biện pháp tổ chức thi công
công trình : dự án cải tạo, đổi mới công nghệ nhà máy xi
măng la hiên công ty than nội địa
địa điểm xây dựng : xã la hiên huyện võ nhai tỉnh thái
nguyên.
a. giới thiệu công việc :
i. nội dung công việc :
Xây dựng hoàn chỉnh các hạng mục công trình chính, yêu cầu kỹ thuật phác
tạp thuộc dự án : cải tạo, đổi mới công nghệ nhà máy xi măng La Hiên Công ty
than Nội Địa.
Bao gồm gói thầu số 4 :
1. Công đoạn đập và vận chuyển đá vôi.
2. Kho đồng nhất đá vôi.
3. Kho than, quặng sắt và đất sét.
4. Silô nguyên liệu và phụ gia
5. Nhà nghiền nguyên liệu.
6. Silô đồng nhất nguyên liệu sống.
7. Tháp trao đổi nhiệt và tiền nung.
8. Hệ thống xử lý nớc thải và lò nung.
9. Lò nung.
10.Đuôi lò và nghiền than.
11.Silô Clinker và vận chuyển.
ii đặc điểm công trình:
Dự án cải tạo, đổi mới Nhà máy Xi măng La Hiên Huyện Võ Nhai Tỉnh
Thái Nguyên. Nhà máy có chiều dài 450 m
chiều rộng 300 m
Trên cơ sở mặt bằng đã có và có nhiều hạng mục cần cải tạo, đổi mới công
nghệ và các công trình phụ trợ.
Trong biện pháp tổ chức thi công này chỉ đề cập tới việc xây dựng gói thầu số
4 thuộc dự án gồm 11 hạng mục thuộc nội dung công việc phần A.I đồng thời có kể
đến các yêu cầu tiến độ của các hạng mục khác để hoà đồng tiến độ thi công nhằm
đảm bảo đợc tiến độ thi công chung của toàn công trình.
ii.1 quy trình và giải pháp kiến trúc:
1. Quy trình công trình :
- Chiều dài công trình 450 m (có hạng mục dài 159 m kho than)
- Chiều rộng công trình 300 m (có hạng mục dài 24 m kho than)
- Chiều cao công trình so với cốt 0.000 m = 68.7 m tháp trao đổi nhiệt
- Chiều sau công trình so với cốt 0.000 m = 8 m .
- ốp khối bê tông cốt thép đáy 5,2 đỉnh 2,4 cao 70 m
- Các khối lợng chính :
* Bê tông M 200 đến M 300 = 13.133 m
3
* Chế tạo và lắp kết cấu cốt thép = 1. 433 tấn.
* Chế tạo và lắp kết cấu thép = 442 tấn.
* Khối lợng xây gạch = 688 m
3
* Đào đất các loại = 13.781 m
3
* Đắp đất công trình = 3.980 m
3
* Bê tông lót móng M 100 150 = 581 m
3
* Khoan lỗ bằng phơng pháp khoan phản tuần hoàn 1 m = 2.735,0 m
* Khoan đá cấp 3 1 m = 1.74,0 m
2. Các giải pháp kiểm tra cấu trúc :
a. Giải pháp kiến trúc phần móng : (chi tiết xem các hạng mục từ mục 1 đến
11 phần A.I)
Trong 11 hạng mục thuộc công trình cải tạo đổi mới công nghệ nhà máy Xi
Măng La Hiên Công ty Than Nội Địa có cao trình và tiết diện móng và áp lực đặt
lên mặt đất nguyên thổ khác nhau nên giải pháp về cấu trúc móng gồm các loại sau :
- Móng đơn bê tông cốt thép dới cột và móng bằng bê tông cốt thép dới tờng.
- Móng đơn cho cột độc lập.
- Móng cọc nhồi bê tông cốt thép 1 m dới cột đỡ phễu si lô .
- Móng băng cọc bê tông cốt thép đỡ tờng bê tông cốt thép si lô .
- Móng đơn bê tông cốt thép dới cột đỡ băng tải
- Móng băng cọc khoan nhồi đờng kính 1 m đỡ tờng và si lô .
b. Giải pháp kiến trúc phần thân :
Giải pháp kết cấu phần thân của các hạng mục công trình có khác nhau :
- Kết cấu khung giàn sàn bê tông cốt thép toàn khối.
- Kết cấu silô giàn tờng bê tông cốt thép dày trung bình 400 mm & 200 mm,
cao 25,88 và cao 40,5 m , cột đỡ phễu tiết diện 0,8 x 0,8 m, đờng kính silô 10m &
12 m .
- Băng tải nhịp 15,975 m kết cấu khung bê tông cốt thép đỡ dầm thép.
- Băng tải có kết cấu cột, sàn bê tông cốt thép toàn khối
- Khung kết cấu thép tổ hợp (cột, dầm mái thép).
- Băng tải nhịp lớn 25,9 gồm thép kết cấu giàn thép tỏo hợp.
- Nhà kết cấu khung, sàn hỗn hợp : Từ tầng 1 đến tầng 2 dùng kết cấu khung,
sàn bê tông cốt thép đổ toàn khối và từ tầng 3 trở lên tầng 8 cao 68,7m sử dụng kết
cấu khung sàn thép.
(Các giải pháp của từng hạng mục xem chỉ dẫn chung và thiết kế).
II.2 đặc điểm địa hình thi công :
Công trình : Cải tạo, đổi mới công nghệ nhà máy xi măng La Hiên thuộc Công
ty Than Nội Địa, là công trình thi công xen kẽ giữa các công trình mới xây dựng và
các hạng mục đã có sẵn nên việc thi công có phần khó khăn. Trong vận chuyển thiết
bị hành trình của cẩu lắp thiết bị, và việc bố trí kho tàng bến bãi tiếp nhận và lu kho
vật liệu cùng nh bãi trần thi công chế tạo kết cấu thép tại chỗ chiều sâu cọc nhồi
theo thiết kế có thể thay đổi theo tình hình địa chất thực tế.
b. biện pháp tổ chức thi công
I. các yêu cầu về kỹ thuật chính:
1. Các yêu cầu kỹ thuật về xây dựng :
Các tiêu chuẩn qui phạm chính đợc áp dụng:
- Thiết kế nền móng công trình : TCVN 21 86.
- Móng cọc tiêu chuẩn thiết kế : TCX 205 1997.
- Cọc khoan nhồi : yêu cầu chất lợng thi công TCX 206 1997 .
- Cọc Phơng pháp thí nghiệm tại hiện trờng TCXD 88 1982
- Tải trọng và tác động Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2737 1995
- Tiêu chuẩn kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối Qui phạm thi
công và nghiệm thu TCVN 4453-87 và TCVN 4453-95
- Kết cấu bê tông cốt thép Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 5574-1991
- Tiêu chuẩn bê tông nặng Yêu cầu bảo dỡng độ ẩm tự nhiên theo TCVN
4506-87
- Kết cấu gạch đá - Qui phạm thi công, nghiệm thu TCVN 4085-85
2. Các yêu cầu về kỹ thuật lắp đặt điện :
- Chống sét cho các công trình xây dựng : TCXD 46-1984
- Quy phạm trang bị điện : TCVN 18-84 và TCVN 21-84
- Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điệnTCVN 4756 89
- Cung cấp các thiết bị điện, vật t điện đều phải kiểm nghiệm đạt tiêu chuẩn
thiết kế.
3. Các yêu cầu về kỹ thuật lắp đặt hệ thống cấp thoát n ớc:
- Hệ thống cấp thoát nớc trong nhà và công trình, qui trình thi công và nghiệm
thu theo TCVN 4519-1998
- Hệ thống cấp thóat nớc theo qui phạm quản lý kỹ thuật : TCVN 5576-1991
- Mọi kiếm nghị (thay đổi chủng loại vật t, thiết bị, thay đổi thiết kế ) phải đ-
ợc sự đồng ý của bên mời thầu bằng văn bản.
4. Các yêu cầu về vật liệu chính :
a/ Yêu cầu về vật liệu xây dựng :
Vật liệu xây dựng sử dụng cho công trình đáp ứng các qui định theo các tiêu
chuẩn sau:
- Cát xây dựng : TCVN 1770 86
- Đá dăm, sôi : TCVN 1771 86
- Xi măng : TCVN 2682 1992
- Gạch : TCVN 5573 1991
- Thép : TCVN 5574 1991
TCVN 6285 1997 và JISG 3112 1987
- Bê tông thơng phẩm yêu cầu phải có chứng chỉ của nơi sản xuất.
b/ Yêu cầu về vật t thiết bị điện cấp thoát n ớc :
- Vật t, thiết bị điện, cấp thoát nớc sử dụng cho công trình phải đáp ứng đợc
các thông số kỹ thuật chính của thiết kế và phải có chứng chỉ của nơi sản xuất.
c/ Bản kê một số vật liệu chính đ a vào xây lắp công trình:
TT Tên vật t & Quy cách Thông số kỹ
thuật chính
Nhà sản xuất
1 Xi măng PC 30 (50 kg/bao) Chinfon
2 Cát vàng (Bê tông) Vĩnh phúc
3 Cát đen (trát láng) Vĩnh Phúc
4 Đá 1 x 2 Ninh Bình
5 Đá 2 x 4 Ninh Bình
6 Thép tròn 6 CT3 Thái Nguyên
7 Thép tròn 8 CT3 Thái Nguyên
8 Thép tròn 10 CT3 Thái Nguyên
9 Thép tròn 12 CT3 Thái Nguyên
10 Thép tròn 18 CT3 Thái Nguyên
11 Sắt tròn, gân (gai) 18 CT5 Thái Nguyên
12 Xi măng Trắng Hải Phòng
13 Đá hộc Ninh Bình
14 Tấm lợp kim loại sóng vuông 9 sóng Dày 4,5 Hà Nội
15 Sắt L140 x 140 x12 CT 3 Thái Nguyên
16 Sắt L100 x 100 x10 CT 3 Thái Nguyên
17 Sắt L 90 x 90 x 9 CT 3 Thái Nguyên
18 Sắt L75 x 75 x8 CT 3 Thái Nguyên
19 Sắt L63 x 63 x6 CT 3 Thái Nguyên
20 Sắt L50 x 50 x5 CT 3 Thái Nguyên
21 Sắt L40 x 40 x4 CT 3 Thái Nguyên
22 Tôn thép 24 CT3 Thái Nguyên
23 Tôn thép 20 CT3 Thái Nguyên
24 Tôn thép 18 CT3 Thái Nguyên
25 Tôn thép 16 CT3 Thái Nguyên
26 Tôn thép 14 CT3 Thái Nguyên
27 Tôn thép 12 CT3 Thái Nguyên
28 Tôn thép 10 CT3 Thái Nguyên
29 Tôn thép 8 CT3 Thái Nguyên
30 Tôn thép 6 CT3 Thái Nguyên
31 Bu lông M 24.8.8 CT3 Từ Sơn - Bắc Ninh
32 Que hàn 42 CT3 Từ Sơn - Bắc Ninh
33 Que hàn G.7018 CT3 Hàn Quốc
34 Dây hàn 3,2 4 CT3 HUNGDAI
35 Sơn chống rỉ CT3 Tổng hợp Hà Nội
Loại
máy
thi
công
Công
suất
Tính
năng
Nớc
sản
xuất
Năm
sản
xuất
Số
giờ
đã
hoạt
động
Của
nhà
thầu
hay
đi
thuê
Số l-
ợng
Hiện
đang
ở đâu
và
đang
làm
gì
Chất
lợng
thực
hiện
hiện
nay
Ước
tính
giá
cả
máy
hiện
nay
ii. tổ chức công tr ờng xây dựng:
Khối lợng xây dựng và chế tạo lắp đặt khá lớn, do đó việc chỉ đạo thi công phải
đợc tổ chức chỉ đạo sát sao chặt chẽ. Mặt bằng thi công phải đợc chuẩn bị chu đáo đế
đáp ứng việc vận chuyển vật t, thiết bị vào vị trí thi công thuận lợi. Việc chế tạo kết
cấu thép và thiết bị phi tiêu chuẩn đợc chế tạo tại nhà máy để tổ hợp và lắp đặt.
* Lập văn phòng chỉ đạo thi công:
Chỉ đạo thi công phần : cải tạo, đổi mới công nghệ nhà máy xi măng La Hiên
Công ty Than Nội Địa phải có văn phòng chỉ đạo thi công. Văn phòng đợc trang
bị đầy đủ, máy vi tính, máy in, bàn rộng, ghế họp giao ban và tủ đựng tài liệu xem
xét hồ sơ thiết kế văn phòng đợc đặt trong hàng rào, nhà máy gần khu vực thi công để
tiện cho việc tiến hành và giám sát chỉ đạo thi công.
ii.1 tổng mặt bằng tổ chức thi công :
Xem bản vẽ LM 01 ngày tháng năm 2004. Gồm có : Các công trình
tạm phục vụ thi công.
a/ Nhà điều hành thi công (1) (nhà khung thép, lợp tôn, bao che bằng ván sợi
ép, diện tích khẩu độ kèo 4,5 x 6,0)
b/ Trạm trộn bê tông (2) Công suất 60m
3
/giờ, có xe vận chuyển thiết bị chứa bê
tông 60m
3
/bom.
c/ Bãi trần chứa cát, sỏi (3) : DT : 30 x60m
Bãi 3.2 chứa cát.
Bãi 3.1 chứa sỏi.
d/ Kho trần chứa sắt thép (4) : Diện tích : 10 x 40m
e/ Bãi chế tạo cốt thép (5) : Diện tích : 21 x 100 m
f/ Kho kín chứa xi măng (6) : Diện tích : 6 x 10 m
Có ván kê cách mặt đất 0,5m và có khả năng chống ma, lũ lụt, bão
g/ Khu lán trại ăn ở của cán bộ công nhân viên, địa bàn ngoài hàng rào, xung
quanh nhà máy.
h/ Nguồn nớc phục vụ thi công :
Nguồn nớc phục vụ thi công sẽ đợc lấy từ nguồn nớc sạch chung của cả nhà
máy thông qua đồng hồ đo để thanh toán cho chủ đầu t.
Đờng nớc phục vụ thi công : 300 m từ 40 - 15 + đồng hồ đo nớc.
j/ Hệ thống điện phục vụ thi công:
Nguồn điện phục vụ thi công lấy từ nguồn điện sẵn có của nhà máy, lấy điện từ
trạm biến thế tới mặt bằng thi công cấp tới tủ điện chính thông qua công tơ điện, các
tủ điện phải có thiết bị quá tải và đợc tấm nối đảm bảo kín, an toàn trong quá trình thi
công các thiết bị sử dụng điện sẽ đợc kéo từ tủ chính, đến cấp điện thi công bằng dây
đẫn hợp cách.
q/ Thông tin liên lạc :
Đơn vị thi công lắp đặt máy điện thoại cố định tại văn phòng liên lạc 24/24 giờ
đảm bảo thông tin thông suốt, kịp thời cần thiết cho công việc và sự cố khi xảy ra
một cách nhanh nhất.
k/ Hệ thống phòng chống cháy nổ :
Đơn vị thi công phải có ban thờng trực và đội quân cứu hoả cũng nh phơng án
và có phơng tiện, thiết bị chống cháy nổ khi có nguy cơ xảy ra.
ii.2 tổ chức bộ máy chỉ huy công tr ờng và hệ thống quản lý kỹ
thuật chất l ợng, nhân lực, vật t , thiết bị tại công tr ờng.
Do khối lợng công việc khá lớn và đòi hỏi yêu cầu kỹ thuật phức tạp, tiến độ
thi công gấp, và địa hình cũng nh vùng khí hậu khắc nhiệt. Để đảm bảo công tác điều
hành thi công trên công trờng cần có tổ chức thi công nh sau:
*/ Chỉ huy trởng công trình: 01
*/ Đội trởng phụ trách thi công tại công trình : 01 Kỹ s.
*/ Giám sát thi công : 02 KSXD.
01 KSCK
*/ Ngoài ra tại nhà máy chế tạo KCT & thiết bị phi tiêu chuẩn cho công trình
của Công ty Lắp máy và Xây dựng số 3 Việt trì - Phú thọ.
Sẽ có một bộ phận phụ trách riêng :
*/ Sơ đồ tổ chức hệ thống quản lý kỹ thuật - chất lợng
quy trình quản lý chất lợng
a quy trình chuẩn bị tr ớc khi thi công:
i. kiểm soát tài liệu và bóc tách khối lợng (Vật t chính + phụ +
máy thi công + nhân công)
I.1 Kiểm soát tài liệu :
Các bản vẽ kỹ thuật (Bản vẽ chế tạo, lắp đặt )
Các yêu cầu kỹ thuật.
Các yêu cầu vật liệu.
Các hớng dẫn công việc.
Các yêu cầu quy trình chế tạo (lắp đặt), kiểm tra, thí nghiệm.
Các yêu cầu về an toàn.
Các tiêu chuẩn quốc gia quốc tế đợc áp dụng
Các quy phạm quốc gia quốc tế đợc áp dụng.
I.2 Bóc tách khối lợng (Lắp đặt + chế tạo + Xây dựng):
Yêu cầu chung : Phải bóc tách chi tiết từng phần, vật t cung cấp cho từng phần
một cách chính xác, đầy đủ các thông số đi kèm: Ví dụ:
I.2.1 Phần xây dựng:
I.2.2 Phần lắp đặt:
I.2.3 Phần việc chế tạo (Kết cấu thép, thiết bị phi tiêu chuẩn).
1/ Bóc tách khối lợng : Ví dụ:
a/Chế tạo kết cấu thép : 120 Tấn.
b/ Chế tạo thiết bị phi tiêu chuẩn : 105 Tấn
c/ Chế tạo thiết bị cơ khí:
Gồm : - Bệ máy : 15 Tấn.
- Hệ thống gối đỡ : 1,9 Tấn
- Vòng bi các loại : 120 bộ
- Lắp đặt cụm chi tiết.
d/ Làm sạch và sơn:
+ Sơn kết cấu thép : Làm sạch bằng phơng pháp đánh rỉ và bằng chổi đánh rỉ.
- Sơn lót : 01 nớc ALKYD.
- Sơn phủ 2 nớc ghi sáng.
+ Sơn thiết bị phi tiêu chuẩn : làm sạch bằng phun cát.
- Sơn lót : 01 nớc gốc Al.
Chụi nhiệt : t
o
= 240
o
C
- Sơn phun : 02 nớc xanh xám.
Chụi nhiệt : t
o
= 240
o
C
2/ Dự trù vật t :
a/ Vật t chính (Ví dụ)
1. Thép I 300 x 300 x 8 x 12 (12M) = x kg CT3
2. Thép L 90 x 90 x 9 (15M) = y kg CT3
3. Thép L 50 x 50 x 4 (16M) = z kg CT3
b. Vật liệu phụ:
1. Que hàn : E42 : a kg
2. Que hàn : E42 : a kg
3. Hơi hàn : oxy : c Chai.
4. Đá cắt : d cái.
5. Đá mài : e cái.
n + 6 : Mũi khoan : n + 1 cái.
3/ Lập quy trình sơn:
3.1. Làm sạch bề mặt.
(Tuỳ theo yêu cầu kỹ thuật sử dụng các biện pháp sau đây)
*Yêu cầu chất lợng cao: Sử dụng phơng pháp làm sạch bề mặt bằng phun cát
Yêu cầu vật t cho làm sạch bề mặt bằng phun cát.
- Diện tích cần làm sạch = X m
2
- Cát độ hạt 2 x 3 mm = Y m
2
- Máy nén khí = 01 cái
- Bộ phun cát (Vòi Bị phân phối cát) = 02 bộ.
- Bạt che ma gió = m
2
*/Yêu cầu chất lợng trung bình:
- Yêu cầu vật t cho làm sạch bề mặt kim loại cần sơn.
- Giẻ lau + Nớc cung cấp làm sạch dầu mỡ
- Máy đánh rỉ cầm tay (Điện + Khí nén cung cấp).
- Bàn chải máy
- Bàn chải tay
3.2 Sơn (Nghiêm cấm sơn bằng chổi sơn tay trong mọi trờng hợp).
Sơn lót:
Sơn chống rỉ ALKYD AD = kg
Sơn phủ gốc ALKYD = kg
Máy phun sơn sơn = cái.
Bạt che ma nắng chống bụi = m
2
Băng dính cỡ 50 mm = cuộn
(Dùng cho những vị trí còn hàn nối tiếp)
*/ Yêu cầu kỹ thuật:
Các vật t thiết bị phải ghi rõ ký hiệu, qui cách, chủng loại và khối lợng cần
thiết phải có cả hớng dẫn sử dụng của cơ quan cung cấp vật t và bảo hành khi cung
cấp vật t.
ii. lập biện pháp tổ chức thi công
1. Giới thiệu chung: (Nếu công tình, địa chỉ, địa điểm công việc, quy mô,
khối lợng chính)
2. Biện pháp thi công:
(Chế tạo thiết bị, kết cấu thép học thiết bị phi tiêu chuẩn)
Sau khi kiểm tra tài liệu kỹ thuật, bản vẽ chế tạo, các yêu cầu kỹ thuật về chế
tạo, vật t, hớng dẫn kỹ thuật của thiết kế, quy trình hàn )
*/ Các b ớc tiến hành:
2.1 Công việc số 1: Ví dụ (Lấy dấu)
a/ Thực hiện :
Theo bản vẽ chế tạo xây dựng số:
Ngời thợ thực hiện :
Máy thi công (Trớc đo các loại, máy trắc đạ, máy trộn vữa đầm dùi ).
Quy trình lấy dấu : dựng góc, tâm toạ độ, lấy dấu kết cấu thép làm cốt
b/Kiểm tra :
Cho chuyển bớc thi công : có chữ ký của kỹ thuật giám sát, tổ trởng, t vấn
giám sát).
2.2 Pha cắt : Trớc khi pha căt tôn phải có bản vẽ khai triển và có chữ ký của
kỹ thuật giám sát thi công.
n 1 :Hàn sản phẩm.
iii. Biện pháp an toàn
iv. yêu cầu nhân lực (có biểu mẫu)
v. yêu cầu thiết bị dụng cụ thi công (có biểu mẫu)
vi. yêu cầu vật t (có biểu mẫu)
vii. các tài liệu kèm theo
Bộ phận kỹ thuật có trách nhiệm cập nhật đầy đủ hoặc tham chiếu tới mã số
mọi tài liệu, bản vẽ thiết kế dùng cho chế tạo do khách hàng cung cấp hoặc do bóc
tách khối lợng mà có.
b. quy trình thi công
(Dùng cho công việc chế tạo thiết bị kết cấu thép thiết bị phi tiêu chuẩn)
Toàn bộ khối lợng công việc giao cho tổ sản xuất nào thì kỹ s thi công phụ
trách phải trao đổi, giới thiệu biện pháp thi công của hạng mục giao cho tổ sản xuất
hoặc tổ trởng và các nhóm trởng, cần lu ý trong quá trình thi công các tiêu chuẩn kỹ
thuật đợc áp dụng để đảm bảo rằng mọi tổ trởng, nhóm trởng đều nắm vững các
yêu cầu kỹ thuật của hạng mục công trình họ đảm trách.
1. Tiếp nhận vật t:
Yêu cầu có chứng chỉ vật t (xuất xứ thơng hiệu )
Khối lợng theo thiết kế:
+ Quy cách vật t và mã hiệu
+ Tổng số : cái (cây) hoặc mét.
+ Trọng lợng đơn vị: kg.
+ Tổng trọng lợng : kg
Thành phần giao nhận vật t nhập về xởng.
Gồm có :
- Kỹ thuật giám sát công trình (thi công)
- Thủ kho của xởng (Thủ tục)
- Giám sát chất lợng của Công ty (về chất lợng)
- Chỉ những vật t đạt yêu cầu về:
+ Các kích thớc hình học.
+ Độ nhẵn, phẳng không rỗ, rỉ.
+ Các tiêu chuẩn cơ, lý khác mới đợc phép nhập vào xởng, những ngời
ký nhận phải chịu trách nhiệm về lô vật t này trớc Công ty.
2. Bớc 1 (Lấy dấu)
Bộ phận nhóm chế tạo đợc giao nhiệm vụ:
* Dụng cụ:- Búa nhỏ
- Con tu
- Mũi vạch
- Thớc các loại (dùng một loại thuốc của một hãng sản xuất)
- Compa
- Bản vẽ chế tạo đã dợc khai triển
- Sơn đỏ dánh dấu
- Hộp số
*/ Nhân lực và kiểm tra KCS (nghiệm thu) bao gồm:
- Tổ trởng và nhóm trởng lấy dáu (công nhân phục vụ cho việc kiểm tra)
- Kỹ thuật giám sát công tình (Kiêm nhiệm KCS)
- T vấn giám sát (nếu có)
Nghiệm thu cho chuyển bớc thi công : chỉ cho phép chuyển bớc thi công khi
kích thớc lấy dấu đạt yêu cầu và đợc mọi ngời xác nhận.
3. Bớc 2 (Pha cắt)
Bộ phận nhóm đợc giao pha cắt vật t
* Phơng tiện:
Máy cắt hơi nhiều mỏ (Dùng cho cắt nhiều chi tiết có chiều dài lớn đã vạch dấu
trên một khổ lớn)
Máy cắt hơi tay (Dùng cắt các chi tiết nhỏ có đờng cắt khó nhng dùng máy con
rùa đợc)
Máy cắt hơi rùa (Đợc dùng rộng rãi trong cắt hơi có độ nhẵn và thẳng, chiều dài
tôn cắt từ 3 ữ 16 mm
2 Máy cắt liên hợp
Không đợc cắt thép l bằng Gas
Sau khi pha cắt vật t phải tạo độ vát (sang phanh) theo thiết kế.
* Yêu cầu: mối cắt thẳng, phẳng, (có độ vát theo thiết kế), tròn thẳng, tròn vát
Các mối cắt phải nhẵn, đúng theo yêu cầu vạch dấu, nếu có khiếm khuyết coi nh
sản phẩm không phù hợp, phải xem xét lại
* Xem xét lại:
Sau khi kiểm tra: Sản phẩm sai sót nhỏ có thể sửa chữa đợc cho phép sửa chữa lại
lần 1
3 Sau khi kiểm tra: Sản phẩm sai sót lớn không thể khắc phục đợc phải loại bỏ.
4 (Ghi chú: không sửa chữa lần 2 Coi nh sản phẩm bị loại bỏ)
* Nhân lực kiểm tra + KCS (nghiệm thu)
5 - Tổ trởng và nhóm trởng + (Công nhân phục vụ cho kiểm tra)
6 - Kỹ thuật giám sát công trình kiêm KCS
7 - T vấn giám sát (nếu có)
* Nội dung kiểm tra:
- Các kích thớc hình học theo thiết kế và có dung sai cho phép theo thiết kế
* Dụng cụ kiểm tra:
8 Thớc mét (dùng một loại thớc của một hãng sản xuất)
9 Thớc vuông (Eke).
10 Kiểm tra độ nhấp nhô bề mặt cắt.
11 Đo độ.
12 Dây căng tim (dây gai 1mm)
13 Compa
* Nghiệm thu cho chuyển bớc thi công (Khi đạt tiêu chuẩn kỹ thuật cho phép)
4. Bớc 3: Tổ hợp, hàn đính, gia cố chống biến dạng cong vênh.
Cách gia cố chống biến dạng đã đợc thể hiện ở thiết kế (hoặc bộ phận kỹ thuật
tham chiếu tới các tài liệu và chỉ dẫn)
14 Hàn đính: Gia cố chống biến dạng cong vênh
Bộ phận nhóm đợc giao tổ hợp sản phẩm trớc khi hàn sản phẩm
* Yêu cầu: xem
15 Bản vẽ chi tiết (nhóm các chi tiết cụm)
16 Dung sai (độ d khi hàn co ngót)
17 Khe hở lắp ghép
18 Vát mép
19 Độ nhẵn mối ghép
20 Thợ hàn có bằng theo yêu cầu mối ghép - đợc tham gia ghép sản phẩm.
* Phơng tiện:
21 Máy hàn + que hàn đúng chủng loại
22 Dụng cụ kiểm tra (nh bớc 2)
23 Các dụng cụ khác: búa, nêm, vam
* Nhân lực kiểm tra + nghiệm thu
24 - Tổ trởng và nhóm trởng + (công nhân phục vụ kiểm tra)
25 - Kỹ thuật giám sát công trình (kiêm KCS)
26 - T vấn giám sát (nếu có).
* Nghiệm thu cho chuyển bớc thi công (Khi đạt tiêu chuẩn kỹ thuật cho phép)
5.Bớc 4: Hàn sản phẩm
Tổ hàn:
* Yêu cầu:
27 Bản vẽ chế tạo có hớng dẫn qui cách mối hàn
28 Thợ hàn có bằng hợp cách mới đợc hàn sản phẩm.
* Phơng tiện:
29 Máy hàn + dây (que theo yêu cầu kỹ thuật chế tạo)
30 Máy mài + cắt cầm tay (sửa, rạch, sang phanh lại )
Vật t phụ cho việc chống cong, vênh: (Thợ hàn hợp cách tự bổ xung thêm cho việc
chống cong, vênh trớc khi hàn)
31 Thớc đo kiểm tra chiều cao mối hàn.
* Nhân lực kiểm tra: nghiệm thu
32 - Tổ trởng tổ hàn + nhóm + Công nhân phục vụ kiểm tra
33 - Kỹ thuật giám sát công trình (kiêm KCS)
34 - T vấn giám sát (nếu có).
* Nghiệm thu cho chuyển bớc thi công (khi sản phẩm đạt yêu cầu kỹ thuật và chất
lợng)
* Những vấn đề khác:
Dựa vào thiết kế chế tạo thiết bị, kết cấu thép, thiét bị phi tiêu chuẩn, vật liệu
chế tạo: chất liệu, độ dày, đờng hàn tròn, thẳng để chọn phơng tiện hàn, vật liệu que
hàn và các vật liệu phụ: nh Ar, He, CO2 và thuốc hàn.
35 Tuỳ theo sản phẩm để chọn công nghệ hàn.
Ví dụ:
+ Hàn bồn GAS, bồn dầu áp lực lớn sẽ có công nghệ hàn riêng,
+ Hàn dầm cột:
Hàn dầm cột có đờng hàn thẳng dài, liên tục, chọn công nghệ hàn tự động
Máy LT7
Công nghệ hàn: hàn tự động hồ quang chìm dới lớp thuốc bảo vệ chất lợng mối
hàn.
+ Hàn bồn, ống khói, téc dầu có
1,2 + 4
Công nghệ hàn: hàn tự động hồ quang chìm dới lớp thuốc bảo vệ chất lợng mối
hàn.
Kết hợp với bộ lô quay tự động chuyển động sản phẩm phù hợp với máy hàn tự
động.
+ Hàn sản phẩm thép INOX
36 Dùng công nghệ hàn TIG MIG hàn tay hoặc tự động với dây + que hàn hợp lí
đợc bảo vệ chất lợng bằng khí Ar, He hoặc CO2.
* Nghiệm thu kỹ thuật và cho chuyển bớc thi công (khi sản phẩm đạt yêu cầu kỹ
thuật và chất lợng)
C- Xếp dỡ, lu kho, bao gói, bảo quản
1-Mục đích:
- Nhằm bảo vệ sản phẩm khỏi bị h hỏng, mất mát trong quá trình lu kho phục
vụ công tác chế tạo và lắp thiết bị tại kho Công ty và công trờng.
2- Phạm vi:
- áp dụng cho các hoạt động lắp đặt, chế tạo phục vụ thi công tại công trình do Công
ty đảm nhiệm.
3- Tài liệu tham khảo
- TCVN ISO 9001: 1996
- Thủ tục kiểm soát sản phẩm do khách hàng cung cấp TT-VP.07.
- Thủ tục kiểm soát quá trình TT-VP.09.
- Thủ tục kiểm tra thử nghiệm TT-VP.10.
- Thủ tục tình trạng kiểm tra thử nghiệm TT-VP.12.
- Thủ tục kiểm soát sản phẩm không phù hợp TT-VP.13.
4- Định nghĩa
Sản phẩm: hoặc là các phần của một sản phẩm khác hoặc đợc sử dụng để thi
công bao gồm bất cứ các dụng cụ, thiết bị kiểm tra, các vật liệu, máy móc phục vụ thi
công.
5- Quy trình
5.1. Xếp dỡ, vận chuyển
- Đợc thực hiện bởi bộ phận vật t nhằm thực hiện phần nhận hàng từ bên khách
hàng hoặc nhà thầu phụ, xếp dỡ vận chuyển về kho phục vụ cho công tác thi công
hoặc chuyển thẳng tới vị trí thi công (Theo yêu cầu của đơn vị sản xuất).
- Sau khi đã ký hợp đồng mua hàng hoặc sau khi bên khách hàng đã duyệt
phiếu yêu cầu cung cấp vật t, thiết bị. Chỉ huy trởng công trình chỉ định nhân lực, ng-
ời phụ trách công tác nhận và xếp dỡ bằng văn bản do bộ phận kỹ thuật công trình h-
ớng dẫn.
- Với thiết bị do nhà thầu phụ cung cấp: thì nhà thầu phụ đa tới công trình
(hoặc đơn vị sẽ nhận hàng từ nhà thầu phụ nếu có thoả thuận).
- Với các vật t thiết bị khác: đơn vị thực hiện xếp dỡ sẽ căn cứ vào:
+ Đặc tính của sản phẩm.
+ Tài liệu kèm theo sản phẩm (néu có) hoặc theo hớng dẫn xếp dỡ bảo quản,
bao gói (HD-VP.15/001)/ hoặc hớng dẫn do bộ phận kỹ thuật lập.
+ Nhân lực, phơng tiện vận chuyển hoặc nâng hạ.
+ Mặt bằng kho bãi hoặc vị trí xếp dỡ xuống. (Đợc chuẩn bị trớc khi đa hàng
về, công việc này do đội trởng công trình chỉ định ngời thực hiện).
- Từ các yêu cầu trên, tuỳ theo mức độ quan trọng, khả năng dễ hỏng của hàng
trong quá trình xếp dỡ, đoạn đòng vận chuyển mà đơn vị xếp dỡ cùng với các bộ
phận liên quan lên kế hoạch xếp dỡ hợp lý và kế hoạch này phải đợc sự chấp thuận
của:
Nếu tại công trình: đội trởng công trình và khách hàng (nếu yêu cầu).
Nếu tại công ty: Phòng KT-KT và Giám đốc công ty.
- Đơn vị thi công thực hiện công tác chuẩn bị thông báo tới các bộ phận liên
quan để chuẩn bị phơng tiện cần thiết. Sau đó đến nơi có hàng để làm các thủ tục
nhận hàng, kiểm tra hàng nhận và khi đa về kho, bãi của công trình sẽ cùng thủ kho
làm thủ tục nhập kho theo biểu mẫu ECC3/BM-VP.15/005.
5.2. Lu kho.
5.2.1. Các hình thức lu kho trong Công ty
+ Kho do Phòng vật t Công ty trực tiếp quản lý.
+ Kho do công trờng thi công quản lý.
5.2.2. Quản lý kho bãi
- Kho, bãi cần đợc xác định rõ ràng nhờ ranh giới hay biển báo.
- Thủ kho là ngời quản lý kho, có trách nhiệm lu, cập nhật các hồ sơ liên quan đến
xuất và nhập kho.
- Tại Công ty chỉ có thủ kho và những ngời đợc sự đồng ý của Trởng phong vật t
mới đợc phép vào kho.
- Tại kho công trình cần có thêm những quy định riêng về kho, bãi, những ngời
tham gia xuất nhập hàng và quy định này cần phải đợc đội trởng công trình chỉ định
ngời lập và ban hành dới sự kiểm soát của: TT-VP.05.
- Mỗi kho có:
+ Sổ kho.
+ Thẻ kho.
+ Phiếu xuất.
+ Phiếu nhập.
- Kho bãi cần đợc phân khu vực để quản lý đợc thuận tiện. Cách thức phân khu
vực do thủ kho đa ra đợc sự đồng ý của chỉ huy trởng công trình hoặc phòng vật t.
Hàng ngày thủ kho có trách nhiệm kiểm tra kho, bãi nhằm đảm bảo rằng các hàng
hoá trong kho không bị hỏng, mất mát. Đội trởng công trình / phòng vật t phải bố trí
các bộ phận bảo vệ trực ca. Khi có mất mát thủ kho, bảo vệ và những ngời có liên
quan sẽ có trách nhiệm lập biên bản theo mẫu biểu ECC3/BM-VP.05/007 và báo cáo
lên chỉ huy trởng công trình hay trởng phòng vật t.
- Những sản phẩm phế liệu cần có nhãn mác, biển báo, dấu hiệu đi kèm chỉ rõ
tình trạng của sản phẩm đó theo thủ tục trạng thái kiểm tra và thử nghiệm TT-VP.12.
5.2.3. Nhập kho
Phụ trách vật t và thủ kho công trình có trách nhiệm nhận vật t, thiết bị vào thẻ
kho và nhập kho.
Việc nhập kho gồm có các hồ sơ sau:
-
Phiếu yêu cầu vật t (có 2 loại):
1- Phiếu yêu cầu vật t (do khách hàng cấp).
2- Phiếu yêu cầu vật t ( do công ty cấp).
- Phiếu xuất kho của khách hàng.
- Thẻ kho.
- Sổ kho.
Các hàng nhập vào kho, bãi đều phải đợc xếp dỡ theo chỉ dẫn của thủ kho theo
hớng dẫn xếp dỡ và yêu cầu của sản phẩm đó.
Thủ kho buộc nhãn, mác hoặc ghi bằng sơn đỏ vào hàng nhận về ở vị trí dễ tìm
bao gồm các nội dung:
1. Loại hàng.
2. Gắn, dán nhãn hiệu kiểm tra trong thủ tục trạng thái kiểm tra và thử nghiệm
TT-VP.12.
5.2.4. Bảo quản kho, bãi
Điều kiện lu kho (Độ ẩm, nhiệt độ, môi trờng ) cho từng sản phẩm đợc bộ
phận kỹ thuật xác định căn cứ vào loại kho bãi và đa ra cách thức lu thích hợp (Dạng
văn bản hớng dẫn lu kho cho sản phẩm đó) ở 3 dạng:
* Hớng dẫn chung cho các sản phẩm đặc thù, phổ biến. HD-VP15/001.
* Hớng dẫn riêng kèm theo (nếu có).
* Hớng dẫn do bộ phận kỹ thuật lập trong trờng hợp đặc biệt không thuộc 2 trờng
hợp trên.
- Thủ kho có nhiệm vụ định kỳ kiểm kê các sản phẩm tại kho, bãi và báo cáo kết
quả kiểm tra (Theo biểu mẫu ECC3/BM- VP.15/002) trình lên đội trởng công trình/
trởng phòng vật t. Đối với kho công trình sẽ đợc chỉ huy trởng công trình kết hợp với
phòng vật t công ty thực hiện sau khi công trình kết thúc.
5.2.5. Xuất kho
Khi sản phẩm có nhu cầu, các đơn vị thi công sẽ lập phiếu yêu cầu cung cấp
vật t, thiết bị (mã số ECC3/BM-VP.15/003). Khi đã đợc trởng phòng vật t/ hoặc chỉ
huy trởng công trình phê duyệt thì thủ kho có trách nhiệm cấp hàng theo yêu cầu trên
và công việc xếp dỡ sẽ thực hiện theo cách thức ban đầu. Khi hàng xuất thẳng cho
đơn vị sản xuất thì thủ kho chỉ cần vào thẻ kho (Phiếu nhập, Phiếu xuất) để theo dõi.
Những vật t đặt hàng thì đợc ký nhận trong văn bản giao hàng.
- Thủ kho thực hiện thủ tục xuất kho theo các biểu mẫu:
+ Thẻ kho hoặc phiếu xuất.
+ Phiếu yêu cầu vật t, thiết bị.
+ Sổ kho.
6.3. Bao gói
6.3.1. Nhằm bảo quản sản phẩm không bị suy giảm chất lợng trong quá trình lu kho
và vận chuyển trớc khi đợc đem ra sử dụng.
6.3.2. Việc xây dựng phơng ấn bao gói, gắn nhãn sẽ do kỹ thuật thi công đề xuất dựa
trên cơ sở thiết kế, đặc tính kỹ thuật của mỗi loại sản phẩm theo biểu mẫu ECC3/BM-
VP.05/007 và hớng dẫn xếp dỡ bảo quản các sản phẩm đặc thù, phổ biến HD-
VP.15/001 sau đó trình cho chỉ huy trởng công trình/ trởng phòng KT-KT hoặc đại
diện khách hàng (nếu cần) phê duyệt.
- Giám đốc xí nghiệp, chỉ huy trởng công trình chỉ định bộ phận bao gói, gắn
nhãn theo biểu mẫu ECC3/BM-VP.08/001.
6.3.3. Phơng án đóng gói nói chung:
- Sản phẩm là các chi tiết có kích thớc lớn nhng dễ bị biến dạng thì phải tăng c-
ờng đóng gói để đảm bảo không gây biến dạng trong quá trình vận chuyển.
- Việc đề xuất tăng cờng do cán bộ kỹ thuật thi công đề đạt, ngời xem xét và
chấp nhận là đại diện thiết kế, đại diện khách hàng hoặc chỉ huy trởng công trình.
- Nếu sản phẩm là các chi tiết nhỏ bé có thể sử dụng bao tải, hòm gỗ hoặc hòm
sắt để chứa đựng tuỳ theo đặc điểm mỗi loại sản phẩm.
Mỗi chi tiết đều phải có nhãn (hoặc đóng dấu) tên chi tiết sản phẩm dới dạng
viết bằng sơn, đóng dấu ở vị trí dễ nhận biết.
D- Thủ tục xuất xởng sản phẩm
Sau khi đã thực hiện công tác chế tạo, lắp đặt và sau các bớc nghiệm thu, chạy
thử từng phần thì tiến hành công tác bàn giao sản phẩm và xuất xởng.
1- Thủ tục gồm có :(Tất cả các sản phẩm khi xuất xởng phải có lôgô thơng hiệu do
KCS dán)
1. Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng (xây lắp).
2. Biên bản nghiệm thu lắp đặt tĩnh thiết bị.
(Lắp đặt thiết bị tại xởng).
3. Biên bản nghiệm thu sản phẩm chế tạo.
(Tuỳ từng công trình có mẫu biên bản do chủ đầu t yêu cầu).
4. Hồ sơ hoàn công (các bản vẽ hoàn công chi tiết và tổ hợp cụm máy, thiết bị).
5. Các chứng chỉ vật liệu: - Thép
- Vật liệu sơn.
- Bảo ôn
- Các chi tiết máy
6. Bao gói, bảo quản trớc khi vận chuyển
7. Phiếu xuất kho
2- Thành phần kiểm tra các thủ tục (có biên bản)
1. Giám đốc xí nghiệp cơ khí Ký (Họ và tên)
2. Kỹ thuật giám sát thi công Ký (Họ và tên)
3. Tổ trởng sản xuất. Ký (Họ và tên)
4. Thủ kho Ký (Họ và tên)
5. Giám sát chất lợng- phòng KT-KT. Ký (Họ và tên)
3- Các chữ ký của lãnh đạo cho xuất xởng
1. Giám đốc Công ty hoặc ngời đợc Giám đốc Công ty uỷ quyền.
c.biện pháp an toàn,
phòng chống cháy nổ và vệ sinh môi trờng
i.sổ tay quy tắc an toàn lao động
Sổ tay này đợc đa ra nhằm nhắc lại các quy tắc về an toàn lao động áp dụng cho
tất cả mọi ngời tham gia dự án này. Những quy định sau đây sẽ đóng góp đáng kể cho
hạnh phúc của bạn và việc hoàn thành mỹ mãn công trình. Sự vi phạm những quy
định này có thể bị đuổi ngay lập tức.
Các tai nạn có thể đề phòng nhờ việc đánh giá và hiểu biết đúng. Bằng việc
thực hiện các quy định an toàn của chúng tôi, những thông lệ của chúng tôi và những
quy định của nhà nớc, bạn có thể giúp chúng tôi trong việc thực hiện công trình một
chỗ làm đảm bảo cho bạn và đồng nghiệp.