Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty TNHH thương mại hiếu bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 88 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
---------o0o---------

LUẬN VĂN THẠC SĨ

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI HIẾU BẮC

Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh

ĐOÀN HÀ ANH

Hà Nội - 2019

download by :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
---------o0o---------

LUẬN VĂN THẠC SĨ

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI HIẾU BẮC
Ngành: Kinh doanh
Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh
Mã số: 83.40.101



Họ và tên: Đoàn Hà Anh
Người hướng dẫn Khoa học: TS. Nguyễn Thị Tuyết Nhung

Hà Nội - 2019

download by :


i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng
tôi. Các số liệu sử dụng, phân tích trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, đã công bố
theo đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn do tôi tự tìm hiểu, phân
tích một các trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn của Việt Nam. Các kết
quả này chưa từng được công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào khác.

Học viên
Đoàn Hà Anh

download by :


ii
LỜI CẢM ƠN
Trân trọng cám ơn các thầy cô giáo trong Khoa Quản Trị Kinh Doanh, Khoa
Sau Đại học – Trường Đại học Ngoại thương đã tạo điều kiện tốt nhất để tác giả
thực hiện luận văn của mình.
Đặc biệt, xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất đến TS. Nguyễn Thị
Tuyết Nhung đã hướng dẫn, giúp đỡ tận tình để tác giả có được cơng trình nghiên

cứu này.
Học viên
Đoàn Hà Anh

download by :


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH ............................................................................. vi
TĨM TẮT LUẬN VĂN ........................................................................................ viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1 Tính cấp thiết, ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu. ............................................1
2. Tổng quan nghiên cứu....................................................................................2
3. Mục đích nghiên cứu: .....................................................................................3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................3
4.1 Đối tượng .................................................................................................3
4.2 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................3
6. Kết cấu của luận văn ......................................................................................4
CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG

KINH

DOANH DỊCH VỤ LOGISTICS CỦA DOANH NGHIỆP ..................................5
1.1 Một số vấn đề cơ bản về dịch vụ logistics ...................................................5
1.1.1 Khái niệm và vai trò dịch vụ logistics..................................................5
1.1.2 Phân loại dịch vụ logistics ...................................................................9

1.1.3 Nội dung của hoạt động logistics ......................................................10
1.2 Hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics ....................................16
1.2.1 Lý luận chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp .16
1.2.2 Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch
vụ logistics ...................................................................................................27
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
HIẾU BẮC ...............................................................................................................34
2.1 Giới thiệu chung về Công ty TNHH Thương mại Hiếu Bắc ..................34
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển.......................................................34
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của công ty................................................................34

download by :


iv
2.1.3 Đặc điểm về nguồn lực và cơ sở vật chất, kỹ thuật kinh doanh của
công ty ..........................................................................................................36
2.1.4 Các dịch vụ mà công ty cung cấp ......................................................40
2.2 Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics của công ty
TNHH Thương mại Hiếu Bắc..........................................................................44
2.2.1 Phân tích chung về ngành logistics Việt Nam ..................................44
2.2.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của Cơng ty TNHH Thương mại
Hiếu Bắc ......................................................................................................47
2.3 Phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh qua các chỉ tiêu ....57
2.3.1 Phân tích qua các chỉ tiêu .................................................................57
2.3.2 Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics
của Công ty TNHH Thương mại Hiếu Bắc ...............................................63
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI

HIẾU BẮC ...............................................................................................................65
3.1 Định hướng phát triển ngành nghề logistics của Nhà Nước đến năm
2025 ....................................................................................................................65
3.2 Định hướng phát triển của Công ty giai đoạn 2020 - 2022 .....................66
3.2.1 Định hướng kinh doanh ....................................................................66
3.2.2 Một số quan điểm cơ bản định hướng cho các giải pháp ................67
3.3 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại
Công ty TNHH Thương mại Hiếu Bắc ...........................................................69
3.3.1 Giải pháp đa dạng hóa loại hình dịch vụ và nâng cao chất lượng
dịch vụ logistics ...........................................................................................69
3.3.2 Giải pháp phát triển logistics nội địa, liên doanh liên kết với các
công ty logistics nước ngồi. ......................................................................70
3.3.3 Giải pháp áp dụng cơng nghệ thơng tin tiên tiến và hiện đại vào
hoạt động logistics .......................................................................................71
3.3.4 Giải pháp mở rộng thị trường, đẩy mạnh hoạt động marketing .....72
3.3.5 Xây dựng, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực .............................73

download by :


v
3.3.6 Giải pháp làm giảm chi phí ...............................................................74
3.4 Một số kiến nghị ..........................................................................................75
3.4.1 Một số kiến nghị đối với cơ quan quản lý .........................................75
3.4.2 Một số kiến nghị đối với Hiệp hội doanh nghiệp dịch vụ logistics
Việt Nam ......................................................................................................76
KẾT LUẬN ..............................................................................................................77
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................78

download by :



vi
DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH
BẢNG
Bảng 2.1: Cơ cấu nguồn nhân lực cơng ty theo trình độ chun mơn ......................37
Bảng 2.2: Danh mục cơng trình xây dựng của cơng ty .............................................39
Bảng 2.3: Danh mục máy móc thiết bị của cơng ty ..................................................39
Bảng 2.4: Bảng xếp hạng Việt Nam và một số quốc gia qua chỉ số LPI ..................46
Bảng 2.5: Kết quả kinh doanh qua các năm 2016 – 2018 .........................................48
Bảng 2.6: Các khoản chi phí trong 3 năm từ 2016-2018 của công ty TNHH Thương
mại Hiếu Bắc .............................................................................................................48
Bảng 2.7: Doanh thu từ các dịch vụ chính của Cơng ty............................................50
Bảng 2.8: Bảng đánh giá cơ cấu tài sản ....................................................................51
Bảng 2.9: Bảng phân tích cơ cấu tài sản của Cơng ty ...............................................52
Đơn vị: đồng..............................................................................................................52
Bảng 2.10: Cơ cấu vốn và nguổn vốn của công ty....................................................54
Đơn vị: đồng..............................................................................................................54
Bảng 2.11: Giá trị hàng hóa giao nhận vận tải năm 2018 .........................................55
Bảng 2.12: Tổng hợp các chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp ...............................................58
Bảng 2.13: Bảng các chỉ tiêu về sử dụng hiệu quả sử dụng tài sản của công ty từ
năm 2016-2018..........................................................................................................59
Bảng 2.14: Bảng các chỉ tiêu về sử dụng hiệu quả sử dụng vốn của công ty từ năm
2016-2018..................................................................................................................60
Đơn vị: % ..................................................................................................................60
Bảng 2.15: Bảng các chỉ tiêu về sử dụng hiệu quả lao động của công ty .................61
từ năm 2016-2018 .....................................................................................................61
Bảng 2.16: Bảng các chỉ tiêu về sử dụng hiệu quả sử dụng chi phí của công ty từ
năm 2016-2018..........................................................................................................62


download by :


vii
HÌNH
Hình 2.1: Các loại dự trữ chủ yếu phân theo vị trí trong hệ thống logistics .............13
Hình 2.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty TNHH Thương Mại Hiếu Bắc ....................35
Hình 2.3 Phương thức vận chuyển kết hợp Door to Door ........................................41
Hình 2.4 Vai trị trung gian Cơng ty TNHH Thương Mại Hiếu Bắc ........................44

download by :


viii
TÓM TẮT LUẬN VĂN
- Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại
Công ty TNHH Thương Mại Hiếu Bắc
- Tác giả luận văn: Đoàn Hà Anh
- Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
- Người hướng dẫn: Tiến sỹ Nguyễn Thị Tuyết Nhung
Hiện nay có rất nhiều công ty vận tải mới được thành lập và cạnh tranh môi
trường ngành logistics ngày càng gay gắt, trước tình hình đó cơng ty TNHH
Thương mại Hiếu Bắc muốn tồn tại, phát triển và khẳng định mình thì cần nâng cao
chất lượng dịch vụ đi đôi với hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Do
vậy luận văn này của tơi nhằm đánh giá, phân tích hiệu quả kinh doanh dịch vụ
logistics qua đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh dịch vụ logistics tại công ty TNHH Thương mại Hiếu Bắc bằng các phương
pháp thu thập dữ liệu từ báo cáo tài chính doanh nghiệp, sau đó được tổng hợp
thống kê, phân tích và so sánh trong giai đoạn 2016-2018.


download by :


1
MỞ ĐẦU
1 Tính cấp thiết, ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu.
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thế giới theo hướng tồn cầu
hóa, khu vực hóa, vai trị của logistics ngày càng trở nên quan trọng trong việc là
công cụ liên kết các hoạt động trong chuỗi giá trị toàn cầu (Global Value Chain) từ
hoạt động cung cấp, sản xuất, lưu thông phân phối cho đến mở rộng các hoạt động
kinh tế. Khi thị trường tồn cầu phát triển với các tiến bộ của cơng nghệ, đặc biệt là
mở rộng thị trường ở các nước đang phát triển như Việt Nam, logistics đc các nhà
quản lý coi như một công cụ, phương tiện liên kết các khu vực khác nhau của chiến
lược doanh nghiệp. Logistics tạo ra sự hữu dụng về thời gian, địa điểm và tính kinh
tế cho các hoạt động của doanh nghiệp.
Các doanh nghiệp trong ngành cũng thể hiện niềm tin tăng trưởng khi có đến
hơn 73% doanh nghiệp tham gia khảo sát của Vietnam Report cho rằng, toàn ngành
vận tải và logistics Việt Nam sẽ đạt mức tăng trưởng trên hai con số, gần 27% dự
đoán đạt mức dưới 10% trong năm 2019, và không doanh nghiệp nào dự báo
"không thay đổi" hay "xấu hơn năm 2018" (theo Vietnamnet.vn)
Đi cùng xu thế phát triển cả ngành, trong những năm vừa qua Công ty
TNHH Thương Mại Hiếu Bắc (công ty Hiếu Bắc) đã không ngừng phát triển và
nâng cao hoạt động kinh doanh dịch vụ Logistics của mình, từ 6 xe tải nhỏ 1.25 tấn,
vào năm 2016 công ty Hiếu Bắc đã có 185 xe tải đủ các loại từ 1.25T tới xe đầu kéo
container 30 tấn. Tuy vậy, để cạnh tranh với 3.000 doanh nghiệp vận tải và logistics
bao gồm cả đường bộ, đường sắt, đường biển, đường thủy nội địa, đường hàng
không... vẫn là một sự thách thức không hề nhỏ đối với công ty Hiếu Bắc. Nâng cao
chất lượng dịch vụ đi đôi với hiệu quả hoạt động kinh doanh luôn luôn là kim chỉ
nam cho công ty Hiếu Bắc.
Xuất phát từ những lí do trên, tơi quyết định chọn đề tài “Giải pháp nâng

cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại Công ty TNHH
Thương Mại Hiếu Bắc” là chủ đề trong luận văn của tôi.

download by :


2
2. Tổng quan nghiên cứu
Nghiên cứu về vấn đề hiệu quả kinh doanh, đặc biệt là ngành logistics, nước
ta đã có nhiều cơng trình nghiên cứu lớn đặc biệt chun sâu và được coi như là
cẩm nang cho những nhà nghiên cứu sau này. Trong nhiều cơng trình nghiên cứu,
phải kể đến cuốn sách “Logistics – Những vấn đề lý luận và thực tiễn ở Việt
Nam” của GS. TS Đặng Đình Đào xuất bản năm năm 2011, cuốn sách bao gồm các
cơng trình, các báo cáo khoa học tại hội thảo về đề tài khoa học công nghệ độc lập
cấp nhà nước do GS. TS Đặng Đình Đào làm chủ nhiệm. Ngoài ra, tiêu biểu và gần
đây nhất là nghiên cứu về “Đẩy mạnh và phát triển doanh nghiệp logistics ở Việt
Nam” của TS. Phạm Thái Hà. Bài nghiên cứu sử dụng mơ hình SWOT để phân
tích, đánh giá thực trạng hoạt động, phát triển của các doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực logistics tại Việt Nam, qua đó, làm rõ điểm mạnh, điểm yếu cũng như cơ
hội và thách thức đặt ra. Sau đó, phải kể đến nghiên cứu “Hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp logistics ở khu vực Bắc Trung Bộ: Thực trạng và giải pháp”
của TS. Lê Trung Hội. Bài viết nhằm đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của
các doanh nghiệp logistics ở khu vực Bắc Trung Bộ, chỉ rõ những mặt tích cực, hạn
chế. Cuối cùng, tác giả đề xuất các giải pháp khả thi nhằm nâng cao hiệu quả kinh
doanh của các doanh nghiệp logistics ở khu vực Bắc Trung Bộ.
Triển khai cơ sở lý luận từ những cơng trình nghiên cứu trên, luận văn đi sâu
vào nghiên cứu, áp dụng lý luận vào nghiên cứu một khơng gian hẹp hơn, đó là một
công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH), cụ thể:
- Thống kê một cách khoa học các vấn đề lý luận liên quan đến đối tượng
nghiên cứu của đề tài.

- Giải thích và trình bày một cách rõ ràng và dễ hiểu nội dung các vấn đề
nghiên cứu và giúp tác giả nghiên cứu khác có thể sử dụng như một tài liệu tham
khảo.
- Về ý nghĩa thực tiễn, luận văn có thể được sử dụng như một tài liệu tham
khảo và đóng góp vào việc đưa ra những quyết định, những chính sách ngắn hạn và
chiến lược dài hạn cho Công ty TNHH Thương mại Hiếu Bắc. Hơn nữa, các doanh
nghiệp kinh doanh vận tải và dịch vụ khác cũng có thể tham khảo nghiên cứu để áp

download by :


3
dụng những ý kiến hữu ích vào thực tiễn hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
mình.
3. Mục đích nghiên cứu:
Mục đích nghiên cứu của luận văn là đánh giá hiệu quả kinh doanh dịch vụ logistics
tại Công ty TNHH Thương mại Hiếu Bắc. Để thực hiện mục tiêu đó, luận văn cần
thực hiện các nhiệm vụ cụ thể dưới đây:
• Hệ thống hóa lý thuyết về hoạt động logistics và hiệu quả hoạt động
kinh doanh dịch vụ logistics của doanh nghiệp.
• Đánh giá thực trạng và hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ
logistics tại công ty TNHH Thương mại Hiếu Bắc.
• Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch
vụ logistics tại công ty TNHH Thương mại Hiếu Bắc.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tượng
Đối tượng nghiên cứu trong luận văn này là hoạt động kinh doanh dịch vụ
logistics tại Công ty TNHH Thương mại Hiếu Bắc
4.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Công ty TNHH Thương mại Hiếu Bắc.

- Thời gian: Từ năm 2016 đến năm 2018.
- Nội dung: Vì hoạt động kinh doanh chính của cơng ty là hoạt động logistics,
do vậy đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh logistics của cơng ty cũng chính là
đánh giá hoạt động kinh doanh chung của công ty.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập dữ liệu:
Luận văn sử dụng nguồn dữ liệu thứ cấp, được thu thập từ báo cáo kết quả
kinh doanh, báo cáo nội bộ, bảng cân đối kế tốn, …của cơng ty TNHH Thương
mại Hiếu Bắc giai đoạn 2016 – 2018.
Bên cạnh đó, cịn có các số liệu thu thập qua báo chí, internet, tạp chí kinh tế,
giao thơng vận tải… Như các chỉ số đánh giá về tình hình hoạt động logistics của
các quốc gia trên thế giới do World bank xếp hạng, các số liệu thể hiện sự phát triển

download by :


4
của ngành logistics trên thế giới được thu thập qua mạng internet, ngồi ra cịn có
các báo cáo về hệ thống giao thông hạ tầng của nước ta thông qua tạp chí giao thơng
vận tải và các báo cáo thường niên.
- Phương pháp xử lý số liệu:
+ Phương pháp tổng hợp thống kê: Được sử dụng để thu thập, tìm kiếm và tổng
hợp các số liệu cần thiết.
+ Phương pháp phân tích: Căn cứ trên nguồn thơng tin và số liệu thu thập được,
chọn lọc các chỉ tiêu để tiến hành phân tích đối tượng nghiên cứu.
+ Phương pháp so sánh: Được sử dụng để so sánh các chỉ tiêu qua các năm.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu mở đầu, kết luận, nội dung của luận văn bao gồm 3
chương sau:
Chương 1: Lý luận chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ

logistics của doanh nghiệp.
Chương 2: Phân tích hiệu quả kinh doanh dịch vụ logistics tại Công ty
TNHH Thương mại Hiếu Bắc.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ
logistics tại Công ty TNHH Thương mại Hiếu Bắc.

download by :


5
CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH DỊCH VỤ LOGISTICS CỦA DOANH NGHIỆP
1.1 Một số vấn đề cơ bản về dịch vụ logistics
1.1.1 Khái niệm và vai trò dịch vụ logistics
1.1.1.1 Khái niệm về dịch vụ logistics
Xu thế tồn cầu hóa của nền kinh tế thế giới làm cho giao thương của các
quốc gia, các khu vực trên thế giới phát triển mạnh mẽ, kéo theo những nhu cầu mới
về vận tải, kho bãi và các dịch vụ hỗ trợ khác. Xu thế này dẫn đến sự nảy sinh và
phát triển tất yếu cùa dịch vụ logistics, được ghi nhận như một chức năng kinh tế
chủ yếu và là một công cụ mang lại thành công cho các doanh nghiệp trong khu vực
sản xuất cũng như khu vực dịch vụ. Do đó, nghiên cứu về dịch vụ logistics là việc
làm cần thiết quan trọng nhằm nâng cao tính cạnh tranh và hiệu quả kinh doanh của
các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và cơng ty TNHH Thương mại Hiếu Bắc nói
riêng.
Logistics là một thuật ngữ xuất hiện từ rất sớm, nó có nguồn gốc từ tiếng
Pháp là “loger” có nghĩa là đóng quân. Logistics ban đầu được sử dụng như một
chuyên môn trong quân đội về sau dần dần được áp dụng qua các ngành kinh tế.
Với tốc độ phát triển nhanh chóng, vào khoảng nửa đầu thế kỉ 20 thì khái niệm
logistics cịn khá xa lạ với nhiều người tuy nhiên chỉ đến cuối thế kỉ 20 thì logistics
đã trở thành một ngảnh nghề quen thuộc như một chức năng chủ yếu không thể

thiếu trong kinh doanh sản xuất và dịch vụ. Theo Ủy ban kinh tế xã hội Châu Á –
Thái Bình Dương (ESCAP) logistics được phát triển qua 3 giai đoạn:
+ Giai đoạn 1: Phân phối vật chất.
Vào thập niên 70 của thế kỷ 20 người ta bắt đầt quan tâm đến vấn đề quản lý
các hoạt động có liên quan với nhau một cách có hệ thống để đảm bảo hiệu quả cao
nhất trong việc phân phối sản phẩm, hàng hoá cho khách hàng. Những họat động đó
gồm: vận tải, bảo quản hàng hóa, quản lý hàng tồn kho, bao bì đóng gói, phân loại,
dán nhãn.... Những hoạt động nêu trên được coi là cung ứng sản phẩm vật chất hay
còn gọi là logistic đầu ra.
+ Giai đoạn 2: Hệ thống logistics.

download by :


6
Diễn ra vào thập niên 80, 90 của thế kỷ 20. Điểm chính là có sự kết hợp 2
mặt: đầu vào (cung ứng vật tư) với đầu ra (cung ứng sản phẩm) để tiết kiệm chi phí,
tăng thêm hiệu quả của quá trình logistics.
+ Giai đoạn 3: Quản trị dây chuyền cung ứng (Supply chain management).
Diễn ra vào những năm cuối của thế kỷ 20. Khái niệm đã phát triển mang
tính chiến lược về quản trị chuỗi nối tiếp các hoạt động từ người cung cấp đến
người sản xuất. Nó bao gồm cả các họat động đảm bảo cho hàng hóa lưu thơng đến
người tiêu dùng: cung cấp hệ thống theo dõi, cung cấp chứng từ, thông quan, ... làm
gia tăng giá trị sản phẩm. Khái niệm này coi trọng việc phát triển các quan hệ với
đối tác, kết hợp chặt chẽ giữa người sản xuất với người cung cấp, người tiêu dùng
và các bên liên quan như doanh nghiệp kinh doanh vận tải, kho bãi, giao nhận, nhà
cung cấp công nghệ thông tin.
Theo Hội đồng quản trị logistics Hoa Kỳ (1988) “Logistics là quá trình lập
kế hoạch, tổ chức thực hiện và kiểm sốt q trình lưu chuyển và dự trữ hàng hóa,
dịch vụ… từ điểm xuất phát đầu tiên đến nơi tiêu thụ cuối cùng sao cho hiệu quả và

phù hợp với yêu cầu của khách hàng”.
Liên Hiệp Quốc (Khóa đào tạo quốc tế về vận tải đa phương thức và quản lý
logistics, 2002) cho rằng “Logistics là hoạt động quản lý quá trình lưu chuyển
nguyên liệu qua các khâu lưu kho, sản xuất ra sản phẩm cho tới tay người tiêu dùng
theo yêu cầu của khách hàng”.
Trong góc độ quản trị chuỗi cung ứng thì: “Logistics là q trình tối ưu hóa
về vị trí, lưu trữ và chu chuyển các tài nguyên cũng như yếu tố đầu vào từ điểm xuất
phát đầu tiên là nhà cung cấp, qua nhà sản xuất, người bán buôn, bán lẻ, đến tay
người tiêu dùng cuối cùng, thông qua hàng loạt các hoạt động kinh tế” (Logistics
and Supply Chain Management – Ma Shuo - 1999).
Theo cuốn “An Intergrated Approach to Logistics Management” của viện kỹ
thuật công nghệ Florida- Mỹ nhận định rằng: Logistics là việc quản lí sự vận động
và lưu giữ của nguyên vật liệu vào trong doanh nghiệp, của hàng hóa trong lúc sản
xuất tại doanh nghiệp và hàng thành phẩm đi ra khỏi doanh nghiệp.

download by :


7
Trong tài liệu “Logistics - Những vấn đề cơ bản” (NXB Thống kê Hà Nội,
2003) tác giả Đoàn Thị Hồng Vân định nghĩa “Logistics là q trình tối ưu hóa các
hoạt động vận chuyển và dự trữ hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ cuối cùng
thông qua hàng loạt các hoạt động kinh tế”. Logistics được mô tả là các hoạt động
(dịch vụ) liên quan đến hậu cần và vận chuyển, bao gồm các công việc liên quan
đến cung ứng, vận tải, theo dõi sản xuất, kho bãi, thủ tục phân phối, hải quan…
“Logistics là tập hợp các hoạt động của nhiều ngành nghề, công đoạn trong một quy
trình hồn chỉnh”. Tác giả cũng nhấn mạnh thêm rằng: logistics là “nghệ thuật và
khoa học giúp quản trị và kiểm sốt dịng chảy của hàng hóa, năng lượng, thông tin
và các nguồn lực khác”.
Và cuối cùng theo Điều 223 Luật thương mại Việt Nam 2005 không định

nghĩa Logistics mà định nghĩa dịch vụ logistics như sau: “Dịch vụ logistics là hoạt
động thương mại, theo đó thương nhân tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công đoạn
bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục
giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc
các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hóa theo thỏa thuận của khách hàng để
hưởng thù lao”.
Mặc dù với rất nhiều khái niệm khác nhau nhưng khái niệm về logistics có
thể chia làm 2 nhóm. Nhóm định nghĩa hẹp mà tiêu biểu là định nghĩa của Luật
Thương mại 2005, coi logistics gần như tương tự với hoạt động giao nhận hàng hóa.
Định nghĩa trong Luật Thương mại có tính mở, thể hiện trong đoạn in nghiêng
“hoặc các dịch vụ khác có liên quan tới hàng hóa”. Khái niệm logistics trong một số
lĩnh vực chuyên ngành cũng được coi là có nghĩa hẹp, tức là chỉ bó hẹp trong phạm
vi, đối tượng của ngành đó (như ví dụ ở trên là trong lĩnh vực quân sự). Theo định
nghĩa này, bản chất của dịch vụ logistics là việc tập hợp các yếu tố hỗ trợ cho quá
trình vận chuyển sản phẩm từ nơi sản xuất tới nơi tiêu thụ, dịch vụ logistics mang
nhiều yếu tố vận tải, người cung cấp dịch vụ logistics theo khái niệm này khơng có
nhiều khác biệt so với người cung cấp dịch vụ vận tải đa phương thức.
Nhóm định nghĩa rộng về dịch vụ logistics có phạm vi rộng, có tác động từ
giai đoạn tiền sản xuất cho tới khi hàng hóa tới tay của người tiêu dùng cuối cùng.

download by :


8
Theo nhóm định nghĩa này, dịch vụ logistics gắn liền cả quá trình nhập nguyên,
nhiên vật liệu làm đầu vào cho q trình sản xuất, sản xuất ra hàng hóa và đưa vào
các kênh lưu thông, phân phối để đến tay người tiêu dùng cuối cùng. Nhóm định
nghĩa này của dịch vụ logistics góp phần phân định rõ ràng giữa các nhà cung cấp
từng dịch vụ đơn lẻ như dịch vụ vận tải, giao nhận, khai thuế hải quan, phân phối,
dịch vụ hỗ trợ sản xuất, tư vấn quản lý … với một nhà cung cấp dịch vụ logisitcs

chuyên nghiệp, sẽ đảm nhận tồn bộ các khâu trong q trình hình thành và đưa
hàng hóa tới tay người tiêu dùng cuối cùng.
1.1.1.2 Vai trị của dịch vụ logistics
Logistics đóng vai trị lưu thơng phân phối hàng hóa, trao đổi thương mại
giữa các vùng trong nước với nhau và với các quốc gia trên thế giới. Logistics là
hoạt động thiết yếu của nền kinh tế quốc dân. Nếu những hoạt động này thơng suốt,
có hiệu quả thì sẽ góp phần to lớn cho các ngành sản xuất phát triển; còn nếu những
hoạt động này bị ngưng trệ thì sẽ tác động xấu đến toàn bộ hoạt động sản xuất, tiêu
dùng và đời sống. Hệ thống logistics tồn cầu góp phần vào việc phân bố các ngành
sản xuất một cách hợp lý để đảm bảo sự cân đối và tăng trưởng của tồn bộ nền
kinh tế. Mỗi vùng địa lý có những đặc điểm về địa hình khác nhau, nguồn tài
ngun khống sản khác nhau và có phương thức lao động, tập quán khác nhau, do
đó cần phải có sự phân bố, sắp xếp các ngành sản xuất, các khu công nghiệp, các
trung tâm kinh tế sao cho phù hợp những điều kiện riêng và tổng thể nhằm phát huy
được các nguồn lực một cách hiệu quả nhất.
Hoạt động logistics không những làm cho q trình lưu thơng, phân phối
được thơng suốt, chuẩn xác và an tồn, mà cịn giảm được chi phí vận tải. Nhờ đó
hàng hóa được đưa đến thị trường một cách nhanh chóng, kịp thời. Nhà sản xuất sẽ
có hàng hố mình cần vào đúng thời điểm. Người tiêu dùng sẽ mua được hàng hóa
một cách thuận tiện, linh hoạt và thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của mình. Người mua
có thể ở nhà, đặt mua hàng qua điện thoại, email, fax, hay internet nhờ dịch vụ
thương mại điện tử. Một nghiên cứu gần đây của Trường Đại học Quốc gia
Michigan (Hoa Kỳ) cho thấy, chỉ riêng hoạt động logistics đã chiếm từ 10 đến 15%
GDP của hầu hết các nước lớn ở Châu Âu, Bắc Mỹ và một số nền kinh tế Châu Á –

download by :


9
Thái Bình Dương (Rushton Oxley & Croucher, 2000). Vì vậy, nâng cao hiệu quả

hoạt động logistics thì sẽ góp phần quan trọng nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội.
1.1.2 Phân loại dịch vụ logistics
- Phân loại theo dịch vụ logistics
+ Dịch vụ giao nhận vận tải;
+ Dịch vụ kho bãi và lưu giữ hàng hóa;
+ Dịch vụ đại lý vận tải, bao gồm cả hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan và
lập kế hoạch bốc dỡ hàng hóa;
+ Dịch vụ hỗ trợ khác, bao gồm hoạt động tiếp nhận, lưu kho và quản lý
thông tin liên quan đến vận chuyển và lưu kho hàng hóa trong suốt cả chuỗi
logistics.
- Các dịch vụ logistics liên quan đến vận tải
+ Dịch vụ vận tải hàng hóa
+ Dịch vụ vận tải thủy nội địa
+ Dịch vụ vận tải hàng không
+ Dịch vụ vận tải đường sắt
+ Dịch vụ vận tải đường bộ
+ Dịch vụ vận tải đường ống
- Phân loại theo hình thức khai thác hoạt động logistics
+ Logistics bên thứ nhất (1 PL): người chủ sở hữu hàng hóa tự mình tổ chức
và thực hiện các hoạt động Logistics để đáp ứng nhu cầu của bản thân.
+ Logistics bên thứ hai (2 PL): người cung cấp dịch vụ logistics bên thứ hai
là người cung cấp dịch vụ cho một hoạt động đơn lẻ của logistics (vận tải, kho bãi,
thanh toán,…) để đáp ứng nhu cầu của chủ hàng, chưa có tích hợp hoạt động
logistics.
+ Logistics bên thứ ba (3 PL): là người thay mặt cho chủ hàng quản lý và
thực hiện các dịch vụ logistics, do đó 3 PL tích hợp các dịch vụ khác nhau, kết hợp
chặt chẽ việc luân chuyển, tồn trữ hàng hóa, xử lý thông tin,… trong dây chuyền
cung ứng.

download by :



10
+ Logistics bên thứ tư (4 PL): là người tích hợp chịu trách nhiệm quản lý
dòng lưu chuyển logistics, cung cấp giải pháp dây chuyền cung ứng, hoạch định, tư
vấn logistics, quản trị vận tải, … 4 PL hướng đến quản trị cả quá trình logistics, như
nhận hàng từ nơi sản xuất, làm thủ tục xuất, nhập khẩu, đưa hàng đến nơi tiêu thụ
cuối cùng.
+ Logistics bên thứ năm (5 PL): cùng với sự phát triển của thương mại điện
tử, người ta đã nói đến khái niệm logistics bên thứ năm (5 PL). 5 PL phát triển
nhằm phục vụ cho thương mại điện tử, các nhà cung cấp dịch vụ 5 PL là các 3 PL
và 4 PL, đứng ra quản lý toàn chuỗi phân phối trên nền tảng thương mại điện tử.
- Phân loại theo quá trình khai thác logistics:
+ Logistics đầu vào (inbound Logistics): là các dịch vụ đảm bảo cung ứng
các yếu tố đầu vào một cách tối ưu về cả giá trị, thời gian và chi phí cho q trình
sản xuất.
+ Logistics đầu ra (outbound Logistics): là các dịch vụ đảm bảo cung cấp
thành phẩm đến tay người tiêu dùng một cách tối ưu cả về vị trí, thời gian và chi phí
nhằm đem lại lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp.
+ Logistics ngược (reverse Logistics): là dịch vụ thu hồi các sản phẩm không
được tiêu thụ trong thị trường để nâng cấp, thu hồi các sản phẩm có khuyết tật để
sửa chữa, thu hồi tái sử dụng một phần, tái sử dụng bao bì… tránh lãng phí nguồn
lực.
1.1.3 Nội dung của hoạt động logistics
Về bản chất, logistics là một chuỗi tích hợp nhiều hoạt động kinh tế nhằm tối
ưu hóa vị trí và q trình lưu chuyển, dự trữ nguồn lực từ điểm đầu cho đến điểm
cuối, giữa các hoạt động logistics có liên quan mật thiết đến nhau.
1.1.3.1 Mua sắm nguyên vật liệu
Mua sắm nguyên vật liệu là đầu vào của quá trình logistics. Mặc dù hoạt
động này không ảnh hưởng trực tiếp tới khách hàng nhưng mua sắm ngun vật liệu

có vai trị quyết định đối với toàn bộ hoạt động logistics. Bởi khơng có ngun liệu
tốt khơng thể cho ra sản phẩm tốt.

download by :


11
Các hoạt động của khâu mua sắm nguyên vật liệu bao gồm: tìm nguồn cung
cấp, tiến hành mua sắm thu mua vật tư, tổ chức vận chuyển, nhập kho, lưu kho, bảo
quản và cung cấp cho người sử dụng, quản lý hệ thống thơng tin có liên quan, lập kế
hoạch và kiểm soát hàng tồn kho, tận dụng phế liệu, phế phẩm. Nội dung này chủ
yếu nằm ở quá trình logistics đầu vào.
1.1.3.2 Dịch vụ khách hàng
Trong điều kiện toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế thế giới, thị trường được
mở rộng, khi cần mua một loại hàng hóa nào đó khách hàng có rất nhiều khả năng
lựa chọn, nếu nhiều tổ chức cùng đưa ra thị trường những sản phẩm có đặc điểm,
chất lượng, giá cả gần tương đương như nhau thì sự khác biệt về dịch vụ khách
hàng có vai trị đặc biệt quan trọng, nếu được thực hiện tốt, chúng không chỉ giúp tổ
chức giữ chân các khách hàng cũ mà cịn có thể tiếp cận, thu hút thêm được các
khách hàng mới. Đây chính là điểm mấu chốt giúp doanh nghiệp đứng vững trên
thương trường và thành công.
Dịch vụ khách hàng là những hoạt động cụ thể của doanh nghiệp nhằm giải
quyết các đơn đặt hàng của khách hàng. Mục đích của hoạt động dịch vụ khách
hàng là tạo cho quá trình mua bán, trao đổi được thông suốt và đạt được kết quả của
quá trình này là làm tăng giá trị sản phẩm trao đổi. Các công việc liên quan đến dịch
vụ khách hàng là: tìm hiểu thị trường, xác định nhu cầu thị trường; xây dựng mục
tiêu và kế hoạch dịch vụ khách hàng; giới thiệu và cung cấp dịch vụ khách hàng, xử
lý tình huống, duy trì uy tín với khách hàng; lắp đặt, bảo hành, sửa chữa và các dịch
vụ khác; theo dõi q trình chu chuyển hàng hóa nhằm bảo quản tối đa tài sản của
khách hàng.

Nếu như khâu mua sắm nguyên vật liệu là đầu vào của hoạt động logistics thì
dịch vụ khách hàng là đầu ra của hoạt động này. Dịch vụ khách hàng chính là các
biện pháp trong hệ thống logistics nhằm tạo ra giá trị gia tăng cho hàng hóa ở mức
độ cao nhất với tổng chi phí thấp nhất. Giá trị gia tăng ở đây chính là sự hài lịng
của khách hàng, nó là hiệu số giữa giá trị đầu ra với giá trị đầu vào, thơng qua hàng
loạt các hoạt động kinh tế có quan hệ và tác động qua lại với nhau. Dịch vụ khách

download by :


12
hàng có ảnh hưởng lớn đến thị phần, đến tổng chi phí bỏ ra và cuối cùng đến lợi
nhuận của doanh nghiệp.
Trong chuỗi hoạt động logistics thì dịch vụ khách hàng chính là đầu ra, là
thước đo chất lượng của tồn bộ hệ thống. Do đó muốn phát triển logistics phải có
sự quan tâm thích đáng đến dịch vụ khách hàng. Doanh nghiệp phải có những
phương pháp nghiên cứu, xác định được nhu cầu thực của khách hàng, trên cơ sở đó
xây dựng mục tiêu và cung cấp các dịch vụ có mức độ phù hợp. Chất lượng dịch vụ
phụ thuộc vào nhiều yếu tố: trước, trong và sau khi giao dịch với khách hàng. Muốn
có các dịch vụ khách hàng tốt cần nghiên cứu kỹ các yếu tố ảnh hưởng.
Tóm lại, dịch vụ khách hàng là đầu ra của quá trình hoạt động logistic. Hơn
nữa dịch vụ khách hàng là công cụ cạnh tranh hữu hiệu và là yếu tố mang tính quyết
định trước tiên đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong môi trường
cạnh tranh ngày càng khốc liệt. Hoạt động logistics tích hợp có thành công hay
không phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố dịch vụ khách hàng.
1.1.3.3 Quản lý hoạt động dự trữ
Quản lý kho hàng (quản lý dự trữ hàng) là một bộ phận của hoạt động
logistics nhằm quản lý việc dự trữ nguyên vật liệu, bán thành phẩm và hàng hóa
trong sản xuất và lưu thơng. Mục đích của hoạt động quản lý vật tư, nguyên vật liệu
là đảm bảo cho sản xuất, lưu thông được diễn ra liên tục và hiệu quả, cân đối cung

cầu và đề phòng rủi ro, bất trắc.
Các công việc liên quan đến quản lý kho hàng trong hoạt động logistics bao
gồm: thiết lập mạng lưới kho và chọn vị trí kho hàng (số lượng, quy mơ); thiết kế và
lắp đặt các thiết bị kho hàng; tổ chức việc xuất nhập, lưu kho, bảo quản hàng hóa;
thực hiện các công việc sổ sách, thống kê liên quan đến nghiệp vụ kho hàng... Nhờ
có dự trữ mà chuỗi logistics mới có thể hoạt động liên tục nhịp nhàng và hiệu quả
được.
Các loại dự trữ chủ yếu phân theo vị trí trong hệ thống logistics:

download by :


13

Hình 2.1: Các loại dự trữ chủ yếu phân theo vị trí trong hệ thống logistics
Nguồn: Đồn Thị Hồng Vân, 2006
Dự trữ là tất yếu khách quan, nó là kết quả của q trình tái sản xuất xã hội.
Nhờ có dự trữ mà cuộc sống nói chung, hoạt động logistics nói riêng, mới có thể
diễn ra liên tục, nhịp nhàng. Tuy nhiên phải biết lên kế hoạch dự trữ thế nào cho
vừa, phù hợp với từng thời điểm nhằm tránh tình trạng tồn đọng vốn. Quản trị dự
trữ trong logistics địi hỏi phải có kiến thức sâu rộng về chi phí dự trữ logistics, nhất
là kiến thức về tổng chi phí logistics để có thể đưa ra những quyết định về thiết kế
hệ thống logistics, các dịch vụ khách hàng, số lượng và vị trí các kênh phân phối,
mức dự trữ, hình thức dự trữ, cách thức vận tải, …
Tóm lại, hoạt động dự trữ có tác động trực tiếp tới nhiều hoạt động của chuỗi
logistics. Nên cần có sự cân đối giữa chi phí dự trữ và các khoản chi phí logistics
khác. Hoạt động dự trữ là khâu quan trọng trong toàn bộ hệ thống logistics. Cần sử
dụng tốt và phối hợp chặt chẽ các kỹ thuật: phân tích dự báo, mơ hình dự trữ, hệ
thống giải quyết đơn hàng.
1.1.3.4 Dịch vụ vận tải

Quản lý vận tải và phân phối hàng là khâu trọng yếu nhất của hoạt động
logistics, bởi vì kết quả của quá trình vận chuyển và phân phối hàng ảnh hưởng lớn
đến hiệu quả sản xuất kinh doanh và quá trình tiêu thụ thành phẩm. Quản lý vận tải
và phân phối hàng hóa nhằm quản lý cơng tác vận chuyển và phân phát hàng hóa
đúng thời hạn, an toàn, đảm bảo đủ khối lượng và chất lượng.
Các công việc liên quan đến quản lý vận tải trong hoạt động kinh doanh
logistics: Chọn người vận chuyển (tự vận chuyển hay thuê); chọn tuyến đường,
phương thức vận tải, phương tiện vận tải; kiểm sốt q trình vận chuyển; công việc
giao nhận và bốc xếp; xử lý trường hợp hư hỏng, mất mát hàng.

download by :


14
Người kinh doanh dịch vụ logistics phải giải quyết các vấn đề này bằng
những phương pháp và kinh nghiệm cần thiết. Khi lựa chọn phương thức vận tải
thường sử dụng kết hợp một số tiêu chí quan trọng: chi phí vận tải, tốc độ vận
chuyển, tính linh hoạt, khối lượng hay trọng lượng giới hạn, khả năng tiếp cận, …
Tất cả dịch vụ logistics đều nhằm mục đích thỏa mãn cao nhất cho nhu cầu
của khách hàng (người sản xuất và người tiêu dùng). Trong dây chuyền cung ứng
gồm rất nhiều khâu, giữa mắt xích của các khâu có các dịch vụ: giao nhận, xếp dỡ,
lưu kho, ...
Nếu để hàng hóa phải tồn kho nhiều hoặc lưu kho quá lâu sẽ gây thiệt hại
cho hãng sản xuất, do đó cần phải giải quyết khâu này bằng những biện pháp khác
nhau:
- Xác lập kênh phân phối, chọn thị trường tiêu thụ
- Chọn vị trí kho hàng
- Thiết lập các trung tâm phân phối, trung tâm logistics
- Quản lý quá trình vận chuyển, ...
Có một số hãng đã đạt được quy trình sản xuất “không lưu kho” đối với một

số mặt hàng nhất định, và có được lợi nhuận cao. Cùng với những hoạt động
logistics khác, vận tải cũng đóng góp một phần giá trị gia tăng cho sản phẩm và
dịch vụ. Trước hết giải quyết được vấn đề là đưa sản phẩm tới đúng nơi người tiêu
dùng yêu cầu tức là giá trị hàng hóa đã được tăng thêm. Kế nữa đáp ứng yêu cầu về
mặt thời gian. Việc chọn đúng phương tiện và phối hợp các hình thức vận tải khác
nhau chỉ với mục đích cuối cùng sao cho vận chuyển càng nhanh hàng hóa tới tay
người tiêu dùng càng tốt. Như vậy giá trị gia tăng trong khâu vận tải chính là việc
khách hàng được hưởng dịch vụ hoặc sản phẩm đúng nơi, đúng lúc. Để chuyên chở
hàng hóa, người cung cấp dịch vụ logistics có thể chọn một hoặc nhiều phương thức
vận tải sau: đường biển, đường sông, đường bộ, đường sắt, đường hàng không.

download by :


15
1.1.3.5 Hoạt động kho bãi
Hoạt động kho bãi là một bộ phận của hệ thống logistics, là nơi cất giữ
nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm trong suốt quá trình chu chuyển từ
điểm đầu cho tới điểm cuối của dây chuyền cung ứng, đồng thời cung cấp các thông
tin về tình trạng điều kiện lưu trữ và vị trí của các hàng hóa được lưu kho.
Hoạt động kho bãi là hoạt động chiến lược nó ảnh hưởng tới quá trình vận
chuyển, chất lượng dịch vụ khách hàng, tốc độ lưu chuyển hàng hóa và như vậy nó
ảnh hưởng tới toàn bộ dây chuyền cung ứng. Cho nên trong hoạt động này cần phải
xác định tốt vị trí kho hàng. Vị trí kho hàng được quyết định dựa trên các điều kiện
cơ bản sau: gần các trung tâm bán hàng lớn, có cơ sở hạ tầng tốt, giao thơng thuận
lợi, thủ tục làm đơn giản (đặc biệt là thủ tục thơng quan nếu là logistics tồn cầu),
có đội ngũ nhân viên chun nghiệp và nhất là có tình hình chính trị xã hội ổn định. Đây chính là nguyên nhân lý giải 60% các trung tâm phân
phối, các kho hàng lớn của Châu Âu đều tập trung ở Hà Lan.
Người kinh doanh dịch vụ logistics không nhất thiết là người phải có kho,
bãi. Họ có thể tư vấn cho khách hàng những địa điểm lưu kho thuận lợi cho quá

trình giao nhận, chuyên chở, phân phối và thậm chí thay mặt cả khách hàng để ký
các hợp đồng lưu kho hàng hóa. Bên cạnh việc thực hiện các cơng tác lưu kho, lưu
bãi, người kinh doanh dịch vụ còn cung cấp cho khách hàng các hoạt động về quản
lý kho, quản trị dự trữ và đây là một bước tiến cao hơn so với công tác lưu kho, lưu
bãi đơn thuần trong hoạt động giao nhận truyền thống trước đây.
Người kinh doanh dịch vụ logistics phải chịu trách nhiệm đối với hàng hóa
trong thời gian hàng hóa được lưu kho nằm trong sự quản lý của mình theo các quy
định của pháp luật.
Các hoạt động làm tăng giá trị của hàng hóa là các hoạt động về dán mác,
dán nhãn, kẻ ký hiệu mã hiệu, tái đóng gói, kiểm sốt chất lượng, quản lý đơn đặt
hàng, thực hiện việc quản lý trả lại hàng cho nhà phân phối, ...
Hoạt động lưu kho có quan hệ mật thiết với hoạt động vận tải trong chuỗi hệ
thống logistics. Cả hai cùng đóng góp giá trị gia tăng về thời gian và địa điểm của

download by :


×