Tải bản đầy đủ (.doc) (87 trang)

Kế toán hàng hoá, tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Petrolimex Hà Tây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.67 KB, 87 trang )

Trường CĐ Thương Mại va
Du Lịch Ha Nội
Báo Cáo thực tập tốt nghiệp

ĐỀ TÀI
“Kế toán hàng hoá, tiêu thụ hàng hoá
và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần thương mại và dịch
vụ Petrolimex Hà Tây”

Đỗ Thị Hải Yến – CĐKT2A


Trường CĐ Thương Mại và Du Lịch Hà Nội

Báo Cáo thực tập tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
STT
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12


13
14
15
16
17
18
19
20

KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT
GTGT
CT
PT
PC
PNK
PXK
BK N-X-T
NKC
NKMH
NKBH
TNHH
XNK
BĐS
NKCT
NKTT
DN
CPBH
CP QLDN
HĐKD
&


Đỗ Thị Hải Yến – CĐKT2A

DIỄN GIẢI
Giá trị gia tăng
Chứng tư
Phiếu thu
Phiếu chi
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Bảng kê nhập xuất tồn
Nhật ký chung
Nhật ký mua hàng
Nhật ký bán hàng
Trách nhiệm hữu hạn
Xuất nhập khẩu
Bất động sản
Nhật ký chi tiền
Nhật ký thu tiền
Doanh nghiệp
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lí doanh nghiệp
Hoạt động kinh doanh
Và

Trang 2


Trường CĐ Thương Mại và Du Lịch Hà Nội


Báo Cáo thực tập tốt nghiệp

MỤC LỤC
Trường CĐ Thương Mại và Du Lịch Hà Nội........................................................1
Báo Cáo thực tập tốt nghiệp..................................................................................1
ĐỀ TÀI..................................................................................................................1
“Kế toán hàng hoá, tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
cổ phần thương mại và dịch vụ Petrolimex Hà Tây”............................................1
Đỗ Thị Hải Yến – CĐKT2A.................................................................................1
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT...........................................2
MỤC LỤC.............................................................................................................3
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN HÀNG HOÁ,TIÊU THỤ
HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH..................................7
1.1 Các khái niệm, nguyên tắc và các chuẩn mực kế toán có liên quan đến
hàng hoá, tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh............................7
1.1.1 Khái niệm về hàng hoá,tiêu thụ hàng hoá và bản chất của quá trình
tiêu thụ hàng hoá...........................................................................................7
1.1.2 Phương thức tiêu thụ hàng hoá và phương thức thanh toán.................7
1.1.3 Doanh thu bán hàng..............................................................................9
1.1.4 Xác định giá vốn bán hàng...................................................................9
1.1.5.Kế toán các khoản giảm trư................................................................10
1.1.6 Kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh..................11
1.2 Trình bày thủ tục quản lý và phương pháp kế toán chi tiết......................12
1.2.1 Chứng tư kế toán................................................................................12
1.2.2 Sổ kế toán chi tiết có liên quan...........................................................13
1.3 Trình bày phương pháp kế toán tổng hợp................................................13
1.3.1 Tài khoản kế toán chủ yếu sử dụng....................................................13

Đỗ Thị Hải Yến – CĐKT2A


Trang 3


Trường CĐ Thương Mại và Du Lịch Hà Nội

Báo Cáo thực tập tốt nghiệp

1.3.2 Phương pháp kế toán các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến hàng hoá,
tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh......................................15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ PETROLIMEX HÀ TÂY..............................22
2.1 Đặc điểm chung của doanh nghiệp...........................................................22
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty......................................22
2.1.2 Đặc điểm kinh doanh và tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty....26
2.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán......................................................28
2.2.2 Hình thức tổ chức sổ kế toán vận dụng tại công ty............................28
2.2.3 Vận dụng chế độ chính sách kế toán tại công ty................................30
2.2.4 Trình tự luân chuyển chứng tư và hạch toán hàng hoá, tiêu thụ hàng
hoá và xác định kết quả kinh doanh............................................................30
2.3 Thực trạng công tác kế toán hàng hoá, tiêu thụ hàng hoá và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ Petrolimex Hà Tây.. .32
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TOÁN HÀNG HOÁ, TIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH....................................................................................................81
3.1 Nhận xét chung về Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ Petrolimex Hà
Tây...................................................................................................................81
3.2 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty cổ phần
vận tải và dịch vụ petrolimex Hà Tây.............................................................84
KẾT LUẬN.........................................................................................................87

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................88
.............................................................................................................................88

Đỗ Thị Hải Yến – CĐKT2A

Trang 4


Trường CĐ Thương Mại và Du Lịch Hà Nội

Báo Cáo thực tập tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
Hàng hoá, tiêu thụ hàng hoá, và xác định kết quả kinh doanh là mối quan
tâm hàng đầu của tất cả các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp
thương mại nói riêng. Thực tiễn cho thấy thích ứng với mỗi cơ chế quản lý, công
tác tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh được thực hiện bằng các hình thức
khác nhau. Trong nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung Nhà nước quản lý kinh tế
bằng mệnh lệnh. Các cơ quan hành chính kinh tế can thiệp sâu vào nghiệp vụ
sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nhưng lại không chịu trách nhiệm về
các quy định của mình. Hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá trong thời kỳ này
chủ yếu là giao nộp sản phẩm, hàng hoá cho các đơn vị theo địa chỉ và giá cả do
Nhà nước định sẵn. Tóm lại, trong nền kinh tế tập trung khi mà 3 vấn đề trung
tâm: sản xuất cái gì? Bằng cách nào? Cho ai? Đều do Nhà nước quyết định thì
công tác tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh chỉ là việc tổ chức
bán sản phẩm, hàng hoá sản xuất ra theo kế hoạch và gía cả được ấn định tư
trước. Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải tự mình quyết định 3
vấn đề trung tâm thì vấn đề này trở nên vô cùng quan trọng vì nếu doanh nghiệp
nào tổ chức tốt nghiệp vụ tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá đảm bảo thu hồi vốn, bù
đắp các chi phí đã bỏ ra và xác định đúng đắn kết quả kinh doanh sẽ có điều

kiện tồn tại và phát triền. Ngược lại, doanh nghiệp nào không tiêu thụ được hàng
hoá của mình, xác định không chính xác kết quả bán hàng sẽ dẫn đến tình
trạng”lãi giả, lỗ thật” thì sớm muộn cũng đi đến chỗ phá sản. Thực tế nền kinh tế
thị trường đã và đang cho thấy rõ điều đó.
Để quản lý tốt nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá thì kế toán với tư cách là một
công cụ quản lý kinh tế cũng phải được thay đổi và hoàn thiện hơn cho phù hợp
với tình hình mới.
Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của vấn đề trên, qua quá trình thực tập
tại Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ Petrolimex Hà Tây được sự hướng dẫn
của Cô giáo Phan Thị Thanh Hà cùng với sự giúp đỡ của cán bộ kế toán trong
phòng kế toán công ty, em đã thực hiện chuyên đề tốt nghiệp của mình về đề tài:
Kế toán hàng hoá, tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Petrolimex Hà Tây.
Báo cáo gồm 3 chương chính
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán hàng hoá, tiêu thụ hàng hoá và xác
định kết quả kinh doanh.
Đỗ Thị Hải Yến – CĐKT2A

Trang 5


Trường CĐ Thương Mại và Du Lịch Hà Nội

Báo Cáo thực tập tốt nghiệp

Chương 2: Thực trạng công tác kế toán hàng hoá, tiêu thụ hàng hoá và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải và du lịch Petrolimex Hà
Tây.
Chương 3: Nhận xét, kiến nghị hoàn thiện công tác kế toán hàng hoá, tiêu
thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần vận tải và dịch

vụ Petrolimex Hà Tây.
Vì thời gian và hiểu biết còn nhiều hạn chế nên bài viết của em không
tránh khỏi những sai sót. Em rất mong được sự góp ý của các thầy cô giáo và
quý công ty đề em có thể mở rộng thêm vốn hiểu biết của mình.
Qua đây em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Cô giáo Phan Thị
Thanh Hà và các cán bộ kế toán Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ Petrolimex
Hà Tây đã tận tình hướng dẫn và cung cấp tài liệu giúp em hoàn thiện bài báo
cáo tốt nghiệp này.
EM XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN !

Đỗ Thị Hải Yến – CĐKT2A

Trang 6


Trường CĐ Thương Mại và Du Lịch Hà Nội

Báo Cáo thực tập tốt nghiệp

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN HÀNG HOÁ,TIÊU
THỤ HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1 Các khái niệm, nguyên tắc và các chuẩn mực kế toán có liên quan đến hàng
hoá, tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh.
1.1.1 Khái niệm về hàng hoá,tiêu thụ hàng hoá và bản chất của quá trình tiêu thụ
hàng hoá.
- Khái niệm hàng hoá và tiêu thụ hàng hoá.
Hàng hoá là một vật phẩm có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người
và nó được sản xuất ra để bán (trao đổi)
Tiêu thụ hàng hoá là quá trình bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra
và bán hàng hoá mua vào.

Cung cấp dịch vụ là thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng trong
một hoặc nhiều kỳ kế toán.
- Bản chất của quá trình tiêu thụ hàng hoá.
Qúa trình tiêu thụ hàng hoá là quá trình hoạt động kinh tế bao gồm 2 mặt:
Doanh nghiệp đem bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ đồng thời dã thu
được tiền hoặc có quyền thu tiền của người mua. Đối với doanh nghiệp xây
dựng cơ bản, giá trị của sản phẩm xây lắp được thực hiện thông qua công tác
bàn giao công trình xây dựng cơ bản hoàn thành.
Hàng hoá cung cấp nhằm để thoả mãn nhu cầu tiêu dùng và xản xuất của xã
hội gọi là bán ra ngoài. Trường hợp, hàng hoá cung cấp giữa các đơn vị trong
cùng một công ty, tổng công ty, được gọi là bán hàng trong nội bộ.
Qúa trình tiêu thụ hàng hoá thực chất là quá trình trao đổi quyền sở hữu giữa
người bán và người mua trên thị trường hoạt động.
1.1.2 Phương thức tiêu thụ hàng hoá và phương thức thanh toán.
- Phương thức tiêu thụ hang hoá
Các doanh nghiệp thương mại chủ yếu là hoạt động lưu chuyển hàng hoá
thông qua hoạt động mua, bán và dự trữ hàng hoá. Trong các doanh nghiệp này,
hàng hoá chính là tài sản chủ yếu, vốn hàng hoá chiếm tỷ trọng lớn. Vì thế,
phương thức tiêu thụ hàng hoá của doanh nghiệp càng đa dạng, càng phong phú
Đỗ Thị Hải Yến – CĐKT2A

Trang 7


Trường CĐ Thương Mại và Du Lịch Hà Nội

Báo Cáo thực tập tốt nghiệp

thì doanh nghiệp càng có khả năng kiếm được nhiều lợi nhuận. Đồng thời phạm
vi tiêu thụ hàng hoá càng rộng thì doanh nghiệp càng thu được lợi nhuận cao.

Đối với các hàng hoá được bán trong nước, doanh nghiệp có các phương
thức tiêu thụ hàng hoá như:
- Bán buôn bao gồm 2 phương thức: bán buôn qua kho và bán buôn vận
chuyển thẳng.
Bán buôn qua kho là hàng được giao bán tư kho của các doanh nghiệp bán
buôn. Nó được thực hiện dưới hai hình thức: giao hàng trực tiếp tại kho và
chuyển hàng cho bên mua.
Bán buôn vận chuyển thẳng là hàng được giao bán ngay tư khâu mua không
qua kho của các doanh nghiệp bán buôn. Phương thức bán buôn này cũng được
thực hiện qua hai hình thức: bán buôn vận chuyển thẳng trực tiếp và bán buôn
vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng.
- Bán lẻ: là bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng. Bao gồm:
Bán lẻ thu tiền trực tiếp: nghĩa là nhân viên bán hàng sẽ trực tiếp thu tiền và
giao cho khách.
Bán lẻ thu tiền tập trung: nhân viên thu ngân làm nhiệm vụ thu tiền và viết
hoá đơn. Căn cứ vào hoá đơn đã thu tiền nhân viên bán hàng giao hàng cho
khách.
Bán hàng theo phương thức gửi hàng đi cho khách hàng: là phương thức bên
bán gửi hàng đi cho khách hàng theo các điều kiện ghi trong hợp đồng.
Bán hàng theo phương thức gửi hàng đại lý, ký gửi hàng đúng giá hưởng hoa
hồng: doanh nghiệp sẽ xuất hàng hoá cho các cửa hàng đại lý. Khi bán hàng đơn
vị đại lý sẽ xuất hoá đơn GTGT và thu tiền gửi về cho doanh nghiệp. Sau đó đơn
vị đại lý sẽ được hưởng phần trăm (%) hoa hồng.
Bán lẻ theo phương thức trả chậm,trả góp: là phương thức bán hàng thu tiền
nhiều lần. Người mua sẽ thanh toán lần đầu tại thời điểm mua, số tiền còn lại
người mua sẽ trả dần vào các kỳ tiếp theo và sẽ phải trả một lãi xuất nhất định.
Bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng: là phương thức trong đó người
bán đem hàng hoá của mình đổi lấy hàng hoá của người mua. Gía trao đổi là giá
thoả thuận hoặc giá bán của hàng hoá đó trên thị trường.
Đỗ Thị Hải Yến – CĐKT2A


Trang 8


Trường CĐ Thương Mại và Du Lịch Hà Nội

Báo Cáo thực tập tốt nghiệp

Phương thức thanh toán:
- Thanh toán bằng tiền mặt: theo phương thức này, việc chuyển giao quyền sở
hữu sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cho khách hàng và việc thu tiền được thực hiện
đồng thời, người bán sẽ nhận được ngay số tiền mặt tương ứng với số hàng hoá
mà mình đã bán.
- Thanh toán không dùng tiền mặt: theo phương thức này, người mua có thể
thanh toán bằng các loại séc, trái phiếu, cổ phiếu, các loại tài sản có giá trị tương
đương…..
1.1.3 Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng là tổng các giá trị được thực hiện do bán hàng hoá,sản
phẩm, cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh
thu bán hàng là giá bán đã tính thuế GTGT.
Đối với những doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trư thì
doanh thu bán hàng là giá bán chưa tính thuế GTGT bao gồm cả phụ thu (nếu
có). Đây là một chỉ tiêu quan trọng đói với mỗi doanh nghiệp, phản ánh hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp, phản ánh trình độ chỉ đạo sản xuất kinh doanh và
tổ chức công tác hạch toán. Doanh thu bán hàng nếu được thực hiện đầy đủ kịp
thời sẽ cho quá trình kinh doanh sau.
1.1.4 Xác định giá vốn bán hàng.
Gía vốn bán hàng là trị giá vốn của hàng hoá đã tiêu thụ trong kỳ. Trị giá
vốn hàng hoá bao gồm trị giá vốn thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản

đầu tư bán ra trong kỳ: các chi phí liên quan đến HĐKD bất động sản đầu tư
như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tư
theo phương thức cho thuê hoạt động (trường hợp phát sinh không lớn), chi phi
nhượng bán thanh lý BĐS đầu tư.
* Phương pháp tính giá vốn hang bán:
Có 3 phương pháp xác định trị giá hàng xuất kho để tính vào giá vốn hàng
hoá trong kỳ:
-Phương pháp FIFO: (nhập trước –xuất trước) phương pháp này có nhược
điểm là chi phí phát sinh hiện hành không phù hợp với doanh thu hiện hành,
Đỗ Thị Hải Yến – CĐKT2A

Trang 9


Trường CĐ Thương Mại và Du Lịch Hà Nội

Báo Cáo thực tập tốt nghiệp

thích hợp với điều kiện giá cả ổn định hoặc có xu hướng giảm với loại hàng cần
tiêu thụ nhanh.
- Phương pháp đơn giá bình quân gia quyền: đơn giá được tính theo trị
giá trung bình của tưng loại sản phẩm do tồn đầu kỳ và nhập kho trong kỳ.
- Phương pháp thực tế đích danh: hàng hoá được quản lý theo lô và khi
xuất kho lô nào thì tính theo giá thực tế nhập kho đích danh lô đó. Ưu điểm
phương pháp này là độ chính xác cao, công tác tính giá hàng hoá được thực hiện
kịp thời tuy nhiên lại tốn nhiều công sức do phải quản lý riêng tưng lô hàng hoá.
Phương pháp này phù hợp với những hàng hoá có giá trị cao, chủng loại mặt
hàng ít, dễ phân biệt giữa các mặt hàng.
Tuỳ tưng loại hình doanh nghiệp sẽ lựa chọn phương pháp xuất kho phù
hợp. Khi sử dụng phương pháp nào thì phải áp dụng thống nhất trong một kỳ kế

toán và đăng ký ngay tư đầu niên độ kế toán. Khi thay đổi phương pháp phải đợi
chấm dứt kỳ báo cáo kế toán và ghi rõ bảng thuyết minh báo cáo tài chính.
1.1.5.Kế toán các khoản giảm trư.
Chiết khấu thương mại: là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá niêm
yết mà doanh nghiệp đã giảm trư hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do
việc người mua hàng đã mua sản phẩm, hàng hoá dịch vụ với lượng lớn theo
thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán
hoặc cam kết mua, bán hàng.
Giảm giá hang bán: là khoản giảm trư được doanh nghiệp (bên bán) giảm
trư cho bên mua hàng trong trương hợp đặc biệt vì lý do hàng bán kém phẩm
chất, không đúng quy cách hoặc không đúng thời hạn…đã ghi trong hợp đồng.
Hang bán bị trả lại: là số sản phẩm, hàng hoá doanh nghiệp đã xác định tiêu
thụ, đã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều
khoản đã cam kết trong hợp đồng kinh tế hoặc theo chính sách bảo hành như
hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại.
Thuế TTĐB, thuế GTGT: là các khoản thuế gián thu tính trên doanh thu
bán hàng, cách khoản thuế này tính cho các đối tượng tiêu dùng hàng hoá, dịch
vụ phải chịu, các cơ sở sản xuất, kinh doanh chỉ là đơn vị thu thuế thay cho
người tiêu dùng hàng hoá dịch vụ đó.

Đỗ Thị Hải Yến – CĐKT2A

Trang 10


Trường CĐ Thương Mại và Du Lịch Hà Nội

Báo Cáo thực tập tốt nghiệp

1.1.6 Kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.

* Khái niệm
Kết quả kinh doanh: là kết quả cuối cùng về các hoạt động của doanh
nghiệp trong một kỳ nhất định, là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng
doanh thu và tổng chi phí các hoạt động kinh tế đã được thực hiện.
Kết quả hoạt động kinh doanh: là số lãi (hay lỗ) tư hoạt động kinh doanh
được tạo thành bởi số lãi (hay lỗ) tư hoạt động SXKD và hoạt động đầu tư tài
chính, được tính bằng số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng hoá, cung
cấp dịch vụ, doanh thu thuần về bất động sản đầu tư với giá vốn hàng hoá, chi
phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phi kinh doanh bất động sản đầu
tư. Và kết quả đầu tư tài chính là số lãi (hay lỗ) tư hoạt động đầu tư tài chính
ngắn hạn và dài hạn mà doanh nghiệp tiến hành trong kỳ.
*Phương pháp xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh bao gồm: kết quả tư hoạt động kinh doanh và kết quả hoạt
động khác.
KQKD trước
thuế
TNDN
KQKD sau thuế
TNDN

=

KQ hoạt động

+

KQ hoạt động
khác

=


KQKD trước
thuế TNDN

-

Chi phí thuế
TNDN

Chi phí thuế TNDN là số thuế phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế và
thuế suất thuế TNDN của năm hiện hành.
Thuế TNDN
phải nộp

=

Thu nhập chịu
thuế

*

Thuế xuất
thuế TNDN

Trong đó:
- Thu nhập chịu thuế: là thu nhập chịu thuế TNDN của một kỳ, được xác
định theo quy định của luật thuế TNDN hiện hành và là cơ sở để tính
thuế TNDN phải nộp.
- Thuế suất thuế TNDN: tuỳ vào loại hình doanh nghiệp và ngành kinh
doanh do nhà nước quy định.

Đỗ Thị Hải Yến – CĐKT2A

Trang 11


Trường CĐ Thương Mại và Du Lịch Hà Nội

Báo Cáo thực tập tốt nghiệp

Kết quả hoạt động kinh doanh:
Kết quả
hoạt
động
kinh
doanh

=

Lợi
nhuận
gộp về
bán hang
và cung
cấp dịch
vụ

+

Doanh
thu hoạt

động tà
chính

-

Chi
phí
tài
chính

Chi phí quản lý kinh
doanh

-

Trong đó:
Lợi nhuận
gộp về bán
hang và cung
cấp dịch vụ

Doanh thu
thuần về bán
hàng và cung
cấp dịch vụ

=

=


Doanh thu
thuần về bán
hang và cung
cấp dịch vụ

Tổng doanh
thu bán hàng
và cung cấp
dịch vụ

-

-

Trị
giá
vốn
hàng
bán

Các khoản giảm
trư doanh thu

-

Thuế
TTBDB, thuế
xuất khaur,
thuế GTGT
theo phương

pháp trực tiếp

Kết quả hoạt động khác được xác định như sau:
Kết quả hoạt
động khác

=

Thu nhập
khác

-

Chi phí khác

1.2 Trình bày thủ tục quản lý và phương pháp kế toán chi tiết.
1.2.1 Chứng tư kế toán
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
-Hoá đơn GTGT
- Phiếu thu, phiếu chi
-Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Đỗ Thị Hải Yến – CĐKT2A

Trang 12


Trường CĐ Thương Mại và Du Lịch Hà Nội

Báo Cáo thực tập tốt nghiệp


-Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
1.2.2 Sổ kế toán chi tiết có liên quan.
-Sổ chi tiết hàng hoá.
-Sổ chi tiết bán hàng.
-Sổ chi tiết tài khoản 641 và 642.
-Sổ nhật ký mua hàng, bán hàng,thu tiền,chi tiền.
- Nhật ký chung và sổ cái các tài khoản có liên quan.
1.3 Trình bày phương pháp kế toán tổng hợp.
1.3.1 Tài khoản kế toán chủ yếu sử dụng.
*Tai khoản 641- Chi phí bán hang.
-Công dụng: Phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ
hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ bao gồm các khoản chào hàng, giới thiệu hàng hoá,
sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí vận chuyển.
- Kết cấu va nội dung ghi chép.
+ BÊN NỢ: Tập hợp các chi phí phát sinh liên quan tới quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ.
+ BÊN CÓ: Kết chuyển chi phí bán hàng và tài khoản 911 để tính kết quả kinh
doanh trong kỳ hoặc tài khoản 142.
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.
+Tài khoản 641-chi phí bán hàng, có 7 tài khoản cấp 2.Bao gờm:








TK 6411 - Chi phí nhân viên.

TK 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì.
TK 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
TK 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ.
TK 6415 - Chi phí bảo hành.
TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài.
TK 6418 – Chi phí bằng tiền khác.

*TK642- Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Đỗ Thị Hải Yến – CĐKT2A

Trang 13


Trường CĐ Thương Mại và Du Lịch Hà Nội

Báo Cáo thực tập tốt nghiệp

- Công dụng: Dùng phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp
gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp: BHXH,
BHYT, KPCĐ của nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn phòng,
công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, thuế nhà đất,
thuế môn bài, lập dự phòng phải thu khó đòi,chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí
bằng tiền khác.
- Kết cấu va nội dung ghi chép:
+BÊN NỢ:
 Các tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
 Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả.
 Dự phòng trợ cấp mất việc làm.
+BÊN CÓ:
 Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả.

 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 “Xác định kết
quả kinh doanh”
TK642 không có số dư cuối kỳ.
+ TK642- Chi phí quản lý doanh nghiệp, có 8 tài khoản cấp 2.Bao gờm:









TK6421- Chi phí nhân viên quản lý.
TK6422 -Chi phí vật liệu quản lý.
TK6423- Chi phí đồ dùng văn phòng.
TK6424- Chi phí khấu hao TSCĐ.
TK6425- Thuế, phí và lệ phí.
TK6426- Chi phí dự phòng.
TK6427- Chi phí dịch vụ mua ngoài.
TK6428- Chi phí bằng tiền khác.

*TK 911- Xác định kết quả kinh doanh.
-Công dụng: Tài khoản này dùng để xác định kết quả hoạt động sản xuất,
kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, kết
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả của hoạt động sản
xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
-Kết cấu va nội dung:
+BÊN NỢ:
Đỗ Thị Hải Yến – CĐKT2A


Trang 14


Trường CĐ Thương Mại và Du Lịch Hà Nội





Báo Cáo thực tập tốt nghiệp

Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ xuất kho đã tiêu thụ.
Chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác và chi phí thuế TNDN.
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Số lợi nhuận trước thuế của hoạt động kinh doanh trong kỳ.

+BÊN CÓ:
 Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
 Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi
giảm chi phí thuế TNDN.
 Số lỗ của hoạt động kinh doanh trong kỳ.
TK 911 không có số dư cuối kỳ.
*TK821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.3.2 Phương pháp kế toán các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến hàng hoá, tiêu
thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh.
*Kế toán tiêu thụ hàng hoá.
BÁN BUÔN QUA KHO:
-Hình thức giao hàng trực tiếp:
+Phản ánh giá vốn:

Nợ TK 632: Gía vốn hàng bán
Có TK 155: Thành phẩm
+Phản ánh doanh thu:
Nợ TK 1111, 1121, 131
Có TK 5112: doanh thu bán hàng
Có TK 33311: thuế GTGT đầu ra
- Hình thức gửi hàng (chuyển hàng):
+ Xuất kho gửi đi bán:
Nợ TK 157: Hàng gửi đi bán
Có TK 155: thành phẩm

Đỗ Thị Hải Yến – CĐKT2A

Trang 15


Trường CĐ Thương Mại và Du Lịch Hà Nội

Báo Cáo thực tập tốt nghiệp

+Chi phí vận chuyển:
Doanh nghiệp chịu:
Nợ TK 6417: chi phí dịch vụ mua ngoài
Nợ TK 1331: thuế GTGT được khấu trư
Có TK 1111, 1121, 331…
Bên mua chịu, doanh nghiệp chi hộ:
Nợ TK 131: phải thu của khách hàng
Có TK 1111, 1121.
Khi người mua chấp nhận thanh toán hoặc đã thanh toán tiền.
+Phản ánh giá vốn:

Nợ TK 632: giá vốn hàng bán
Có TK 157: hàng gửi đi bán
+Phản ánh doanh thu:
Nợ TK 1111, 1121, 131.
Có TK 5112: doanh thu bán hàng các thành phẩm
Có TK 3331: thuế GTGT đầu ra
*Bán le
- Phản ánh giá vốn:
Nợ TK 632: giá vốn hàng bán
- Phản ánh doanh thu:
+ Nhân viên bán hàng nộp đủ tiền hàng:
Nợ TK 1111, 1131 (Séc)
Có TK 5112: Doanh thu bán hàng các thành phẩm
Có TK 33311: thuế GTGT đầu ra
Đỗ Thị Hải Yến – CĐKT2A

Trang 16


Trường CĐ Thương Mại và Du Lịch Hà Nội

Báo Cáo thực tập tốt nghiệp

+Nhân viên bán hàng nộp thiếu tiền hàng:
Doanh thu:
Nợ TK 1111, 1131: Số tiền nhân viên bán hàng thực nộp.
Nợ TK 1388: phải thu khác
Có TK 5112: doanh thu bán hàng
Thuế GTGT:
Nợ TK 1111, 1131.

Có TK 33311: thuế GTGT đầu ra
- Nộp tiền vào ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo có.
Nợ TK 1131
Có TK 1111
- Nộp tiền vào ngân hàng nhận đượ giấy báo có:
Nợ TK 1121
Nợ TK 311: vay ngắn hạn
Có TK 1131
*Bán trả góp:
- Phản ánh giá vốn:
Nợ TK 632: giá vốn hàng bán
Có TK 155: thành phẩm
- Phản ánh doanh thu:
Nợ TK 1111, 1121
Nợ TK 131: phải thu của khách hàng
Có TK 5112: doanh thu bán hàng
- Thuế GTGT đầu ra:
Nợ TK 1111, 1121
Có TK 33311: thuế GTGT đầu ra
- Lãi trả góp:
Nợ TK 131: phải thu của khách hàng
Có TK 3387: doanh thu chưa thực hiện
- Định kỳ bán hàng thanh toán:
Đỗ Thị Hải Yến – CĐKT2A

Trang 17


Trường CĐ Thương Mại và Du Lịch Hà Nội


Báo Cáo thực tập tốt nghiệp

Nợ TK 1111, 1121…
Có TK 131
Tiền hàng + lãi trả góp
Đồng thời, kết chuyển lãi trả góp trong kỳ:
Nợ TK 3387: doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515: doanh thu hoạt động tài chính
*Bán hang theo phương thức gửi đại lý.
BÊN GIAO ĐẠI LÝ
- Khi nhận ký quỹ của cơ sở đại lý.
Nợ TK 1111, 1121
Có TK 3386, 344
- Khi giao hàng cho cơ sở đại lý.
Xuất kho giao hàng
Nợ TK 157: hàng gửi đi bán
Có TK 155: thành phẩm
- Khi hàng được tiêu thụ:
TH1: Cơ sở đại lý bán hết hàng và thanh toán tiền ngay cho doanh nghiệp.
(1) Đã trư hoa hồng đại lý.
Phản ánh giá vốn:
Nợ TK 632: giá vốn hàng bán
Có TK 157: hàng gửi đi bán
Phản ánh doanh thu:
Nợ TK 1111, 1121
Nợ TK 6417: chi phí dịch vụ mua ngoài
Nợ TK 1331: thuế GTGT đầu vào
Có TK 5112: doanh thu bán hàng
Thuế GTGT:
Nợ TK 1111, 1121

Có TK 33311: thuế GTGT đầu ra
(2) Chưa trư hoa hồng đại lý:
+ Phản ánh giá vốn:
Nợ TK 632: giá vốn hàng bán
Có TK 157: hàng gửi đi bán
+ Phản ánh doanh thu
Nợ TK 1111, 1121
Có TK 5112: doanh thu bán hàng
Có TK 33311: thuế GTGT đầu ra
+ Hoa hồng đại lý:
Nợ TK 6417: chi phí dịch vụ mua ngoài
Nợ TK 1331: thuế GTGT đầu vào
Có TK 1111, 1121.
TH2: Cơ sở đại lý thông báo đã bán hết hàng, thời gian sau mới thanh toán.
• Khi cơ sở đại lý báo bán hết hàng.
+ Phản ánh giá vốn:
Nợ TK 632: giá vốn hàng bán
Đỗ Thị Hải Yến – CĐKT2A

Trang 18


Trường CĐ Thương Mại và Du Lịch Hà Nội

Báo Cáo thực tập tốt nghiệp

Có TK 157: hàng gửi đi bán
+ Phản ánh doanh thu:
Nợ TK 131: phải thu của khách hàng
Có TK 5112: doanh thu bán hàng

Có TK 33311: thuế GTGT đầu ra
• Thời gian sau, cơ sở đại lý thanh toán.
(1) Đã trư hoa hồng:
Nợ TK 1111, 1121
Nợ TK 6417
Hoa hồng
Nợ TK 1331
Có TK 131
(2) Chưa trư hoa hồng:
Nợ TK 1111,1121.
Có TK 131 : phải thu của khách hàng
Thanh toán hoa hồng:
Nợ TK 6417: chi phí dịch vụ mua ngoài
Nợ TK 1331: thuế GTGT đầu ra
Có TK 1111, 1121…
BÊN NHẬN ĐẠI LÝ
- Ký quỹ cho bên giao đại lý.
Nợ TK 144, 244
Có TK 1111, 1121…
- Nhận hàng của cơ sở đại lý.
Ghi Nợ TK 003: (Gía bán bao gồm cả thuế)
- Bán hàng:
Nợ TK 1111, 1121, 131
Có TK 331: phải trả cho người bán
Đồng thời, ghi có TK 003.
- Khi thanh toán tiền cho bên giao đại lý.
+ TH1: Thanh toán sau khi đã trừ hoa hồng đại lý.
Nợ TK 331: phải trả cho người bán
Có TK 5113
Hoa hồng

Có TK 33311
Có TK 1111, 1121…
+ TH2: Thanh toán toàn bộ cho bên giao đại lý.
Nợ TK 331
Có TK 1111, 1121…
Nhận hoa hồng do bên giao đại lý thanh toán .
Nợ TK 1111, 1121,…
Có TK 5113: doanh thu cung cấp dịch vụ
Có TK 33311: thuế GTGT đầu ra
*Cho người mua hưởng chiết khấu do thanh toán sớm.
Nợ TK 1111, 1121
Nợ TK 635: Chiết khấu (giá thanh toán).
Đỗ Thị Hải Yến – CĐKT2A

Trang 19


Trường CĐ Thương Mại và Du Lịch Hà Nội

Báo Cáo thực tập tốt nghiệp

Có TK 131
*Bán hang có chiết khấu thương mại.
H1: Đã trừ trên hoá đơn, kế toán phản ánh doanh thu theo giá ghi
trên hoá đơn là giá đã trừ chiết khấu thương mại.
TH2: Chưa trừ chiết khấu thương mại trên hoá đơn:
+Phản ánh doanh thu theo giá ghi trên hoá đơn (giá chưa trư chiết khấu thương
mại)
Nợ TK 1111, 1121, 131,…
Có TK 5112: doanh thu bán hàng

Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra
+Chiết khấu thương mại .
Nợ TK 521: doanh thu bán hàng nội bộ
Nợ TK 33311: thuế GTGT đẩu ra
Có TK 1111, 1121, 131,…
+Cuối kỳ, kết chuyển ghi giảm doanh thu.
Nợ TK 511: doanh thu bán hàng
Có TK 521: doanh thu bán hàng nội bộ
*Giảm giá hang bán do hang kém phẩm chất.
TH1: Khi chưa xác định tiêu thụ, đồng ý bán cho người mua theo giá bao
nhiêu thì phản ánh doanh thu bấy nhiêu.
TH2: Khi đã xác định tiêu thụ:
+ Gỉam giá hàng bán:
Nợ TK 532 (giảm giá bán)
Nợ TK 33311
Có TK 1111, 1121, 331
+ Cuối kỳ, kết chuyển ghi giảm doanh thu:
Nợ TK 511: doanh thu bán hàng
Có TK 532: giảm giá hàng bán
*Hang bán bị trả lại do hang kém phẩm chất:
TH1: Khi chưa xác định tiêu thụ: bán được bao nhiêu phản ánh doanh thu
và giá vốn bấy nhiêu, không phản ánh doanh thu và giá vốn của số hàng bị
trả lại.
TH2: Đã xác định tiêu thụ.
+Hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 531: hàng bán bị trả lại
Nợ TK 33311: thuế GTGT đầu ra
Có TK 1111, 1121, 131.
Cuối kỳ, kết quả ghi giảm doanh thu.
Nợ TK 511: doanh thu bán hàng

Có TK 531: hàng bán bị trả lại
Đỗ Thị Hải Yến – CĐKT2A

Trang 20


Trường CĐ Thương Mại và Du Lịch Hà Nội

Báo Cáo thực tập tốt nghiệp

+ Giảm giá vốn:
Nợ TK 155, 157
Có TK 632
- Khấu trư và nộp thuế GTGT:
Nợ TK 33311: thuế GTGT đầu ra
Có TK 1331: thuế GTGT đầu vào
Có TK 1332:
Có TK 1111, 1121.

Đỗ Thị Hải Yến – CĐKT2A

Trang 21


Trường CĐ Thương Mại và Du Lịch Hà Nội

Báo Cáo thực tập tớt nghiệp

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ PETROLIMEX HÀ TÂY.

2.1 Đặc điểm chung của doanh nghiệp.
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty.
*Lịch sử hình thanh.
Sau nhiều năm nền kinh tế nước ta ngày càng phát triển, trải qua bao cuộc
chiến tranh mới giành được độc lập. Và cùng với sự phát triển của thế giới và xu
hướng hội nhập kinh tế quốc tế, đất nước ta đang đổi mới và bước vào thời kỳ
công nghiệp hoá – hiện đại hoá, vưa xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật vưa phát
triển nền kinh tế đất nước. Có được ngày hôm nay chính là nhờ sự lãnh đạo của
Đảng và Nhà nước, một phần không thể thiếu chính là sự phấn đấu, vực dậy nền
kinh tế của các doanh nghiệp nói chung và Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ
Petrolimex Hà Tây nói riêng. Tuy công ty mới được thành lập vào năm 2008,
nhưng cũng đã góp sức mình cho sự phát triển của xã hội.
Tên công ty: Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ Petrolimex Hà Tây.
Địa chỉ: Km17-Quốc lộ 6- Đồng Mai- Hà Đông- Hà Nội.
Tài khoản: 45010000011969 Tại: Ngân hàng Đầu Tư & Phát triển Hà
Tây.
Mã số thuế: 0500387891
Thành lập theo quyết định số: 1362/2008/QĐ/BTM.
Giâý phép kinh doanh: 0103040292
*Quá trình phát triển
Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ Petrolimex HàTây được thành lập năm
2008, có tư cách pháp nhân, hạch toán kinh doanh độc lập, tự điều chỉnh về tài
chính.
Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ Petrolimex Hà Tây thuộc quyền sở
hữu của các cổ đông, hoạt động theo luật doanh nghiệp số 60/2005/QH 11 được
Quốc Hội nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày
29/11/2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành luật doanh nghiệp.
Công ty có đầy đủ tư cách pháp nhân, có con dấu riêng với phạm vi hoạt
động trên toàn lãnh thổ nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam và có văn
phòng đại diện ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Tuy mới thành lập nhưng Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ Petrolimex
Hà Tây đã góp một phần công sức của mình vào công cuộc xây dựng và phát
triển nền kinh tế xã hội nước nhà. Công ty đã trải qua không ít khó khăn trong
những năm đầu mới đi vào hoạt động, khi mà điều kiện kinh doanh còn thiếu
thốn, tình hình kinh tế trong nước và trên thế giới suy thoái, lạm phát kinh tế gia
Đỗ Thị Hải Yến – CĐKT2A

Trang 22


Trường CĐ Thương Mại và Du Lịch Hà Nội

Báo Cáo thực tập tốt nghiệp

tăng, khách hàng biết ít đến công ty…Tuy nhiên, với sự chỉ đạo đúng đắn của
ban giám đốc, tinh thần hay say lao động, phấn đấu vì lợi ích chung của công ty,
sự hợp tác và giúp đỡ của các đối tác, của khách hàng …Công ty đã tưng bước
tạo dựng được chỗ đứng của mình trên thị trường và ngày càng phát triển ổn
định. Nên hoạt động kinh doanh của công ty có những biểu hiện tương đối tốt,
công ty luôn có lợi nhuận và lợi nhuận năm sau cao hơn lợi nhuận năm trước.
Công ty còn tìm hiểu, nghiên cứu thị trường trong và ngoài nước,nắm bắt
nhu cầu, thị hiếu của khách hàng để có những phương hướng kinh doanh đúng
đắn, tạo dựng uy tín, niềm tin, độ tin cậy đối với khách hàng,giảm thiểu những
rủi ro trong kinh doanh.

Đỗ Thị Hải Yến – CĐKT2A

Trang 23



Trường CĐ Thương Mại và Du Lịch Hà Nội

Báo Cáo thực tập tớt nghiệp

BẢNG CÂN ĐỚI KẾ TOÁN
(2011-2010)
Đơn vị tính : VNĐ
TÀI SẢN
A.TÀI SẢN NGẮN HẠN
I.Tiền và các khoản tương đương
tiền.
1.Tiền mặt
2.Tiền gửi ngân hàng
II.Các khoản phải thu ngắn hạn.
1.Phải thu của khách hàng
III.Hàng tồn kho
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
I.Tài sản cố định
1.Tài sản cố định hữu hình
-Nguyên giá
-Gía trị hao mòn luỹ kế
Tởng tài sản
NG̀N VỚN
A.Nợ phải trả
I.Nợ ngắn hạn
1.Vay ngắn hạn
2.Phải trả người bán
3.Thuế và các khoản phải
nộp Nhà Nước.
4.Phải trả người lao động

II.Nợ dài hạn
B.Nguồn vốn chủ sở hữu
I.Nguồn vốn chủ sở hữu
Nguồn vốn kinh doanh
Tổng nguồn vớn

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Đã ký

MA
SỚ
100

THÚT
MINH
III.01

NĂM 2011

NĂM 2010

3.349.487.745

2.590.814.287

110

III.05


2.129.236.850

1.708.080.050

1111
1121
130
131
140
200
210
211
222
223

304.133.126
1.825.103.724
150.000.000
150.000.000
1.070.250.895
11.527.518.745
11.527.518.745
11.527.518.745
15.208.434.776
3.680.916.030
14.877.106.490

357.670.850
1.350.409.200
10.625.000

10.625.000
872.109.237
12.569.923.683
12.569.923.683
12.569.923.683
15.288.434.766
2.718.511.080
15.160.737.970

300
310
311
312

5.208.755.778
3.208.755.778
1.050.000.000
479.636.518

6.087.387.778
3.587.278.794
1.580.000.000
576.004.190

314

1.553.626.943

1.310.233.043


315
330
400
410
411

125.492.317
2.000.000.000
9.668.350.712
9.668.350.712
9.668.350.712
14.877.106.490

121.050.561
2.500.099.984
9.073.350.192
9.073.350.192
9.073.350.192
15.160.737.970

Giám đớc
(Ký, họ tến, đóng dấu)
Đã ký

Công ty cổ phần vận tải và dịch vụ Petrolimex Hà Tây
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
Đỗ Thị Hải Yến – CĐKT2A

Trang 24



Trường CĐ Thương Mại và Du Lịch Hà Nội

Báo Cáo thực tập tốt nghiệp

(Năm 2011-2010)
Đơn vị tính : VNĐ
CHỈ TIÊU
1.Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ.
2.Các khoản giảm trư
doanh thu.
3.Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ.
4.Gía vốn hàng bán.
5.Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ.
6.Doanh thu hoạt động tài
chính.
7.Chi phí hoạt động tài
chính
8.Chi phí bán hàng.
9.Chi phí quản lý doanh
nghiệp.
10.Lợi nhuận thuần tư hoạt
động kinh doanh.
11.Thu nhập khác.
12.Chi phí khác.
13.Lợi nhuận khác.
14.Tổng lợi nḥn trước

th́.
15.Th́ TNDN phải nợp.
16.Lợi nḥn sau th́.

MA
SỚ
01

THÚT
NĂM 2011
NĂM 2010
MINH
VI.25
13.433.092.000 11.580.252.000

03
10

13.433.092.000 11.580.252.000

11
20

VI.27

7.054.357.000
6.378.735.000

6.046.956.800
5.533.295.200


21

VI.26

137.607.000

158.360.000

22

VI.28

578.968.000

607.382.000

24
25

82.799.382
295.676.965

84.659.695
284.561.780

30

5.558.897.653


4.710.051.725

31
32
40
50

43.450.000
54.680.000
(10.230.000)
5.548.667.653

32.842.000
63.490.000
(30.648.000)
4.679.403.725

1.387.166.913
4.161.500.740

1.169.850.931
3.509.552.794

51
60

VI.30

Người lập biểu
Kế toán trưởng

(Ký,họ tên)
(Ký,họ tên)
Đã ký
Đã ký
* Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định:
Hiệu xuất sử dụng vốn cố định

Đỗ Thị Hải Yến – CĐKT2A

=

Gíam đốc
(Ký,họ tên,đóng dấu)
Đã ký

Doanh thu thuần trong kỳ
Vốn cố định bình quân trong kỳ

Trang 25


×