BỘ GIÁO DỤC
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TẠO
HỌC KINH TẾ
TẾ TP. HỒ
HỒ CHÍ MINH
TRƢỜNG ĐẠI
ĐẠI HỌ
NGUYỄN ĐÌNH HUY
NGUYỄN
HUY
CỦA VỐ
VỐN XÃ HỘI
HỘI ĐẾN ĐA DẠNG
TÁC ĐỘNG
ĐỘNG CỦ
DẠNG HĨA
THU NHẬ
NHẬP HỘ
HỘ GIA ĐÌNH NƠNG THƠN VI
VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC
LUẬN
THẠC SĨ KINH TẾ
TẾ
TP. Hồ Chí Minh, năm 2018
BỘ GIÁO DỤC
DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TẠO
TRƢỜNG ĐẠI
ĐẠI HỌ
HỌC KINH TẾ
TẾ TP. HỒ
HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN ĐÌNH HUY
NGUYỄN
HUY
CỦA VỐ
VỐN XÃ HỘI
HỘI ĐẾN ĐA DẠNG
TÁC ĐỘNG
ĐỘNG CỦ
DẠNG HĨA
THU NHẬ
NHẬP HỘ
HỘ GIA ĐÌNH NƠNG THƠN
VIỆT NAM
NƠNG THƠN VIỆ
Chun ngành: Kinh tế phát triển
Mã số: 8310105
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
LUẬN
TẾ
Người hướ ng
ng dẫn khoa học:
TS. PHẠ
PHẠM KHÁNH NAM
TP. Hồ Chí Minh, năm 2018
LỜI CAM ĐOAN
ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này đượ c hồn thành do chính tay tơi thực hi ện, khơng
sao chép bất cứ tài liệu nào, nội dung và k ết quả nghiên cứu là hồn tồn trung thực.
Các số liệu, thơng tin sử dụng trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng và đượ c trích
dẫn theo quy định.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 10 năm 2018
Ngƣờ i thự
thự c hiệ
hiện
Nguyễn
Nguy
ễn Đình Huy
Huy
MỤC LỤ
LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VI
VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢ NG
DANH MỤC HÌNH
TĨM TẮT
CHƢƠNG I: GIỚ I THIỆ
THIỆU TỔNG
TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨ
CỨ U ...................1
1.1. Đặt vấn đề .............
..........................
..........................
..........................
...........................
...........................
..........................
..........................
.............1
1.2. Câu hỏi nghiên cứu .........................
.......................................
...........................
...........................
...........................
.........................
............3
1.3. Mục tiêu nghiên cứu ............
.........................
...........................
...........................
...........................
...........................
.......................
..........3
1.4. Đối tượ ng
ng và phạm vi nghiên cứu .............
..........................
...........................
...........................
...........................
................ 3
1.5. Phương pháp nghiên cứu ............
.........................
..........................
...........................
...........................
...........................
.................
... 4
1.6. Ý nghĩa thực tiễn của luận văn nghiên cứu ..........................
........................................
...........................
...............4
1.7. K ết cấu luận văn ............
.........................
..........................
..........................
...........................
...........................
..........................
.................
.... 4
CHƢƠNG II :
II : TỔNG
TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ
LÝ THUYẾ
THUYẾT ............
..........................
...........................
...................
...... 6
2.1. Vốn xã hội. ............
.........................
..........................
..........................
...........................
...........................
..........................
..........................
.............6
2.1.1. Vốn xã hội là gì? .............
...........................
...........................
..........................
...........................
...........................
.....................
........ 6
2.1.2. Vai trị của vốn xã hội ............
.........................
...........................
...........................
...........................
...........................
............... 8
2.2. Đa dạng hóa thu nhậ p ...........................
........................................
..........................
...........................
...........................
...................
...... 9
2.2.1. Đa dạng hóa thu nhậ p là gì ? ..........................
........................................
...........................
...........................
.................
... 9
2.2.2. Lý do cho việc thực hiện đa dạng hóa thu nhậ p ..........................
.......................................
.............10
2.2.3. Một số chỉ tiêu đo lường đa dạng hóa thu nhậ p ..........................
.......................................
.............11
2.2.4. Tổng hợ p các yếu tố tác động đến đa dạng hóa thu nhậ p từ các nghiên
cứu liên quan. ..........................
.......................................
...........................
...........................
..........................
..........................
......................
......... 12
CHƢƠNG III. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨ U .............
..........................
...........................
......................
........ 17
3.1. Khung phân tích: ..................
...............................
...........................
...........................
..........................
..........................
......................
......... 17
3.2. Dữ liệu : .............
..........................
...........................
...........................
...........................
...........................
..........................
..........................
.............19
3.3. Mô tả các biến: ..........................
.......................................
..........................
..........................
...........................
...........................
.................
.... 19
3.3.1. Biến phụ thuộc (SID): .........................
.......................................
...........................
...........................
..........................
............ 19
3.3.2. Biến độc lậ p: .........................
......................................
..........................
...........................
...........................
..........................
................. 19
3.3.3. Biến kiểm sốt: .........................
.......................................
...........................
...........................
...........................
.......................
..........20
3.4. Mơ hình nghiên c ứu .............
..........................
...........................
...........................
...........................
...........................
.....................
........ 24
.........................
..........................
..........................
......................
......... 26
CHUƠNG IV. KẾT
KẾT QUẢ
QUẢ NGHIÊN CỨ
CỨ U ............
4.1. Thống kê mô tả ..............
...........................
..........................
..........................
...........................
...........................
..........................
................. 26
4.1.1. Tình tr ạng
ạng đa dạng hóa thu nhậ p ............
.........................
..........................
..........................
........................
...........26
4.1.2. Các yếu tố về vốn xã hội ............
..........................
...........................
..........................
...........................
......................
........ 27
4.1.3. Các yếu tố về đặc điểm của chủ hộ ............
.........................
..........................
...........................
....................
...... 30
4.1.4. Nguồn vốn tự nhiên .........................
......................................
..........................
...........................
...........................
.................
....31
4.1.5. Nhân tố địa phương ............
.........................
..........................
..........................
...........................
...........................
.................
.... 31
4.2. Phân tích tác động của vốn xã hội đến quyết định đa dạng hóa thu nhậ p của
hộ gia đình nơng thơn .............
..........................
..........................
...........................
...........................
..........................
..........................
.............33
4.2.1. K ết quả hồi quy mơ hình Tobit ..............
...........................
..........................
..........................
........................
...........33
4.2.2. Tác động biên của các yếu tố lên đa dạng hóa thu nhậ p ..........................
..........................37
CHƢƠNG V. KẾT
KẾT LUẬ
LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ............
.........................
..........................
.............41
5.1. K ết luận ............
.........................
...........................
...........................
..........................
...........................
...........................
...........................
................ 41
5.2. Hàm ý chính sách ..........................
.......................................
...........................
...........................
..........................
..........................
.............41
5.2.1. Chính sách ưu đãi vốn vay, phát triển vốn xã hội tại địa phương ............ 42
5.2.2. Chính sách hỗ tr ợợ các trung tâm đào tạo ngành nghề ..........................
..............................
.... 44
5.2.3. Chính sách khuyến khích nơng dân đa dạng hóa ngành nghề ..................
................. 44
5.3. Hạn chế của luận văn và hướ ng
ng nghiên cứu .........................
.......................................
..........................
............44
DANH MỤ
MỤC TÀI LIỆ
LIỆU THAM KHẢ
KHẢO
PHỤ
PH
Ụ LỤ
LỤC
DANH MỤ
MỤC TỪ
TỪ VIẾ
VIẾT TẮ
TẮT
VARHS: bộ d ữ li ệu t ừ cu ộc điều tra tiế p c ận nguồn l ực h ộ gia đình nơng thơn Việt
Nam.
GDP: Tổng sản phẩm quốc nội.
CIEM: Viện Quản lý Kinh tế Trung ương.
IPSARD: Viện Chính sách chiến lược Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
hộ i.
ILSSA: Viện Khoa học Lao động và Xã hội.
SID: Chỉ số Simpson Index Diversification.
NIS: Chỉ số The number of sources .
SW: Chỉ số Shannon-Weaver.
DANH MỤ
MỤC BẢ
BẢNG
Bảng 2.1: Tổng hợp các yếu tố tác động đến đa dạng hóa thu nhập từ các nghiên
cứu liên quan.
Bảng 3.1: K ỳ vọng của các biến trong mơ hình.
Bảng 4.1. Thống kê các biến trong mơ hình.
Bảng 4.2. K ết quả ước lượ ng
ng mơ hình TOBIT năm 2014.
Bảng 4.3. K ết quả ước lượ ng
ng mơ hình TOBIT năm 2016.
Bảng 4.4. Tác động biên của các yếu tố lên đa dạng hóa thu nhậ p năm 2014.
Bảng 4.5. Tác động biên của các yếu tố lên đa dạng hóa thu nhậ p năm 2016.
DANH MỤ
MỤC HÌNH
Hình 3.1: Khung lý thuyết.
Hình 4.1: Mức độ đa dạng hóa thu nhậ p .
Hình 4.2: Đa dạng hóa các nguồn thu nhậ p theo nhóm nghề nghiệ p.
TĨM TẮ
TẮT
Luận văn phân tích, nghiên cứu sự ảnh hưở ng
ng c ủa vốn xã hội đối đến quyết định đa
dạng hóa thu nhậ p hộ gia đình nơng thơn Việt Nam bằng mơ hình Tobit hai giớ i
hạn, sử d ụng bộ dữ li
l iệu từ cuộc điều tra tiế p cận nguồn lực hộ gia đình nơng thơn
Việt Nam (VARHS) năm 2016, nghiên cứu 2699 hộ gia đình thuộc khu vực nơng
thơn trên địa bàn 12 tỉnh, thành phố của Việt Nam; từ đó đề xuất, gợ i ý các chính
sách đối vớ i chính quyền.
Nghiên cứu cho thấy có 7 yếu tố tác động đến quyết định đa dạng hóa thu nhậ p c ủa
các hộ gia đình nơng thơn Việt Nam có ý nghĩa thống kê gồm: Tuổi của chủ hộ,
tham gia đào tạo nghề, s ố thành viên trong h ộ, ti ế p cận v ốn vay, tổng diện tích đất
nơng nghiệ p hộ sở hữu và cú sốc thiên tai và biến vốn xã hội số ngườ i có thể nhờ
cậy đượ c khi cần tiền.
1
CHƢƠNG I: GIỚ I THIỆ
THIỆU TỔNG
TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨ
CỨ U
1.1. Đặ
Đặtt vấn
vấn đề
đề
Sau 32 năm thực hiện đổi mớ i,i, Việt Nam từ một nướ c nông nghiệ p l ạc hậu vớ i trên
90% dân số làm nghề nông, đến nay đã đạt đượ c nhiều thành tựu quan tr ọng trong
q trình cơng nghiệ p hóa, hiện đại hóa đất nướ c.
c. Theo báo cáo về tình hình kinh tế
- xã hội năm 2017 của Tổng cục thống kê, quy mơ nền kinh tế Việt Nam đạt 5.007,9
nghìn tỷ đồng; GDP bình qn đầu người ước tính đạ t 53,5 triệu đồng. Về cơ cấu
nền kinh tế, khu vực nông, lâm nghi ệ p và th ủy sản chiếm tỷ tr ọng 15,34%; khu vực
công nghiệ p và xây dựng chiếm 33,34%; khu vực dịch vụ chiếm 41,32%. Có thể
thấy cơng nghiệ p và dịch vụ là đầu tàu kinh tế nhưng nơng nghiệ p v ẫn đóng vai trò
r ất quan tr ọng
ọng đối v ớ i n ền kinh tế nướ c ta, khi mà dân số nông thôn vẫn ở m
mức cao
là 60,8 triệu ngườ i,i, chiếm khoảng 64,9% tổng dân số cả nướ c và phần lớ n công việc
của ngườ i dân ở đây chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệ p. Tuy nhiên các hoạt
động sản xuất nơng nghiệ p cịn gặ p nhiều khó khăn do đa số ngườ i dân nơng thơn
có trình độ văn hóa thấ p; sản xuất vớ i quy mơ nhỏ lẻ, manh mún khó có thể chun
canh vớ i diện tích lớ n. Hơn nữa, các chính sách, cơ chế phát triển nơng thơn vẫn
chưa hồn thiện, chưa đi vào chiề u sâu, ngườ i nơng dân ít có điều kiện áp dụng
khoa học k ỹ thuật, cơ giớ i hóa vào sản xuất.
Hoạt động s ản xu ất nông nghiệ p cũng chịu nhiều tác động khách quan của các yếu
tố bên ngoài như điều kiện tự nhiên, giá cả thị trườ ng
ng nông sản hay nhu cầu sử dụng
sản ph ẩm đa dạng của ngườ i tiêu dùng gây khó khăn khơng nhỏ đến đờ i s ống c ủa
ngườ i dân. Đầu tiên, Việt Nam nằm trong khu vực chịu nhiều ảnh hưở ng
ng của bất
thườ ng
ng của thờ i tiết và tình tr ạng biến đổi khí hậu tồn cầu làm gia tăng các loại
thiên tai như lũ lụt, hạn hán,... đã để lại những hậu quả khôn lườ ng,
ng, thiệt hại nặng
nề cho mùa màng của ngườ i nông dân. Thứ hai, thị hiếu và đờ i s ống c ủa ngườ i tiêu
dùng ngày càng lên cao, ngườ i dân có xu hướ ng
ng sử dụng đa dạng sản phẩm nông
nghiệ p, yêu cầu chất lượ ng
ng cao và đảm bảo tồn. Điều này đặt ra u cầu cho ngành
nơng nghiệ p phải phát triển theo hướng đa dạ ng hóa sản phẩm và chất lượng để đáp
2
ứng nhu cầu của ngườ i tiêu dùng. Thứ ba, giá cả các loại nông sản trên thị trườ ng
ng
biến động thất thường, thườ ng
ng xuyên xảy ra tình tr ạng
ạng “đượ c mùa mất giá” gây mất
ổn định nguồn thu nhậ p của nơng dân. Bên cạnh đó, nông sản nhậ p kh ẩu ngày càng
được người tiêu dùng ưa chuộng cũng gây khó khăn đối vớ i nơng sản Việt Nam. Vì
vậy, ngồi nâng cao chất lượ ng
ng sản ph ẩm, đa dạng hóa thu nhập là phương pháp để
nơng hộ đối phó vớ i những bất lợi đột ngột xảy ra. Mặc khác, những vùng kinh tế
đặc biệt khó khăn, vùng sâu vùng xa, vùng dân tộ c thiểu số, khó có điều kiện để
chun mơn hóa thì đa dạng hóa thu nhậ p là cách thức hợp lý để tăng thu nhập, đả m
bảo cu ộc s ống cho người dân. Ngồi ra, đa dạ ng hóa thu nhập cũng là một phương
pháp để sử dụng hiệu quả các nguồn lực. Mở r ộng loại hình sản xuất kinh doanh
giúp cho ngườ i dân phối hợp đượ c các nguồn lực một cách tối ưu.
Do vậy, để ổn định nguồn thu nhậ p của gia đình, ngườ i dân nơng thơn cần phải
tham gia vào các hoạt động kinh doanh phi nông nghiệ p, thực hiện đa dạng hóa các
nguồn thu nhậ p của nơng hộ. Đã có nhiều học giả nghiên cứu và chứng minh mối
quan hệ giữa đa dạng hóa thu nhậ p và kh ả năng tăng thu nhậ p của hộ gia đình nơng
thơn. Các hộ có mức độ đa dạng hóa thu nhậ p cao từ những nguồn thu nhậ p phi
nơng nghiệp có xu hướ ng
ng dễ thốt nghèo, thu nhậ p ổn định hơn, sử d ụng nguồn lực
hiệu quả hơn.
Tuy nhiên, làm thế nào để nâng cao t ỷ tr ọng
ọng đa dạng hóa cho ngườ i dân, nhiều
nghiên cứu đã chỉ ra các yếu tố tác động đến quyết định đa dạng hóa thu nhậ p trong
đó có vốn con ngườ i,i, v ốn tài chính và vốn xã hội (Tr ần Tiến Khai và Nguyễn Ngọc
Danh, 2014). Trong đó, vốn xã hội đượ c quan niệm là một loại vốn, bên cạnh các
loại v ốn khác như vốn kinh tế, v ốn văn hóa, vốn con người. Cho đến nay, đã có rấ t
nhiều nghiên cứu khác nhau trên thế giới liên quan đến s ự đóng góp của vốn xã hội
trong nhiều lĩnh vực và vai trị tích cực của loại vốn này trong giai đoạn đổ i mớ ii,,
đẩy mạnh cơng nghiệ p hóa, hiện đại hóa và hội nhậ p quốc tế hiện nay như Coleman
(1998), Putnam (1995, 2000), Bourdieu (1986). Vốn xã hội cũng là một trong
những đề tài nghiên cứu đượ c các học giả trong nướ c quan tâm trong những năm
gần đây. Vì vậ y, nghiên cứu về tác động của vốn xã hội ở Việt Nam, nhất là khu
3
vực nơng thơn có thể giúp chúng ta nh ận ra vai trò của v ốn xã hội trong việc nâng
cao đờ i sống, cải thiện sinh k ế và mức thu nhậ p của các hộ gia đình ở nơng
nơng thơn
Việt Nam.
Vớ i câu hỏi vốn xã hội có tác động tớ i quyết định đa dạng hóa thu nhậ p hộ gia đình
nơng thơn ở Vi
Việt Nam hay không? Để giải đáp thắc mắc nghiên cứu này sẽ sử dụng
số li ệu VARHS 2016 để phân tích xem liệu vốn xã hội c ủa một h ộ gia đình có ảnh
hưởng đến đa dạng hóa thu nh ậ p của các hộ gia đình đó hay khơng để từ đó có
chính sách liên quan đến v ốn xã hội phù hợp giúp các gia đình nơng thơn nâng cao
thu nhập đồng thờ i cung cấ p thêm
thê m các luận c ứ khoa học cho các nhà qu ản lý trong
việc hoạch định chính sách và bi ện pháp nhằm phát triển nông thôn.
1.2. Câu hỏ
hỏi nghiên cứ
cứ u
Vốn xã hội có tác động đế n quyết định đa dạng hóa thu nhậ p h ộ gia đình nơng thơn
Việt Nam hay khơng?
1.3. Mụ
Mục tiêu nghiên cứ
cứ u
Phân tích tác động c ủa v ốn xã hội đến quyết định đa dạng hóa thu nhậ p của các hộ
gia đình nông thôn Việt Nam.
1.4. Đối tƣợ ng
ng và phạ
phạm vi nghiên cứ
cứ u
Đối tượ ng
ng nghiên cứu trong luận văn này là các hộ gia đình sống ở vùng
vùng nơng thơn
Việt Nam tham gia đa dạ ng hóa thu nhậ p d ựa trên bộ dữ li ệu “Điề u tra hộ gia
gia đình
tiế
p cận nguồn l ực
ực
và đánh giá tác động chương trình hỗ tr
tr ợ
ợ ngành
ngành nơng nghiệ p và
phát triển nông thôn” (VARHS) năm 2016.
Báo cáo này dựa trên mẫu của 2.669 hộ gia đình nơng thơn. Hầu hết các hộ gia đình
này đượ c lấy mẫu lại từ mẫu VHLSS 2004 ở các vùng nông thôn của 12 tỉnh
VARHS, Hà Tây cũ, Phú Thọ, Lào Cai, Điệ n Biên, Lai Châu, Ngh ệ An, Quảng
Nam, Khánh Hồ, Đăk Lăk , Đăk Nơng, Lâm Đồng và Long An (và mẫu VHLSS
năm 2002 ở Hà Tây, Phú Thọ, Quảng Nam và Long An). Tuy nhiên, m ẫu này
khơng bao gồm các hộ gia đình đượ c thành lập sau năm 2004, mẫu dựa trên VHLSS
4
trước đây có xu hướ ng
ng thiên về các hộ gia đình lớ n tu
t uổi hơn. Để g
giiải quyết vấn đề
này và để thay thế các hộ gia đình khơng thể phỏng vấn l ại, mẫu cho VARHS 2012
đã đượ c mở r
r ộng thêm 544 hộ mớ i,i, lấy mẫu từ cuộc Tổng điều tra năm 2009. 50 hộ
gia đình đã đượ c lấy mẫu ngẫu nhiên để thay thế các hộ gia đình mà khơng thể
phỏng v ấn l ại. Các hộ cịn lại là các hộ có chủ h ộ là ngườ i tr ẻ tu ổi. Điều này đả m
bảo r ằng mẫu VARHS hiện nay đại diện cho dân số nông thôn ở m
mỗi trong 12 tỉnh.
Phạm vi của nghiên cứu là vùng đồng bằng nông thôn của 12 tỉnh thành đại diện
cho 6 vùng kinh t ế gồm: Hà Tây; Nghệ An; Quãng Nam; Khánh Hòa; Lâm Đồng;
Đắk Lắk; Đắk Nông; Lào Cai; Điện Biên; Lai Châu; Phú Th ọ và Long An.
1.5. Phƣơng pháp nghiên cứ u
Để phân tích dữ liệu thu đượ c từ bộ dữ liệu VARHS, luận văn sử dụng phương
pháp thống kê mơ tả phân tích tình hình tổng quát đặc điể m của hộ gia đình. Sau đó
luận văn sử dụng mơ hình Tobit k ết hợ p vớ i phần mềm STATA để xem xét ảnh
hưở ng
ng c ủa v ốn xã hội đến ch ỉ s ố đo lườ ng
ng mức độ đa dạng hóa thu nhậ p c ủa nơng
hộ SID.
1.6. Ý nghĩa thự c tiễ
tiễn củ
của luận
luận văn nghiên cứ u
Đa dạng hóa thu nhậ p là một chiến lượ c nhằm giảm thiểu r ủi ro thu nhập cho ngườ i
nông dân, đây cũng là một phương pháp để sử dụng hiệu quả các nguồn lực, mở
r ộng loại hình sản xuất kinh doanh giúp cho ngườ i nông dân phối hợp đượ c các
nguồn lực một cách tối ưu.
Việc xác định v ốn xã hội có tác động đến quyết định đa dạng hóa thu nhậ p c ủa các
hộ gia đình ở nơng
nơng thơn hay khơng s ẽ giúp đưa ra đượ c nhiều kiến nghị, đề xuất
giúp làm tăng chiến lược đa dạ ng hóa thu nhậ p. Từ đó góp phần ổn định cuộc s ống
của các hộ gia đình nơng thơn và chính sách xây dựng nơng thơn mớ i bền vững.
1.7. K ết cấ
cấu luận
luận văn
văn
Luận văn gồm 5 chương:
chương:
5
+ Chương 1: Giớ i thiệu tổng quan nghiên cứu và giải thích tầm quan tr ọng khi thực
hiện nghiên cứu này.
+ Chương 2: Đưa ra cơ sở lý
lý thuyết liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
+ Chương 3: Trình bày mơ hình, thi ết k ế mơ hình và nêu rõ phương pháp nghiên
cứu, cách lấy số liệu và đo lườ ng
ng các biến.
+ Chương 4: Thể hiện k ết quả nghiên cứu, thảo luận k ết quả.
+ Chương 5: K ết lu ận, g ợ i ý chính sách, chỉ ra những mặt gi ớ i h ạn c ủa luận văn và
đề ra hướ ng
ng nghiên cứu tiế p theo.
6
CHƢƠNG II :
II : TỔ
TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ
LÝ THUYẾ
THUYẾT
Trong chương này, luận văn sẽ trình bày một số khái niệm về vốn xã hội, hoạt động
đa dạng hóa thu nhậ p và luận văn sẽ tóm lượ t một s ố nghiên cứu t ại nhiều quốc gia
khác để chọn một số biến phù hợp đưa vào luận văn.
2.1. Vố
Vốn xã hộ
hội.
2.1.1. Vố
Vốn xã hộ
hội là gì?
Vốn xã hội là một trong những thuật ngữ đượ c gi ớ i nghiên cứu Việt Nam và nướ c
ngoài ngày càng quan tâm trong những năm gần đây. Thuật ngữ vốn xã hội đượ c
đưa vào nghiên cứu từ những năm đầu thế k ỷ XX, bắt nguồn từ nghiên cứu của
Hanifan (1916), mặc dù thuật ngữ này đượ c thảo luận bở i nhiều học giả nổi tiếng
như Bourdieu (1986), Coleman (1988) hay Putnam (2000), tuy nhiên mỗi ngườ i l ại
định nghĩa vốn xã hội d ựa trên hướ ng
ng tiế p c ận c ủa mình, vì vậy đến ngày nay, vẫn
chưa có một định nghĩa thống nhất về vốn xã hội.
Bên cạnh đó, giớ i học thuật vẫn cịn tranh luận về việc vốn xã hội có thể đượ c cơng
nhận là một loại vốn hay không. Một số nhà học thuật cho r ằng vốn xã hội cũng
tương tự như các loại vốn khác có thể tích lũy để tạo l ợ i nhuận, có thể chuyển hóa
thành vốn, nguồn lực khác (Bourdieu, 1986) và đượ c sử dụng trong nhiều mục đích
khác nhau (Coleman, 1988). Một số ngườ i khác lại lậ p luận r ằng vốn xã hội khác
vớ i các loại v ốn khác vì vốn xã hội n ằm trong các mối quan hệ xã hội, không phải
chỉ c ủa một các cá nhân, như các loại v ốn khác, và vốn xã hội ch ỉ có thể đượ c trao
đổi giữa các cá thể cùng nhóm thay vì ở các
các thị trườ ng
ng mở (Claridge,
(Claridge, 2004).
Bourdieu (1986) định nghĩa vốn xã hội là một tậ p hợ p các nguồn lực thực tế hoặc
tiềm tàng dựa trên mạng lướ i quen biết và nhận ra nhau, mà trong đó các cá nhân
tương tác qua lại v ới nhau, Bourdieu cũng cho rằng quy mô vốn xã hội c ủa m ột cá
nhân phụ thuộc vào mức độ quan hệ r ộng hay hẹ p mà mỗi ngườ i nắm giữ đượ c
trong thực tế. Theo định nghĩa này, vốn xã hội là một loại tài sản mà cá nhân có th ể
khai thác và ảnh hưở ng,
ng, vốn xã hội có thể được đầu tư và chuyển đổi thành các loại
vốn khác, cá nhân nào càng có nhi ều mối quan hệ thì càng nắm đượ c nhiều ưu thế.
7
Coleman (1988) lại có quan điểm ngượ c l ại v ớ i Bourdieu, ông cho r ằng v ốn xã hội
không phải là tài sản cá nhân mà là tài s ản chung của tậ p thể. Theo Coleman, vốn xã
hội là lòng tin và quy t ắc ứng xử của con người đối vớ i nhau. Vốn xã hội tồn tại khi
con ngườ i có trách nhiệm, sẵn sàng giúp đỡ và
và có lịng tin vào s ự h ợ p tác v ớ i nhau.
Chính sự trách nhiệm và thái độ sẵn sàng giúp đỡ tạo lòng tin giữa các cá nhân.
Theo Coleman, vốn xã hội có ba đặc tính: (1) phụ thuộc vào lịng tin và s ự trơng đợ i
của cá nhân vớ i nhau, (2) vốn xã hội mang đặc tính truyền thơng, chẳng hạn các cá
nhân có thể có các thơng tin hữu ích từ các mối quan hệ quen biết của mình mà
khơng phải phát sinh nhiều chi phí, (3) càng có nhiều chế tài và chuẩn mực hiệu quả
sẽ làm vốn xã hội lớn hơn.
Putnam (1995, 2000) lại đưa ra định nghĩa về vốn xã hội của riêng mình. Ơng coi
vốn xã hội là những đặc điểm c ủa t ổ chức xã hội (khuôn mẫu, chuẩn mực, nguyên
tắc), vốn xã hội giúp các hành động c ủa t ậ p th ể có tính khn mẫu, tăng cườ ng
ng các
chuẩn mực ph ổ bi ến và làm đơn giản hóa sự h ợ p tác. Putnam nêu bật hai đặc điểm
quan tr ọng phân biệt v ốn xã hội v ớ i các loại v ốn khác. Đầu tiên, ông giả định r ằng
vốn xã hội là có tính cơng cộng và khơng phải là tài sản cá nhân c ủa những cá nhân
sử dụng nó, khơng ai có th ể tước đoạt quyền ti ế p cận vốn xã hội hoặc tr ở
ở thành
thành chủ
sở hữu duy nhất của vốn xã hội. Thứ hai, Putnam phân bi ệt một tính năng quan
tr ọng khác của vốn xã hội. Vốn xã hội khơng bị cạn kiệt khi sử dụng nó, vốn xã hội
chỉ c ạn ki ệt n ếu không đượ c s ử d ụng. Putnam tin r ằng niềm tin là thành phần quan
tr ọng nhất của vốn xã hội. Niềm tin tr ởở thành cơ sở cho
cho bất k ỳ sự hợ p tác nào là
điều không thể tránh khỏi trong bất k ỳ lĩnh vực nào của cuộc sống.
Như vậy, Putnam cũng có cùng quan điể m vớ i Coleman khi cho r ằng v ốn xã hội là
tài sản chung của t ậ p th ể, khác vớ i nh ận định c ủa Bourdieu vốn xã hội là tài sản cá
nhân. Phân tích các vấn đề nêu trên cho thấy nhiều nhà nghiên cứu xem sự tin tưở ng
ng
trong nhóm như một nền tảng của vốn xã hội. Sự tin tưở ng
ng một nhóm xã hội nào đó
làm tăng mong muốn tham gia vào nhóm của các cá nhân. Tuy nhiên, s ự tin tưở ng
ng
có thể phát sinh khi các giá tr ị và tiêu chuẩn đượ c chia sẻ như nhau bở i tất cả các
thành viên trong nhóm.
8
Có thể thấy tại thời điểm hiện tại, khái niệm vốn xã hội vẫn đang đượ c tiế p tục đượ c
thảo lu ận và hồn thiện, tuy có nhiều định nghĩa, cách giải thích khơng giống nhau
và có những quan điểm phản biện các định nghĩa, nhưng các nghiên cứu đã góp
phần vào làm phong phú hơn định nghĩa và cách áp dụ ng v ốn xã hội trong từng b ối
cảnh nghiên cứu cụ thể. Trong nghiên cứu này, tác giả thống nhất quan niệm vốn xã
hội là một llooại nguồn l ực; g ắn li ền v ớ i mạng lướ i xã hội, quan hệ x
xãã h ội; đượ c t ạo
ra bằng cách đầu tư vào mạng lướ i xã hội và các mối quan hệ; có thể khai thác giá
tr ị của vốn xã hội để mang lại những lợ i ích.
2.1.2. Vai trị củ
của vố
vốn xã hộ
hội
Vốn xã hội bao gồm các mạng lướ i mối quan hệ xã hội, được đặc trưng bở i các tiêu
chí lịng tin và có đi có lại. Vì có sự tin tưở ng,
ng, vốn xã hội cho phép mọi ngườ i hành
động vì lợ i ích lẫn nhau (Lochner et al, 1999). Theo Stewart-Weeks and Richardson
(1998) bằng chất lượ ng
ng c ủa các mối quan hệ xã hội, các cá nhân có th ể s ử d ụng nó
để giải quyết các vấn đề mà họ gặ p phải. Tsai (2000) và Coleman (1988) nghiên
cứu và chỉ ra r ằng vốn xã hội có vai trị quan tr ọng trong việc chia sẻ ki ến th
t hức và
thông tin, từ những thông tin và kiến thức nh ận đượ c qua sự chia sẻ của các mạng
lướ i xã hội, các cá nhân có thể sử dụng để phát triển vốn con ngườ i.i. Niềm tin là một
thành phần quan tr ọng của vốn xã hội (Stone, 2001) khi sự tin tưởng đượ c phát
triển, mối quan hệ này mang sẽ mang tính chất lâu dài, và do đó địi hỏ i phải bảo trì
ít hơn. Thật vậy, vớ i nh ững ngườ i b ạn tin tưởng và tin tưở ng
ng bạn, sau nhiều năm ít
có sự tương tác vớ i nhau thì mối quan hệ vẫn đượ c duy trì mạnh mẽ. Prusak and
Cohen (2001) lậ p luận để tăng tính hiệu quả trong quản lý, các nhà quản tr ị phải đặt
niềm tin lên ưu tiên hàng đầu để xây dựng mối quan hệ trong các tổ chức có tính
mạnh mẽ.
Ngồi ra vốn xã hội cịn đượ c Coleman (1988) và Dearmon and Grier (2011) nh ắc
tớ i vớ i vai trò quan tr ọng trong việc là tạo ra vốn con ngườ i thơng qua các mối quan
hệ trong gia đình và cộng đồng nhất để hình thành vốn con ngườ i ở th
thế hệ tiế p theo,
nghiên cứu của Coleman về tỷ lệ học sinh bỏ học chỉ ra r ằng có mối liên hệ giữa
9
vốn xã hội của phụ huynh ảnh hưởng đến thành tích học tậ p của con cái. Theo
Becker (1993) vốn xã hội tác động đến ki
k iến th
t hức, thói quen và k ỹ năng của tr ẻ e
em
m
qua tầm ảnh hưở ng
ng của gia đình. Nghiên cứ u của mình Ports et al (1998) cũng nhận
xét sự hiệu quả của vốn xã hội trong việc kiểm sốt việc học tậ p của tr ẻ em mà
khơng cần sử dụng đến các biện pháp kiểm soát khác.
Vốn xã hội cịn có vai trị trong phát tri ển kinh tế, trong một số trườ ng
ng h ợ p v ốn xã
hội có thể đượ c sử dụng trong việc huy động các nguồn lực tài chính để đầu tư tăng
trưở ng
ng kinh tế (Woolcock, 2001). Theo Tr ần Hữu Dũng (2003), bằng yếu tố niềm
tin vốn xã hội giúp giảm các chi phí giám sát, giúp các doanh nghi ệ p ti ết ki ệm th ờ i
gian và tiền bạc chi cho các hoạt động giám sát để đầu tư vào các hoạt động kinh tế
khác.
2.2. Đa dạng
dạng hóa thu nhậ
nhập
2.2.1. Đa dạng
dạng hóa thu nhậ
nhập là gì ?
Theo Reardon (1997), đa dạng hóa thu nhậ p là thu nhậ p từ hoạt động phi nông
nghiệ p bao gồm công việc đượ c tr ả lương và việc làm tự kiếm đượ c.
c. Còn Ellis
(1998) định nghĩa đa dạng hóa thu nhậ p là sự tăng lên về tỷ t tr
r ọng và số lượ ng
ng các
nguồn thu nhậ p của các nông hộ từ hoạt động phi nông nghiệ p vớ i tổng thu nhậ p
của cả hộ. Cả hai học giả đều cho r ằng,
ằng, đa dạng hóa thu nhậ p là các nguồn thu nhậ p
kiếm thêm đượ c từ các hoạt động không liên quan tr ực tiếp đến việc đầu tư sản xuất
nơng nghiệ p, nếu nơng hộ chỉ có nguồn thu từ sản xuất nơng nghiệ p thì nơng h ộ đó
chưa đa dạng hóa thu nhậ p.
Một số học giả khác lại có cách định nghĩa về đa dạng hóa thu nhập theo hướng đơn
giản dựa vào số lượ ng
ng các nguồn thu nhậ p của hộ gia đình, xem hộ gia đình đa dạng
hóa thu nhậ p là hộ gia đình có từ hai nguồn thu nhậ p tr ở
ở lên. Hay đa dạng hóa là
q trình chuyển từ tr ồng cây có giá tr ị thấ p sang cây tr ồng, vật ni và các hoạt
động phi nơng nghiệ p có giá tr ị cao (Lê Thanh Nhã, 2015).
10
2.2.2. Lý do cho việ
việc thự
thự c hiện
hiện đa dạng
dạng hóa thu nhậ
nhập
Việc chun mơn hóa mang lại một s ố lợ i ích nhất định, tuy nhiên nhiều nông hộ ở
những nước đang phát triển lại áp dụng phương thức đa dạng hóa các hoạt động
đem lại thu nhập. Dưới đây là những lý do giải thích cho thực tr ạng này:
Thứ nhất, nguồn thu nhập đa dạng hóa có thể là một chiến lượ c nhằm giảm r ủi ro
(Ellis, 2000). Nếu nguồn thu nhậ p bi ến động bất thườ ng
ng t ừ năm này sang năm khác
do thờ i tiết hay các yếu tố khác và mức độ biến động của thu nhậ p không tỷ lệ thuận
vớ i các nguồn thu nhậ p thì hộ có nhiều nguồn thu nhậ p sẽ ít biến động trong thu
nhập hơn so vớ i h ộ chun mơn hóa. Quản lý r ủi ro có thể giúp lý giải cho việc đa
dạng hóa cây tr ồng vì một số cây tr ồng có thể chống chịu thờ i tiết, bệnh dịch,... hơn
một số cây tr ồng
ồng khác. Thêm vào đó, quản lý r ủi ro giúp giải thích cho việc đa dạng
hóa từ tr ồng tr ọt sang ngành nghề phi nơng nghiệp như làm công hay kinh doanh
phi nông nghiệp. Khi đa dạng hóa được thúc đẩy b ở i quản lý r ủi ro thì nhìn chung
hộ phải hy sinh về góc độ thu nhậ p bình quân. Do vậy, chúng ta hy v ọng đa dạng
hóa xuất hiện khi các nguồn thu nhậ p biến động mạnh và khi các hộ và nông dân
nghèo trong nông thôn làm nơng nghiệ p dựa vào nước mưa ở các
các vùng có ti ềm năng
thấp có xu hướ ng
ng tạo ra nhiều nguồn thu nhập hơn những hộ ở vùng
vùng có tiềm năng
sinh thái cao.
Thứ hai, nhiều nguồn thu nhậ p có thể có ích như một s ự thích ứng v ớ i vi ệc mất tthhị
trườ ng
ng hay thị trườ ng
ng hoạt động kém hiệu qu ả (Reardon et al., 1992). Ví dụ nếu h ộ
có q ít đất để có thể sử dụng hết lao động của gia đình thì có thể mua hoặc th
thêm đất. Tuy nhiên nếu thị trường đất đai không tồn tại hoặc hoạt động kém thì hộ
buộc phải sử dụng lao động dư thừa của mình vào hoạt động phi nơng nghiệ p hay
lao động làm thuê ngay cả khi lợ i nhuận trên tiền công thấ p. Mặt khác nếu thị
trườ ng
ng tiền tệ hoạt động không hiệu quả và hộ lại thiếu tiền mặt thì hộ có thể sử
dụng hoạt động phi nông nghiệp để kiếm tiền mặt tr ả cho đầu vào trong nông
nghiệ p.
11
Thứ ba, năng suất lao động trong một hoạt động có thể có tính thờ i vụ cao, tạo ra
động cơ để thực hiện thêm các hoạt động khác nữa khi năng suất của hoạt động thứ
nhất th ấ p (Alderman and Sahn, 1989). Điều này giúp lý giải s ự t ồn t ại c ủa các hoạt
động phi nông nghiệ p trong thờ i k ỳ nông nhàn ở vùng sản xuất nông nghiệ p chủ
yếu d ựa vào nước mưa và nơi canh tác một v ụ trong năm. Điều này cũng lý giả i s ự
tham gia có tính thờ i vụ vào lao động làm th trong nông nghi ệ p trong thờ i gian
thu hoạch nông phẩm.
Thứ tư, tính khơng đồng nhất về k ỹ năng hay cơ hội việc làm của các thành viên
trong gia đình có thể thúc đẩy hộ đa dạng hóa. Thậm chí ngay cả từng thành viên
đượ c chun mơn hóa h ộ vẫn có thể đa dạng hóa (Henin, 2002).
Thứ năm, nguồn thu nhậ p có thể được thúc đẩy bở i sự k ết hợ p của nhu cầu tiêu
dùng đa dạng và chi phí giao dịch cao trong việc mua hàng tiêu dùng (Gigane and
Sokoto, 1999). Về mặt kinh tế, chi phí giao dịch cao có nghĩa là quyết định sản xuất
và tiêu dùng không tách biệt, do vậy nhu cầu tiêu dùng ảnh hưởng đến quyết định
sản xuất. Ví dụ, nếu một gia đình sống xa đườ ng
ng giao thơng và ch ợ thì chi phí để
mua và bán hàng hóa sẽ cao, buộc gia đình đó phải đa dạ ng hóa sản xuất để đáp ứng
nhu cầu bản thân về các loại hàng hóa lương thực và phi lương thự c.
2.2.3. Mộ
Một số
số ch
chỉỉ tiêu đo lƣờng đa dạng
dạng hóa thu nhậ
nhập
Có nhiều cách để đo lường đa dạng hóa thu nhậ p. Trong một số nghiên cứu, đa dạng
hóa thu nhập được đo lườ ng
ng bằng cách sử dụng s ố lượ ng
ng các nguồn thu nhậ p; ho ặc
tỷ lệ các nguồn thu nhậ p khác nhau.
* S ố
ố lượ ng
ng các nguồn thu nhập được đo lườ ng
ng thông qua chỉ s
số :
NIS (The number of sources ): là số lượ ng
ng các nguồn thu nhậ p của nông hộ. Ch ỉ
số này đượ c giớ i thiệu bở i Minot et al. (2006), Ibrahim et al. (2009).
ỷ l ệ các nguồn thu nhập được đo lườ ng
* T
ng thông qua chỉ s
số :
Chỉỉ số
Ch
số Simpson (Simpson Index Diversification - SID) (Minot, 2006)
12
Đa dạng hóa thu nhậ p có thể được đo lườ ng
ng bằng chỉ số Simpson (SID), chỉ số
Shannon – Weaver.
Weaver. Trong nghiên cứu này sử dụng chỉ số Simpson (SID), đượ c xác
định:
∑
SID= 1
Trong đó Pi là tỷ tr ọng của nguồn thu nhậ p th ứ i trong tổng thu nhậ p của hộ và n là
tổng số nguồn thu nhậ p. Giá tr ị của SID từ 0 - hồn tồn khơng có tính đa dạ ng (hay
hồn tồn chun mơn hóa) đến 1- đa dạng hóa hồn tồn; và vớ i k nguồn thu nhậ p
thì SID biến thiên từ 0 đế n (1-1/k). Điểm mạnh c ủa ch ỉ s ố Simpson là phù hợ p v ớ i
tất cả các hoạt động của nông hộ không phân biệt nông nghiệ p hay phi nông nghiệ p.
* Chỉ số Sha
S hanno
nnon-Wea
n-Weave
verr ( M ag ur
urrr an, 1998)
1998)
Chỉ s ố cân bằng Shannon để xác định các nguồn thu nhậ p c ủa một nông hộ. Ch ỉ s ố
Shannon dễ dàng đo lườ ng
ng trong khi tính tốn các ho ạt động phi nơng nghiệp đóng
góp vào tổng thu nhậ p thực t ế c ủa nông hộ t ừ r ất nhiều nguồn thu nhậ p khác nhau.
Chỉ số này cho biết thu nhậ p từ các hoạt động phi nơng nghiệ p càng l ớ n thì nơng hộ
đó càng đa dạng hóa.
Cơng thức xây dựng chỉ số Shannon:
SW = -
∑
Trong đó Pi là tỷ tr ọng của nguồn thu nhậ p th ứ i trong tổng thu nhậ p của hộ. Chỉ số
Shannon-Weaver ít nhạy cảm hơn các chỉ số Simpson.
2.2.4. Tổ
Tổng hợ p các yế
yếu tố tác động đến đa dạng
dạng hóa thu nhậ
nhập từ các
các nghiên
cứ u liên quan.
Có nhiều nghiên cứu t ại các quốc gia khác nhau tìm hiểu các yếu t ố ảnh hưởng đến
đa dạng hóa thu nhậ p ( như Ellis,2000 ; Minot et al., 2006; Võ Văn Tuấn, 2015;…).
Các nghiên cứu đã chỉ ra các nhóm yếu tố ảnh hưởng đến đa dạng hóa thu nhậ p
như: Đặc điểm hộ gia đình; Nguồn vốn xã hội; Nguồn vốn tự nhiên; Yếu tố địa
phương.
13
2.2.4.1. Nhóm yếu
yếu tố nguồn vốn xã hội
hội
- Các mối quan hệ xã hội của hộ. Tiêu chí để đánh giá nguồn vốn xã hội là có tham
gia vào chính quyền hay các tổ chức chính trị xã hội của địa phương hay khơng; có
quan hệ với viên chức cơng quyền hay khơng. Vốn xã hội có tác động dương, các
mối quan hệ xã hội có vai trị mở rộng sự tham gia của các thành viên trong gia đình
đối với nhiều hoạt động kinh tế. (Stefan Schwarze and Manfred Zeller, 2005; Trần
Tiến Khai và Nguyễn Ngọc Danh, 2014).
2.2.4.2. Nhóm yếu
yếu tố đặc điểm hộ gia đình
đình
- Gi ớ i tính chủ h ộ: Các tác giả quy ướ c ch ủ hộ là nam thì nhận giá tr ị là 1 nữ là 0.
K ết quả hồi quy cho thấy gi ớ i tính của chủ hộ có tác động âm. Các chủ hộ có giớ i
tính là nữ có xu hướng đa dạng hóa thu nhập hơn khi họ tham gia cả lĩnh vực nông
nghiệ p và phi nông nghiệ p. (Bernard et al., 2014; Lê Thanh Nhã, 2015). Trong
nghiên cứu của Ho and Ha (2017) sử dụng dữ liệu từ cuộc khảo sát mức sống
(VHLSS) 2002-2010, thì lại cho r ằng nếu chủ hộ là nam thì lại có xu hướng đa dạ ng
hóa thu nhập cao hơn.
- Số tuổi của chủ hộ: Có tác động âm. Điều này cho thấy độ tuổi của chủ hộ càng
tăng thì sự đa dạng hóa thu nhậ p càng ít. Nguyên nhân là do các chủ hộ càng lớ n
tuổi s ẽ càng thiếu nguồn l ực v ề s ức kh ỏe để tham gia nhiều ho ạt động kinh tế khác
(Bernard et al., 2014).
Tuy nhiên trong nghiên cứu của Hứa Thị Phương Chi (2015) thì các nhân tố đượ c kì
vọng là giớ i tính chủ hộ, tuổi của chủ hộ lại khơng có ý nghĩa thống kê.
- Trình độ h ọc vấn c ủa chủ hộ có tác động dương đến đa dạ ng hóa thu nhập. Nghĩa
là khi số năm đi học c ủa ch ủ h ộ càng cao thì mức độ đa dạng hóa thu nhậ p c ủa hộ
càng gia tăng. Ngun nhân là chủ h ộ có trình độ h ọc v ấn càng cao thì cơ hội việc
làm của họ càng nhiều, có khả năng tham gia vào nhiều cơng việc khác nhau. (Lê
Tấn Nghiêm, 2010; Hứa Thị Phương Chi, 2015; Bernard el al., 2014).
14
- Tham gia đào tạo nghề: trong hộ có ít nhất 1 ngườ i có bằng dạy nghề ngắn hạn tr ở
ở
lên có tác động dương đến đa dạng hóa thu nhập. Tương tự như trình độ học vấn
của hộ, việc tham gia đào tạo nghề sẽ tạo nhiều cơ hội việc làm phi nơng nghiệ p
hơn. (Hứa Thị Phương Chi, 2015) .
- Quy mơ hộ có tác động dương. Quy mơ hộ gia đình càng lớ n thì khả năng đa dạng
hóa thu nhậ p càng cao (Ho and Ha, 2017).
- Kh ả năng tiế p cận các nguồn vốn chính thức: Có tác động dương. Các hộ có khả
năng tiế p cận vốn chính thức nhiều hơn trong vịng 5 năm sẽ có khả năng đa dạng
hóa thu nhập cao hơn
hơn (Schwarze and Zeller, 2005; Lê Thanh Nhã, 2015; Tr ần Ti ến
Khai và Nguyễn Ngọc Danh, 2014; Võ Văn Tuấn và Lê Cảnh Dũng, 2015).
- Dân tộc kinh: nghiên cứu của Lê Thanh Nhã (2015) thực hiện tại tỉnh Trà Vinh
cho kết quả dân tộc kinh có mức độ đa dạng hóa thu nhập cao hơn các dân tộc khác,
tác động dương. Nghiên cứu khác của Nguyên Chương và Trần Như Quỳnh (2015)
phân tích dữ liệu vùng duyên hải Nam Trung
Tru ng Bộ và nghiên cứu của Trần Tiến Khai
và Nguyễn Ngọc Danh (2014) nghiên cứu dữ liệu nông thôn Việt Nam năm 2010
cho kết quả dân tộc kinh có tác động âm đến đa dạng hóa thu nhập. Nghiên cứu của
Barrett (2001) và Lê Tấn Nghiêm (2010) cho kết quả các dân tộc thiểu số ít có cơ
hội đa dạng hóa hơn dân tộc Kinh.
2.2.4.3. Nhóm yếu
yếu tố nguồn vốn tự nhiên
nhiên
- Nghiên cứu của Võ Văn Tuấn và Lê Cảnh Dũng (2015) phân tích dữ liệu đồng
bằng sơng Cửu Long cho k ết qu ả di ện tích đất nơng nghiệp có tác động âm đến đa
dạng hóa thu nhậ p. Các nghiên cứu khác của Lê Thanh Nhã (2015), Lê T ấn Nghiêm
(2010) cho k ết quả diện tích đất sản xuất có tác động dương đến đa dạng hóa thu
nhậ p.
2.2.4.4. Nhóm yếu
yếu tố điều kiện địa phƣơng
phƣơng
- Khoảng cách từ nhà đến đườ ng
ng giao thơng chính: Các hộ càng ở xa đườ ng
ng giao
thơng chính sẽ có ít nguồn thu hơn các hộ ven đườ ng.
ng. Có thể do hạn chế về tiế p cận
các hoạt động và nguồn lực kinh tế, tác động âm (Schwarze and Zeller, 2005).
15
- Có đườ ng
ng ơ-tơ, điện lướ i quốc gia, thủy lợi có tác động dương đến đa dạng hóa thu
nhập (Nguyên Chương và Tr ần
ần Như Quỳnh, 2015)
- Sự xuất hiện các cú sốc: như thiên tai, dịch bệnh,…có tác động tích cực. Chứng tỏ
các hộ thườ ng
ng xuyên gặ p tình tr ạng bất lợ i sẽ có xu hướng đa dạng hóa thu nhậ p
như một hình thức tự bảo hiểm (Schwarze and Zeller, 2005; Tr ần Tiến Khai và
Nguyễn Ngọc Danh, 2014).
Bảng 2.1:
2.1: Tổng hợp các yếu tố tác động đến đa dạng hóa thu nhập từ các nghiên
cứu liên quan
Tên biế
biến
Nhóm
Tác
động
độ
ng
Tác giả
giả
Quan hệ vớ i chính quyền: là biến
Nguồồn vốn
Ngu
xã hộ
hội
dummy, nhận giá tr ị 1 khi có ít nhất
một ngườ i quen làm trong bộ máy
(+)
chính quyền, bằng 0 trong trườ ng
ng hợ p
Stefan Schwarze and
Manfred Zeller/ Tr ần
Tiến Khai
ngượ c lại
Giớ i tính của chủ hộ: là biến dummy
(+)
thể hiện giớ i tính của chủ hộ. 1 là nam,
0 là nữ
Hồ Thị Ngọc Diệ p
Bernard
(-)
Archibald
Senyo Agyeman/ Lê
Thanh Nhã
Đặc điể
điểm
m Tuổi của chủ hộ: được đo lườ ng
ng bằng
của hộ gia số năm sống của chủ hộ
Bernard
(-)
Archibald
Senyo Agyeman
đình
đình
Trình độ học vấn của chủ hộ: đượ c
Bernard
tính bằng số năm đi học của chủ hộ
Senyo Agyeman / Lê
(+)
Archibald
Tấn Nghiêm/ Hứa Th ị
Phương Chi