Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC NHẬN THỨC TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI (CSR ĐẾN SỰ CAM KẾT CỦA NHÂN VIÊN NGÂN HÀNG VIETINBANK TẠI TP.HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 22 trang )

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC
NHẬN THỨC TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI
(CSR ĐẾN SỰ CAM KẾT CỦA NHÂN
VIÊN NGÂN HÀNG VIETINBANK TẠI
TP.HỒ CHÍ MINH

GVHD: PGS.TS. HỒNG THỊ PHƯƠNG THẢO
NTH: NHĨM 4


DANH SÁCH THÀNH VIÊN

1
2

Nguyễn Vĩnh Luận

3

Hồ Thị Kim Cương

4

Lương Thị Ngọc Quỳnh

5

Hoàng Phương Thảo

Huỳnh Long Hồ



1. ĐẶT VẤN ĐỀ
• Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (Coporate
Social Responsibility - CSR) là một vấn đề mới xuất
hiện trong những năm gần đây tại Việt Nam.
• Thực hiện tốt CSR sẽ giúp cho doanh nghiệp tạo
dựng được niềm tin, sự trung thành, gắn bó của nhân
viên, đối tác cũng như sự phát triển bền vững của tổ
chức.
• Các nghiên cứu về tác động của CSR đến nhân viên
trong lĩnh vực ngân hàng Việt Nam hiện còn rất ít.


2. MỤC TIÊU – CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
 Mục tiêu nghiên cứu:
Đánh giá nhận thức về CSR của nhân viên, thơng qua
biến trung gian là sự hài lịng trong cơng việc, vào cam
kết của nhân viên tại Vietinbank
 Câu hỏi nghiên cứu:
 Nhận thức về CSR của nhân viên có tác động tích cực
đến sự hài lịng trong cơng việc của nhân viên hay
khơng?
 Sự hài lịng trong cơng việc của nhân viên có tác động
tích cực đến sự cam kết gắn bó của nhân viên hay
khơng?
 Nhận thức về CSR của nhân viên có tác động tích cực
vào sự cam kết gắn bó của nhân viên hay khơng?


3. PHẠM VI – ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

 Phạm vi nghiên cứu:
Tác động của việc nhận thức về CSR của nhân viên
đến sự cam kết gắn bó với ngân hàng đang làm việc
thông qua biến trung gian là sự hài lịng trong cơng
việc của họ.
 Đối tượng nghiên cứu:
Những nhân viên đang làm việc tại các chi nhánh và
phòng giao dịch của Vietinbank trên địa bàn Tp
HCM.


4. TỔNG QUAN VỀ CSR TẠI VIỆT NAM
• Các DN tiếp cận CSR do yêu cầu của đối tác về
SA8000, ATVSTP…
• Tạo dựng hình ảnh tốt đối với cơng chúng: Tập đồn
Mai Linh, Tân Tạo, Duy Lợi, Kinh Đơ…
• Chính phủ đã nâng cao nhận thức của DN và
các bên liên quan về CSR, coi CSR là một nội dung
quan trọng trong chương trình nghị sự về phát triển
bền vững


CSR TẠI CÁC NGÂN HÀNG VIỆT NAM
• Động lực thực hiện CSR của các ngân hàng Việt Nam
chưa cao
Động lực từ phía ngân hàng
Đánh đổi giữa an tồn cho mơi
trường, xã hội và lợi nhuận của NH là
thách thức lớn nhất
Cán bộ tín dụng NH thường khơng

được đào tạo về rủi ro mơi trường, xã
hội
Các lợi ích khi thực hiện trách nhiệm
với môi trường, xã hội chưa rõ ràng

Các lực đẩy bên ngồi
Chưa có quy định nào trong ngành NH
buộc các NH phải có trách nhiệm với
mơi trường, xã hội
Các quy định về bồi hồn mơi trường
chưa gây áp lực gì với các NH
Sức ép từ xã hội hầu như chưa có

Bản thân các NH đang phải đối phó Các NH nước ngồi tuy có cổ phần trong
với những khó khăn chung của tồn các NH Việt Nam nhưng cịn thấp, khơng
ngành
có nhiều ảnh hưởng


VIETINBANK
• Sứ mệnh: Là ngân hàng số 1 của hệ thống ngân hàng
Việt Nam, cung cấp sản phẩm dịch vụ tài chính ngân
hàng hiện đại, tiện ích, tiêu chuẩn quốc tế.
• Tầm nhìn: Đến năm 2018, trở thành một tập đồn tài
chính ngân hàng hiện đại, đa năng, theo chuẩn quốc
tế.


VIETINBANK (tt)
• Giá trị cốt lõi

- Hướng đến khách hàng;
- Hướng đến sự hoàn hảo;
- Năng động, sáng tạo, chuyên nghiệp, hiện đại;
- Trung thực, chính trực, minh bạch, đạo đức nghề
nghiệp;
- Sự tôn trọng;
- Bảo vệ và phát triển thương hiệu;
- Phát triển bền vững và trách nhiệm với cộng
đồng, xã hội.


TỔNG QUAN VỀ CSR TẠI VIETINBANK
• Là đơn vị dẫn đầu trong lĩnh vực NH của cả nước về
các hoạt động vì cộng đồng.
• Các hoạt động CSR rất đa dạng, phong phú về loại
hình và ý nghĩa, thiết thực về nội dung.
• Thực hiện cơng tác an sinh xã hội tại hầu hết 63 tỉnh,
thành trên toàn quốc với số tiền trên 3.500 tỷ đồng
• Các hoạt động CSR của Vietinbank đã được Đảng,
chính phủ ghi nhận, đánh giá cao; nhận được sự ủng
hộ, tin tưởng của cộng đồng xã hội đối với thương
hiệu Vietinbank ở trong và ngoài nước.


5. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
 Nhận thức về CSR
 Mô hình kim tự tháp Caroll (1979,1991) gồm bốn
yếu tố: Kinh tế, Pháp lý, Đạo đức, Từ thiện.
 Duygu Turker (2009) đã đề xuất một công cụ gồm
bốn yếu tố: Các bên liên quan, Nhân viên, Khách

hàng, và Chính phủ.


5. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
 Hài lịng trong cơng việc
 Hoppock (1935): Sự hài lịng cơng việc bao gồm
những gì cảm nhận được trong môi trường làm việc
và những hài lòng của các nhân viên cả về thể chất
và tâm lý, những yếu tố này là phản ứng chủ quan
của người lao động đối với mơi trường làm việc của
mình.
 Cribbin (1972): Sự hài lịng trong cơng việc là một
tổng thể của những cảm xúc liên quan đến môi
trường làm việc, bao gồm cơng việc, người giám sát,
các nhóm làm việc, tổ chức, thậm chí là cuộc sống
gia đình.


5. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
 Cam kết gắn bó của nhân viên với tổ chức
 Meyer và Allen (1991) Cam kết gắn bó với tổ chức
là trạng thái tâm lý biểu thị mối liên hệ giữa nhân
viên với tổ chức, liên hệ mật thiết đến quyết định
duy trì là thành viên của tổ chức.
 Mowday và cộng sự (1979) Cam kết gắn bó là sức
mạnh của sự đồng nhất giữa cá nhân với tổ chức và
sự tham gia tích cực trong tổ chức, những nhân viên
bày tỏ sự cam kết ở mức độ cao với tổ chức sẽ hài
lòng hơn với cơng việc của họ và rất ít khi rời bỏ
công việc và tổ chức của họ.



6. CÁC GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU
 Mối quan hệ giữa CSR với sự hài lịng trong cơng
việc
 Giả thuyết 1: Nhận thức về trách nhiệm phát triển
kinh tế bền vững của ngân hàng có ảnh hưởng tích
cực đến sự hài lịng trong cơng việc của nhân viên.
 Giả thuyết 2: Nhận thức về trách nhiệm pháp luật
của ngân hàng tác động tích cực đến sự hài lịng
trong cơng việc của nhân viên.
 Giả thuyết 3: Nhận thức về trách nhiệm đạo đức của
ngân hàng ảnh hưởng tích cực đến sự hài lịng trong
cơng việc của nhân viên.
 Giả thuyết 4: Nhận thức về trách nhiệm từ thiện của
ngân hàng tác động tích cực đến sự hài lịng trong
cơng việc của nhân viên.


6. CÁC GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU
 Mối quan hệ giữa CSR với Cam kết của nhân viên
 Giả thuyết 5: Nhận thức về trách nhiệm phát triển
kinh tế bền vững có ảnh hưởng tích cực đến sự cam
kết của nhân viên với Ngân hàng
 Giả thuyết 6: Nhận thức về trách nhiệm pháp luật có
ảnh hưởng tích đến sự cam kết của nhân viên đối
với Ngân hàng
 Giả thuyết 7: Nhận thức về trách nhiệm đạo đức có
ảnh hưởng tích cực đến sự cam kết của nhân viên
đối với Ngân hàng

 Giả thuyết 8: Nhận thức về trách nhiệm từ thiện có
ảnh hưởng tích cực đến sự cam kết của nhân viên
đối với Ngân hàng


6. CÁC GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU
 Mối quan hệ giữa sự hài lịng trong cơng việc với
cam kết của nhân viên
 Giả thiết 9: Nhân viên hài lịng cơng việc có tác
động tích cực đến cam kết của nhân viên đối với
ngân hàng.


7. ĐỀ XUẤT MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
+ H1

Sự hài lịng trong
công việc

+ H2
Kinh tế
Nhận thức

Pháp luật

về CSR

+ H3
+ H4
+ H5


Đạo đức

+ H6
+ H7

Từ thiện

+ H8

+ H9

Cam kết với
Ngân hàng


THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH
• Loại nghiên cứu định tính: Phỏng vấn tay đơi
• Kích cỡ mẫu: 10 phần tử
• Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu phi xác suất
theo phương pháp phán đốn
• Đối tượng phỏng vấn: Các chun viên có kiến
thức và kinh nghiệm thực hiện CSR tại các CN &
PGD của Vietinbank


THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG
• Kích cỡ mẫu: 200 phần tử
• Chọn mẫu: theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện
• Phương pháp thu thập dữ liệu: Gửi bảng câu hỏi

cho nhân viên tự trả lời
• Phương pháp phân tích dữ liệu: Xử lý số liệu
được thực hiện trên chương trình xử lý số liệu
SPSS 20.0 theo 4 giai đoạn như sau:


4 GIAI ĐOẠN

1

Kiểm định Cronbach’s Alpha

2

Phân tích nhân tố khám phá
EFA

3

Phân tích hồi quy tuyến tính

4

Kiểm định giả thuyết


TÀI LIỆU THAM KHẢO


CHÂN THÀNH CÁM ƠN

CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ
CHÚ Ý LẮNG NGHE!



×