Tải bản đầy đủ (.doc) (98 trang)

Luận văn Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán và quản lý các khoản nợ phải thu, nợ phải trả tiền hàng tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Công trình 1 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (493.31 KB, 98 trang )

LuËn v¨n tèt nghiÖp ®¹i häc NguyÔn Xu©n Thu - KEB48
Luận văn
Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán và
quản lý các khoản nợ phải thu, nợ phải
trả tiền hàng tại Công ty Cổ phần Đầu
tư và Xây dựng Công trình 1
1
Luận văn tốt nghiệp đại học Nguyễn Xuân Thu - KEB48
Li cm n
Trong 4 nm hc tp v rốn luyn ti trng i hc Nụng nghip I tụi
ó c s ch bo dy d ca cỏc thy cụ giỏo, s ng viờn nhit tỡnh ca
gia ỡnh, bn bố n nay tụi ó hon thnh lun vn tt nghip ca mỡnh. Qua
õy tụi xin chõn thnh cm n Ban giỏm hiu trng i hc Nụng nghip I,
cỏc thy cụ giỏo trong khoa Kinh t v Phỏt trin nụng thụn ó to iu kin
cho tụi tớch lu kin thc v tu dng o c.
Tụi xin chõn thnh cm n PGS.TS.NGT. Nguyn Th Tõm - b mụn
K toỏn ó tn tỡnh hng dn, giỳp tụi trong sut quỏ trỡnh thc tp tt
nghip.
Tụi xin chõn thnh cm n ban giỏm c cụng ty C phn u t v
Xõy dng Cụng trỡnh 1 ó to iu kin cho tụi tip xỳc vi thc t, tớch lu
kinh nghim, hon thnh tt lun vn.
ng thi tụi xin chõn thnh cm n gia ỡnh, bn bố ó ng viờn giỳp
tụi trong sut 4 nm hc.
H Ni, ngy 16 thỏng 05 nm 2007
Sinh viờn

Nguyn Xuõn Thu
2
Luận văn tốt nghiệp đại học Nguyễn Xuân Thu - KEB48
PHN I: M U
1.1. T VN


Cnh tranh trong thng mi l tt yu khỏch quan mang tớnh quy lut
ca nn kinh t th trng. Trong nn kinh t t bn, cỏc cuc cnh tranh luụn
luụn din ra gay gt v khc lit. nc ta, tuy ang trong giai on chuyn
hng theo nn kinh t th trng nhng cỏc cuc cnh tranh thng mi ó
v ang din ra ht sc gay gt. C ch th trng ũi hi mi doanh nghip
phi nng ng, kinh doanh phi cú lói, nu khụng s khụng th ng vng
trờn thng trng. Mt trong s nhng iu quyt nh n s tn ti v phỏt
trin ca doanh nghip ú l phi t chc tt cỏc nghip v k toỏn v thanh
toỏn, phõn tớch tỡnh hỡnh v kh nng thanh toỏn ca chớnh bn thõn doanh
nghip t ú nm v lm ch c tỡnh hỡnh ti chớnh ca mỡnh, thụng qua
ú cú nhng bin phỏp tớch cc x lý tỡnh hỡnh cụng n.
Mt khỏc, trong quỏ trỡnh sn xut kinh doanh (SXKD) ó phỏt sinh
nhiu mi quan h kinh t rng buc gia cỏc doanh nghip vi nhau, gia
cỏc doanh nghip vi Nh nc v trong ni b doanh nghip. Cỏc quan h
ny th hin s hp tỏc, u t, giỳp ln nhau gia cỏc t chc kinh t
trong nn kinh t th trng. H thng cỏc mi quan h cng ln thỡ cụng n
phỏt sinh cng nhiu. Nu doanh nghip khụng gii quyt hi ho gia n
phi thu vi n phi tr thỡ cú th dn n tỡnh trng vn kinh doanh b chim
dng v gõy mt n nh v ti chớnh, gim kh nng thanh toỏn. Chớnh vỡ vy
vic thanh toỏn v qun lý cụng n l iu kin cn thit m bo n nh
ti chớnh v kh nng thanh toỏn cho doanh nghip.
Xut phỏt t nhng vn nờu trờn, ng thi vi s ng ý ca phũng
ti chớnh k toỏn cụng ty, chỳng tụi ó tin hnh nghiờn cu ti: Hch
toỏn cỏc nghip v thanh toỏn v qun lý cỏc khon n phi thu, n phi
tr tin hng ti Cụng ty C phn u t v Xõy dng Cụng trỡnh 1.
3
Luận văn tốt nghiệp đại học Nguyễn Xuân Thu - KEB48
1.2. MC TIấU NGHIấN CU
1.2.1. Mc tiờu chung
Mc tiờu tng quỏt ca ti l ỏnh giỏ thc trng cỏc nghip v hch

toỏn v qun lý mt s loi cụng n ca cụng ty, t ú a ra mt s kin ngh
hon thin cụng tỏc hch toỏn cỏc nghip v thanh toỏn v qun lý cụng n.
1.2.2. Mc tiờu c th
Mc tiờu c th ca ti bao gm:
- H thng hoỏ c s lý lun v thc tin v cụng tỏc thanh toỏn v
qun lý cụng n trong doanh nghip.
- ỏnh giỏ thc trng hch toỏn cỏc nghip v v qun lý cỏc khon n
phi thu, n phi tr tin hng ti Cụng ty C phn u t v Xõy dng Cụng
trỡnh 1 trong nhng nm qua.
- xut mt s bin phỏp nhm hon thin cụng tỏc hch toỏn v
qun lý cỏc khon phi thu, cỏc khon phi tr tin hng ti cụng ty.
1.3. I TNG V PHM VI NGHIấN CU
1.3.1. i tng nghiờn cu
Cỏc nghip v thanh toỏn v qun lý cỏc khon n phi thu, n phi tr
tin hng ca cụng ty C phn u t v Xõy dng Cụng trỡnh 1.
1.3.2. Phm vi nghiờn cu
+ Phm vi khụng gian: Nghiờn cu ti Cụng ty C phn u t v Xõy
dng Cụng trỡnh 1 - s 8, ngừ 121 Thỏi H, phng Trung Lit, qun ng
a, H Ni.
+ Phm vi thi gian: T ngy 03/01/2007 n 17/05/2007
4
Luận văn tốt nghiệp đại học Nguyễn Xuân Thu - KEB48
PHN II: C S Lí LUN V THC TIN CA TI
2.1. CC VN CHUNG V THANH TON
2.1.1. Khỏi nim
Theo ngha chung nht thỡ thanh toỏn l vic dựng tin gii quyt
cỏc mi quan h v kinh t, ti chớnh gia bờn phi tr v bờn nhn tin.
Trong ú cỏc mi quan h v mua bỏn, trao i n thun khụng thuc v
qun lý ti chớnh m ch cú cỏc quan h v thanh toỏn bng cỏch chp nhn, t
chi, thng pht v vt cht thụng qua mua bỏn cú liờn quan n vic hỡnh

thnh v s dng qu tin t mi c coi l quan h ti chớnh.
Hot ng SXKD ca bt k doanh nghip no cng luụn din ra trong
mi quan h ph bin vi hot ng ca cỏc doanh nghip khỏc v cỏc c
quan qun lý ca Nh nc, mi quan h ny tn ti mt cỏch khỏch quan
trong tt c cỏc hot ng kinh t ti chớnh ca doanh nghip t quỏ trỡnh mua
sm cỏc loi vt t, cụng c dng c (CCDC), ti sn c nh (TSC) n quỏ
trỡnh thc hin cỏc k hoch sn sut v tiờu th sn phm hay cung cp dch
vmt mi quan h kinh t li gn vi mt quỏ trỡnh thanh toỏn tng ng.
Vỡ vy m quan h thanh toỏn l rt a dng. Trong ni dung ti ny tp
trung nghiờn cu hai quan h thanh toỏn sau:
* Quan h thanh toỏn vi nh cung cp
Mi quan h ny c hỡnh thnh khi doanh nghip cú nhu cu mua vt
t, hng hoỏ, dch vnú to ra cỏc mi quan h phi thu, phi tr vi cỏc
nh cung ng. Quan h phi thu phỏt sinh khi doanh nghip ó ng trc tin
hng cho nh cung ng, quan h phi tr xy ra khi doanh nghip ó nhn vt
t, hng hoỏ nhng tr tin chm theo tho thun gia hai bờn. Quan h ny
bt u khi hai bờn ký kt hp ng kinh t v k toỏn cn c vo hp ng
kinh t, hoỏ n GTGT, phiu nhp thanh toỏn.
5
Luận văn tốt nghiệp đại học Nguyễn Xuân Thu - KEB48
* Quan h thanh toỏn vi khỏch hng
õy l mi quan h phỏt sinh khi doanh nghip bỏn vt t, hng hoỏ,
dch v, ti sn thanh lý ca mỡnh theo phng thc tr trc, tr tin ngay
hoc tr chm. Khi doanh nghip cú khỏch hng chu s phỏt sinh nghip v
thanh toỏn n phi thu, khi khỏch hng ng trc s ny sinh mt khon tin
n phi tr.
2.1.2. Vai trũ, v trớ ca hot ng thanh toỏn trong qun lý ti chớnh
doanh nghip
Hot ng thanh toỏn trong cỏc doanh nghip l hot ng ht sc quan
trng bi nú xuyờn sut quỏ trỡnh hot ng ca tng n v t khõu mua

NVL, CCDC vo trong quỏ trỡnh hot ng sn xut n khõu tiờu th, vỡ vy
nú nh hng trc tip n kt qu hot ng ca cỏc cụng tỏc ti chớnh.
Cỏc doanh nghip hot ng c thỡ phi cú cỏc yu t u vo vỡ
vy ny sinh quan h thanh toỏn vi cỏc nh cung cp trong vic mua NVL,
CCDCtrong quỏ trỡnh sn xut ny sinh mi quan h thanh toỏn vi cụng
nhõn viờn v tin lng, cỏc khon ph cp, tr cp v cỏc khon phi tr
khỏc trong ni b doanh nghip. Khi sn phm hon thnh c cung ng cho
th trng thỡ phỏt sinh quan h thanh toỏn vi ngi mua v cỏc khon phi
np Nh nc.
Chớnh vỡ vy hot ng thanh toỏn cú nh hng rt ln n kt qu
SXKD ca doanh nghip. Bt k mt khõu no ca quỏ trỡnh sn xut m
cụng tỏc thanh toỏn kộm hiu qu, thc hin mt cỏch kộm hp lý, kộm khoa
hc s nh hng khụng nh n ton b quỏ trỡnh hot ng SXKD. Do vy
cụng tỏc thanh toỏn mt cỏch khoa hc, hp lý l ni dung quan trng m cỏc
nh lónh o ca cỏc doanh nghip phi c bit chỳ ý.
2.1.3. Nhim v ca hot ng thanh toỏn trong qun lý ti chớnh doanh
nghip
Nh trờn ta ó bit hot ng thanh toỏn hỡnh thnh ngay t giai on
u tiờn ca quỏ trỡnh SXKD v kộo di ti giai on cui cựng. Nú nh
6
Luận văn tốt nghiệp đại học Nguyễn Xuân Thu - KEB48
hng rt ln n quỏ trỡnh SXKD ca doanh nghip vỡ vy ũi hi i ng
lónh o, b phn k toỏn phi lu tõm, phn ỏnh khoa hc, hp lý v kp
thi. Hay núi mt cỏch khỏc nhim v t ra i vi cụng tỏc hch toỏn cỏc
nghip v thanh toỏn bao gm:
- Ghi chộp phn ỏnh kp thi cỏc khon n phi thu, phi tr vi ngi
bỏn, ngi mua theo tng con n, ch n v khon n.
- Ghi chộp, phn ỏnh kp thi tỡnh hỡnh thanh toỏn cỏc khon n phi
thu, phi tr i vi cỏc khon vay v cho vay vn.
- Ghi chộp, phn ỏnh kp thi tỡnh hỡnh thanh toỏn cỏc khon ti chớnh

vi ngõn sỏch nh nc.
- Ghi chộp, phn ỏnh kp thi cỏc nghip v thanh toỏn ni b doanh
nghip, thanh toỏn vi ngi lao ng, vi cỏc n v, t chc cp trờn, cp
di trong ni b
- Qun lý v ỏnh giỏ kp thi tỡnh hỡnh thc hin k thut trong cỏc
quan h thanh toỏn vi cỏc con n, ch n.
2.1.4. Cỏc phng thc thanh toỏn
Thanh toỏn l iu kin bt buc trong cỏc hp ng kinh t hỡnh thnh
do s tho thun ca hai bờn. Tu vo tng iu kin m cú th ỏp dng mt
trong cỏc phng thc thanh toỏn sau:
a) Phng thc thanh toỏn bng tin mt
Thanh toỏn bng tin mt l hỡnh thc thanh toỏn thụng qua vic nhp
hoc xut qu tin mt ca doanh nghip, khụng qua nghip v thanh toỏn
ca ngõn hng.
õy l hỡnh thc thanh toỏn trc tip cỏc khon mua, bỏn, hp ng
thụng qua vic chi tr trc tip bng tin mt. Tin mt c dựng cú th l
ng Vit Nam hoc ngoi t.
Hỡnh thc thanh toỏn ny thc t ch phự hp vi cỏc loi hỡnh trong
giao dch vi s lng nh, n gin bi i vi cỏc khon mua bỏn cú giỏ tr
ln thỡ vic thanh toỏn tr nờn phc tp v khụng m bo an ton. Hỡnh thc
7
LuËn v¨n tèt nghiÖp ®¹i häc NguyÔn Xu©n Thu - KEB48
này thường được áp dụng phổ biến trong quan hệ thanh toán giữa doanh
nghiệp với tư nhân không có tài khoản tiền gửi ngân hàng, giữa doanh nghiệp
với cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp khi trả lương, thưởng…hoặc
giữa doanh nghiệp với các đơn vị kinh tế khác, với cơ quan Nhà nước trong
trường hợp thanh toán với số tiền nhỏ dưới mức quy định chuyển khoản.
b) Phương thức thanh toán không dùng tiền mặt
Thanh toán không dùng tiền mặt là hình thức thanh toán được tiến hành
thông qua bút toán trên tài khoản tiền gửi ngân hàng của các đơn vị, các

doanh nghiệp. Đây là hình thức thanh toán chủ yếu của các doanh nghiệp
trong nền kinh tế quốc dân. Nó có các hình thức sau:
* Thanh toán bằng séc:
Séc là “lệnh vô điều kiện bằng văn bản của chủ tài khoản cho ngân
hàng để trích từ tài khoản của mình một số tiền nhất định để trả cho một
người có tên trong séc hoặc người cầm séc”. Có các loại sau:
- Séc tiền mặt: là loại séc cho phép người hưởng séc được lấy tiền mặt
từ ngân hàng ra. Loại séc này thường được dùng thanh toán với số tiền nhỏ
được dùng thanh toán cho các đơn vị, cá nhân không có tài khoản tiền gửi
ngân hàng.
- Séc thanh toán: Là loại séc mà người hưởng thụ séc không được lấy
tiền mặt ra từ ngân hàng. Đây là loại séc chủ yếu dùng trong quan hệ thanh
toán giữa các doanh nghiệp, đơn vị có tài khoản tiền gửi ngân hàng. Séc thanh
toán bao gồm các loại sau:
+ Séc chuyển khoản: được dùng trong quan hệ thanh toán giữa các đơn
vị có cùng tài khoản tiền gửi ở cùng ngân hàng hoặc có tài khoản tiền gửi ở
hai ngân hàng khác nhau nhưng có một hệ thống thanh toán bù trừ. Séc
chuyển khoản không có tác dụng rút tiền ra khỏi ngân hàng.
+ Séc bảo chi: là một tờ séc chuyển khoản do chủ séc phát hành và
được ngân hàng hoặc kho bạc Nhà nước đảm bảo chi trả số tiền trên séc. Bên
phát hành séc sau khi lập séc chuyển khoản phải đưa tờ séc đó đến ngân hàng
8
LuËn v¨n tèt nghiÖp ®¹i häc NguyÔn Xu©n Thu - KEB48
để xin đảm bảo chi. Ngân hàng sẽ căn cứ vào số tiền ghi trên tờ séc và số dư
tài khoản tiền gửi của đơn vị để đóng dấu bảo chi lên tờ séc. Séc bảo chi
thường được dùng trong trường hợp thanh toán từng lần về hàng hoá và dịch
vụ trong trường hợp bên bán không tín nhiệm bên mua về trả tiền, không quen
biết bên mua hoặc trong trường hợp chủ tài khoản phát hành séc đang vi
phạm kỷ luật thanh toán.
+ Séc định mức: là sổ gồm nhiều tờ séc đã được ngân hàng đóng dấu

bảo chi cho tất cả số tiền định mức. Séc định mức có tác dụng như séc bảo chi
khi thanh toán.
* Thanh toán bằng uỷ nhiệm chi (giấy chuyển tiền)
Uỷ nhiệm chi là lệnh của chủ tài khoản lập trên một mẫu in sẵn của
ngân hàng để yêu cầu ngân hàng trích một số tiền nhất định từ tài khoản của
mình để trả cho người được hưởng lợi hoặc chuyển vào tài khoản khác của
mình. Phương thức thanh toán này được áp dụng trong các trường hợp sau:
- Thanh toán giữa các đơn vị có cùng tài khoản tiền gửi ở một ngân
hàng hoặc có tài khoản tiền gửi ở hai ngân hàng khác nhau.
- Thanh toán chi trả dịch vụ tiền hàng, nộp ngân sách, trả nợ, nộp các
quỹ dự trữ cấp trên, nộp tiền phạt do mình vi phạm hợp đồng kinh tế.
- Xin trích tiền từ tài khoản của mình để phát hành séc bảo chi và sổ séc
định mức hoặc chuyển tiền đến một ngân hàng khác.
- Có thể được dùng trong thanh toán theo kế hoạch, thanh toán bù trừ
khi bên mua hoặc bên trả tiền được lập chứng từ thanh toán.
* Thanh toán bằng uỷ nhiệm thu (giấy nhờ thu)
Thanh toán uỷ nhiệm thu là phương thức yêu cầu của bên hưởng lợi
bằng văn bản nhờ ngân hàng bên trả tiền có tài khoản tiền gửi thu hộ số tiền
ghi trên hoá đơn, có hoặc không kèm theo chứng từ hàng hoá.
Hình thức thanh toán này được dùng trong trường hợp thanh toán giữa
các đơn vị có cùng tài khoản tiền gửi ở một ngân hàng hoặc có tài khoản tiền
gửi ở hai ngân hàng khác nhau có quan hệ thanh toán về mua bán vật tư, hàng
9
Luận văn tốt nghiệp đại học Nguyễn Xuân Thu - KEB48
hoỏ cung ng lao v dch v. Hỡnh thc thanh toỏn ny c ỏp dng khi hai
bờn mua v bỏn tớn nhim ln nhau v khi hai bờn thng xuyờn giao dch
mang tớch cht nh k theo k hoch.
* Thanh toỏn bng th tớn dng
Th tớn dng l lnh ca ngõn hng bờn mua ngh ngõn hng bờn
bỏn tr tin cho bờn bỏn v s lng hng hoỏ, dch v, lao v ó cung ng

cho bờn mua theo cỏc iu kin trong hp ng kinh t v giy m th tớn
dng.
Phng thc thanh toỏn ny c ỏp dng trong trng hp thanh toỏn
gia cỏc n v cú cựng ti khon hai ngõn hng khỏc nhau. Phng thc
thanh toỏn cú m bo an ton cho c ngi bỏn v ngi mua, tuy nhiờn
ũi hi phớ giao dch cao.
* Thanh toỏn bng ngõn phiu, th thanh toỏn
Ngõn phiu l mt loi giy do ngõn hng Nh nc Vit Nam phỏt
hnh cú cỏc mnh giỏ khỏc nhau thay tin mt trong khong thi gian ghi
trờn ngõn phiu.
Th thanh toỏn l th in t ngõn hng cp cho ngi mua lm
cụng c thanh toỏn an ton thụng qua mng in toỏn ngõn hng.
2.1.5. Phõn loi cỏc nghip v thanh toỏn
Cn c vo mi tiờu thc khỏc nhau chỳng ta cú th chia cỏc nghip v
thanh toỏn thnh cỏc loi khỏc nhau:
* Cn c vo c im cỏc nghip v thanh toỏn cú th chia thnh hai
loi:
- Thanh toỏn cỏc khon phi thu bao gm: Thu t khỏch hng, cụng
nhõn viờn, ngi bỏn, thu Nh nc, cỏc khon phi thu khỏc
- Thanh toỏn cỏc khon phi tr bao gm: Phi tr ngi bỏn, ni b,
Nh nc, phi tr khỏc
* Cn c vo thi hn thanh toỏn cú th chia thnh 3 loi:
10
LuËn v¨n tèt nghiÖp ®¹i häc NguyÔn Xu©n Thu - KEB48
- Thanh toán trả trước: là việc trả tiền trước khi giao nhận hàng một
khoảng thời gian nhất định để đảm bảo việc nhận hàng theo mong muốn.
Trong trường hợp này người bán được tạo điều kiện về mặt tín dụng và đảm
bảo về mặt thanh toán. Còn người mua chấp nhận rủi ro trước mắt về khoản
tiền vốn bỏ ra ban đầu, song được bù đắp bằng việc hưởng ưu đãi từ phía
người bán như chiết khấu thanh toán…

- Thanh toán trả ngay: Là việc trả tiền ngay khi giao hàng giữa hai bên
mua và bán. Phương thức này thường chỉ áp dụng cho những trường hợp có
giá trị thanh toán nhỏ còn đối với những nghiệp vụ lớn thì ít được áp dụng.
- Thanh toán trả chậm: Là việc thanh toán sau khi giao nhận hàng một
khoảng thời gian nhất định. Nếu như thanh toán trả trước là hình thức người
bán được cấp tín dụng từ phía người mua thì thanh toán trả chậm có tính chất
ngược lại vì người mua được chiếm dụng vốn của người bán.
* Căn cứ vào đối tượng thanh toán, các nghiệp vụ thanh toán có thể chia
thành các loại sau:
- Thanh toán với nhà cung cấp: quan hệ này nảy sinh khi doanh nghiệp
tiến hành mua NVL và các yếu tố đầu vào để phục vụ cho quá trình sản xuất
và tiêu thụ.
- Thanh toán với khách hàng: quan hệ thanh toán với khách hàng nảy
sinh khi doanh nghiệp tiến hành các hoạt động bán hàng cho khách hàng.
- Thanh toán với ngân sách Nhà nước: Đây là quan hệ thanh toán thể
hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nước về các loại thuế do Nhà
nước đặt ra.
- Thanh toán nội bộ: quan hệ này thường là quan hệ thanh toán giữa
các đơn vị cấp dưới với các đơn vị cấp trên hoặc giữa các đơn vị cấp dưới với
nhau về các khoản phải thu, phải trả, thanh toán với công nhân viên.
Việc phân loại chi tiết các loại hình thanh toán tạo điều kiện cho các tổ
chức theo dõi và hạch toán các nghiệp vụ thanh toán. Phân loại các nghiệp vụ
thanh toán còn giúp cho việc tổ chức hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán, hệ
11
LuËn v¨n tèt nghiÖp ®¹i häc NguyÔn Xu©n Thu - KEB48
thống kế toán một cách khoa học tạo điều kiện trong công tác kiểm tra giám
sát và tham mưu cho các cấp lãnh đạo.
2.1.6. Nguyên tắc chung trong việc tổ chức hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Trong quá trình hạch toán các nghiệp vụ thanh toán, cần tôn trọng một
số quy định sau:

- Mọi khoản nợ phải thu hay nợ phải trả phải được theo dõi chi tiết cho
từng đối tượng.
- Định kỳ hoặc cuối tháng, bộ phận kế toán cần kiểm tra, đối chiếu về
tình hình công nợ đã phát sinh nếu cần có thể lập biên bản đối chiếu công nợ.
- Các khoản nợ phải thu, nợ phải trả liên quan đến ngoại tệ thì tuân thủ
nguyên tắc hạch toán ngoại tệ (Sử dụng một trong hai phương pháp chỉ sử
dụng tỷ giá thực tế hoặc có thể sử dụng thêm tỷ giá hạch toán).
- Các khoản nợ phải thu, nợ phải trả liên quan đến vàng bạc đá quý phải
được theo dõi chi tiết theo số lượng, chất lượng, quy cách và giá trị.
- Cuối niên độ kế toán, số dư của các tài khoản phải thu, phải trả có gốc
là ngoại tệ phải được đánh giá theo tỷ giá thực tế (Tỷ giá mua bán thực tế bình
quân liên ngân hàng), hoặc liên quan đến vàng bác đá quý phải được đánh giá
theo giá trị trường để phản ánh giá trị thực tế của vốn kinh doanh.
Các tài khoản phải thu chủ yếu có số dư bên Nợ, nhưng trong quan hệ
thanh toán có thể xuất hiện số dư bên Có trong trường hợp nhận tiền ứng
trước của khách hàng. Ngược lại, các tài khoản phải trả chủ yếu có số dư bên
Có, nhưng trong quan hệ với từng chủ nợ thì có thể có số dư bên Nợ thể hiện
số tiền để trả trước cho người bán.
2.1.7. Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ thanh toán chủ yếu tại
doanh nghiệp
a) Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với nhà cung cấp
Khoản phải trả người bán là giá trị các loại vật tư, thiết bị, CCDC, hàng
hoá, dịch vụ… mà doanh nghiệp đã nhận của người bán hay người cung cấp
12
Luận văn tốt nghiệp đại học Nguyễn Xuân Thu - KEB48
nhng cha thanh toỏn tin hng k c khon phi tr cho ngi nhn thu v
XDCB hay sa cha TSC.
Trong quỏ trỡnh hch toỏn cỏc khon phi tr cho ngi bỏn cn tụn
trng cỏc quy nh sau õy:
- Phi chi tit cho tng i tng phi tr v ghi chộp theo tng ln

thanh toỏn.
- Trng hp mua hng tr tin ngay (Tin mt, sộc hoc ó tr qua
ngõn hng) thỡ khụng phn ỏnh vo khon phi tr cho ngi bỏn.
- Mi khon thanh toỏn vi ngi bỏn hay ngi cung cp u phi
c phn ỏnh vỏo s sỏch k toỏn trờn c s cỏc chng t cú liờn quan c
lp theo ỳng phng phỏp, quy nh nh: Hp ng kinh t, hoỏ n bỏn
hng, biờn bn bn giao nhn hng, cỏc chng t thanh toỏn tin hng, chng
t gim giỏ hng bỏn ca bờn bỏn, chng t xut kho hng kộm, mt phm
cht tr li ngi bỏn
- i vi cỏc khon phi tr ngi bỏn bng ngoi t thỡ ngoi vic quy i
tin ng Vit Nam theo phng thc hch toỏn thu chi ngoi t ang ỏp dng ti
doanh nghip, k toỏn cũn phi kt hp theo dừi c cỏc ngoi t trờn s chi tit
theo tng ngi bỏn cú quan h thanh toỏn thng xuyờn vi doanh nghip.
* Ti khon s dng
Ti khon 331 Phi tr ngi bỏn
Bờn N:
- S tin ó tr cho ngi bỏn hay ngi cung cp v ngi nhn thu
- S tin ng trc cho ngi bỏn
- S tin ngi bỏn chp nhn gim giỏ hng cho doanh nghip
- Giỏ tr vt t, hng hoỏ thiu ht, kộm phm cht khi kim nhn v tr
li ngi bỏn.
- Chit khu thanh toỏn c ngi bỏn chp thun cho doanh nghip
tr vo n phi tr.
Bờn Cú:
- S tin phi tr cho ngi bỏn vt t, thit b, ngi cung cp lao v
13
LuËn v¨n tèt nghiÖp ®¹i häc NguyÔn Xu©n Thu - KEB48
dịch vụ và người nhận thầu XDCB.
- Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật
tư, hàng hoá, dịch vụ đã nhận, khi có hoá đơn hoặc thông báo giá chính thức.

Số dư bên Có:
- Số tiền còn phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu XDCB.
Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ - phản ánh số tiền đã ứng trước
cho người bán hoặc số đã trả nhiều hơn số phải trả cho người bán theo chi tiết
của từng đối tượng cụ thể.
* Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
- Với doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp khấu trừ:
+ Khi mua vật tư, hàng hoá, CCDC chưa trả tiền người bán về nhập
kho, hoặc gửi đi bán thẳng không qua kho trong trường hợp hạch toán hàng
tồn kho theo phương thức kê khai thường xuyên.
Nợ TK 152, 153 - NVL, CDCD
Nợ TK 156, 157 - Hàng hoá, hàng gửi bán
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331 - Phải trả người bán
+ Nếu mua vật tư hàng hoá chưa trả tiền cho người bán về nhập kho,
hoặc gửi đi bán thẳng không qua kho trong trường hợp hạch toán hàng tồn
kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
Nợ TK 611 - Mua hàng (giá chưa có thuế)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 331 - Phải trả cho người bán
+ Mua TSCĐ chưa trả tiền cho người bán đưa vào sử dụng cho hoạt động
SXKD, căn cứ vào hoá đơn người bán, biên bản giao nhận TSCĐ và các
chứng từ liên quan, kế toán ghi:
Nợ TK 211, 213: Nguyên giá TSCĐ
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
14
Luận văn tốt nghiệp đại học Nguyễn Xuân Thu - KEB48
Cú TK 331: Tng tin thanh toỏn
+ Trng hp n v cú thc hin u t XDCB theo phng thc giao
thu, khi nhn khi lng xõy lp hon thnh bn giao ca bờn nhn thu xõy lp

cn c vo hp ng giao thu v biờn bn bn giao, hoỏ n k toỏn phn ỏnh:
N TK 241: XDCB d dang
N TK 133: Thu GTGT c khu tr
Cú TK 331: Tng giỏ thanh toỏn
+ Nhn dch v cung cp (chi phớ vn chuyn hng hoỏ, in nc, in
thoi, kim toỏn, t vn, qung cỏo, dch v khỏc) ca ngi bỏn, cn c vo
hoỏ n, chng t k toỏn ghi:
N TK 156: Hng hoỏ
N TK 241: XDCB d dang
N TK 142, 242: Chi phớ tr trc
N TK 623, 627, 641, 642, 635, 811
N TK 133: Thu GTGT c khu tr (nu cú)
Cú TK 331: Tng giỏ thanh toỏn
+ Khi thanh toỏn cỏc khon phi tr cho ngi bỏn, ghi
N TK 331: Phi tr ngi bỏn
Cú TK 111, 112, 311, 341
+ Khi ng trc tin cho ngi bỏn vt t, hng hoỏ, dch v, ngi
nhn thu xõy lp, ghi:
N TK 331: Phi tr ngi bỏn
Cú TK 111, 112
+ Khi nhn li tin do ngi bỏn hon li s tin ng trc vỡ khụng cú
hng, ngi cung cp, ghi:
N TK 111, 112
Cú TK 331: Phi tr ngi bỏn
15
LuËn v¨n tèt nghiÖp ®¹i häc NguyÔn Xu©n Thu - KEB48
+ Chiết khấu thanh toán mua vật tư, hàng hoá doanh nghiệp được
hưởng do thanh toán trước thời hạn phải thanh toán, và tính trừ vào khoản nợ
phải trả người bán, người cung cấp ghi:
Nợ TK 331: Phải trả người bán

Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
+ Trường hợp mua vật tư hàng hoá đã nhập kho, phải trả lại do không đúng
quy cách, phẩm chất được tính trừ vào khoản nợ phải trả cho người bán, ghi:
Nợ TK 331: Phải trả người bán
Có TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 152, 153, 156, 611…
+ Trường hợp người bán chấp thuận giảm giá cho số vật tư, hàng hoá
doanh nghiệp đã mua vì không đúng quy cách, phẩm chất và hàng hoá vẫn
còn trong kho, ghi:
Nợ TK 331: Phải trả người bán
Có TK 152, 153, 156…(Giá trị được giảm giá)
Có TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
+ Trường hợp các khoản nợ phải trả cho người bán không tìm ra chủ nợ
hoặc chủ nợ không đòi và được xử lý ghi tăng thu nhập khác của doanh
nghiệp, ghi:
Nợ TK 331: Phải trả người bán
Có TK 711: Thu nhập khác
+ Khi xác định khối lượng giá trị xây lắp phải trả cho nhà thầu phụ theo
hợp đồng kinh tế ký kết giữa nhà thầu chính và nhà thầu phụ, căn cứ vào hoá
đơn, chứng từ, biên bản bàn giao, hợp đồng giao thầu, ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331: Phải trả cho người bán
+ Trường hợp doanh nghiệp nhận bán hàng đại lý, bán đúng giá, hưởng
hoa hồng
16
LuËn v¨n tèt nghiÖp ®¹i häc NguyÔn Xu©n Thu - KEB48
Khi nhận hàng bán đại lý, ghi đơn bên Nợ TK 003 - Hàng hoá nhận bán
hộ, nhận ký gửi, ký cược.
Khi bán hàng nhận đại lý, ghi:

Nợ TK 111, 112, 131…
Có TK 331: Phải trả cho người bán
Đồng thời ghi bên Có TK 003 - Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược.
Khi xác định hoa hồng đại lý được hưởng, tính vào doanh thu hoa hồng
về bán hàng đại lý, ghi:
Nợ TK 331: Phải trả cho người bán
Có TK 511: Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Khi thanh toán tiền cho bên giao hàng đại lý, ghi:
Nợ TK 331: Phải trả cho người bán
Có TK 111, 112…
+ Khi nhận hàng uỷ thác nhập khẩu do đơn vị nhận uỷ thác giao trả,
phản ánh giá trị hàng nhập khẩu uỷ thác, thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng
nhập khẩu hoặc thuế TTĐB nếu có, căn cứ vào hoá đơn xuất trả hàng của đơn
vị nhận uỷ thác nhập khẩu và các chứng từ liên quan phản ánh như sau:
Nếu đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu nộp hộ các khoản thuế (thuế nhập
khẩu, thuế GTGT, thuế TTĐB) vào NSNN, ghi:
Nợ TK 151, 152, 156, 211, 611: Giá trị hàng nhập khẩu
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khẩu trừ
Có TK 331: Phải trả cho người bán
Nếu đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu làm thủ tục kê khai thuế nhưng đơn
vị uỷ thác tự nộp thuế vào NSNN thì giá trị hàng nhập khẩu được phản ánh
như trường hợp đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu nộp hộ các khoản thuế vào
NSNN (tương tự bút toán trên). Khi nộp các khoản thuế vào NSNN, ghi:
Nợ TK 331: Phải trả cho người bán
Có TK 111, 112…
+ Phí uỷ thác nhập khẩu phải trả cho đơn vị nhận uỷ thác, căn cứ các
chứng từ liên quan, ghi:
17
LuËn v¨n tèt nghiÖp ®¹i häc NguyÔn Xu©n Thu - KEB48

Nợ TK 151, 152, 156, 211…
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331: Phải trả cho người bán
+ Số tiền phải trả đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu các khoản chi hộ cho
hoạt động nhận uỷ thác nhập khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 151, 152, 156, 211…
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331: Phải trả cho người bán
+ Khi trả tiền cho đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu về số tiền hàng còn
lại, tiền thuế nhập khẩu, tiền thuế GTGT, thuế TTĐB (nếu nhờ đơn vị nhận
uỷ thác nộp hộ vào NSNN), phí uỷ thác nhập khẩu và các khoản chi hộ căn cứ
các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 331: Phải trả cho người bán
Có TK: 111, 112…
+ Kế toán các khoản phải trả cho người bán tại đơn vị nhận uỷ thác
xuất khẩu:
Khi nhận hàng hoá của đơn vị uỷ thác xuất khẩu, căn cứ các chứng từ liên
quan, ghi đơn bên Nợ TK 003 - Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược.
Khi đã xuất khẩu hàng hoá, căn cứ vào các chứng từ có liên quan, ghi:
Số tiền hàng uỷ thác xuất khẩu phải thu hộ cho bên giao uỷ thác xuất
khẩu, ghi:
Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng
Có TK 331: Phải trả cho người bán
Đồng thời ghi đơn giá trị hàng đã xuất khẩu vào bên Có TK 003 - Hàng
hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược.
Thuế xuất khẩu phải nộp hộ cho bên uỷ thác xuất khẩu, ghi:
Nợ TK 331: Phải trả cho người bán
Có TK 338: Phải trả, phải nộp khác
Thuế TTĐB phải nộp hộ cho bên giao uỷ thác xuất khẩu, ghi:
18

LuËn v¨n tèt nghiÖp ®¹i häc NguyÔn Xu©n Thu - KEB48
Nợ TK 331: Phải trả cho người bán
Có TK 338: Phải trả, phải nộp khác
+ Cuối niên độ kế toán, số dư các khoản phải trả cho người bán có gốc
ngoại tệ được đánh giá theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ
liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập
báo cáo tài chính và hạch toán như sau:
Nếu tỷ giá do Ngân hàng Nhà nước công bố nhỏ hơn tỷ giá phản ánh
trên sổ sách kế toán, ghi:
Nợ TK 331: Phải trả cho người bán
Có TK 413: Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Nếu tỷ giá do Ngân hàng Nhà nước công bố lớn hơn tỷ giá phản ánh
trên sổ sách kế toán, ghi:
Nợ TK 413: Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Có TK 331: Phải trả người bán
19
LuËn v¨n tèt nghiÖp ®¹i häc NguyÔn Xu©n Thu - KEB48
Sơ đồ 1: Sơ đồ kế toán TK 331 đối với doanh nghiệp chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ
- Với doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp trực tiếp.
Các bút toán ghi cho tài khoản 331 là tương tự chỉ khác các bút toán
ghi nhận giá trị vật tư hàng hoá TSCĐ mua vào, giá trị các khoản mua chịu sử
dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh là được ghi theo tổng giá
thanh toán (đã có thuế).
Sơ đồ 2: Sơ đồ kế toán TK 331 đối với doanh nghiệp chịu thuế theo phương
pháp trực tiếp
152,153,156 331 152,153,156
133133
627,641,642
211,213

241
111,112
311,341
711
Mua TSCĐ chưa trả tiền
Nhận dịch vụ cung cấp
của người bán
Người bán giảm giá
hàng bán
Khoản nợ được xoá
Thanh toán tiền cho
người bán
Dùng tiền vay thanh
toán cho người bán
Mua vật tư hàng hoá chịu
Nhận công trình XDCB
20
LuËn v¨n tèt nghiÖp ®¹i häc NguyÔn Xu©n Thu - KEB48

b) Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với khách hàng
* Nội dung và nguyên tắc hạch toán
Khoản phải thu khách hàng là giá thanh toán của các loại vật tư, sản
phẩm, hàng hóa hay dịch vụ…mà khách hàng đã nhận của doanh nghiệp,
nhưng chưa thanh toán tiền hàng. Thông thường việc bán hàng chưa thu tiền
chỉ phát sinh trong nghiệp vụ bán buôn hoặc bán hàng qua đại lý của doanh
nghiệp. Để hạn chế rủi ro trong kinh doanh, doanh nghiệp cần phải xem xét khả
năng thanh toán của khách hàng trước khi quyết định bán chịu hoặc phải có các
biện pháp thích hợp nhằm đảm bảo thu được khoản phải thu từ khách hàng.
Trong quá trình hạch toán các khoản phải thu khách hàng cần tôn trọng
các quy định sau:

- Phải chi tiết theo từng đối tượng phải thu và ghi chép theo từng lần
thanh toán.
- Trường hợp bán hàng thu tiền ngay thì không phản ánh vào khoản
phải thu khách hàng.
331111,112
152,153
311,341
711
211,213
152,153 (611)
627,641,642
241
Thanh toán tiền hàng
Người bán giảm
giá hàng bán
Dùng tiền vay thanh
toán cho người bán
Khoản nợ được xoá
Mua chịu TSCĐ
Mua vật tư hàng hoá chịu
Nhận dịch vụ cung cấp
của người bán
21
LuËn v¨n tèt nghiÖp ®¹i häc NguyÔn Xu©n Thu - KEB48
- Phải tiến hành phân loại các khoản nợ phải thu thành các loại. Có thể
trả đúng hạn, khó đòi hoặc không có khả năng thu hồi để có căn cứ xác định
số dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý.
- Mọi khoản thanh toán với khách hàng đều phải được ghi chép phản
ánh vào sổ sách kế toán trên cơ sở các chứng từ có liên quan được lập theo
đúng phương pháp quy định như “Hoá đơn GTGT”, “Hoá đơn bán hàng”,

biên bản bàn giao nhận hàng, các chứng từ thanh toán tiền hàng, phiếu nhập
kho hàng bán bị trả lại, biên bản đối chiếu công nợ, biên bản bù trừ công nợ,
biên bản xoá nợ…
* Tài khoản sử dụng
Tài khoản 131 “Phải thu khách hàng”
Bên Nợ:
- Số tiền phải thu của khách hàng về sản phẩm, hàng hóa đã giao, dịch
vụ đã cung cấp được xác định là tiêu thụ nhưng chưa thu tiền hoặc khách
hàng đã ứng trước tiền hàng.
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng
Bên Có:
- Số tiền hàng đã trả nợ
- Số tiền đã ứng trước, trả trước của khách hàng
- Tiền giảm giá cho khách hàng sau khi đã giao hàng và khách hàng có
khiếu nại
- Số tiền chiết khấu thanh toán tính trừ cho người mua
- Giá trị số hàng đã bán bị người mua trả lại
Số dư bên Nợ:
- Số tiền còn phải thu khách hàng
Tài khoản này có thể có số dư bên Có - phản ánh số tiền đã nhận trước
hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng theo chi tiết của từng đối
tượng cụ thể.
* Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
22
LuËn v¨n tèt nghiÖp ®¹i häc NguyÔn Xu©n Thu - KEB48
- Với doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp khấu trừ
+ Khi bán vật tư, sản phẩm hàng hoá… cho khách hàng mà chưa thu
tiền, căn cứ vào chứng từ hàng bán, ghi:
Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng
Có TK 511: DT bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 333: Thuế GTGT phải nộp
+ Nếu hàng đã bán cho khách hàng không phù hợp với quy cách, chất
lượng hàng hóa ghi trong hợp đồng, buộc phải giảm giá thì căn cứ vào biên
bản xác nhận số tiền giảm giá cho người mua và hóa đơn hàng giảm giá để
điều chỉnh doanh thu, thuế đầu ra, ghi:
Nợ TK 532: Giảm giá hàng bán
Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Có TK 131: Phải thu của khách hàng
+ Trường hợp hàng bán bị trả lại do không đủ tiêu chuẩn về quy cách
chủng loại, chất lượng, kế toán ghi:
Nợ TK 531: Hàng bán bị trả lại
Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Có TK 131: Phải thu của khách hàng
Có TK 111, 112…
+ Nhận tiền do khách hàng trả (kể cả tiền lãi của số nợ - nếu có) liên
quan đến sản phẩm hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp, ghi:
Nợ TK 111, 112…
Có TK 131: Phải thu của khách hàng
Có TK 515: DT hoạt động tài chính (phần tiền lãi)
+ Trường hợp khách hàng thanh toán tiền hàng trước thời hạn quy định
và được hưởng chiết khấu thanh toán thì khi thu tiền của khách hàng, ghi:
Nợ TK 111, 112
23
LuËn v¨n tèt nghiÖp ®¹i häc NguyÔn Xu©n Thu - KEB48
Nợ TK 635: Chi phí tài chính (số chiết khấu thanh toán)
Có TK 131: Phải thu của khách hàng
+ Trường hợp nhận tiền ứng trước của khách hàng theo hợp đồng bán
hàng hoặc cung cấp dịch vụ, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 131: Phải thu của khách hàng

+ Trường hợp khách hàng thanh toán tiền hàng theo phương thức hàng
đổi hàng thì căn cứ vào giá trị vật tư, hàng hóa nhập kho do trao đổi trừ vào
số phải thu khách hàng, ghi:
Nợ TK 152, 153, 156 (611)
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 131: Phải thu của khách hàng
+ Khoản chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 521: Chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111, 112,…
Có TK 131: Phải thu của khách hàng
+ Nếu thực sự khách hàng không có khả năng trả nợ thì căn cứ vào biên
bản xóa nợ, ghi:
Nợ TK 139: Dự phòng phải thu khó đòi
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 131: Phải thu của khách hàng
Đồng thời ghi vào bên Nợ TK 004 “Nợ đòi đã xử lý” nhằm tiếp tục
theo dõi trong thời hạn quy định để có thể truy thu người mắc nợ số tiền đó.
+ Khi thu được khoản nợ khó đòi đã xử lý, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 711: Thu nhập khác
Đồng thời ghi vào bên Có TK 004 - theo số đã thu được.
24
Luận văn tốt nghiệp đại học Nguyễn Xuân Thu - KEB48
+ Phng phỏp k toỏn cỏc khon phi thu ca nh thu i vi khỏch
hng liờn quan n hp ng xõy dng:
Trng hp hp ng xõy dng quy nh nh thu c thanh toỏn
theo tin k hoch, khi kt qu thc hin hp ng xõy dng c c tớnh
mt cỏch ỏng tin cy, k toỏn cn c vo chng t phn ỏnh doanh thu tng
ng vi phn cụng vic ó hon thnh (khụng phi hoỏ n) do nh thu t

xỏc nh, ghi:
N TK 337: Thanh toỏn theo tin k hoch xõy dng
Cú TK 511: DT bỏn hng hoỏ v cung cp dch v
Cn c vo hoỏ n c lp theo tin k hoch phn ỏnh s tin
khỏch hng phi tr theo tin k hoch ghi trong hp ng, ghi:
N TK 131: Phi thu ca khỏch hng
Cú TK 337: Thanh toỏn theo tin k hoch
Cú TK 3331: Thu GTGT phi np
Trng hp hp ng xõy dng quy nh nh thu c thanh toỏn
theo giỏ tr khi lng thc hin, khi kt qu thc hin hp ng xõy dng
c xỏc nh mt cỏch tin cy v c khỏch hng xỏc nhn, k toỏn phi
lp hoỏ n trờn c s phn cụng vic ó hon thnh c khỏch hng xỏc
nhn, cn c vo hoỏ n, ghi:
N TK 131: Phi thu ca khỏch hng
Cú TK 3331: Thu GTGT phi np
Cú TK 511: DT bỏn hng v cung cp dch v
Khon tin thng thu c t khỏch hng tr ph thờm cho nh thu
khi thc hin hp ng t hoc vt mt s ch tiờu c th ó c ghi trong
hp ng, ghi:
N TK 131: Phi thu ca khỏch hng
Cú TK 3331: Thu GTGT phi np
Cú TK 511: DT bỏn hng v cung cp dch v
25

×