Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

Giải pháp tiêu thụ sản phẩm của Công Ty Cổ Phần Sỹ Ly Bách Khoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.5 KB, 36 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp
Lời nói đầu
Nền kinh tế nớc ta bớc ra khỏi thời kỳ bao cấp đã đợc hơn 30 năm, song
mấy năm gần đây việc khuyến khích thành lập và hỗ trợ phất triển các công ty t
nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH), công ty cổ phần mới thực sự đợc
quan tâm các doạnh nghiệp phải có sự quyết định về hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty mính . Vì vậy mà việc tiêu thụ sản phẩm đối với các doanh
nghiệp bớc vào thị trờng kinh doanh là hết sức khó khăn .
Nội dung chuyên đè là Giải pháp tiêu thụ sản phẩm của Cty Cổ Phần
SĩLY Bách Khoa
Nội dung của chuyên đề gồm 3 chơng:
Chơng I: Giới thiệu chung về Công ty Cổ Phần SĩLy Bách Khoa và các yếu
tố ảnh hởng đến tiêu thụ sản phẩm của Công ty.
Chơng II: Thực trạng tiêu thụ sản phẩm của công ty cổ phần SĩLy Bách
Khoa.
Chơng III: Một số giải pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của Công ty
Cổ phần SĩLy Bách Khoa.
Trong khuôn khổ của một chuyên đề cộng với kiến thức bản thân còn
hạn chế và thời gian nghiên cứu có hạn chuyên đề tốt nghiệp này chắc chán
không thể tránh khỏi thiếu sót. Tôi rất mong đợc sự đóng góp ý kiến của các
thầy cô để đề tài đợc hoàn thiện hơn.


Sinh viên thực hiện
Bùi Thị Hoa
1
svTH: Bùi Thị Hoa:
1
Chuyên đề tốt nghiệp
Mục lục
Chơng i:


Giới thiệu chung về công ty cổ phần sĩly bách khoa và các
yếu tố ảnh hởng đến tiêu thụ sản phẩm của Công ty
I. Khái quát về công ty Cổ phần SĩLY Bách Khoa
1- Quá trình hình thành và phát triển của công ty:
Tên công ty: Công ty Cổ Phần SĩLY Bách Khoa
Tên giao dịch: Cổ Phần SĩLY Bách Khoa Company limited.
Tên viết tắt: Cổ Phần SĩLY Bách Khoa Co, LTD.
Địa chỉ trụ sở chính: Số 27B4b Bách Khoa, quận Hai Bà Trng, thành phố
Hà Nội.
Các văn phòng giao dịch:
- 661- Giải Phóng - Hà Nội - Tel: 8692147
Email: SiLY Bach Khoa @ FPT.Vn - Fax: 8682792
Website: http// www. SiLY Bach Khoa.com.vn
Công ty đợc thành lập theo quyết định số 4239 GP/TLbN của ủy ban nhân
dân thành phố Hà Nội cấp ngày 15 tháng 10 năm 2001
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103000575 do Sở kế hoạch đầu t
Hà Nội cấp ngày 15/10/2001.
2
svTH: Bùi Thị Hoa:
2
Chuyên đề tốt nghiệp
Công ty Cổ Phần SĩLY Bách Khoa là một doanh nghiệp Thơng Mại và Dịch
vụ trang trí nội thất, là một pháp nhân kinh doanh có uy tín trong thời gian qua, có
con dấu riêng, đợc mở tài khoản tại các Ngân hàng theo quy định của Nhà nớc.
2- Lĩnh vực ngành nghề kinh doanh của công ty.
2.1. Công ty buôn bán t liệu tiêu dùng chủ yếu là đồ dùng cá nhân và đồ
dùng gia đình.
- Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hoá.
- Dịch vụ trang trí nội thất.
- Sản xuất mua bán vật liệu xây dựng.

- Trang trí ngoại thất công trình.
- Lắp đặt khung nhôm kính, trần nhôm, đồ gỗ trong xây dựng.
2.2. Hệ thống sản phẩm của công ty bao gồm:
- Nhôm thanh xây dựng.
- Tấm trần thạch cao.
- Tấm trần nhựa
- Tấm trần nhôm
- Tấm sợi khoáng
- Thép không gỉ (Inox)
- Tấm phức hợp nhôm - nhựa
- Gỗ lát sàn bề mặt tráng kim loại
- Tấm lợp thông minh.
Năm 2001, vốn điều lệ của công ty là 1.100.000.000đ (một tỷ, một trăm
triệu đồng), đến nay số vốn điều lệ là 3.200.000.000đ (ba tỷ hai trăm triệu đồng).
Tơng ứng với chức năng kinh doanh, Công ty có nhiệm vụ phải đăng ký
và hoạt động đúng ngành nghề kinh doanh đã đăng ký trong giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, các quy định và pháp luật của Nhà nớc. Để đảm bảo thực
hiện đợc các mục tiêu kinh doanh của mình Công ty có các quyền hạn và nghĩa
vụ trong hoạt động kinh doanh nh sau:
2.3) Quyền hạn của Công ty:
3
svTH: Bùi Thị Hoa:
3
Chuyên đề tốt nghiệp
- Lựa chọn ngành nghề, hình thức, quy mô Công ty cho phù hợp với khả
năng và trình độ của các thành viên.
- Lựa chọn hình thức góp vốn và cách thức huy động vốn.
- Lựa chọn khách hàng, trực tiếp giao dịch ký kết hợp đồng kinh tế với
khách hàng.
- Tuyển dụng và thuê mớn lao động theo yêu cầu kinh doanh của Công ty.

- Sử dụng ngoại tệ thu đợc.
- Quyết định việc sử dụng phần thu nhập còn lại.
- Chủ động trong mọi hoạt động kinh doanh đã đợc đăng ký.
- Chủ động trong đầu t, liên doanh liên kết với các đơn vị trong và
ngoài nớc.
2.4) Nghĩa vụ của Công ty:
- Sản xuất, kinh doanh theo đúng ngành nghề đợc ghi trong giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh.
- Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của ngời lao động theo đúng quy định
của luật lao động.
- Bảo đảm tiêu chuẩn chất lợng sản phẩm hàng hoá theo đúng tiêu chuẩn
của Nhà nớc.
- Tuân thủ các quy định của Nhà nớc về bảo vệ môi trờng, bảo vệ di tích
lịch sử, văn hoá danh lam thắng cảnh của đất nớc, trật tự và an toàn xã hội.
- Nộp Ngân sách Nhà nớc và địa phơng.
- Thực hiện chế độ thu chi hóa đơn, chứng từ theo quy định của Bộ Tài
chính
3. Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty
Bộ máy điều hành Công ty gồm có: Giám đốc, Phó giám đốc, Trởng các
phòng ban, Kế toán trởng, Cửa hàng trởng, Trởng xởng
Hình 1: Bộ máy lãnh đạo của công ty.
Giám đốc
4
svTH: Bùi Thị Hoa:
4
Chuyên đề tốt nghiệp
Phó Giám đốc
Kế toán trởng
Trởng các
phòng ban

Cửa hàng trởng
Trởng xởng
5
svTH: Bùi Thị Hoa:
5
Chuyên đề tốt nghiệp
3.1. Trách nhiệm và quyền hạn của Giám đốc
- Điều hành mọi hoạt động kinh doanh của Công ty và chịu trách nhiệm về
việc thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn đợc giao.
- Thay mặt Công ty để ký các hợp đồng kinh tế và các văn bản giao dịch
theo phơng hớng kế hoạch của Công ty, đồng thời chịu trách nhiệm thực hiện các
văn bản đó.
- Là chủ tài khoản của Công ty Giám đốc chịu trách nhiệm về hiệu quả kinh
doanh, chịu trách nhiệm về việc chấp hành các quy định về luật Công ty.
- Tổ chức điều hành thu thập, xử lý thông tin giúp Công ty trong việc xây
dựng kế hoạch hàng năm.
- Bảo đảm an ninh trật tự và an toàn lao động trong toàn Công ty nh việc đa
cán bộ công nhân viên đi phục vụ ở bên ngoài.
- Đợc quyền tuyển dụng hoặc cho thôi việc ngời lao động không đáp ứng đ-
ợc yêu cầu kinh doanh, có quyền buộc thôi việc ngời lao động vi phạm nội quy
quy chế hoạt động của Công ty và quy định của Bộ luật lao động.
- Có quyền quyết định việc bổ nhiệm, khen thởng và bãi nhiệm, kỷ luật
nhân viên làm việc trong Công ty đúng quy định của luật lao động.
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về mặt hành chính cũng nh vật chất của Công
ty.
3.2. Phó Giám đốc Công ty
Là ngời giúp việc cho Giám đốc, đợc Giám đốc bổ nhiệm và miễn nhiệm
thông qua sự nhất trí của các sáng lập viên.
3.3. Kế toán trởng
Là ngời giúp việc cho Giám đốc về việc thực hiện công tác tài chính kế toán

của Công ty, chịu trách nhiệm về việc mở sổ sách theo đúng pháp lệnh thống kê kế
toán.
Tổ chức quản lý và hớng dẫn điều hành nhân viên thuộc phòng kế toán,
đảm bảo tính chính xác về những số liệu của Công ty, chịu trách nhiệm trớc Công
ty và pháp luật về những con số đó.
6
svTH: Bùi Thị Hoa:
6
Chuyên đề tốt nghiệp
3.4- Phòng kinh doanh và dịch vụ
Thực hiện kinh doanh và tổ chức quản lý các khâu về dịch vụ nh sửa chữa,
t vấn lắp đặt, hoàn thiện các công trình về trang trí nội ngoại thất về xây dựng nh
sàn gỗ, tấm lợp thông minh, tấm trần nhôm, trần thạch cao.
3.5- Phòng tài chính kế toán
- Thực hiện các nghiệp vụ hạch toán kế toán, quản lý vốn, theo dõi về
hoạt động tài chính của Công ty, nắm bắt, phản ánh chính xác và kịp thời cho
ban giám đốc Công ty biết tình hình hoạt động tài chính của Công ty, hạch
toán lỗ lãi, báo cáo kết quả kinh doanh mà Công ty đã đạt đợc trong thời gian
nhất định.
- Chịu trách nhiệm giao dịch những mối quan hệ về tài chính của Công ty
nh Ngân hàng, vay vốn, thanh toán phục vụ cho yêu cầu sản xuất kinh doanh
của Công ty.
- Lập và tổ chức thực hiện các kế hoạch tài chính kế toán
- Theo dõi kịp thời liên tục hệ thống các số liệu về sản lợng tài sản, vốn và
các quỹ hiện có của Công ty
- Tính toán các khoản chi phí sản xuất để lập biểu giá thành thực hiện tính
toán lỗ lãi, các khoản thanh toán với ngân sách theo chế độ hiện hành.
- Phân tích hoạt động kinh tế của từng thời kỳ
- Thu chi tiền mặt, thu chi tài chính và hạch toán kế toán.
- Quyết toán và lập báo cáo hàng quý theo quy định của Nhà Nớc, thực

hiện hạch toán nghiệp vụ đầy đủ quá trình vận động về vật t, tiền vốn và tài sản
của Công ty.
3.6- Phòng tổ chức nhân sự
- Có chức năng quản lý các cán bộ nhân viên trong Công ty. Có khả
năng tổ chức tuyển dụng những nhân viên có đủ năng lực vào những vị trí mà
Công ty cần tuyển, cũng có thể sa thải những nhân viên thiếu trách nhiệm,
năng lực yếu kém.
7
svTH: Bùi Thị Hoa:
7
Chuyên đề tốt nghiệp
- Chịu trách nhiệm về cơ cấu tiền lơng cũng nh các chế độ đãi ngộ và thởng
phạt của Công ty.
- Tổ chức bộ máy quản lý các cửa hàng, phòng ban
- Thực hiện công tác hành chính, quản lý các tài liệu, con dấu, văn th, hồ
sơ lu trữ, .
- Quản lý hồ sơ, lý lịch và danh sách cán bộ công nhân viên toàn công ty.
- Quản lý tài sản thuộc Công ty trừ những tài sản đã có quyết định của
Giám Đốc đa về cho đơn vị quản lý.
II. Một số các yếu tố cơ bản ảnh hởng đến hoạt động
tiêu thụ sản phẩm của công ty
1. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp
1.1. Đặc điểm về nhân sự của Công ty
Là Công ty chuyên về thơng mại và dịch vụ do đó đội ngũ lao động trong
Công ty là đội ngũ lao động trẻ.
Hiện nay lực lợng lao động trong Công ty là 117 ngời, trong đó có 68 nữ
chiếm 58% và 49 nam chiếm 42% tổng số lao động trong Công ty.
Bảng 1: Cơ cấu lao động theo giới tính.
Đơn vị: Ngời
Giới tính Số ngời Tỷ lệ (%)

Nam 49 42
Nữ 68 58
Tổng 117 100
(Nguồn: Phòng tổ chức nhân sự Cty Cp SĩLy Bách Khoa).
Qua bảng phân tích ta thấy tỷ lệ nữ giới chiếm khá cao so với nam giới
trong công ty (16%) tong khi đó lực lợng lao động của Công ty là lực lợng trẻchủ
yếu ở độ tuổi 30 tuổi. Tuổi trung bình của lao động trong Công ty là 28 trong đó
thâm niên công tác trung bình của cán bộ là 2 năm 4 tháng.
Tỷ lệ nữ chiếm cao điều đó tạo điều kiện cho việc bán hàng đối với một
công ty chuyên kinh doanh về thơng mại và dịch vụ nhng bên cạnh đó đa số cán
bộ công nhân viên trong lại nằm trong độ tuổi sinh con do vậy thời gian làm việc
đôi lúc có ảnh hởng đến năng suất công việc đợc giao. Vì vậy Công ty cần những
8
svTH: Bùi Thị Hoa:
8
Chuyên đề tốt nghiệp
chế độ u đãi về chế độ nghỉ phép, nghỉ lễ, cũng nh thai sản một cách chu đáo hơn
tạo điều kiện thuận lợi cho họ làm việc có hiệu quả cao hơn nữa.
Bảng 2: Cơ cấu lao động theo độ tuổi.
Đơn vị : Ngời
độ tuổi Số ngời Tỷ lệ (%)
Dới 26 67 58
26 35 35 30
Trên 35 15 12
(Nguồn: Phòng tổ chức nhân sự Cty Cp SĩLy Bách Khoa).
Bảng 3: Cơ cấu lao động theo trình độ văn hoá.
Trình độ Số ngời Tỷ lệ (%)
Đại học 14 12
Trung học - Cao đẳng 67 58
Lao động phổ thông 36 30

(Nguồn: Phòng tổ chức nhân sự Cty Cp SĩLy Bách Khoa).
Công ty có đội ngũ lao động có trình độ tơng đối cao chủ yếu là Trung học
và Cao đẳng, lực lợng lao động trẻ và năng động chủ yếu ở độ tuổi dới 30 song
bên cạnh đó Công ty số ngời có trình độ đại học vẫn còn ít 14 ngời chiếm tỷ lệ
12% so với tổng số lao động toàn Công tySố ngời lao động phổ thông vẫn chiếm
tỷ lệ cao (30%) so với toàn bộ lao động của Công ty. Điều đó chứng tỏ phần đông
đội ngũ lao động của công ty vẫn cha qua đào tạo một cách có bài bản trong khi
công ty lại chuyên kinh daonh về thơng mại và dịch vụ đòi hỏi ngời lao động
ngoài sự nhiệt tình năng động cần phải có kiến thức sâu rộng và nhạy bén về các
loại sản phẩm mà công ty kinh doanh, chính sách cho những ngời làm thêm giờ
vẫn cha đợc công ty chú trọng đến. Bộ máy quản lý cha đợc tinh giảm, còn công
kềnh và cha tiết kiệm cha có hiệu quả ảnh hởng không nhỏ đến quá trình tiêu thụ
sản phẩm của công ty trong giai đoạn hiện nay vì đây là nhân tố tác động trự tiếp
đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty Do vậy Công ty cần tuyển dụng
thêm những ngời có trình độ đại học vào những then chốt liên tục mở các lớp đào
tạo kiến thức cho nhân viên trong toàn công ty nhất là đội ngũ nhân viên bán hàng
9
svTH: Bùi Thị Hoa:
9
Chuyên đề tốt nghiệp
để tạo điều kiện và cơ hội cho Công ty phát triển cũng nh rễ bắt kịp với sự thay đổi
nhanh chóng của thị trờng trong hiện tại cũng nh trong tơng lai.
1.2. Đặc điểm về khách hàng của Công ty
Công ty Cổ Phần SĩLy Bách Khoa là Công ty chuyên tiến hành các hoạt
động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nội thất xây dựng. Công ty có rất
nhiều các sản phẩm, dịch vụ khác nhau cung ứng ra thị trờng. Mỗi sản phẩm,
dịch vụ có u thế về mặt thị trờng hay chiếm tỷ trọng khác nhau trên thị trờng.
Tuy nhiên nhìn chung về mặt tổng thể toàn Công ty thì thị trờng chủ yếu là
miền Bắc tập trung ở các thành phố lớn nh Hà Nội, Quảng Ninh, Hải Dơng,
Hải Phòng, Thanh Hóa, Vinh, Yên Bái, Nam Định khách hàng của Công ty

gồm có:
- Các đại lý, các cửa hàng, chi nhánh, ở các tỉnh nh Nam Định, Ninh Bình,
Thanh Hóa, Vinh, Hng Yên, Hải Dơng, Bắc Ninh, Yên Bái, Điện Biên, Quảng
Ninh
- Các Công ty sản xuất và dịch vụ trong nớc, các công trình t nhân nh công
trình Thạch cao khu đô thị mới Ciputra - Nam Thăng Long, công trình Ngân hàng
ACB thị trấn Bần Hải Dơng, Showroom Isuzu Thanh Hóa, công trình 125 ngõ Thổ
Quan, 32 Phơng Liệt
Công trình trần nhôm nh Công ty TNHH tỉnh Phú Thọ, Vimeco- Phùng H-
ng Hà Nội, khách sạn Metropol, Công ty cổ phần Toyoto- Mỹ Đình Hà Nội
Công trình tấm lợp thông minh nh Nhà làm việc Ngân hàng ACB thị trấn
Bần Hng Yên, Công trình 18 Ngô Quyền - Hà Nội.
Công trình gỗ ván sàn, nhôm kính nh Nhà thi đấu UBND huyện Thờng Tín
- Hà Nội, Nhà hàng Hơng Hải - Hải Dơng, công trình UBND huyện Từ Liêm - 36
Trần Phú - Hà Nội, Công ty TNHH xây dựng và du lịch Tiền Phong - Trần Khát
Chân - Hà Nội, Công trình Bộ t pháp - Chu Văn An - Hà Nội , Công trình xí
nghiệp xây dựng và nội thất GTC- Hải Dơng, Công ty TNHH Phúc Ngân - Hà Nội,
công trình th viện điện tử - Bách Hà Nội
Qua phân tích đặc điểm về khách hàng của công ty ta thấy số lợng lớn
khách hàng của công ty đã đợc tăng dần qua các năm hoạt động đặc biệt là một số
10
svTH: Bùi Thị Hoa:
10
Chuyên đề tốt nghiệp
khách hàng lớn có tên tuổi trên thị trờng và điều đó càng tạo lên sự uy tín cũng nh
quyền lực của công ty trên thị trờng. Để có đợc những kết quả có Công ty đã
không ngừng tăng chất lợng sản phẩm sản phẩm, giá cả hợp lý , sự hoàn thiện về
dịch vụ phục vụ khách hàng cũng nh chủng loại hàng hoá phong phú và đa dạng
thu hút nhu cầu của khách hàng do vậy mà công tác tiêu thụ sản phẩm của công ty
đang đợc mở rộng. Đây là một điểm mạnh của công ty tạo điều kiện cho việc mở

rộng thị trờng và tiêu thụ sản phẩm do đó Công ty cần phải giữ uy tín đối với
những khách hàng truyền thống này cũng nh khách hàng mới của công ty vì đây
là tài sản vô hình nó không dễ gì mà có đợc trong thời gian ngắn.
- Đối với khách hàng truyền thống công ty phải có những u tiên, u đãi về
giá cả về dịch vụ hỗ trợ cho họ.
- Đối với những khách hàng tiềm năng cần phải biết khơi dậy nhu cầu của
họ bằng những con đờng nh tiếp thị quảng cáo
- Đối với những khách hàng mới đơn lẻ thì phải tìm cách khơi dậy lôi kéo
họ bằng những chính sách hậu mãi.
1.3- Đặc điểm về tài chính của Công ty
Công ty Cổ Phần Sĩ Ly Bách Khoa là một Công ty hạch toán độc lập về mặt
tài chính. Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh thì các doanh nghiệp cần
phải có nguồn vốn và tài sản tài sản nhất định để tiến hành hoạt động kinh doanh
của mình.
11
svTH: Bùi Thị Hoa:
11
Chuyên đề tốt nghiệp
Bảng 4: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty.
ĐVT: 1.000 đồng
Phân loại
Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005
Giá trị
( đồng)
Cơ cấu
(%)
Giá trị
( đồng)
Cơ cấu
(%)

Giá trị
( đồng)
Cơ cấu
(%)
Giá trị
( đồng)
Cơ cấu
(%)
1- Tài sản
+ Tài sản lu động
+ Tài sản cố định
8.500.000
5.500.000
3.000.000
100
65,48
34,52
9.270.000
6.070.000
3.200.000
100
65,48
34,52
9.700.000
6.500.000
3.200.000
100
67,01
32,99
10.200.000

7.000.000
3.200.000
100
68,63
31,37
2- Nguồn vốn
+ Nguồn vốn chủ sở hữu
+ Nợ phải trả
8.500.000
5.309.000
3.191.000
100
56,4
43,6
9.270.000
5.228.280
4.041.720
100
56,4
43,6
9.700.000
6.091.600
3.608.400
100
62,8
37,2
10.200.000
7.892.760
2.307.240
100

77,38
22,62
( Nguồn: Bảng cân đối kế toán các năm 2002, 2003, 2004, 2005)
Qua bảng tài sản và nguồn vốn của Công ty ta thấy hình hình tài sản của
Công ty đợc tăng dần qua các năm hoạt động kinh doanh của Công ty.Trong đó tài
sản lu động tăng mạnh là năm 2003 tăng 770.000 ngàn đồng so với năm 2002 hay
0.78%. Năm 2004 tăng 1.53% hay 430.000 ngàn đồng so với năm 2003 và năm
2005 tăng 1.62% hay 500.000 ngàn đồng so với năm 2004. Nguồn vốn chủ sở hữu
của Công ty tăng mạnh đặc biệt là năm 2004 tăng 863.320 ngàn đồng so với năm
2003 hay 6.4% và năm 2005 tăng 1.801.160 ngàn đồng so với năm 2004 hay
14.58%. Năm 2005 là năm có nguồn vốn chủ sở hữu tăng mạnh nhất tạo điều kiện
thuận lợi cho hoạt động san xuất kinh doanh của Công ty.
Tuy tỷ trọng vốn chủ sở hữu qua các năm đề cao chiếm hơn 60% tổng
nguồn vốn huy động đợc nhng tỷ trọng nợ phải trả cũng chiếm xấp xỉ 40%.
Đây là tỷ lệ nợ tơng đối lớn sẽ gây áp lực đối với khả năng thanh toán của
doanh nghiệp. Vì vậy trong thời gian tới Công ty nên quan tâm tới vấn đề cân
đối giũa nguồn vốn chủ hữu và các khoản nợ sao cho phù hợp. Năm 2005 ta
thấy công tác nợ phải trả của công ty đã đợc cải thiện, tỷ trọng nợ phải trả đợc
giảm dân qua các năm, điều đó chứng tỏ Công ty đã chú ý đến khoản nợ phải
trả của mình.
Kinh tế thị trờng luôn biến động và đầy rủi ro, nên để vừa có thể đạt hiệu
quả cao trong hoạt động, vừa tránh đợc các rủi ro của thị trờng, Công ty Cổ Phần
SĩLy Bách Khoa đã tiến hành đồng loạt 2 hoạt động là hoạt động sản xuất kinh
doanh và thơng mại, là 2 chức năng chính của Công ty. Từ khi thành lập đến nay
12
svTH: Bùi Thị Hoa:
12
Chuyên đề tốt nghiệp
thì nhiệm vụ của Công ty tuy có những lúc thay đổi, tuy nhiên nhiệm vụ chính vẫn
là mảng thơng mại và dịch vụ. Cùng với sự đa dạng của nền kinh tế thì hiện nay

Công ty còn có thêm 1 số nhiệm vụ khác nữa là.
- Thực hiện liên doanh liên kết trực tiếp với các công ty, các cơ sở sản
xuất kinh doanh trong và ngoài nớc để tham gia tiến hành các dự án công trình
trang trí nội thất xây dựng, nhằm phát triển sản xuất và mở rộng phạm vi kinh
doanh.
- Mở rộng thị trờng tiêu thụ sản phẩm của Công ty. Khẳng định chỗ đứng
trên thị trờng bằng các sản phẩm, dịch vụ về trang trí nội thất trong xây dựng với
chất lợng cao.
- Ngày càng nâng cao chất lợng cơ sở vật chất kỹ thuật, đầu t thêm nhiều
thiết bị phục vụ lao động, sử dụng các trang thiết bị hiện đại để dần từng bớc hiện
đại hóa trong lao động.
2.Các yếu tố bên ngoài của doanh nghiệp
2.1. Môi trờng vĩ mô
Công ty Cổ Phần Sĩ Ly Bách Khoa hoạt động trong môi trờng rộng và ở
nhiều tỉnh thành trong nớc, do vậy cũng chịu tác động của một số yếu tố sau:
- Môi trờng kinh tế: Các chính sách kinh tế của Nhà nớc, tốc độ tăng trởng
nền kinh tế quốc dân, tốc độ lạm phát, thu nhập bình quân trên đầu ngời là các
nhân tố tác động trực tiếp đến cung cầu của doanh nghiệp. Nếu tốc độ tăng trởng
của nền kinh tế quốc dân cao, các chính sách của Chính phủ khuyến khích các
doanh nghiệp đầu t mở rộng sản xuất, sự biến động tiền tệ là không đáng kể, lạm
phát đợc giữ ở mức hợp lý, thu nhập bình quân đầu ngời tăng sẽ tạo điều kiện
cho các doanh nghiệp phát triển sản xuất kinh doanh và ngợc lại vì sức mua sản
phẩm của Công ty phụ thuộc và sức mua chung của toàn xã hội, phụ thuộc và khả
năng thanh toán của ngời tiêu dùng, phụ thuộc vào thu nhập, giá cả
- Môi trờng chính trị: Sự ổn định chính trị của nớc ta cũng nh chính sách
Nhà nớc đối với giới kinh doanh, mức độ mạo hiểm và rủi do trong kinh doanh
cũng đóng góp phần hỗ trợ tích cực cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty.
13
svTH: Bùi Thị Hoa:

13
Chuyên đề tốt nghiệp
- Môi trờng xã hội: Các tập quán thói quen và thị hiếu tiêu dùng của từng
khu vực, từng nhóm khách hàng là nhân tố để cho Công ty có chiến lợc đa sản
phẩm vào từng thị trờng để tiêu thụ.
2.2 Môi trờng vi mô
Do đặc điểm hoạt động của Công ty là lĩnh vực thơng mại và dịch vụ nên
Công ty đã có quan hệ trực tiếp với các nhà máy, các nhà sản xuất nhằm giảm bớt
các chi phí trung gian cho cả nhà sản xuất lẫn Công ty. Cụ thể là các mối quan hệ
mua bán trực tiếp có quy mô nh sau:
+ Là đại lý cấp I của Nhà máy nhôm Tung Kuang.
+ Là đại lý cấp I của Nhà máy nhôm ASIA - VINA - TAIWAN.
+ Là đại lý độc quyền của Nhà máy nhôm Vijalco.
+ Là đại lý cấp II của nhà máy nhôm YNGHUA.
+ Là đại lý cấp II của nhà máy nhựa Tiến Huy.
+ Là đại lý độc quyền của Nhà máy phức hợp nhôm nhựa Phơng Thịnh đợc
sản xuất trên dây chuyền của Mỹ.
+ Là đại lý độc quyền của Nhà máy sản xuất tấm trần nhôm Badiss dựa trên
công nghệ tiên tiến của Đài Loan.
+ Là đại lý độc quyền của Tập đoàn sản xuất gỗ ván sàn Wipar Quet với
sản phẩm gỗ ván sàn CLASSEN.
+ Là đại lý độc quyền của Nhà máy tấm lợp Thông minh KETE dựa trên
công nghệ của Đức và Nhật
Nguồn hàng khai thác từ các Tập đoàn, các hãng, Công ty và các cơ sở sản
xuất của các thành phần kinh tế trong và ngoài nớc.
2.3.Các đối thủ cạnh tranh
Kinh doanh trong kinh tế thị trờng đòi hỏi doanh ngiệp phải quan tâm
nhiều đến các đối thủ cạnh tranh. Là công ty chuyên kinh doanh về dịch vụ và
thơng mại nên các đối thủ cạnh tranh của công ty không hẳn là ít ví nh Cty
TNHH Việt Hà, Công ty Hng Thịnh, Cty TNHH Thơng mại và dịch vụ Sao

mai Tuy cùng lấy một số sản phẩm của các hãng nh : nhà máy nhôm
TungKuay, nhà máy nhựa Tiến huy, tập đoàn sản xuất gỗ vấn sàn wipar Quet .
14
svTH: Bùi Thị Hoa:
14
Chuyên đề tốt nghiệp
Nếu nh là đại lý độc quyền hay đại lý cấp I, đại lý cấp IIcủa các hãng thì lại coá
các mức giá khác nhau. Do vậy công ty không những cạnh tranh về chất lợng,
giá cả mà còn cạnh tranh cả vềđiều kiện bảo hành sản phẩm cũng nh phong
cách phục vụ khách hàng , một số công ty còn bân các sản phẩm cùng loại do
Trung Quốc sản xuất nên giá cả cũng ảnh hởng không nhỏ đến nhu cầu cảu
khách hàng vì các mặt hàng của Công ty là thông dụng, nhu cầu sử dụng cao
do vậy công ty cần có nhiều hình thức quảng cáo hơn để đa thông tin đến khách
hàng mới đầy tiềm năng cũng nh mở rộng thêm các sản phẩm mới nhằm đa
dạng hoá các mặt hàng kinh doanh trong công ty tăng thị hiếu tiêu dùng trên thị
trờng.
15
svTH: Bùi Thị Hoa:
15
Chuyên đề tốt nghiệp
Chơng II:
Thực trạng về công tác tiêu thụ sản phẩm
của Công tyCổ phần sĩ ly bách khoa
I. Kết quả và hiệu quả kinh doanh của công ty
1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong những
năm gần đây.
Một doanh nghiệp muốn hoạt động tốt phải dựa vào kết quả tiêu thụ sản
phẩm của nó. Sản phẩm tiêu thụ tốt chứng tỏ khâu nghiên cứu thị trờng đáp ứng
nhu cầu của khách hàng càng sát với thực tế hơn. Dù doanh nghiệp sản phẩm tốt
đến mấy về sản phẩm của mình nhng ở khâu tiêu thụ mà kết quả thu đợc không

đạt đợc mức kế hoạch đề ra thì doanh nghiệp cần phải xem xét lại kế hoạch tiêu
thụ sản phẩm của mình. Kết quả tiêu thụ sản phẩm - nó phản ánh về mặt lợng của
quá trình tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.
Kết quả tiêu thụ sản phẩm càng lớn quy mô doanh nghiệp càng đợc mở
rộng doanh số bán ra càng tăng lên. Sự tăng lên của doanh số thể hiện một loạt
những chính sách về sản phẩm giảm giá, tăng cờng công tác khuếch trơng sản
phẩm của doanh nghiệp, đầu t thêm máy móc để nâng cao chất lợng sản phẩm
tăng uy tín với khách hàng.
Hiệu quả tiêu thụ sản phẩm ở doanh nghiệp là mức độ phản ánh về chất của
công tác tiêu thụ sản phẩm. Hiệu quả tiêu thụ sản phẩm đợc thông qua các chỉ tiêu
để đánh giá doanh nghiệp có mức sinh lời năm nay hơn với năm trớc hay không,
các chỉ tiêu về sử dụng vốn lu động cũng nh vốn cố định của doanh nghiệp đã hiệu
quả hay cha. Vì vậy để đánh giá sự thành công trong sản xuất kinh doanh thì hai
tiêu thức về kết quả tiêu thụ sản phẩm và hiệu quả tiêu thụ sản phẩm sẽ giúp cho
doanh nghiệp nhìn nhận vấn đề một cách rõ nét hơn về quá trình tiêu thụ sản phẩm
ở doanh nghiệp.
16
svTH: Bùi Thị Hoa:
16

×