Tải bản đầy đủ (.docx) (103 trang)

Chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh huyện kim động hưng yên,luận văn thạc sỹ kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (618.46 KB, 103 trang )


................................... _
............................... ∣a
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

ĐỖ ĐỨC MINH

CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN KIM ĐỘNG HƯNG YÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2020


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
___***___

ĐỖ ĐỨC MINH

CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN KIM ĐỘNG HƯNG YÊN

C huyên ngàn h: T ài chính - Ngân hàng
Mã số: 8.34.02.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



GIẢO VIÊN HƯỚNG DẪN: PGS.TS. LÊ THỊ TUẤN NGHĨA

HÀ NỘI - 2020


1
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những nội dung của luận văn này hồn tồn khơng có
sự sao chép, tất cả các kết quả nghiên cứu của tác giả khác đuợc sử dụng
trong luận văn đều có chú giải rõ ràng và trung thực.
Các số liệu trong luận văn đuợc sử dụng trung thực. Kết quả nghiên
cứu đuợc trình bày trong luận văn này chua từng đuợc công bố tại bất kỳ
cơng trình nào khác.
Hà Nội,ngày ... tháng... năm 2020
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Đỗ Đức Minh


11
LỜI CẢM ƠN
Tơ1 xin chân thành tỏ lịng biết ơn đối với PGS.TS. Lê Thị Tuấn Nghĩa,
người đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài này.
Tô1 xin gửi lời chân thành cảm ơn đến các thầy cô giáo Học Viện ngân
hàng đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình học tập nghiên
cứu cho đến khi em có thể hồn thành luận văn này.
Tô1 cũng xin chân thành cảm ơn các cán bộ lãnh đạo, đồng nghiệp tại
Agribank chi nhánh huyện Kim Động Hưng Yên, Agribank chi nhánh tỉnh
Hưng Yên đã tạo điều kiện giúp em hoàn thành luận văn này.

Cuối cùng, tơi xin chân thành cảm ơn đến gia đình, các anh chị và các
bạn đã hỗ trợ cho em rất nhiều trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và
thực hiện đề tài luận văn thạc sĩ của mình.
Xin chân thành cảm ơn!


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN................................................................................................. ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.....................................................................vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ......................................... vii
MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LUẬN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.............................7
1.1..............................................................................................................KHÁI
QUÁT CHUNG VỀ TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN...........7
1.1.1...............................................................................................Khái niệm
7
1.1.2...........................................................................................................Các
hình thức tín dụng khách hàng cá nhân................................................9
1.1.3...............................................Vai trị của tín dụng khách hàng cá nhân
13
1.1.4.................................................Đặc điểm tín dụng khách hàng cá nhân
15
1.2.............CHẤT LƯỢNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN Ở NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI....................................................................................16
1.2.1.........................Khái niệm về chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân
16
1.2.2.


Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân ...

17
1.2.3............Các chỉ tiêu đo lường chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân
19
1.2.4.

Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân ở


ιv
2.1.1.........................................................Quá trình hình thành và phát triển
28
2.1.2.......................................................................................Cơ cấu tổ chức
31
2.1.3.........................................Kết quả một số hoạt động kinh doanh chính
36
2.2.THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN KIM ĐỘNG HƯNG YÊN 42
2.2.1.

Các văn bản pháp luật về tín dụng khách hàng cá nhân đang được áp

dụng tại Agribank chi nhánh huyện Kim Động Hưng Yên.............................42
2.2.2.

Thực trạng chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Agribank chi

nhánh huyện Kim Động Hưng Yên.................................................................43

2.3.ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN KIM ĐỘNG
HƯNG
YÊN.................................................................................................55
2.3.1...............................................................Những kết quả đạt được
....................................................................................................55
2.3.2...................................................Những mặt còn tồn tại, hạn chế
....................................................................................................57
2.3.3................................................Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế
....................................................................................................58
KẾT
LUẬNĐịnh
CHƯƠNG
..............................................................................
3.1.1.
hướng 2hoạt
động của Agribank chi nhánh huyện Kim62Động
Hưng
Yên................................................................................................................. 64
3.1.2.

Định hướng mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá

nhân................................................................................................................ 65
3.1.3.

Định hướng mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá


v vi

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
nhân.................................................................................................................66
3.2.GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN KIM ĐỘNG
HƯNG
YÊN.................................................................................................68
3.2.1...................Rút ngắn thời gian thẩm định và giải quyết cho vay
....................................................................................................68
3.2.2....................................Phát triển cho vay thông qua Tổ vay vốn
....................................................................................................69
3.2.3.

Mở rộng mảng cho vay tiêu dùng, đời sống và cho vay theo hạn

mức
tín dụng quy mơ nhỏ.......................................................................................71
3.2.4.....................................Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng
....................................................................................................74
3.2.5.....................................................Tăng cường cơng tác kiểm tra
....................................................................................................75
3.2.6...............................................Đào tạo phát triển nguồn nhân lực
....................................................................................................75
3.2.7............................Thực hiện nghiêm ngặt quy trình cấp tín dụng
....................................................................................................78
3.2.8.....................................................Đổi mới cơng nghệ ngân hàng
....................................................................................................79
Viết tắt

3.2.9.


Tăng cường
định, kiểm tra tài sản bảo đảm và hoàn thiện
Nguythẩm
ên nghĩa

Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triên nông thôn Việt Nam

BIDV

Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triên Việt Nam

NHNN
NHTM

Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng thương mại

SHB

Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn - Hà Nội

TCTD

Tổ chức tín dụng


Vietcombank


Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam

Vietinbank

Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam



vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của Agribank chi nhánh huyện Kim Động
Hung Yên giai đoạn 2017-2019......................................................................37
Bảng 2.2: Một số chỉ tiêu về du nợ tại Agribank chi nhánh huyện Kim Động
Hung Yên giai đoạn 2017-2019......................................................................39
Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh của Agribank chi nhánh huyện Kim Động
Hung Yên giai đoạn 2017-2019......................................................................41
Bảng 2.4: Du nợ cho vay khách hàng cá nhân theo thời hạn vay..................51
Bảng 2.5: Số liệu nợ xấu theo đối tuợng khách hàng......................................52
Bảng 2.6: Số liệu cho vay qua tổ vay vốn đến 31/12/2019.............................53
Bảng 2.7: Đánh giá của khách hàng cá nhân về chất luợng tíndụng...............55
Biểu đồ 2.1: Số luợng khách hàng cá nhân vay vốn tại Agribank chi nhánh
huyện Kim Động Hung Yên............................................................................49
Biểu đồ 2.2: Du nợ cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh
huyện Kim Động Hung Yên............................................................................50
Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức Agribank chi nhánh huyện Kim Động Hung Yên 32


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp t h iết của đề t à i ng h iên cứu

Rủi ro trong hoạt động tín dụng là một trong những rủi ro phổ biến,
thường gặp và gây ra những tổn thất đối với Ngân hàng thương mại (NHTM),
chính vì vậy chất lượng hoạt động tín dụng ln là mối quan tâm hàng đầu
của các NHTM, là vấn đề luôn cần được nghiên cứu và hồn thiện. Chất
lượng tín dụng là yếu tố quyết định sự thành bại của mỗi NHTM và Agribank
chi nhánh huyện Kim Động Hưng Yên cũng không phải ngoại lệ.
Được thành lập và hoạt động từ những ngày đầu tái lập tỉnh, Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) - chi nhánh huyện
Kim Động Hưng Yên đã ln khẳng định được vị thế hàng đầu của mình trong
hệ thống các NHTM trên địa bàn tỉnh Hưng Yên đặc biệt là trong lĩnh vực tín
dụng khách hàng cá nhân. Tính đến 31/12/2019, tổng dư nợ cho vay đối với
khách hàng cá nhân của chi nhánh đạt 940 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 94% trên
tổng
dư nợ; tỷ lệ nợ xấu đối với khách hàng cá nhân ở mức 0,004%1.
Agribank chi nhánh huyện Kim Động Hưng Yên hoạt động trên địa bàn
phần lớn thuần nơng, tín dụng khách hàng cá nhân chủ yếu phục vụ chính
sách nơng nghiệp nơng thơn, mặc dù quy mô các khoản vay không lớn tuy
nhiên số lượng khách hàng rất nhiều, hoạt động nông nghiệp phải đối mặt với
nhiều khó khăn do thiên tai, dịch bệnh ... Chất lượng tín dụng cá nhân của chi
nhánh vẫn còn tồn tại một số hạn chế như: nợ xấu, số lượng khách hàng phát
sinh nợ xấu, tiền ẩn nợ xấu tương đối cao ... Do đó việc phân tích về hoạt
động tín dụng khách hàng cá nhân và đề ra các giải pháp nâng cao chất lượng
tín dụng khách hàng cá nhân tại chi nhánh là cần thiết. Chính vì vậy đề tài:
“Chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Kim Động Hưng Yên”
1

Báo cáo kết hoạt động kinh doanh Agribank chi nhánh huyện Kim Động Hưng Yên 31/12/2019.



2
đã được tác giả chọn làm đề tài nghiên cứu.
2. Tổn g quan n gh i ên cứu
Với chủ đề chất lượng tín dụng tại các NHTM đã có khá nhiều các
cơng trình trong nước đề cập, trong đó một số cơng trình như:
TS Tơ Ngọc Hưng (2014) trong giáo trình “Tín dụng ngân hàng” đã đề
cập đến các vấn đề có tính chất ngun lý về hoạt động tín dụng của NHTM.
PGS. TS. Phan Thị Thu Hà - Giáo trình Ngân hàng Thương mại- Đại
học kinh tế quốc dân.
Nguyễn Tiến Đức (2017), “Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng thương mại
cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam - chi nhánh Bắc Quảng Bình”, Luận
văn thạc sỹ kinh tế trường Học viện hành chính Quốc gia. Luận văn đã tổng
quan chung về vấn đề liên quan đến nợ xấu , quản lý nợ xấu, đồng thời đi sâu
nghiên cứu và phân tích thực trạng tình hình nợ xấu tại chi nhánh Ngân hàng
thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam - chi nhánh Bắc Quảng
Bình và đề ra một số giải nhằm quản lý nợ xấu.
Đỗ Đình Bắc (2016), “Nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá
nhân
tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam - chi nhánh Hải Dương”,
luận văn thạc sỹ kinh tế trường Đại học kinh tế và quản trị kinh doanh - Đại
học Thái Nguyên. Luận văn đã tổng quan chung Luận văn đã tổng quan chung
về tín dụng, tín dụng khách hàng cá nhân. Luận văn cũng đi sâu nghiên cứu
và phân tích thực trạng, giải pháp trong việc nâng cao chất lượng tín dụng
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam - chi
nhánh Hải Dương.
Đặng Thị Hoàn (2015), “Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách
hàng cá nhân tại NHTMCP Công thương Việt Nam - chi nhánh Thái
Nguyên”, Luận văn thạc sỹ kinh tế trường Đại học kinh tế và Quản trị kinh
doanh Đại học Thái Nguyên. Luận văn đã tổng quan chung về tín dụng của



3
NHTM đồng thời đi sâu nghiên cứu và phân tích thực trạng chất luợng tín
dụng
tại NHTMCP Cơng thuơng Việt Nam - chi nhánh Thái Nguyên giai đoạn
2012-2015 và đề ra một số giải nâng cao chất luợng tín dụng cá nhân tại
NHTMCP Công thuơng Việt Nam - chi nhánh Thái Nguyên.
Trần Thị Hồng Nhung (2017), “Chất luợng tín dụng khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng thuơng mại cổ phần Á Châu - Chi nhánh Quảng Bình”,
Luận văn thạc sỹ Truờng Học viện hành chính Quốc gia. Luận văn đã tổng
quan chung về tín dụng, tín dụng khách hàng cá nhân. Luận văn cũng đi sâu
nghiên cứu và phân tích thực trạng, giải pháp trong việc nâng cao chất luợng
tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thuơng mại cổ phần Á Châu - Chi
nhánh Quảng Bình.
Nguyễn Đình Khánh (2015), “Giải pháp nâng cao chất luợng tín dụng
tại
Agribank chi nhánh thị xã Phuớc Long”, Luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh
truờng Đại học Hồng Bàng. Luận văn khái quát đuợc tổng quan về tín dụng
NHTM, đồng thời đi sâu phân tích thực trạng chất luợng tín dụng tại Agribank
chi nhánh thị xã Phuớc Long giai đoạn 2012-2015 và đua ra một số giải pháp
để nâng cao chất luợng tín dụng tại Agribank chi nhánh thị xã Phuớc Long.
Nguyễn Văn Chu (2015), “Giải pháp nâng cao chất luợng tín dụng hộ
gia đình tại Agribank chi nhánh tỉnh Hung Yên”, Luận văn thạc sỹ kinh tế
truờng Học viện Ngân hàng. Luận văn đã hệ thống tuơng đối toàn diện những
vấn đề cơ bản về tín dụng hộ gia đình và chất luợng tín dụng hộ gia đình tại
NHTM, tác giả đã phản ánh và phân tích về thực trạng chất luợng tín dụng hộ
gia định tại Agribank chi nhánh Hung yên. Tác giả cũng đã đua ra những kết
quả, tồn tại và nguyên nhân gây ra những hạn chế trong chất luợng tín dụng
hộ gia đình tại Agribank chi nhánh tỉnh Hung Yên. Luận văn đã đề xuất một
hệ thống các giải pháp và kiến nghị thiết thực góp phần nâng cao chất luợng



4
Bạch Thị Thảo (2015), “Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thăng Long”,
Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Kinh tế - ĐHQG Hà Nội. Luận văn đã tổng
quan chung về cho vay ngắn hạn tại NHTM và các chỉ tiêu đánh giá chất
lượng cho vay. Luận văn cũng phân tích thực trạng về quan hệ cho vay ngắn
hạn của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thăng
Long, chỉ ra được những tồn tại và nguyên nhân, đưa ra giải pháp kiến nghị
với ngân hàng.
Đoàn Minh Tú (2015), “Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Sở
giao dịch Agribank”, Luận văn thạc sỹ trường Đại học Thương Mại. Luận văn
tổng hợp các lý thuyết liên quan đến phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng.
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn tác giả đưa ra những giải pháp để nâng cao
chất lượng sản phẩm cho vay tiêu dùng tại Sở giao dịch Agribank. Tác giả đã
đề xuất một số giải pháp hoàn thiện, nâng cao năng lực hệ thống nội bộ ngân
hàng như trình độ chuyên viên, hệ thống cơng nghệ, nâng cao năng lực cạnh
tranh trong tìm kiếm khách hàng.
Từ tổng quan các tài liệu tham khảo, có thể thấy có khơng ít đề tài
nghiên
cứu về chất lượng cho vay của ngân hàng thương mại đối với khách hàng. Tuy
nhiên, những nghiên cứu trước đây khơng cịn tính thực tiễn do sự khác biệt về
vị trí địa lý, tình hình kinh tế xã hội tại mỗi địa bàn, đối tượng Khách hàng của
Ngân hàng. Qua tìm hiểu, tác giả nhận thấy việc nghiên cứu “Chất lượng tín
dụng khách hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh huyện Kim Động Hưng Yên”
là cần thiết và chưa trùng lặp với các đề tài nghiên cứu trước đây. Đó là cơ sở
để
tác giả thực hiện luận văn về đề tài nghiên cứu nói trên.
3. Mục tiêu nghiên cứu

Tổng hợp, nghiên cứu và làm rõ thêm một số vấn đề có tính chất lý


5
thời phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá
nhân của Agribank chi nhánh huyện Kim Động Hưng Yên giai đoạn 20172019, từ đó đề xuất những giải pháp và kiến nghị góp phần nâng cao chất
lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh huyện Kim Động
Hưng Yên thời gian tới.
4. Đối tượng và p h ạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng Thương mại.
- Phạm vi nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu chất lượng tín
dụng và làm rõ thực trạng khách hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh
huyện
Kim Động Hưng Yên giai đoạn 2017-2019.
5. P hương pháp nghiên cứu
Đề tài áp dụng các phương pháp nghiên cứu để tiến hành như:
- Phương pháp phân tích tổng hợp: Áp dụng phân tích cụ thể tình hình
cho vay đối với khách hàng cá nhân thông qua các bộ phận riêng biệt;
vận
dụng phương pháp đánh giá tổng hợp kết hợp với hệ thống hố để có
thể

nhận

định đầy đủ về tình hình tín dụng khách hàng cá nhân tại Agribank chi
nhánh
huyện Kim Động Hưng Yên; Đánh giá ảnh hưởng của các nhân tố, trên



sở

đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay đối với
khách
hàng cá nhân tại chi nhánh.
- Phương pháp so sánh, đối chiếu: đối chiếu giữa lý luận và thực tiễn;
so sánh hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân của Agribank chi nhánh


6
trong và ngoài ngành ngân hàng (báo cáo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
của chi nhánh các năm 2017-2019, báo cáo số liệu của Ngân hàng nhà nước
tỉnh Hưng Yên, nguồn dữ liệu của một số trang web chính thống ...). Qua đó
đánh giá các yếu tố tác động đến hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại
Agribank chi nhánh huyện Kim Động Hưng Yên.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận văn được kết cấu thành 3 chương.
Chương 1: Cơ sở luận chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng thương mại .
Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân tại
Agribank chi nhánh huyện Kim Động Hưng Yên.
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân
tại Agribank chi nhánh huyện Kim Động Hưng Yên.


7
CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LUẬN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1.

KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ

NHÂN
1.1.1.

Khái niệm

“Danh từ Tín dụn g xuất phát từ gốc La tinh Creditum có nghĩa là một
sự tin tuởng tín nhiệm lẫn nhau, hay nói cách khác đó là lịng tin. Theo ngơn
ngữ dân gian Việt Nam thì tín dụng là quan hệ vay muợn lẫn nhau trên cơ sở
có hồn trả cả gốc và lãi. Mặc dù có nhiều quan niệm khác nhau nhung đều
thể hiện hai nội dung chủ yếu:
Thứ nhất: nguời sở hữ một số tiền hoặc hàng hóa chuyển giao cho
nguời khác sử dụng trong một khoản thời gian nhất định.
Thứ hai: nguời sử dụng cam kết hoàn trả số tiền hoặc hàng hóa đó cho
nguời sở hữu với một giá trị lớn hơn, phần chênh lệch lớn hơn đó gọi là lợi
tức hay tiền lãi.
Theo Mác, tín dụng là sự chuyển nhuợng tạm thời một luợng giá trị từ
nguời sở hữu sang nguời sử dụng, sau một thời gian nhất định lại quay về với
một luợng giá trị lớn hơn luợng giá trị ban đầu. Theo quan điểm này phạm trù
tín dụng có 3 nội dung chủ yếu đó là: tín chuyển nhuợng tạm thời một luợng
giá trị, tính thời hạn và tính hồn trả.
Nhu vậy, tín dụng là mối quan hệ kinh tế giữa nguời cho vay và nguời
đi vay thông qua sự vận động của giá trị, vốn tín dụng đuợc biểu hiện duới
hình thức tiền tệ hoặc hàng hóa.” [13]
- Cấp tín dụng: là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một
khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có
hồn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho th tài chính, bao thanh

tốn, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. (Theo các Luật


8
các TCTD 2010).
- T in dụn g Ngân h àng:
“Vốn tín dụng được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hoặc hàng hóa. Q
trình vận động của vốn tín dụng có thể được khái qt qua ba giai đoạn sau:
• Thứ nhất: Phân phối vốn tín dụng dưới hình thức cho vay. Ở giai đoạn
này, vốn tiền tệ hoặc giá trị vật tư hàng hóa được chuyển sang người đi
vay,



đây chỉ có một bên nhận được giá trị và cũng chỉ một bên nhượng đi giá
trị.
• Thứ hai: Sử dụng vốn tín dụng trong q trình tái sản xuất. Người đi
vay sau khi nhận được giá trị vốn tín dụng, họ được quyền sử dụng giá
trị

đó

để thỏa mã nhu cầu sản xuất hoặc tiêu dùng của mình. Tuy nhiên , người
đi
vay chỉ được quyền sử dụng trong một khoản thời gian nhất định mà
không
được quyền sở hữu về giá trị đó.
• Thứ ba: đây là giai đoạn kết thúc một vịng tuần hồn của tín dụng.
Sau khi vốn tín dụng đã hoàn thành một chu kỳ sản xuất để trở về hình
thái

tiền tệ thì vốn tín dụng được người đi vay hoàn trả lại cho người cho
vay”.
[14]
“Xuất phát từ nguyên tắc hồn trả, vì vậy người cho vay khi chuyển
giao tài sản cho người đi vay sử dụng có cơ sở tin tưởng rằng người đi vay sẽ
trả đúng hạn. Đây là yếu tố hết sức cơ bản trong quản trị tín dụng.
Giá trị hồn trả thơng thường phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, nói cách
khách người đi vay phải trả thêm phần lãi ngoài vốn gốc. Để thực hiện


9
dụng như hợp đồng tín dụng, khế ước ... thực chất là lệnh phiếu, trong đó bên
đi
vay cam kết hồn trả vô điều kiện cho Bên cho vay khi đến hạn thanh tốn.
Vậy tín dụng ngân hàng được hiểu là một giao dịch về tài sản giữa ngân
hàng và khách hàng, trong đó ngân hàng giao tài sản cho khách hàng sử dụng
trong khoảng thời gian xác định theo thỏa thuận, khách hàng có nghĩa vụ hồn
trả vơ điều kiện cho ngân hàng cả gốc và lãi khi đến hạn thanh toán”. Nguyễn
Văn Chư (2015), “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng hộ gia đình tại
Agribank chi nhánh tỉnh Hưng Yên”. [9]
- T ín dụn g kh ác h h àn g cá n h â n là việc Ngân hàng hay Tổ chức tín
dụng cho cá nhân vay vốn trong khoảng thời gian xác định theo thỏa
thuận,
khi đến hạn thanh tốn hộ gia đình phải hồn trả cho Ngân hàng (hay
các

Tổ

chức tín dụng) bao gồm phần vốn gốc vay và phần lãi.
1.1.2.


Các hìn h t hức tín dụn g khách hàng cá nhân

1.1.2.1. Phân loại theo thời gian
- Tín dụng ngắn hạn là các khoản tín dụng có thời hạn dưới 1 năm.
Thường phục vụ cho việc huy động và bổ sung vốn lưu động của khách
hàng
hoặc phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng cấp thiết của cá nhân.
- Tín dụng trung hạn là các khoản tín dụng có thời hạn từ trên 1 năm
đến dưới 5 năm. Thường phục vụ cho nhu cầu mua sắm tài sản cố định;
đầu
tư, mở rộng sản xuất, cải tiến kỹ thuật, cơng nghệ.
- Tín dụng dài hạn là các khoản tín dụng có thời hạn cho vay trên 5 năm.
Loại tín dụng này được dùng để tài trợ cho các công trình, máy móc có
giá

trị


10
(một) năm.
- Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 01 (một)
năm và tối đa 05 (năm) năm.
- Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 05 (năm)
năm”. [8]
1.1.2.2. Phân loại theo hình thức tài trợ.
Theo Luật các Tổ chức tín dụng năm 2010:
- Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam
kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác
định

trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả
cả
gốc và lãi.
- Chiết khấu là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu quyền truy địi
các cơng cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác của người thụ hưởng
trước
khi đến hạn thanh tốn.
- Bao thanh tốn là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên
mua hàng thơng qua việc mua lại có bảo lưu quyền truy đòi các khoản
phải
thu hoặc các khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá, cung
ứng
dịch vụ theo hợp đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ.
- Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín
dụng cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực
hiện
nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện
hoặc


11
chính theo yêu cầu của bên thuê tài chính và nắm giữ quyền sở hữu đối với tài
sản cho thuê tài chính trong suốt thời hạn cho thuê. Bên thuê tài chính sử
dụng tài sản thuê tài chính và thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê
quy định trong hợp đồng cho thuê tài chính”. [2]
1.1.2.3. Theo mức độ đảm bảo tiền vay
Cho vay đảm bảo bằng tài sản: là hình thức cho vay dựa trên cơ sở đảm
bảo bằng hình thức nhu thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh. Ngân hàng nắm giữ
tài sản của nguời vay để xử lý thu hồi khoản cấp tín dụng khi nguời vay
không thực hiện đuợc các nghĩa vụ đã đuợc cam kết trong hợp đồng cho vay,

hoặc thỏa thuận bảo lãnh. Mặc dù là có tài sản đảm bảo nhung hình thức cho
vay này vẫn có độ rủi ro vì tài sản có thể bị mất giá hay bên thế chấp, bên bảo
lãnh khơng thực hiện nghĩa vụ của mình.
- Cho vay khơng đảm bảo bằng tài sản: là hình thức cho vay trên cơ sở
sự tín nhiệm của nguời vay. Ở loại hình cho vay này, yếu tố quan trọng nhất
là ngân hàng phải đánh giá đuợc uy tín, tín nhiệm cũng nhu hiệu quả sử dụng
nguồn vốn cho vay.
1.1.2.4. Theo phương thức cho vay. (theo thông tư 39/2016/TT-NHNN)
Cho vay từng lần: Mỗi lần cho vay, tổ chức tín dụng và khách hàng
thực hiện thủ tục cho vay và ký kết thỏa thuận cho vay.
Cho vay hợp vốn: Là việc có từ hai tổ chức tín dụng trở lên cùng thực
hiện cho vay đối với khách hàng để thực hiện một phuơng án, dự án vay vốn.
Cho vay lưu vụ: Là việc tổ chức tín dụng thực hiện cho vay đối với
khách hàng để ni trồng, chăm sóc các cây trồng, vật ni có tính chất mùa
vụ theo chu kỳ sản xuất liền kề trong năm hoặc các cây luu gốc, cây cơng
nghiệp có thu hoạch hàng năm. Theo đó, tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa
thuận du nợ gốc của chu kỳ truớc tiếp tục đuợc sử dụng cho chu kỳ sản xuất
tiếp theo nhung không vuợt quá thời gian của 02 chu kỳ sản xuất liên tiếp.


12
Cho vay theo hạn mức: Tổ chức tín dụng xác định và thỏa thuận với
khách hàng một mức dư nợ cho vay tối đa được duy trì trong một khoảng thời
gian nhất định. Trong hạn mức cho vay, tổ chức tín dụng thực hiện cho vay
từng lần. Một năm ít nhất một lần, tổ chức tín dụng xem xét xác định lại mức
dư nợ cho vay tối đa và thời gian duy trì mức dư nợ này.
Cho vay theo hạn mức cho vay dự phịng: Tổ chức tín dụng cam kết
đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi mức cho vay dự
phòng đã thỏa thuận. Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận thời hạn
hiệu lực của hạn mức cho vay dự phịng nhưng khơng vượt quá 01 (một) năm.

Cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh tốn: Tổ chức tín
dụng chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán
của khách hàng một mức thấu chi tối đa để thực hiện dịch vụ thanh toán trên
tài khoản thanh toán. Mức thấu chi tối đa được duy trì trong một khoảng thời
gian tối đa 01 (một) năm.
Cho vay quay vịng: Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận áp
dụng cho vay đối với nhu cầu vốn có chu kỳ hoạt động kinh doanh khơng q
01 (một) tháng, khách hàng được sử dụng dư nợ gốc của chu kỳ hoạt động
kinh doanh trước cho chu kỳ kinh doanh tiếp theo nhưng thời hạn cho vay
không vượt quá 03 (ba) tháng.
Cho vay tuần hồn (rollover): Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa
thuận áp dụng cho vay ngắn hạn đối với khách hàng với điều kiện:
+ Đến thời hạn trả nợ, khách hàng có quyền trả nợ hoặc kéo dài thời
hạn trả nợ thêm một khoảng thời gian nhất định đối với một phần hoặc toàn
bộ số dư nợ gốc của khoản vay;
+ Tổng thời hạn vay vốn không vượt quá 12 tháng kể từ ngày giải ngân
ban đầu và không vượt quá một chu kỳ hoạt động kinh doanh;
+ Tại thời điểm xem xét cho vay, khách hàng khơng có nợ xấu tại các


13
tổ chức tín dụng;
+ Trong q trình cho vay tuần hồn, nếu khách hàng có nợ xấu tại các
tổ
chức tín dụng thì khơng đuợc thực hiện kéo dài thời hạn trả nợ theo thỏa
thuận.
1.1.3. Vai trị của tín dụn g khác h h à n g cá n h ân
- Đố i với cá n hâ n.
Đầu tiên, tín dụng ngân hàng khách hàng cá nhân giúp cho cá nhân
phát triển sản xuất, kinh doanh, nhu cầu tiêu dùng. Trong nền kinh tế, nguồn

vốn là một trong những yếu tố rất quan trọng, trong ngành nông nghiệp cũng
vậy, Vốn ngân hàng giúp các cá nhân, gia đình chuyển dịch cơ cấu cây trồng
vật nuôi phù hợp với thị truờng, cải tạo điều kiện sản xuất kinh doanh, giúp
cho chính quyền và nhân dân các làng nghề khôi phục và phát triển các làng
nghề truyền thống, tạo ra các ngành nghề mới thu hút lao động du thừa ở
nông thôn.
T hứ hai, tín dụng ngân hàng khách hàng cá nhân giúp phần hạn chế
tình trạng tín dụng đen.
Tình trạng tín dụng đen (cho vay nặng lãi) thuờng diễn biến phức tạp tại
tất cả các khu vực dân cu, nguyên nhân là do các cá nhân thiếu vốn trong hoạt
động sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng sinh hoạt .... Họ phải chấp nhận vay
vốn với lãi suất cao (thuờng vuợt rất xa so với mức 150% lãi suất cơ bản
đuợc NHNN quy định). Tín dụng ngân hàng ra đời là chỗ dựa cho nguời dân.
“Các ngân hàng phát triển, đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng ngân hàng phù
hợp nhu cầu sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng chính đáng của nguời dân, doanh
nghiệp với lãi suất hợp lý; tiếp tục cải tiến, đổi mới, hiện đại hóa quy trình
cung cấp sản phẩm, dịch vụ theo huớng đơn giản hóa, đẩy mạnh cải cách thủ
tục hành chính, tăng cuờng khả năng tiếp cận vốn của nguời dân, doanh
nghiệp”. [6]


14
nông dân nâng cao ý thức sản xuất kinh doanh. Vì sau vay vốn, Ngân hàng
tiếp tục kiểm tra việc sử dụng vốn vay. Nếu khách hàng sử dụng vốn khơng
đúng mục đích nhu đã thoả thuận, hoặc sử dụng vốn khơng có hiệu quả, thì
ngân hàng sẽ có biện pháp xử lý thích hợp.
T hứ tư, tín dụng ngân hàng khách hàng cá nhân giúp những ngành
kém phát triển có điều kiện vuơn lên, tập trung đầu tu cho ngành kinh tế mũi
nhọn. Nguồn vốn ngân hàng đuợc tập trung cho các ngành chua phát triển,
những ngành nghề đó đuợc uu tiên hơn các ngành khác nhu cho vay với lãi

suất thấp hơn, thời gian vay dài hơn, đuợc uu tiên giãn nợ khi không trả đuợc
ngay. Đồng thời ngân hàng phối hợp với các cấp chính quyền địa phuơng tổ
chức các lớp học về kỹ thuật nuôi trồng, tạo dựng thị truờng bao tiêu sản
phẩm.
- Đố i với Ngâ n hàng thươn g mại.
Tín dụng ln đuợc xem là hoạt động cốt lõi, nghiệp vụ gắn chặt vớ i
hoạt động của ngành ngân hàng. Đây cũng là hoạt động mang lại nguồn thu
lớn nhất, chiếm tỷ trọng chủ yếu trong thu nhập hoạt động của một ngân hàng.
“Tuy nhiên, hoạt động tín dụng có đặc điểm là biên lợi nhuận không
cao, tỷ lệ thu nhập lãi cận biên NIM của các ngân hàng hiện chỉ phổ biến 3 4%, hơn nữa cịn nhiều rủi ro. Do đó, những năm gần đây, các ngân hàng có
xu huớng giảm sự phụ thuộc vào tín dụng, tìm kiếm các khoản thu ngoài lãi
nhu hoạt động dịch vụ, kinh doanh ngoại hối, đầu tu ...”[10]
- Đối với nền kinh tế:
“Thứ nhất, đóng vai trò quan trọng trong việc đẩy lùi và kiềm chế lạm
phát, từng buớc duy trì sự ổn định giá trị đồng tiền và tỉ giá, góp phần cải
thiện kinh tế vĩ mô, môi truờng đầu tu và sản xuất kinh doanh;
Thứ hai, góp phần thúc đẩy hoạt động đầu tu, phát triển sản xuất kinh
doanh và hoạt động xuất nhập khẩu. Đây là kết quả tác động nhiều mặt của


×