Tải bản đầy đủ (.docx) (97 trang)

0604 hoàn thiện quản lý chi phí tại NH TMCP việt nam thịnh vượng luận văn thạc sỹ kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 97 trang )


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

------^ ★ ^--------

TRẦN MINH THẢO

HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2020


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

------^ ★ ^--------

TRẦN MINH THẢO

HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG


•••
Chun ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học:

Ts. Nguyễn Thị Đào

HÀ NỘI - 2020


1
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan rằng:
Đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng dẫn khoa học
của TS. Nguyễn Thị Đào. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là
trung thực và chưa cơng bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Những số liệu
trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác
giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo. Ngoài
ra, trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu của các
tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc.

Tác giả
Trần Minh Thảo


11
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1..............................................................................................................................6
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TRONG NHTM..........................................6

1.1. Khái quát về NHTM..................................................................................................6
1.1.1. Khái niệm về NHTM...............................................................................6
1.1.2. Hoạt động cơ bản của NHTM.................................................................. 6
1.2. Chi phí trong NHTM................................................................................................7
1.2.1. Khái niệm................................................................................................ 7
1.2.2. Phân loại chi phí trong NHTM................................................................ 8
1.2.3. Nội dung chi phí trong NHTM................................................................9
1.3. Quản lý chi phí trong NHTM.................................................................................11
1.3.1. Khái niệm.............................................................................................. 11
1.3.2. Sự cần thiết của việc quản lý chi phí trong NHTM................................ 11
1.3.3. Nội dung cơng tác quản lý chi phí trong NHTM................................... 12
1.3.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi phí trong NHTM. .19
1.3.5. Hồn thiện cơng tác quản lý chi phí trong các NHTM..........................21
1.4.

Bài học kinh nghiệm về quản lý chi phí của một số NHTM................... 24

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI.........................28
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG..................28
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng................................28

2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng......................28
2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vượng..............................................................................................................32
2.2.


Thực trạng cơng tác quản lý chi phí tại Ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh

Vượng..................................................................................................................................35

2.2.1........................................................................................................Tì
nh hình chi phí tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng..........35
2.2.2.
Thực trạng công tác quản lý chi phí tại Ngân hàng TMCP Việt
Nam Thịnh


iii
Việt
Nam Thịnh Vượng............................................................................................................59
2.4......................................................Đánh giá cơng tác quản lý chi phí tại Vpbank
................................................................................................................................60

2.4.1......................................................................Những kết quả đạt được
........................................................................................................... 60
2.4.2.....................................................................Hạn chế và nguyên nhân
........................................................................................................... 62
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG.......................................................67
3.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng trong
những năm tới............................................................................................................67

❖ Định hướng về công tác quản lý chi phí của Ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vượng trong những năm tới.................................................................................69
3.2 Một số giải pháp hoàn thiện cơng tác quản lý chi phí tại Ngân hàng TMCP

Việt Nam Thịnh Vương.....................................................................................................70

3.2.1. Hoàn thiện cơ chế quản lý chi phí......................................................... 70
3.2.2. Đổi mới cơng tác lập kế hoạch chi phí..................................................71
3.2.3................................................................................................................... Ti
ếp tục chỉnh sửa và hồn thiện định mức chi phí.......................................... 75
3.2.4. Hạch tốn và theo dõi chi phí................................................................ 75
3.2.5. Hồn thiện cơng tác, giám sát................................................................ 76
3.2.6. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực..................................................... 77
3.2.7. Cải tiến hệ thống thơng tin quản lý chi phí ngân hàng..........................79


ιv
v
DANHBIỂU
MỤCĐỒ,
CÁC
VIẾT
TẮT
DANH MỤC
SƠTỪ
ĐỒ,
BẢNG
SỐ LIỆU
Sơ đồ 2.1: Lịch sử phát triển Vpbank qua các năm..........................................................30
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức ngân hàng Vpbank.....................................................................31
Biểu đồ 2.1: Top 10 ngân hàng có tổng thu nhập hoạt động thuần lớn nhất 2019 .. 33
Biểu đồ 2.2 Hoạt động huy động Vpbank 2017 -2019.......................................................34
Biểu đồ 2.3: Hoạt động tín dụng Vpbank 2017 -2019......................................................34
Đồ thị 2.1: Tốc độ tăng trưởng các chi phí qua các năm.................................................35

Biểu đồ 2.4: Cơ cấu chi phí Vpbank 2017 -2019................................................................36
Biểu đồ 2.5: So sánh thu nhập bình quân/người/tháng NHTM Việt Nam 2019 38
Biểu đồ 2.6: Tỷ lệ chi phí trên thu nhập của một số ngân hàng năm 2019....................59
Sơ đồ 2.3: Quy trình lập kế hoạch chi phí Vpbank...........................................................47
Sơ đồ 2.4: Phân hệ phân mềm ERP....................................................................................53
Sơ đồ 2.5: Quy trình tạo yều cầu đi công tác Vpbank......................................................54
Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh Vpank 2017 -2019............................................................32
Bảng 2.2: Tổng quan hoạt động Vpbank 2019..................................................................32
Bảng 2.3: CPHĐ Vpbank 2017 -2019..................................................................................35
Bảng 2.4: Thu nhập nhân viên 2017 - 2019........................................................................37
Bảng 2.5: Chênh lệch và % tăng trưởng thu nhập nhân viên 2017 -2019.....................37
Bảng 2.6: Chi phí tài sản Vpbank 2017 - 2019...................................................................39
Bảng 2.7: Chi phí quản lý công vụ Vpbank 2017 - 2019..................................................40
Bảng 2.8: Trung tâm tham gia vào bộ máy QLCP tại Vpbank.......................................44
Bảng 2-9: Hạn mức chi thuê xe công vụ cho giám đốc chi nhánh, phịng giao dịch 46
Bảng 2.10: Tình

hình thực hiện kế hoạch các chi

phí quản lý Vpbank 2017

-2019.48
Bảng 2.11: Tình

hình thực hiện kế hoạch chi phí......................nhân viên 2017 -2019
49

Bảng 2.12: Tình

hình thực hiện kế hoạch chi phí................................................tài sản

50

Bảng 2.13: Tình

Chứ cái viết tắt/ký hiệu
BQ_______________
CNTT__________________
CP_____________________
CPHĐ__________________

hình thực hiện kế hoạch chi phí...........quản lý cơng vụ 2017 -2019

Cụm từ đầy đủ______________________
Bình qn_________________________
Cơng nghệ thơng tin_________________
Chi phí____________________________
Chi phí hoạt động___________________


HĐKD_________________ Hoạt động kinh doanh________________
HĐQT__________________ Hội đồng quản trị___________________
KTNB
Kiểm toán nội bộ____________________
NHNN_________________ Ngân hàng nhà nước_________________
NHTM_________________ Ngân hàng thương mại_______________
QLCP__________________ Quản lý chi phí_____________________
TCTD__________________ Tổ chức tín dụng____________________
TGĐ___________________ Tổng Giám đốc_____________________
TMCP__________________ Thương mại cổ phần_________________
TSCĐ__________________ Tài sản cố định_____________________

VPBANK_______________ Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng



1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế hiện nay, cạnh tranh là yếu tố tất yếu. Dưới sức ép cạnh
tranh, các doanh nghiệp đều xây dựng cho mình chiến lược kinh doanh riêng nhằm
nâng cao sự cạnh tranh với các doanh nghiệp trên thị trường. Mục tiêu cuối cùng
của kinh doanh là lợi nhuận, muốn lợi nhuận tăng cao cùng với đó là doanh thu cao
và chi phí thấp, tuy nhiên cần cân đối chi phí để đảm bảo duy trì hoạt động, tạo ra
doanh thu. Quản lý chi phí (QLCP) là một phần của chiến lược kinh doanh, nhằm
tiết kiệm chi phí (CP) mà còn giúp doanh nghiệp tạo ra các lợi thế cạnh tranh rõ rệt
trên thị trường.
Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng (Vpbank) có lịch sử hơn 27 năm xây
dựng
& phát triển, là một trong những ngân hàng thương mại NHTM tư nhân lớn nhất
Việt
Nam, Vpbank đã khẳng định thương hiệu và vị thế trong lĩnh vực tài chính ngân
hàng. Đặc biệt, Vpbank đã có bước phát triển mạnh mẽ trong thập kỷ đổi mới và hội
nhập vừa qua. Năm 2019, Lợi nhuận trước thuế Vpbank đạt 10.334 tỷ đồng, tăng
trưởng 12% so với 2018, thuộc nhóm dẫn đầu trong số các NHTM cổ phần tư nhân.
Ngoài ra năm 2019, Vpbank thuộc top 10 ngân hàng có tổng thu nhập lớn nhất đạt
33.356 tỷ đồng. Để tăng cường hiệu quả kinh doanh, ngoài việc tăng thu nhập, ngân
hàng cần tiết kiệm chi phí, đặc biệt là chi phí quản lý, chi phí hoạt động (CPHĐ).
Xuất phát từ yêu cầu khách quan và thực tế quản lý chi phí tại Vpbank hiện vẫn còn
bộc lộ một số điểm hạn chế về cơ chế quản lý, xây dựng kế hoạch, xác định định
mức... Do đó địi hỏi Vpbank khơng ngừng đổi mới để hồn thiện hơn cơng tác quản
lý tài chính nói chung và cơng tác quản lý chi phí nói riêng.

Từ đầu năm 2020, dịch bệnh covid diễn biến phức tạp trên thế giới cũng như
Việt Nam, các doanh nghiệp đều khó khăn trong đó có hệ thống ngân hàng. Nguồn
thu giảm cả về cho vay và huy động, nên trước những khó khăn đó, các NHTM phải
xây dựng cho mình chính sách, biện pháp để khắc phục khó khăn, để giảm chi phí,
tìm kiếm lợi nhuận và đứng vững trên thị trường. Trong các biện pháp về chi phí,
việc quản lý chi phí được coi là biện pháp then chốt mà các ngân hàng có thể sử


2
đó, đề tài: “Hồn thiện quản lý chi phí tại NHTM Việt Nam Thịnh Vượng”
được chọn nghiên cứu.
2. Tổng quan nghiên cứu
Việc QLCP và kiếm sốt chi phí hợp lý là vấn đề rất quan trọng đối với bất cứ
một tổ chức nào. Đã có nhiều bài học thực tế về việc QLCP khơng hợp lý gây thất
thốt tiền của của doanh nghiệp. QLCP một cách hiệu quả sẽ giảm thiểu sự cần thiết
phải liên tục đưa ra các kế hoạch cải thiện hoạt động kinh doanh. Đặc biệt trong giai
đoạn nền kinh tế khủng hoảng do dịch bệnh covid hiện nay, việc QLCP càng trở
nên cần thiết hơn bao giờ hết đối với các doanh nghiệp. Liên quan đến chi phí và
QLCP tại các Ngân hàng đã có một số cơng trình nghiên cứu có giá trị dưới dạng đề
tài luận văn thạc sỹ:


Đinh Thị Vĩnh (2010), Hồn thiện cơng tác quản lý chi phí tại Ngân hàng
Đầu tư và phát triển Việt Nam.
Luận văn đã có một số thành công như về phương pháp nghiên cứu, về cơ sở


luận. Về phương pháp nghiên cứu, tác giả sử dụng nhiều phương pháp khác nhau để
làm rõ những vấn đề cần phải nghiên cứu như: Phương pháp khảo sát thực tế, thống
kê,

so sánh phân tích. Về cơ sở lý luận, tác giả còn sử dụng các biện pháp như duy vật
biện
chứng cùng một số cơ sở lý luận về Ngân hàng Thương mại để đưa ra giải pháp
nhằm
nâng cao công tác quản lý chi phí tại Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam với
hai
nhóm giải pháp vi mơ và vĩ mô. Tuy nhiên, luận văn chưa đi cụ thể thực trạng thực
hiện kế hoạch chi tiết của các nhóm chi phí nhân viên, chi phí tài sản, chi phí cơng
vụ


Hồng Thị Liên (2011), Hồn thiện cơng tác quản lý chi phí tại Ngân hàng
TMCP Liên Việt chi nhánh Thăng Long.
Tác giả sử dụng kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu khác nhau từ đó phân

tích thực trạng quản lý CP tại Ngân hàng TMCP Liên Việt chi nhánh Thăng Long-


3
chi xăng xe.. sau đó đưa ra các giải pháp chỉnh sửa hạn mức chi phí, đề xuất số tiền
cụ thể cho mỗi loại chi phí. Tuy nhiên cũng như luận văn tác giả Đinh Thị Vĩnh
(2010), Hồn thiện cơng tác quản lý chi phí tại Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt
Nam chưa đi cụ thể thực trạng thực hiện kế hoạch chi tiết của các nhóm chi phí hoạt
động.


Hà Lệ Thủy (2013), quản trị chi phí tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt
Nam.
Luận văn có đề cập và đánh giá những mặt làm được, nhưng mặt chưa làm


được trong Ngân hàng VIB. Với bốn nhóm giải pháp luận văn đề xuất gồm: nhóm
giải pháp lập kế hoạch ngân sách CP hoạt động, nhóm giải pháp kiểm sốt CP hoạt
động, nhóm giải pháp ghi nhận CP hoạt động và nhóm giải pháp tối ưu chi phí hoạt
động.


Phạm Thị Hằng (2018), Nâng cao hiệu quả sử dụng chi phí hoạt động quản
lý tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội.
Điểm mới của luận văn là tác giả đã sử dụng phương pháp phỏng vấn các

chuyên gia làm việc trực tiếp tại SHB cho giai đoạn 2015-2017, qua đó đánh giá
thực trạng quản lý CP hoạt động tại SHB, từ đó xây dựng các chính sách, đưa ra các
biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý chi phí tại ngân hàng SHB.


Nguyễn Thị Liên (2019), Hồn thiện quản trị chi phí tại ngân hàng thương
mại cổ phần Sài Gòn - Hà Nội (SHB) - Chi nhánh Hà Nội

Ngoài đề cập đến QLCP hoạt động, tác giả cịn đề cập thực trạng chi phí trả lãi tiền
gửi gồm gửi thanh tốn, có kỳ hạn, gửi tiết kiệm, chi phí dự phịng liên quan đến
hoạt động cho vay của SHB, từ đó đưa ra các giải pháp các nhóm chi phí: trả lãi tiền
gửi, nhóm chi phí nhân sự, nhóm chi phí cơng nghệ thơng tin (CNTT) và tài sản,
nhóm chi phí Marketing và truyền thơng, nhóm chi phí hành chính...Tuy nhiên chi
phí trả lãi tiền gửi và chi phí dự phịng đang chưa đi sâu phân tích thực trạng, cách
thức lập kế hoạch của 2 chi phí này.
Các cơng trình nghiên cứu trong nước, đa phần đã đề cập đến nội dung cơ
bản của quản lý chi phí, đề xuất những giải pháp QLCP cho từng đối tượng, ngân
hàng cụ thể, phù hợp bối cảnh của đề tài, tuy nhiên chưa đi sâu phân tích vào nội



4
dung quản lý chi phí với vai trị cung cấp thông tin phục vụ và ra quyết định của nhà
quản lý.
Các cơng trình nghiên cứu về quản lý chi phí được các tác giả nghiên cứu
dưới nhiều góc độ khác nhau từ tổng quát đến từng lĩnh vực, từng phương pháp vận
dụng cụ thể. Tuy nhiên hiện nay chưa có nghiên cứu nào chuyên sâu về QLCP tại
NHTM cổ phần Viêt Nam Thinh Vượng VPbank, đặc biệt trong giai đoạn dịch
covid diễn biến phức tạp trên toàn thế giới cũng như ở Việt Nam, nên công tác
QLCP đặt lên hàng đầu các NHTM, với mục tiêu tiết kiệm chi phí, tăng lợi nhuận.
Từ những khoảng trống các cơng trình nghiên cứu, kế thừa những lý luận cơ bản về
QLCP, nguyên lý hoạt động NHTM và nhu cầu ngày càng cao của nhà quản trị, tác
giả tập trung nghiên cứu về thực trạng QLCP tại Vpbank trong khoảng thời gian
2017 -2019, trê cơ sở đó đánh giá những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân
trong công tác QLCP, từ đó giải pháp và kiện nghị với cấp quản lý vĩ mơ và NHNN
nhằm giúp cơng tác QLCP Vpbank hồn thiện hơn.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở tầm quan trọng và sự cần thiết của việc quản lý chi phí (QLCP)
tại Vpbank, luận văn đạt ra các mục tiêu nghiên cứu sau:
• Hệ thống hố những vấn đề lý luận cơ bản về QLCP trong hoạt động NHTM
• Phân tích thực trạng cơng tác QLCP của Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng
giai đoạn 2017 - 2019, từ đó phân tích rõ những hạn chế, ngun nhân.
• Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện hơn cơng tác QLCP của
Vpbank
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
• Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu công tác QLCP. Trong luận văn này, giới
hạn nghiên cứu về công tác quản lý chi phí là quản lý chi phí hoạt động của
NHTM. Trong đó, tập trung vào các yếu tố nội tại ngân hàng ảnh hưởng đến
cơng tác QLCP.
• Phạm vi nghiên cứu:



5
+ về không gian nghiên cứu về Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng,
+ Về thời gian nội dung luận văn trong giai đoạn từ 2017 đến 2019.
+ Về nội dung: Thực trạng công tác QLCP.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1.

Phương pháp thu thập số liệu

Luận văn chủ yếu thu nhập những số liệu thứ cấp từ báo cáo tài chính, báo
cáo thường niên Vpbank qua các năm. Ngoài ra, các nguồn thứ cấp, thu nhập từ các
bài báo phân tích liên quan đến các trang web, các tạp chí chuyên ngành sách tham
kham...
Sau đó để có cơ sở cũng như số liệu phân tích về cơng tác QLCP tại Vpbank,
tác giả đã thu nhập các số liệu liên quan đến đề tài giai đoạn 2017-2019 cùng với
các tài liệu liên quan khác. Bên cạnh đó, luận văn có sự tham khảo các cơng trình
nghiên cứu trước đó để thừa kế và phát huy những giá trị mà các cơng trình đã đạt
được, hồn thiện những hạn chế cịn tồn tại để giúp luận văn hồn thiện hơn
4.2.

Phương pháp phân tích số liệu

Với những số liệu đã thu thập được luận văn sử dụng các phương pháp thống
kê so sánh, tổng hợp, phân tích để xử lý số liệu nhằm đánh giá, làm rõ vấn đề mà
mục tiêu nghiên cứu đã đề ra
5. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm ba
chương sau:
Chương 1 Cơ sở lý luận về quản lý chi phí trong NHTM

Chương 2 Thực trạng cơng tác quản lý chi phí tại NHTM cổ phần Việt Nam
Thịnh Vượng
Chương 3 Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chi phí tại NHTM cổ phần
Việt Nam Thịnh Vượng


6
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TRONG NHTM
1.1.

Khái quát về NHTM

1.1.1.

Khái niệm về NHTM

Ngân hàng thương mại (NHTM) ra đời từ nhu cầu đổi tiền, làm dịch vụ bảo
quản và cho vay bằng vàng, bạc. Cùng với sự phát triển của kinh tế và công nghiệp,
hoạt động của ngân hàng đã có những bước phát triển: từ việc chỉ thực hiện nghiệp
vụ đơn giản phục vụ nhu cầu xã hội là giữ hộ của cải và thanh toán hộ, đến nay hoạt
động của NHTM đã được hình thành và phát triển mạnh trên nhiều lĩnh vực kinh
doanh, dịch vụ. NHTM đã trở thành trung gian tài chính khơng thể thiếu của nền
kinh tế, là cầu nối giữa những người có tiền dư thừa hoặc tiền tạm thời nhàn rỗi và
người cần tiền để đầu tư kiếm lời.
Trong nền kinh tế, ngồi NHTM cịn có các trung gian tài chính khác như:
cơng ty tài chính, cơng ty chứng khốn, cơng ty bảo hiểm...cũng được thực hiện
một số các hoạt động ngân hàng. Nhưng điểm khác biệt giữa NHTM với các trung
gian tài chính đó là sự chun mơn hố của các tổ chức này trong từng lĩnh vực.
Theo Luật các Tổ chức tín dụng (TCTD) của Việt Nam: Ngân hàng là loại

hình TCTD được thực hiện tồn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh
doanh khách có liên quan. Trong đó, TCTD được định nghĩa là loại hình doanh
nghiệp được thành lập theo quy định của Luật này và theo các quy định khác của
Pháp luật để HĐKD tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử
dụng tiền gửi để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh tốn.
Tóm lại, NHTM là một loại hình doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực
tiền tệ - tín dụng, với hoạt động thường xuyên là nhận tiền gửi, cho vay và cung cấp
các dịch vụ ngân hàng cho nền kinh tế quốc dân.
1.1.2.

Hoạt động cơ bản của NHTM

Hoạt động ngân hàng, với các nghiệp vụ truyền thống là nhận tiền gửi, cho
vay và cung ứng dịch vụ thanh toán cho khách hàng, ra đời khi quan hệ sản xuất và
trao đổi hàng hóa của xã hội đã phát triển ở mức độ cao.


7
-

Huy động vốn: là một trong những hoạt động quan trọng của NHTM, giúp
ngân hàng có nguồn vốn để hoạt động ngoài nguồn vốn chủ sở hữu. Khác với
các
doanh nghiệp, để huy động vốn, NHTM có thể thu hút từ nhiều nguồn khác
nhau,
bằng các hình thức khác nhau như: nhận tiền gửi, phát hành có cơng cụ nợ
hoặc




thể huy động từ các tổ chức tín dụng khác trên thị trường liên ngân hàng.
-

Tín dụng: là hoạt động kinh doanh chủ yếu của NHTM. Chiếm tỷ trọng cao
nhất trong tổng tài sản, là hoạt động đem lại thu nhập lãi lớn nhất, cũng là
hoạt

động

mang lại rủi ro cao nhất. Việc cấp tín dụng của các NHTM được thực hiện
dưới
nhiều hình thức như: chiết khấu, thấu chi, cho thuê, bảo lãnh và nhiều hình
thức
khác....
-

Hoạt động đầu tư: với sự phát triển của thị trường chứng khốn và sự hồn
thiện của thị trường tiền tệ, hoạt động đầu tư đang dần là hoạt động đem lại
nguồn
thu đáng kể cho các NHTM. Đầu tư của các NHTM được thực hiện qua việc
mua
bán các loại chứng khốn, đầu tư theo hình thức góp vốn, liên doanh, liên kết
với
các công ty, các doanh nghiệp trong các lĩnh vực khác nhau.

-

Hoạt động dịch vụ: đây là hoạt động có bước phát triển mạnh của các
NHTM. Các loại hình dịch vụ do NHTM cung cấp ngày càng đa dạng và phát
triển,

được hoàn thiện do yêu cầu của đời sống xã hội. Các dịch vụ do NHTM cung
cấp
gồm: dịch vụ thanh toán và ngân quỹ, dịch vụ uỷ thác và đại lý và các dịch vụ
khác.


8
Chi phí quản lý là những chi phí phát sinh liên quan đến việc tổ chức, quản
lý hành chính và các chi phí liên quan đến các hoạt động văn phòng làm việc của
doanh nghiệp. Tương tự trong doanh nghiệp, tại các NHTM, chi phí quản lý gồm:
chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí chung khác có liên
quan đến hoạt dộng của tồn ngaan hàng.
1.2.2.

Phân loại chi phí trong NHTM

Có nhiều cách phân loại chi phí trong NHTM, việc phân loại chi phí được
tiến hành dựa trên nhiều tiêu thức khác nhau. Các cách phân loại chi phí sẽ cung cấp
cho nhà quản lý ngân hàng thơng tin về chi phí trên những khía cạnh khác nhau,
trên cơ sở đó họ có thể xem xét vấn đề trên nhiều góc độ và có được những quyết
định hợp lý cho hoạt động của ngân hàng.
- Nếu phân loại theo căn cứ vào nội dung kinh tế, chi được phân loại thành:
Chi phí lãi và chi phí ngồi lãi:
+ Chi phí lãi: chi phí lãi phải trả cho các khoản vay, các khoản huy động tiền
gửi..
+ Chi phí ngồi lãi: chi phí nhân viên, chi phí quản lý cơng vụ, chi phí về tài
sản và chi phí quản lý khác và chi phí dự phịng rủi ro tín dụng
Cách phân loại này nhằm phục vụ cho việc tập hợp, QLCP theo nội dung
kinh tế ban đầu, khơng tính tới cơng dụng cụ thể, địa điểm phát sinh.
- Nếu phân loại theo mối quan hệ với hoạt động kinh doanh, chi phí được phân

loại thành:
+ Chi phí trực tiếp: là chi phí cấu thành sản phẩm, gắn liền với một sản phẩm,
dịch vụ nhất định như chi nguyên liêụ trực tiếp, chi nhân công trực tiếp..
+ Chi phí gián tiếp: là chi phí liên quan đến nhiều sản phẩm, dịch vụ khác nhau
mà không làm gia tăng giá trị sử dụng, dịch vụ (ví dụ: chi khuyến mại, lễ tân,
khánh tiết..)
Cách phân loại này được sử dụng trong tính tốn giá thành sản phầm, dịch vụ
và phân tích khả năng sinh lời sản phẩm.


9
Trong quản lý, để ra các quyết định kinh doanh thành cơng, các NHTM
thường phải sử dụng thơng tin thích hợp cho từng tình huống như định giá dịch vụ,
quyết định đầu tư, mua sắm tài sản.. .Do vậy, các NHTM thường sử dụng tất cả các
cách phân loại chi phí trên.
1.2.3.

Nội dung chi phí trong NHTM

Đây là các khoản chi phí chi cho hoạt động của bộ máy NHTM. Nội dung
chi phí NHTM rất đa dạng và phong phú:


Chi phí cho nhân viên
Chi phí cho nhân viên là khoản chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất trong chi phí

quản lý. Trong đó tiền lương nhân viên là khoản chi chiếm tỷ trọng lớn nhất trong
chi phí quản lý, mức lương của mỗi nhân viên phụ thuộc vào trình độ, chun mơn,
tính chất cơng việc cùng các tiêu chí đánh giá khác tạo nên nên giá trị công việc và
hiệu quả cơng việc mà cán bộ nhân viên đóng góp cho ngân hàng.

-

Đối với các NHTM Nhà nước: tiền lương được áp dụng theo chế độ tiền
lương, theo quy định áp dụng đối với các doanh nghiệp nhà nước.

-

Đối với các NHTM khác: mức lương trả cho người lao động do Hội đồng
quản trị quyết định trên cơ sở thoả thuận với người lao động, đảm bảo tuân
theo mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định.
Ngồi tiền lương, chi cho nhân viên còn gồm các khoản chi về phụ cấp, chi

phí bảo hiểm xã hội và các khoản chi khác cho nhân viên ngân hàng, khoản chi phí
này phụ thuộc nhiều vào quy mơ hoạt động của ngân hàng.


Chi phí quản lý cơng vụ
Chi phí quản lý cơng vụ là các khoản chi phí hành chính, đối ngoại phục vụ

cho hoạt động của ngân hàng, bao gồm:
-

Chi vật liệu và giấy tờ in: chi phí liên quan đến văn phòng phẩm, mực in,
giấy in, chi vật mang tin, vật liệu khác..


10
-

Chi phí đi lại: chi cơng tác phí: phát sinh trong các chuyến cơng tác như chi

phí phương tiện đi lại (vé máy bay, cước tàu xe..), chi phí chỗ ở, phí hội
nghị, hội thao., chi phí xăng dầu, taxi..

-

Chi điện thoại, cước bưu phí là các khoản chi phục vụ giao dịch kinh doanh,
chi về phí điện thoại cố định, di động, cước phí bưu điện, điện báo, fax.. trả
theo hóa đơn của bưu điện.

-

Chi cơng tác đào tạo, tập huấn: các khoản chi phục vụ công tác đào tạo, tập
huấn nghiệp vụ cho các cán bộ

-

Chi lễ tân khánh tiết, chị hội nghị, quảng cáo, khuyến mại, đối ngoại và các
chi phí khác.



Chi phí về tịa nhà làm việc và tài sản:

-

Chi phí tịa nhà làm việc là chi phí cho việc vận hành trụ sở làm việc: chi phí
thuê trụ sở làm việc, chi phí sửa chữa văn phòng, chi điện nước, chi vệ sinh.

-


Chi về tài sản: bao gồm chi khấu hao tài sản cố định, hữu hình, chi phí cơng
cụ lao động (máy tính, nội thất.), sửa chữa tài sản, chi phí thuê tài sản.. .Là
các chi phí liên quan đến tài sản phục vụ hoạt động NHTM.

o Chi khấu hao tài sản: Trích khấu hao đối với tất cả các tài sản của NHTM
theo quy định của pháp luật.
o Chi phí thuê tài sản: bao gồm chi phí thuê các tài sản cố định (TSCĐ) phục
vụ cho hoạt động kinh doanh của đơn vị, chi phí th tài chính TSCĐ phát
sinh trong q trình thuê, chi giá chọn mua tài sản thuê tài chính.
o Chi phí sửa chữa TSCĐ
o Chi mua bảo hiểm tài sản, chi sửa chữa tài sản thuê hoạt động.


Một số khoản chi phí khác:
Là các khoản chi phí quản lý khác ngoài các hạng mục trên như chi thuế giá

trị gia tăng không khấu trừ, chi vi phạm hợp đồng ngồi tín dụng, chi phí dự phịng,
chi các khoản thu nhập đã hạch toán vào thu nhập các năm trước những khơng thu
được.


Chi phí lãi:


11
- Khoản mục chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng CP của ngân hàng đó là khoản
chi cho trả lãi tiền gửi và các giấy tờ có giá. Khoản CP này phục thuộc vào quy
mô của ngân hàng, cơ cấu nguồn vốn và mức lãi suất để chi trả cho nguồn huy
động đó .
- Khoản mục thứ hai đó là CP trả lãi tiền vay. Khoản mục này chiếm tỷ trọng bé

trong tổng các khoản CP cho nghiệp vụ kinh doanh của Ngân hàng. Nó là số lãi
phải trả cho Ngân hàng Nhà nước hoặc là khoản lãi trả cho các Tổ chức tín
dụng trong nước hoặc nước ngồi .
• Chi phí dự phịng:

Bao gồm các khoản chi về dự phịng giảm giá chứng khốn, dự phịng rủi ro tín
dụng,

dự

phịng các khoản phải thu, các khoản chi bảo hiểm tiền gửi. CP dự phịng phụ thuộc
vào
chất lượng tín dụng của Đơn vị còn chi bảo hiểm tiền gửi phụ thuộc vào quy mô tiền
gửi
của đối tượng gửi là khách hàng cá nhân và loại tiền tiền VNĐ.
Như vậy, chi phí quản lý trong NHTM rất đa dạng và phong phú, cần thiết
phải quản lý tốt các khoản chi phí này đúng với định mức, kế hoạch như vậy mới
đem lại hiệu quả cho hoạt động kinh doanh ngân hàng.
1.3.

Quản lý chi phí trong NHTM

1.3.1.

Khái niệm

“Quản lý chi phí là việc tổng hợp, phân tích, đánh giá thực trạng về việc sử
dụng các chi phí, lập kế hoạch chi phí, theo dõi việc ghi nhận và thực hiện chi phí
này, từ đó đưa ra những quyết định nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng chi phí”
1.3.2.


Sự cần thiết của việc quản lý chi phí trong NHTM

Ngân hàng cũng như doanh nghiệp là đơn vị kinh doanh, mục tiêu cao nhất
là lợi nhuận. Về mặt lý thuyết, để tăng lợi nhuận ngân hàng có thể tăng thu nhập
rịng từ các hoạt động từ lãi, hoạt động dịch vụ, hoạt động khác, hoặc giảm chi phí
quản lý kinh doanh (chi phí hoạt động) hoặc cân đối sao cho tốc độ tăng trưởng thu


12
phẩm, lãi suất, danh tiếng, tiềm lực, yếu tố bên ngồi khách hàng, cạnh tranh..
Trong khi đó, việc QLCP kinh doanh là vấn đề nội bộ ngân hàng, NHTM có thể chủ
động thực hiện. Vì vậy, ngồi việc tăng doanh thu các NHTM cần thiết phải quản lý
tốt chi phí để đạt được mục tiêu lợi nhuận tối đa.
Lợi nhuận của NHTM được xác định:
Lợi nhuận sau thuế = Chênh lệch thu chi từ lãi + Thu ròng từ dịch vụ + Thu
rịng khác - CPHĐ - Chi phí dự phịng rủi ro tín dụng - Thuế thu nhập
Hoặc:
Lợi nhuận sau thuế = Tổng thu nhập ròng từ các hoạt động - CPHĐ - Chi phí
dự phịng rủi ro tín dụng - Thuế thu nhập
Chi phí quản lý kinh doanh của NHTM ln có những biến động nhất định
trong từng thời kỳ. Vì vậy, một trong những nhiệm vụ quan trọng của QLCP là xem
xét, lựa chọn cơ cấu chi phí sao cho phù hợp và hiệu quả nhất. Bên cạnh đó, cơng
tác QLCP tốt cịn là cơ sở để NHTM cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời số liệu về
tình hình tài chính cho các cơ quan quản lý và các đối tác bên ngoài.
“Ngân hàng là chủ thể xã hội, là chủ thế thuộc nền kinh tế, mà công tác
QLCP là cần thiết ngân hàng, cũng rất cần thiết đối với nền kinh tế”. Nếu ngân
hàng, doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác kiểm soát chi phí tốt, tạo ra lợi
nhuận cao, làm cho nền kinh tế lớn mạnh hơn, tăng trưởng cao hơn.
Tóm lại, công tác QLCP là thật sự cần thiết đối với các NHTM, giúp cho

NHTM kiểm soát được vấn đề tài chính của mình. Đồng thời, giúp cho các cơ quan
quản lý nhà nước có thể kiểm sốt được hoạt động của các NHTM. Do vậy, các
NHTM cần xây dựng cơ chế QLCP, lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch chi phí, xác
định định mức chi tiết cho từng khoản chi phí, tổ chức hạch tốn, theo dõi chi phí và
có sự kiểm tra, kiểm sốt thường xun nhằm đảm bảo hoạt động kinh doanh của
ngân hàng bền vững và phù hợp với mục tiêu tài chính, lợi nhuận đã đặt ra.
1.3.3.

Nội dung cơng tác quản lý chi phí trong NHTM


13
QLCP hiệu quả sẻ giúp doanh nghiệp, ngân hàng tiết kiệm được chi phí, tăng
lợi nhuận và tạo ra sự cạnh tranh cần thiết trên thị trường. Nội dung công tác QLCP
trong NHTM bao gồm:


Tổ chức bộ máy quản lý chi phí
Để thực hiện cơng tác QLCP, các NHTM xây dựng bộ máy quản trị xuyên

suốt, thống nhất từ hội sở đến chi nhánh, phòng giao dịch. Tuỳ thuộc vào quy mơ,
cơ cấu tổ chức hành chính mà các NHTM có thể tạo lập bộ máy QLCP phù hợp và
đảm bảo hiệu quả:
- Tại hội sở chính: Chủ tịch hội đồng quản trị (HĐQT), Tổng giám đốc (TGĐ),
Giám đốc các khối, các phịng ban. đặc biệt là khối tài chính có vai trị quan
trọng trong việc lập kế hoạch, hạch tốn, kiểm sốt chi phí.
Các phịng ban ở hội sở có trách nhiệm xây dựng văn bản chế độ, hướng dẫn
thực hiện các cơ chế, quy định của Nhà nước và của Ngành liên quan đến lĩnh vực
quản lý tài chính như quy chế, quy định thu-chi tài chính, phân phối tiền lương.
Hàng năm, hội sở chính xây dựng kế hoạch tổng thể về kế hoạch tài chính

trong đó có kế hoạch về thu nhập của mọi hoạt động trong toàn hệ thống và thực
hiện kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định đó..
- Tại chi nhánh, đơn vị thành viên: Giám đốc, phịng Tài chính kế tốn, phịng
Tổ chức hành chính và một số phịng khác tại chi nhánh và đơn vị thành viên.
Bộ phận này có nhiệm vụ lập kế hoạch, xây dựng định mức chi tiết về chỉ
tiêu doanh thu, chi phí, lợi nhuận. Và thực hiện kế hoạch, chỉ tiêu được giao, đánh
giá kết quả đạt được, đề xuất các biện pháp cải tiến lên hội sở chính.


Xây dựng cơ chế quản lý chi phí
Xây dựng cơ chế QLCP bao gồm xây dựng các văn bản, chế độ gồm các quy

chế, quy định, hướng dẫn liên quan đến nội dung, quy trình thanh quyết tốn các
khoản chi phí trong ngân hàng dựa trên các quy định của cơ quan quản lý Nhà nước,
phù hợp với hoạt động và đặc thù trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Ngoài
ra, cần xác định rõ đơn vị đầu mối cụ thể thực hiện QLCP, các đơn vị phối hợp


14
trong việc thực hiện QLCP bao gồm các khâu từ hạch tốn, lập kế hoạch chi phí,
thực hiện đến quyết tốn các khoản chi phí.
Ngân hàng xây dựng các ngun tắc trong việc chi hoạt động, việc hạch toán
các khoản chi phí cũng được quy định một cách chặt chẽ bằng văn bản. Từng khoản
mục chi phí cần được theo dõi và hạch toán trên các tài khoản riêng. Việc ghi nhận
chỉ được thực hiện khi có đầy đủ chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định.
Cơ chế quản lý phí được xây dưng và áp dụng đồng bộ trên phạm phi toàn hệ
thống từ hội sợ đến chi nhánh, phòng giao dịch. Điều này quan trọng, đảm bảo cho
cơng tác giám sát QLCP được chặt chẽ, bài bản.



Xây dựng định mức chi tiết cho từng khoản chi phí
Định mức chi phí là khoản chi phí được định trước bằng cách lập ra những

tiêu chí gắn với từng trường hợp hay từng điều kiện làm việc cụ thể. Định mức chi
phí khơng những chỉ ra được khoản chi dự kiến mà còn xác định nên chi trong
trường hợp nào. Tuy nhiên, trong thực tế chi phí ln thay đổi vì vậy các định mức
cần phải được xem xét lại thường xuyên để đảm bảo tính hợp lý và thiết lập định
mức là cơng việc khó khăn nhất trong quy trình xây dựng một hệ thống QLCP. Đây
là một cơng việc có tính nghệ thuật hơn là khoa học. Cơng dụng của xây dựng định
mức: là cơ sở để doanh nghiệp, ngân hàng lập kế hoạch, dự tốn chi phí, giúp nhà
quản lý kiểm sốt HĐKD vì chi phí định mức là tiêu chuẩn cở sở để đánh giá, gắn
liền trách nhiệm của nhân viên với việc sử dụng chi phí sao cho tiết kiệm.
Phương pháp được sử dụng để xác định định mức chi phí:
* Phương pháp kinh tế kỹ thuật: để thực hiện phương pháp này, các kế toán
viên phải phối hợp với các nhân viên kỹ thuật để phân tích cơng suất thiết kế
của
máy móc thiết bị, phân tích qui trình cơng nghệ, phân tích hành vi sản
xuất..

.nhằm

mục đích xác định lượng nguyên vật liệu và lao động hao phí cần thiết để sản
xuất


15
* Phương pháp thống kê kinh nghiệm: phương pháp này thường được áp
dụng ở các doanh nghiệp có quy trình sản xuất ổn định. Để xây dựng các định mức
chi phí, người ta dựa vào số liệu trong quá khứ, tiến hành phân tích và từ đó xây
dựng định mức về lượng (lượng nguyên liệu tiêu hao, thời gian làm việc...). Đồng

thời, căn cứ vào tình hình thị trường, các quyết định tồn kho để xây dựng định mức
về giá.
Trong thực tiễn, các nhà quản lý thường sử dụng phối hợp hai phương pháp
này để xây dựng các định mức chi phí. Phương pháp thống kê kinh nghiệm được
sử dụng ở những phần/giai đoạn của quy trình sản xuất ổn định (khơng có nhiều
sự thay đổi), và phương pháp phân tích kinh tế kỹ thuật được sử dụng trong những
phần hoặc giai đoạn của quy trình sản xuất có sự thay đổi nhiều về công nghệ hoặc
phương pháp sản xuất.
Đối với các NHTM, thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với kết
quả hoạt động kinh doanh của mình, các NHTM chủ động xây dựng các định mức
chi tiêu nội bộ. Xây dựng định mức dựa trên các định mức chi phí theo quy định
chung của pháp luật phù hợp với đặc điểm kinh tế - kỹ thuật, ngành nghề kinh
doanh, phù hợp với mơ hình tổ chức và trình độ trang bị của NHTM. Các quy định
về định mức chi phí cần được truyền thơng, phổ biến đến nhân viên biết để thực
hiện và giám sát, kiểm tra. Trường hợp không thực hiện được cần phải phân tích rõ
nguyên nhân, trách nhiệm để xử lý theo quy định của pháp luật. Nếu do nguyên
nhân chủ quan cần phải bồi thường thiệt hại.
Tóm lại, việc xây dựng các định mức chi phí cụ thể đối với từng loại chi phí
giúp cho NHTM quản lý chặt chẽ quá trình thu chi tài chính nội bộ, thuận lợi cho
việc giám sát, đánh giá hiệu quả QLCP


Lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch chi phí
“Kế hoạch chi phí là nhu cầu chi chi phí trong tương lai và doanh nghiệp

vạch ra, giúp doanh nghiệp định hướng, kiểm soát và tiết kiệm chi phí”.


16
Việc QLCP bắt đầu bằng việc kế hoạch, để QLCP hiệu quả cần có một kế

hoạch tốt. Kế hoạch chi phí là một bộ phận khơng thể thiếu khi xây dựng kế hoạch
tài chính của NHTM. Căn cứ định hướng, mục tiêu trong năm trên các mặt về quy
mô, cơ cấu, tăng trưởng hiệu quả, NHTM thực hiện xây dựng kế hoạch chi phí cho
năm tài chính, kế hoạch chi phí phải được xây dựng phù hợp với kế hoạch, định
hướng kinh doanh của NHTM.
Lập kế hoạch chi phí theo chi tiết từng loại chi phí:
- Lập kế hoạch chi phí nhân viên: phụ thuộc vào số lượng định biên của năm,
mức tiền lương tối thiểu của ngân hàng, các hệ số lương cấp bậc cơng việc bình
qn, hệ số phụ cấp.. Ngồi chi phí lương và phụ cấp thơng thường, cịn chi phí
về lương thưởng, lương kinh doanh theo năng suất lao động của mỗi cá nhân.
Tổng quỹ tiền lương =
kế hoạch

Qũy tiền lương kế hoạch
theo đơn giá tiền lương

+ Quỹ tiền lương kế hoạch
theo chế độ

Trong đó:
- Quỹ tiền lương KH theo đơn giá tiền lương = (Tổng thu nhập - Tổng CP chưa gồm
lương) * Đơn giá tiền lương

+ Tổng thu nhập là tổng các khoản thu theo chế độ tài chính hiện hành
+ Tổng chi phí chưa gồm lương: tổng các khoản chi phí của NHTM, khơng
gồm các khoản tiền lương và các khoản có tính chất lương
+ Đơn giá tiền lương: được các NHTM tự xây dựng và được liên Bộ Tài
chính - Ngân hàng Nhà nước - Bộ Lao động Thương binh - Xã hội thẩm định trước
khi thực hiện. Các NHTM thường xây dựng đơn giá tiền lương căn cứ vào các yếu
tố sau:

i) Số lượng lao động định biên của năm
ii) Mức lương tối thiểu của ngân hàng
iii) Tổng doanh thu, chi phí chưa bao gồm lương kế hoạch
iv) Các hệ số lương cấp bậc cơng việc bình qn, hệ số phụ cấp....


×