Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI THIÊN ĐỒNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (493.76 KB, 73 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI
THIÊN ĐỒNG
Giảng viên hướng dẫn: PHẠM VĂN CƯ
Nhóm sinh viên thực hiện:
Mã số SV Họ và tên Lớp
08565497 Nguyễn Thị Hương CĐKT10C
08552997 Nguyễn Thị Hương CĐKT10C
THANH HÓA
THÁNG 4 năm 2011
LỜI CẢM ƠN
GVHD: Phạm Văn Cư
Sau thời gian nghiên cứu, học tập tại khoa Kế toán - Kiểm toán trường Đại học
Công Nhiệp TP.Hồ Chí Minh, được sự giúp đỡ quý báu của các thầy giáo, cô giáo và
bạn bè đồng nghiệp em đã hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp
Hoàn thành bài báo cáo này, cho phép em được bày tỏ lời cảm ơn các thầy cô
giáo trong khoa Kế toán Kiểm toán trường Đại học Công Nghiệp TP.Hồ Chí Minh đã
giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo này. Đồng thời em gửi lời cảm ơn đặc biệt về sự
hướng dẩn tận tình của thầy Phạm Văn Cư đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ em trong
suốt quá trình hoàn thành bài báo cáo này.
Cùng sự giúp đỡ nhiệt tình, tạo điều kiện của các cán bộ, nhân viên phòng Kế
toán ,công ty thương mại và xây dựng Thiên Đồng. Đã tạo điều kiện thuận lợi nhất
trong suốt thời gian thực tập
Tuy vậy, do thời gian có hạn, cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của một sinh
viên thực tập nên trong bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này sẽ không tránh khỏi những
thiếu sót, hạn chế nhất định. Vì vậy, em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý


kiến của các thầy cô cùng toàn thể các bạn để em có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến
thức của mình, phục vụ tốt hơn công tác thực tế sau này.
GVHD: Phạm Văn Cư
NHẬN XÉT
( Của cơ quan thực tập )

















Ngày…tháng…năm2011


NHẬN XÉT
( Của giảng viên hướng dẫn)














Ngày …tháng…năm 2011
GV hướng dẫn
NHẬN XÉT
GVHD: Phạm Văn Cư
(Của giảng viên phản biện )

















Ngày…tháng…năm2011
GV phản biện

NHẬN XÉT
GVHD: Phạm Văn Cư
( Của GV phản biện )















Ngày…tháng…năm 2011
GV phản biện

MỤC LỤC
Lời cảm ơn
GVHD: Phạm Văn Cư
Nhận xét của Công ty TNHH Xây Dựng và Thương Mại Thiên Đồng
Nhận xét của Giáo viên hướng dẫn

Nhận xét của Giáo viên phản biện
8
CHƯƠNG I 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ 1
CÔNG TY XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI THIÊN ĐỒNG 1
1.1. THÀNH LẬP: 1
1.1.1. Tên công ty: 1
1.1.2. Vốn điều lệ: 5.200.000.000 (Năm tỷ, hai trăm nghìn đồng chẵn ) 1
1.1.3. Quyết định thành lập: 1
1.1.4. Lĩnh vực hoạt động: 1
1.1.6. Quá trình phát triển 2
1.1.8. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm gần đây .
3
1.2. TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CÔNG TY: 6
1.2.1. Cơ cấu chung 6
1.2.2. Cơ cấu phòng kế toán 8
1.3. CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY 9
1.3.1. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty: Chứng từ ghi sổ 9
1.3.2. Quy trình luân chuyển chứng từ 10
1.3.3. Các chính sách khác: 10
2.1. KẾ TOÁN TIỀN MẶT 12
2.1.1. Chứng từ sử dụng: 12
2.1.2. Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán 12
2.1.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán : 13
2.1.4 Tóm tắt quy trình kế toán tiền 17
2.2. KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG 17
2.2.1. Chứng từ sử dụng: 17
2.2.2. Tài khoản sử dụng và sơ đồ hoạch toán TGNH 18
GVHD: Phạm Văn Cư
2.2.3 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán 18

2.2.4. Tóm tắt quy trình kế toán tiền gửi Ngân hàng: 22
2.3. KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU 22
2.3.1. Chứng từ sử dụng: 22
2.3.2. Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán 22
2.3.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán 23
2.3.4 Tóm tắt quy trình kế toán nguyên vật liệu: 26
2.4. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 27
2.4.1. Chứng từ sử dụng: 27
2.4.2. Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán 27
2.4.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán 28
2.4.4. Tóm tắt quy trình kế toán TSCĐ 29
2.5. KẾ TOÁN VAY NGẮN HẠN 30
2.5.1. Chứng từ sử dụng 30
2.5.2. Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán vay ngắn hạn 30
2.5.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán 30
2.5.4 Tóm tắt quy trình kế toán vay ngắn hạn 32
2.6. KẾ TOÁN DOANH THU VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ 33
2.6.1. Chứng từ sử dụng 33
2.6.2. Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán doanh thu và cung cấp dịch vụ 33
2.6.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán 34
2.6.4. Tóm tắt quy trình kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ 35
2.7. KẾ TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 35
2.7.1. Chứng từ sử dụng 35
2.7.2. Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán hoạt động tài chính 35
2.7.3 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán 36
2.7.4. Tóm tắt quy trình kế toán hoạt động tài chính 37
2.8. LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH 37
2.8.1. Bảng cân đối số phát sinh: 37
2.8.2. Bảng cân đối kế toán 38
2.8.3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 44

GVHD: Phạm Văn Cư
2.8.4. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp 47
2.8.5. Thuyết minh BCTC (Phụ lục 02) 51
2.9. LẬP BÁO CÁO THUẾ GTGT: 51
2.9.1. Bảng kê hàng hóa – dịch vụ mua vào:(phụ lục 03) 51
2.9.2.Bảng kê HH –DV bán ra(phụ lục 03) 51
2.9.3. Tờ khai thuế GTGT(Phụ lục 03) 51
2.10.LẬP BÁO CÁO THUẾ TNDN 51
2.10.1. Tờ khai tạm nộp thuế TNDN (phụ lục 04) 51
2.10.2. Tờ khai quyết toán thuế TNDN(phu luc 04) 51
CHƯƠNG III 54
NHẬN XÉT - KIẾN NGHỊ 54
3.1 Nhận xét về công tác kế toán tại Công ty TNHH xây dựng và thương mại
Thiên Đồng 54
3.2 Một số ý kiến đề xuất về công tác kế toán ở Công ty XD và TM Thiên Đồng
56
3.3. Kết luận: 57
Phụ lục 01
Phụ lục 02
Phụ lục 03
Danh mục hình ảnh
Danh mục viết tắt
Tài liệu tham khảo

GVHD: Phạm Văn Cư

GVHD: Phạm Văn Cư
Bao cáo thực tập tốt nghiệp Chương 1.Giới thiệu tổng quan
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ

CÔNG TY XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI THIÊN ĐỒNG
1.1. THÀNH LẬP:
1.1.1. Tên công ty:
 Tên gọi: Công Ty TNHH Xây Dựng và Thương Mại Thiên Đồng
 Tên viết tắt: JFS
 Trụ sở chính: Châu An - Quảng Châu - Quảng Xương - Thanh Hóa
 Điện thọai: 0373.797595
 Fax: 0373.797595
 Mã số thuế: 2800724196
 Website:
 E-mail:
1.1.2. Vốn điều lệ: 5.200.000.000 (Năm tỷ, hai trăm nghìn đồng chẵn )
Do hai thành viên đóng góp:
+ Ông : Lương Văn Thành . Số vốn: 3.850.000.000 đồng Chiểm 74%
+ Bà : Lê Thị Thủy . Số vốn: 1.850.000.000 đồng Chiếm 26%
1.1.3. Quyết định thành lập:
Công ty Xây Dựng và Thương Mại Thiên Đồng được thành lập theo giấy phép:
số 2602000475 do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Thanh Hóa cấp ngày 21/3/2003
1.1.4. Lĩnh vực hoạt động:
- Lĩnh vực kinh doanh: Hàng vật liệu xây dựng, xây dựng dân dụng
- Bao gồm hệ thống sản phẩm :
 Xây dựng các công trình dân dụng,giao thông thủy lợi
 San lấp mặt bằng
 Mua, bán vật liệu xây dựng các loại
 Trang trí nội thất
.1.5. Quy mô Tổng công ty:
Do nhu cầu tất yếu của nền kinh tế hiện nay và đặc biệt là nhu cầu tiêu dùng
của con người ngày càng được nâng cao vật chất kỹ thuật ngày càng nhiều vì thế sự
ra đời của các doanh nghiệp là điều kiện không thể thiếu đối với nhu cầu hàng ngày
của con người.Vì vậy công ty đã không ngừng mở rộng và tìm kiếm thị trường trong

huyện, thôn xã từ thành thị đến nông thôn. Mặt khác Công ty XD và TM Thiên Đồng
tìm hiểu một cách chính xác và đạt hiệu quả cao, để phục vụ cho quá trình kinh
doanh.Vì thế với nhiều cửa hàng, chi nhánh phân xưởng …trên địa bàn TP Thanh
GVHD: Phạm Văn Cư Trang: 1
Bao cáo thực tập tốt nghiệp Chương 1.Giới thiệu tổng quan
Hóa và các huyện đã đi vào ổn định, cung cấp đầy đủ nhu cầu cần thiết cho người
tiêu dùng. Đây là động lực chủ yếu để công ty đứng vững trên thị trường góp phần
điều tiết nền kinh tế thị trường và thực hiện tốt kế hoạch đơn vị, đảm bảo kết hợp hài
hòa giữa lợi ích cá nhân và lợi ích của đơn vị .
1.1.6. Quá trình phát triển
-Từ năm 1996 đến năm 2003 là thành viên của Công ty XD Thăng Long
- Được thành lập 2/2003 và lấy tên là Công ty XD và TM Thiên Đồng
-Từ năm 2004 Công ty TNHH Thương Mại & Xây Dựng Thiên Đồng thuộc
UBND tỉnh Thanh Hóa quản lý
Với quy mô và nỗ lực phấn đấu sáng tạo không ngừng của cán bộ công nhân
viên công ty, công ty đã nổ lực từng bước phát triển về mọi mặt, điều kiện làm việc
cũng như thu nhập của cán bộ công nhân viên ngày càng được nâng cao.
Công ty luôn quan tâm đảm bảo đời sống của cán bộ công nhân viên, nộp thuế và
các khoản phải nộp cho Nhà Nước đầy đủ, thực hiện đúng các quy định chế độ, sử
dụng vốn hiệu quả, môi trường làm việc trong sạch.
* Từ ngày thành lập đến nay công ty luôn phấn đấu hoàn thành xuất sắc các
nhiệm vụ .
 Ngày 12/4/2004 Giấy khen thành tích chấp hành tốt chính sách thuế QĐ
số: 350CT/TĐKT
 Ngày 12/4/2005 Giấy khen thành tích chấp hành tốt chính sách thuế QĐ
số: 280CT/TĐKT
* Công ty luôn xem trọng việc phát triển đôi ngũ lao động bởi đây là nhân tố tạo nên
sự thành công của công ty.
-Thực tiễn đã chứng minh từ khi thành lập đến nay, số lao động không ngừng tăng
-Năm 2003 chỉ có 2 thành viên và 5 công nhân. Đến nay tổng số cán bộ công nhân

viên: 116 người, trong đó:
 Kỹ sư xây dựng: 6 người
 Kỹ sư giao thông: 4 người
 Cử nhân kinh tế : 5 người
 Cử nhân QTKD: 4 người
GVHD: Phạm Văn Cư Trang: 2
Bao cáo thực tập tốt nghiệp Chương 1.Giới thiệu tổng quan
 Trung cấp kĩ thuật: 6 người (Xây dựng,Giao thông,Điện dân dụng)
 Công nhân kỹ thuật : 120 người
1.1.7. Mục tiêu , nhiệm vụ và định hướng phát triển của công ty :
1.1.7.1 Mục tiêu .
+ Đảm bảo mục tiêu, tiến độ các công trình trọng điểm
+ Hoàn thành các dự án đang triển khai và thu hút thêm các dự án mới. Không
ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ở các lĩnh vực mà công ty đang hoạt
động nhằm tối đa hoá lợi nhuận mang lại doanh thu ổn định cho doanh nghiệp
+ Giữ vững sự phát triển, tăng trưởng hàng năm từ 5-10%
+ Giảm chi phí, tiết kiệm trong quản lý và sản xuất để hạ giá thành sản phẩm, tạo
khả năng cạnh tranh cao trên thị trường
+ Thường xuyên quan tâm đến đời sống người lao động, nâng cao đời sống vật chất
và tinh thần cho cán bộ công nhân viên.
+ Không ngừng phát triển, mở rộng sản xuất để tạo công ăn việc làm cho người lao
động của địa phương, thực hiện đầy đủ và ngày càng tăng nghĩa vụ nộp ngân sách
1.1.7.2 Nhiệm vụ .
+ Hoàn thành các kế hoạch và mục tiêu công ty đặt ra đúng thời gian và đạt hiệu
quả.
+ Công ty luôn thực hiện nghiêm chỉnh các chính sách kinh tế, pháp luật, thực hiện
đầy đủ các nghĩa vụ của nhà nước.
+ Luôn đảm vao đời sống cho công nhân viên trong công ty
+ Chấp hành nghiêm chỉnh các quy đinh trật tự an ninh, chính trị, đảm bảo một môi
trường sạch sẽ. Tạo mối quan hệ tốt đối với chính quyền và nhân dân địa phương nơi

đơn vị kinh doanh.
1.1.8. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm gần đây .
Với sự phát triển của nền kinh tế đất nước nói chung và Công ty XD và TM
Thiên Đồng nói riêng được sự quan tâm của tỉnh ủy, UBND các ban nghành trong tỉnh
Thanh Hóa đã tạo điều kiện cho công ty hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và phát
triển được hoạt động kinh doanh của đơn vị trên địa bàn toàn tỉnh,chinh vì vậy kết quả
hoạt động kinh doanh tăng lên rõ rệt.
Bảng 1: Kết quả hoạt động của 3 năm gần đây
GVHD: Phạm Văn Cư Trang: 3
Bao cáo thực tập tốt nghiệp Chương 1.Giới thiệu tổng quan
Chỉ tiêu 2007 2008 2009 Chênh lệch
GVHD: Phạm Văn Cư Trang: 4
Bao cáo thực tập tốt nghiệp Chương 1.Giới thiệu tổng quan
Doanh thu
BH và
CCDV
20.085.206.490 29.728.854.069 36.496.248.168 16.411.041.670
(81,7%)
Doanh thu
thuần và
CCDV BH
20.085.206.400 29.728.854.069 36.496.208.168 16.411.041.670
(81,7%)
Giá vốn
hàng bán
15.049.203.076
23.837.452.304 30.273.801.934
15.224.598.860
(101,2%)
Lợi nhuận

gộp vốn BH
và CCDV
5.036.033.420 5.891.401.765 6.222.446.234
1.168.412.814
(23,2%)
Doanh thu
hoạt động
tài chính
13.822.432 17.652.307 21.133.224
7.310.792
(52,9%)
Chi phí tài
chính
2.832.434.567 3.296.399.452 3.762.395.142
929.960.575
(32,8%)
Chi phí quản
lý doanh
nghiệp
2.114.567.860 2.491.802.226 2.334.465.004
219.897.144
(10,4%)
Chi phí bán
hàng
2.114.567.860 2.491.802.226 2.334.465.004
219.897.144
(10,4%)
Lợi nhuận
thuần từ hđ
SXKD

102.823.425 120.852.394 146.719.312
43.895.887
(42,7%)
Thu nhập
khác
108.234.649 130.219.492 193.805.730
85.571.081
(79,1%)
Chi phí khác
50.624.321 72.425.111 92.774.188
42.149.867
(83,3%)
Lợi nhuận
khác
57.610.328 57.794.381 101.031.542
43.421.214
(75,4%)
Tổng lợi
nhuận trước
thuế
160.433.753 178.646.775 247.750.854
87.317.101
(54,4%)
Thuế TNDN
phải nộp
32.086.750
35.729.355
49.582.370
17.495.620
(54,5%)

GVHD: Phạm Văn Cư Trang: 5
Bao cáo thực tập tốt nghiệp Chương 1.Giới thiệu tổng quan
Lợi nhuận
sau thuế
102.347.003 142.917.420 198.168.484
95.821.481
(93,6%)
Mức lương
bình quân
một người/
tháng
1.400.000 1.700.000 1.900.000 532.567.224
(4,6%)
(Nguồn:Phòng KTTC)
1.2. TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CÔNG TY:
1.2.1. Cơ cấu chung
Xuất phát từ đặc điểm của Công ty về thực tế, mạng lưới kinh doanh mà bộ máy
quản lý được sắp xếp phù hợp với cơ cấu các phòng ban xí nghiệp trực thuộc và yêu
cầu đã đặt ra sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty và điều hành SXKD
GVHD: Phạm Văn Cư Trang: 6
Giám Đốc
Phòng kế toán
Phòng kĩ thuật Phòng nhân sự
Đội nhân cơ giới Đội XD số 1
Đội XD số2
sè 2
Đội gia công mộc
Phòng kinh
doanh
Bao cáo thực tập tốt nghiệp Chương 1.Giới thiệu tổng quan

Sơ đồ 1.1.Cơ cấu chung của công ty
*Chức năng ban quản lý
 Đại hội cổ đông các thành viên: Gồm tất cả các thành viên có quyền biểu quyết
là cơ quan cao nhất của công ty, đại hội các thành viên có toàn quyền nhân danh,
công ty tự quyết định mọi vấn đề liên quan mục đích, quyền lợi của công ty đưa ra
phương án sản xuất kinh doanh, phương án tổ chức và cơ chế quản lý của Công ty.
 Ban kiểm soát: Là đại diện cho đại hội các thành viên có quyền với nhiệm vụ
kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, ghi chép sổ
kế toán và báo cáo tài chính, kiến nghị biện pháp sửa đổi, bổ sung cải tiến cơ cấu tổ
chức, quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty.
+Công ty được điều hành hoạt động bởi Giám Đốc: được đại hội các
thành viên bổ nhiệm
+Giúp việc cho giám đốc là phó giám đốc và kế toán trưởng được đại hội
các thành viên bổ nhiệm
 Tham mưu giúp việc các lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ cho giám đốc gồm các
phòng ban chuyên nghiệp vụ sau:
 Phòng tài chính kế toán: Có chức năng tổ chức bộ máy quản lý của công ty,
có chức năng tham mưu và tổ chức thực hiện các công tác tài chính kế toán theo
phương pháp luật của nhà nước và yêu cầu sản xuất kinh doanh của công ty nhằm khai
thác, huy động, đáp ứng kịp thời và sử dụng vốn sản xuất kinh doanh có hiệu quả cao
nhất
 Phòng nhân sự (Phòng tổ chức cán bộ- lao động): Có chức năng tham mưu
và tổ chức thực hiện công tác tổ chức cán bộ, lao động, tiền lương, chế độ chính sách,
thanh tra pháp chế, thi đua khen thưởng, kỉ luật và một số vấn đề liên quan khác đến
người lao động .
 Phòng kinh doanh: Là người hỗ trợ tổng giám đốc trong hoạt động SXKD
của công ty, lập ra các kế hoạch kinh doanh, marketting, bán hàng
 Phòng kĩ thuật: Là người hỗ trợ cho giám đốc, chịu trách nhiệm về phần kỹ
thuật của công ty, tham gia điều hành kỹ thuật của các công trình công ty nhận đấu
thầu

GVHD: Phạm Văn Cư Trang: 7
Bao cáo thực tập tốt nghiệp Chương 1.Giới thiệu tổng quan
1.2.2. Cơ cấu phòng kế toán.
+ Số lượng nhân viên phòng kế toán: 6 người


Sơ đồ 1. 2: Bộ máy kế toán của công ty
• Kế toán trưởng : Là người đứng đầu phòng kế toán, chịu trách nhiệm toàn bộ
công việc của phòng kế toán. Kế toán trưởng có nhiệm vụ kiểm soát viên kinh tế tài
chính của công ty. Là trợ lý đắc lực của tổng giám đốc về công tác chuyên môn
nghiệp vụ của phòng kế toán, kiểm tra tình hình hoạch toán, tình hình tổ chức công tác
kế toán cũng như việc huy động vốn, sử dụng vốn có hiệu quả. Lập báo cáo quyết
toán, báo cáo tài chính.
Thu thập các dữ liệu SXKD toàn bộ công ty, thống kê, phân tích và lập báo cáo tài
chính. Cung cấp thông tin số liệu kế toán kịp thời, chính xác để tham mưu cho giám
đốc giúp lãnh đạo ra quyết đinh đúng đắn và kịp thời
Là người có phẩm chất, trình độ, năng lực tốt, hướng dẫn nâng cao nghiệp vụ cho
nhân viên của mình, sắp xếp lại các phần hành kế toán cho phù hợp. Cuối tháng lập
báo cáo đầy đủ cho Tổng Giám Đốc.
• Kế toán tổng hợp: Là người có nhiệm vụ tổng hợp tất cả các số liệu, tính toán
lãi, lỗ lập báo caó tài chính. Sau đó nộp lên kế toán trưởng xem xét kỹ vào trình lên
Giám Đốc và cơ quan nhà nước có liên quan.Cuối tháng đối chiếu số liệu tổng hợp.
Lập báo cáo tài chính theo đúng chế độ
• Kế toán thanh toán kiêm thủ quỹ: Phản ánh một cách chi tiết các khoản
thanh toán, việc thu chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, lập báo cáo chi tiết. Theo dõi các
khoản tạm ứng trên cơ sở phiếu thu, phiếu chi, căn cứ vào chứng từ liên quan phản ánh
vào sổ chi tiết. Cuối tháng tập hợp số liệu nộp cho kế toán tổng hợp.
• Kế toán công nợ: Chịu trách nhiệm về các khoản công nợ trong quá trình
SXKD của công ty.Về việc thu hồi nợ rồi nộp lên cho kế toán tổng hợp.Tiến hành
kiểm tra các chứng từ trước khi lập thu chi theo quy định nhà nước ban hành.

GVHD: Phạm Văn Cư Trang: 8
Kế
toán
tổng
hợp
Kế
toán
vật tư
Kế
toán
công
nợ
Kế toán
tiền
lương
Kế toán
thanh
toán
kiêm
thủ quỹ
Kế toán trưởng
Bao cáo thực tập tốt nghiệp Chương 1.Giới thiệu tổng quan
• Kế toán vật tư: Kế toán có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh các số liệu thu mua,
vận chuyển, xuất nhập và tồn kho công cụ, dụng cụ, phụ tùng, bao bì, nhiên liệu căn
cứ vào phiếu nhập kho gửi về kế toán vật tư tiến hành kiểm tra tính hơp lý của các
chứng từ sau đó vào sổ chi tiết vật liệu, cuối kỳ căn cứ vào sổ chi tiết NVL đã lập kế
toán lập bảng phân bổ NVL, CCDC cho toàn công ty.
• Kế toán tiền lương: Phản ánh theo dõi thời gian, số lượng, chất lượng lao
động, kết quả lao động của công nhân viên, bảng chấm công để tính và thanh toán kịp
thời tiền lương, thưởng và các khoản liên quan.

1.3. CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY.
1.3.1. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty: Chứng từ ghi sổ
Công ty XD và TM Thiên Đồng sủ dụng hệ thống chứng từ kế toán theo quy định
hiện hành
Về hình thức tổ chức sổ kế toán xí nghiệp áp dụng hình thức sổ là hình
thức:Chứng từ ghi sổ và kế toán máy với công tác kế toán.
Sơ đồ hình thức kế toán chứng tư ghi sổ
GVHD: Phạm Văn Cư Trang: 9
Chứng từ gốc
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối tài
khoản
Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ quỹ
Sổ kế toán chi
tiết
Bao cáo thực tập tốt nghiệp Chương 1.Giới thiệu tổng quan
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ1. 3 – Hình thức kế toán Nhật ký chứng từ
1.3.2. Quy trình luân chuyển chứng từ
 Hàng ngày hoặc định kỳ, kế toán căn cứ chứng từ kế toán đã kiểm tra để lập
chứng từ ghi sổ hoặc căn cứ vào các chứng từ kế toán đã được kiểm tra phân loại
để lập bảng Tổng hợp chứng từ kế toán theo từng loại nghiệp vụ, trên cơ sở số liệu
của Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán để lập chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ sau

khi đã lập xong chuyển cho Kế toán trưởng ( hoặc người phụ trách kế toán ) duyệt,
rồi chuyển cho kế toán tổng hợp đăng ký vào sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ để ghi số
và ngày tháng vào chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ sau khi đã ghi vào sổ Đăng ký
chứng từ ghi sổ mới được sử dụng để ghi vào sổ cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
 Sau khi phản ánh tất cả chứng từ ghi sổ đã lập trong tháng vào sổ cái, kế toán
tiến hành cộng số phát sinh nợ, số phát sinh có và tính số dư cuối tháng của từng
tài khoản. Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu trên sổ cái được sử dụng lập "Bảng
cân đối tài khoản
 Đối với các tài khoản phải mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì chứng từ kế toán,
Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán kèm theo chứng từ ghi sổ là căn cứ vào sổ, thẻ kế
toán chi tiết theo yêu cầu của từng tài khoản. Cuôi tháng tiến hành cộng các sổ, thẻ
kế toán chi tiết, lấy kết quả lập Bảng Tổng hợp chi tiết theo từng tài khoản tổng
hợp để đối chiếu với số liệu trên sổ cái của từng tài khoản đó. Các Bảng Tổng hợp
chi tiết của từng tài khoản sau khi đối chiếu được dùng làm căn cứ lập Báo cáo tài
chính.
1.3.3. Các chính sách khác:
 Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01/xxxx đến 31/12/xxxx
 Đơn vị tiền tệ được sử dụng trong ghi chép kế toán: đồng Việt Nam
 Phương pháp nộp thuế GTGT: phương pháp khấu trừ
GVHD: Phạm Văn Cư Trang: 10
Báo cáo tài chính
Bao cáo thực tập tốt nghiệp Chương 1.Giới thiệu tổng quan
 Phương pháp kế toán TSCĐ:
o Nguyên tắc xác định nguyên giá tài sản: Hạch toán theo giá mua.
o Phương pháp khấu hao áp dụng: phương pháp đường thẳng.
o Tỷ lệ khấu hao: Áp dụng theo QĐ 206/2003/QT-BTC ngày 12/12/2003.
 Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
o Nguyên tắc đánh giá: tính theo giá thành sản xuất
o Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho: theo giá mua
o Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.

 Phương pháp tính toán các khoản dự phòng, tình hình trích lập dự phòng: dựa
vào tình hình thực tế, giá cả thị trường có thể tiêu thụ được để lập dự phòng.
 Phương pháp tính giá thành: phương pháp trực tiếp (giản đơn).
1.4. QUY TRÌNH SXKD .
 Chức năng chính của công ty là nhận thầu các công trình xây lắp
 Sơ đồ quy trình sản xuất kinh doanh của công Công ty Xây Dựng và Thương
Mại Thiên Đồng

Sơ đồ quy trình SXKD của công ty
Sơ đồ1.4 – Quy trình SXKD
GVHD: Phạm Văn Cư Trang: 11
Tiếp thị
đấu thầu
Ký kết hợp
đồng
Lập kế hoạch
thi công
Tổ chức thi
công
Thu hồi vốn
Bàn giao nghiệm thu
công trình
Thực hiện xây lắp
mặt bằng
Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương II:Thục tế công việc kế toán tại công ty
CHƯƠNGII
THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
TỔNG CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI THIÊN
ĐỒNG
2.1. KẾ TOÁN TIỀN MẶT

Khái niệm: Tiền là tài sản của doanh nghiệp tồn tại dưới hình thái giá trị bao gồm:
Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển và các khoản tiền gửi không kỳ
hạn.
2.1.1. Chứng từ sử dụng:
• Chứng từ gốc:
o Hóa đơn GTGT
o Hóa Đơn Bán Hàng(xem phu luc
o Giấy đề nghị tạm ứng
o Biên lai thu tiền
• Chứng từ dùng để ghi số:
o Phiếu thu
o Phiếu chi
2.1.2. Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán
2.1.2.1 Tài khoản sử dụng:
TK cấp 1: 111 – Tiền mặt
2.1.2.2 Sơ đồ hạch toán
TK 111-Tiền mặt
511 (1) (2) 156,152
3331 133
112 (3) (4) 112

131 (5) (6) 331,311
Sơ đồ 2.1:Kế toán tiền mặt
GVHD: Phạm Văn Cư Trang: 12
Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương II:Thục tế công việc kế toán tại công ty
Ghi chú:
(1).Bán hàng thu tiền mặt (nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
(2) Mua hàng hóa có thuế
(3) Rút tiền mặt về nhập quỹ
(4) Nộp tiền vào TK ngân hàng

(5) Phải thu của khách hang bằng tiền
(6) Trả nợ người bán bằng tiền mặt
2.1.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán :
2.1.3.1. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Nghiệp vụ 1: Ngày 1/5/2010 bán thép xây dựng cho công ty TNHH Hương Quân, xã
Đông Hoàng, Đông Sơn, Thanh Hóa ,MST 3121081512 theo hóa đơn số 0156782. Số
lượng 1.256kg, giá chưa thuế là 17.200đ/kg, thuế GTGT 10%. Đã thu bằng tiền mặt
Nợ TK 111: 23.763.520
Có TK 511: 21.603.200
Có TK 3331: 2.160.320
• Mẫu thực tế tại công ty
Mẫu phiếu thu (01)
Đơn vị: Mẫu số 01 – TT
Địa chỉ: (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU THU
Ngày tháng năm 2010
Quyểnsố:
Số:
Nợ:
Có:
Họ và tên người nộp tiền:
Địa chỉ:
Lý do nộp:
Số tiền: (Viết bằng chữ):
Kèm theo: Chứng từ gốc:
Ngày tháng năm 20
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):
(nguồn: được kẻ theo mẫu phiếu thu của công ty)
GVHD: Phạm Văn Cư Trang: 13
Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương II:Thục tế công việc kế toán tại công ty
+ Hóa đơn GTGT số 0156782 (xem phụ lục)
Nghiệp vụ 2: Ngày 15/12 Mua từ công ty Cổ Phần Thanh Bình, địa chỉ Nam Hải, Tiền
Hải, Thái Bình, MST:5689432157 theo hóa đơn số 0165642. Số lượng 15.000kg vật
liệu với giá chưa thuế là 22.234đ/kg .thuế GTGT 10%.
Nợ TK 152: 348.510.000
Nợ TK 133: 34.851.000
Có TK 111: 383.361.000
• Mẫu phiếu chi thực tế tại đơn vị.
Mẫu phiếu chi (02)
Đơn vị: Mẫu số 01 – TT
Địa chỉ: (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày .tháng năm 20
Số:
Nợ:
Có:
Họ và tên người nhận tiền:
Địa chỉ:
Lý do chi:
Số tiền: (Viết bằng chữ):
Kèm theo: Chứng từ gốc:
Ngày tháng năm 20
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ

(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,

họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):

(Nguồn: được kẻ theo mẫu phiếu chi của công ty)
+ Hóa đơn GTGT 0165642 ( xem phụ lục)
GVHD: Phạm Văn Cư Trang: 14
Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương II:Thục tế công việc kế toán tại công ty
2.1.3.2. Sổ kế toán sử dụng
- Sổ tổng hợp
+ Sổ chứng từ ghi sổ: (xem mẫu)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 01
Từ ngày 01 đến ngày 10 tháng 12 năm 2010 ĐVT : VNĐ
Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A B C 1 D
- Thu tiền bán hàng của công
ty TNHH Hương Quân theo hóa
đơn số 0156782
- Thu tiền thuế GTGT hóa
đơn số 0156782
- …
111
111
511
3331
21.603.200
2.160.320
Cộng X X


CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 02
Từ ngày 10 đến ngày 15 tháng 12 năm 2010 ĐVT : VNĐ
Trí
ch yếu
Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú
Nợ Có
A B C 1 D
- Chi tiền mua vật liệu công
ty Cổ Phần Thanh Bình hóa
đơn số 0165642
- Chi tiền thuế GTGT
hóa đơn số 0165642
- …
152
133
111
111
348.510.000
34.851.000
Cộng X X
- Sổ cái TK 111: (xem mẫu)
SỔ CÁI
GVHD: Phạm Văn Cư Trang: 15

×