liệu, thông tin của ngân hàng và tác động xấu tới hoạt động của ngân hàng. Rủi ro hệ
thống có thể xảy ra do:
• Nhập dữ liệu sai
• Kiểm sốt các thay đổi kém
• Kiểm sốt các dự án kém
• Lỗi lập trình
• Vấn đề an ninh hệ thống
Rủi ro bên ngoài: là sự rủi ro gắn với các sự kiện xảy ra ngồi tầm kiểm sốt của
ngân hàng. Các sự kiện rủi ro thuờng là loại tần suất, tác động cao do vậy thuờng gây

ra tổn hại không luờng truớc đuợc. Những sự kiện này thuờng do:
• Các sự kiện của ngân hàng khác nhung có tác động rộng trong ngành
• Gian lận và trộm cắp bên ngồi
• Hỏa hoạn
• Thiên tai
• Bố trí th ngồi khơng thành cơng
• Triển khai các qui định mới;
Rủi ro pháp lý: là rủi ro từ sự không rõ ràng của các hoạt động pháp lý hoặc
không rõ ràng trong việc áp dụng và hiểu các hợp đồng, luật hay qui chế. Ở một số
nuớc, rủi ro pháp lý bắt nguồn từ sự không rõ ràng trong quan điểm pháp lý, ví dụ sở
hữu tài sản hay các vấn đề về phá sản.
1.1.2. Nguyên nhân của RRHĐ
Những nguyên nhân chính gây ra RRHĐ đối với ngân hàng có thể chia ra làm 2
loại: các nguyên nhân bên trong và nguyên nhân bên ngoài.
Nguyên nhân bên trong: Những nguyên nhân bên trong ngân hàng có thể gây ra




7


RRHĐ bao gồm:
• Tổ chức/ quy trình hoạt động của ngân hàng khơng phù hợp;
• Các nhân viên hay lãnh đạo của ngân hàng mắc phải sai lầm trong công việc hàng
ngày hoặc cố tình gian lận để tư lợi cho bản thân; và
• Hệ thống cơng nghệ thơng tin gặp sự cố gây mất thông tin dữ liệu, ảnh hưởng tới
hoạt động của ngân hàng.
Nguyên nhân bên ngoài: là những ngun nhân bên ngồi sự kiểm sốt của ngân
hàng có khả năng gây ra RRHĐ. Các nguyên nhân bên ngồi bao gồm các chính sách,

pháp luật của nhà nước, hoạt động của thị trường, các thảm họa thiên nhiên, thảm họa
nhân đạo...
Sơ đồ dưới đây tóm tắt các nguyên nhân gây ra RRHĐ
Sơ đồ 1.2: Nguyên nhân xảy ra RRHĐ

(Nguồn: Tài liệu học tập môn Quản trị ngân hàng năm học 2015-2016, khoa
Ngân hàng, Học viện ngân hàng)
1.1.3. Ảnh hưởng của RRHĐ tới việc kinh doanh của ngân hàng5
RRHĐ không chỉ gây thiệt hại cho ngân hàng về mặt tài chính mà cồn ảnh hưởng
đến uy tín và thương hiệu của ngân hàng. Một số hậu quả ngân hàng gặp phải do
RRHĐ gây ra:
Giảm vốn kinh doanh: Trực tiếp giảm giá trị tài sản do trộm, lừa đảo, các hành

Nguồn: Luận văn: “Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro hoạt động trong hệ thống ngân hàng Công
thương Việt Nam”, Đào Thị Hải Hiền, Học viện Ngân hàng, 2007.
5

8


vi phạm pháp hoặc thua lỗ mất mát do chịu tác động của các hoạt động tác nghiệp, các
yếu tố bên ngoài...
Mất quyền thu hồi: là khoản tiền phải trả cho khách hàng gốc và lãi bằng cách
bồi thuờng hoặc chi phí của bất kì hình thức phạt nào phải trả cho khách hàng.
Nghĩa vụ pháp lý: Các chi phí xét xử, giải quyết và các chi phí pháp lý khác.
Các qui định về tuân thủ thuế, các khoản phạt hoặc chi phí của bất kì khoản phạt
nào khác nhu việc thu hồi giấy phép.
Mất tài sản hoặc tổn thất tài sản: Giảm trực tiếp giá trị của tài sản vật chất
Giảm uy tín: Đối xử với khách hàng khơng tốt dẫn đến hậu quả làm mất vốn và
giảm lợi nhuận của ngân hàng.

Do tính chất phức tạp mà ảnh huởng của RRHĐ thuờng khó dự đốn truớc. Điều
này đặt ra yêu cầu đối với các NHTM trong việc nhận định, đánh giá đúng RRHĐ, và
có những chính sách phịng ngừa phù hợp để giảm thiểu những thiệt hại từ RRHĐ.
1.2. QUẢN TRỊ RRHĐ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.2.1. Khái niệm và sự cần thiết của quản trị RRHĐ
1.2.1.1. Khái niệm quản trị rủi ro
Theo Ủy ban Basel về giám sát rủi ro, Quản trị ngân hàng là một quá trình liên
tục, cần đuợc thực hiện ở mọi cấp độ của một tổ chức tài chính và là một yêu cầu bắt
buộc để các tổ chức tài chính có thể đạt đuợc mục tiêu để ra và duy trì khả năng tồn tại
và sự minh bạch về tài chính.
Hoạt động quản trị rủi ro nhằm mục đích xác định, đo luờng và kiểm sốt rủi ro ở
mức độ có thể chấp nhận đuợc. Khi rủi ro đuợc kiểm soát hợp lý thì ngân hàng có thể
tối đa hóa lợi ích thu đuợc từ những rủi ro thông qua nhiều cách giảm nhẹ, loại bỏ hay
chuyển đổi rủi ro.
Mỗi loại rủi ro cần có những chính sách quản trị khác nhau, phù hợp với tính
chất, mức độ của từng loại rủi ro và phù hợp với những tính chất, đặc điểm của từng
đơn vị áp dụng. Do đó, các ngân hàng và chi nhánh của mình cần có sự xem xét kĩ
luỡng các điều kiện của mình, theo dõi sát sao tình hình rủi ro để từ đó xây dựng một
hệ thống quản trị rủi ro vững mạnh, hợp lý, đảm bảo ngăn chặn các rủi ro có thể xảy
ra, giảm thiểu khả năng thiệt hại của từng loại hình rủi ro và cũng phải phù hợp với
những đặc điểm riêng có của đơn vị.

9


1.2.1.2. Khái niệm quản trị RRHĐ
“QTRRHĐ là quá trình tổ chức tín dụng tiến hành các hoạt động tác động đến
RRHĐ, bao gồm việc thiết lập cơ cấu tổ chức, xây dựng hệ thống các chính sách,
phuơng pháp quản lý RRHĐ để thực hiện quá trình quản lý rủi ro đó là xác định, đo
luờng, đánh giá, quản lý, giám sát và kiểm tra kiểm soát RRHĐ nhằm bảo đảm hạn

chế tới mức thấp nhất rủi ro xảy ra. ”6
RRHĐ là rủi ro tiềm tàng trong mọi sản phẩm, hoạt động, qui trình và hệ thống
của ngân hàng. Sự hiệu quả trong quan trị RRHĐ ngân hàng ln đóng vai trị quan
trọng trong chuơng trình quản trị rủi ro của ngân hàng. Quản trị RRHĐ tốt thể hiện sự
hiệu quả của hội đồng quản trị và lãnh đạo cấp cao trong việc quản lý danh mục sản
phẩm, hoạt động, qui trình và hệ thống.
Ngày nay, các NHTM đều nhận thức đuợc những nguy cơ từ RRHĐ, do đó việc
thực hiện quản trị RRHĐ đuợc đặc biệt chú ý. Cùng với sự phát triển của các loại hình
dịch vụ, sản phẩm của NHTM và sự phát triển không ngừng của việc ứng dụng các
công nghệ thông tin, các RRHĐ trong NHTM càng biến chuyển đa dạng và khó luờng.
Do đó, việc xây dựng một hệ thống quản trị RRHĐ hiệu quả, phù hợp với ngân hàng,
bắt kịp buớc tiến công nghệ là một nhân tố cấp thiết nhằm đảm bảo cho các hoạt động
của NHTM đuợc diễn ra một cách liên tục, ổn định, phòng tránh, ngăn chặn,kịp thời
phát hiện và sửa chữa các tác động mà RRHĐ có thể gây nên.
Tuy RRHĐ có thể xảy ra duới nhiều hình thức đa dạng và những thiệt hại gây ra
cũng có tính chất phức tạp, nhung nhìn chung chúng đều do những nguyên nhân từ
con nguời và hệ thống. Do đó, một qui trình, chính sách QTRRHĐ muốn phát huy
đuợc hiệu quả cao cần phải tác động tốt tới hai nhân tố này, đảm bảo hạn chế các sai
sót hoặc gian lận từ phía các cán bộ nhân viên, bên cạnh việc rà sốt, nâng cao chất
luợng và sự chính xác của các qui trình nội bộ để từ đó đảm bảo tốt hơn việc ngăn
ngừa RRHĐ.
Các nguyên tắc chung trong quản trị RRHĐ đã đuợc nêu ra trong các tiêu chuẩn
của Basel II và đuợc các nuớc áp dụng tùy theo những điều kiện về thị truờng tài
chính cũng nhu các qui định của mình.

6

Nguồn: Luận văn: “Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro hoạt động trong hệ thống ngân hàng Công
thuơng Việt Nam”, Đào Thị Hải Hiền, Học viện Ngân hàng 2007.


10


1.2.2. Nguyên tắc quản trị RRHĐ
1.2.2.1. Các nguyên tắc quản trị RRHĐ theo tiêu chuẩn của Basel ỉỉ
Hiện nay, các ngân hàng trên thế giới và tại Việt Nam đang xây dựng hệ thống
quản trị RRHĐ theo các nguyên tắc của Ủy ban Basel như sau:
Nguyên tắc 1: Ban giám đốc cần phải xây dựng một môi trường quan trị rủi ro
vững mạnh. Ban giám đốc và các lãnh đạo cấp cao nên xây dựng một văn hóa doanh
nghiệp mà trong đó có hệ thống quản trị rủi ro vững mạnh, hỗ trợ và cung cấp các tiêu
chuẩn hợp lý, đưa ra những phần thưởng khích lệ đối với những nhân viên chuyên
nghiệp và có trách nhiệm. Ban giám đốc cũng có trách nhiệm đảm bảo mội trường
kiểm sốt rủi ro được duy trì trong tồn bộ hệ thống của tổ chức.
Nguyên tắc 2: Các ngân hàng nên phát triển, sử dụng và duy trì một khung quản
trị rủi ro để áp dụng vào quy trình quản trị RRHĐ chung. Khung quản trị RRHĐ được
lựa chọn bởi từng ngân hàng, dựa trên nhiều nhân tố bao gồm bản chất, qui mơ, tính
phức tạp và khả năng xảy ra rủi ro của ngân hàng.
về ban giám đốc:
Nguyên tắc 3: Ban giám đốc nên xây dựng, chấp thuận và kiểm tra định kì khung
quản trị RRHĐ. Ban giám đốc cũng nên chú ý tới các lãnh đạo cấp cao để bảo đảm
rằng các chính sách, qui trình và hệ thống quản trị RRHĐ được vận hành hiệu quả ở
mọi cấp độ.
Nguyên tắc 4: Ban giám đốc nên phê chuẩn và đánh giá khẩu vị rủi ro đối với
RRHĐ, về bản chất, mức độ của RRHĐ mà ngân hàng có thể chấp nhận.
về các lãnh đạo cấp cao
Nguyên tắc 5: Các lãnh đạo cấp cao nên phát triển một cấu trúc quản trị rõ
ràng, hiệu quả và vững mạnh, với các trách nhiệm được định nghĩa rõ ràng, minh
bạch và ổn định. Các lãnh đạo cấp cao có trách nhiệm thường xuyên áp dụng và
duy trì các chính sách, qui trình và hệ thống quản trị RRHĐ đối với mọi sản phẩm,
hoạt động, qui trình và hệ thống của ngân hàng phù hợp với khẩu vị rủi ro của ngân

hàng.
Định nghĩa và đánh giá
7

Nguồn: Principles of the Sound management of Operational risk- Basel Committee on Banking Supervision,
June 2011.

11


Nguyên tắc 6: Các lãnh đạo cấp cao nên đảm bảo định nghĩa và đánh giá về
RRHĐ trong mọi sản phẩm chính, các hoạt động, qui trình và hệ thống để chắc chắn
rằng các rủi ro và phần thưởng được hiểu rõ.
Nguyên tắc 7: Các lãnh đạo cấp cao nên đảm bảo rằng có một qui trình đánh giá
đầy đủ RRHĐ cho mọi sản phẩm mới, hoạt động, qui trình hay hệ thống.
Giám sát và báo cáo
Nguyên tắc 8: Các lãnh đạo cấp cao nên áp dụng một qui trình đề thường xuyên
giám sát RRHĐ và nguy cơ trọng yếu dẫn đến tổn thất. Cơ chế báo cáo phù hợp nên
được áp dụng với hội đồng quản trị, lãnh đạo cấp cao, và các cấp độ kinh doanh hỗ trợ
quản trị RRHĐ
Kiểm soát và giảm thiểu:
Nguyên tắc 9: Các ngân hàng nên có một mơi trường kiểm sốt mạnh với các
chính sách, qui trình, hệ thống, các biện pháp kiểm soát nội bộ phù hợp, và phương
pháp giảm thiểu hay chuyển dịch rủi ro phù hợp.
Hoạt động bền bỉ và liên tục
Nguyên tắc 10: Các ngân hàng nên có kế hoạch hoạt động bền bỉ và liên tục để
đảm bảo khả năng hoạt động liên tục và hạn chế tổn thất trong trường hợp xảy ra một
sự gián đoạn lớn trong hoạt động kinh doanh.
Vai trị của việc cơng bố thông tin
Nguyên tăc 11: Việc công bố thông tin của một ngân hàng phải giúp các cổ đông

đánh giá được cách thức quản trị RRHĐ của ngân hàng.
11 nguyên tắc trên được coi như chuẩn mực cho việc xây dựng các qui trình,
ngun tắc và chính sách quản trị RRHĐ. Các NHTM tại các quốc gia đang hướng tới
việc xây dựng hệ thống chính sách QTRRHĐ của mình dựa trên những tiêu chuẩn này
của Basel, có kết hơp với những qui định trong nước để có được một mơi trường kiểm
soát rủi ro tốt, hạn chế được nguy cơ RRHĐ.
1.2.2.2. Khung quản trị RRHBs
Trong việc xây dựng các qui tắc và chính sách QTRRHĐ, xây dựng khung quản
trị RRHĐ là một công việc cần thiết. Khung quản trị rủi ro hoạt động theo qui định của
quốc tế được thực hiện theo các chuẩn mực quốc tế như:
8

Nguồn: Cổng thông tin điện tử Ngân hàng công thương Việt Nam

12


• Chiến lược của ngân hàng và phương pháp quản lý RRHĐ phải ăn khớp với

nhau
• Xác định được các phương pháp thực hành quản lý và đo lường RRHĐ
• Đưa ra các công cụ chuẩn mực về xác định, đo lường, kiểm tra, giám sát, báo

cáo trong toàn hệ thống nhằm đưa vào chương trình quản lý RRHHĐ
Để đáp ứng các yêu cầu cơ bản trên, các NHTM cần xác định chiến lược và
phương pháp quản lý rủi ro đúng đắn, xác định vai trò, chức năng và trách nhiệm,
quyền hạn của các bộ phận trong tổng thể bộ máy cơ cấu tổ chức, đưa ra các yêu cầu
về thực hành quản lý rủi ro, phổ biến rộng rãi trong toàn hệ thống, nhất quán việc quản
lý RRHĐ, quan trọng hơn cả là sử dụng các công cụ quản lý như: kiểm tra hạ tầng, tự
đánh giá và kiểm sóa rủi ro thơng qua bảng hỏi (RCSA - Risk Control Self

Assessment), thu thập dữ liệu sự kiện RRHĐ/ phân tích kịch bản, phân tích rủi ro, đo
lường rủi ro (VaR- Value at Risk) và báo cáo, phân bổ vốn chịu rủi ro; từ đó có các
phương án phịng tránh RRHĐ như mua bảo hiểm, chuyển rủi ro.

Sơ đồ 1.3: Mơ hình tổ chức quản trị RRHĐ

(Nguồn: Mơ hình quản lý rủi ro theo tài liệu tư vấn của DeutchBank)
1.2.2.3. Áp dụng khung Quản lý RRHĐ
Cơng việc có vai trị quan trọng trong quy trình áp dụng khung quản trị RRHĐ là
giai đoạn thu thập các dữ liệu rủi ro trong quá khứ và hiện tại của Ngân hàng thương
mại theo các nguồn khác nhau:
• Từ các hoạt động nghiệp vụ, các phòng ban đơn vị trong hệ thống (các phịng

ban đơn vị có trách nhiệm khai báo và lưu trữ các rủi ro hoạt động)
• Các phịng, bộ phận giám sát kiểm sốt có trách nhiệm khai báo, lữu trữ các sự

13


Sự cố

Chỉ số đo lường rủi ro (KRI)

kiện
kiệnbất
rủi lợi
ro đã
vàphát
mứchiện
độ tổn

được
thất
trong
tương
qứng.
trìnhPhần
kiểmlớn
tra,các
kiểm
phương
sốt pháp đo lường RRHĐ
dựa trên
• Chiết
các chỉ
xuất
số lỗi,
đo lường
sự cố rủi
và tổn
ro (KRIs).
thất từ Các
các hệ
chỉ thống
số nàykhác
thường
trong
là ngân
các chỉ
hàng
số như

định
lượng
corebanking,
nhưng cũng
các module,
có thể có
internet
nhữngbanking,
chỉ số định
thẻ, tính
treasury...
mà kết quả đánh giá các yếu tố này
sẽ được
• Ngồi
qui đổi ra
thành
từ các
điểmnguồn
giống cung
như một
cấp đánh
dữ liệu
giá kiểm
tổn thất
tốn.bên
Cácngồi
ngân như
hàng:ORX
áp dụng
các

Operational
chỉ số đo lưởng rủi ro có thể sử dụng chúng để xác định các mảng hoạt động kinh
doanh
Riskdata
tiềmeXchange,
tàng RRHĐ
BIS
lớn.
- Bank of Internet Settlement. hoặc từ các sự kiện rui ro đã
được đăng tải trên
Bảng
các phương
1.1: Mộttiện
số chỉ
thông
tiêutinđođại
lường
chúng,
rủisử
ro dụng
hoạt các
độngnguồn dữ liệu bên
ngoài và giả sử các sự kiện rủi ro hoặc lỗi gây ra rủi ro ảnh hưởng đến hoạt động của
ngân
hàng mình để xác định mức độ tổn thất có thể xảy ra.
Trên cơ sở thu thập các dữ liệu rủi ro Ngân hàng thương mại tiến hành đo lường
rủi ro hoạt động. Có 2 phương pháp để thực hiện điều này: đo lường định tính và đo
lường định lượng. Đối với đo lường định lượng thì việc lưu trữ dữ liệu là quan trọng
nhất. Ngân hàng thương mại cần lưu trữ ít nhất là 3 năm dữ liệu RRHĐ và chất lượng
dữ liệu phải có sự kiểm sốt chặt chẽ để đảm bảo tính đúng đắn trong việc tính tốn.

Hơn nữa, trong đo lường định lượng mức độ tỏn thất cũng rất phức tạp bởi 1 sự kiện
RRHĐ có thể gây tổn thất làm phá sản một hệ thống ngân hàng. Nhưng cũng có nhiều
sự kiện rủi ro chỉ gây ra tổn thất rất nhỏ.
Các dấu hiệu rủi ro sẽ được tập hợp lại tại bộ phận quản lý rủi ro và bộ phận này
thực hiện đánh giá phân tích đánh giá và đo lường rủi ro, sau đó có trách niệm báo cáo
lên Ủy bao Quản lý rủi ro, Ban điều hành và Hội đông quản trị. Từ đó, các biện pháp,
kế hoạch được đặt ra nhằm phịng ngừa nguy cơ xảy ra RRHĐ hoặc kiểm sốt tổn thất.
Hiệu quả của các biện pháp áp dụng cũng sẽ được theo dõi và đánh giá sát sao để từ đó
có những sự điều chỉnh hoặc cải tiến thích hợp và cải thiện được chất lượng quản trị
RRHĐ.
1.2.3. Nội dung công tác quản trị RRHĐ trong ngân hàng thương mại
1.2.3.1. Nhận diện RRHĐ
Ngân hàng cần nhận diện được các RRHĐ rủi ro tiềm tàng trong các sản phẩm và
dịch vụ hiện có của mình, đồng thời nghiên cứu và phân tích các RRHĐ có thể thể xảy
ra đối với các sản phẩm, dịch vụ mới, hệ thống mới sắp được đưa vào vận hành. Các
yếu tố cần thiết để có thể đo lường RRHĐ bao gồm cơ sở dữ liệu về tổn thất về các sự
kiện nội bộ và bên ngồi, mơ hình tốn học, các chỉ tiêu rủi ro, thử nghiệm kịch bản và
xác thực, tổng số thiệt hại, nguyên nhân của sự kiện..
1.2.3.2. Đo lường RRHĐ
14


Gian lận

Số lượng gian lận nội bộ
Số lượng gian lận bên ngoài

Khiếu nại và tranh chấp
của khách hàng


Số lượng báo cáo khiếu nại và tranh chấp
Số lượng khiếu nại vượt quá X ngày

Các vị trí bị bỏ trống

Tỷ lệ phần trăm vị trí bị bỏ trống
Số lượng các vị trí bỏ trống hơn X ngày

Chính sách sản phẩm

Số lượng sản phẩm đưa ra nhưng khơng hồn thành đúng
chương trình sản phẩm
Số lượng sản phẩm được triển khai quá chậm

Lỗi, sai sót

Số lượng tiền mặt thừa/thiếu
Số tiền thu thừa hoặc bị mất do sai sót
Số vi phạm quá hạn trong quá trình chờ xử lý

Xử lý giao dịch

Khối lượng giao dịch
Số nợ q hạn trong q trình chờ xử lý

Cơng nghệ thông tin

Số lượng và độ dài thời gian ngừng hệ thống theo kế
hoạch/không theo kế hoạch


Vi phạm qui định

Số vi phạm/cảnh cáo vi phậm theo qui định của cơ quan
pháp luật.


×