HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
HOÀNG ĐÌNH HƯNG
CÔNG NGHỆ GPON VÀ CÁC GIẢI PHÁP FTTx - GPON CHO MẠNG TRUY
NHẬP BĂNG RỘNG
Chuyên ngành: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
Mã số: 60.52.70
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
HÀ NỘI - 2012
Luận văn được hoàn thành tại:
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. VŨ TUẤN LÂM
Phản biện 1: ………………………………………………
Phản biện 2: ………………………………………………
Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ
tại Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
Vào lúc: giờ ngày tháng năm
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Thư viện của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
1
LỜI NÓI ĐẦU
Từ xưa đến nay thông tin liên lạc luôn đóng một vai trò quan trọng trong
đời sống con người. Ngoài việc cung cấp cho con người các dịch vụ thiết thực, phục
vụ cho nhu cầu đời sống của con người, thông tin còn có ý nghĩa quyết định đến
thành công của một doanh nghiệp và sự phát triển của con người trong tương lai.
Trong những năm qua, hạ tầng mạng Viễn thông đã phát triển nhanh cả về
công nghệ và chất lượng cung cấp dịch vụ. Viễn thông đã trải qua một quá trình
phát triển lâu dài với nhiều bước ngoặt trong phát triển công nghệ và phát triển
mạng lưới. Việt Nam cũng như các nước trên thế giới, hiện nay có rất nhiều nhà
khai thác Viễn thông khác nhau với sự đa dạng của công nghệ và cấu hình mạng
cũng như cung cấp dịch vụ.
Ngày nay, cùng với sự phát triển chóng mặt của khoa học kỹ thuật đã và
đang gặt hái được rất nhiều những thành công rực rỡ thì những nhu cầu về giải trí,
học tập và nắm bắt thông tin của con người cũng ngày một tăng lên. Nắm bắt được
những nhu cầu ấy các nhà khai thác Viễn thông đang đưa ra được rất nhiều những
công nghệ khác nhau nhằm đáp ứng nhu cầu khách hàng và công nghệ PON là một
trong những công nghệ đang phát triển tại Việt Nam.
Nội dung của luận văn bao gồm 3 chương:
Chƣơng 1 có tiêu đề “Tổng quan về Công nghệ GPON” trình bày tổng
quan về Công nghệ PON bao gồm TDM PON, WDM PON và CDMA PON, nghiên
cứu về GPON là giao thức FSAN TDMA PON thứ 2 được định nghĩa trong chuỗi
khuyến nghị G.984 của ITU-T.
Chƣơng 2 có tiêu đề “Đánh giá thiết bị truy nhập Huawei” trình bày về
các thiết bị truy nhập Huawei tham gia trong mạng GPON đáp ứng với các giải
pháp FTTx tương ứng.
Chƣơng 3 có tiêu đề “Đề xuất ứng dụng thiết bị Huawei cho mạng truy
nhập băng rộng FTTx - GPON” trình bày về tình hình triển khai FTTx của các
nhà khai thác trên thế giới, đề xuất các giải pháp FTTx của hang Huawei mà cụ thẻ
là đề xuất triển khai dịch vụ FTTH của VNPT Hà Nội.
2
Cuối luận văn là “Kết luận” đánh giá kết quả nghiên cứu đã đạt được và
đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo.
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC CÔNG NGHỆ PON
1.1 Giới thiệu mạng quang thụ động Passive Optical Network (PON)
PON là từ viết tắt của Passive Optical Network hay còn gọi là mạng quang
thụ động. Công nghệ mạng quang thụ động PON còn được hiểu là mạng công nghệ
quang truy nhập giúp tăng cường kết nối giữa các nốt mạng truy nhập của nhà cung
cấp dịch vụ và người sử dụng.
1.1.1. Tổng quan về công nghệ PON
Mạng quang thụ động PON sử dụng phần tử chia quang thụ động trong
phần mạng phân bố nằm giữa thiết bị đường truyền quang Otical Line Terminal
(OLT) và thiết bị kết cuối mạng quang Optical network Unit (ONU), Passive
Optical Splitter là bộ chia quang thụ động.
1.1.2. Đặc điểm của PON
1.1.3. Thành phần cơ bản của mạng quang thụ động PON
Sợi quang và cáp quang
Bộ tách / ghép quang
Đầu cuối đường quang OLT (Optical Line Terminal)
Đơn vị mạng quang ONU (Optical Network Unit)
Mạng phân phối quang ODN (Optical Distribute Network)
Bộ chia (Splitter)
1.1.4. Mô hình PON
1.1.5. Phân loại PON
a. TDM PON
b. WDM-PON
c. CDMA-PON
3
1.2. Gigabit PON (GPON)
1.2.1.Hệ thống GPON
G-PON là giao thức FSAN TDMA PON thứ 2 được định nghĩa trong
chuỗi khuyến nghị G.984 của ITU-T. G-PON được xây dựng trên trải nghiệm của
B-PON và E-PON.
GPON viết tắt của từ Gigabit Passive Optical Network. GPON là sự phát
triển của APON/BPON nó hoạt động ở tốc độ lên tới hàng Gbps và đã được chuẩn
hóa thành ITU-T G.984.
1.2.2. Lớp truyền dẫn hội tụ GPON
a. Chức năng của GTC
b. Tốc độ bit của GPON
1.2.3 Khung truyền dẫn GPON
a. Cấu trúc khung hƣớng xuống
Vùng ID
Vùng quản lí, vận hành và bảo dưỡng lớp vật lí PLOAM
Vùng BIP
Vùng chiều dài tải ở hướng xuống
Vùng bộ nhớ băng thông
Vùng tải
b. Cấu trúc khung hƣớng lên
Vùng overhead lớp vật lí hướng lên
Vùng vận hành, quản lí và bảo dưỡng lớp vật lí PLOAMu
Vùng san bằng công suất PLSu
Vùng báo cáo băng thông động DBRu
Phần tải
c. Phân bổ băng tần động DBA trong GPON
1.2.4. Bảo mật
4
Kết luận:
Mạng truy nhập tồn tại ở nhiều dạng khác nhau do nhiều lí do khác nhau
và PON là một trong những dạng đó. So với mạng truy nhập cáp đồng truyền thống,
sợi quang hầu như không giới hạn băng thông (hàng THz). Việc triển khai sợi
quang đến tận nhà thuê bao sẽ là mục đích phát triển trong tương lai.
Với những ưu điểm vượt trội, mạng quang thụ động PON( Passive Optical
Network) là một sự lựa chọn thích hợp nhất cho mạng truy nhập.
CHƢƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ TRUY NHẬP HUAWEI
2.1. Các thiết bị truy nhập Huawei tham gia trong mạng GPON:
Trong giải pháp FTTx, các thiết bị tham gia bao gồm: OLT, MDU, SBU,
CBU, và ONT.
Bảng 2-1 Danh sách các thiết bị với các giải pháp ứng dụng tƣơng ứng
.Giải pháp
OLT
MDU/SBU/CBU
ONT
FTTH
HW6500T
HW6503T
/
CPE850a,
CPE8240,
CPE8245,
CPE8247
FTTB/FTTC
HW6500T
HW6503T
HW5612
HW5616
/
FTTO
HW6500T
HW6503T
HW5626
HW5628
/
5
2.2. Các thiết bị đáp ứng với các giải pháp FTTx tƣơng ứng
2.2.1. OLT
HW6500T và HW6503T là các dòng thiết bị truy nhập đa dịch vụ sản xuất
bởi Công ty Huawei, trong đó HW6500T là sản phẩm đáp ứng với dung lượng lớn,
với dung lượng vừa và nhỏ thì sản phẩm HW5603T được lựa chọn.
Bảng 2-2 Dữ liệu cấu hình của HW6500T/HW6503
Tham số cấu hình
Dữ liệu cấu hình
(HW6500T)
Dữ liệ cấu hình
(HW6503T)
Số lượng cổng vận hành
và bảo dưỡng
Cổng 10M/100M MEth: 01
Cổng Serial: 01
Cổng 10M/100M MEth:
01
Cổng Serial: 01
Số lượng cổng giám sát
Cổng Serial giám sát môi
trường: 01
Cổng Serial giám sát môi
trường: 01
Số cổng GPON tối đa
trên 1 shelf
128
48
Số cổng P2P FE tối đa
trên 1 shelf
256
96
Số cổng P2P GE tối đa
trên 1 shelf
768
288
Các giao diện chức năng của thiết bị GPON OLT HW6500T:
6
• 20 cards modular system
• 21” ETSI rack mounting
• DC powering redundancy
• Control card redundancy
• 1T backboard capacity
Line interface cards
• 2/4 GPON interfaces
• 16x GPON cards
Subtending Cards
• 8 * GE interfaces
Control & Switching Cards
400 G switch capacity
Uplink Cards
2x GTX uplink:
• 100/1000 Base-TX
2x SFP uplink:
7
• 1000 BaseSX / LX
1/2x XFP uplink:
• 10G Base-R
2.2.2. MDU – Multi-Dwelling Unit
HW5616, HW5626 và HW5628 là các sản phẩm MDU được sản xuất từ
Công ty Huawei để đáp ứng giải pháp FTTB. Chúng cung cấp các giao diện người
sử dụng như GE, FE, ADSL2+, VDSL2, và POTS.
a. HW5612
Các giao diện chức năng của thiết bị GPON MDU HW5612:
b. HW5616
Các giao diện chức năng của thiết bị GPON MDU HW5616:
c. HW5626/HW5628
HW5626/HW5628 thuộc các dòng sản phẩn ONTs/ONUs của hãng
Huawei để đáp ứng yêu cầu của khách hàng, và đóng vai trò là MDU trong giải
8
pháp FTTB. HW5626/HW5628 làm việc với OLT để cung cấp các dịch vụ truyền
hình, thoại và dữ liệu chất lượng với tốc độ cao trong giải pháp FTTB.
Các giao diện chức năng của thiết bị GPON MDU HW5628:
2.2.3. ONT
ONT
Loại ONT
Giao diện mạng
(NNI)
Giao diện ngƣời
sử dụng (UNI)
CPE850a
Brigde ONT, hỗ trợ
Voip
Giao diện GPON
2 POTS + 4 FE
CPE8240
Gateway ONT
Giao diện GPON
2 POTS + 4 FE +
1 USB
CPE8245
Gateway ONT
Giao diện GPON
2 POTS + 4 FE +
1 USB + WiFi
CPE8247
Gateway ONT
Giao diện GPON
2 POTS + 4 FE +
1 USB + WiFi +
RF
Các giao diện chức năng của thiết bị GPON ONT CPE8240/8245/8247:
9
2.4. Đánh giá thiết bị truy nhập của Hãng Huawei:
Huawei là một trong các hãng phát triển công nghệ truy nhập FTTx hàng
đầu trên thế giới. Giải pháp FTTx-GPON của Huawei là giải pháp tòa diện với các
tính năng nổi trội như sau:
Thiết kế nền mạng thống nhất
Giải pháp mạng cáp quang (ODN) chuyên nghiệp
Thiết bị OLT:
Dung lượng được thiết kế tới mức Tbit đảm bảo cho khả năng mở
rộng mạng: Dung lượng chuyển mạch 400Gb/s, băng thông lớn
(10GE trên 1khe),
Hỗ trợ nhiều mô hình kinh doanh khác nhau: Nhà dân (HDTV,
VoD, HSI, Online - Gaming, P2P Download ), doanh nghiệp (HSI,
Voice, E1, VPN ), Trung kế di động ( TDM, CESoP ), các đại lý.
Hỗ trợ nhiều cấp chất lượng dịch vụ
Thiết bị MDU:
Lắp đặt nhanh chóng: Tự động cấu hình, tự động kiểm tra, module
outdoor thuận tiện
Dễ dàng khai thác, bảo dưỡng: Chức năng sửa lỗi từ xa, tự động
backup phần mềm
Dung lượng lớn đảm bảo làm việc ở nhiều môi trường khác nhau
Thiết bị ONT:
Chủng loại phong phú: Hỗ trợ chức năng L2&L3 cho thuê bao là
nhà dân cũng như doanh nghiệp
Các giao diện hữu tuyến và vô tuyến thích hợp cho mạng nhà dân:
802.11b/802.11g
Module outdoor linh hoạt
Khả năng thích ứng với nhiều mô hình mạng khác nhau tốt
Đảm bảo yêu cầu về chất lượng dịch vụ
10
Các thiết bị khác của mạng ODN cũng đƣợc Huawei cung cấp đầy đủ nhƣ:
ODF, Splitter, FDB, TB
Kết luận:
Huawei là một trong các hãng cung cấp thiết bị hàng đầu trên thế giới với sự đa
dạng về chủng loại, thiết kế trên một nền mạng thống nhất:
- Thiết bị OLT: Dung lượng được thiết kế tới mức Tbit đảm bảo cho khả năng
mở rộng mạng, hỗ trợ nhiều mô hình kinh doanh khác nhau, hỗ trợ nhiều cấp
chất lượng dịch vụ.
- Thiết bị ONU/MDU/SBU/ONT: Lắp đặt nhanh chóng, dễ dàng khai thác, bảo
dƣỡng, dung lƣợng lớn đảm bảo làm việc ở nhiều môi trƣờng khác nhau.
CHƢƠNG 3: ĐỀ XUẤT ỨNG DỤNG THIẾT BỊ HUAWEI
CHO MẠNG TRUY NHẬP BĂNG RỘNG FTTx – GPON
3.1 . Tình hình triển khai FTTx của các nhà khai thác trên thế giới:
3.1.1. Thị trƣờng FTTx trên thế giới:
Thị trường truy cập FTTx toàn cầu tiếp tục phát triển trong năm 2011.
Tổng số thuê bao FTTx vào cuối năm 2011 là hơn 220,8 triệu, với tốc độ duy trì
tăng trưởng FTTx khoảng 25% trong nửa cuối năm 2011.
3.1.2. Tình hình các thị trƣờng chính của FTTx:
Nhật Bản vẫn là nước đứng đầu thế giới về thuê bao FTTH/B, bám sát
theo đó là Trung Quốc. Tuy nhiên, xét về sự tăng trưởng, hai nước này đang trải qua
những tình hình khác biệt rõ rệt. Trung Quốc ngày càng xuất hiện nhiều hơn những
hoạt động, với mức tăng trưởng 44% so với 6% đối với Nhật Bản từ tháng Sáu năm
2011 và tháng 12 năm 2011. Và xu hướng này sẽ chỉ nhận được mạnh mẽ hơn bởi
11
vì, trong nửa trước, tốc độ tăng trưởng tương ứng là 14% và 5%. Xu hướng này có
thể sớm dẫn đến Trung Quốc và Nhật Bản đảo ngược vị trí trong bảng xếp hạng của
các quốc gia trên toàn thế giới với các thuê bao FTTH/B.
3.1.3. Xếp hạng các nhà khai thác FTTx trên toàn thế giới
Châu Á / Thái Bình Dương thống trị phần lớn thị trường FTTH / B, với
hơn 75% tổng số thuê bao, các nhà khai thác cũng chiếm ưu thế. Trên thực tế, có 7
nhà khai thác châu Á nằm trong số 10 nhà khai thác về số lượng thuê bao FTTH / B
trên toàn thế giới.
Dẫn đầu tiếp tục vẫm là nhà điều hành đương nhiệm Nhật Bản, NTT, với
hơn 16 triệu thuê bao FTTH / B vào cuối năm 2011. Theo sau là hai nhà khai thác
chính của Trung Quốc, China Telecom và China Unicom, cũng tham gia vào việc
triển khai kiến trúc FTTx + LAN. Thị trường Trung Quốc dường như cung cấp sự
tăng trưởng rất mạnh mẽ trong việc triển khai cáp quang. Ví dụ, giữa tháng sáu và
tháng mười hai năm 2011, China Unicom tăng 177% số lượng các ngôi nhà thông
qua mạng FTTH / B và đối thủ cạnh tranh của nó nhìn thấy một tốc độ tăng trưởng
80% trong các hộ gia đình thông qua FTTH / B.
Tuy nhiên, vai trò lãnh đạo ở châu Á / Thái Bình Dương là tương đối.
Tăng trưởng mạnh mẽ ở Trung Quốc đòi hỏi phải có thị trường ổn định.
Các nhà điều hành hàng đầu của Mỹ, Verizon, có hơn 60% thuê bao
FTTH / B tại Hoa Kỳ. Tốc độ tăng trưởng tương đối ổn định trong suốt quý II năm
2011 với sự gia tăng của số thuê bao FTTH của nó là 8% nhưng nó vẫn thu hút
được một vị trí vị trí thứ 5 trong top 10 nhà khác thác hàng đầu trên toàn thế giới về
FTTH / B. Ngoài ra, Verizon tập trung nhiều hơn vào việc mua lại các thuê bao mới
thay vì mở rộng mạng sợi quang.
Đối với châu Âu, chỉ có một nước nằm trong danh sách bảng xếp hạng,
Nga với ER Telecom và các nhà khai thác Beeline. Chiến lược sợi của họ dựa trên
tăng tốc bảo hiểm cũng như sự gia tăng số thuê bao FTTH / B.
12
3.2. Đề xuất các giải pháp FTTx của hãng Huawei:
3.2.1. Giải pháp FTTH – GPON (Fiber to the home)
a. Mô hình thiết bị:
Hình 3.1: Cấu trúc mạng FTTH
Các thiết bị tham gia:
Giải pháp
OLT
ONT
FTTH
HW6500T
HW6503T
CPE850a
CPE8240
CPE8245
CPE8247
b. Đối tƣợng khách hàng và các dịch vụ triển khai:
Giải pháp FTTx cung cấp truy nhập mở các dịch vụ truyển hình, thoại và
truy nhập Internet tốc độ cao từ ONT đến OLT đến khách hàng là các hộ dân cư.
Khách hàng có thể lựa chọn RSPs tùy theo nhu cầu thực tế để cung cấp các dịch vụ
tương ứng.
HDTV@50M
Dịch vụ thoại
Dịch vụ dữ liệu
13
c. Kế hoạch và thiết kế mạng:
Kế hoạch VLAN:
Kế hoạch địa chỉ IP
Đảm bảo QoS
3.3.2. Giải pháp FTTB/FTTC – GPON (Fiber to the building/ Fiber to the
curb)
a. Mô hình thiết bị:
Giải pháp FTTB được ứng dụng cho các tòa nhà doanh nghiệp hoặc những
căn hộ mà có mật độ vừa những người sinh sống. Trong một giải pháp FTTB, OLT
được kết nối bằng các sợi quang đến các ONU được lắp đặt trong hành lang tòa nhà,
và các ONU được kết nối với tất cả các thiết bị đầu cuối của người dùng bởi các đôi
cáp xoắn, để cung cấp các dịch vụ thoại, dữ liệu và video cho người sử dụng trong
tòa nhà.
Giải pháp FTTC được áp dụng cho các khu công nghiệp, hoặc các căn hộ
nằm rải rác. Trong một giải pháp FTTC, OLT được kết nối bằng các sợi quang học
đến các ONU được lắp đặt trong các hộp phân phối cáp ở lề đường, các ONU được
kết nối với tất cả các thiết bị đầu cuối của người dùng bằng cáp xoắn đôi, để cung
cấp các dịch vụ thoại, dữ liệu và các dịch vụ video cho người sử dụng trong căn
hộ/công viên.
14
Hình 3.4: Cấu hình mạng FTTB/FTTC
Các thiết bị tham gia:
Giải pháp
OLT
ONU
FTTB/FTT
C
HW6500T
HW6503T
HW5612
HW5616
b. Đối tƣợng khách hàng và các dịch vụ triển khai:
Giải pháp FTTB được ứng dụng cho các tòa nhà doanh nghiệp hoặc những
căn hộ mà có mật độ vừa những người sinh sống, còn giải pháp FTTC được ứng
dụng cho các khu công nghiệp, hoặc các căn hộ nằm rải rác.
Giải pháp FTTB / FTTC có thể cung cấp dịch vụ truy cập Internet VDSL2
tốc độ cao, dịch vụ thoại, và dịch vụ truyền hình độ nét cao 50 Mbit /s cho người
dùng. Hình 3.5 minh họa ứng dụng dịch vụ cho người dùng gia đình.
Hình 3.5: Các dịch vụ cung cấp trong giải pháp FTTB/FTTC
Dịch vụ thoại
Dịch vụ dữ liệu
Dịch vụ truyền hình
- Dịch vụ IPTV
- Dịch vụ truyền hình CATV
15
c. Kế hoạch triển khai mạng:
Kế hoạch VLAN
Thông thường có hai cơ chế được sử dụng cho kế hoạch VLAN của mạng
FTTB/FTTC, là chế độ đa cạnh dựa trên mỗi thuê bao mỗi dịch vụ và mỗi VLAN
(PUPSPV) và cơ chế đơn cạnh trên mỗi thuê bao mỗi VLAN (PUPV).
- PUPSPV multi-edge mode
- Cơ chế đơn cạnh PUPV
Kế hoạch QoS
Bảo mật và độ tin cậy
MDU trƣớc khi triển khai
Thiết lập kênh quản lí cho MDU
3.3.3. Giải pháp FTTO – GPON (Fiber to the office)
a. Mô hình thiết bị:
HW5626 đóng vai trò như SBU và OLT là hai thiết bị chính trong mạng
FTTO, được mô tả như trong hình 3.13.
Hình 3.12: Cấu trúc mạng FTTO
16
Các tính năng của mạng FTTO:
Sử dụng công nghệ PON để hỗ trợ các dịch vụ với khoảng cách xa mà
công nghệ truy nhập cáp đôi không thể đáp ứng.
Cung cấp giao diện E1 để đáp ứng yêu cầu dịch vụ truy nhập TDM
cung cấp bởi các thiết bị có sẵn như PBX.
Hỗ trợ các giao diện FE/GE để cung cấp dịch vụ dữ liệu cho các
doanh nghiệp và thực hiện liên kết nối giữa các doanh nghiệp.
Các thiết bị tham gia:
Giải pháp
OLT
SBU
FTTO
HW6500T
HW6503T
HW5626
HW5628
b. Đối tƣợng khách hàng và triển khai dịch vụ doanh nghiệp
Mô hình FTTO được áp dụng chủ yếu cho các cơ quan, doanh nghiệp.
Dịch vụ thoại
Dịch vụ dữ liệu
c. Kế hoạch và thiết kế mạng
Kế hoạch VLAN và địa chỉ IP
Đảm bảo chất lƣợng dịch vụ QoS
3.3.4. Triển khai giải pháp dịch vụ FTTH – HUAWEI của VNPT Hà Nội
a
Mô tả dịch vụ:
PPPoE để xác thực, ghi cước và phân quyền truy cập cho khách hàng.
Ứng dụng:
17
FTTH/ FiberVNN qua các máy tính PC/ LAN, Wifi với tốc độ cao, ổn định.
Doanh nghiệp CNTT, GTGT sử dụng đường truyền phục vụ
hosting Web Server, Game Server
Mô hình kết nối:
MAN SW
FO
FO
FO
MAN SW
Internet VN2/VTN
MAN E
VNPT Hà Nội
QinQ
QinQ
GPON
OLT
ONT
Splitter
1: n
PE VTN
BRAS
HNI
E320
Khách hàng # 2
FE
ONT
Khách hàng #3
FE
ONT
Khách hàng #1
FE
NxGE+Nx10GE
:
18
b
HD:
Mô tả dịch vụ:
Sử dụng công nghệ truy nhập FTTx-GPON kết hợp với mạng truyền tải
MAN-E công nghệ MPLS của VNPT Hà Nội để cung cấp kết nối truy nhập Internet
đối xứng tốc độ cao đồng thời với dịch vụ MyTV HD trên cáp sợi quang đến nhà
khách hàng.
Ứng dụng:
FiberVNN qua các máy tính PC/ LAN, Wifi với tốc độ cao, ổn định.
Xem truyền hình tương tác với 12 kênh HD, 64 kênh SD. Sử
dụng các dịch vụ theo yêu cầu như VoD, TVoD, Karaoke, Chia sẻ hình ảnh
Mô hình kết nối:
MAN SW
FO
MAN SW
Internet VN2/VTN
MAN E
VNPT Hà Nội
QinQ
QinQ
GPON
OLT
ONT
Splitter
1: n
PE VTN
BRAS
HNI
E320
LAN Khách hàng
NxGE+Nx10GE
Core IPTV (MyTV)
PE VTN
10GE-IPTV
.1Q
`
STB HD
FE
FE
STB HD
STB HD
FE
FE
3.16: FiberVNN + MyTV HD cung cấp trên hệ thống GPON
VNPT Hà Nội
Dịch vụ FiberVNN :
Dịch vụ MyTV HD (cung cấp đồng thời với FiberVNN)
19
c
cao:
Mô tả dịch vụ:
cao (VPN L3) cho khách
hàng sử dụng công nghệ GPON.
Ứng dụng:
Kết nối các mạng LAN, WAN của khách hàng trên địa bàn
Hà Nội.
Làm nhánh chính cho dịch vụ MegaWAN nội tỉnh (sử dụng
cáp quang trên công nghệ GPON), các nhánh phụ tốc độ thấp hơn 2 Mbps có thể sử
dụng cổng ADSL/SHDSL trên cáp đồng.
Mô hình kết nối:
MAN SW
QinQ,
MAN SW
Spliter
1:n
FE/GE
ONT
MAN E
VNPT Hà Nội
FO
MegaWAN
VRF
LAN 2
MAN SW
QinQ
QinQ,
Spliter
1:n
FE/GE
ONT
FO
LAN 1
IP WAN 2IP WAN 1
IP GW1 IP GW2
PON
OLT
PON
OLT
BRAS VNPT
Hà Nội
Hình 3.17: OLT/G-PON cung cấp dịch vụ MegaWan nội tỉnh tốc độ cao
20
d. Dịch vụ MetroNet cung cấp kết nối MegaWAN liên tỉnh tốc độ
cao:
Mô tả dịch vụ:
Sử dụng công nghệ FTTx/G-PON phần mạng truy nhập và công nghệ
IP/MPLS trên MAN-E của VNPT Hà Nội để cung cấp kết nối MegaWAN liên tỉnh
của VTN.
Ứng dụng :
Cung cấp các kết nối tốc độ cao lên VTN phục vụ các khách hàng sử dụng
dịch vụ MegaWAN liên tỉnh.
Làm nhánh chính cho dịch vụ MegaWan liên tỉnh (sử dụng cáp quang kết
nối đến mạng FTTx/G-PON cho nhánh chính yêu cầu tốc độ cao của khách hàng,
nhánh phụ tốc thấp hơn 2 Mbps sử dụng cổng ADSL/SHDSL của mạng xDSL)
Mô hình kết nối:
MAN SW
FO
MAN SW
VN2/VTN
IP MPLS
MAN E
VNPT Hà Nội
QinQ
GPON
OLT
ONT
Splitter
1: n
PE VTN
LAN Khách hàng
10GE
QinQ
FE
VRF
VTN
VNPT Hà Nội
IP WAN
IP Default
GW
Hình 3.18: OLT/G-PON cung cấp dịch vụ MegaWan liên tỉnh tốc độ cao
21
e. Dịch vụ MetroNet cung cấp kết nối VPN L2 nội tỉnh tốc độ cao:
Mô tả dịch vụ:
Sử dụng công nghệ FTTx/G-PON phần mạng truy nhập và công nghệ
IP/MPLS trên MAN-E của VNPT Hà Nội để cung cấp dịch vụ VPN L2 cung cấp
kết nối đa điểm tốc độ cao cho các site của khách hàng.
Ứng dụng :
Làm nhánh phụ của dịch vụ VPNL2 kết nối các chi nhánh của khách hàng
trên địa bàn Hà Nội hoặc kết nối mạng LAN cho khách hàng.
Mô hình kết nối:
Cổng trên thiết bị ONT GPON sẽ được cấu hình hạn chế học địa chỉ MAC
(chỉ học tối đa 02 địa chỉ MAC của Router phía khách hàng).
OLT (Huawei)
ONT/ ONT
Business
CPE/Router
Nhánh phụ Site 1
Splitter1:32/64
Sw Agg
L2 VPN
VFI 2549
H-VPLS
FE
L2 Switch
Sw Agg
7609/
Acc7606
FE/GE
Router
Nhánh chính
OLT (Alcatel)
Bridge
VLAN 2549
Trunk
VLAN 2549
ONT/ ONT
Business
CPE/Router
Nhánh phụ Site 2
Splitter1:32/64
FE
Hình 3.19: OLT/G-PON cung cấp dịch vụ VPN nội tỉnh L2 tốc độ cao
22
f. Dịch vụ MetroNet cung cấp kết nối kênh L2 liên tỉnh lên PE-
VTN:
Mô tả dịch vụ:
Sử dụng công nghệ FTTx/G-PON phần mạng truy nhập và công nghệ
IP/MPLS trên MAN-E của VNPT Hà Nội để cung cấp kênh L2 liên tỉnh kết nối lên
PE-VTN.
Ứng dụng :
Làm nhánh của dịch vụ VPN L2 liên tỉnh hoặc kênh điểm – điểm liên tỉnh
của VTN.
Mô hình kết nối:
Cổng trên thiết bị ONT GPON sẽ được cấu hình hạn chế học địa chỉ MAC
(chỉ học tối đa 02 địa chỉ MAC của Router phía khách hàng).
VTN
20
GE
OLT (Huawei)
ONT/ ONT
Business
CPE/Router
Nhánh phụ Site 1
Splitter1:32/64
Agg 7609/
Acc 7606
FE
Sw Core
7609
MAN-E
MPLS PW
PE HNI
VTN
QinQ
QinQ
dot1q
Hình 3.20: OLT/G-PON cung cấp kênh liên tỉnh L2 tốc độ cao
23
3.3.5. Ứng dụng triển khai thiết bị OLT Huawei cho mạng GPON của
Công ty Điện thoại Hà Nội 2 – VNPT Hà Nội
Danh sách và quy hoạch triển khai 26 trạm GPON OLT Huawei đã triển khai
của Công ty Điện thoại Hà Nội 2:
STT
Trạm OLT
Mã trạm
OLT
VLAN
Quản lí
IP Quản lí
(/20)
S-VLAN
HSI
(FiberVNN
/PPPoE)
S-VLAN
for VPN L3
(MegaWA
N -IPoE)
S
VLA
N
for
VOD
SVL
AN
for
Live
TV
1
Cầu Giấy
CGY.G21
3986
172.24.32.10
2351
2251
11
9
2
Hoàng Cầu A
HCA.G21
3986
172.24.32.64
2352
2252
11
9
3
Ngọc Khánh
NKH.G21
3986
172.24.32.65
2353
2253
11
9
4
Láng Hạ
LHA.G21
3986
172.24.32.66
2354
2254
11
9
5
Láng Trung
LTG.G21
3986
172.24.32.67
2355
2255
11
9
6
Thủ Lệ
TLE.G21
3986
172.24.32.68
2356
2256
11
9
7
Hoàng Hoa Thám
HHT.G21
3986
172.24.32.69
2357
2257
11
9
8
Vạn Phúc
VPC.G21
3986
172.24.33.1
2358
2258
11
9
9
Thụy Khê
TKE.G21
3986
172.24.32.2
2359
2259
11
9
10
Nam Thăng Long
NTL.G21
3986
172.24.32.128
2360
2260
11
9
11
Cầu Diễn
CDN.G21
3986
172.24.32.11
2361
2261
11
9
12
Trung Yên
TYN.G21
3986
172.24.32.12
2362
2262
11
9
13
Nguyễn Phong
Sắc
NPS.G21
3986
172.24.32.129
2363
2263
11
9
14
Mỹ Đình - Mễ Trì
MTI.G21
3986
172.24.32.13
2364
2264
11
9
15
Mỹ Đình
MYH.G21
3986
172.24.32.14
2365
2265
11
9
16
Hồ Linh Đàm
HLD.G21
3986
172.24.33.128
2366
2266
11
9
17
Bắc Linh Đàm
BLD.G21
3986
172.24.33.129
2367
2267
11
9
18
Định Công
DCG.G21
3986
172.24.33.130
2368
2268
11
9
19
Ciputra
CPT.G21
3986
172.24.32.130
2369
2269
11
9
20
Thanh Xuân Bắc
2
TX2.G21
3986
172.24.33.131
2370
2270
11
9
21
Phương Mai
PMI.G21
3986
172.24.33.64
2371
2271
11
9
22
Kim Liên RLU
KLR.G21
3986
172.24.33.65
2372
2272
11
9
23
Hoàng Cầu B
HCB.G21
3986
172.24.32.192
2373
2273
11
9
24
Đặng Tiến Đông
DTD.G21
3986
172.24.32.193
2374
2274
11
9
25
Cống Mọc
CMC.G21
3986
172.24.33.66
2375
2275
11
9
26
Nhân Chính
NCH.G21
3986
172.24.33.132
2376
2276
11
9