Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

BP BIEN PHAP THI CONG NHA MAY BIA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.71 KB, 49 trang )

Thuyết minh biện pháp thi công
Phần I
Giới thiệu công trình
CHNG I
GIỚI THIỆU CHUNG QUY MƠ, ĐẶC ĐIỂM CƠNG TRÌNH
1. Sơ lược đặc điểm cơng trình:
- Gói thầu: Thi cơng hạ tầng mặt bằng phía bắc.
- Chủ đầu tư: Cơng ty Cổ phần Bia Sài Gòn - Quảng Ngãi.
- Nguồn vốn: Vốn tự có và vốn vay thương mại.
2. Địa điểm xây dựng:
- Vị trí: Nhà máy Bia Sài Gịn - Quảng Ngãi, KCN Quảng Phú, TP. Quảng Ngãi,
tỉnh Quảng Ngãi.
- Hiện trạng mặt bằng: Đã có các hạng mục nổi và ngầm của Nhà máy Bia Sài
Gòn - Quảng Ngãi.
- Hạ tầng kỹ thuật hiện có: cấp nước, thốt nước, cấp điện, đường giao thông...
3. Quy mô xây dựng: (Diện tích đầu tư: 16.200m2).
- Cơng trình thuộc nhóm C.
- Cấp cơng trình: cấp 3.
Phạm vi thực hiện gói thầu:
+ Chỉnh trang toàn bộ mặt bằng 16.200m2 thuộc khu vưc đã quy hoạch thiết kế.
+ Làm mới sân, đường nôi bộ, mương thoát nước thuộc mặt bằng đã quy hoạch.
+ Làm mới 01 sân bóng đá cỏ gừng và 01 sân tennis.
+ Làm mới nhà xe nhân viên.
+ Làm mới giàn lam trang trí ngồi trời.
+ Làm mới hồ nước - bồn hoa.
+ Xây dựng cáp nguồn, hệ thống chiếu sáng, tưới cây ngoài nhà.
+ Hoàn thiện mặt bằng tổng thể theo bản vẽ thiết kế “Nhà văn phòng; Quy
hoạch; thiết kế và đầu tư mặt bằng phía bắc”.
PhÇn II
Thi cơng hạ tầng mặt bằng phía bắc


1


Tổng quan chung
I/ Các tiêu chuẩn xây dựng áp dụng:
Quá trình thi công gói thầu Thi cụng h tng mt bng phớa bc
Công ty chúng tôi thực hiện các biện pháp tổ chức kỹ thuật thi
công theo các tiêu chuẩn sau:
1. Tổ chức thi công theo TCVN 4055-85
2. Quy phạm thi công nghiệm thu: TCVN 4525-1998.
3. Nghiệm thu các công trình xây dựng Nghị định 15/2013/NĐCP
4. Cơng tác đất. Quy phạm thi công nghiệm thu: TCVN 4447-12
3. Kết cấu gạch đá TCVN 4085-87
4. Thi công và nghiệm thu công tác nền móng: TCXD: 79-1980
5. Sử dụng máy xây dựng: Yêu cầu chung TCVN 4087-1985.
6- Hướng dẫn pha trộn sử dụng vữa trong xây dựng: TCVN 44591987
7- Quy phạm an toàn trong xây dựng: TCVN 5308 -91
8. Kết cấu BTCT toàn khối. Qui phạm TC và nghiệm thu TCVN
4453-95
9. Yêu cầu kỹ thuật chống thấm TCVN 5718-1993.
10. Kết cấu BTCT lắp ghép. Quy phạm TC và nghiệm thu TCVN
4452-87
11. Kết cấu thép thi công và nghiệm thu: 20 TCV-170-1989
12. Công tác hoàn thiện trong XD. QP TC và nghiệm thu TCVN5674-92
13. Trát đá trang trí. Thi cơng nghiệm thu TCXD 159 -1986
14. Quản lý chất lượng xây lắp cơng trình xây dựng – Nguyên tắc
cơ bản : TCVN 5637 -1991.
15. Đặt đường dẫn điện trong nhà ở và cơng trình cơng cộng:
TCXD 27-91
16. Đặt thiết bị điện trong nhà ở và cơng trình cơng cộng: TCXD

27-91
17. Hệ thống cấp thốt nước bên trong nhà và cơng trình . Qui
phạm TC và nghiệm thu TCVN 4519-88
Thi cơng hạ tầng mặt bằng phía bắc

2


18. Cơng việc sơn, u cầu chung về an tồn. TCVN 2292-1978
19. Nghiệm thu thiết bị lắp đặt xong. Qui phạm TC và nghiệm
thu: TCVN 5639-1991.
20 Bê tông. Kiểm tra độ bền. Qui định chung TCVN 5540-91
21. Ximăng poóclăng TCVN 2682-92
22. Ximăng. Các tiêu chuẩn để thử ximăng TCVN 139-91
23. Cát xây dựng. Yêu cầu kỹ thuật TCVN 1770- 86
24. Đá dăm, sỏi dăm dùng trong XD. Yêu cầu kỹ thuật TCVN
1771-86
25. Bê tông nặng. Yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên TCVN 5592-91
26. Vôi canxi trong XD TCVN 2231 - 89
27. Vữa XD. Yêu cầu kỹ thuật TCVN 4314 - 86
28. Hướng dẫn pha trộn và sử dụng vữa XD TCVN 4459 - 87
29. Hệ thống tiêu chuẩn ATLĐ. Qui định cơ bản TCVN 2287 - 78
30. Gạch, các phương pháp kiểm tra bền nén TCVN - 2246-86
31. Nghiệm thu các cơng trình xây dựng: TCVN 4091-1985
32. Bàn giao cơng trình xây dựng, Ngun tắc cơ bản. TCVN 5640-1991
33. Gạch xây: TCVN-1451-98
34. Công tác hoàn thiện mặt bằng cho công trình: TCVN4516- 98
36. Gạch ốp lát: TCVN- 7533- 02
II/ Bố trí mặt bằng thi công.
1/ Các yêu cầu bố trí mặt bằng công trờng.

- Căn cứ vào các biện pháp bàn giao mặt bằng giữa nhà thầu
chúng tôi với chủ đầu t, với mục tiêu thi công công trình theo đúng
yêu cầu của hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công đợc duyệt, đảm bảo
quy trình thi công đúng tiến độ, đạt chất lợng cao và đặc biệt là
đảm bảo an toàn trong quá trình thi công, nhà thầu chúng tôi phải
nghiên cứu để đa ra các giải pháp tối u tổ chức công trờng nhằm
đáp ứng các yêu cÇu cÇn thiÕt, cơ thĨ:
Thi cơng hạ tầng mặt bằng phía bắc

3


- Phải có biện pháp hợp lý để bảo vệ môi trờng thi công, đảm
bảo các quy định về vệ sinh môi trờng.
- Đảm bảo thu thoát nớc, nớc thi công thật tốt để hiện trờng
luôn khô ráo, sạch sẽ, tuyệt đối không làm ảnh hởng tới mỹ quan
công trình.
- Có nội quy an toàn trong thi công, đảm bảo an ninh trong
khu vực.
2/ Tổ chức mặt bằng thi công:
* Đờng thi công: Do vị trí khu đất xây dựng công trình
nằm trong mặt bằng Nhà máy bia Sài Gòn Quảng NgÃi đà có hạ
tầng do đó rất thuận lợi cho việc vận chuyển vật liệu, phơng tiện
máy móc thiết bị đến thi công công trình.
* Kho bÃi chứa vật t, vật liệu: Dựa vào mặt bằng thi công,
nhà thầu làm tạm lán các bÃi để vật t vật liêu. Tại đây đặt các kho
xi măng, sắt thép, bao che xung quanh nhà bằng ct thép, gỗ ván.
Kho xi măng, kho thép phải làm kệ, sàn cao hơn mặt đất 45cm,
đảm bảo chống dột, chống ma hắt, chống ẩm cho XM, sắt thép
và vật t chứa trong đó.

- Vật liệu, cát, đá, sỏi đổ ở bÃi, các bÃi dự trữ một cơ số vật t
đủ dùng trong khoảng 5 đến 10 ngày thi công, nhu cầu đến đâu
thì cung ứng vật t đến đó.
- BÃi vật t, cát, đá, sỏi có nền cao hơn mặt cốt nền xung
quanh 10cm, mặt nền, bÃi phải đợc láng vữa XM có độ dốc 1% ra
phía ngoài nhà, tránh bẩn cho vật liệu.
* Nhà làm việc của ban Chỉ huy trởng công trờng: Nhà
làm việc của ban chỉ huy trởng công trờng và công nhân đợc bố
trí ngay tại công trờng để tiện việc quản lý điêù hành và thi công.
* Điện thi công và chiếu sáng: Nguồn điện thi công và
điện chiếu sáng đợc nhà thầu khảo sát và lấy từ nguồn điện 3
pha ở khu vực Nhà máy bia nhằm đáp ứng đủ nhu cầu điện cho
sinh hoạt cũng nh phục vụ sản xuất.
* Nớc thi công và cứu hoả: Nhà thầu lấy nớc cho thi công từ
nguồn cấp nớc của Nhà máy bia hoặc sử dụng từ giếng nớc khoan.
Nớc từ giếng nớc khoan đợc bơm về bể nớc và bể cứu hoả xây mới
phục vụ công tác thi công. Đờng dẫn nớc đảm bảo không rò rỉ hay
tràn nớc ra mặt bằng thi công ảnh hởng đến mỹ quan công trình.
Thi cụng h tng mt bng phớa bc

4


3/ Tổ chức công trờng:
- Bộ máy quản lý thi công tại trụ sở và tại công trờng (Sơ đồ
tổ chức công trờng)
- Công tác tổ chức lao động trong thi công xây lắp bao gồm
những biện pháp sử dụng hợp lý lao động, bố trí hợp lý lao động
trong dây chuyền sản xuất.
- Tổ chức lao động phải đảm bảo nâng cao năng suất lao

động, nâng cao chất lợng công tác và tiết kiệm vật t trên cơ sở
nâng cao tay nghề của công nhân, sử dụng có hiệu quả thời gian
lao động, các phơng tiện cơ giới hoá và các nguồn vật t kỹ thuật.
- Xác định số lợng công nhân, cơ cấu ngành nghề và trình
độ thực hiện định mức sản lợng và nhiệm vụ kế hoạch, tăng năng
suất lao động.
- Công trờng thực hiện mọi chế độ khoán sản phẩm cho ngời
lao động trên cơ sở hạch toán kinh tế nhằm khuyến khích tăng
năng xuất lao động, hạ giá thành sản phẩm, sử dụng tiết kiệm vật
t kỹ thuật và rút ngắn thời gian xây dựng công trình.
- Nhà thầu bố trí các tổ đội sản xuất tại công trình nh: Đội
thi công bê tông, nề, hoàn thiện, tổ thi công lắp đặt điện nớc,
một số lợng biên chế trong các đội từ 10-15 ngời và số lợng đội thay
đổi theo từng giai đoạn thi công. (Sơ đồ tổ chức thi công trên
công trờng )

Tổ trc đạc
Ban
an
toàn
lao
độn
Tổ thi công điện
Tổ nề

Kiểm
traphớa bc
Thi cụng h tng mt bng
chất
lợng


Đội thi
công xây
lắp số 1
Đội thi
công xây

Tổ thi công hoàn
thiện
Tổ
Tổ thi
thi công
công cốt

pha

5


Chỉ huy
trởng

Đội thi
công xây
lắp điện
nc

Tổ xe và máy thi
công
Tổ thi công nớc


Ban
điều
hành
công

Tổ thi công cốt
thép

III/ Các biện pháp vệ sinh môi trờng và bảo vệ trật tự an
ninh.
Để thi công công trình đảm bảo chất lợng, đúng tiến độ
tránh gây ảnh hởng đến hoạt động hàng ngày của Nhà mỏy, Nhà
thầu chúng tôi phải đặt ra các biện pháp này thành một trong
những biện pháp quan trng hàng đầu.
- Các ôtô chở vật liệu rời đợc phủ bạt và phải chở vào ngoài giờ
hoặc chở vào ban đêm đến công trờng.
- Các máy móc, dụng cụ thi công đều đợc bảo dỡng kiêm tra
dầu mỡ để khi vận hành không phát sinh tiếng ồn. Ôtô cấm bóp còi
trong khu vực công trờng, các động tác thi công phải nhẹ nhàng,
khéo léo để giảm sinh ra tiếng ồn mạnh.
Thi cụng h tầng mặt bằng phía bắc

6


- Biện pháp giữ an ninh công trờng: Nhà thầu xây dựng nội quy
công trờng và phổ biến rộng rÃi đến toàn thể lao động hoạt động
trong công trờng.
Cấm mọi công nhân công trờng, không đợc có hành động

lảm ảnh hëng ®Õn khu vực sản xuất kÕ cËn, nÕu ai vi phạm cán bộ kỹ
thuật và BCH công trờng lập biên bản kỷ luật nghiêm minh và buộc
thôi việc.
Các nội quy công trờng nghiêm ngặt, ghi vào bảng hiệu treo
nơi ra vào để nhắc nhở thờng xuyên. Nghiêm cấm gây mất trật tự
trong công trờng, các khu vực khác của nhà mỏy và địa phơng nơi
thi công.

Thi cụng h tng mặt bằng phía bắc

7


Phần III
Tổ chức bộ máy chỉ huy công trờng, phơng ¸n xe m¸y,
vËt liƯu thi c«ng
Bé m¸y chØ huy c«ng trờng.
1/ Qun lý chung của doanh nghiệp.
Tất cả mọi hành động của công trờng đợc đặt dới sự kiểm
tra, giám sát chặt chẽ của doanh nghiệp. Tiến độ và biện pháp thi
công chi tiết, biện pháp về an toàn lao động phải đợc doanh
nghiệp phê duyệt trớc khi tiến hành thi công.
Doanh nghiệp sẽ giám sát toàn bộ quá trình thi công qua các
báo cáo hàng tuần, hàng tháng gửi về, đồng thời cử cán bộ xuống
công trờng theo dõi, kiểm tra thực tế quá trình thi công v cùng
ban chỉ huy công trờng giải quyết những vấn đề vớng mắc phát
sinh với Chủ đâù t & T vấn thiết kế.
2/ Tổ chức thi công ngoài hiện trờng
* Ban chỉ huy công trờng: có khoảng từ 4 - 6 đồng chÝ, gåm
cã 01 chØ huy trëng & 3 - 5 cán bộ chỉ đạo việc thi công công

trình.
* Chỉ huy trởng công trờng: Có trách nhiệm và thẩm quyền
quan hệ trực tiếp với chủ đầu t để giải quyết các vấn đề có liên
quan đến việc thi công liên quan đến gói thầu.
* Chủ nhiệm công trình: Đợc uỷ quyền quyết định tại chỗ
những vấn đề về kỹ thuật và tài chính thuộc lĩnh vực đơn vị thi
công. Chịu trách nhiệm và điều hành trực tiếp sản xuất theo tiến
độ đợc duyệt và bên A thông qua.
Thi cụng h tng mặt bằng phía bắc

8


- Chỉ đạo thực hiện nghiêm ngặt các biện pháp kỹ thuật lớn,
các giải pháp trong thi công. Quản lý trực tiếp các nhân viên và đội
sản xuất.
* Bộ phận vật t : Đảm bảo cung cấp vật t kịp thời và đầy đủ
cho công trình, không đợc làm ảnh hởng tới tiến độ thi công công
trình.
* Các tổ, đội thi công: Các đội thợ bê tông, thợ cốt thép, thợ
cốp pha, thợ xây, thợ điện, thợ nớc trong mỗi giai đoạn, đợc điều
đến công trờng theo biểu đồ nhân lực phù hợp với biểu đồ tiến
độ thi công.
2/ Thiết bị chính để thi công công trình.
A, Các máy xây dựng và phơng tiện vận chuyển: ôtô,
máy đào, mấy đầm, máy bơm, máy hàn phục vụ cho từng giai
đoạn thi công và l thit b thi cụng chớnh phn san lp mt bng công tác
thi công.
B, Máy cắt, uốn sắt thép: Công tác gia công cốt thép có
yêu cầu độ chính xác cao cho khối lợng công việc. Để đảm bảo yêu

cầu này, chúng tôi sử dụng 02 máy cắt uốn thép đặt tại công trờng. Với biện pháp này, chúng tôi sẽ đảm bảo tốt các công tác bảo
quản thép chống bị ụxy hoá, đặc biệt là trong mùa ma bÃo.
C, Máy trộn vữa bê tông, vữa xây: Để phục vụ cho công tác
xây, trát, bê tông đảm bảo kỹ thuật và theo tiến độ, nhà thầu
chúng tôi sử dụng 03 máy trộn bê tông có dung tích 150 -250 lít
phục vụ cho công tác trộn vữa.
Ngoài ra chúng tôi còn sử dụng các loại máy phục vụ cho công
tác bê tông: đầm dùi, máy bơm bảo dỡng, chi tiết cụ thể xem phần
máy móc thiết bị phục vụ cho thi công.
D, Cốp pha giáo chống, giáo hoàn thiện:
Thi cơng hạ tầng mặt bằng phía bắc

9


- Hệ giáo chống và giáo bằng thép.
- Cốp pha gỗ kết hợp một phần cốp pha thép sẵn có.
E, Thiết bị kiểm tra: Để quản lý chất lợng công trình, nhà
thầu chúng tôi đà trang bị đầy đủ các máy móc, thiết bị phục vụ
công tác thí nghiệm, kiểm tra từng bớc công việc trong suôt quá
trình thi công, các thiết bị này đợc bố trí tại hiện trờng hoặc tại
trụ sở công ty tuỳ theo yêu cầu công việc cụ thể.
3/ Vật t phục vụ cho công trình
Vật t đa vào công trình phù hợp với yêu cầu thiết kế, chỉ dẫn
kỹ thuật và các yêu cầu khác trong hồ sơ mời thầu, căn cứ vào tiến
độ thi công, tiến độ cung cấp vật t, công tác cung ứng vật t kỹ
thuật phải đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời và đồng bộ theo
kế hoạch.
Nguồn cung cấp vật liệu chính đa vào công trình


STT
1

Tên vật liệu

Nguồn gốc xuất xứ
Mỏ đá An Hội, Bình Đông

2

Đá xây dựng các
loại
Cấp phối đá dăm

3

Xi măng PC40

Xi măng chifon

4

Cát sông trà

5

Cát Bê tông, cát
xây trát
Thép các loại


6

Gch lỏt va hố

Block 400x400

7

Gạch xây

8

Dây điên và các
loại thiết bị điện
Que hàn

Phú Điền, Dung Quất,
Phong Niên
Cađivi, Philips, Clipsal,
Schneider
Việt Đức

9

Thi cụng h tng mt bng phớa bc

Ghi
chú

Mỏ đá An Hội, Bình Đông


Povina, Việt úc

10


10

Bình Minh, Đạt Hòa

ng nớc

Phần IV
Biện pháp tổ chức thi c«ng chi tiÕt
A/ Cơng tác trắc địa cơng trình.
Cơng tác trắc đạc đóng vai trị hết sức quan trọng, nó giúp cho việc thi cơng
xây dựng được chính xác hình dáng, kích thước về hình học của cơng trình, đảm bảo
độ thẳng đứng, độ nghiêng kết cấu, xác định đúng vị trí tim trục, cao độ của các hạng
mục cơng trình, của các cấu kiện và hệ thống kỹ thuật, đường ống, loại trừ tối thiểu
những sai sót cho cơng tác thi cơng.
Định vị cơng trình: Sau khi nhận bàn giao của Bên A về mặt bằng, mốc và cốt
của khu vực. Dựa vào bản vẽ mặt bằng định vị, tiến hành đo đạc bằng máy.
Định vị vị trí và cốt cao ± 0,000 của các hạng mục cơng trình dựa vào tổng mặt
bằng khu vực, sau đó làm văn bản xác nhận với Ban quản lý dự án trên cơ sở tác giả
Thi cơng hạ tầng mặt bằng phía bắc

11


thiết kế chịu trách nhiệm về giải pháp kỹ thuật vị trí, cốt cao ± 0,000. Định vị cơng

trình trong phạm vi đất theo thiết kế.
Thành lập lưới khống chế thi cơng làm phương tiện cho tồn bộ cơng tác trắc
đạc. Tiến hành đặt mốc quan trắc cho cơng trình. Các quan trắc này nhằm theo dõi
ảnh hưởng của quá trình thi cơng đến biến dạng của bản thân cơng trình.
Các mốc quan trắc, thiết bị quan trắc phải được bảo vệ quản lý chặt chẽ, sử
dụng trên cơng trình phải có sự chấp thuận của chủ đầu tư. Thiết bị đo phải được
kiểm định hiệu chỉnh, phải trong thời hạn sử dụng cho phép.
Cơng trình được đóng ít nhất là 2 cọc mốc chính, các cọc mốc cách xa mép các
hạng mục cơng trình ít nhất là 3 mét. Khi thi công dựa vào cọc mốc triển khai đo chi
tiết các trục định vị của hạng mục cơng trình.
Lập hồ sơ các mốc quan trắc và báo cáo quan trắc thường xun theo từng giai
đoạn thi cơng cơng trình để theo dõi biến dạng và những sai lệch vị trí, kịp thời có
giải pháp giải quyết.
B/ San lấp mặt bằng
* Kỹ thuật định vị, gửi mốc cơng trình
Để cố định trục đường trên đường thẳng, dùng các cọc nhỏ đóng ở các vị trí 100m
và ở vị trí phụ. Ngồi ra đóng cọc các cọc to để dễ tìm ở các đường cong.
Các mốc cao đạc trên phải được chế tạo trước và chôn chặt trước ở những vị trí
thuận lợi khơng ảnh hưởng gì đến thi cơng, trên các mốc đo cao đều đánh dấu chỗ đặt
mia bằng cách đóng đinh hoặc vạch sơn.
Để giữ được các cọc tại các mặt cắt ngang kênh trong suốt thời gian thi cơng
cần dời nó ra khỏi phạm vi thi cơng. Trên các cọc này đều phải ghi thêm khoảng cách
dời cọc và phải có sổ sơ hoạ việc dời cọc.
Gửi theo phương pháp thẳng hàng:
H

X(m)

Y(m)


Trong q trình khơi phục tuyến cịn phải xác định phạm vi thi cơng cho từng mặt
cắt là những chỗ cần phải chặt cây cối, dời các hạng mục điện nước. Ranh giới của
phạm vi thi cơng được đánh dấu bằng cách đóng cọc.
Thi cơng hạ tầng mặt bằng phía bắc

12


* Công tác thu dọn mặt bằng:
Công việc bao gồm: Thu dọn cỏ, rác rưởi và các tạp chất khác ra khỏi phạm vi
mặt bằng thi công.
Biện pháp thi công
- Tiến hành thi công bằng máy ủi, máy đào kết hợp thủ công
* Giải pháp thi công san nền
a. Yêu cầu kỹ thuật của công tác san nền theo quy trình
+ Quy trình áp dụng
- Quy trình áp dụng TCVN 4447 – 12
+ Phạm vi công việc áp dụng
Bao gồm: đào đất thu dọn mặt bằng, xúc vật liệu tại bãi vận chuyển đến cơng
trình, san ủi mặt bằng, lu lèn đảm bảo độ chặt.
+ Vật liệu
Chỉ dùng những vật liệu có chỉ tiêu cơ lý phù hợp với quy trình thi cơng và
được giám sát kỹ thuật thi cơng chấp nhận mới được sử dụng để thi công. Vật liệu
đắp là đất cấp III.
+Yêu cầu chủ yếu:
- Đắp cát từng lớp < 30 cm, đạt độ chặt thiết kế
- Tính chất cơ lý của vật liệu san lấp
- Hồn thiện bề mặt đảm bảo kích thước hình học độ dốc thiết kế.
- Trong q trình thi cơng đắp đât lên vùng yếu (cường độ <0,3Mpa) thì phải có
biện pháp đảm bảo q trình thi cơng đạt u cầu của thiết kế.

- Trong phạm vi 300m2 lấy 1 nhóm 3 mẫu; khi diện tích đất nhỏ và đầm bằng thủ
cơng thì cứ 10 -100 m2 lấy 3 mẫu.
- Quá trình thi công chú ý xử lý các vách hố đào tránh hư hại đối với các cơng
trình lân cận.
+ Kỹ thuật thi cơng
* Tài liệu chuẩn bị
- Bình đồ khu vực xây dựng trong đó chỉ rõ hiện trạng mặt đất, đường đồng mức,
chỗ cần đắp, nơi cần đổ, đường vận chuyển
- Tình hình địa chất, địa chất thủy văn và khí tượng thủy văn của tồn bộ khu vực
thi cơng
Thi cơng hạ tầng mặt bằng phía bắc

13


- Các chỉ tiêu cơ lý của đất đắp
- Tỷ trọng và khối lượng thể tích khơ của đất đắp
- Khối lượng thể thích và độ ẩm của đất đắp
- Thành phần khoáng của đất đắp
- Hệ số thấm (trong trường hợp cần thiết).
- Góc ma sát trong và lực dính của đất
* Cơng tác chuẩn bị
- Giải phóng mặt bằng
Phải di chuyển các loại hạng mục cơng trình, vật dung, thiết bị... ra khỏi khu vực
xây dựng cơng trình. (Nếu có)
Phần đất mượn tạm phục vụ thi cơng phải được tái tạo phục hồi theo tiến độ hoàn
thành và thu gọn thi cơng cơng trình. Sau khi bàn giao cơng trình, tồn bộ phần đất
mượn tạm phục vụ thi công phải được phục hồi đầy đủ và giao trả lại cho người sử
dụng.
- Đường vận chuyển đất

Tận dụng mạng lưới đường xá sẵn có để vận chuyển vật liệu đắp. Thi công đường
công vụ phục vụ cho việc thi công san lấp, vận chuyển đất.
b. Biện pháp tổ chức thi công chi tiết trên 1 phân khu:
b1. Nguồn vật liệu:
- Trước khi tiến hành lấy đất san lấp sẽ tiến hành thí nghiệm mẫu các chỉ tiêu cơ lý
đảm bảo chất lượng được tư vấn giám sát, chủ đầu tư chấp thuận mới đưa vào thi
công.
b2. Đường vận chuyển đất.
- Từ vị trí khai thác đất vận chuyển đến công trường bằng ôtô tự đổ theo các trục
đường giao thông, sử dụng phương tiện vận chuyển chủ yếu là xe ơ tơ tự đổ có trọng
tải từ 10-15T. Những vị trí đường xấu đường yếu cần phải gia cố thêm trong đó có dự
kiến vị trí thích hợp tránh nhau tránh nhau cho xe trên đường vận chuyển. Tại vị trí
này thường cần phải làm đường tránh tạm.( Khi thi công ồ ạt)
- Nhà thầu sẽ liên hệ với chính quyền địa phương, cơ quan quản lý giao thơng có
thẩm quyền, có biện pháp làm sạch đường và tưới nước tránh bụi cho khu vực trên
tuyến vận chuyển cát trong suốt q trình thi cơng

Thi cơng hạ tầng mặt bằng phía bắc

14


Dự kiến thoát nước cho khu vực cần san lấp và đường vận chuyển, Nhà thầu chú
trọng sao cho nếu gặp mưa bão vẫn tiêu thốt nước nhanh. Khơng làm ngập úng, sói
lở, ảnh hướng đến tiến đơ cơng trình.
Có biển báo khu vực thi công, đường giao thông nội bộ, hệ thống chiếu sáng điện
được hoàn chỉnh chắc chắn, đủ ánh sáng để có thể thi cơng đêm. Hệ thống điện, nước
và lán trại cho công nhân ở, kho bãi dùng chung cho tồn bộ cơng trường sau này.
b3. Thi cơng đắp đất mặt bằng
- Sau khi bóc bỏ lớp hữu cơ gồm cỏ rác vật liệu pha trộn khác ra khỏi phạm vi san

lấp mặt bằng, tiến hành thi công đường công vụ, bề rộng mặt đường B = 7m, đắp đất
dày 50 cm, lu lèn đạt độ chặt K95 nhằm mục đích lấy đường vào cho ơtơ vận chuyển
đất san nền vào đổ ở những vị trị thuận lợi, đảm bảo phân luồng, tuyến khu vực thi
công hợp lý và an tồn giao thơng trong cơng trình, đường công vụ được thiết kế ở
giữa khu đất sao cho khi đổ đất sẽ dùng máy ủi sang hai bên để đạt hiệu quả cho mỗi
ca máy.
- Nhà thầu tiến hành đắp đường công vụ theo phương pháp đắp lấn, sau khi ô tô
vận chuyển cát đến đổ dùng máy ủi san phẳng thành từng lớp rồi tiến hành lu lèn đến
độ chặt K95. Thi công đường công vụ chia thành đắp 2 lớp với mỗi lớp dày 25cm.
- Trước khi đắp, mặt bằng cần san lấp để tạo độ bằng phẳng giúp q trình thi
cơng được thuận lợi.
- Đất được vận chuyển đến cơng trình đổ theo từng đống dưới sự hướng dẫn của
Kỹ sư thi công sao cho phù hợp với khối lượng tính tốn trước. Bảo đảm sau khi san
đạt được chiều dày yêu cầu mỗi lớp < 30 cm phát huy được hiệu quả của máy ủi.
Dùng máy san phẳng lại chú ý tạo độ dốc thoát nước nền ở mỗi lớp tránh hiện
tượng đọng nước ở nền khi có mưa.
- Mỗi lớp sau khi được lu lèn đến độ chặt nhất định thì phải tiến hành đo độ chặt
bằng phương pháp rót cát nếu độ chặt đạt yêu cầu thiết kế mới được tiến hành đắp
lớp tiếp theo, cứ thế đến cao trình theo thiết kế.
- Trong q trình san ủi bố trí lực lượng thủ công phục vụ san lấp để đạt yêu cầu
chất lượng trong q trình thi cơng.
- Chú ý điều hành cho xe chở vật liệu chạy trên khắp bề mặt mặt bằng và kết hợp
với máy lu lèn sơ bộ.

Thi cơng hạ tầng mặt bằng phía bắc

15


- Trong khi đắp nền bề rộng của lớp đắp được tính dư 10-15 cm để đảm bảo chất

lượng lu lèn.
- Về độ ẩm của cát phải có độ ẩm thích hợp đảm bảo khi lu lèn đạt được độ chặt
K>=0.85.
Khi đất đã đổ lên nền đắp gặp thời tiết hanh khơ, mất nhiều hơi nước thì được tưới
nước bổ sung, lượng nước bổ sung được tính bằng tấn cho 1 m2 nền đắp được xác
định như sau :
g = Vk.h ( Wy – Wt )
Trong đó :
Vk : Khối lượng thể tích khơ của đất đầm ( T/m3 ).
H : Chiều cao lớp cát đã đổ ( m ).
Wy: Độ ẩm tố nhất của đất ( % ).
Wt : Độ ẩm thiên nhiên của đất đổ lên nền đắp ( % ).
- Nếu thời tiết khơ thì phải có biện pháp phun nước dưới dạng sương mù để đảm
độ ẩm của đất.
- Trong q trình thi cơng cao độ của các lớp cát đất đắp liên tục được kiểm tra
theo dõi bằng máy thủy bình để đảm bảo chiều dày của các lớp đắp không quá 30cm.
* Công tác đầm lèn:
Dùng lu tiến hành đầm sơ bộ 3-4 lần/1điểm ,đầm đều trên mặt lượt từ ngoài vào
trong.
- Những vị trí nhỏ máy khơng thể vào được thì dùng đầm Mikasa hoặc đầm thủ
công. Nhưng phải đảm bảo yêu cầu độ chặt K >=0,85.
- Những vị trí sử dụng được bằng máy thì dùng thiết bị lu rung trọng tải 25 Tấn
đầm chặt theo yêu cầu thiết kế.
Quá trình lu đầm lèn tuân theo đúng qui trình quy phạm lu lèn và theo sơ đồ thiết
kế cụ thể.
Trước khi lu phải tổ chức lu thử để xác định số lần lu qua một điểm, đạt yêu cầu
về độ chặt mới đưa vào thi công đại trà.
Trên các đoạn thẳng lu, vệt lu lần sau trùng lên vệt lu lần trước tối thiểu 20cm.
Theo độ dốc nền tiến hành đầm từ nơi có độ dốc thấp về nơi có độ dốc cao.
Khống chế tốc độ lu theo từng giai đoạn để đạt hiệu quả cao nhất.

C/ Công tác thi công phần móng các hạng mục:
Thi cơng hạ tầng mặt bằng phía bắc

16


1/ Công tác đào đất hố móng.
Căn cứ vào các cột mốc, cốt cao độ thiết kế, nhà thầu định
vị phần móng của các hạng mục công trình, xác định diện tích
hố móng bằng máy trắc đạc và thớc thép, vạch vôi hố đào và trục
móng. Tuỳ thuộc vào các hạng mục, xác định diện tích đào hố mà
chọn biện pháp thi công là đào bằng máy, thủ công hoặc kết hợp
máy với thủ công cho phù hợp.
*Trong khi đào cần chú ý:
- Khối lợng đất giữ lại để đắp phải đợc vun đắp từng khối
hình chóp cách xa vị trí mặt trợt hố đào.
- Trong khi đào đất, những khu vực đất xấu, có khả năng sạt
lở thì phải làm cọc cừ băng gỗ, hoặc thanh np và căng chống
chắc chắn.
- Phải đảm bảo tuyệt đối an toàn trong công tác thi công
đất.
- Sau khi đào đất xong mời BQL công trình nghiệm thu phần
đất đào, nếu đạt yêu cầu chuyển sang làm công việc tiếp theo.
2/ Thi công đệm cát.
- Vật liệu cát đệm: Đệm bằng cát vàng hạt trung, nhà thầu
mua từ các đại lý trên địa bàn tỉnh. Nhà thầu tiến hành thí
nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý của cát, đất. Mẫu vật liệu đợc
lấy 3 mẫu tại các vị trí khác nhau mang về thí nghiệm.
- Công tác đệm cát: Căn cứ vào mặt bằng thi công công
trình, các yêu cầu kỹ thuật và để đảm bảo tính hiệu quả cũng

nh tiến độ thi công công trình, tuỳ theo vào kết cấu các hạng mục
mà nhà thầu chọn biện pháp thi công cơ giới hay thủ công hoặc
kết hợp cả hai phơng pháp. Rải cát theo từng lớp, lu lèn kết hợp sửa

Thi cơng hạ tầng mặt bằng phía bắc

17


bằng thủ công cho đạt đến cờng độ thiết kế và hoàn thiện theo
đúng yêu cầu kỹ thuật.
4/ Công tác đổ bê tông lót cỏc cu kin.
Công tác chuẩn bị:
- Kiểm tra cao độ, tim dọc, tim ngang và kích thớc hố đào.
- Đánh cao độ và cọc mốc để đổ bê tông trong diện tích hố
đào.
- Chuẩn bị máy móc và thiết bị thi công và nguyên vật liệu
đủ chủng loại.
- Làm đờng và cầu công tác để cận chuyển bê tông.
Đổ bê tông:
- bờ tụng khi ln thỡ dựng bờ tụng thng phm.
- Trộn bê tông bằng máy trộn tại hiện trờng.
- Vận chuyển bê tông vào hố móng bằng xe cải tiến hoặc thủ
công( tuỳ theo cự ly vận chuyển từ trạm trôn đến vị trí đổ).
- Nn bê tông thành từng lớp bề dy theo đúng đồ án thiết kế
đợc duyệt.
- Đầm bê tông bng đầm bàn công suất 1,5Kw.
5/ Gia công và lắp dựng cốt thép
Công tác chuẩn bị:
- Các loại cốt thép gia công trong xởng, tại hiện trờng bằng các

máy cắt, uốn, tời.
- Sắt trớc khi gia công đợc đánh sạch rỉ và bụi bẩn.
- Thép khi gia công xong, đánh dấu thø tù cho tõng chi tiÕt vµ
tõng cÊu kiƯn.
- ViƯc chọn dùng cốt thép và kiểm tra nó đều căn cứ tính
chất và chỉ định của thiết kế đồng thời phï hỵp víi TCVN- 1651-

Thi cơng hạ tầng mặt bằng phía bắc

18


85; TCVN- 5574- 91; TCVN- 6285- 97. NÕu cã thay đổi phải đợc sự
đồng ý của thiết kế.
- Trớc khi gia công nhà thầu phải tiến hành lấy mẫu thí
nghiệm và giử kết quả về BQL, chỉ đợc gia công để sử dụng vào
công trình khi đợc BQLDA chấp nhận. Mọi chi phí do phải phá đi
làm lại vì không đúng chủng loại vật liệu nhà thầu phải chịu.
- Việc cắt uốn thép phải dùng phơng pháp cơ học không dùng
phơng pháp nhiệt, uốn thép phải tiến hành từ từ với tốc độ chậm
bằng phơng pháp cơ học.
Trớc khi gia công lắp dựng bề mặt cốt thép phải thoả mÃn yêu cầu:
- Bề mặt phải sạch không có bùn đất, dầu mỡ, sơn không có
vẩy rỉ hoặc các hoá chất có hại khác có thể gây tác động phá hoại
cốt thép hoặc làm giảm liên kết giữa bê tông và cốt thép. Những
yêu cầu trên nhà thầu phải đảm bảo duy trì tới khi đổ bê tông.
- Độ cong vênh của thanh thép không vợt quá sai số cho phép
của lớp bảo vệ cốt thép.
- Cốt thép bị hẹp, bị giảm diện tích mặt cắt ngang 200%
đờng kính.

- Đống cốt thép phải kê cao hơn mặt nền 30cm, không xếp
cao quá 1,2m và rộng quá 2m.
- Thép 6- 8 là thép làm trơn. Thép 10 là loại thép có gờ.
Số nối buộc, hàn đính không đợc 50% số điểm giao nhau
theo thứ tự xen kẽ.
- Nhà thầu tính toán và lập sơ đồ mối nối trớc khi gia công
hàng loạt.
- Cốt thép phải đặt đúng vị trí theo bản thiết kế, thép phải
đợc neo buộc, kê trên mặt cốp pha sao cho nó không bị xê dịch và
biến dạng quá mức cho phép trong quá trình đổ bê tông. Độ sai
Thi cụng h tng mt bng phớa bắc

19


lệch trong qúa trình gia công, lắp dựng theo TCVN( 5724- 93),
TCVN(4453- 95)
- Cốt thép đợc gia công bằng máy tại xởng theo đúng thiết
kế. Thép sử dụng đúng chủng loại, quy cách, đợc làm sạch bó thành
bó theo số liệu thiết kế, vận chuyển đến chỗ lắp đặt bằng xe
chuyên dùng.
- Khi lắp vào hố móng phải bảo đảm đúng kích thớc, các nút
buộc phải đầy đủ không đợc bỏ sót, các mối nối buộc, mối nối hàn
theo đúng yêu cầu thiết kế và tiêu chuẩn kỹ thuật ( chiỊu dµi
mèi= 30d cho mèi bc Ф < 16. =5d cho mối hàn 2 mặt và = 10d
cho mối hàn một mặt; d là đờng kính cốt thép).
- Lới thép phải đợc kê bằng con kê xi măng cát vàng mác cao
đúc sẵn dày 3 cm để đảm bảo chiều dày lớp bê tông bảo vệ ỏy
móng.
6/Gia công và lắp dùng cèp pha móng, cột trịn , các cấu kiện khỏc.

- Cốp pha sử dung cho công trình là cốp pha phủ phim kết
hợp gỗ ván dày 2cm
- Ct trũn dùng tôn kẽm thi công, theo chiều dài cột cứ 0,8 m np trỏnh bin
dng ng kớnh.
Công tác chuẩn bị:
- Cốp pha phủ phim phải đợc bảo dỡng vuông thành sắc cạnh
mặt phẳng không lồi lõm.
- Cốp pha phải cứng, khít, không biến dạng trong quá trình
đổ và đầm bê tông.
- Khi ghép cốp pha phải chính xác có hình dạng kích thớc
đúng thiết kế.
- Cốp pha dung lại lần sau phải đánh sạch bê tông cũ, bùn đất
và những tạp chất khác.
Thi cụng h tng mt bng phớa bc

20


Những yêu cầu khi lắp dựng cốp pha:
- Khi vận chuyển, cẩu lắp phải nhẹ nhàng, tránh va chạm, xô
đẩy làm cốp pha bị biến dạng, dây buộc phải chắc chắn.
- Khi lắp đặt phải căn cứ vào các mốc trắc đặc tại công
trình dồng thời dựa vào bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công để đảm
bảo kích thớc vị trí của từng kết cấu công trình.
- Khe hở giữa các tấm cốp pha với các bề mặt đổ giai đoạn
trớc phải kín khít chống mất nớc xi măng.
- Phải đảm bảo chiều dày bảo vệ côt thép đúng thiết kế
chỉ định điều này chỉ có thể thực hiện băng việc bố trí những
con kê thích hợp. Nhà thầu phải chủ động đảm bảo các con kê có
đủ cờng độ.

- Phải có lỗ để vệ sinh trong lòng cấu kiện cần đổ bê tông,
cốp pha sau đó vít lại trớc khi đổ bê tông.
- Phải kiểm tra cẩn thận các chi tiết đặt sẵn, các lỗ xuyên
qua kết cấu trong quá trình lắp đặt cốp pha.
- Trong quá trình đổ bê tông phải thờng xuyên kiểm tra hình
dạng và vÞ trÝ cđa cèp pha nÕu thÊy cã dÊu hiƯu biến dạng, dịch
chuyển phải dừng đổ và có biện pháp khắc phục xong mới tiếp
tục đổ.
- Sau khi lắp dựng xong cốp pha phải mời BQL công trình
nghiệm thu toàn bộ trớc thời gian đổ bê tông.
7/ Biện pháp đổ bê tông múng, ct trũn , cỏc cu kin khỏc.
Trình tự thi công: Sau khi lắp dựng cốp pha cốt thép làm
đẩy đủ các thủ tục nghiệm thu cốp pha, nhà thầu tiến hành đổ
bê tông móng theo trình tự sau:
- Đổ vào đài móng, trên đài hoặc dầm giằng, ct phải có sàn
vỏn công tác vững chắc để phục vụ cho đổ bê tông.
Thi cụng h tng mt bng phía bắc

21


- Bảo dỡng bê tông bằng máy bơm nớc.
- Tháo dỡ văng chống và cốp pha khi thời gian cho phép.
Biện pháp đổ bê tông:
- Cốp pha và cốt thép lắp dựng hoàn chỉnh tuần tự theo từng
trục móng
- Mỗi lớp đổ bê tông dầy 0,15m, đổ đều trên toàn bộ diện
tích móng. Sau đó dùng đàm dùi, đầm đều trên toàn bộ diện tích
đổ bê tông.
- Trong khi đổ bê tông có bố trí công nhân mộc, sắt để xử

lý những sự cố có thể xảy ra.
- Vận chuyển vữa, đổ và đầm bê tông:
+ Công việc đổ, đầm bê tông phải do kỹ s thi công và kỹ s
giám sát bên A chỉ huy và điều hành.
+ Trong khi đổ bê tông không làm di chuyển cốt thép, cốp
pha và những chi tiết đặt sẵn.
+ Khi đầm bê tông phải đảm bảo độ chắc chắn, không bị
phân tầng.
Bảo dỡng bê tông:
- Sau khi đổ bê tông xong từ 2-3 giờ (về mùa móng) và 10-12
giờ thời tiết lạnh phải che đậy mặt bê tông bằng bao tải đay và tới
nớc bằng máy bơm, bề mặt bê tông luôn luôn ẩm ớt.
- Dùng xi măng poóc lăng khi nhiệt độ> 15 độ, thời tiết khô
thì 7 ngày đầu phải tới nớc thờng xuyên.
- Trong mọi trờng hợp không để bê tông khô trắng mặt.
- Nớc bảo dỡng bê tông phải là nguồn nớc máy hoặc nớc đà xử lý.
- Trong quá trình bảo dỡng không đợc va chạm làm chấn động
hệ thống chống đỡ cốp pha, cốt thép chờ.
Công tác kiểm tra chất lợng bê tông:
Thi cụng h tng mặt bằng phía bắc

22


- Kiểm tra độ sụt của từng mẻ bê tông tại hiện trờng, độ sụt bê
tông cho phép sai số 2,5mm theo số liệu thiết kế yêu cầu. Nếu
không ở trong gii hạn trên, chứng tỏ có phân tầng bê tông tiến
hành trộn lại.
- Trong khi đổ bê tông móng, nhà thầu lấy mẫu thí nghiệm
bằng khuôn sắt 150x150x150, 1 tổ mẫu 3 viên mẫu trong đó: 1

mẫu thử 7 ngµy, 1 mÉu thư sau 28 ngµy, 1 mÉu thư tại kho của
BQLDA.
- Sau khi tháo dỡ xong cốp pha đài, giằng, dầm móng phải vệ
sinh sạch sẽ bề mặt bê tông. Dùng máy trắc đạc kiểm tra lại tim
dọc, tim ngang của các trục móng rồi căn cứ vào hồ sơ thiết kế để
xác định lại tim cột, để tiến hành đổ bê tông cổ cột.
Công tác tháo dỡ cốp pha:
- Sau khi đổ bê tông nhà thầu tiến hành tháo dỡ cốp pha, khi
bê tông đà đạt tới cờng độ cho phép nhà thầu sẽ kiểm tra thực tế,
và qua những kinh nghiệm trong quá trình thi công: Cốp pha
móng đợc tháo dỡ sau 48 giờ về mùa đông và 24 gìơ về mùa hè.
+ Thời gian tháo cốp pha đáy dầm sàn cờng độ bê tông phải
đạt từ 70% đến 90% cờng độ thiết kế( R28 ngày).
Công tác đổ bê tông cốt thép cổ cột gồm các phần việc sau:
- Vệ sinh và nắn chỉnh các thép chờ của cột.
- Căn cứ vào tim dọc, ngang, xác định tiết diện cột, vạch sơn
đỏ
- Lắp buộc tiếp cốt thép cột theo đúng thiết kế.
- Lắp dựng cốp pha cét.
- G«ng cèp pha cét b»ng thép tấm mỏng xung quanh chu vi cột, chèng
cèp pha b»ng c©y chèng kim loại có thể thay đổi đợc chiều dài.
- Đầm bê tông bằng dùi đầm.
- Bảo dỡng bê tông( nhue bảo dỡng trong đài móng).
+ Lấy mẫu theo quy phạm ( nh lấy mẫu bê tông đài móng).

Thi cụng h tng mặt bằng phía bắc

23



+ tháo dỡ cốp pha khi bê tông đạt còng đọ và thời gian quy
định.
8/ Công tác xây tờng giằng móng.
Trớc khi xây móng nhà thầu phải làm trớc những việc sau:
+Xác định chính xác tim, cốt khối xây móng.
+Vận chuyển các nguyên vật liệu đến mặt bằng móng.
+Chuẩn bị máy và thiết bị thi công, sàn công tác.
Yêu cầu và tác dụng của vữa:
+Vữa Xây phải đúng mác thiết kế
+Vữa phải có tính dẻo và độ sệt, khả năng giữ nớc đảm bảo
dễ xây. Tính dẻo của vữa để có thể dải thành lớp mỏng đặc đều
và cân bằng đợc viên đá chẻ hoc viờn gch th, đảm bảo cho việc
phân phối đều ứng suất trong khối xây. Độ sệt của vữa phải đảm
bảo dễ dàn đều trên mặt khối xây và không trồi ra ngoài khối
xây trong thời gian thi công.
+Vữa có tác dụng liên kết các viên đá chẻ (gch th) trong khối
xây với nhau tạo nên một loại vật liệu liền khối mới.
+Vữa xây trộn bằng máy.
Yêu cầu của khối xây:
+Khối xây phải đảm bảo nguyên tắc kỹ thuật thi công:
Ngang bằng, đứng thẳng, mặt phẳng, góc vuông, không trùng
mạch, tạo thành 1 khối đặc chắc. Đá trớc khi xây phải nhúng nớc.
+ Vữa phải đúng mác thiết kế: XMCV 75#
+ Thời tiết nóng, hanh khô, tờng mới xây phải đợc tới nớc bảo
dỡng giữ ẩm, tránh va chạm mạnh, không đợc vận chuyển vật liêu,
dụng cụ đè trực tiếp lên khối xây, đang xây hoặc võa míi x©y
xong.

Thi cơng hạ tầng mặt bằng phía bắc


24


+ Phải tuân thủ theo yêu cầu thiết kế kiến trúc về kiểu cách
xây, các hàng giằng trong khối xây. Khi xây xong phải kiểm tra
độ bằng, ngang, mốc, cao độ.
+ Mạch xây phải no vữa, khối xây trụ cạnh góc phải chọn
gạch nguyên đẹp.
+Trong các giai đoạn thi công, khi ngừng khối xây chỉ cho
phép để mỏ giật.
Nhà thầu mời BQL công trình, t vấn nghiệm thu phần móng
để tiến hành lấp đất hố móng và tôn nền.
9/ Công tác lấp móng.
- Trớc khi lấp móng phải có biên bản nghiệm thu phần bê tông
và xây móng đá.
- Công tác lấp đất móng đợc tiến hành bằng các giải pháp
sau:
Phần nền móng đợc dọn sạch tạp chất, gỗ vụn và xử lý những
chỗ có bùn nớc.
Vật liệu đắp phải đủ độ ẩm và đợc làm nhỏ không lẫn tạp
chất gạch, đá.
Vận chuyển đất vào móng và san đầm chặt theo tõng líp.
D/ Thi cơng hệ thống thốt nước, vỉa hè:
a. Yêu cầu về vật liệu thi công hạng mục này:

a1. Xi măng:
Xi măng dùng để xây dựng cơng trình phải là loại xi măng đáp ứng các yêu cầu
của tiêu chuẩn hiện hành. Các lô xi măng đưa vào sử dụng điều phải có giấy chứng
nhận chất lượng xi măng của nhà máy sản xuất để tiện việc kiểm tra, giám sát trong
q trình thi cơng.

- Xi măng phải thỏa mãn các yêu cầu cơ bản trình dưới đây:
+ Thỏa mãn quy định trong tiêu chuẩn 14-TCB-F1-76.

Thi công hạ tầng mặt bằng phía bắc

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×