Tải bản đầy đủ (.docx) (104 trang)

0149 giải pháp mở rộng tín dụng bán lẻ tại NHTM CP đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh tỉnh hòa bình luận văn thạc sỹ kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (911.68 KB, 104 trang )


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

NGUYỄN THỊ THUỲ LINH

GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
TỈNH HOÀ BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2019


gj . .

.,

,

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

, , IgI

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

NGUYỄN THỊ THUỲ LINH

GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÀU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
TỈNH HỒ BÌNH

Chun ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN XUÂN THẮNG

HÀ NỘI - 2019

Ì1

[f


1

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu nghiêm túc, độc lập của
riêng tôi với sự tư vấn tận tình, cẩn thận của giảng viên hướng dẫn khoa học
TS. Nguyễn Xuân Thắng. Tất cả các nguồn tài liệu tham khảo đã được công
bố đầy đủ. Nội dung của luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố

trong bất cứ cơng trình nào.

Tác giả luận văn thạc sĩ

Nguyễn Thị Thuỳ Linh


ii

LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Học viện Ngân hàng đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt khóa học và trong q trình
hồn thành đề tài Luận văn tốt nghiệp.
Đặc biệt, tác giả bày tỏ lòng cảm ơn chân thành đến TS. Nguyễn Xuân
Thắng đã tận tình hướng dẫn tác giả trong quá trình làm Luận văn.
Mặc dù đã hết sức cố gắng và nỗ lực để hoàn thành đề tài Luận văn
song trong quá trình thực hiện với hạn chế về thời gian và trình độ nghiên
cứu. Do đó, Luận văn khơng tránh khỏi những mặt thiếu sót. Tác giả kính
mong sự chỉ bảo và đóng góp ý kiến chân thành của quý thầy cô, các bạn
đồng nghiệp... để tác giả có thể hồn thiện trong q trình nghiên cứu tiếp
vấn đề.
Xin chân thành cảm ơn!
TÁC GIẢ

Nguyễn Thị Thuỳ Linh


iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN..............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..............................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ........................................................vii
MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ MỞ RỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..............................................................6
1.1. Khái quát chung về tín dụng bán lẻ của ngân hàng thương mại...............6
1.1.1. Khái niệm tín dụng bán lẻ của ngân hàng thương mại..........................6
1.1.2. Đặc điểm của hoạt động tín dụng bán lẻ................................................8
1.1.3. Vai trị của hoạt động tín dụng bán lẻ.................................................. 13
1.1.4. Phân loại hoạt động tín dụng bán lẻ.....................................................14
1.2. Các chỉ tiêu phản ánh mở rộng tín dụng bán lẻ......................................16
1.2.1. Quy mơ hoạt động tín dụng bán lẻ.......................................................16
1.2.2. Số lượng khách hàng............................................................................16
1.2.3. Tăng thu nhập cho ngân hàng..............................................................17
1.2.4. Đánh giá nợ quá hạn............................................................................ 17
1.2.5. Tăng quy mơ tín dụng bán lẻ............................................................... 18
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng tín dụng bán lẻ.............................19
1.3.1. Nhóm nhân tố đến từ phía ngân hàng.................................................. 19
1.3.2. Nhóm nhân tố đến từ phía bên ngồi...................................................23
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1...............................................................................24
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG MỞ RỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
- CHI NHÁNH TỈNH HỒ BÌNH.................................................................26


ιv

2.1.


Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại

cổ phần Đầu tư và Phát triển việt nam - Chi nhánh tỉnh Hồ Bình.................26
2.1.1.
Khát qt chung và lịch sử ra đời của Ngân hàng thương mại cổ
phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Hồ Bình.............................26
2.1.2............................................Chức năng nhiệm vụ của các phịng ban 27
2.2. Kết quả kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Hồ Bình..................................................... 30
2.2.1.......................................................................Cơng tác huy động vốn 33
2.2.2.......................................................................................................Hoạt
động tín dụng.................................................................................... 35
2.2.3........................................................................Các hoạt động dịch vụ 37
2.3. Thực trạng mở rộng tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Hồ Bình.............................38
2.3.1.
Khái qt hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ
phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Hoà Bình.............................38
2.3.2.
Kết quả cung cấp các sản phẩm tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng
2.4.. Đánh giá thực trạng mở rộng tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Hồ Bình......58
2.4.1.......................................................................................................Kết
quả đạt được......................................................................................58
2.4.2.....................................................................Hạn chế và ngun nhân 59
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2...............................................................................68
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN MỞ RỘNG TÍN DỤNG

BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT
TRIỂN
VIỆTmở
NAM
CHIdụng
NHÁNH
BÌNH.....................70
3.1.Định
hướng
rộng- tín
bán lẻTỈNH
trong HỒ
thời gian
tới của Ngân hàng
thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Hồ
Bình.......................................................................................................70


vi
v

3.1.1. Kế hoạch đến năm 2025 trên tổng quan các mặt hoạt động................70
DANH
MỤCtácCÁC
CHỮbán
VIẾT
TẮT
3.1.2. Định hướng đối
với cơng

Tín dụng
lẻ.....................................
71
3.2.

Một số giải pháp góp phần mở rộng tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng thương

mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Hồ Bình.......72
3.2.1. Tăng cường thu hút khách hàng tiềm năng của tín dụng bán lẻ..........72
3.2.2. Đẩy mạnh các hoạt động Marketing cho tín dụng bán lẻ....................73
3.2.3. Cải tiến, đa dạng hóa dịch vụ, sản phẩm tín dụng bán lẻ....................74
3.2.4. Nâng cao hiệu quả các bước của quy trình cấp tín dụng bán lẻ..........76
3.2.5. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quan hệ khách hàng cá nhân....77
3.2.6. Duy trì và thực hiện tốt cơng tác quản lý rủi ro tín dụng bán lẻ..........78
3.3.

Kiến nghị...............................................................................................80

3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam.................................................................................................................80
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước....................................................84
3.3.3. Kiến nghị với Chính phủ..................................................................... 85
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3...............................................................................86
KẾT LUẬN.....................................................................................................87
STT

TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................88
Từ viết tắt
Từ đầy đủ


ĩ

BIDV

Ngân hàng TMCP Đâu tư và Phát triên Việt Nam

2

CCGTCG

3

GTCG

Giấy tờ có giá

4

KHCN

Khách hàng cá nhân

5

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

6


NHBL

Ngân hàng bán lẻ

7
8

NHNN
NHTM

Ngân hàng nhà nước
Ngân hàng thương mại

9
ĩõ-

QLKH
QLKHCN

ĩĩ

SXKD

Câm cơ giây tờ có giá

Quản lý khách hàng
Quản lý khách hàng cá nhân
Sản xuất kinh doanh



~
~

~

ỸT

TCKT

Tơ chức kinh tê

ĩ3

TDBL

Tín dụng bán lẻ

ĩ4~

TMCP

Thương mại cơ phân

Ĩ5-

TSC

Trụ sở chính

Ĩ6-


TSĐB

Tài sản đảm bảo

ỸT

TTK

Thẻ tiêt kiệm

Ĩ8-

TSHTTTL

Tài sản hình thành trong tương lai



vii

DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ
Bảng 2. 1: Những kết quả đạt được của BIDV Hồ Bình giai đoạn 2016-2018
.......................................................................................................................31
Bảng 2. 2: Tình hình huy động vốn của Chi nhánh 2016 - 2018....................33
Bảng 2. 3: Kết quả cho vay của BIDV Hồ Bình giai đoạn 2016-2018.........35
Bảng 2. 4: Hoạt động dịch vụ năm 2016- 2018..............................................37
Bảng 2. 5: Dư nợ và tỷ trọng dư nợ bán lẻ/ Tổng dư nợ.................................45
Bảng 2. 6: Cơ cấu dư nợ bán lẻ theo kỳ hạn..................................................47
Bảng 2. 7: Cơ cấu dư nợ bán lẻ theo sản phẩm.............................................48

Bảng 2. 8: Dư nợ sản phẩm cho vay tiêu dùng tínchấp.................................49
Bảng 2. 9: Dư nợ sản phẩm cho vay tiêu dùng đảmbảo bằng bất động sản .. 50
Bảng 2. 10: Dư nợ và tỷ trọng sản phẩm cho vay hỗ trợ nhu cầu nhà ở.......51
Bảng 2. 11: Bảng so sánh lãi suất cho vay mua nhà, đất của các ngân hàng
trong tháng 4/2018 trên địa bàn tỉnh Hoà Bình...............................................52
Bảng 2. 12: Dư nợ và tỷ trọng sản phẩm cho vay mua ô tô..........................52
Bảng 2. 13: Dư nợ và tỷ trọng sản phẩm cho vay doanh nghiệp siêu nhỏ. .53
Bảng 2. 14: Dư nợ và tỷ trọng sản phẩm thẻ tín dụng quốc tế......................54
Bảng 2. 15: Số lượng khách hàng tín dụng bán lẻ tại Chi nhánh..................54
Bảng 2. 16: Thu nhập ròng và tỷ trọng thu nhập ròng TDBL.......................55
Bảng 2. 17: Nợ xấu tín dụng bán lẻ................................................................56
Bảng 2. 18: Thời gian xử lý hồ sơ cho vay trung bình các khoản tín dụng bán
lẻ của một số ngân hàng trên địa bàn tỉnh Hồ Bình......................................61
Biểu đồ 2.1. Kết quả huy động vốn của Chi nhánh giai đoạn 2016- 2018
Biểu đồ 2.2 Kết quả cho vay của BIDV Hồ Bình theo đối tượng

...34

khách hàng

giai đoạn 2016-2018.......................................................................................36
Biểu đồ 2.3: Dư nợ bán lẻ của Chi nhánh.....................................................46
Biểu đồ 2.4: Tỷ trọng dư nợ bán lẻ/ Tổng dư nợ của Chi nhánh..................46
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Hồ Bình.........................................................................................28
Sơ đồ 2.2: Lưu đồ Quy trình cấp tín dụng bán lẻ............................................39


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cần thiết của đề tài

Với xu thế hội nhập và mở cửa thị trường tài chính như hiện nay, là
một bộ phận có tầm quan trọng đặc biệt, hệ thống ngân hàng Việt Nam những
năm qua đã có sự phát triển tồn diện, bám sát mục tiêu phát triển kinh tế - xã
hội trong từng thời kỳ. Bên cạnh việc phát triển hàng loạt những dịch vụ mới
như: tư vấn tài chính, bảo hiểm..., thì việc củng cố và phát triển dịch vụ tín
dụng ngân hàng truyền thống vẫn là ưu tiên hàng đầu của nhiều ngân hàng
thương mại. Dịch vụ tín dụng ngân hàng góp phần tạo lập nguồn vốn và thu
nhập ổn định cho các ngân hàng, phân tán rủi ro và là lĩnh vực ít chịu ảnh
hưởng của chu kỳ kinh tế. Bên cạnh đó, dịch vụ tín dụng ngân hàng cịn góp
phần quan trọng trong việc mở rộng thị trường, nâng cao năng lực cạnh tranh,
ổn định hoạt động cho ngân hàng.
Việc phát triển, đa dạng hố dịch vụ tín dụng ngân hàng đã và đang trở
thành một xu hướng tất yếu tại Việt Nam và ngày càng chiếm vai trò quan
trọng trong hoạt động kinh doanh của một ngân hàng. Phát triển dịch vụ tín
dụng đã có sự phân tách rõ ràng giữa tín dụng bán bn và tín dụng bán lẻ.
Trong khi dịch vụ tín dụng bán bn vẫn được duy trì thì việc dịch vụ tín
dụng bán lẻ đang là một xu thế mới, ngày càng nhận được nhiều sự quan tâm
từ các ngân hàng thương mại (NHTM) trong nước (NHTM cổ phần và
NHTM quốc doanh). Với việc phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ, các ngân
hàng khơng chỉ có thị trường lớn hơn mà hiệu quả kinh tế cũng cao hơn nhờ
các sản phẩm được đa dạng hoá và cung cấp với khối lượng lớn, doanh thu
cao, phân tán được rủi ro kinh doanh. Theo báo cáo của Tổng cục Thống kê,
tính đến ngày 20/03/2018, tổng phương tiện thanh toán tăng 3,23% so cuối
năm 2017 (cùng kỳ năm trước tăng 2,88%); huy động vốn của các NHTM
tăng 2,2%; tăng trưởng tín dụng của nền kinh tế đạt 2,23% và góp phần khơng


2
nhỏ vào con số ấn tượng của tăng trưởng tín dụng nói chung chính là kết quả
khả quan của mảng tín dụng bán lẻ. Và theo các chuyên gia kinh tế dự đốn

thời gian tới tín dụng bán lẻ nói riêng và tín dụng nói chung sẽ cịn tiếp tục gia
tăng. Đây là dấu hiệu đáng mừng cho tín dụng bán lẻ của hệ thống NHTM
trong giai đoạn hiện nay.
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)
đang và sẽ triển khai chiến lược toàn diện từ mở rộng quy mô mạng lưới giao
dịch, chuyển dịch kênh phân phối hiện đại đến phát triển nguồn nhân lực bán
lẻ chuyên nghiệp. Đồng thời, tăng cường đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động bán lẻ... Nắm bắt được nhu cầu thực tế cũng như để
đẩy mạnh sức cạnh tranh với các ngân hàng trên địa bàn, BIDV chi nhánh
tỉnh Hồ Bình đã triển khai các loại hình tín dụng bán lẻ đối với khách hàng là
doanh nghiệp, cá nhân, hộ gia đình. Dư nợ bán lẻ của Chi nhánh 3 năm gần
đây (2016-2018) lần lượt là: 596; 534,9; 638,1 tỷ đồng, tương đương 77%,
46%, 46% trên tổng dư nợ. Như vậy có thể thấy sự tăng lên tích cực của dư
nợ bán lẻ, cụ thể tăng 103,2 tỷ đồng năm 2018 so với 2017, mặc dù gặp
khơng ít khó khăn do thắt chặt tín dụng tiêu dùng cũng như sự cạnh tranh
khốc liệt từ các ngân hàng song với sự cố gắng và nỗ lực của tồn hệ thống,
sự tích cực triển khai nhiều giải pháp hoạt động tín dụng bán lẻ của BIDV
Hồ Bình vẫn đạt được mức tăng trưởng ổn định. Tuy nhiên mức tăng này
vẫn thấp hơn so với tiềm năng khi mà BIDV chi nhánh Hồ Bình là một trong
những ngân hàng lớn và có thương hiệu mạnh trên địa bàn tỉnh, cùng với đó
là việc phát triển tín dụng trên địa bàn cịn gặp nhiều khó khăn, số lượng sản
phẩm triển khai còn hạn chế.
Với những lý do nêu trên việc nghiên cứu đề tài: “Giải pháp mở rộng
tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Hồ Bình’” sẽ có những đóng góp ý nghĩa về mặt


3
thực tiễn cũng như lý luận.
2. Tổng quan nghiên cứu

Trong những năm gần đây, mặc dù hoạt động ngân hàng bán lẻ nói
chung và tín dụng bán lẻ nói riêng được các ngân hàng chú trọng phát triển
nhưng chiều rộng và chiều sâu của các dịch vụ đó vẫn cịn nhiều hạn chế. Do
đó, việc tìm ra giải pháp phát triển tín dụng ngân hàng bán lẻ được nhiều nhà
kinh tế quan tâm và nghiên cứu. Tuy nhiên, những công trình nghiên cứu liên
quan đến lĩnh vực này thường tập trung vào lĩnh vực ngân hàng bán lẻ hoặc
chỉ nghiên cứu phát triển tín dụng ngân hàng nói chung và chỉ tập trung
nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng cũng như số lượng. Có thể kể đến
một số luận văn thạc sỹ đã được thực hiện:
Luận văn: “Phát triển tín dụng bán lẻ tại BIDV Thái Nguyên” của tác
giả: Trần Thị Tuyết Loan (năm 2013); “Giải pháp phát triển hoạt động tín
dụng bán lẻ tại BIDV chi nhánh Kiên Giang” của tác giả Võ Minh Phong
(năm 2015); “Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng
TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Thành Đông” của tác giả Vũ
Thị Thu (năm 2016)...
Mặc dù các cơng trình trên nghiên cứu về mở rộng hoạt động tín dụng
bán lẻ tại các ngân hàng thương mại, tuy nhiên, cho tới nay vẫn chưa có cơng
trình nghiên cứu chuyên biệt về đề tài: Giải pháp mở rộng tín dụng bán lẻ tại
Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh tỉnh Hồ Bình. Do vậy, việc nghiên cứu đề tài này trong bối cảnh
hiện nay là vấn đề mới chưa có ai thực hiện.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
3.1.

Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng bán lẻ nhằm đề xuất các giải

pháp góp phần phát triển tín dụng bán lẻ tại BIDV chi nhánh Hồ Bình một



4
cách có hiệu quả.
3.2.

Mục tiêu cụ thể
Tổng hợp cơ sở lý thuyết, xác định các chỉ tiêu đánh giá mức độ phát

triển và các nhân tố có thể ảnh hưởng đến phát triển tín dụng bán lẻ.
Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng bán lẻ tại BIDV chi nhánh Hồ
Bình, mức độ đóng góp đối với kết quả kinh doanh và tìm ra điểm đạt được
cũng như các hạn chế và nguyên nhân những hạn chế đó của Chi nhánh.
Đề xuất phương hướng và giải pháp góp phần phát triển hoạt động tín
dụng bán lẻ tại Chi nhánh.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động tín dụng bán lẻ tại ngân
hàng thương mại.
Phạm vi nghiên cứu: Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam chi nhánh tỉnh Hồ Bình giai đoạn 2016 - 2018.
5. Dữ liệu và phương pháp nghiên cứu
- Dữ liệu: Các số liệu về kết quả hoạt động huy động vốn và một số
hoạt động kinh doanh khác qua các năm 2016 - 2018 của BIDV chi nhánh
Hồ Bình được thu thập trong các báo cáo tổng kết, báo cáo kết quả kinh
doanh... từ nội bộ: Báo cáo thường niên BIDV, thông tin đầu tư và Phát triển,
Phòng Quản lý nội bộ, Phòng Quản trị tín dụng, Phịng Quản lý rủi ro, Phịng
Khách hàng cá nhân, Phòng Khách hàng doanh nghiệp, các Phòng giao
dịch.và từ nguồn dữ liệu bên ngoài: Ngân hàng Nhà nước, sách, báo,
internet.
- Phương pháp nghiên cứu: Đề tài sử dụng phương pháp khảo sát,
thống kê, so sánh và phân tích.
6. Kết cấu luận văn

Luận văn kết cấu thành ba chương:


5
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về mở rộng tín dụng bán lẻ của ngân hàng
thương mại
Chương 2: Thực trạng mở rộng tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Hồ Bình
Chương 3: Một số giải pháp nhằm góp phần mở rộng tín dụng bán lẻ tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh
tỉnh Hồ Bình.


6

CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ MỞ RỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Khái quát chung về tín dụng bán lẻ của ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm tín dụng bán lẻ của ngân hàng thương mại
Ngân hàng là một trong những tổ chức tài chính quan trọng nhất của
nền kinh tế. Ngân hàng bao gồm nhiều loại tùy thuộc vào sự phát triển kinh tế
nói chung và hệ thống tài chính nói riêng, trong đó ngân hàng thương mại
thường chiếm tỷ trọng lớn nhất về quy mô tài sản, thị phần và số lượng các
loại hình ngân hàng.
Ngân hàng thương mại là tổ chức tín dụng thể hiện nhiệm vụ cơ bản
nhất của ngân hàng đó là huy động vốn và cho vay vốn. Ngân hàng thương
mại là cầu nối giữa các cá nhân và tổ chức hút vốn từ nơi nhàn rỗi và bơm
tiền vào nơi khan thiếu. Hoạt động của ngân hàng thương mại nhằm mục đích
kinh doanh hàng hố đặc biệt đó là "vốn- tiền", trả lãi suất huy động vốn thấp
hơn lãi suất cho vay vốn, và phần chênh lệch lãi suất đó chính là lợi nhuận

của ngân hàng thương mại. Hoạt động của ngân hàng thương mại phục vụ cho
mọi nhu cầu về vốn của mọi tầng lớp dân chúng, loại hình doanh nghiệp và
các tổ chức khác trong xã hội.
Tại các nước đang phát triển như Việt Nam, ngân hàng thương mại
thực sự đóng một vai trị rất quan trọng, vì nó đảm nhận vai trị giữ cho mạch
máu (dịng vốn) của nền kinh tế được lưu thơng và có vậy mới góp phần bơi
trơn cho hoạt động của một nền kinh tế thị trường còn non yếu, là một kênh
quan trọng trong chính sách kinh tế của Chính phủ để ổn định nền kinh tế.
Theo Luật Các tổ chức tín dụng, các loại hình cấp tín dụng được quy
định chung, chưa có định nghĩa và giải thích rõ ràng về tín dụng bán lẻ. Tại
khoản 2 Điều 50 Luật Các tổ chức tín dụng có ghi: “Tổ chức tín dụng cho các


7
tổ chức cá nhân vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn
cho sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đời sống” được bao hàm cả hai hoạt động là
tín dụng bán bn và tín dụng bán lẻ.
Theo Lê Khắc Trí, “Tín dụng bán lẻ là những hình thức cho vay trực tiếp
đến các người vay cuối cùng, chủ yếu là các cá nhân, hộ gia đình, các doanh
nghiệp nhỏ và vừa”.
Theo các chuyên gia của học viện công nghệ Châu Á - AIT, ngân hàng
bán lẻ là cung ứng sản phẩm dịch vụ tới từng khách hàng cá nhân riêng lẻ, các
doanh nghiệp vừa và nhỏ thơng qua mạng lưới chi nhánh. Khách hàng có thể
tiếp cận trực tiếp với sản phẩm và dịch vụ ngân hàng thông qua các phương
tiên điên tư viên thông va cơng nghê thơng tin. Như vậy có thể hiểu tín dụng
bán lẻ là những hình thức cho vay, những khoản vay trực tiếp từng khách
hàng cá nhân riêng lẻ, các doanh nghiệp nhỏ và vừa thông qua mạng lưới chi
nhánh, được công nghệ thông tin hỗ trợ triển khai các sản phẩm, giao dịch
trực tuyến, lưu giữ và xử lý cơ sở dữ liệu tập trung...
Xuất phát từ cách hiểu truyền thống trong lĩnh vực thương mại hàng

hóa, bán lẻ là hình thức bán hàng mà người bán trực tiếp bán cho người mua
là người sử dụng, tiêu dùng với khối lượng nhỏ, lẻ. Khi áp dụng trong dịch vụ
tín dụng, tín dụng bán lẻ được hiểu như sau:
Thứ nhất: Tín dụng bán lẻ bao gồm những khoản cho vay trực tiếp đến
người vay cuối cùng với các khoản cho vay có quy mơ giá trị khác nhau.
Người vay cuối cùng ở đây không phân biệt quy mô lớn hay nhỏ, mà chủ yếu
được xác định là người trực tiếp sử dụng vốn vay đưa vào đầu tư, không thực
hiện việc cho vay tiếp với các đối tượng khác.
Thứ hai: Tín dụng bán lẻ bao gồm tất cả các khoản cho vay trực tiếp đến
người vay cuối cùng là cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp nhỏ và vừa, cộng
thêm các khoản cho vay với công ty, doanh nghiệp lớn nhưng có quy mơ nhỏ


8
hơn một mức giá trị nào đấy, ví dụ như ở nước Anh là các khoản vay có giá
trị dưới 50.000 bảng Anh.
Theo Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, cấp TDBL là
việc cấp tín dụng cho khách hàng bán lẻ bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết
khấu, bảo lãnh và các nghiệp vụ khác. Trong đó, khách hàng bán lẻ là cá nhân
(cá nhân Việt Nam và cá nhân nước ngồi), hộ gia đình có nhu cầu sử dụng
sản phẩm, dịch vụ của BIDV.
Theo www.nasdaq.com, tín dụng bán lẻ là hình thức cấp vốn của cơng ty
đến người tiêu dùng nhằm mục đích mua sắm hàng hóa và dịch vụ.
Trong khn khổ bài viết này, tác giả đưa ra khái niệm về tín dụng bán
lẻ như sau: Tín dụng bán lẻ là việc cấp tín dụng (cho vay, chiết khấu, bảo
lãnh...) trực tiếp cho các khách hàng là cá nhân, hộ gia đình và doanh nghiệp
nhỏ và vừa.
1.1.2. Đặc điểm của hoạt động tín dụng bán lẻ
Thứ nhất, tính đa dạng của tín dụng bán lẻ
- Nhu cầu của khách hàng đa dạng:

Tín dụng bán lẻ phục vụ số lượng khách hàng rất đơng, có thể đến hàng
chục triệu khách hàng. Tại các nước phát triển, dịch vụ ngân hàng rất hồn
thiện vì vậy khách hàng cá nhân của ngân hàng bao gồm hầu hết các công dân
bắt đầu từ tuổi trưởng thành. Căn cứ vào thu nhập, người ta phân chia thành
nhóm đối tượng khách hàng cá nhân có thu nhập rất cao, nhóm có thu nhập
tương đối cao, và nhóm khách hàng đại chúng. Căn cứ vào nghề nghiệp có
nhóm các chủ doanh nghiệp, tiểu thương, cán bộ cơng nhân viên chức, nhóm
trí thức, sinh viên, nhóm cơng nhân... Căn cứ theo tuổi tác, khách hàng của
ngân hàng có thể là những người lớn tuổi hưu trí hay những người đang trong
độ tuổi lao động, thanh niên hoặc vị thành niên có người giám hộ.
Khách hàng cá nhân bao gồm nhiều tầng lớp có đặc điểm khác nhau về:


9
thu nhập, chi tiêu tài chính, độ tuổi, trình độ dân trí, hiểu biết về ngân hàng,
nghề nghiệp tâm lý xã hội... do đó nhu cầu về dịch vụ ngân hàng cũng rất đa
dạng khác nhau.
- Sản phẩm dịch vụ rất đa dạng:
Xuất phát từ nhu cầu của khách hàng, các ngân hàng đã phát triển và
thay đổi không ngừng để đưa ra nhiều sản phẩm dịch vụ khác nhau từ các
dịch vụ truyền thống đến các sản phẩm dịch vụ mới, hiện đại nhằm thỏa mãn
yêu cầu riêng biệt của các nhóm khách hàng. Hàng loạt các sản phẩm dịch vụ
thuộc các nhóm dịch vụ nhận, cho vay, ủy thác đầu tư, bảo lãnh. được phát
triển không ngừng. Tại các nước phát triển số lượng sản phẩm dịch vụ ngân
hàng dành cho khách hàng cá nhân lên tới hàng nghìn nhằm phục vụ nhu cầu
rất đa dạng của khách hàng.
- Kênh phân phối sản phẩm dịch vụ da dạng:
Tín dụng bán lẻ của ngân hàng phụ thuộc nhiều vào mạng lưới đa kênh
phân phối của ngân hàng. Với xu thế phát triển mạnh của công nghệ thông tin,
ngày nay khách hàng có thể tiếp cận sản phẩm dịch vụ của ngân hàng qua rất

nhiều kênh như chi nhánh, phòng giao dịch, ATM, Internet, Phone, Kios,
POS....Việc đa kênh phân phối trong hoạt động bán lẻ ngày càng đem lại
thuận tiện cho khách hàng, đồng thời cũng tiết kiệm chi phí cho ngân hàng và
toàn xã hội.
Thứ hai, sự ổn định về chất lượng
Việc đảm bảo sự ổn định về chất lượng là nhân tố quyết định thiết lập
lòng tin của khách hàng, đặc biệt đó là vấn đề nhạy cảm của hoạt động NH
trong kinh tế thị trường nhằm duy trì khách hàng đã có và phát triển thị
trường tiềm năng. Các yêu cầu, thỏa thuận của khách hàng có thể xảy ra đối
với từng dịch vụ, từng giao dịch, từng thời điểm hoặc định kỳ nhưng luôn
phải đảm bảo xử lý kịp thời, chính xác, an tồn, đây là những yêu cầu phải


10
tuân thủ thường xuyên trong mọi điều kiện. Sự ổn định về chất lượng còn thể
hiện ở việc triển khai áp dụng các văn bản quy định thực hiện nhất quán trong
một NH và hệ thống NH. Các NH có tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ,
tiêu chuẩn hóa các yêu cầu từ trang trí, mẫu giấy tờ, thời gian xử lý giao dịch
cho đến chính sách giá.. .được tiêu chuẩn hóa và áp dụng thống nhất trong
một ngân hàng.
NH phải có chiến lược và giải pháp ứng phó phù hợp, kịp thời, hiệu
quả, phải đào tạo nguồn nhân lực am hiểu về sản phẩm dịch vụ và tính tương
tác của sản phẩm dịch vụ này trên hệ thống để kịp thời giải quyết các thắc
mắc của khách hàng. Vấn đề vi phạm chất lượng dịch vụ có thể xảy ra do lỗi
kỹ thuật, đối tác, hoặc cán bộ ngân hàng, nhưng các NH phải có giải pháp hạn
chế tối đa và phải xử lý kịp thời, đảm bảo quyền lợi cho khách hàng.
Thứ ba, tín dụng bán lẻ tuân theo luật số lớn
Với đặc thù phục vụ số lượng rất lớn khách hàng, sản phẩm dịch vụ đa
dạng nên mặc dù giá trị của từng giao dịch thường không lớn, nhưng số lượng
giao dịch phát sinh rất nhiều. Số lượng các kênh giao dịch phải đủ lớn nhằm

đáp ứng nhu cầu của rộng khắp của dân cư trong xã hội. Lượng cán bộ phục
vụ trong hoạt động bán lẻ cũng lớn vì số lượng giao dịch phát sinh nhiều,
phục vụ nhiều khách hàng tại một thời điểm.
Thứ tư, tín dụng bán lẻ mang tính thời điểm rất cao
Tín dụng nói chung khơng thể tạo ra hàng loạt các sản phẩm lưu kho
như các ngành kinh doanh khác. Với đặc trưng phục vụ đối tượng chủ yếu là
các cá nhân và hộ gia đình nên tín dụng bán lẻ mang tính thời điểm rất cao.
Tính thời điểm thể hiện ở việc ngân hàng chọn thời điểm nào thì đưa ra sản
phẩm mới, quyết định giảm phí, tăng lãi suất hay có chương trình khuyến mại
phù hợp nhất với nhu cầu của khách hàng. Tính thời điểm cịn thể hiện ở tính
cập nhật thơng tin về sản phẩm dịch vụ của ngân hàng, đặc biệt các vấn đề


11
liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của khách hàng, cập nhật các thông tin về
cá nhân khách hàng khi có sự thay đổi.
Cụ thể nhu cầu vay thường phụ thuộc vào chu kỳ kinh tế. Nó tăng lên
trong thời kỳ kinh tế tăng trưởng và giảm đi khi có suy thối. Khi kinh tế tăng
trưởng, kích thích mọi cá nhân, hộ gia đình chi tiêu, mua sắm nhiều hơn, vì
thế nhu cầu vay của mảng tín dụng bán lẻ sẽ tăng lên. Ngược lại khi kinh tế
bước vào giai đoạn suy thoái, mọi người sẽ tiết kiệm, hạn chế chi tiêu, dẫn
đến nhu cầu vay của tín dụng bán lẻ sẽ suy giảm.
Vì vậy ngân hàng cần nhanh nhạy trong việc dự đoán và xác định thời
điểm để có kế hoạch đưa sản phẩm dịch vụ ra thị trường để thu hút được
nhiều khách hàng và hiệu quả nhất, đồng thời có sự cập nhật nhanh nhất các
thay đổi từ phía ngân hàng và khách hàng nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ.
Thứ năm, lãi suất của tín dụng bán lẻ phần lớn đều cao hơn các khoản
tín dụng doanh nghiệp
Điều này xuất phát từ các khoản tín dụng cá nhân có chi phí cao và rủi
ro cao nhất trong các loại cho vay của NHTM. Mức lợi nhuận từ trên mỗi

khoản tín dụng cá nhân cao, số lượng lớn, vì vậy tồn bộ lợi nhuận thu về từ
hoạt động này là đáng kể trong tổng thu nhập của NHTM.
Nhu cầu được cấp tín dụng bán lẻ của khách hàng chịu tác động mạnh
và phụ thuộc lớn vào tình hình kinh tế, thu nhập, tỷ lệ thất nghiệp, lạm phát,...
Chi phí cho tín dụng bán lẻ lớn hơn mức bình quân chung, do các khoản vay
nhỏ lẻ, lượng khách hàng lớn nên chi phí quản lý, chi phí hoạt động lớn. Do
nhu cầu sử dụng vốn trung dài hạn cao nên chi phí vốn cao.
Thứ sáu, nhu cầu vay vốn khơng lớn:
Tín dụng bán lẻ là hình thức cung cấp trực tiếp các sản phẩm tín dụng
có quy mô nhỏ cho khách hàng là cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp vừa và
nhỏ. Đối tượng mà loại tín dụng này hướng đến rất rộng với số lượng vô cùng


12
lớn, nhưng khối lượng vay khá nhỏ. Chất lượng các thơng tin tài chính của
các khách hàng vay thơng thường không cao, đối với các khách hàng cá nhân
và hộ gia đình khó xác định, đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ các báo cáo
tài chính thường khơng được kiểm tốn.
Tỷ trọng cho vay trung hạn đối với tín dụng bán lẻ có xu hướng cao
hơn mức bình qn chung, do các nhu cầu cho vay trung dài hạn mua nhà ở
đất ở, mua sắm tài sản cố định chiếm tỷ trọng lớn, bên cạnh đó khách hàng
vay thường khơng chủ động kế hoạch hóa về dịng tiền, các nhu cầu vay tiêu
dùng thơng thường có thời hạn trên 12 tháng. Đối tượng của TDBL là các cá
nhân, hộ gia đình nên đa số các khách hàng đã có sự tích lũy vốn từ trước khi
cho vay, hơn nữa các khoản vay thường là tiêu dùng nên nhu cầu vốn của họ
khơng lớn. Vì vậy quy mơ của các khoản vay nhỏ hơn tương đối so với tín
dụng bán buôn.
Thứ bảy, thị trường rộng và không ngừng tăng trưởng:
Sự phát triển của xã hội cùng với quy mô dân số ngày càng tăng, nhu
cầu cải thiện chất lượng cuộc sống của dân cư thúc đẩy gia tăng nhu cầu cho

loại sản phẩm cá nhân, vì thế đối tượng khách hàng có thể mở rộng và số
lượng khách hàng có nhu cầu vay vốn cá nhân là rất lớn.
Trước đây thị trường chủ yếu tập trung ở các trung tâm kinh tế, thành
phố phát triển thì nay đã mở rộng dần ra, chiếm lĩnh những thị trường tiềm
năng mới như các khu nông thôn. Khi khoảng cách giữa thành thị - nơng thơn
càng thu hẹp thì tín dụng bán lẻ càng có cơ hội vươn mình hơn.
Thứ tám, khả năng trả nợ vay phụ thuộc vào thu nhập cũng như ý thức
đạo đức của khách hàng vay
Những biến động đến từ tình hình tài chính, sức khỏe, cơng việc dẫn
đến mất khả năng chi trả hay khách hàng chây ỳ, ko trả nợ làm gia tăng rủi ro
trong cho vay. Tuy nhiên, do số tiền vay nhỏ nên cùng một số tiền cho vay,


13
nếu như đối với tín dụng bán bn chỉ tập trung vào một hoặc hai doanh
nghiệp thì tín dụng bán lẻ sẽ chia ra nhiều khách hàng khác nhau nên sẽ phân
tán được rủi ro.
Thứ chín, thủ tục và hồ sơ trong TDBL tương đối nhanh chóng và đơn
giản hơn so với các loại hình tín dụng khác
Do số tiền vay không lớn, hồ sơ thẩm định không phức tạp và cũng
khơng cần phân tích nhiều loại báo cáo tài chính, tình hình sản xuất kinh
doanh như tín dụng doanh nghiệp. Do đó, việc giải ngân cho khách hàng được
nhanh chóng, tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng.
1.1.3. Vai trị của hoạt động tín dụng bán lẻ
Dịch vụ tín dụng bán lẻ của các ngân hàng thương mại hiện nay phát
triển theo hướng kết hợp hài hòa giữa lợi ích của khách hàng với lợi ích của
ngân hàng và mang đến lợi ích cho nền kinh tế nước nhà. Cụ thể:
1.1.3.1. Đối với ngân hàng
Đây là nguồn đem lại nguồn lợi nhuận quan trọng nhất của ngân hàng.
Thông qua hoạt động tín dụng bán lẻ, ngân hàng mở rộng được các loại hình

dịch vụ khác như thanh tốn, thu hút tiền gửi, kinh doanh ngoại tệ, tư vấn,...
Từ đó đa dạng hóa hoạt động kinh doanh, tăng lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro
khi ngân hàng trung ương thắt chặt tiền tệ hoặc khi gặp rủi ro tín dụng.
1.1.3.2. Đối với khách hàng
Tín dụng bán lẻ đáp ứng kịp thời nhu cầu về số lượng và chất lượng
vốn cho khách hàng. Giúp cho khách hàng kịp thời tận dụng được những cơ
hội kinh doanh, nâng cao chất lượng cuộc sống. Đồng thời, hiệu quả sử dụng
vốn của các doanh nghiệp vừa và nhỏ được cải thiện rõ rệt, phát triển tình
hình kinh doanh. Ngồi ra, khi được ngân hàng cho vay vốn hàm ý khách
hàng đã được chọn lọc và có chất lượng tốt. Điều này làm tăng uy tín và giúp
khách hàng mở rộng kinh doanh.


14
1.1.3.3. Đối với nền kinh tế
Tín dụng bán lẻ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và việc làm, phân bổ hiệu
quả các nguồn lực tài chính. Đồng thời là cơng cụ điều tiết kinh tế xã hội của
nhà nước. Thông qua lãi suất, tín dụng ngân hàng nói chung và tín dụng bán
lẻ nói riêng góp phần lưu thơng tiền tệ, ổn định giá trị đồng tiền. Giúp truyền
tải vốn từ người thừa vốn sang người thiếu vốn, cụ thể là các cá nhân, hộ gia
đình và doanh nghiệp vừa nhỏ.
Như vậy, tín dụng bán lẻ được coi như “vũ khí lợi hại” của ngân hàng.
Mang lại khoản lợi khơng hề nhỏ cho ngân hàng. Đồng thời đó cũng là một
giải pháp tài chính giúp cho các cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp vừa và
nhỏ có đủ nguồn vốn để thực hiện các dự định kinh doanh của mình.
1.1.4. Phân loại hoạt động tín dụng bán lẻ
Bên cạnh hình thức phân loại chung, tín dụng bán lẻ cịn phân chia theo
cách tiêu chí sau:
1.1.4.1. Căn cứ vào đối tượng cấp tín dụng
- Cho vay cá nhân và hộ gia đình: Các cá nhân và hộ gia đình là những

đối tượng khách hàng chủ yếu trong hoạt động tín dụng bán lẻ. Đặc điểm của
đối tượng khách hàng này là có nhu cầu vốn ít nhưng số lượng khách hàng
khá lớn.
- Cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ: Đây cũng là đối tượng của tín
dụng bán lẻ. Các tiêu chí xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ được quy định
trong Khoản 1, Điều 3 Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của
Chính phủ về Định nghĩa Doanh nghiệp vừa và nhỏ.
1.1.4.2. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay
- Cho vay tiêu dùng: Các sản phẩm cho vay tiêu dùng như là cho vay
mua sửa chữa nhà, cho vay mua ô tô, cho vay du học,..
- Cho vay sản xuất, kinh doanh hàng hóa: khách hàng vay vốn để kinh


×