Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí tại Công ty TNHH Dương Hải Phát: luận văn thạc sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (806.84 KB, 89 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
----------

VÕ THỊ HUYỀN TRÂN

HỒN THIỆN CƠNG TÁC
KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI CƠNG TY
TRÁNH NHIỆM HỮU HẠN DƯƠNG HẢI PHÁT
Chun ngành: Kế tốn
Mã số: 8340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TỐN

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS. TS. HUỲNH ĐỨC LỘNG

ĐỒNG NAI, THÁNG 12/2019


LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình tham gia học tập và nghiên cứu tại Trường Đại học Lạc
Hồng, tác giả xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo trường, Khoa Sau đại
học, Quý Thầy giáo, Cô giáo Trường Đại học Lạc Hồng đã giảng dạy và truyền
đạt cho tác giả những kiến thức, giúp tác giả tiếp thu được các mơn học về
chun ngành kế tốn để phục vụ tốt hơn cho công việc tại nơi công tác.
Đặc biệt xin chân thành cảm ơn sâu sắc thầy PGS. TS Huỳnh Đức Lộng,
đã tạo điều kiện thuận lợi và tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình thực hiện
luận văn.
Lời cuối cùng, tác giả cũng xin cảm ơn Ban giám đốc Cơng ty TNHH


Dương Hải Phát, các đồng nghiệp đã góp ý và hỗ trợ tơi hồn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn !

Đồng Nai, ngày 25 tháng 11 năm 2019
Tác giả

Võ Thị Huyền Trân


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đề tài “Hồn thiện cơng tác kế tốn quản trị chi phí tại
Cơng ty TNHH Dương Hải Phát” là cơng trình nghiên cứu do tôi thực hiện, cùng
với sự hướng dẫn hỗ trợ tận tình từ thầy PGS. TS Huỳnh Đức Lộng. Các số liệu,
nội dung có nguồn gốc rõ ràng tuân thủ đúng nguyên tắc. Số liệu thu thập trong
quá trình nghiên cứu là trung thực, chưa từng được ai công bố trong bất kỳ cơng
trình nghiên cứu nào khác.
Tơi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Đồng Nai, ngày 25 tháng 11 năm 2019
Tác giả

Võ Thị Huyền Trân


TĨM TẮT LUẬN VĂN

Kế tốn quản trị chi phí là q trình thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp
các thơng tin chi phí dưới hình thức các báo cáo quản trị chi phí nhằm đáp ứng
nhu cầu thực hiện hoạch định, tổ chức thực hiện, kiểm tra đánh giá tình hình
thực hiện chi phí và đưa ra các quyết định phù hợp, kịp thời nhằm tối ưu hóa
mục tiêu của nhà quản trị.

Kế tốn quản trị chi phí đóng vai trị quan trọng trong việc cung cấp thơng
tin để tổ chức, điều hành và quản lý hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp.
Hồn thiện cơng tác kế tốn quản trị chi phí là một vấn đề cần thiết và cấp
bách đối với Công ty TNHH Dương Hải Phát. Xuất phát từ vai trò, ý nghĩa, tầm
quan trọng của kế tốn quản trị chi phí, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Hồn thiện
cơng tác kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty TNHH Dương Hải Phát” để làm đề
tài luận văn thạc sĩ của mình.
Trên cơ sở tìm hiểu thực trạng kế tốn quản trị chi phí tại Công ty TNHH
Dương Hải Phát, tác giả đã hệ thống các vấn đề liên quan đến kế toán quản trị
chi phí tại cơng ty, từ đó đánh giá các ưu nhược điểm và nêu ra các hạn chế. Tác
giả đưa ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn quản trị
chi phí tại Cơng ty TNHH Dương Hải Phát.
Đồng thời tác giả còn đưa ra một số kiến nghị cho hệ thống chứng từ của
cơng ty nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty TNHH
Dương Hải Phát.


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Tóm tắt luận văn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục bảng
Danh mục sơ đồ
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2

3. Tổng quan nghiên cứu ........................................................................................ 3
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu.......................................................................... 4
5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 5
6. Ý nghĩa của việc nghiên cứu .............................................................................. 5
7. Kết cấu đề tài ...................................................................................................... 5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ ............... 6
1.1 Khái niệm về kế tốn quản trị chi phí .............................................................. 6
1.2 Vai trị của kế tốn quản trị chi phí .................................................................. 7
1.3 Đối tượng của kế tốn quản trị chi phí ............................................................. 8
1.4 Nội dung của kế tốn quản trị chi phí .............................................................. 9
1.4.1 Phân loại chi phí ............................................................................................ 9
1.4.1.1 Phân loại chi phí theo nội dung tính chất kinh tế của chi phí .................... 9
1.4.1.2 Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí .......................................11
1.4.1.3 Phân loại chi phí theo mối quan hệ của chi phí với các khoản mục trên
Báo cáo tài chính ..................................................................................................13
1.4.1.4 Phân loại chi phí theo thẩm quyền ra quyết định .....................................13
1.4.2 Xây dựng định mức chi phí .........................................................................14


1.4.2.1 Khái niệm định mức chi phí .....................................................................14
1.4.2.2 Phương pháp xây dựng định mức chi phí ................................................15
1.4.2.3 Nguyên tắc xây dựng định mức chi phí ...................................................16
1.4.3 Lập dự tốn chi phí......................................................................................17
1.4.4 Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ..................................18
1.4.4.1 Khái niệm về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .............................18
1.4.4.2 Mối quan hệ giữa chi phí SXKD và giá thành sản phẩm .........................18
1.4.4.3 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm
..............................................................................................................................19
1.4.4.4 Kỳ tính giá thành ......................................................................................20
1.4.4.5 Kế tốn chi phí sản xuất ...........................................................................21

1.4.4.6 Đánh giá sản phẩm dở dang .....................................................................26
1.4.4.7 Phương pháp tính giá thành sản phẩm .....................................................27
1.4.5 Phân tích biến động về chi phí ....................................................................27
1.4.5.1 Phân tích biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..............................28
1.4.5.2 Phân tích biến động chi phí nhân cơng trực tiếp ......................................29
1.4.5.3 Phân tích biến động chi phí sản xuất chung .............................................31
1.5 Tổ chức kế toán quản trị chi phí.....................................................................32
1.5.1 Tổ chức hệ thống thơng tin đầu vào ............................................................32
1.5.2 Tổ chức phân loại và xử lý thông tin ..........................................................34
1.5.3 Tổ chức hệ thống thông tin đầu ra ..............................................................35
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.....................................................................................36
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ
TẠI CƠNG TY TNHH DƯƠNG HẢI PHÁT .....................................................37
2.1 Tổng quan về Công ty TNHH Dương Hải Phát .............................................37
2.1.1 Lịch sử hình thành Cơng ty TNHH Dương Hải Phát..................................37
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH Dương Hải Phát .......................38
2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Dương Hải Phát ..................38
2.1.3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức ...............................................................................38
2.1.3.2 Nhiệm vụ và chức năng của từng bộ phận ...............................................39


2.1.3.3 Tình hình tổ chức tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty ...........................40
2.1.4 Tình hình hoạt động của cơng ty .................................................................41
2.1.5 Quy trình sản xuất gạch của Cơng ty ..........................................................43
2.2 Thực trạng cơng tác kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty TNHH Dương Hải
Phát .......................................................................................................................44
2.2.1 Thực trạng về phân loại chi phí tại Cơng ty ................................................44
2.2.2 Thực trạng về xây dựng định mức chi phí tại Cơng ty ...............................44
2.2.3 Thực trạng về lập dự tốn chi phí tại Cơng ty.............................................47
2.2.4 Thực trạng về kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

..............................................................................................................................50
2.2.5 Thực trạng về phân tích biến động chi phí tại Công ty TNHH Dương Hải
Phát .......................................................................................................................57
2.2.6 Đánh giá những ưu, nhược điểm trong cơng tác kế tốn quản trị chi phí tại
cơng ty ..................................................................................................................59
2.2.7 Những ngun nhân dẫn đến những hạn chế trong cơng tác kế tốn quản trị
chi phí tại Cơng ty TNHH Dương Hải Phát .........................................................62
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.....................................................................................64
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TẠI
CƠNG TY TNHH DƯƠNG HẢI PHÁT .............................................................65
3.1 Quan điểm hồn thiện cơng tác kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty TNHH
Dương Hải Phát ....................................................................................................65
3.1.1 Phù hợp với các chế độ chính sách pháp luật về Kế toán của nhà nước Việt
Nam ......................................................................................................................65
3.1.2 Phù hợp với đặc điểm và trình độ quản lý của cơng ty ...............................65
3.1.3 Đảm bảo mối quan hệ cân đối giữa lợi ích và chi phí.................................65
3.2 Hồn thiện cơng tác kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty TNHH Dương Hải
Phát .......................................................................................................................66
3.2.1 Hồn thiện cơng tác phân loại chi phí .........................................................66
3.2.2 Hồn thiện xây dựng định mức chi phí .......................................................69
3.2.3 Hồn thiện cơng tác lập dự tốn chi phí ......................................................70


3.2.4 Hồn thiện cơng tác kế tốn CPSX và tính giá thành sản phẩm .................71
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.....................................................................................75
KẾT LUẬN ..........................................................................................................76
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


Từ viết tắt

Nghĩa tiếng việt

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

CPNVL

Chi phí ngun vật liệu

CP NCTT

Chi phí nhân cơng trực tiếp

CP SXC

Chi phí sản xuất chung

CP BH


Chi phí bán hàng

CP QLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

DN

Doanh nghiệp

KHKD

Kế hoạch kinh doanh

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

KTCL&SP

Kỹ thuật chất lượng và sản phẩm

KTQT

Kế tốn quản trị

KTTC

Kế tốn tài chính


NVL

Ngun vật liệu

NCTT

Nhân cơng trực tiếp

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

SXC

Sản xuất chung

TSCĐ

Tài sản cố định

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Tình hình tài sản và nguốn vốn của Cơng ty năm 2018 ..................... 41
Bảng 2.2: Tình hình doanh thu, lợi nhuận và nộp ngân sách từ năm 2016 đến

năm 2018 ............................................................................................................. 42
Bảng 2.3: Bảng định mức lượng NVL trực tiếp sản phẩm .................................. 45
Bảng 2.4: Chi phí định mức giá NVL trực tiếp sản phẩm Gạch ống ................... 46
Bảng 2.5. Bảng định mức chi phí sản xuất nhân công trực tiếp .......................... 47
Bảng 2.6: Bảng định mức chi phí sản xuất chung ............................................... 47
Bảng 2.7: Bảng dự tốn chi phí NVL trực tiếp năm 2018 ................................... 48
Bảng 2.8: Bảng dự tốn chi phí nhân cơng trực tiếp năm 2018 ........................... 49
Bảng 2.9: Bảng dự toán chi phí sản xuất chung năm 2018 .................................. 49
Bảng 2.10: Nhập xuất tồn nguyên vật liệu tháng 12 năm 2018 ........................... 51
Bảng 2.11: Bảng lương tháng 12 năm 2018......................................................... 53
Bảng 2.12: Bảng chi phí sản xuất chung tháng 12 năm 2018 .............................. 54
Bảng 2.13: Bảng tỷ lệ qui đổi sản phẩm dở dang ................................................ 55
Bảng 2.14: Bảng tính giá thành sản phẩm gạch ống tháng 12 năm 2018 ............ 56
Bảng 2.15: Bảng phân tích biến động chi phí sản xuất tháng 12 năm 2018 ........ 58
Bảng 3.1: Bảng phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí .......................... 68


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Trang
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .............................. 22
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp sản xuất ........................ 23
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch tốn chi phí sản xuất chung ............................................ 24
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức quản lý tại Công ty ..................................................... 38
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn Cơng ty ............................................. 41
Sơ đồ 2.3. Quy trình sản xuất gạch nung của Công ty ........................................ 43


1


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Kế toán quản trị là một bộ phận của cơng tác kế tốn nói chung, là một
cơng cụ quản lý khơng thể thiếu được đối với công tác quản trị nội bộ doanh
nghiệp, đặc biệt đối với cơng tác quản lý chi phí, giám sát thực hiện chức năng
quản trị nguồn lực. Thông qua kế tốn quản trị, các thơng tin về hoạt động kinh
tế tài chính của doanh nghiệp được trình bày, diễn giải một cách cụ thể, tỷ mỷ,
đáp ứng yêu cầu quản lý theo từng chỉ tiêu chi tiết, từng bộ phận trong doanh
nghiệp và là cơ sở cho các nhà quản trị đưa ra các quyết định đúng đắn trong q
trình điều hành doanh nghiệp.
Kế tốn quản trị chi phí là việc ghi chép và phân tích các khoản mục chi
phí liên quan đến q trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để
tính giá thành sản phẩm và kiểm sốt chi phí, bên cạnh đó cịn cung cấp thơng tin
để phục vụ việc lập dự tốn chi phí cho kỳ kế hoạch.
Kế tốn quản trị chi phí là một bộ phận của kế tốn quản trị chuyên xử lý
và cung cấp các thông tin liên quan đến chi phí nhằm thực hiện các chức năng
của nhà quản trị như hoạch định, tổ chức điều hành, kiểm tra và ra quyết định.
Giữ vai trị là một cơng cụ quản lý kinh tế quan trọng, một bộ phận cấu
thành hệ thống các công cụ quản lý, căn cứ vào đối tượng sử dụng thơng tin kế
tốn, hệ thống kế tốn được phân định thành kế tốn tài chính và kế toán quản
trị. Kế toán quản trị là khoa học thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin về hoạt
động sản xuất kinh doanh một cách cụ thể, phục vụ cho nhà quản lý trong việc
lập kế hoạch, điều hành, tổ chức thực hiện và ra quyết định quản lý hoạt động
kinh tế tài chính trong nội bộ doanh nghiệp. Kế tốn quản trị khơng chỉ thu nhận
xử lý cung cấp thông tin về các hoạt động kinh tế đã hồn thành, đã ghi chép mà
cịn thực hiện việc thu thập, xử lý, phân tích các dự tốn phục vụ cho việc ra
quyết định quản lý đúng đắn.


2


Mặt khác, trong những năm gần đây, với sự phát triển của nền kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa có sự quản lý của Nhà nước cùng với xu
hướng hội nhập, các mơ hình tập đồn sản xuất kinh doanh, các công ty xuyên
quốc gia, đa quốc gia hình thành và phát triển ngày càng nhiều tạo ra sự cạnh
tranh quyết liệt giữa các công ty không chỉ dừng lại ở phạm vi cả nước mà cả ở
tầm quốc tế. Chính vì vậy, địi hỏi các cơng ty, các doanh nghiệp không ngừng
cải tiến và từng bước hồn thiện cơng tác kế tốn nhằm đáp ứng u cầu quản lý,
nhu cầu cung cấp thông tin quản trị doanh nghiệp.
Tuy nhiên, hiện tại kế toán quản trị vẫn đang là một vấn đề mới mẻ chưa
thực sự được quan tâm, việc nhận thức về bản chất, nội dung, vai trị của kế tốn
quản trị cịn nhiều quan điểm khác nhau, do đó việc tổ chức kế tốn quản trị
trong doanh nghiệp nói chung và trong cơng ty TNHH Dương Hải Phát nói riêng
chưa được quan tâm đúng mức, các doanh nghiệp còn nhiều lúng túng trong việc
xác định mơ hình, các thức tổ chức cũng như nội dung của kế toán quản trị.
Trong doanh nghiệp sản xuất, quản lý và kiểm sốt được chi phí sản xuất
là vấn đề mà các nhà quản trị luôn quan tâm, việc quản lý chặt chẽ chi phí sản
xuất là cơ sở để xác định đúng đắn kết quả, hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp. Chính vì vậy, việc hồn thiện cơng tác kế tốn quản trị chi phí là u cầu
cấp bách đặt ra cho công ty TNHH Dương Hải Phát nhằm quản lý và nâng cao
hiệu quả kinh doanh tại doanh nghiệp.
Xuất phát từ những vấn đề lý luận và thực tiễn nêu trên tác giả đã nghiên
cứu đề tài: “Hồn thiện cơng tác kế tốn quản trị chi phí tại Công ty TNHH
Dương Hải Phát”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tổng hợp các vấn đề lý luận về công tác kế tốn quản trị chi phí tại
doanh nghiệp sản xuất;
- Phân tích thực trạng cơng tác kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty TNHH
Dương Hải Phát;
- Đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn quản

trị chi phí tại Cơng ty TNHH Dương Hải Phát.


3

3. Tổng quan nghiên cứu
Tổ chức kế toán là một trong các yếu tố quan trọng góp phần giúp đơn vị
quản lý hiệu quả nguồn tài chính. Chính vì vậy, trong những năm qua, vấn đề
hoàn thiện tổ chức kế toán đã được nhiều tổ chức và cá nhân quan tâm nghiên
cứu dưới nhiều góc độ, khía cạnh, lĩnh vực tiếp cận khác nhau. Đối với lĩnh vực
quản trị chi phí, trong nước cũng đã có nhiều đề tài khoa học, bài báo, tạp chí,
bài viết tham luận hội thảo khoa học phân tích về vấn đề này. Có thể tóm tắt các
vấn đề nổi bật đã được đề cập trong một số nghiên cứu tiêu biểu như sau:
(1) Đặng Hữu Khánh Trung (2014), “Kế tốn quản trị chi phí tại Công ty
Dệt May 29/3 ”, Luận văn thạc sĩ kế toán, Trường Đại học Đà Nẵng. Tác giả đề
cập đến cơng tác kế tốn quản trị chi phí qua việc phân loại chi phí; nhận diện
chi phí sản xuất, phân tích cơng tác lập dự tốn chi phí. Tác giả nêu lên thực
trạng và những tồn tại trong công tác kế tốn quản trị chi phí. Tác giả đưa ra các
giải pháp tập trung vào vấn đề phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí,
xây dựng dự tốn chi phí linh hoạt, đề xuất kiểm sốt chi phí qua việc phân tích
nhân tố lượng và giá.
(2) Đậu Thị Mai Đức (2015), Hồn thiện kế tốn quản trị chi phí trong
các doanh nghiệp xây lắp tại thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai”, Luận văn
thạc sĩ kế toán, Trường Đại học Lạc Hồng. Tác giả đã đưa ra một số vấn đề các
các doanh nghiệp xây lắp đang gặp phải như phân loại chi phí, tập hợp và tính
giá thành sản phẩm nhằm mục đích kiểm sốt chi phí, hạ giá thành sản phẩm và
nâng cao năng lực cạnh tranh với các đối thủ trên thị trường xây lắp. Tác giả đã
đề xuất giải pháp, kiến nghị nhằm hồn thiện kế tốn quản trị chi phí trong
doanh nghiệp xây lắp trên địa bàn thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
(3) La Thị Hương Thùy (2016), Hoàn thiện cơng tác kế tốn quản trị chi

phí tại Doanh nghiệp tư nhân Nguyễn Phi Hùng”, Luận văn thạc sĩ kế toán,
Trường Đại học Lạc Hồng. Tác giả đã đánh giá, nhận xét thực trạng cơng tác kế
tốn quản trị chi phí tại doanh nghiệp tư nhân Nguyễn Phi Hùng, đưa ra các hạn
chế trong cơng tác kế tốn quản trị chi phí tại doanh nghiệp. Tác giả đã đề xuất


4

các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn quản trị chi phí trong lĩnh vực
sản xuất gỗ.
(4) Huỳnh Nhất Phương (2016), “Hồn thiện cơng tác tác kế tốn quản trị
chi phí tại cơng ty Scancom Việt Nam”, Luận văn thạc sĩ kế toán, Trường Đại
học Lạc Hồng. Tác giả phân tích, trình bày, đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn
quản trị chi phí tại cơng ty bao gồm phân loại chi phí, lập định mức, dự tốn,
phân tích biến động chi phí, tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. Từ đó,
tác giả đưa ra đề xuất, kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn quản trị chi
phí tại cơng ty Scancom.
(5) Tác giả Lê Thị Ngọc Bích (2017), “Hồn thiện cơng tác kế tốn quản
trị chi phí trong các doanh nghiệp chế biến thủy sản trên địa bàn tỉnh Hậu
Giang”, Luận văn thạc sĩ kế tốn, Trường Đại học Tơn Đức Thắng. Tác giả đã
nghiên cứu, phân tích, đánh giá được thực trạng cơng tác kế tốn quản trị chi phí
tại các doanh nghiệp chế biến thủy sản trên địa bàn tỉnh Hậu Giang. Từ đó, tác
giả đưa ra giải pháp tiến hành hồn thiện cơng tác kế tốn quản trị chi phí và
điều kiện áp dụng hệ thống kế toán quản trị chi phí cụ thể tại đơn vị được nghiên
cứu.
Hầu hết các cơng trình khoa học trên đều được nghiên cứu tại các đơn vị
cụ thể với các ngành nghề kinh doanh cụ thể, các tác giả đã đánh giá thực trạng
tại doanh nghiệp và đưa ra kiến nghị, đề xuất nhằm mục đích hồn thiện cơng tác
kế tốn quản trị chi phí tại các cơng ty nghiên cứu.
Nhưng hiện tại Cơng ty TNHH TNHH Dương Hải Phát chưa có đề tài

nghiên cứu về cơng tác kế tốn quản trị chi phí và xuất phát từ yêu cầu khách
quan và thực tiễn, tác giả đã chọn đề tài nghiên cứu về “Hồn thiện cơng tác kế
tốn quản trị chi phí tại Công ty TNHH TNHH Dương Hải Phát”.
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là cơng tác kế
tốn quản trị chi phí tại Cơng ty TNHH Dương Hải Phát.
- Phạm vi nghiên cứu: Đề tài được thực hiện nghiên cứu tại Công ty
TNHH Dương Hải Phát.


5

- Thời gian nghiên cứu: Thu thập tài liệu, số liệu thực trạng của năm 2018
và đề xuất giải pháp cho các năm tiếp theo.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu của luận văn là phương pháp nghiên cứu định
tính, cụ thể:
- Thu thập tài liệu, so sánh, phân tích để hệ thống hóa lý luận về kế tốn
quản trị chi phí.
- Khảo sát thực tế tại đơn vị, phỏng vấn trực tiếp với các cán bộ cấp quản
lý của Công ty, nghiên cứu tài liệu, báo cáo của công ty để đánh giá thực trạng
về công tác kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty TNHH Dương Hải Phát.
- Thực hiện phương pháp phân tích, so sánh, suy luận để đưa ra những
giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty TNHH Dương
Hải Phát.
6. Ý nghĩa của việc nghiên cứu
Dựa trên lý luận và nghiên cứu thực tế tại Công ty TNHH Dương Hải
Phát đề tài góp phần:
- Hệ thống hóa các lý thuyết về kế tốn quản trị chi phí.
- Nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn quản trị chi

phí tại Cơng ty TNHH Dương Hải Phát và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn
thiện cơng tác kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty TNHH Dương Hải Phát.
7. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn gồm 03 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán quản trị chi phí trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn quản trị chi phí tại Cơng ty
TNHH Dương Hải Phát.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn quản trị chi phí tại
Cơng ty TNHH Dương Hải Phát.


6

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ
1.1 Khái niệm về kế tốn quản trị chi phí
Theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 của Bộ Tài
chính ban hành, cơng bố 06 chuẩn mực kế tốn Việt Nam: “Chi phí bao gồm các
chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh
thơng thường của doanh nghiệp và các chi phí khác. Chi phí sản xuất, kinh
doanh phát sinh trong q trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, như: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp,
chi phí lãi tiền vay, và những chi phí liên quan đến hoạt động cho các bên khác
sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền...Những chi phí này phát sinh dưới
dạng tiền và các khoản tương đương tiền, hàng tồn kho, khấu hao máy móc, thiết
bị. Chi phí khác bao gồm các chi phí ngồi các chi phí sản xuất, kinh doanh phát
sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp, như:
chi phí về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, các khoản tiền bị khách hàng
phạt do vi phạm hợp đồng...”
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang (2014): “Chi phí sản xuất là biểu hiện
bằng tiền của những hao phí lao động sống và lao động vật hóa phát sinh trong

q trình hoạt động sản xuất kinh doanh được tính cho một thời kỳ nhất định;
hoặc chi phí là những phí tổn về nguồn lực, tài sản cụ thể và dịch vụ sử dụng
trong hoạt động sản xuất kinh doanh”.
Theo tác giả Phạm Văn Dược, Trần Văn Tùng (2011): “Kế tốn quản trị
chi phí là một bộ phận cơ bản và quan trọng của kế toán quản trị. Kế toán tốn
quản trị chi phí cung cấp thơng tin cụ thể về chi phí trong doanh nghiệp và là
phương tiện để thực hiện việc kiểm sốt chi phí trong các doanh nghiệp”.
Một trong những nhiệm vụ quan trọng của kế toán quản trị chi phí là cung
cấp chi tiết thơng tin chi phí theo nhu cầu của nhà quản trị để kiểm soát hoạt
động kinh doanh hiện tại đồng thời lập kế hoạch cho tương lai. Từ đó cho thấy,
kế tốn quản trị chi phí khơng phải là một bộ phận độc lập trong hệ thống kế
tốn mà vừa có trong hệ thống kế tốn tài chính và vừa có trong hệ thống kế toán


7

quản trị. Từ góc độ kế tốn tài chính, kế tốn quản trị chi phí có chức năng tính
tốn, đo lường chi phí phát sinh trong doanh nghiệp theo các ngun tắc kế tốn
để cung cấp thơng tin về chi phí sản xuất sản phẩm, giá vốn hàng bán và các chi
phí hoạt động trên báo cáo kết quả kinh doanh. Ở góc độ kế tốn quản trị, kế
tốn quản trị chi phí có chức năng phân tích về tình hình chi phí sản xuất kinh
doanh, đo lường khả năng sinh lời của từng sản phẩm, dịch vụ, từng bộ phận
trong doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động kinh doanh.
Do đó, kế tốn quản trị chi phí là một bộ phận của hệ thống kế toán quản
trị nhằm cung cấp thơng tin chi tiết về chi phí sản xuất của từng bộ phận nhằm
giúp nhà quản trị doanh nghiệp thực hiện chức năng quản trị. Kế toán quản trị
chi phí được hiểu là q trình thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp các thơng tin
chi phí dưới hình thức các báo cáo quản trị chi phí nhằm đáp ứng nhu cầu thực
hiện hoạch định, tổ chức thực hiện, kiểm tra đánh giá tình hình thực hiện chi phí
và đưa ra các quyết định phù hợp, kịp thời nhằm tối ưu hóa mục tiêu của nhà

quản trị.
1.2 Vai trị của kế tốn quản trị chi phí
Thứ nhất, Cung cấp thơng tin cho q trình lập kế hoạch
Dự toán ngân sách trong kế toán quản trị là cơng cụ để kế tốn giúp Ban
quản trị lập kế hoạch. Lập kế hoạch là việc thiết lập và thông báo những công
việc cần thực hiện, những nguồn lực cần huy động, những con người phối hợp
thực hiện, thời gian thực hiện, những chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cần đạt được để tổ
chức hướng về mục tiêu đã định. Trên co sở những ghi chép, tính tốn, phân tích
chi phí, doanh thu, kết quả từng hoạt động..., kế tốn quản trị lập các bảng dự
tốn doanh thu, chi phí, lọi nhuận, dự tốn ngân sách để cung cấp thơng tin trong
việc phác họa dự kiến tương lai nhằm phát triển doanh nghiệp.
Thứ hai, Cung cấp thông tin cho quá trình tổ chức điều hành
Để đáp ứng thơng tin cho chức năng tổ chức điều hành hoạt động của các
nhà quản trị, kế tốn quản trị sẽ cung cấp thơng tin cho các tình huống khác nhau
với các phương án khác nhau để nhà quản trị xem xét, ra quyết định đúng đắn
nhất trong quá trình tổ chức điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp


8

với các mục tiêu đã vạch ra. Các thông tin để nhà quản trị thực hiện chức năng
điều hành cần phải kịp thời, liên quan đến thông tin về giá thành ước tính, thơng
tin về giá bán, thơng tin về lợi nhuận từ các phương án sản xuất kinh doanh.
Những thơng tin này phải do kế tốn đảm trách thu thập hàng ngày hoặc định kỳ.
Thứ ba, Cung cấp thông tin cho q trình kiểm sốt
Để biết được kế hoạch đã được lập có khả thi hay khơng, cần phải so sánh
với thực tế. Kế toán sẽ cung cấp cho nhà quản trị những thông tin chênh lệch
giữa kế hoạch với thực tế, đồng thời dựa trên thực tế sẽ có những dự báo để nhà
quản trị kịp thời điều chỉnh, đảm bảo tiến độ kế hoạch, hướng hoạt động của tổ
chức về mục tiêu đã xác định.

Thứ tư, Cung cấp thơng tin cho q trình ra quyết định
Thơng tin kế tốn thường là nhân tố chính trong việc ra quyết định của
nhà quản trị. Điều này được thể hiện rất rõ qua bản chất của thơng tin kế tốn.
Nó là nguồn tin mang tính chính xác, kịp thời, hữu ích nhất so với thông tin từ
những lĩnh vực chuyên ngành khác. Nhà quản trị phải có sự lựa chọn hợp lý
trong nhiều phương diện khác nhau đưa ra quyết định. Các quyết định trong một
tổ chức có thể ảnh hưởng ngắn hạn đến tổ chức hoặc có thể là các quyết định
chiến lược ảnh hưởng lâu dài đến tổ chức. Tất cả các quyết định đều có nền tảng
từ thơng tin và phần lớn thơng tin do kế tốn quản trị cung cấp. Các thơng tin
này cũng có thể diễn đạt dưới dạng mơ hình tốn học, đồ thị, biểu đồ…để nhà
quản trị có thể xử lý nhanh chóng.
1.3 Đối tượng của kế tốn quản trị chi phí
Đối tượng của kế tốn quản trị chi phí là các đối tượng tham gia vào quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm chi phí sản xuất và chi phí
ngồi sản xuất:
- Chi phí sản xuất: là chi phí hình thành nên giá trị của sản phẩm sản xuất,
gồm: chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí
sản xuất chung. Trong đó:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm chi phí nguyên vật liệu chính,
nguyên vật liệu phụ phục vụ cho quá trình sản xuất.


9

+ Chi phí nhân cơng trực tiếp gồm các khoản phải trả cho công nhân viên
trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm như tiền lương, các khoản
phụ cấp, các khoản trích theo lương...
+ Chi phí sản xuất chung bao gồm chi phí phục vụ q trình sản xuất như
chi phí khấu hao nhà xưởng, máy móc thiết bị, chi phí sửa chữa, chi phí điện
nước...

- Chi phí ngồi sản xuất: là chi phí khơng làm tăng giá trị sản phẩm sản
xuất nhưng cần thiết để hoàn thành q trình sản xuất kinh doanh, gồm: chi phí
bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Trong đó:
+ Chi phí bán hàng bao gồm các chi phí liên quan q trình tiêu thụ sản
phẩm như chi phí xuất khẩu hàng hóa, chi phí hoa hồng...
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các chi phí khấu hao văn phịng,
khấu hao thiết bị máy móc phục vụ cho bộ phận văn phịng, chi phí hành chánh
điện nước, văn phòng phẩm phục vụ cho bộ phận quản lý...
1.4 Nội dung của kế tốn quản trị chi phí
1.4.1 Phân loại chi phí
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang (2014): “Chi phí là những phí tổn thực
tế phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh được tổng hợp theo từng bộ phận,
từng trung tâm chi phí cũng như xác định giá định giá trị hàng tồn kho trong
từng khâu của quá trình sản xuất và tiêu thụ”.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, chi phí ln phát
sinh thường xun, gắn liền với mọi hoạt động và có ảnh hưởng trực tiếp đến lợi
nhuận thu được. Tối thiểu hóa chi phí ln là mục tiêu phần lớn của các dự án
đầu tư, các kế hoạch sản xuất kinh doanh nhằm đem lại lợi nhuận cao nhất.
Vì vậy, để phục vụ cho việc quản lý chi phí và ra quyết định kinh doanh
có hiệu quả cần nhận diện chi phí trên nhiều góc độ khác nhau. Mỗi cách phân
loại chi phí sẽ cung cấp những thông tin cần thiết phù hợp với từng mục đích
nhất định.
1.4.1.1 Phân loại chi phí theo nội dung tính chất kinh tế của chi phí
Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế nhằm phục vụ cho việc tập hợp,


10

quản lý chi phí có cùng nội dung kinh tế ban đầu mà không cần xét đến bộ phận
nào, dùng để sản xuất ra sản phẩm nào. Dựa vào cách phân loại này làm cơ sở để

doanh nghiệp lập các định mức chi phí, dự tốn chi phí, cũng là cơ sở để phân
tích, đánh giá tình hình hoạt động chi phí sản xuất của doanh nghiệp.
Việc phân loại chi phí giúp cho doanh nghiệp có thể xác định rõ vai trị,
chức năng của các khoản mục chi phí trong quá trình hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp. Các yếu tố chi phí theo cách phân loại này là chi phí về lao động
sống, chi phí về đối tượng lao động và chi phí về tư liệu lao động.
Do yêu cầu quản lý, các khoản mục chi phí được chi tiết hóa thành các
yếu tố chi phí sau:
- Chi phí nguyên vật liệu: bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu chính,
vật liệu phụ, nhiên liệu động lực, phụ tùng thay thế, cơng cụ dụng cụ dùng vào
q trình sản xuất kinh doanh.
- Chi phí nhân cơng: Phản ánh tổng số tiền lương, phụ cấp mang tính chất
lương và các khoản trích tỷ lệ theo lương như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí cơng đồn phải trả cho tồn bộ cơng nhân viên.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Phản ánh tổng số khấu hao phải trích
trong kỳ của tất cả tài sản cố định sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh
trong kỳ. Yếu tố chi phí này giúp nhà quản trị biết được tốc độ hao mòn của tài
sản cố định và mức dịch chuyển giá trị tài sản vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Nhà quản trị dựa vào thơng tin này có thể thực hiện tốt chiến lược tái đầu tư hoặc
đầu tư mở rộng phù hợp với quá trình sản xuất kinh doanh.
- Chi phí dịch vụ mua ngồi: bao gồm các chi phí dịch vụ mua ngồi cung
cấp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như dịch vụ điện nước,
dịch vụ thuê mướn nhà cửa, phương tiện, chi phí bảo hiểm, thẩm định tài sản, chi
phí quảng cáo tiếp thị… Căn cứ vào các thông tin này, nhà quản trị hiểu rõ hơn
các chi phí liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp, từ đó thiết lập hệ thống
trao đổi, theo dõi, kiểm tra với các đơn vị cung ứng dịch vụ cho hoạt động sản
xuất kinh doanh tốt hơn.
- Chi phí khác bằng tiền: bao gồm tất cả chi phí sản xuất kinh doanh khác



11

bằng tiền, chưa phản ánh ở trên mà chi cho các hoạt động liên quan quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Yếu tố chi phí này thường chi tiêu tiền các
khoản chi phí phát sinh nhỏ tại doanh nghiệp. Nhưng nhà quản trị nắm thơng tin
này có thể hạn chế được những tổn thất thiệt hại trong quản lý dòng vốn bằng
tiền của doanh nghiệp.
Theo cách phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo nội dung tính chất
kinh tế của chi phí thì chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh có cùng nội dung
kinh tế thì được sắp xếp vào cùng một yếu tố cho dù nó được phát sinh ở bộ
phận nào hay dùng để sản xuất ra sản phẩm nào. Với cách phân loại này giúp
nhà quản trị doanh nghiệp biết được các loại chi phí nào và mức tỷ trọng bao
nhiêu được dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh
nghiệp có thể dựa vào cơ sở phân loại này để xây dựng các định mức chi phí cần
thiết, lập dự tốn chi phí hoặc lập báo cáo chi phí theo yếu tố trong kỳ, ngồi ra
cịn là cơ sở để xây dựng kế hoạch huy động và sử dụng vốn hiệu quả.
1.4.1.2 Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí
Dựa trên cách ứng xử của chi phí đối với sự thay đổi của mức độ hoạt
động, chi phí được phân thành biến phí, định phí và chi phí hỗn hợp.
- Biến phí (chi phí khả biến) là những chi phí mà giá trị sẽ thay đổi theo
sự tăng giảm về mức độ hoạt động. Tổng số biến phí sẽ tăng khi mức độ hoạt
động tăng và ngược lại. Tuy nhiên nếu tính trên một đơn vị của mức độ hoạt
động thì biến phí khơng thay đổi trong phạm vi phù hợp. Biến phí chỉ phát sinh
khi có hoạt động sản xuất kinh doanh như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi
phí lao động trực tiếp…Biến phí gồm hai loại biến phí tuyến tính và biến phí cấp
bậc.
+ Biến phí tuyến tính là những biến phí có biến động cùng tỷ lệ với mức
độ hoạt động như là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp,
chi phí bao bì đóng gói, chi phí hoa hồng bán hàng…
+ Biến phí cấp bậc là những loại chi phí khơng biến động liên tục so với

sự biến động liên tục của mức độ hoạt động. Sự thay đổi của chi phí này xảy ra
khi mức độ hoạt động đạt đến một giới hạn, phạm vi nhất định. Biến phí cấp bậc


12

thay đổi theo từng bậc vì thế muốn kiểm sốt tốt, tiết kiệm biến phí này, doanh
nghiệp cần phải xây dựng, hồn thiện định mức biến phí cấp bậc ở từng bậc
tương ứng và lựa chọn mức độ hoạt động thích hợp để có mức biến phí cấp bậc
tiết kiệm trong từng phạm vi.
- Định phí (chi phí bất biến) là những chi phí khơng thay đổi khi mức độ
hoạt động thay đổi. Khi mức độ hoạt động tăng thì định phí trên một đơn vị hoạt
động sẽ giảm và ngược lại. Dù doanh nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh
hay khơng thì định phí vẫn phát sinh. Định phí có thể chia thành hai loại là định
phí bắt buộc và định phí khơng bắt buộc.
+ Định phí bắt buộc là những định phí khơng thể thay đổi được một cách
nhanh chóng. Định phí bắt buộc có bản chất sử dụng lâu dài và có ảnh hưởng
đến mục tiêu của doanh nghiệp. Những chi phí này thường có liên quan đến
những máy móc thiết bị, nhà xưởng, cơ sở hạ tầng, chi phí khấu hao tài sản cố
định, bảo hiểm tài sản, chi phí ban quản lý, chi phí lương văn phịng…Ngồi ra,
định phí bắt buộc cịn khơng thể cắt giảm vì nó ảnh hưởng đến q trình sinh lời
và mục đích lâu dài của doanh nghiệp dù mức độ hoạt động giảm xuống hoặc khi
sản xuất bị gián đoạn. Các nhà quản trị cần cân nhắc kỹ trước khi quyết định
mua sắm hoặc xây dựng các loại tài sản cố định vì nó liên quan đến việc kinh
doanh của doanh nghiệp nghiệp trong nhiều năm.
+ Định phí khơng bắt buộc là những chi phí khơng đổi trong ngắn hạn
nhưng có thể thay đổi trong từng kỳ dự tốn của doanh nghiệp, mục tiêu ngắn
hạn của doanh nghiệp, nhà quản trị quyết định khối lượng định phí này trong
từng kỳ kinh doanh. Loại chi phí này gồm chi phí quảng cáo, chi phí tuyển dụng,
đào tạo, nghiên cứu khoa học…Đặc điểm của định phí khơng bắt buộc là có tính

chất ngắn hạn và có thể giảm trong những trường hợp cần thiết.
- Chi phí hỗn hợp là chi phí mà thành phần của nó gồm cả yếu tố bất biến
và yếu tố khả biến. Khi đạt ở mức độ hoạt động nào đó, chi phí thể hiện đặc
điểm của định phí, nhưng khi mức độ hoạt động ở một mức độ hoạt động khác,
chi phí hỗn hợp thể hiện đặc điểm của biến phí. Loại chi phí này gồm chi phí
điện thoại, chi phí bảo trì máy móc thiết bị…. Phần định phí của chi phí hỗn hợp


13

thường ở mức chi phí căn bản, tối thiểu để duy trì phục vụ ở tình trạng sẵn sàng.
Phần biến phí của chi phí hỗn hợp phản ánh chi phí thực tế hoặc chi phí vượt quá
định mức. Phần chi phí này sẽ tỷ lệ thuận với mức sử dụng vượt định mức.
1.4.1.3 Phân loại chi phí theo mối quan hệ của chi phí với các khoản
mục trên Báo cáo tài chính
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất kinh doanh bao gồm chi phí sản
phẩm và chi phí thời kỳ, chi tiết như sau:
- Chi phí sản phẩm là những khoản chi phí gắn liền với q trình sản xuất
sản phẩm hay q trình mua hàng hóa để bán. Chi phí sản phẩm bao gồm chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
Nếu sản phẩm, hàng hóa chưa được bán thì chi phí sản phẩm thực chất ở trong
sản phẩm dở dang, giá thành hàng tồn kho trên bảng cân đối kế tốn. Khi sản
phẩm hàng hóa được bán, chi phí sản phẩm trở thành “giá vốn hàng bán” trong
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
- Chi phí thời kỳ là những khoản chi phí được xác định theo kỳ thời gian
thay vì theo sản phẩm sản xuất hay hàng hóa mua về. Chi phí thời kỳ là chi phí
cho hoạt động kinh doanh trong kỳ phát sinh, không tạo nên giá trị hàng tồn kho
mà ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả lợi nhuận của kỳ phát sinh. Chi phí thời kỳ
bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí thời kỳ khác với chi phí sản phẩm là chi phí thời kỳ phát sinh

thời kỳ nào được tính ngay vào kỳ đó và ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của
kỳ phát sinh trong khi chi phí sản phẩm chỉ thì xác định kết quả kinh doanh ở kỳ
sản phẩm tiêu thụ, khơng tính ở kỳ phát sinh. Chi phí sản phẩm ảnh hưởng đến
lợi nhuận sản xuất kinh doanh của nhiều kỳ vì sản phẩm được tiêu thụ ở nhiều kỳ
khác nhau.
1.4.1.4 Phân loại chi phí theo thẩm quyền ra quyết định
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất kinh doanh được phân loại thành
chi phí kiểm sốt được và chi phí khơng kiểm sốt được. Đó là những khái niệm
chi phí phản ánh khả năng kiểm sốt các khoản chi phí phát sinh của nhà quản trị
trong phạm vi trách nhiệm của họ.


14

- Chi phí kiểm sốt được
- Chi phí khơng kiểm sốt được
Phân loại chi phí chi phí kiểm sốt được và khơng kiểm sốt được dựa vào
đặc điểm phát sinh của chi phí trong q trình hoạt động sản xuất kinh doanh và
sự phân cấp quản lý trong cơ cấu tổ chức doanh nghiệp. Nhà quản trị ở cấp bậc
càng cao thì phạm vi kiểm sốt chi phí càng rộng, nhà quản trị ở cấp càng thấp
thì phạm vi kiểm sốt chi phí càng hẹp.
Việc phân loại nhằm xác định được chi phí nào là chi phí kiểm sốt được
và chi phí nào khơng kiểm sốt được rất quan trọng với nhà quản trị, giúp họ
hoạch định, chủ động, dự tốn chính xác được chi phí hoạt động, tránh tình trạng
bị động về vốn với trách nhiệm quản lý. Để tăng cường chi phí kiểm sốt được,
các nhà quản trị doanh nghiệp phải phân cấp quản lý chi tiết, rõ ràng trong hoạt
động sản xuất kinh doanh.
1.4.2 Xây dựng định mức chi phí
1.4.2.1 Khái niệm định mức chi phí
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang (2014): “Định mức chi phí là những

hao phí về lao động sống, lao động vật hóa liên quan đến sản xuất và kinh doanh
một đơn vị sản phẩm, dịch vụ ở điều kiện nhất định”.
Định mức chi phí là chi phí đơn vị ước tính được sử dụng làm tiêu chuẩn
cho việc thực hiện các khoản mục chi phí trong sản xuất kinh doanh. Định mức
chi phí giúp nhà quản trị chủ động trong việc định hướng phát triển, ước tính
được biến động của chi phí. Từ đó giúp cho việc kiểm sốt tốt chi phí của các bộ
phận, cũng như giúp tiết kiệm chi phí trong sản xuất kinh doanh. Việc xây dựng
hệ thống định mức chi phí hợp lý sẽ giúp cho việc đánh giá chi phí thực tế phát
sinh có cơ sở khoa học chắc chắn. Định mức chi phí được thành hai loại như sau:
- Định mức chi phí lý tưởng là định mức được xây dựng dựa trên giả định
công suất hoạt động tối đa, cơng nhân có trình độ tay nghề cao và không bị đau
ốm trong suốt thời gian lao động, q trình sản xuất khơng bị gián đoạn bởi máy
móc hỏng hóc và khơng thiếu hụt ngun vật liệu, giá thành của các yếu tố đầu
vào thấp nhất…Nhược điểm khi áp dụng dụng định mức chi phí lý tưởng là do


×