Tải bản đầy đủ (.docx) (91 trang)

0769 mở rộng tín dụng tại NH nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh hà nam luận văn thạc sỹ kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (951.71 KB, 91 trang )


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

NGUYỄN THÀNH NAM

MỞ RỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH HÀ NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2020


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

NGUYỄN THÀNH NAM

MỞ RỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH HÀ NAM

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng


Mã số: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THANH NHÀN

HÀ NỘI - 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Với sự giúp đỡ của TS. Nguyễn Thanh Nhàn, tác giả xin cam đoan đây là cơng
trình nghiên cứu của riêng tác giả. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này được thu thập tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
Chi nhánh tỉnh Hà Nam là hoàn toàn trung thực và chưa được sử dụng để công bố
trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu khoa học nào khác.
Hà Nội, tháng 08 năm 2020
Tác giả luận văn

Nguyễn Thành Nam


ii

LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp này, tác giả đã nhận được sự hỗ trợ, giúp
đỡ nhiệt tình của nhiều cá nhân tổ chức trong và ngồi trường. Với tình cảm sâu sắc,
chân thành, cho phép tác giả được bày tỏ lòng biết ơn và gửi lời cám ơn đến:
Ban Giám hiệu, Khoa Sau đại học, Học viện Ngân hàng đã tạo điều kiện tốt

nhất cho tác giả trong những năm học tập vừa qua.
Các thầy cô Khoa Sau đại học Học viện Ngân hàng đã truyền đạt cho tác giả
phương pháp nghiên cứu, những kiến thức quan trọng và bổ ích trong suốt khóa học.
Ban lãnh đạo, cán bộ nhân viên Agribank Chi nhánh tỉnh Hà Nam đã tạo điều
kiện và giúp đỡ tác giả trong suốt q trình hồn thành luận văn.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lịng biết ơn đến cơ giáo TS. Nguyễn Thanh Nhàn
đã tận tình chỉ bảo và hướng dẫn tác giả hoàn thiện luận văn này.
Tác giả xin chân thành cám ơn!
Hà Nội, tháng 08 năm 2020
Tác giả luận văn

Nguyễn Thành Nam


iii

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI....................................................................................................... 5
1.1. Tổng quan về hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại....................5
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại.................................................................. 5
1.1.2. Các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại.......................................... 5
1.1.3. Khái niệm hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại.............................7
1.1.4. Các hình thức cấp tín dụng........................................................................... 7
1.1.5. Đặc điểm hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại.............................10
1.2. Mở rộng hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại.......................... 10
1.2.1. Sự cần thiết mở rộng tín dụng của ngân hàng thương mại...........................10
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá mở rộng tín dụng của ngân hàng thương mại.............12
1.2.3. Các nhân tố tác động đến hoạt động tín dụng của ngân hàng thương...........mại

18
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1........................................................................................27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NƠNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH
HÀ NAM GIAI ĐOẠN 2017 - 2019..................................................................... 28
2.1. Khái quát chung về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam Chi nhánh tỉnh Hà Nam..............................................................................28
2.1.1. Khái lược về quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Nơng nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Hà Nam và môi trường kinh doanh trên
địa bàn tỉnh Hà Nam...............................................................................................28
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
Chi nhánh tỉnh Hà Nam.......................................................................................... 32
2.2. Thực trạng hoạt động mở rộng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát
triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Hà Nam giai đoạn 2017 - 2019.......37
2.2.1. Quy trình cho vay của Agribank Chi nhánh tỉnh Hà Nam...........................37
Nam41


iv
v

Viết tắt

Nguyên nghĩa

Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
2.3. Đánh giá thực trạng hoạt động mở rộng tín dụng tại Ngân hàng Nơng
DANH
MỤC

VIẾT tỉnh
TẮTHà Nam giai đoạn
nghiệp và Phát triển nông
thôn
ViệtCÁC
NamCHỮ
Chi nhánh
2017 - 2019.............................................................................................................51
2.3.1. Những kết quả đạt được, nguyên nhân:....................................................... 51
2.3.2. Những hạn chế, nguyên nhân....................................................................... 53
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2........................................................................................56
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH HÀ NAM.............................................................................58
3.1. Cơ sở để xây dựng giải pháp mở rộng tín dụng tại Ngân hàng Nơng
nghiệp
và Phát triển nơng thơn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Hà Nam..............................58
3.1.1. Chiến lược phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt
Nam Chi nhánh tỉnh Hà Nam trong giai đoạn 2020 - 2023..................................... 58
3.1.2. Quan điểm định hướng mở rộng tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát
triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Hà Nam trong giai đoạn 2020 - 2023.....59
3.1.3. Một số quan điểm có tính ngun tắc khi mở rộng tín dụng........................60
3.1.4. Một số yêu cầu đối với giải pháp mở rộng tín dụng..................................... 61
3.2. Các giải pháp mở rộng tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh HàNam....................................................61
3.2.1. Giải pháp mởrộng quy mô cho vay............................................................. 61
3.2.2. Giải pháp mở rộng đối tượng cho vay.......................................................... 63
3.2.3. Giải pháp mởrộng dịch vụ cho vay............................................................. 66

3.2.4. Giải pháp mởrộng phương thức chovay...................................................... 67
3.2.5. Một số giải pháp giảm lãi suất tiền vay........................................................ 68
3.2.6. Một số giải pháp hỗ trợ cho vay................................................................... 68
3.3. Kiến nghị........................................................................................................73
3.3.1. Kiến nghị với các cấp chính quyền.............................................................. 73
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam. 75
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3........................................................................................76
KẾT LUẬN............................................................................................................77
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................78


^DN

Doanh nghiệp

^^CN

Cá nhân

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM
^NH

Ngân hàng thương mại
Ngân hàng

NQH

TCTD

Nợ quá hạn
Tổ chức tín dụng

RRTD

Rủi ro tín dụng

XLRR
SXKD

Xử lý rủi ro
Sản xuất kinh doanh



vi

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Biểu đồ2.1: Nguồn vốn của Chi nhánh giai đoạn 2017 - 2019................................33
Biểu đồ 2.2: Du nợ của Chi nhánh giai đoạn 2017 - 2019...................................35
Biểu đồ2.3: Du nợ khách hàng Pháp nhân của Chi nhánh giai đoạn2017- 2019.....42
Biểu đồ 2.4: Du nợ khách hàng Cá nhân của Chi nhánh giai đoạn.......2017 - 2019
43
Biểu đồ 2.5: Du nợ cho vay có tài sản bảo đảm của Chi nhánh giai đoạn 2017 - 2019
.... 50
Bảng 2.1: Số liệu nợ xấu, thu dịch vụ, tài chính của Chi nhánh giai đoạn 2017 - 2019
................................................................................................................................ 35

Bảng 2.2. Du nợ, doanh số cho vay của Chi nhánh giai đoạn 2017 - 2019............42
Bảng 2.3. Thị phần cho vay của Chi nhánh trên địa bàn giai đoạn 2017 - 2019....44
Bảng 2.4: Số khách hàng Cá nhân của Chi nhánh chi tiết giai đoạn 2017 - 2019. .45
Bảng 2.5: Số khách hàng Pháp nhân của Chi nhánh chi tiết giai đoạn 2017 - 201945
Bảng 2.6: Nợ quá hạn của Chi nhánh giai đoạn 2017 - 2019.................................46
Bảng 2.7: Tình hình phân loại nợ của Chi nhánh giai đoạn 2017 - 2019...............48
Bảng 2.8: Tỷ lệ nợ đã xử lý rủi ro của Chi nhánh giai đoạn 2017 - 2019...............49
Bảng 2.9: Du nợ cho vay theo hình thức đảm bảo tiền vay_của Chi nhánh giai đoạn
2017 - 2019.............................................................................................................49
Bảng 2.10. Lợi nhuận tín dụng của Chi nhánh giai đoạn 2017 - 2019....................50


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Hoạt động ngân hàng ngày nay giữ vai trị vơ cùng quan trọng trong nền kinh
tế, sự phát triển của nó phản ánh thực trạng kinh tế của mỗi quốc gia. Những năm
gần đây, ngành ngân hàng đã đạt được những kết quả hết sức khả quan và khẳng
định là một trung gian tài chính quan trọng khơng thể thiếu được của nền kinh tế thị
trường. Hiện nay trong hoạt động ngân hàng, nghiệp vụ tín dụng là một nghiệp vụ
chính và đem lại thu nhập lớn nhất cho ngân hàng, thu nhập từ tín dụng chiếm trên
75% thu nhập của ngân hàng.
Nghiệp vụ này khơng chỉ có ý nghĩa với nền kinh tế mà nó cịn là nghiệp vụ
hàng đầu, có ý nghĩa quan trọng, quyết định đối với sự tồn tại và phát triển của từng
ngân hàng. Không những vậy hoạt động tín dụng tạo ra nguồn vốn là điều kiện tiên
quyết đối với bất kỳ cơ sở sản xuất kinh doanh nào trong việc đảm bảo tiến trình
sản xuất kinh doanh được liên tục, hiệu quả. Chính vì vậy, vấn đề mở rộng tín dụng
tại các NHTM là một vấn đề được mọi người trong và ngoài ngành quan tâm, giải
quyết. Đây cũng đang là đề tài của nhiều cuộc trao đổi, thảo luận tại các hội thảo,

diễn đàn nghiên cứu.
Trong những năm qua hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn (Agribank) Chi nhánh tỉnh Hà Nam đạt kết quả tốt, tuy nhiên
Chi nhánh cũng phải đối mặt với nhiều thách thức khi mà cạnh tranh giữa các tổ
chức tín dụng trên địa bàn tỉnh ngày càng gay gắt, đối tượng khách hàng vay vốn
trên địa bàn gặp nhiều khó khăn trong sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy, việc
nghiên cứu và đề ra các giải pháp nhằm mở rộng tín dụng là vấn đề mang tính thời
sự cấp bách và cần thiết cả trên phương diện lý thuyết và thực tiễn. Nhận thức được
tầm quan trọng của vấn đề trên, qua thực tiễn công tác và nghiên cứu thực trạng hoạt
động kinh doanh tại Agribank Chi nhánh tỉnh Hà Nam, tác giả lựa chọn nội dung
“Mở
rộng tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi
nhánh tỉnh Hà Nam” để làm đề tài nghiên cứu cho luận văn Thạc sỹ của mình với
mục đích mở rộng tín dụng tại Chi nhánh.


2

2. Tổng quan nghiên cứu
Tín dụng là hoạt động vơ cùng quan trọng đối với các NHTM, đặc biệt là hệ
thống NHTM Việt Nam khi phần lớn thu nhập của các ngân hàng vẫn phụ thuộc
vào hoạt động tín dụng. Vì vậy, có rất nhiều nghiên cứu liên quan đến hoạt động
mở rộng tín dụng của các NHTM. Các nghiên cứu tiêu biểu liên quan trực tiếp
đến chủ đề này tại Việt Nam có thể kể đến bao gồm:
- Lê Công Vinh (2015), Giải pháp mở rộng cho vay kinh doanh tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh quận Liên Chiểu,
thành phố Đà Nằng, Luận văn thạc sĩ được cập nhật tại webside
Luận văn đã hệ thống hóa, tổng hợp và phân tích những
vấn đề lý luận cơ bản về công tác mở rộng cho vay kinh doanh tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh quận Liên Chiểu,

thành phố Đà Nằng.
- Dương Nhật Linh (2016), Mở rộng cho vay hộ nông dân tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bắc Giang, Luận
văn thạc sĩ khoa học kinh tế, trường Đại học Kinh tế quốc dân. Luận văn đã hệ
thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động cho vay hộ nơng dân của ngân hàng thương
mại nói chung; phân tích thực trạng, đánh giá ết quả công tác mở rộng cho vay
khách hàng hộ nông dân tại Agribank Chi nhánh tỉnh Bắc Giang; từ đó đề xuất
một số các giải pháp nhằm mở rộng hoạt động tín dụng khách hàng hộ nông dân
tại Agribank chi nhánh tỉnh Bắc Giang.
- Phạm Thùy Linh (2018), Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Hà Nam. Luận văn
thạc sĩ hoa học kinh tế, trường Học viện Ngân hàng. Luận văn đã hệ thống hóa,
tổng hợp và phân tích những vấn đề lý luận cơ bản nhằm nâng cao năng lực quản
lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
- Chi nhánh tỉnh Hà Nam.


3

Nhìn chung, các cơng trình nghiên cứu đã phản ánh đuợc cơ bản ngành,
lĩnh vực nghiên cứu, đã cho chúng ta có cái nhìn khái qt hơn về lý luận cũng
nhu định huớng phát triển cho đề tài. Tuy nhiên, các nghiên cứu chỉ tập trung
đua ra những vấn đề chung về cơng tác mở rộng tín dụng mà chua có đề tài nào
nghiên cứu về thực trạng cơng tác mở rộng tín dụng tại Agribank Chi nhánh tỉnh
Hà Nam trong giai đoạn 2017 - 2019 và đua ra các giải pháp nhằm mở rộng hoạt
động tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi
nhánh tỉnh Hà Nam. Chính vì vậy, việc nghiên cứu đề tài “Mở rộng tín dụng tại
Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Hà
Nam” có tính mới, khơng trùng lặp với những nghiên cứu truớc đó.
3. Mục đích nghiên cứu

- Hệ thống hóa cơ sở luận về tín dụng và mở rộng tín dụng.
- Phân tích thực trạng cơng tác mở rộng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Hà Nam trong giai đoạn 2017 2019.
- Đề xuất giải pháp và kiến nghị.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu cơng tác mở rộng tín dụng.
Phạm vi nghiên cứu: Mở rộng tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Hà Nam.
5. Phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở các dữ liệu thu thập đuợc sẽ đuợc kiểm tra, sàng lọc, sau đó sẽ
tiến hành thống kê, phân tích. Bên cạnh đó, tiến hành xử lý số liệu bằng cách sử
dụng sơ đồ, bảng biểu ... để phân tích định luợng các chỉ số về tín dụng từ đó đua
ra các nhận định, kết luận về thực trạng tín dụng. Đề tài cũng sử dụng phuơng
pháp phân tích tổng hợp, đánh giá thực trạng phát triển, rút ra nguyên nhân và tìm
huớng giải quyết.


4

6. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục chữ viết tắt, danh mục tài liệu tham
khảo, kết cấu đề tài bao gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng hoạt động mở rộng tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Hà Nam giai đoạn 2017 2019.
Chương 3: Giải pháp nhằm mở rộng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Hà Nam.


5


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
NHTM là một tổ chức trung gian tài chính có vị trí quan trọng trong nền kinh
tế quốc dân và hoạt động theo định chế trung gian mang tính chất tổng hợp. NHTM
hình thành trên cơ sở của sự phát triển sản xuất và trao đổi hàng hoá. Khi sản xuất
phát triển thì nhu cầu trao đổi mở rộng sản xuất giữa các vùng lãnh thổ, giữa các
quốc gia tăng lên, để khắc phục sự khác biệt về tiền tệ giữa các khu vực thì thì xuất
hiện các thương gia làm nghề đổi tiền. Khi trao đổi hàng hoá phát triển quay trở lại
kích thích sản xuất hàng hóa. Cùng với sự phát triển đó, các nghiệp vụ được phát
triển dần như giữ tiền hộ, chi trả hộ... trên cơ sở đó thực hiện hoạt động tín dụng.
Từ lịch sử hình thành hệ thống NHTM cho thấy, các NHTM chỉ xuất hiện
trong điều kiện nền kinh tế đã phát triển đến một trình độ nhất định, dẫn đến tính tất
yếu khách quan của việc hình thành hệ thống ngân hàng gắn bó chặt chẽ với sự phát
triển kinh tế. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, ngày càng có nhiều các tổ chức
tài chính khác nhau cung cấp các dịch vụ ngân hàng như cho vay, uỷ thác đầu tư,
nhận tiền gửi, ngược lại các NHTM cũng đang mở rộng và đa dạng hố các loại
hình dịch vụ của mình. Do đó, rất dễ có sự nhầm lẫn giữa loại hình NHTM và các
trung gian tài chính khác. Peter Rose đã định nghĩa về NHTM như sau: “Ngân hàng
là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng
nhất, đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh tốn và thực hiện nhiều chức
năng tài chính nhất so với bất kì một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế”.
1.1.2. Các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại
NHTM là một tổ chức inh doanh tiền tệ với rất nhiều hoạt động đa dạng
trong đó có ba hoạt động chính đó là: hoạt động huy động vốn, hoạt động tín dụng
và hoạt động đầu tư.



6

Huy động vốn
Là hoạt động huy động vốn của ngân hàng từ những nguồn tiền chua đuợc sử
dụng trong nền kinh tế với cam kết hoàn trả và trả lãi đúng hạn. Tiền gửi tồn tại ở
các dạng: tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm của dân cu, tiền gửi có kì hạn của
doanh nghiệp. Đây chính là nguồn tài nguyên quan trọng nhất của NHTM, chiếm tỷ
trọng lớn trong tổng nguồn tiền của ngân hàng. Khi một ngân hàng bắt đầu hoạt
động, nghiệp vụ đầu tiên là mở các tài khoản tiền gửi để giữ hộ và thanh tốn hộ
cho khách hàng.
Tín dụng
Đây là hoạt động cung ứng vốn của ngân hàng trực tiếp cho các nhu cầu sản
xuất, tiêu dùng trên cơ sở thỏa mãn các điều kiện vay vốn của ngân hàng. Tín dụng
là hoạt động truyền thống của NHTM và đến nay vẫn đuợc coi là nghiệp vụ sinh lời
chủ yếu của ngân hàng.
Hoạt động đầu tư
Đuợc thể hiện thông qua việc ngân hàng nắm giữ các chứng khốn vì mục tiêu
thanh hoản và đa dạng hoá tài sản. Ngân hàng giữ nhiều loại chứng hốn, có thể
xếp loại theo nhiều tiêu thức, ví dụ nhu theo tính thanh khoản, theo chủ thể phát
hành, theo mục tiêu nắm giữ,...Theo chủ thể phát hành có thể chia thành: chứng
khốn của Chính phủ Trung uơng hoặc địa phuơng (do kho bạc Nhà nuớc phát
hành); chứng khoán của các ngân hàng khác, các cơng ty tài chính (bao gồm các cổ
phiếu và các giấy nợ hác do các ngân hàng, các cơng ty tài chính phát hành hoặc
chấp nhận thanh tốn); chứng khốn của các cơng ty khác. Ngân hàng giữ chứng
khốn vì chúng mang lại thu nhập cho ngân hàng và có thể bán đi để gia tăng ngân
quỹ khi cần thiết.
Các hoạt động khác bao gồm một số hoạt động nhu: mua bán ngoại tệ, bảo
quản vật có giá, cung cấp các tài khoản giao dịch và thực hiện thanh toán, quản lý
ngân quỹ, tài trợ các hoạt động của Chính phủ, bảo lãnh, cho thuê thiết bị trung và

dài hạn, cung cấp các dịch vụ uỷ thác và tu vấn, cung cấp dịch vụ môi giới đầu tu
chứng hoán, cung cấp các dịch vụ bảo hiểm, cung cấp các dịch vụ đại lý.


7

1.1.3. Khái niệm hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại
Khái niệm tín dụng đã có từ rất lâu đời, khi bắt đầu có sự phân cơng lao động
xã hội dẫn tới phát sinh các quan hệ trao đổi và thanh toán do nhu cầu của con
nguời. Ban đầu hình thức cấp tín dụng chỉ là mua chịu bán chịu các hàng hóa, sau
phát triển thành hình thức vay muợn tiền tệ giữa các chủ thể và ngoài khoản vốn
vay ban đầu còn phải trả thêm một khoản lãi phát sinh. Tín dụng là sự chuyển
nhuợng một luợng giá trị từ nguời sở hữu sang nguời sử dụng để sau một khoảng
thời gian nhất định thì sẽ thu về một luợng giá trị lớn hơn luợng giá trị ban đầu.
Luợng giá trị lớn hơn đó chính là lãi vay, hay cịn gọi là lợi tức tín dụng.
Ngun thể ban đầu của NH là các chủ kho quỹ bảo quản tiền hộ cho các lái
bn giàu có. Họ phát hiện ra số tiền trong kho nếu đem bớt một phần cho vay thì
ngồi tiền luơng nhận đuợc, họ cịn lời thêm đuợc một khoản lãi nữa. Ngày nay,
phạm vi hoạt động của NH đã đa dạng hơn rất nhiều, và do đó khái niệm ngân hàng
cũng đuợc mở rộng. Nếu căn cứ theo Luật các TCTD nuớc Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam năm 2010, có thể hiểu ngân hàng là các tổ chức tài chính kinh
doanh, cung ứng thuờng xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ gồm nhận tiền gửi,
cấp tín dụng và các dịch vụ thanh tốn qua tài hoản.
Vậy, khái niệm hoạt động tín dụng dùng để chỉ các quan hệ vay muợn mà một
bên tham gia là ngân hàng - với tu cách là nguời đi vay (huy động vốn thông qua
tiền gửi, chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu...) hay với tu cách là nguời cho các đơn vị,
tổ chức, cá nhân vay nhằm kiếm đuợc lợi nhuận từ phí và tiền lãi.
1.1.4. Các hình thức cấp tín dụng
Các hình thức cấp tín dụng bao gồm:
- Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết

giao cho hách hàng một hoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một
thời gian nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi.
- Bao thanh tốn là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua
hàng thông qua việc mua lại có bảo luu quyền truy địi các hoản phải thu hoặc các
khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo hợp


8

đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ.
- Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng cam
kết với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính
thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ
nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng theo
thỏa thuận.
- Chiết khấu là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo luu quyền truy địi các
cơng cụ chuyển nhuợng, giấy tờ có giá khác của nguời thụ huởng truớc khi đến hạn
thanh tốn.
- Phát hành thẻ tín dụng.
- Các hình thức cấp tín dụng khác sau khi đuợc Ngân hàng Nhà nuớc chấp
thuận.
- Trong hoạt động cấp tín dụng thì hoạt động cho vay là cơ bản nhất vì vậy
chúng ta đi xem xét hoạt động cho vay.
- Có thể phân loại tín dụng NH theo một số tiêu thức chung nhất sau:
Căn cứ vào mục đích
Dựa vào căn cứ này cho vay thuờng đuợc chia ra làm các loại sau:
- Cho vay bất động sản: Là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và xây
dựng bất động sản nhà ở, đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công nghiệp, thuơng
mại và dịch vụ.
- Cho vay công nghiệp và thuơng mại: Là loại cho vay để bổ sung vốn cho

các
DN trong lĩnh vực công nghiệp, thuơng mại và dịch vụ.
- Cho vay nông nghiệp: Là loại cho vay để trang trải các chi phí sản xuất nhu
phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, lao động, nhiên liệu...
- Cho vay các định chế tài chính: Bao gồm cấp tín dụng cho các NH, cơng ty
tài chính, cơng ty cho th tài chính, cơng ty bảo hiểm, quỹ tín dụng và các định chế
tài chính khác.
- Cho vay cá nhân: Là loại cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng nhu mua
các vật dụng đắt tiền và các hoản cho vay để trang trải các chi phí thơng thuờng
của đời sống thơng qua phát hành thẻ tín dụng.


9

- Cho thuê: Cho thuê của các định chế tài chính bao gồm hai loại cho thuê vận
hành và cho thuê tài chính. Tài sản cho thuê bao gồm bất động sản và động sản,
trong đó chủ yếu là máy móc, thiết bị.
Căn cứ vào thời hạn cho vay
Theo căn cứ này cho vay đuợc chia làm ba loại sau:
- Cho vay ngắn hạn: Loại cho vay này có thời hạn đến 1 năm và đuợc sử dụng
để bù đắp sự thiết hụt vốn luu động của các DN và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn
của cá nhân.
- Cho vay trung hạn: Loại cho vay này có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm.
Tín dụng trung hạn chủ yếu đuợc sử dụng để đầu tu mua sắm tài sản cố định, cải
tiến hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng SXKD, xây dựng các dự án mới có
quy mơ nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Tín dụng dài hạn là
loại tín dụng đuợc cung cấp để đáp ứng các nhu cầu dài hạn nhu xây dựng nhà ở,
các thiết bị, phuơng tiện vận tải có quy mơ lớn, xây dựng các xí nghiệp mới.
Căn cứ mức độ tín nhiệm đối với khách hàng

Theo căn cứ này, cho vay đuợc chia làm hai loại:
- Cho vay khơng có bảo đảm: Là loại cho vay khơng có tài sản thế chấp, cầm
cố hoặc sự bảo lãnh của bên thứ ba, việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân
khách hàng. Đối với những khách hàng tốt, trung thực trong kinh doanh, có khả
năng tài chính mạnh, quản trị có hiệu quả th ngân hàng có thể cấp tín dụng dựa vào
uy tín của bản thân hách hàng mà hơng cần một nguồn thu nợ thứ hai bổ sung.
- Cho vay có bảo đảm: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm nhu thế
chấp, cầm cố, hoặc phải có sự bảo lãnh của bên thứ ba.
Căn cứ phương pháp hoàn trả
Dựa vào căn cứ này cho vay của NHTM đuợc chia làm hai loại:
- Cho vay có thời hạn: Là loại cho vay có thoả thuận thời hạn trả nợ cụ thể
theo hợp đồng, cho vay có thời hạn bao gồm các loại sau:
+ Cho vay chỉ có một thời hạn trả nợ


10

+ Cho vay có nhiều thời hạn trả nợ cụ thể
+ Cho vay hồn trả nợ nhiều lần nhưng khơng có kỳ hạn trả nợ cụ thể
- Cho vay khơng có thời hạn cụ thể: Với loại cho vay này, ngân hàng có thể
yêu cầu hoặc người đi vay tự nguyện trả nợ bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước
một thời gian hợp lý, thời gian này có thể thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
1.1.5. Đặc điểm hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại
- Tính thời hạn: nhu cầu vốn của các chủ thể chỉ diễn ra vào một thời điểm
nhất
định phụ thuộc vào chu kỳ SXKD. Từ nhu cầu đó khách hàng sẽ định ra một thời
hạn
để đề nghị NH cấp tín dụng. Thời hạn cấp tín dụng cho khách hàng phụ thuộc vào
chu kỳ SXKD của khách hàng và đối tượng khách hàng xin vay. Trong thời hạn cấp
tín dụng, khách hàng có quyền sử dụng tài sản bằng tiền, tài sản của NH.

- Tính hồn trả: xuất phát từ u cầu duy trì hoạt động của NH là cho vay để
tồn tại, NH cấp tiền vay cho khách hàng và sau một thời gian nhất định như đã thoả
thuận thì người đi vay phải có trách nhiệm thanh tốn cả gốc và lãi cho NH.
- Sự tín nhiệm: tín dụng NH dựa trên sự tín nhiệm, tin tưởng lẫn nhau giữa
NH
và khách hàng. Ngân hàng giao tiền, tài sản của mình cho khách hàng sử dụng với
sự tin tưởng rằng khách hàng sẽ thực hiện nghĩa vụ hồn trả theo quy định.
- Tính rủi ro: hoạt động NH tiềm ẩn rất nhiều rủi ro vì đây là một hoạt động
rất
nhạy cảm về tiền tệ. Có thể có rủi ro do nguyên nhân chủ quan và hách quan.
+ về phía ngân hàng: rủi ro về thông tin không cân xứng, rủi ro lựa chọn đối
nghịch, rủi ro đạo đức của cán bộ tín dụng.
+ về phía khách hàng: rủi ro đạo đức hoặc do hoạt động SXKD không mang
lại hiệu quả, thiên tai dẫn đến bị mất khả năng trả nợ cho NH.
1.2. Mở rộng hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại
1.2.1. Sự cần thiết mở rộng tín dụng của ngân hàng thương mại
Trong giai đoạn hiện nay, phần lớn số cơ sở kinh doanh là những cá nhân và
doanh nghiệp có quy mơ vừa và nhỏ, lượng vốn tự có khơng cao. Do đó các cơ sở
kinh doanh rất dễ mắc phải những khó khăn dưới đây dẫn đến nhu cầu vay vốn ngắn
hạn cũng như nhu cầu vay vốn trung, dài hạn.


11

Đối với nhu cầu vốn vay ngắn hạn:
Cho vay ngắn hạn đảm bảo phát triển kinh tế theo chiều rộng, thúc đẩy mở
rộng hoạt động sản xuất kinh doanh.. Thông qua việc cung cấp vốn tín dụng để mua
nguyên vật liệu phục vụ sản xuất, mở rộng SXKD, góp phần giúp khách hàng mở
rộng sản xuất. Đặc điểm chủ yếu của các khách hàng này lại là sản xuất nhỏ, nguồn
vốn chủ sở hữu nhỏ, hoạt động kinh doanh lại gắn với địa phương và theo mùa vụ.

Chính vì vậy, nhu cầu vay vốn ngắn hạn của các khách hàng này là khá lớn và
thường xuyên.
- Trong chu kỳ kinh doanh, ban đầu tiền mặt được sử dụng để mua nguyên
liệu dự trữ, bán thành phẩm hoặc thành phẩm: hàng hóa được sản xuất hoặc dự trữ
để bán sau đó được bán ra (thường là bán chịu) cuối cùng là thu tiền mặt về. Tuy
nhiên, hơng thể tránh hỏi có sự lệch pha giữa thời hạn thanh toán tiền hàng của
khách hàng và thời gian mua nguyên vật liệu để tiếp tục đầu tư mở rộng sản xuất.
Chính vì vậy, các cơ sở kinh doanh thường phải vay vốn ngắn hạn để đáp ứng sự
thiếu hụt tiền mặt tạm thời này. Do đó khoản vay cũng thường được đảm bảo bằng
khoản sẽ thu hay hàng tồn kho.
- Khách hàng có khó khăn tạm thời về tài chính: Khách hàng cần tiền để thanh
toán các khoản như: trả lương cho nhân viên, phải trả nợ thiếu của khách hàng,
thông thường các khoản này khơng q lớn và ngân hàng có thể xem xét cho khách
hàng chi vượt.
- Khách hàng có một lượng tài sản dự tính sẽ chuyển thành tiền mặt trong
tương lai gần, lượng tài sản này gây trở ngại làm ứ đọng vốn kinh doanh của doanh
nghiệp, trường hợp này doanh nghiệp muốn sử dụng lượng tài sản này để xin vay
giải quyết hó hăn về vốn do lượng tài sản này gây ra.
- Vào mùa kinh doanh sản phẩm của mình, khách hàng cần mở rộng quy mơ,
gia
tăng hoạt động SXKD nhưng thiếu vốn đầu tư mở rộng. Khi nhu cầu về sản phẩm
trên
thị trường được dự doán tăng cao nhưng khách hàng hiện thời thiếu vốn để mở rộng.
Đối với nhu cầu vốn vay trung, dài hạn:
Ngày nay việc vay vốn NH đã trở nên phổ biến đối với doanh nghiệp và cá


12

nhân, nhờ những lợi ích của nó mang tới. Cho vay trung, dài hạn là việc đầu tu phát

triển dài hạn, có ích cho sự tăng truởng nền kinh tế.
Thời gian vay trung, dài hạn là trên 01 năm hỗ trợ rất nhiều cho các đối tuợng
cần vốn ngay mà khơng có khả năng xoay vốn để trả nợ. Nếu nhu cho vay ngắn hạn
phù hợp với các khách hàng cần vốn tạm thời, thì trung, dài hạn dành cho các khách
hàng DN cần đầu tu các dự án, đầu tu tài sản cố định nhu mua mới hay sửa chữa,
khả năng luân chuyển vốn chậm và các khách hàng cá nhân cần thời hạn dài để
xoay vốn hoàn trả các khoản vay tiêu dùng của họ. Do vay vốn trung, dài hạn để
đầu tu dự án là chủ yếu, vì vậy nguồn tiền dùng để trả nợ thuờng phát sinh từ quỹ
khấu hao và phần lợi nhuận từ dự án mang lại, cho nên khoản vay thuờng đuợc trả
nhiều lần trong thời gian nhiều năm.
Đối với khách hàng cá nhân, cho vay trung hạn là một hình thức vay phù hợp,
bởi vì khách hàng có thể an tâm khi vay vốn và chủ động hơn trong các kế hoạch tài
chính của m nh. Khách hàng chủ động t nh h nh tài chính với ế hoạch giải ngân
linh động có thể giải ngân một lần hay nhiều lần tuỳ thuộc vào mục đích sử dụng
vốn, có thể giải ngân tồn bộ nếu nhu mục đích nhằm để mua sắm trang thiết bị
máy móc, và giải ngân nhiều lần theo tiến độ hoàn thành của dự án nếu dự án cần
q trình hồn thành.
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá mở rộng tín dụng của ngân hàng thương mại
Mở rộng tín dụng của NHTM phải đảm bảo mở rộng cả quy mơ cũng nhu chất
luợng. Vì vậy, các chỉ tiêu đánh giá bao gồm:
1.2.2.1. Chỉ tiêu tăng trưởng dư nợ
Chỉ tiêu tăng truởng du nợ là một yếu tố cơ bản phản ảnh mở rộng tín dụng
của NHTM. Chỉ tiêu tăng truởng du nợ đánh giá trên cơ sở doanh số cho vay và du
nợ tín dụng.
- Doanh số cho vay là số tiền NHTM cho các khách hàng vay. Doanh số cho
vay hách hàng phản ánh quy mô tuyệt đối hoạt động cho vay của NHTM. Tốc độ
tăng doanh số cho vay đuợc tính theo cơng thức:


13


Tốc độ tăng

Doanh số cho vay kỳ này - Doanh số cho vay kỳ trước

( ------------------------------------ )

doanh số =
x 100%
cho vay
Doanh số cho vay kỳ trước
Doanh số cho vay và tốc độ tăng doanh số cho vay phản ánh hả năng mở
rộng tín dụng, nếu chất lượng tín dụng tốt thì đây là nhân tố làm gia tăng lợi nhuận
tín dụng, là yếu tố gia tăng hiệu quả tín dụng của NHTM.
- Dư nợ tín dụng là tổng dư nợ tại một thời điểm của NHTM. Tổng dư nợ thấp
phản ánh ngân hàng chưa có khả năng mở rộng cho vay, có thể là do chính sách tín
dụng chưa hợp lý, khả năng tiếp thị khách hàng kém hoặc rủi ro tín dụng cao nên
NHTM hạn chế tăng dư nợ... là nguyên nhân khiến NH khó có thể tăng được quy
mơ lợi nhuận tín dụng làm gia tăng hiệu quả tín dụng. Tuy nhiên, chỉ tiêu này cao
chưa hồn tồn phản ánh được hiệu quả mở rộng hoạt động tín dụng của NHTM là
tốt vì cịn phụ thuộc vào chất lượng các khoản vay và biên độ lợi nhuận của khoản
vay. Tốc độ tăng dư nợ cho vay được tính theo công thức:
,
Dư nợ cho vay kỳ này - Dư nợ cho vay kỳ trước
Tốc độ tăng

= ( ------------------------------------------------------------- ) x 100%
dư nợ cho vay

Dư nợ cho vay kỳ trước

1.2.2.2. Chỉ tiêu tăng trưởng của thị phần cho vay trong tổng dư nợ trên địa bàn
Chỉ tiêu tăng trưởng của thị phần cho vay trong tổng dư nợ trên địa bàn thể
hiện mức độ cạnh tranh giữa các NH và các TCTD trên địa bàn. Đối với tổ chức cho
vay, thị phần cho vay trong tổng dư nợ trên địa bàn tăng qua các năm, chứng tỏ
ngân hàng có xu hướng mở rộng tín dụng. Chỉ tiêu này cho thấy khả năng mở rộng
tín dụng trên địa bàn của các tổ chức tín dụng.
1.2.2.3. Chỉ tiêu gia tăng khách hàng vay vốn
Qn - Qn-1

Q1

----------------------- x 100%
Qn

Trong đó, Q1: mức gia tăng hách hàng vay vốn.
Qn: số khách hàng vay vốn trong năm n.


14

Qn-1: số khách hàng vay vốn trong năm n-1.
Chỉ tiêu này đánh giá mức gia tăng số khách hàng vay vốn qua từng năm là
nhanh hay chậm.
1.2.2.4. Đa dạng hóa loại hình cho vay
Tín dụng là hoạt động sinh lời lớn nhất song rủi ro cao nhất cho NHTM. Rủi
ro này, có rất nhiều nguyên nhân, đều có thể gây ra tổn thất, làm giảm thu nhập của
ngân hàng.
Đa dạng hóa các phuơng thức cho vay của NH là việc một NH áp dụng nhiều
phuơng thức cho vay, phục vụ cho nhiều đối tuợng khách hàng trong nền kinh tế,
nhằm thỏa mãn các nhu cầu và mong muốn của khách hàng trong lĩnh vực tín dụng

và nhằm giữ khách hàng truyền thống, mở rộng khách hàng mới trên các thị truờng
khác nhau.
Hình thức cấp tín dụng của NHTM rất phong phú và đa dạng: Ngân hàng
cung cấp ngày càng đa dạng các hình thức tín dụng nhu: cho vay mua hàng dự trữ,
cho vay thanh tốn chi phí đầu tu tài sản luu động trong quá trình sản xuất, cho
vay ngắn hạn các cơng trình xây dựng, cho vay trả luơng cơng nhân, cho vay
thanh tốn cơng nợ với nhà cung cấp, cho vay tiêu dùng, cho vay đầu tu các dự án,
đầu tu tài sản cố định ... để đáp ứng nhu cầu đa dạng của các khách hàng, đồng
thời giúp NH phân tán rủi ro. Bên cạnh đó, nếu NH tập trung tài trợ cho một nhóm
khách hàng, của một ngành, hoặc một vùng hẹp thì rủi ro cao hơn so với đa dạng
hóa. Vì vậy, đa dạng hóa loại hình cho vay là cách để phân tán rủi ro, cũng nhu
tăng sức cạnh tranh trên thị truờng tiền tệ, tín dụng, từ đó làm tăng hiệu quả mở
rộng tín dụng của NHTM.
1.2.2.5. Lợi nhuận thu được từ cho vay
Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả
các khoản tín dụng khi cho các khách hàng vay bởi xét cho cùng mục đích chính
của ngân hàng là lợi nhuận.
Nợ xấu là một rủi ro tín dụng, hơng những làm giảm uy tín của NH mà cịn
có thể làm cho NH bị mất vốn và mất khả năng thanh toán, đẩy NHTM đến bờ vực


trường và rủi ro như nhau thì chỉ tiêu này càng lớn càng có lợi cho NH.
Bên cạnh đó, để chứng minh vai trò, hiệu quả mở rộng các khoản tín dụng so
15
16

với các hoạt động khác trong NH, người ta còn sử dụng chỉ tiêu:
của sự phá sản. Để hạn chế những thiệt hại có thể xảy ra từ hoạt động tín dụng,
NHTM phải duy trì một mức dự phịng rủi ro tín dụng nhất định nhằm giúp hoạt
động tín dụng của NHTM được diễn ra bình thường.

Lợi nhuận từ hoạt động cho vay sau khi trích lập dự phòng RRTD được xác
định trên cơ sở:
Lợi nhuận cho vay = Thu lãi tín dụng - Chi lãi mua vốn - Dự phịng RRTD
Trong đó:
Thu lãi tín dụng = ∑ (Dư nợ x Lãi suất cho vay)
Chi lãi mua vốn = ∑ (Dư nợ x Lãi suất mua vốn)
Tỷ lệ trích lập dự phịng RRTD căn cứ vào phân loại nợ theo từng thời điểm
cụ thể từ nợ loại 2 đến nợ loại 5 với tỷ lệ tương ứng là 5%, 20%, 50% và 100%.
Khi nợ xấu của ngân hàng càng cao thì dự phịng RRTD càng lớn, làm lợi nhuận
tín dụng giảm. Chính vì vậy, nợ xấu là ngun nhân trực tiếp và mạnh mẽ nhất
làm giảm lợi nhuận tín dụng, ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng mở rộng
tín dụng của các NHTM. Với mức độ ảnh hưởng rất lớn của nợ xấu đến lợi
nhuận tín dụng nên chỉ tiêu đánh giá nợ xấu được xem xét và đánh giá cụ thể khi
phân tích hiệu quả mở rộng tín dụng.
Trên cơ sở tính tốn lợi nhuận cho vay, chỉ tiêu quan trọng nhất để tính hiệu
quả mở rộng tín dụng là chỉ tiêu sinh lời được xác định như sau:
Lợi nhuận cho vay
Dư nợ tín dụng
Các NHTM hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận, do đó ngồi việc đảm bảo an tồn
vốn, thu đủ gốc vay, thì phần lãi vốn vay luôn được các NHTM quan tâm. Chỉ tiêu
này cho phép NH đánh giá chính xác hiệu quả đồng vốn cho vay, đánh giá khả năng
sinh lời của hoạt động tín dụng từ đó giúp NH có những chính sách và biện pháp
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của mình.
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của các khoản cho vay, nó nêu lên số
lãi thu được từ một đồng dư nợ sau khi trích lập dự phịng RRTD tức là chứa đựng
cả mức độ an toàn và mức độ sinh lời của hoạt động tín dụng. Trong điều kiện thị

Lợi nhuận cho vay
Tổng lợi nhuận
Chỉ tiêu này cho phép thấy rõ hơn vị trí của các khoản tín dụng trong hoạt

động của NH. Thu từ khoản tín dụng có hiệu quả cao sẽ đóng góp lớn vào thu nhập
NH. Neu khoản tín dụng có hiệu quả khơng tốt thì khơng những khơng thu được


×