BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
-----------------o0o----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
LỚN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHANH HÀ NỘI
Giảng viên hướng dẫn
: TS. Bùi Tín Nghị
Họ và tên sinh viên
: Đào Phương Linh
Lớp
: K17CLC-NH
Mã sinh viên
: 17A4000776
Khoa
: Ngân hàng
HÀ NỘI - 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
---------o0o----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP LỚN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHANH HÀ NỘI
Giảng viên hướng dẫn
: TS. Bùi Tín Nghị
Họ và tên sinh viên
: Đào Phương Linh
Lớp
: K17CLC-NH
Mã sinh viên
: 17A4000776
Khoa
: Ngân hàng
HÀ NỘI - 2018
i
LỜI CAM ĐOAN
Em xin chân thành cam đoan đây là bài nghiên cứu của mình và được sự hướng
dẫn của giảng viên hướng dẫn TS. Bùi Tín Nghị các nội dung nghiên cứu, kết quả
trong đề tài này là trung thực và chưa cơng bố dưới bất kì hình thức nào trước đây. Số
liệu cho các bảng biểu phân tích, nhận xét được thu thập từ các nguồn tài liệu khác
nhau từ em và có ghi rõ danh mục tài liệu tham khảo
Nếu có bất kì sự gian lận nào trong bài báo cáo em xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm về bài báo cáo của mình. Trường Học viên Ngân hàng không liên quan đến
những vi phạm bản quyền tác giả nếu có lỗi trong bài báo cáo này của em.
ii
LỜI CẢM ƠN
Do hạn chế về hiểu biết và kinh nghiệm thực tế nên khó tránh khỏi những sai
sót khi thực hiện báo cáo này, em mong muốn có được sự đóng góp ý kiến của các
thầy cơ, các cán bộ trong công ty để nội dung đề tài được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn Các ban ngành, các thầy cô trong khoa tại Học viện
Ngân hàng, đặc biệt là sự giúp đỡ tận tình của giảng viên hướng dẫn TS. Bùi Tín Nghị
và tồn bộ các anh chị trong Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Hà
Nội đã hướng dẫn, dìu dắt em trong thời gian thực tập và hoàn thành báo cáo này!
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.....................................................................................vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU......................................................................................viii
LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................................
1. Tính cấp thiết của đề tài.....................................................................................
2. Tong quan nghiên cứu liên quan đến đề tài...................................................... 2
3. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài........................................................4
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu........................................................................ 5
5. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................. 5
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài.............................................................. 5
7. Bố cục của khóa luận........................................................................................ 6
CHƯƠNG 1:.............................................................................................................. 7
MỘT SÔ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐƠI VỚI
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP LỚN TẠI CÁC NHTM.......................................7
1.1. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại....................................................7
1.1.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng..................................................................7
1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng....................................................................... 7
1.1.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng.................................................... 8
1.2. Tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp lớn............................................ 10
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm của doanh nghiệp lớn........................................10
1.2.2. Vai trò của doanh nghiệp lớn trong nền kinh tế...................................12
1.2.3. Các hình thức tín dụng đối với khách hàng doanh
nghiệp lớn......13
1.2.4. Vai trị của tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp lớn.................14
1.3. Quản trị rủi ro tín dụng của NHTM đối với khách hàng doanh nghiệp lớn. 15
1.3.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng với khách
hàng doanh nghiệp lớn.....................................................................................15
iv
1.3.2.
Sự cần thiết của quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp lớn 15
1.3.3.
Nội dung quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp lớn. 17
Kết luận chương 1.......................................................................................... 29
CHƯƠNG 2:...........................................................................................................30
THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐÔI VỚI KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP LỚN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH HÀ NỘI.......................................................................................................30
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Hà Nội..... 30
2.1.1.
Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Hà
Nội 30
2.1.2.
Tình hình hoạt động kinh doanh.........................................................31
2.2. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàngTMCP Ngoại Thương Việt
Nam chi nhánh Hà Nội đối với khách hàng doanh nghiệp lớn............................. 36
2.2.1.
Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Ngoại
Thương Việt Nam chi nhánh Hà Nội đối với khách hàng doanh nghiệp lớn36
2.2.2.
Thực trạng rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt
Nam chi nhánh Hà Nội đối với khách hàng doanh nghiệp lớn.........................49
2.3. Đánh giá....................................................................................................... 55
2.3.1.
Kết quả đạt được.................................................................................55
2.3.2.
Hạn chế ............................................................................................. 57
Kết luận chương 2.......................................................................................... 58
CHƯƠNG 3:.....................................................................................................59
GIẢI PHÁP TÂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐƠI VỚI KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP LỚN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM CHI NHÁNH HÀ NỘI....................................................................................59
3.1. Định hướng tăng cường quản trị rủi ro tín dụng với khách hàng doanh nghiệp lớn
của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - chi nhánh Hà Nội...................59
v
3.1.1.
Định hưởng hoạt động
DANH
kinh MỤC
doanhTỪ
củaVIẾT
NgânTẮT
hàng TMCP Ngoại
Thương Việt Nam - chi nhánh Hà Nội..........................................................60
3.1.2.
Định hướng quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp
lớn 60
3.2. Một số giải pháp cơ bản nhằm tăng cường quản trị rủi ro tín dụng với khách
hàng
doanh
Nội. 60nghiệp lớn của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - chi nhánh Hà
3.2.1. Nâng cao chất lượng cơng tác thẩm định tín dụng..............................60
3.2.2. Tăng cường kiểm tra giám sát hoạt động tín dụng..............................61
3.2.3. Hồn thiện cơ chế kiểm tra, kiểm soát nội bộ phù hợp
vàhiệu quả61
3.2.4. Chú trọng nâng cao trình độ cán bộ tín dụng......................................61
3.2.5. Nâng cao chất lượng hệ thống thơng tin tín dụng...............................63
3.2.6. Đẩy mạnh cơng tá khắc phục, xử lý rủi ro tín dụng, nợ xấu..............62
3.3. Một số kiến nghị........................................................................................... 64
3.3.1. Kiến nghị với NHNN...........................................................................64
3.3.2. Kiến nghị với VCB...............................................................................66
Kết luận chương 3.......................................................................................... 68
KẾT LUẬN.............................................................................................................. 68
Tài liệu tham khảo...................................................................................................69
NHTM:
Ngân hàng thương mại
DNL:
Doanh nghiệp lớn
NHNN:
Ngân hàng Nhà nước
TSĐB:
Tài sản đảm bảo
BCTC:
Báo cáo tài chính
CBTD:
Cán bộ tín dụng
DPRR:
Dự phịng rủi ro
RRTD:
Rủi ro tín dụng
TMCP:
VCB:
Thương mại cổ phần
Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
QTRR:
Quản trị rủi ro
KKH:
Khơng kì hạn
vi
CKH:
Có kì hạn
vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng l.Biểu đồ phân phối tổn thất rủi ro tín dụng:..........................................................
Bảng 2.Mơ hình 6C:...................................................................................................20
Bảng 3.Mơ
hình 5P:...................................................................................................21
Bảng 4.Mơ
hình CAMPARI:......................................................................................22
Bảng 5.Các mốc
banhành và thời điểm hiệu lực hiệp ước Basel:.................................25
Bảng 6.Chấm điểm tín dụng:............................................................................................26
Bảng 7.Sơ đồ tổ chức VCB Hà Nội:................................................................................33
Bảng 8.Kết quả huy động vốn:........................................................................................34
Bảng 9.Kết quả hoạt động tín dụng:...................................................................................4
Bảng 10.Kết quả cung cấp dịch vụ.....................................................................................6
Bảng 11.Sơ đồ mối quan hệ giữa Hội đồng tín dụng và giám đốc chi nhánh và
tổng giám đốc:.................................................................................................................. 39
Bảng 13.Xếp hạng tín dụng theo
quy mơ VCB:.........................................................44
Bảng 14.Xếp hạng tín dụng theo
chỉ số tài chính:......................................................45
Bảng 15.Xếp hạng tín dụng theo
mức điểm:..............................................................45
Bảng 16.Tính chất các xếp hạng
tín dụng của VCB:.................................................46
Bảng 17.Phân loại nhóm nợ:.............................................................................................53
Bảng 18.Nợ có TSĐB:......................................................................................................54
Bảng 19.Bảng dự phịng rủi ro:........................................................................................55
viii
PHẦN MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài
Ngành kinh doanh ngân hàng trong suốt quá trình phát triển luôn đi kèm
với các vấn đề rủi ro. Đặc thù của ngành này đã khiến cơng tác phịng ngừa,
giảm thiểu rủi ro trở nên vô cùng cần thiết nhằm tối giản lượng rủi ro ảnh hưởng
tới kết quả kinh doanh của tất cả các loại dịch vụ mà ngân hàng cung cấp. Trong
đó, tín dụng là nghiệp vụ cơ bản tạo nguồn thu với ngân hàng, luôn mang lượng
rủi ro tiềm ẩn cao. Những năm gần đây, thực trạng của ngành ngân hàng cho
thấy có nhiều diễn biến bất ổn gây ra nhiều thiệt hại cho nền kinh tế mà hiện tại
toàn ngành ngân hàng đang phải thay đổi khắc phục. Khi xét đến nguyên nhân
cho vấn đề trên, có thể nhận ra một cách rõ ràng nguyên nhân căn bản đến từ khả
năng quản trị rủi ro của hệ thống ngân hàng chưa đáp ứng được tốc độ phát triển
mạnh mẽ của nền kinh tế Việt Nam.
Nền kinh tế Việt Nam trong thập niên gần đây phát triển bùng nổ, trong
đỏ, phải kể đến sự đóng góp to lớn của các doanh nghiệp trong và ngoài nước ta.
Ở đây, phải kể đến sự tham gia không nhỏ của các doanh nghiệp lớn có nắm giữ
nguồn lực và vị trí trọng yếu của nền kinh tế Việt Nam. Tín dụng cho khách
hàng doanh nghiệp lớn mang lại lợi ích khơng nhỏ cho doanh nghiệp và ngân
hàng nói riêng, nền kinh tế nước ta nói chung. Bên cạnh lợi ích, rủi ro tín dụng
của các khách hàng doanh nghiệp lớn là vấn đề đáng được quan tâm bởi đặc
điểm khác so với rủi do doanh nghiệp nói chung và hậu quả cực kỳ nghiêm trọng
nếu khơng có biện pháp quản trị rủi ro phù hợp; từ đó đặt ra yêu cầu có những
những nghiên cứu, đánh giá về thực trạng quản trị rủi ro cho doanh nghiệp lớn
nhằm rút ra những đề xuất để chất lượng quản trị rủi ro thêm phần hiệu quả.
Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Hà Nội trong giai
đoạn gần đây đã quan tâm nhiều đến vấn đề quản trị rủi ro tín dụng cho khách
hàng doanh nghiệp lớn, thực hiện nhiều biện pháp và hồn thiện hơn quy trình
quản trị rủi ro tín dụng từ đó nhận được những kết quả tích cực mà thấy qua tỉ lệ
nợ quá hạn và nợ xấu có chiều hướng giảm. Đặc biệt, với mảng khách hàng
1.
1
doanh nghiệp lớn, chi nhánh chú trọng hơn về quản trị rủi ro giúp nâng cao chất
lượng tín dụng tại đây. Tuy nhiên, trong tình hình kinh tế phát triển mạnh hiện
nay, quản trị rủi ro tín dụng cho khách hàng doanh nghiệp lớn còn cần thỏa mãn
nhiều tiêu chuẩn khắt khe hơn góp phần hạn chế tối đa các thiệt hại cho ngân
hàng. Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Hà Nội luôn đặt ra
yêu cầu cải thiện khả năng quản trị rủi ro tín dụng với mảng khách hàng này.
Từ đó, em quyết định chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh
nghiệp lớn tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương ViệtNam chi nhánh Hà Nội”
2.
Tổng quan nghiên cứu liên quan đến đề tài
Liên quan đến lịch sử nghiên cứu đề tài, đã có khơng ít cơng trình nghiên
cứu, bài viết đề cập đến, có thể chia làm hai nhóm nghiên cứu sau:
Các cơng trình nghiên cứu đề cập đến nội dung quản trị rủi ro tín dụng
- Phùng Thị Lộc Nhung (2015), Credit risk management in Joint Stock
Commercial bank for Foreign Trade of Vietnam- Ngo Qu, Granduation thesis,
Học viện Ngân hàng.
- Đào Thị Vân Anh (2017), Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng
trong hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt
Nam, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Học viện Ngân hàng.
- Phạm Thị Mai Hương (2017), Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động
cho vay tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam, Luận văn
thạc sĩ kinh tế, Học viện Ngân hàng.
- Bùi Văn Đại (2016), Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại
cổ phần ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Hạ Long, Luận văn thạc sĩ kinh tế,
Đại học Kinh tế quốc dân.
- Nguyễn Thị Ngọc Quỳnh (2017), Credit risk management: Experience
from American commercial banks and suggestion for Vietnam commercial
banks, Tạp chí Tài chính, số 3/2017
- Đào Thanh Tú (2014), Xây dựng hệ thống quản trị rủi ro hoạt động tại
các NHTM Việt Nam, Tạp chí Tài chính, số 6/2014.
2
Cơng trình này đã làm rõ khái niệm, sự cần thiết và thực trạng quản trị
rủi ro tín dụng của ngành ngân hàng nói chung, của Vietcombank và một số
ngân hàng khác nói riêng trong giai đoạn từ 2017 trở về trước và giải pháp đề
ra cho ngân hàng về quản trị rủi ro nói chung chưa chia rõ về mảng khách hàng
doanh nghiệp lớn.
Một số cơng trình tiêu biểu nghiên cứu về hoạt động tín dụng của
khách hàng doanh nghiệp lớn:
- Phạm Thị Thu Phương (2011), Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng
đối với khách hàng doanh nghiệp lớn tại Ngân hàng TMCP Công thương chi
nhánh Thành phố Hà Nội, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Học viện Ngân hàng.
- Nguyễn Thị Thu Thủy (2014), Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng đối
với doanh nghiệp lớn tại Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Hải Phòng,
Luận văn thạc sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế quốc dân.
- Nguyễn Công Quang (2011), Nâng cao chất lượng cho vay đối với
khách hàng doanh nghiệp lớn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương
Việt Nam, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế quốc dân.
Các cơng trình nghiên cứu trên đã đưa ra được một số khái niệm cơ bản
về tín dụng khách hàng doanh nghiệp lớn; nêu rõ vai trị tín dụng của khách hàng
doanh nghiệp lớn trong nền kinh tế; nêu rõ thực trạng tín dụng của khách hàng
doanh nghiệp lớn hiện nay; đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả loại hình
dịch vụ này.
Nhìn chung, từ kết quả của nghiên cứu các tài liệu nói trên, em nhận thấy
mặc dù một số vấn đề lý luận về quản trị rủi ro tín dụng hay về tín dụng khách
hàng doanh nghiệp lớn đã được đề cập đến trong các luận án, luận văn và bài
báo, song vẫn cần thiết có thêm nghiên cứu đầy đủ về quản trị rủi ro tín dụng
khách hàng doanh nghiệp lớn tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam chi
nhánh Hà Nội từ 2014 đến 2017. Do đó lựa chọn đề tài khóa luận trên.
3
3.
Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
3.1. Mục tiêu của đề tài
Đề tài phân tích, đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng cho khách
hàng doanh nghiệp lớn tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh
Hà Nội từ 2014 đến 2017; từ đó đề xuất các giải pháp để nâng cao chất lượng
quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp lớn đối với Vietcombank nói
riêng và các NHTM ở Việt Nam nói chung.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu các tài liệu, giáo trình, sách tham khảo, số liệu của ngân
hàng, các tài liệu trên internet... để hệ thống hóa các vấn đề về lý luận xoay
quanh nội dung quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp lớn.
- Làm rõ vai trị quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp lớn.
- Khảo sát, điều tra, nghiên cứu, đánh giá thực trạng thơng tin về quản trị
rủi ro tín dụng của khách hàng doanh nghiệp lớn tại Ngân hàng TMCP Ngoại
Thương Việt Nam chi nhánh Hà Nội. Qua đó, đánh giá ưu, nhược điểm của hoạt
động này tại chi nhánh.
- Từ hiện trạng việc quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp lớn
tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Hà Nội, và xuất phát
từ những đòi hỏi thực tiễn, đề xuất những giải pháp, khuyến nghị để khắc phục
những hạn chế và nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh
nghiệp lớn tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Hà Nội.
4.
Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng: Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp lớn tại
Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Hà Nội.
4.2. Phạm vi nghiên cứu: Phân tích, đánh giá thực trạng và các biện pháp
tăng cường quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp lớn tại Ngân hàng
TMCP Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Hà Nội từ 2014 đến 2017.
4
5.
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với các phương pháp nghiên
cứu tổng hợp, thống kê, phân tích từ các số liệu thu thập được đồng thời kết hợp
với nghiên cứu các tài liệu thực tiễn có sẵn để làm rõ và giải quyết mục tiêu luận
văn đề ra.
6.
Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
6.1. Ý nghĩa lý luận: Đề tài góp phần hệ thống hóa lý luận cơ bản về rủi
ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng của khách hàng doanh nghiệp lớn của các
NHTM qua đó góp phần nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng, nhất là
chất lượng quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp lớn.
Đề tài là sự vận dụng lý luận nghiên cứu vào một trường hợp cụ thể: quản
trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp lớn tại Ngân hàng TMCP Ngoại
Thương Việt Nam chi nhánh Hà Nội trong 4 năm từ 2014 đến 2017.
6.2 Ý nghĩa thực tiễn: Đề tài chỉ rõ vai trò quản trị rủi ro tín dụng khách
hàng doanh nghiệp lớn với ngân hàng chung và nền kinh tế nói riêng.
Đề tài chỉ ra những mặt tích cực, hạn chế, nguyên nhân và qua đó đề xuất
các giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng khách hàng
doanh nghiệp lớn tại các NHTM.
Hy vọng kết quả nghiên cứu của đề tài có thể là tài liệu tham khảo hữu ích
cho người làm trong ngân hàng về lĩnh vực tín dụng, qua đó giúp cải thiện, nâng
cao trình độ nhận thức về vấn đề nêu trên, đồng thời góp phần cải thiện chất
lượng cơng tác quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp lớn.
5
7.
Bố cục của khóa luận
Ngồi phần Mở đầu, Kết luận và Kiến nghị, nội dung đề tài được triển
khai trong 3 Chương, cụ thể:
Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng đối với khách
hàng doanh nghiệp lớn tại các NHTM.
Chương 2: Thực trạng về quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng
doanh nghiệp lớn tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh
Hà Nội.
Chương 3: Giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng đối với khách
hàng doanh nghiệp lớn tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi
nhánh Hà Nội.
6
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP LỚN
TẠI CÁC NHTM
1.1.
Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.1.
Khái niệm về rủi ro tín dụng
Hoạt động tín dụng đối với NHTM là nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu
chiếm hơn một nửa tổng tài sản của hầu hết các NHTM ở Việt Nam và là phần
chủ yếu trong doanh thu của ngân hàng. Tuy nhiên, cùng với nguồn thu nhập đó,
hoạt động tín dụng đồng thời cũng tập trung phần lớn rủi ro của ngân hàng, đồng
thời, hoạt động tín dụng cũng là nguyên nhân thường gặp khi một ngân hàng
phát sinh khó khăn tài chính.
Rủi ro tín dụng là những khoản lỗ tiềm tàng của một ngân hàng khi ngân
hàng đó cấp tín dụng cho một khách hàng hay một nhóm khách hàng mà khách
hàng đó khơng thực hiện nghĩa vụ trả nợ đúng thời hạn hợp đồng tín dụng.1
Trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, rủi ro tín dụng thường xuyên
xảy ra, gây sự sụt giảm không mong muốn giữa thu nhập kỳ vọng và thu nhập
thực tế. hậu quả của rủi ro tín dụng rất nặng nề, trong một số trường hợp có thể
gây phá sản ngân hàng. Hậu quả của rủi ro tín dụng về mặt tài chính là giảm thu
nhập rịng và giá trị thị trường vốn của ngân hàng.
Rủi ro tín dụng nếu không được phát hiện sớm và xử lý thỏa đáng có thể
gây nảy sinh đến các rủi ro khác cho ngân hàng. Tuy nhiên, việc phòng ngừa và
quản lý rủi ro tín dụng rất khó khăn bởi tính chất phức tạp và bất ngờ của loại rủi
ro này. 2
1.1.2.
Phân loại rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng có thể được chi thành hai nhóm chính trong đó có:
12
3
Giáo trình quản trị doanh nghiệp, Học viện Ngân hàng
Giáo trình kế toán ngân hàng, Học viện Ngân hàng
7
Rủi ro giao dịch: nguyên nhân dẫn tới là do khâu giap dịch, đánh giá, xét
duyệt vay có những sai sót dẫn tới rủi ro. Có thể tiếp tục chia thành 3 loại rủi ro
khác gồm có:
- Rủi ro lựa chọn: rủi ro xảy ra khi ngân hàng phân tích dự án vay
- Rủi ro bảo đảm: rủi ro từ những điều khoản hợp đồng, tài sản bảo đảm.
- Rủi ro nghiệp vụ: rủi ro trong hoạt động quản lý vốn vay của doanh
nghiệp và xử lý khoản vay có vấn đề.
Rủi ro danh mục: nguyên nhân do việc quản lý danh mục cho vay không
hợp lý. Rủi ro này có thể đến từ doanh nghiệp đi vay, do đặc thù của ngành nghề
doanh nghiệp đó hoặc do chính ngân hàng đầu tư vào nghiều doanh nghiệp trong
cùng một lĩnh vực hoặc vùng miền khiến rủi ro tăng lên vì nếu có tác động bất
lợi sẽ ảnh hưởng đến tồn bộ danh mục đó.
1.1.3.
Ngun nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
Với tình hình kinh tế phát triển mạnh hiện nay, nhu cầu vốn để đầu tư phát
triển mở rộng kinh doanh tăng lên rõ rệt đặt ra yêu cầu mở rộng quy mơ của hoạt
động tín dụng. Do đó, lượng rủi ro tín dụng của ngân hàng cũng tăng lên. Để
phòng ngừa hiệu quả cần nắm rõ các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng. Dưới
đây là các nguyên nhân được phân chia theo ba nhóm chính:
1.1.3.1. Ngun nhân từ phía ngân hàng
- Chính sách tín dụng của ngân hàng chưa phù hợp với tình hình kinh tế,
chính trị và xã hội nên vẫn còn sơ hở để các khách hàng khơng phù hợp được
cấp tín dụng.
- Ngân hàng chú trọng nhiều vào lợi nhuận nên lựa chọn khách hàng có
rủi ro cao nhằm nhận được lợi nhuận cao hơn.
- Cán bộ tín dụng chưa tuân thủ chặt chẽ quy trình cho vay gây ra việc
đánh giá sai khách hàng đủ điều kiện, tỉ lệ cho vay vượt quá tỉ lệ an tồn, khơng
giám sát khách hàng sát sao trong q trình cấp tín dụng.
- Cán bộ tín dụng chưa đù trình độ để đánh giá thẩm định hồ sơ thông tin
dự án thiếu khả thi của các khách hàng.
8
- Cán bộ tín dụng vi phạm đạo đức kinh doanh và luật pháp.
- Cạnh tranh giữa các ngân hàng.
- Tham nhũng trong nội bộ ngân hàng
1.1.3.2. Nguyên nhân từ phía khách hàng
- Nguyên nhân do khách hàng vay vốn: đây là nguyên nhân chủ yếu gây
ra rủi ro tín dụng cho ngân hàng đồng thời cũng là nguyên nhân mà ngân hàng
có thể đo lường được thơng qua q trình tìm hiểu, phân tích các thơng tin từ
khách hàng, đặc biệt là về mục đích sử dụng vốn và hiệu quả dự án kinh doanh.
Doanh nghiệp vay vốn kinh doanh kém hiệu quả do ban lãnh đạo doanh nghiệp
có năng lực quản lý kém; một số khách hàng có thể cung cấp thông tin sai lệch,
mua chuộc nhân viên ngân hàng để nhận được vốn vay; sử dụng vốn vào dự án
đầu tư rủi ro cao hơn vì lợi nhuận; kinh doanh có lãi nhưng chần chừ trong việc
trả nợ. Vì vậy, quá trình tìm hiểu này phải xuyên suốt cả trước khi cho vay, trong
khi vay và sau khi cho vay.
- Do năng lực tài chính của khách hàng: khách hàng có cơ cấu vốn với tỉ lệ
nợ q cao so với vốn tự có. Ngồi ra, doanh nghiệp Việt Nam cịn có xu hướng
cung cấp số liệu kế tốn mang tính hình thức gây khó khăn cho ngân hàng phân
tích tình hình của doanh nghiệp dựa trên các số liệu này. Hệ quả là khi hoạt động
kinh doanh của ngân hàng xảy ra sự cố, khả năng chống đỡ rủi ro bằng vốn tự có
là rất thấp dẫn đến việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ đối với ngân hàng bị ảnh hưởng.
1.1.3.3. Nguyên nhân từ môi trường bên ngồi
- Mơi trường kinh tế: chu kì kinh tế tăng trưởng hay suy thoái ảnh hưởng
đến hoạt động ngân hàng. Khi kinh tế tăng trưởng ổn đinh, việc cho vay sẽ ít rủi
ro hơn. Trong thời kì khủng hoảng kinh tế, ngân hàng cần giữ kinh doanh ổn
định tránh các khoản vay có rủi ro cao.
- Chính sách của nhà nước: các chính sách mở rộng, thu hẹp và ưu đãi về
thuế, bảo hộ ngành nghề, thay đổi chính sách tiền tệ sẽ ảnh hưởng đến cả nền
kinh tế, trong đó có người đi vay và cả ngân hàng.
9
- Biến động xã hội: xu hướng tồn cầu hóa và cách mạng công nghiệp 4.0
đang ảnh hưởng mạnh mẽ đến nền kinh tế cả thế giới. Việc cạnh tranh khơng cịn
chỉ trong quốc gia mà hiện tại là với thế giới và khu vực, thậm chí với những mơ
hình tín dụng mới. ngân hàng khơng kịp thời thay đổi và phát triển sẽ trở nên tụt
hậu, không hoạt động hiệu quả.
- Nguyên nhân khách quan không lường trước được như thiên tai, thay đổi
thị hiếu, phát minh cải tiến công nghệ thay đổi hệ thống sản xuất gây lạc hậu cho
doanh nghiệp.
- Nguyên nhân khiến các tài sản đảm bảo biến động giá trị. Vì vậy, ngân
hàng cần yêu cầu các tài sản đảm bảo có giá trị định giá dễ dàng, thanh khoản
cao và thủ tục chuyển nhượng đơn giản.
1.2.
Tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp lớn
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm của doanh nghiệp lớn
1.2.1.1. Khái niệm doanh nghiệp lớn
Hiện nay chưa có khái niệm hay quy định cụ thể nào của nhà nước nhằm
phân loại doanh nghiệp lớn. Quy mô của doanh nghiệp thường được sử dụng để
phân loại doanh nghiệp thuộc loại hình nào. Việc phân loại quy mô của doanh
nghiệp của các nước trên thế giới thường dựa trên các số liệu như lượng lao
động, doanh thu, lợi nhuận, tổng tài sản, vốn và tốc độ tăng trưởng. Ngồi ra cịn
các tiêu chí khác như trình độ phát triển cơng nghệ, mức độ liên kết đa ngành,
lượng đầu mối quản lý.
Theo Nghị định 90/2001/CP-NĐ, ngày 23/11/2001: doanh nghiệp vừa và
nhỏ là cơ sở sản xuất kinh doanh độc lập, đã đăng ký kinh doanh theo pháp luật
hiện hành, có vốn đăng ký khơng q 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình
hàng năm khơng q 300 người. Qua đó có thể tạm hiểu là doanh nghiệp lớn ở
Việt Nam là doanh nghiệp có vốn đăng ký trên 10 tỷ hoặc có trên 300 lao động. 3
1.2.1.2. Ưu điểm của doanh nghiệp lớn
3
Nghị định 90/2001/CP-NĐ, 23/11/2001
10
- Khả năng cạnh tranh cao do doanh nghiệp hoạt động ở quy mơ lớn đồng
thời có vị thế cao, phân khúc thị trường lớn, phạm vi hợp tác rộng nên tận dụng
được các nguồn lực tài chính, nguyên liệu, con người và công nghệ để hoạt động
hiệu quả hơn các doanh nghiệp có quy mơ vừa và nhỏ.
- Doanh nghiệp lớn thường là nơi đầu tư hay sở hữu các phịng thí
nghiệm và cơ sở nghiên cứu vào các công nghệ, sản phẩm mới nhằm cải tiến
chất lượng sản phẩm, tăng hiệu quả sản xuất từ đó tăng khả năng cạnh tranh
của bản thân doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp lớn do có quy mơ hoạt động lớn, tạo ra nhu cầu có đội
ngũ cán bộ lớn, chất lượng đồng đều để có thể phối hợp tốt với nhau hoạt động
trong hệ thống. Do đó, các doanh nghiệp này là nơi bỏ nhiều chi phí đầu tư đào
tạo cho nguồng nhân lực trẻ.
- Do đặc thù sản xuất kinh doanh, với quy mô lớn, các doanh nghiệp này
sẵn sàng bỏ chi phí lớn để cải tiến hệ thống cơ sở vật chất và công nghệ hơn các
doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Doanh nghiệp lớn thường có thời gian hoạt động lâu dài, có thâm niên
và uy tín với các đối tác và các ngân hàng. Do những doanh nghiêp này dễ dàng
tiếp cận và huy động các khoản vốn lớn cũng như tìm kiếm nhà cung cấp và bạn
hàng cho các dự án hoặc phương án đầu tư mở rộng kinh doanh của mình.
- Doanh nghiệp lớn với ảnh hưởng thị trường mạnh, từ đó giảm sự phụ
thuộc vào các doanh nghiệp khác, đồng thời có thể chi phối, thâu tóm, gây ảnh
hưởng đến các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Từ đó, rủi ro trong hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp lớn cũng giảm đi đáng kể.
1.2.1.3. Nhược điểm của doanh nghiệp lớn.
- Doanh nghiệp lớn địi hỏi có nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ sở vật chất,
trang bị công nghệ và đào tạo nhân lực khổng lồ. Việc quản ký và vận hành hệ
thống của doanh nghiệp lớn rất phức tạp địi hởi kinh nghiệp chun mơn cao. Vì
xây dựng doanh nghiệp lớn đặt ra nhiều điều kiện khó khăn phức tạp như vậy, số
11
lượng doanh nghiệp lớn trong nền kinh tế ước tính chiếm chưa đến 5% số doanh
nghiệp đăng kí hiện tại.4
- Trong hoạt động, doanh nghiệp lớn địi hỏi duy trì việc cung cấp các
nguồn lực lớn từ nền kinh tế xã hội gồm nguồn nhân lực, nguồn nguyên liệu đầu
vào sản xuất, công nghệ và lượng vốn huy động từ xã hội, mà để đáp ứng được
cả về chất lượng và số lượng, xã hội cần phát triển tất cả các ngành liên quan tới.
Tuy nhiên, khi trình độ phát triển chưa kịp với nhu cầu của doanh nghiệp, doanh
nghiệp buộc phải tự đầu tư tìm kiếm hoặc chấp nhận sử dụng các nguồn lực hiện
tại xã hội có thê cung cấp được.
- Doanh nghiệp lớn có ảnh hưởng lớn tới nền kinh tế cả cả quốc gia. Mặc
dù quy mô lớn giúp giảm đi rủi ro của doanh nghiệp lớn, nhưng một khi doanh
nghiệp găp trục trặc, rủi ro trong hoạt động kinh doanh, hệ quả kéo theo có thể
ảnh hưởng tới cả một ngành sản xuất thậm chí là kinh tế của quốc gia.
1.2.2. Vai trò của doanh nghiệp lớn trong nền kinh tế
- Doanh nghiệp lớn đóng vai trò chủ chốt trong nề kinh tế của đất nước,
cung cấp khối lượng hàng hóa, dịch vụ lớn cho nhu cầu tiêu dùng của xã hội,
giúp cân bằng giữa kinh doanh và bn bán của đất nước.
- Đóng góp gần 50% GDP của cả nước, góp phần lớn vào tốc độ tăng
trưởng GDP và nộp số thuế khổng lồ vào ngân sách Nhà nước.
- Cung cấp việc làm và thu nhập ổn định cho xã hội, nâng cao chất lượng
sống của người dân.
- Nắm giữ nguồn lực lớn của đất nước, là thành phần đóng góp chủ chốt
trong việc khai thác và tận dụng các nguồn lực của quốc gia ở mọi vùng miền và
biến các nguồn lực đó thành sản phẩm.
- Tiên phong trong việc tiếp xúc với các công nghệ tiên tiến trên thế giới,
nghiên cứu, phát triển và ứng dụng các công nghệ này vào lĩnh vực sản xuất.
4
Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa: Lời giải cho bài toán “Vốn”, baocongthuong.com.vn, 11/01/2018
12
- Nắm giữ vị trí của các ngành cơng nghiệp then chốt, chi phối tới cả quốc
gia như: Điện lực, dầu khí, khai thác than và khống sản, hàng khơng, ngân
hàng, viễn thơng.
- Doanh nghiệp với quy mơ lớn có sức cạnh tranh cả về sản suất và
thương hiệu lớn hơn doanh nghiệp vừa và nhỏ, các doanh nghiệp này chịu trách
nhiệm ổn định và cản bớt các biến động của cả ngành, từ đó góp phần cho sự
phát triển ổn định của nền kinh tế.
1.2.3. Các hình thức tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp lớn
Các hình thức cấp tín dụng của ngân hàng đối với Doanh nghiệp lớn
tương tự với khách hàng doanh nghiệp nói chung gồm có:
- Cho vay: NHTM cấp cho doanh nghiệp một khoản tiền để sử dụng vào
mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc
và lãi. Có các hình thức cho vay cơ bản như: cho vay theo hạn mức tín dụng, cho
vay từng lần, cho vay hợp vốn, cho vay trả góp, cho vay dự án đã đầu tư. Tùy
vào đặc điểm và phân tích tình hình thực tế của doanh nghiệp, ngân hàng sẽ đưa
ra thêm các hình thức vay mới phù hợp hơn với đặc điểm kinh doanh của các
doanh nghiệp. Thời hạn cho vay cũng được chia ra làm 3 mức: ngắn hạn (dưới
một năm), trung hạn (1 năm đến 5 năm) và dài hạn (trên 5 năm).
- Chiết khấu giấy tờ có giá: là nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn mà khách hàng
chuyển đổi quyền sở hữu giấy tờ có giá chưa tới hạn để nhận khoản tiền bằng
mệnh giá đã bớt đi một phần lợi tức và hoa hồng hợp lý cho ngân hàng. Nghiệp
vụ tín dụng này giúp doanh nghiệp nhanh quay vòng vốn cho dự án kinh doanh
trước đó.
- Bảo lãnh tín dụng: là hình thức tín dụng mà ngân hàng là bên thứ ba
đứng ra cam kết sẽ thực hiện nghĩa vụ cho người được bảo lãnh nếu bên này
không thực hiện cam kết theo hợp đồng. Các hình thức bảo lãnh thường gặp là:
bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thanh tốn, bảo lãnh hồn tiền ứng
trước, bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
13
- Cho thuê tài chính: là hoạt động tín dụng trung và dài hạn cho dự án đầu
tư cơ sở vật chất của doanh nghiệp, mà trong đó, ngân hàng đầu tư mua trước tài
sản, doanh nghiệp sẽ thuê lại tài sản theo lịch trình thanh tốn được thỏa thuận
trong hợp đồng. Kết thúc thúc hợp đồng, khách hàng có quyền mua lại tài sản đó
với giá trị đã thỏa thuận từ trước.
1.2.4. Vai trị của tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp lớn
- Tín dụng đóng vai trị quan trọng việc tăng hiệu quả của nguồn vốn
nhàn rỗi trong nền kinh tế: Tín dụng đóng vai trị mật thiết với sự phát triển của
doanh nghiệp lớn, trong đó, quan trọng nhất là nguồn tín dụng giúp bổ sung
lượng vốn cịn thiếu để doanh nghiệp có thể duy trì hoạt động cũng như cải
tiến, mở rộng kinh doanh. Ngân hàng lúc này sẽ phát huy vai trò trung gian tài
chính, tập trung các nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế cung cấp cho doanh
nghiệp thường xuyên cần một lượng vốn lớn mỗi chu kì kinh doanh cũng như
nhu cầu tăng tính cạnh tranh trên thị trường của doanh nghiệp bằng cách đổi
mới, cải tiến cơ sở vật chất công nghệ sản xuất để tăng hiệu suất làm việc của
nhân cơng và hiệu quả của các nguồn lực.
- Tín dụng giúp doanh nghiệp vừa duy trì sản xuất kinh doanh liên tục,
vừa có cơ hội phát triển cạnh tranh với thị trường: trên thực tế, khơng có doanh
nghiệp nào có vốn tự có đủ hồn tồn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Trong
đó, doanh nghiệp lớn ln cần nguồn tiền rất lớn mỗi khi quyết định đầu tư cải
tiến bất kì bộ phận nào trong hệ thống vật hành của mình. Nếu khơng kịp thời
phát triển, sự tụt hâu so với các doanh nghiệp khác trong thị trường là khơng thể
tránh khỏi. Nguồn tín dụng giúp doanh nghiệp tạm thời giải quyết vấn đề vốn
gây cản trở họ tiến đến nắm bắt thời cơ tăng cường năng lực cạnh tranh của mình
mà khơng bị gián đoạn q trình sản xuất hiện tại.
- Tín dụng tạo động lực cho doanh nghiệp phát triển: tín dụng doanh
nghiệp thêm vào đó còn tạo cho doanh nghiệp áp lực trả khoản vay và chi phí sử
dụng vốn đúng thời hạn của hợp đồng. điều này khiến doanh nghiệp buộc phải
14