Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài tập cơ bản este Môn hóa 1244826

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 20 trang )

CHƯƠNG 1:
ESTE
BÀI TẬP CƠ BẢN ESTE
Câu 1: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là:
A. 5.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 2: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 3: Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử C3H6O2 là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 4: Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 5: Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở thì sản phẩm thu được có:
A. số mol CO2 = số mol H2O.
B. số mol CO2 > số mol H2O.
C. số mol CO2 < số mol H2O.
D. khối lượng CO2 = khối lượng H2O.
Câu 6: Metyl propionat là tên gọi của hợp chất có cơng thức cấu tạo nào sau đây?
A. HCOOC3H7
B. C2H5COOCH3


C. C3H7COOH
D. CH3COOC2H5
Câu 7: Trong phân tử este X no, đơn chức, mạch hở, oxi chiếm 36,36% khối lượng. Số CTCT thoả mãn CTPT
của X là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 8: Este nào sau đây khi đun nóng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ đều không
làm mất màu nước brom ?
A. CH3COOCH=CH2.
B. CH2=CHCOOCH=CH2.
C. CH3CH2COOCH3.
D. CH3COOCH2CH=CH2.
Câu 9: Este X có cơng thức cấu tạo thu gọn CH3COOCH2CH2CH3. Vậy tên gọi của X là
A. metyl butirat.
B. propyl axetat.
C. etyl propionat.
D. isopropyl axetat.
Câu 10 :Este C4H8O2 tham gia được phản ứng tráng bạc, có cơng thức cấu tạo như sau
A.CH3COOC2H5.
B. C2H5COOCH3.
C. CH3COOCH=CH2.
D. HCOOCH2CH2CH3.
Câu 11: các este thường có mùi thơm dễ chịu: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa chín, etyl
isovalerat có mùi táo,…Este có mùi chuối chín có công thức cấu tạo thu gọn là:
B. CH3COOCH2CH2CH(CH3)2.
A. CH3COOCH2CH(CH3)2.
.
D. CH3COOCH(CH3)CH2CH2CH3.

C. CH3COOCH2CH(CH3)CH2CH3
Câu 12: Ba chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X, Y, Z có cùng cơng thức phân tử C3H6O2 và có các tính chất: X, Y,
Z đều phản ứng được với dung dịch NaOH; X, Z đều khơng có khả năng tác dụng với kim loại Na; khi đun nóng
chất X với dung dịch H2SO4 lỗng thì trong số các sản phẩm thu được, có một chất có khả năng tham gia phản
ứng tráng bạc. Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. CH3COOCH3, C2H5COOH, HCOOC2H5.
B. HCOOC2H5, CH3COOCH3, C2H5COOH.
C. HCOOC2H5, C2H5COOH, CH3COOCH3.
D. C2H5COOH, HCOOC2H5, CH3COOCH3.
Câu 13 : Một este có cơng thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetanđehit.
Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là
A. HCOO-C(CH3)=CH2.
B. HCOO-CH=CH-CH3.
C. CH3COO-CH=CH2.
D. CH2=CH-COO-CH3.
Câu 14. Xà phịng hóa hồn tồn 22,2g hỗn hợp gồm 2 este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH
1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là;
A. 400ml
B. 300ml
C. 150ml
D. 200ml
Câu 15: Số đồng phân cấu tạo bền, mạch hở có cùng cơng thức phân tử C3H6O2 đều tác dụng với kim loại Na là
A. 6.
B. 5.
C. 7.
D. 4.
Câu 16: Cho 4,48 gam hổn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COOC6H5 (có tỷ lệ mol là 1:1) tác dụng với 800 ml dung dịch
NaOH 0,1 M thu được dung dịch X. Cơ cạn dung dịch X thì khối lượng chất rắn thu được là:
A. 5,6 gam
B. 3,28 gam

C. 6,4 gam
D. 4,88 gam
Câu 17: Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là:
A. CH3COONa và CH3OH.
B. CH3COONa và C2H5OH.
C. HCOONa và C2H5OH.
D. C2H5COONa và CH3OH.
Câu 18: Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là:
A. C2H3COOC2H5.
B. CH3COOCH3.
C. C2H5COOCH
D. CH3COOC2H5.
Câu 19: Este metyl acrilat có cơng thức là:
A. CH3COOCH3.
B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3.
D. HCOOCH3.
Câu 20: Este vinyl axetat có cơng thức là:
A. CH3COOCH3.
B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3.
D. HCOOCH3.
Câu 21: Hai chất hữu cơ X, Y có cùng cơng thức phân tử C3H4O2. X phản ứng với NaHCO3 và phản ứng trùng hợp, Y phản
ứng với NaOH nhưng không phản ứng với Na. Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là:
A. C2H5COOH, CH3COOCH3.
B. C2H5COOH, CH2 = CHCOOCH3.
C. CH2 = CHCOOH, HCOOCH = CH2.
D. CH2 = CH – CH2COOH, HCOOCH = CH2
Câu 22: Số este có cơng thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân trong mơi trường axit thì thu được axit fomic là
GV: Trần Duy Chuyên Đề Luyện Thi Đại HọcThuVienDeThi.com
2015-2016 Mơn Hóa Học


Trang 1/42


A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 23: Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối?
A. C6H5COOC6H5 (phenyl benzoat).
B. CH3COOC6H5 (phenyl axetat).
C. CH3COO–[CH2]2–OOCCH2CH3.
D. CH3OOC–COOCH3
Câu 24. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol este X thu được 3 mol khí CO2. Mặt khác khi xà phịng hóa 0,1 mol este trên
thu được 8,2g muối chứa natri. CTCT của X là
A. HCOOC2H5
B. HCOOCH3
C. CH3COOC2H5
D. CH3COOCH3
Câu 25. Thủy phân 1 este X có tỉ khối hơi đối với hidro là 44 thì được một muối natri có khối lượng bằng 41/44
khối lượng este. CTCT của este là
A. HCOOC2H5
B. HCOOC3H7
C. CH3COOC2H5
D. CH3COOCH3
Câu 26: Chia 11,52 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và ancol etylic thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác
dụng với Na dư thu được 1,232 lít H2 (đktc). Đun phần hai với H2SO4 đặc thu được m gam este với hiệu suất
80%. Giá trị của m là
A. 3,520.
B. 4,400.
C. 4,224.

D. 5,280.
Câu 27: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4g chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48l khí CO2
(đktc) và 3,6g H2O. Nếu cho 4,4g hợp chất X tác dụng với ddNaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được
4,8g muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là
A. isopropyl axetat
B. etyl propionat
C. metyl propionat
D. etyl axetat
Câu 28. Cho 0,1 mol este A vào 50g dd NaOH 10% đun nóng đến khi este phản ứng hồn tồn (các chất bay hơi
khơng đáng kể). Dung dịch thu được có khối lượng 58,6g. Cô cạn dung dịch thu được 10,4g chất rắn khan. CTCT
của A là:
A. HCOOCH=CH2
B. CH2=CHCOOCH3
C. HCOOCH2CH=CH2
D. C2H5COOCH3
Câu 29. Hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ
3,976lit khí oxi (đktc), thu được 6,38g CO2. Mặt khác X tác dụng với NaOH, thu được 1 muối và 2 ancol là đồng
đẳng kế tiếp. CTPT của 2 este trong hỗn hợp X là
A. C2H4O2 và C3H6O2
B. C3H4O2 và C4H6O2
C. C3H6O2 và C4H8O2
D. C2H4O2 và C5H10O2
Câu 30 : Cho este X (C8H8O2) tác dụng với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp muối đều có khối lượng phân tử lớn hơn 70
đvc. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOO – C6H4 – CH3.
B. CH3COOC6H5.
C. C6H5COOCH3.
D. HCOOCH2C6H5.
Câu 31. Xà phịng hóa 8,8g etyl axetat bằng 200ml dd NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cơ cạn
dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là:

A. 8,56g
B. 3,28g
C. 10,4g
D. 8,2g
Câu 32. Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20g X tác dụng với 300ml dung dịch KOH 1M
(đun nóng). Cơ cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28g chất rắn khan. CTCT của X là:
A. CH2=CHCH2COOCH3
B. CH2=CHCOOC2H5 C. CH3COOCH=CHCH3
D. C2H5COOCH=CH2
Câu 33: Cho các chất sau: CH OH (1); CH COOH (2); HCOOC H (3). Thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần là:
3

3

2

5

A. (3);(1);(2).
B. (2);(1);(3).
C. (1);(2);(3).
D. (2);(3);(1).
Câu 34:Thủy phân chất X bằng dung dịch NaOH, thu được hai chất Y và Z đều có phản ứng tráng bạc, Z tác
dụng được với Na sinh ra khí H2. Chất X là
A. HCOO  CH 2 CHO
B. CH 3COO  CH  CH 2
C. HCOO  CH  CH 2
D. HCOO  CH  CHCH 3
Câu 35: Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu
được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của Y là:

A. Etyl fomiat.
B. Etyl propionat.
C. Etyl axetat.
D. Propyl axetat.
Câu 36: 10,4 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dịch natri
hydroxyt 4%. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là:
A. 22%.
B. 42,3%.
C. 59,7%.
D. 88%.
Câu 37: Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức) và este Z được tạo ra từ X và Y (trong M,
oxi chiếm 43,795% về khối lượng). Cho 10,96 gam M tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 10%, tạo ra
9,4 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là
A. CH2=CHCOOH và C2H5OH.
B. CH2=CHCOOH và CH3OH.
C. C2H5COOH và CH3OH.
D. CH3COOH và C2H5OH.
Câu 38: Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi
thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là:
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
Câu 39: Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16
gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là:
A. 75%
B. 72,08%
C. 27,92%
D. 25%
GV: Trần Duy Chuyên Đề Luyện Thi Đại HọcThuVienDeThi.com

2015-2016 Mơn Hóa Học

Trang 2/42


Câu 40. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol ester X bằng NaOH, thu được một muối của axit cacboxylic Y và 7,6 gam
ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. công thức cấu tạo
của X là
A. HCOOCH2CH2CH2OOCH.
B. HCOOCH2CH2OOCCH3.
C. CH3COOCH2CH2OOCCH3.
D. HCOOCH2CH(CH3)OOCH.
Câu 41: Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O.
CTPT của X là:
A. C2H4O2.
B. C3H6O2.
C. C4H8O2.
D. C5H8O2.
Câu 42: Cho các chất sau: ancol benzylic, vinyl clorua,phenylamoni clorua, p-crezol, natri phenolat, phenyl
clorua,alanin, tristearin, poli vinylaxetat. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng là:
A. 6.
B. 5.
C. 7.
D. 4.
Câu 43: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có cơng thức phân tử C6H10O4. Thủy phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số
nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là
A. CH3OCOCH2COOC2H5
B. C2H5OCO-COOCH3
C. CH3OCO-COOC3H7
D. CH3OCO-CH2CH2-COOC2H5

Câu 44: Cho các este: vinyl axetat, etyl benzoat, benzyl fomat, etyl axetat, isoamyl axetat, phenyl axetat, anlyl
axetat. Số este có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng của axit và ancol tương ứng (có H2SO4 đặc làm xt) là:
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
Câu 45: Este X là hợp chất thơm có cơng thức phân tử là C9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, tạo
ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOOC6H4C2H5.
B. C2H5COOC6H5.
C. CH3COOCH2C6H5.
D. C6H5COOC2H5.
Câu 46: Chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn?
A. Axit axetic
B. Metyl fomat.
C. Anđehit axetic.
D. Ancol etylic
Câu 47: Thủy phân este X mạch hở có cơng thức phân tử C4 H6 O2 , sản phẩm thu được có khả năng tráng
bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là:
A. 6.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 48: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong phản ứng este hoá giữa CH3COOH với CH3OH, H2O tạo nên từ -OH trong nhóm -COOH của axit và H
trong nhóm -OH của ancol
B. Phản ứng giữa axit axetic với ancol benzylic, tạo thành benzyl axetat có mùi thơm của chuối chín
C. Để phân biệt benzen, toluen và stiren bằng phương pháp hoá học, chỉ cần dùng thuốc thử là nước brom
D. Tất cả các este đều tan tốt trong nước, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực
phẩm, mỹ phẩm

Câu 49: Este X có tỉ khối hơi so với He bằng 21,5. Cho 17,2 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được
dung dịch chứa 16,4 gam muối. Công thức của X là
A. C2H3COOCH3
B CH3COOC2 H3
C. HCOOC3H5
D. CH3COOC2H5
Câu 50: Cho 26,4 gam hỗn hợp hai chất hữu cơ có cùng cơng thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH
vừa đủ, thu được dung dịch X chứa 28,8 gam hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Đun Y với dung dịch H2SO4 đặc ở
nhiệt độ thích hợp, thu được chất hữu cơ Z, có tỉ khối hơi so với Y bằng 0,7. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Giá trị của m là
A. 6,0
B. 6,4
C. 4,6
D. 9,6
Câu 51: Đốt cháy hoàn toàn 4,16 gam hỗn hợp X gồm RCOOH và RCOOC2H5 thu được 4,256 lít CO2(đktc) và
2,52 gam H2O. Mặt khác 2,08 gam hỗn hợp X phản ứng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH , thu được 0,46 gam
ancol và m gam muối. Giá trị của m là:
A. 2,35 gam
B. 2,484 gam
C. 2,62 gam
D. 2,42 gam
Câu 52: Đun 6 gam axit axetic với 6,9 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân
bằng, thu được m gam este (biết hiệu suất của phản ứng este hoá là 75%). Giá trị của m gam là.
A. 6,6.
B. 8,8.
C. 13,2.
D. 9,9
Câu 53: Cho 21,6 gam hỗn hợp gồm rượu etylic, axit fomic và etylenglicol tác dụng với kim loại Na (dư) thu
được 0,3 mol khí H2. Khối lượng của etylenglicol trong hỗn hợp là bao nhiêu?
A.6,2 gam

B. 15,4 gam
C. 12,4 gam
D. 9,2 gam
Câu 54.Đun nóng este X đơn chức mạch hở với NaOH thu được muối và ancol. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X
cần 10,08 lít O2 (đktc) và thu được V lít CO2 (đktc) và nước. Cho tồn bộ sp cháy vào nước vôi trong dư thu
được 40 gam kết tủa. X khơng có phản ứng tráng gương. Vậy cơng thức của X là
A. HCOO-CH2-CH=CH2
B. CH3-COOCH2-CH=CH2.
C. CH2=CH-COOCH3
D.CH3-COOCH=CH2
Câu 55: Xà phòng hóa hồn tồn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung
dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
GV: Trần Duy Chuyên Đề Luyện Thi Đại HọcThuVienDeThi.com
2015-2016 Môn Hóa Học

Trang 3/42


A. 5,2.

B. 3,4.

C. 3,2.

D. 4,8.

Câu 56: Thủy phân 44 gam hỗn hợp 2 este cùng công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch KOH dư. Chưng cất
dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 1400C, thu
được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là
A.50,0 gam

B. 53,2 gam
C. 42,2 gam
D. 34,2 gam
Câu 57: Cho vào 2 ống nghiệm , mỗi ống khoảng 2 ml etylaxetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dung dịch
H 2 SO 4 20%, thêm vào ống thứ hai 2 ml NaOH 30%. Lắc đều cả 2 ống nghiệm.Lắp ống sinh hàn đồng thời
đun sôi nhẹ trong 5 phút. Hiện tượng thu được sẽ là:
A.Ở ống nghiệm 1, chất lỏng phân thành 2 lớp; ở ống nghiệm 2 chất lỏng thành đồng nhất.
B. Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng đều phân thành 2 lớp.
C. Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng đều trở thành đồng nhất.
D. ống nghiệm 1 chất lỏng thành đồng nhất; ở ống nghiệm 2 chất lỏng phân thành 2 lớp.
Câu 58: Cho 13,6 gam phenylaxetat tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 1,5M đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra
hồn tồn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là
A. 23,8 gam

B. 19,8 gam

C. 12,2 gam

D. 16,2 gam

Câu 59: Đốt cháy hồn tồn hỗn hợp các este có cơng thức phân tử C2H4O2 và C3H6O2 trong khí O2 dư thu được
tổng số mol khí CO2 và H2O là 0,6 mol. Dẫn hỗn hợp khí này qua bình đựng nước vơi trong dư thì thu được số
gam kết tủa:
A. 10

B. 20

C. 30

D. 40


Câu 60: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1 : 1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với
5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc), thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng este hoá đều đạt
80%). Giá trị của m là
A. 8,10
B. 6,48
C. 16,20
D. 10,12
BÀI TẬP NÂNG CAO ESTE
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic đơn chức X, Y và một este đơn chức Z, thu
được 0,75 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Mặt khác, cho 24,6 gam hỗn hợp M trên tác dụng hết với 160 gam dung dịch NaOH
10%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn tồn, thu được dung dịch N. Cơ cạn tồn bộ dung dịch N, thu được m gam chất
rắn khan; CH3OH và 146,7 gam H2O. Coi H2O bay hơi không đáng kể trong phản ứng của M với dung dịch NaOH. Giá
trị của m là
A. 31,5.
B. 33,1.
C. 36,3.
D. 29,1.
Câu 2: E là hợp chất hữu cơ chỉ chứa một loại nhóm chức, công thức phân tử C6H10O4. E tác dụng với dung
dịch NaOH đun nóng cho ra hỗn hợp chỉ gồm ancol X và hợp chất Y có cơng thức C2H3O2Na. X là
A. ancol metylic.
B. ancol etylic.
C. ancol anlylic.
D. etylen glicol.
Câu 5: Hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức X, Y. Cho 0,05 mol A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được
hỗn hợp sản phẩm hữu cơ B. Đốt cháy hết toàn bộ B thu được 2,688 lít CO2; 3,18 gam Na2CO3. Khi làm bay hơi
B thu được m(g) chất rắn. Giá trị của m là
A. 4,56 (g).
B. 3,4(g).
C. 5,84 (g)

D. 5,62 (g).
Câu 4: Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử
cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã
phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là:
A. 17,5
B. 12,5
C. 16,75
D. 16,5
Câu 5: Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axit axetylsalixylic (oCH3COO-C6H4-COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn tồn với 43,2 gam axit axetylsalixylic
cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là:
A. 0,72
B. 0,24
C. 0,48
D. 0,96
Câu 6: Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì lượng
NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của
X thoả mãn các tính chất trên là:
GV: Trần Duy Chun Đề Luyện Thi Đại HọcThuVienDeThi.com
2015-2016 Mơn Hóa Học

Trang 4/42


A. 5
B. 6
C. 4
D. 3
Câu 7: Cho các thí nghiệm sau:
(1) cho etanol tác dụng với Na kim loại
(2) cho etanol tác dụng với dung dịch HCl bốc khói

(3) cho glixerol tác dụng với Cu(OH)2
(4) cho etanol tác dụng với CH3COOH có H2SO4 đặc xúc tác
Có bao nhiêu thí nghiệm trong đó có phản ứng thế H của nhóm OH ancol
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 22,9 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở tạo bởi cùng một ancol với hai
axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 1,1 mol CO2 và 15,3 gam H2O. mặt khác, toàn bộ
lượng X trên phản ứng hết với 300ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được
m gam chất rắn khan. Giá trị của m có thể là:
A. 20,4
B. 23,9
C. 18,4
D. 19,0
Câu 9 : Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp
thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X.
Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào?
A. Giảm 7,38 gam
B. Tăng 2,70 gam
C. Tăng 7,92 gam
D. Giảm 7,74 gam
Câu 10: Hỗn hợp M gồm CH3CH2OH, CH2=CHCH2OH, CH3COOH, CH2=CHCOOH, HCOOCH3. Đốt cháy
hoàn toàn m gam M cần dùng vừa đủ 0,4 mol O2, thu được 0,35 mol CO2 và 0,35 mol H2O. Mặt khác, cho m gam
M trên tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch Ba(OH)2 nồng độ x%. Giá trị của x là
A. 68,40.
B. 17,10.
C. 34,20.
D. 8,55.
Câu 11: X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX < MY < MZ ), T là este tạo bởi X, Y, Z

với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T (trong đó Y và Z
có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Mặt khác, đun nóng
26,6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag.
Mặt khác, cho 13,3 gam M phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dịch N. Cô cạn
dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với
A. 38,04.
B. 24,74.
C. 16,74.
D. 25,10.
Câu 12: Cho 20,8 gam hỗn hợp M gồm hai chất hữu cơ, tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung
dịch N gồm hai muối R1COONa, R2COONa và m gam R'OH (R2 = R1 + 28; R1, R2, R' đều là các gốc
hiđrocacbon). Cơ cạn N rồi đốt cháy hết tồn bộ lượng chất rắn, thu được H2O; 15,9 gam Na2CO3 và 7,84 lít CO2
(đktc). Biết tỉ khối hơi của R'OH so với H2 nhỏ hơn 30; công thức của hai chất hữu cơ trong M là
A. HCOOCH3 và C2H5COOCH3.
B. CH3COOC2H5 và C3H7COOC2H5.
C. HCOOH và C2H5COOCH3.
D. HCOOCH3 và C2H5COOH.
Câu 13:Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2, thu được 23,52
lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cơ cạn
dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY <
MZ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là:
A. 3 : 5.
B. 3 : 2.
C. 2 : 3.
D. 4 : 3.
Câu 14. Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic đơn chức Y, một ancol đơn chức Z, một este tạo ra từ Y và Z. Khi
đốt cháy hồn tồn 6,2 gam X thì thu được 0,31 mol CO2 và 0,28 mol H2O. Còn khi cho 6,2 gam X phản ứng vừa
đủ với 50 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng, thì thu được 0,04 mol Z. Thành phần % số mol của axit Y trong
hỗn hợp X là:
A. 36,72%

B. 42,86%
C. 57,14%
D. 32,15%
Câu 15: Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m2 gam ancol Y
(khơng có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy
hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m1 là:
A. 11,6.
B. 16,2.
C. 10,6.
D. 14,6.
Câu 16: Thủy phân 37 gam este cùng công thức phân tử C3H6O2 bằng dung dịch NaOH dư. Chưng cất dung dịch
sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 1400C, thu được 14,3
gam hỗn hợp các este. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là
A. 40,0 gam
B. 42,2 gam
C. 38,2 gam
D. 34,2 gam
Câu 17: Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có cùng số nguyên tử
cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần
vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với
dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng hết với dung dịch
KOH dư là
A. 4,68 gam
B. 5,44 gam
C. 5,04 gam
D. 5,80 gam
GV: Trần Duy Chun Đề Luyện Thi Đại HọcThuVienDeThi.com
2015-2016 Mơn Hóa Học

Trang 5/42



Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 13,36 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit ađipic, axit axetic và glixerol (trong
đó số mol axit metacrylic bằng số mol axit axetic) bằng O2 dư, thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y vào
dung dịch chứa 0,38 mol Ba(OH)2 , thu được 49,25 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z lại xuất hiện kết tủa.
Cho 13,36 gam hỗn hợp X tác dụng với 140 ml dung dịch KOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn, cơ
cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 19,04 gam
B. 18,68 gam
C. 14,44 gam
D. 13,32 gam
Câu 19. Hai ester X, Y có cùng cơng thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn
hợp gồm X và Y tác dụng với NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch
Z chứa 4,7 gam ba muối. khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là
A. 0,82 g
B. 0,68 g
C. 2,72 g
D. 3,40 g
Câu 20. Chất X có cơng thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH thu được chất Y
và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4
loãng dư thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát
biểu nào sau đây đúng?
A. Chất T khơng có đồng phân hình học
B. Chất X phản ứng với H2 (Ni, t°) theo tỉ lệ mol 1 : 3.
C. Chất Y có cơng thức phân tử C4H4O4Na2.
D. Chất Z làm mất màu nước brom.
Câu 21:Một hỗn hợp X gồm 2 este X, Y có cùng cơng thức phân tử C8H8O2 và đều chứa vịng benzen. Xà phịng hố hết 0,2
mol X, ta cần 0,3 lít dung dịch NaOH 1M thu được 3 muối.Tính khối lượng mỗi muối.
A. 8,2 gam CH3COONa; 14,4 gam C6H5COONa; 11,6 gam C6H5ONa
B. 4,1 gam CH3COONa; 14,4 gam C6H5COONa; 11,6 gam C6H

C. 8,2 gam CH3COONa; 7,2 gam C6H5COONa; 5,8 gam C6H5ONa
D. 4,1 gam CH3COONa; 14,4 gam C6H5COONa; 17,4 gam C6H5Ona
Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần vừa đúng 6,272 lít O2 ( đktc), thu
ược 5,376 lít CO2 ( đktc) và 4,32 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X bằng một lượng vừa đủ dung
dịch NaOH rồi cô cạn, oxi hóa tồn bộ lượng ancol sinh ra rồi cho sản phẩm tạo thành tác dụng với một lượng dư
dung dịch AgNO3/NH3 thu được 23,76 gam Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối
lượng của hai este lần lượt là
A. 62,50% và 37,50%.
B. 60% và 40%.
C. 50% và 50%.
D. 70% và 30%.
Câu 23 : Cho 15.84 gam este no, đơn chức, mạch hở vào cốc chứa 30ml dung dịch KOH 20% (d=1.2g/ml) với M
là kim loại kiềm. Sau phản ứng hồn tồn , cơ cạn dung dịch thu được chất rắn X. Đốt cháy hoàn toàn X thu được
9.54g M2CO3 và hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Thể tích khí CO2 (đkc) thu được là :
A.5.264 lít
B. 14.224 lít
C. 6.160 lít
D. 5.600 lít
Câu 24: Chất hữu cơ X (chỉ chứa C,H,O và có cơng thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất). Cho 2.76
gam X tác dụng với dung dịch NaOh vừa đủ, sau đó chưng khơ thì thu được hơi nước, phần chất rắn chứa hai
muối của Na có khối lượng 4.44 gam hỗn hợp hai muối này trong oxi thì thu được 3.18 gam Na2CO3; 2.464 lít
CO2 ( đkc ) và 0.9 gam nước. Số cơng thức cấu tạo có thể có của X là :
A.3
B. 1
C. 6
D. 4
Câu 25: Xà phịng hố hồn tồn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28%
(M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan
Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X
tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với

A. 67,5.
B. 85,0.
C. 80,0.
D. 97,5.
Câu 26 :Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20 ml
dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol Y. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 1700C (H = 100%) thu
được 0,015 mol anken Z. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng CaO
dư thấy khối lượng bình tăng 7,75 gam. Cơng thức phân tử của chất có phân tử khối lớn hơn trong hỗn hợp X là
A. C4H8O2.

B. C5H10O2.

C. C3H6O3.

D. C4H10O2

Câu 27: Ancol X (MX= 76) tác dụng với axit cacboxylic Y thu được hợp chất Z mạch hở (X và Y đều chỉ có một
loại nhóm chức). Đốt cháy hồn tồn 17,2 gam Z cần vừa đủ 14,56 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O theo tỉ
lệ số mol tương ứng là 7 : 4. Mặt khác, 17,2 gam Z lại phản ứng vừa đủ với 8 gam NaOH trong dung dịch. Biết Z
có cơng thức phân tử trùng với cơng thức đơn giản nhất. Số công thức cấu tạo của Z thỏa mãn là
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 28: Hỗn hợp X gồm 2 ancol CH3OH, C2H5OH có cùng số mol và 2 axit C2H5COOH và
HOOC[CH2]4COOH. Đốt cháy hoàn toàn 1,86 gam X cần dùng vừa đủ 10,08 lít khơng khí (đktc, 20% O2 và 80%
N2 theo thể tích) thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y qua nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn thấy khối lượng dung dịch giảm m gam. m gần nhất với giá trị
A. 2,75.
B. 4,25.

C. 2,25
D. 3,75
GV: Trần Duy Chun Đề Luyện Thi Đại HọcThuVienDeThi.com
2015-2016 Mơn Hóa Học

Trang 6/42


Câu 29: Thủy phân hết m gam hỗn hợp X gồm một số este được tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức bằng
một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được a gam muối và b gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy a gam hỗn
hợp muối thu được hỗn hợp khí Y và 7,42 gam Na2CO3. Cho tồn bộ hỗn hợp khí Y sinh ra qua bình đựng dung
dịch Ca(OH)2 dư thu được 23 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng 13,18 gam so với ban đầu. Đun b
gam hỗn hợp ancol sinh ra với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 4,34 gam hỗn hợp các ete. Các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 10.
B. 11.
C. 13.
D. 12.
Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn 22,9 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở tạo bởi cùng một ancol với hai
axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 1,1 mol CO2 và 15,3 gam H2O. mặt khác, toàn bộ
lượng X trên phản ứng hết với 300ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được
m gam chất rắn khan. Giá trị của m có thể là:
A. 20,4
B. 23,9
C. 18,4
D. 19,0
Câu 31: Hỗn hợp T gồm ba chất hữu cơ X, Y, Z (50 < MX < MY < MZ và đều tạo nên từ các nguyên tố C, H, O).
Đốt cháy hoàn tồn m gam T thu được H2O và 2,688 lít khí CO2 (đktc). Cho m gam T phản ứng với dung dịch
NaHCO3 dư, thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, cho m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung
dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là

A. 4,6.
B. 4,8.
C. 5,2.
D. 4,4.
Câu 32: X, Y là 2 axit đơn chức cùng dãy đồng đẳng, T là este 2 chức tạo bởi X, Y với ancol no mạch hở Z. Đốt
cháy 8,58 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T thì thu được 7,168 lít CO2 và 5,22 gam H2O. Mặt khác đun nóng 8,58 gam
E với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được 17,28 gam Ag. Tính khối lượng chất rắn thu được khi cho 8,58 gam
E phản ứng với 150 ml dung dịch NaOH 1M?
A.1,04
B. 9,06
C. 12,08
D. 12,80
Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân của nhau cần dùng 0,525 mol O2 và thu
được 0,45 mol CO2, 0,45 mol H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 0,2 mol NaOH, rồi cơ cạn dung dịch tạo
thành cịn lại 12,9 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của este có số nguyên tử cacbon trong gốc axit nhỏ
hơn trong X là
A. 33,33.
B. 60,00.
C. 50,00.
D. 66,67.
Câu 34: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600 ml dung dịch NaOH
1,15M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4 gam hơi Z gồm các ancol.
Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Cơ cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu
được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,2 gam một chất khí. Giá trị của m là
A. 40,60
B. 22,60
C. 34,30
D. 34,51
Câu 35: Hỗn hợp X gồm các chất hữu cơ mạch hở, đơn chức có cùng cơng thức phân tử là C3H4O2. Đun nóng
nhẹ 14,4 gam X với dung dịch KOH dư đến hoàn toàn thu được dung dịch Y (giả sử khơng có sản phẩm nào

thốt ra khỏi dung dịch sau phản ứng). Trung hòa bazơ còn dư trong dung dịch Y bằng HNO3, thu được dung
dịch Z. Cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 43,2 gam kết tủa. Hỏi cho 14,4 gam X tác
dụng Na dư thu được tối đa bao nhiêu lit H2 ở đktc ?
A. 2,24 lit
B. 1,12 lit
C. 3,36 lit
D. 4,48 lit
Câu 36: Hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol etylic, ancol anlylic và etylen glicol trong đó oxi chiếm 37,5% về
khối lượng được chia thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng với Na dư thu được 1,344 lít H2 (đktc).
Oxi hóa phần hai bằng CuO rồi cho toàn bộ sản phẩm hơi tạo thành tác dụng với một lượng dư dung dịch
AgNO3/NH3 thu được 30,24 gam Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của
ancol metylic trong hỗn hợp X là
A. 12,50%.
B. 37,50%.
C. 18,75%.
D. 31,25%.
Câu 37:Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no , mạch hở (đều chứa C, H, O), trong phân tử mỗi chất có hai nhóm
chức trong số các nhóm –OH, -CHO, -COOH. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3
trong NH3, thu được 4,05 gam Ag và 1,86 gam một muối amoni hữu cơ. Cho toàn bộ lượng muối amoni hữu cơ
này vào dung dịch NaOH (dư, đun nóng), thu được 0,02 mol NH3. Giá trị của m là
A. 1,24
B. 2,98
C. 1,22
D. 1,50
Câu 38: Đun hỗn hợp etylen glicol và axit cacboxylic X (phân tử chỉ có nhóm -COOH) với xúc tác H2SO4 đặc,
thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ Y mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 3,95 gam Y cần 4,00
gam O2, thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1. Biết Y có cơng thức phân tử trùng với công thức
đơn giản nhất, Y phản ứng được với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1: 2. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Y tham gia được phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2.
B. Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X, Y bằng 8

C. Y khơng có phản ứng tráng bạc
D. X có đồng phân hình học
Câu 39: Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có
nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit khơng no (có đồng phân hình học,
chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn
hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và
GV: Trần Duy Chuyên Đề Luyện Thi Đại HọcThuVienDeThi.com
2015-2016 Mơn Hóa Học

Trang 7/42


khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hồn tồn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O.
Phần trăm khối lượng của este không no trong X là
A. 38,76%
B. 40,82%
C. 34,01%
D. 29,25%
Câu 40: Có m gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este tạo bởi một axit no đơn chức B là đồng
đẳng kế tiếp của A và một rượu no đơn chức. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch

NaHCO3

thu được 1,92 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaOH rồi đun nóng thì thu được
4,38 gam hỗn hợp muối của hai axit hữu cơ A, B và 0,03 mol rượu, biết tỉ khối hơi của rượu này có tỉ khối hơi so
với hidro nhỏ hơn 25 và không điều chế trực tiếp được từ chất vô cơ. Đốt cháy 2 muối trên bằng một lượng oxi thì
thu được muối
A. 3,98 gam

Na 2 CO3 , hơi nước và 2,128 lít CO2 (đktc). Coi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

B. 4,12 gam

C. 3,56 gam

D. 2,06 gam

CHẤT BÉO
Câu 1: Khi thuỷ phân chất béo trong mơi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và
A. ancol đơn chức.
B. este đơn chức.
C. glixerol.
D. phenol.
Câu 2: Có các nhận định sau:
(1) Lipit là một loại chất béo.
(2) Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit,…
(3) Chất béo là các chất lỏng.
(4) Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường.
(5) Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
(6) Chất đầu làm nguyên liệu trong quy trình tráng gương, tráng ruột phích trong cơng nghiệp làSaccarozơ.
Các nhận định đúng là
A. 2, 4.
6
B. 1, 2, 4.
C. 3, 4, 5.
D. 1, 2, 4, 5,6.
Câu 3: Cho các phát biểu sau:
(1) Chất béo được gọi chung là triglixerit .
(2) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực .
(3) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch .
(4) Tristearin, triolein có cơng thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5. Số phát biểu đúng là

A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 4. Axit nào sau đây là axit béo?
A. Axit Acetic.
B. Axit Glutamic.
C. Axit Stearic.
D. Axit Ađipic
Câu 5: Thủy phân hồn tồn chất béo X trong mơi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo gồm
axit oleic và axit linoleic. Đốt cháy m gam X cần vừa đủ 76,32 gam O2, thu được 75,24 gam CO2. Mặt khác, m
gam X tác dụng tối đa với V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là
A. 120.
B. 150.
C. 180.
D. 200.
Câu 6: a mol chất béo X có thể cộng hợp tối đa 4a mol Br2. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu b mol nước và V lít
CO2 (đktc). Mối liên hệ giữa V với a, b là
A. V = 22,4(b + 6a).
B. V = 22,4(b + 7a). C. V = 22,4(b – 6a).
D. V = 22,4(b – 7a).
Câu 7: Công thức của triolein là:
A. (CH3[CH2]14COO)3C3H5
B. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]5COO)3C3H5
C. (CH3[CH2]16COO)3C3H5
D. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5
Câu 8: Cho glixerol (glixerin) phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste
được tạo ra tối đa là:
A. 6
B. 5

C. 3
D. 4
Câu 9: Cho glixerol (glixerin) phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste
khác nhau được tạo ra là:
A. 6
B. 5
C. 3
D. 4
Câu 10: Thủy phân hồn tồn chất béo X trong mơi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo. Nếu
đốt cháy hồn tồn a mol X thì thu được 12,32 lít CO2 (đktc) và 8,82 gam H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa
với 40 ml dung dịch Br2 1M. Hai axit béo là
A. axit panmitic và axit oleic.
B. axit panmitic và axit linoleic.
C. axit stearit và axit linoleic
D. axit stearit và axit oleic.
GV: Trần Duy Chuyên Đề Luyện Thi Đại HọcThuVienDeThi.com
2015-2016 Mơn Hóa Học

Trang 8/42


Câu 11: Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo gồm
axit oleic và axit linoleic. Đốt cháy m gam X cần vừa đủ 76,32 gam O2, thu được 75,24 gam CO2. Mặt khác, m
gam X tác dụng tối đa với V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là
A. 150.
B. 200.
C. 180.
D. 120.
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam
H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam

muối. Giá trị của b là
A. 40,40
B. 31,92
C. 36,72
D. 35,60
Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 8 mol. Mặt khác a mol
chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
A. 0,15.
B.0,10.
C.0,30.
D. 0,20.
Câu 14: Đốt a gam X là trieste của glixerol và các axit đơn chức, mạch hở thu được b mol CO2 và c mol H2O, biết
b – c = 4a. Hidro hóa m gam X cần 6.72 lít H2 (đkc) thu được 39gam chất hữu cơ Y. Nếu đun m gam M với dung
dịch chứa 0.7 mol NaOH đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, cơ cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng chất rắn
thu được là :
A.52.6
B. 66.4
C. 38.4
D. 83.4
Câu 15: Một chất béo chứa este của axit panmitic và axit stearic và các axit béo tự do đó. Đốt cháy hồn tồn
chất béo đó thu được 23,5 mol CO2 và 23,3 mol H2O. Thủy phân chất béo trên thu được bao nhiêu gam glixerol
A. 9,2 gam.
B. 9 gam.
C. 18,4 gam
D. 4,6 gam.
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác a mol
chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
A. 0,20
B. 0,15
C. 0,30

D. 0,18
Câu 17: Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phịng hóa.
(d) Các este đều được điều chế từ axit cacboxylic và ancol.
(e) Tristearin, triolein có cơng thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 18. X là este của glixerol với một axit cacboxylic đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn a mol X tạo ra b
mol CO2 và c mol H2O (biết b = c + 3a). Mặt khác, hiđro hóa hồn tồn a mol X cần 0,3 mol H2, thu được chất
hữu cơ Y. Cho toàn bộ lượng Y phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng
được 32,8 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng oxi trong X là
A. 40%.
B. 37,80%.
C. 32%.
D. 36,92%.
Câu 19: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hoà m gam X cần 40 ml dung dịch
NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O.
Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là:
A. 0,015 B. 0,01
C. 0,03
D. 0,005
Câu 20: Xà phịng hóa hồn tồn 0,3 mol một este X (chứa C, H, O) bằng dung dịch chứa 20 gam NaOH, thu
được một ancol và 28,4 gam chất rắn khan sau khi cô cạn dung dịch. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi
cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 thì thu 10 gam kết tủa, thêm tiếp NaOH tới dư vào bình thì thu thêm
10 gam kết tủa. Tên gọi của este X là

A. Vinyl fomat.
B. Metyl fomat.
C. Metyl axetat.
D. Etyl fomat
Câu 21: X là hợp chất hữu cơ có cơng thức phân tử C8H12O5, mạch hở. Thuỷ phân X thu được glixerol và 2 axit
đơn chức A, B ( trong đó B hơn A một nguyên tử cacbon). Kết luận nào sau đây đúng?
A. X có 2 đồng phân thỏa mãn tính chất trên.
B. X làm mất màu nước brom.
C. Phân tử X có 1 liên kết 
D. A, B là 2 đồng đẳng kế tiếp.
Câu 22: Trieste A mạch hở, tạo bởi glixerol và 3 axit cacboxylic đơn chức X,Y,Z. Đốt cháy hoàn toàn a mol A
thu được b mol CO2 và d mol H2O. Biết b = d + 5a và a mol A phản ứng vừa đủ với 72 gam Br2(trong dung dịch),
thu được 110,1 gam sản phẩm hữu cơ. Cho a mol A phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được x gam muối.
Giá trị của x là:
B. 49,5
C. 47,5
D. 50,5
A. 48,5
CHƯƠNG 2:

CACBOHIDRAT

BÀI TẬP CƠ BẢN CACBOHIDRAT
GV: Trần Duy Chun Đề Luyện Thi Đại HọcThuVienDeThi.com
2015-2016 Mơn Hóa Học

Trang 9/42


Câu 1: Trong phân tử của cacbohyđrat ln có

A. nhóm chức axit.
B. nhóm chức xeton.
C. nhóm chức ancol.
D. nhóm chức anđehit.
Câu 2: Chất thuộc loại đisaccarit là
A. glucozơ.
B. saccarozơ.
C. xenlulozơ
D. fructozơ.
Câu 3: Hai chất đồng phân của nhau là
A. glucozơ và mantozơ.
B. fructozơ và glucozơ.
C. fructozơ và mantozơ
D. saccarozơ và glucozơ.
Câu 4: Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và
A. C2H5OH.
B. CH3COOH.
C. HCOOH.
D. CH3CHO.
Câu 5: Saccarozơ và glucozơ đều có
A. phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.
B. phản ứng với dung dịch NaCl.
C. phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam.
D. phản ứng thuỷ phân trong mơi trường axit.
Câu 6: Cho sơ đồ chuyển hố: Glucozơ  X  Y  CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là
A. CH3CHO và CH3CH2OH.
B. CH3CH2OH và CH3CHO.
C. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO.
D. CH3CH2OH và CH2=CH2.
Câu 7: Chất tham gia phản ứng tráng gương là

A. xenlulozơ.
B. tinh bột.
C. fructozơ.
D. saccarozơ.
Câu 8: Chất không phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng tạo thành Ag là
A. C6H12O6 (glucozơ).
B. CH3COOH.
C. HCHO.
D. HCOOH.
Câu 9: Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 là
A. glucozơ, glixerol, ancol etylic.
B. glucozơ, andehit fomic, natri axetat.
C. glucozơ, glixerol, axit axetic.
D. glucozơ, glixerol, natri axetat.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Khi tham gia phản ứng tráng bạc, glucozơ thể hiện tính oxi hóa.
B. Khi đun nóng dung dịch saccarozơ có axit vơ cơ làm xúc tác, saccarozơ bị thủy phân thành glucozơ và
fructozơ.
C. Trong dạ dày của động vật ăn cỏ như trâu, bò, dê … xenlulozơ bị thủy phân thành glucozơ nhờ enzim
xenlulaza.
D. Trong cơ thể người và động vật, tinh bột bị thủy phân thành glucozơ nhờ các enzim.
Câu 11:Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch),đó là loại đường nào?
A.Glucozơ
B.Mantozơ
C.Saccarozơ
D.Fructozơ
Câu 12:Đường saccarozơ ( đường mía) thuộc loại saccarit nào?
A.Monosaccarit
B.Đisaccarit
C.Polisaccarit

D.Oligosaccarit
Câu 13:Hợp chất đường chiếm thành phần chủ yếu trong mật ong là:
A.Glucozơ
B.Fructozơ
C.Saccarozơ
D.Mantozơ
Câu 14:Sắp xếp các chất sau đây theo thứ tự độ ngọt tăng dần:Glucozơ,Fructozơ, Saccarozơ
A.Glucozơ < Saccarozơ < Fructozơ.
B.Fructozơ < glucozơ < Saccarozơ
C.Glucozơ < Fructozơ < Saccarozơ.
D. Saccarozơ Câu 15:Một dung dịch có các tính chất:
-Tác dụng làm tan Cu(OH)2 cho phức đồng màu xanh lam.
-Tác dụng khử [Ag(NH3)2 ]OH và Cu(OH)2 khi đun nóng.
-Bị thuỷ phân khi có mặt xúc tác axit hoặc enzim.
Dung dịch đó là:
A.Glucozơ
B.Fructozơ
C.Saccarozơ
D.Mantozơ..
Câu 16:Điều khẳng định nào sau đây không đúng?
A.Glucozơ và fructozơ là 2 chất đồng phân của nhau.
B.Glucozơ và fructozơ đều tham gia phản ứng tráng gương.
C.Glucozơ và fructozơ đều làm mất màu nước brom.
D.Glucozơ và fructozơ đều tham gia phản ứng cộng H2(Ni/t0).
Câu 17:Glucozơ là hợp chất hữu cơ thuộc loại:
A.Đơn chức
B.Đa chức
C.Tạp chức
D.Polime.

Câu 18: Nhóm mà tất cả các chất đều tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng cho dung dịch xanh lam là:
A.glixerol, glucozơ, anđehit axetic,mantozơ.
B.glixerol, glucozơ, fructozơ, mantozơ.
C.axetilen, glucozơ, fructozơ, mantozơ.
D.saccarozơ, glucozơ, anđehit axetic,mantozơ.
Câu 19:Cho các dung dịch sau: saccarozơ, glucozơ, anđehit axetic,mantozơ, glixerol, etilenglicol, metanol.Số
lượng dung dịch có thể hoà tan Cu(OH)2 là:
A.4
B.5
C.6
D.7
Câu 20: Cho các dung dịch sau: saccarozơ, glucozơ, anđehit axetic,mantozơ, glixerol, etilenglicol, axetilen,
fructozơ.Số lượng dung dịch có thể tham gia phản ứng tráng gương là:
GV: Trần Duy Chun Đề Luyện Thi Đại HọcThuVienDeThi.com
2015-2016 Mơn Hóa Học
Trang 10/42


A.3
B.4
C.5
D.6
Câu 21:Dãy các chất sau thì dãy nào đều tham gia phản ứng tráng gương và phản ứng với Cu(OH)2 đun nóng cho
Cu2O kết tủa đỏ gạch?
A.Glucozơ, mantozơ, anđehit axetic.
B.Glucozơ, saccarozơ, anđehit axetic.
C.Glucozơ, saccarozơ, mantozơ.
D.Xenlulozơ, fructozơ, mantozơ.
Câu 22:Chỉ dùng Cu(OH)2 có thể phân biệt được nhóm chất nào sau đây?(Dụng cụ có đủ)
A.Glixerol, glucozơ, fructozơ.

B.Saccarozơ, glucozơ, mantozơ.
C.Saccarozơ, glucozơ, anđehit axetic.
D.Saccarozơ, glucozơ, glixerol.
Câu 23:Cho các chất: X.glucozơ; Y.fructozơ; Z.Saccarozơ; T.Xenlulozơ. Các chất phản ứng được với dung dịch
AgNO3/NH3,t0 cho ra Ag là:
A.Z, T
B.X, Z
C.Y, Z
D.X, Y
Câu 24:Saccarozơ và glucozơ đều có:
A.Phản ứng với dung dịch NaCl.
B.Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam.
C.Phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit.
D.Phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng.
Câu 25: Chỉ dùng Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường và khi đun nóng có thể nhận biết được tất cả các chất trong dãy nào
dưới đây?
A.Các dung dich glucozơ, glixerol, ancol etylic, anđehit axetic
B.Các dung dịch glucozơ, anilin, metyl fomiat, axit axetic.
C.Các dung dịch saccarozơ, mantozơ, tinh bột, natrifomiat.
D.Tất cả đều đúng.
Câu 26: Cho các dd : glucozơ, glixerol, metanal( fomanđehit), etanol . Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân
biệt được cả 4 dd trên ?
A. Cu(OH)2
B. Dd AgNO3 trong NH3
C. Na
D. nước Brom
Câu 27: Có 4 lọ mất nhãn chứa 4 dd C2H5OH, CH3COOH, glucozơ, saccarozơ. bằng phương pháp hố học nào
sau đây có thể nhận biết 4 dd trên ( tiến hành theo trình tự sau)
A.Dùng quỳ tím, dùng AgNO3/NH3, thêm vài giọt dd H2SO4 đun nhẹ, dd AgNO3/NH3
B.Dùng dd AgNO3/NH3, quỳ tím.

C.Dùng Na2CO3, thêm vài giọt dd H2SO4 đun nhẹ, dd AgNO3/NH3.
D.Dùng Na, dd AgNO3/NH3, thêm vài giọt dd H2SO4 đun nhẹ,dd AgNO3/NH3.
Câu 28: Tinh bột và xenlulozơ đều là poli saccarit có CTPT (C6H10O5)n nhưng xenlulozơ có thể kéo thành sợi,
cịn tinh bột thì khơng. Cách giải thích nào sau đây là đúng.
A.Phân tử xenlulozơ không phân nhánh, các phân tử rất dài dể xoắn lại thành sợi.
B.Phân tử xenlulozơ không phân nhánh, các phân tử rất dài sắp xếp song song với nhau theo một trục xoắn lại
thành sợi.
C.Tinh bột là hỗn hợp của 2 thành phần amilozơ và amilopectin, mạch phân tử của chúng xếp song song với
nhau làm cho tinh bột ở dạng hạt.
D.Hai thành phần amilozơ và amilopectin xoắn lại vịng xoắn,các vịng xoắn đó cuộn lại làm cho tinh bột ở
dạng bột.
Câu 29: Phát biểu nào sao đây đúng:
A. Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều cho phản ứng thủy phân.
B. Tinh bột và xenlulozơ có CTPT và CTCT giống nhau.
C. Các phản ứng thủy phân của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có xúc tác H+ ,t0
D. Fructozơ có phản ứng tráng bạc, chứng tỏ phân tử saccarozơ có nhóm chức CHO
Câu 30: Phát biểu nào sau đây đúng:
A. Thủy phân tinh bột thu được Fructozơ và glucozơ.
B. Thủy phân xenlulozơ thu được glucozơ.
C. Cả xenlulozơ và tinh bột đều có phản ứng tráng gương.
D. Tinh bột và xenlulozơ có cùng CTPT nn có thể biến đổi qua lại với nhau .
Câu 31: Phát biểu nào sau đây đúng:
A. Thủy phân tinh bột thu được Fructozơ và glucozơ.
B. Thủy phân xenlulozơ thu được glucozơ.
C. Cả xenlulozơ và tinh bột đều có phản ứng tráng gương.
D. Tinh bột và xenlulozơ có cùng CTPT nhưng có thể biến đổi qua lại với nhau
Câu 32: Cho các chất : dd saccarozơ , glixerol, ancol etylic , axit axetic. số chất phản ứng được với Cu(OH)2 ở
đk thường là :
A. 4 chất
B. 2 chất

C. 3 chất
D. 5 chất
Câu 33: Cho m gam tinh bột lên men thành ancol (rượu) etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra
được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X
thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Ca = 40)
A. 550.
B. 810.
C. 650.
D. 750
GV: Trần Duy Chun Đề Luyện Thi Đại HọcThuVienDeThi.com
2015-2016 Mơn Hóa Học
Trang 11/42


Câu 34: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản
ứng với
A. kim loại Na.
B. AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng.
C. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng.
D. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
Câu 35: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có
29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m

A. 30 kg.
B. 42 kg.
C. 21 kg.
D. 10 kg
Câu 36: Phát biểu không đúng là
A. Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa Cu2O.
B. Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác H+, to) có thể tham gia phản ứng tráng gương.

C. Thủy phân (xúc tác H+, to) saccarozơ cũng như mantozơ đều cho cùng một monosaccarit.
D. Dung dịch fructozơ hoà tan được Cu(OH)2
Câu 37: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng
A. thủy phân.
B. tráng gương.
C. trùng ngưng.
D. hoà tan Cu(OH)2.
Câu 38: Gluxit (cacbohiđrat) chỉ chứa hai gốc glucozơ trong phân tử là
A. tinh bột.
B. mantozơ.
C. xenlulozơ.
D. saccarozơ.
Câu 39: Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là
A. 1,44 gam.
B. 2,25 gam.
C. 1,80 gam.
D. 1,82 gam
Câu 40: Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít rượu (ancol) etylic 46º là
(biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)
A. 6,0 kg.
B. 5,4 kg.
C. 5,0 kg.
D. 4,5 kg.
Câu 41: Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo
thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20 %)
A. 70 lít.
B. 49 lít.
C. 81 lít.
D. 55 lít.
Câu 42: Cho dãy các chất: C2H2, HCHO, HCOOH, CH3CHO, (CH3)2CO, C12H22O11 (mantozơ). Số chất

trong dãy tham gia được phản ứng tráng gương là:
A. 5.
B. 3.
C. 6.
D. 4.
Câu 43: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi
trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch
nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là:
A. 20,0.
B. 30,0.
C. 13,5.
D. 15,0.
Câu 44: Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của :
A. ancol.
B. xeton.
C. amin.
D. anđehit.
Câu 45: Dãy gồm các dung dịch đều tham gia phản ứng tráng bạc là:
A. Glucozơ, mantozơ, axit fomic, anđehit axetic. B. Fructozơ, mantozơ, glixerol, anđehit axetic.
C. Glucozơ, glixerol, mantozơ, axit fomic.
D. Glucozơ, fructozơ, mantozơ, saccarozơ.
Câu 46: Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); tan trong nước Svayde (3); phản ứng với axit
nitric đặc (xúc tác axit sunfuric đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị thuỷ phân trong dung dịch axit đun
nóng (6). Các tính chất của xenlulozơ là:
A. (3), (4), (5) và (6).
B. (1), (3), (4) và (6). C. (1), (2), (3) và (4). D. (2), (3), (4) và (5).
Câu 47: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Saccarozơ làm mất màu nước brom.
B. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.
C. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.

D. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh
Câu 48: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Glucozơ tồn tại ở dạng mạch hở và dạng mạch vòng.
B. Ở dạng mạch hở, glucozơ có 5 nhóm OH kề nhau.
C. Khi glucozơ ở dạng vịng thì tất cả các nhóm OH đều tạo ete với CH3OH.
D. Glucozơ tác dụng được với nước brom
Câu 49: Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi
hoá 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hoà hỗn hợp X cần 720
ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là
A. 20%.
B. 10%.
C. 80%.
D. 90%.
Câu 50: Các dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:
A. lòng trắng trứng, fructozơ, axeton.
B. anđehit axetic, saccarozơ, axit axetic.
C. fructozơ, axit acrylic, ancol etylic.
D. glixerol, axit axetic, glucozơ.
Câu 51: Chất X có các đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm -OH, có vị ngọt, hồ tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường,
phân tử có liên kết glicozit, làm mất màu nước brom. Chất X là
A. xenlulozơ.
B. mantozơ.
C. glucozơ .
D. s accarozơ
Câu 52: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60%
tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là
A. 3,67 tấn.
B. 2,97 tấn.
C. 1,10 tấn.
D. 2,20 tấn

GV: Trần Duy Chun Đề Luyện Thi Đại HọcThuVienDeThi.com
2015-2016 Mơn Hóa Học
Trang 12/42


Câu 53: Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ q trình là 90%.
Hấp thụ tồn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330 gam kết tủa và
dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là
A. 324.
B. 405.
C. 297.
D. 486.
Câu 54: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại
monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 6.
C. 4.
D. 3.
Câu 55: Thuỷ phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X
(hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là
A.0,090 mol.
B. 0,095 mol.

C. 0,06 mol.
D. 0,12 mol.
Câu 59: Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ.
(b) Trong mơi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hố lẫn nhau.
(c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
(d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.
(e) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
(g) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (dạng α và β).
Số phát biểu đúng là :
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Câu 60: Cho sơ đồ phản ứng :
óc t¸c
(a) X + H2O x
 Y
(b) Y + AgNO3 + NH3 + H2O  amoni gluconat + Ag + NH4NO3
óc t¸c
(c) Y x
 E + Z
anh sang
(d) Z + H2O 
suy ra X, Y, Z lần lượt là:
 X+G
chat diepluc
A. Tinh bột, glucozơ, etanol.
B. Tinh bột, glucozơ, cacbon đioxit.
C. Xenlulozơ, saccarozơ, cacbon đioxit.

D. Xenlulozơ, fructozơ, cacbon đioxit.
Câu 61: Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro.
(c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay
nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau.
(d) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.
(e) Saccarozơ chỉ có cấu tạo mạch vịng.
Số phát biểu đúng là :
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2.
Câu 62: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a)Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân.
(b)Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.
(c) Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có phản ứng tráng bạc.
(d)Glucozơ làm mất màu nước brom.
Số phát biểu đúng là:
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 63: Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl?
A. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2. B. Tiến hành phản ứng tạo este của glucozơ với anhiđrit axetic.
C. Thực hiện phản ứng tráng bạc.
D. Khử hoàn toàn glucozơ thành hexan.
Câu 64: Để điều chế 53,46 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất V lít axit nitric 94,5% (D
= 1,5 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư. Giá trị của V là:
A. 24.

B. 40.
C. 36.
D. 60.
Câu 65: Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp thụ hồn tồn
lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là:
GV: Trần Duy Chuyên Đề Luyện Thi Đại HọcThuVienDeThi.com
2015-2016 Mơn Hóa Học

Trang 13/42


A. 15,0
B. 18,5
C. 45,0
D. 7,5
Câu 66: Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng là:
A. fructozơ, saccarozơ và tinh bột
B. saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ
C. glucozơ, saccarozơ và fructozơ
D. glucozơ, tinh bột và xenlulozơ
Câu 67: Cho các phát biểu sau:
(a)Glucozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
(b)Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có sinh ra mantozơ
(c) Mantorazơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
(d)Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc -glucozơ và -fructozơ
Trong các phát biểu trên , số phát biểu đúng là:
A.3
B. 4
C. 2
D. 1

Câu 68: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
A. Xenlulozơ
B. Glucozơ
C. Saccarozơ
D. Amilozơ
Câu 69: Trong các polime: tơ tằm, sợi bông, tơ visco, tơ nilon-6, tơ nitron, những polime có nguồn gốc từ
xenlulozơ là
A. tơ tằm, sợi bông và tơ nitron
B. tơ visco và tơ nilon-6
C. sợi bông, tơ visco và tơ nilon-6
D. sợi bông và tơ visco
Câu 70: Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hóa hồn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.
(b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng khơng khói.
(d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết -1,4-glicozit.
(e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.
(f) Trong cơng nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
Câu 71: Chất tác dụng với H2 tạo thành sobitol là
A. saccarozơ
B. glucozơ
C. xenlulozơ
D. tinh bột
Câu 72: Cho các chất : axit glutamic, saccarozơ, metylamoni clorua, vinyl axetat, phenol, glixerol, Gly-Gly. Số
chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nóng là

A. 3
B. 4
C. 6
D. 5
Câu 73:. Glucozo và fructozo đều
A. có cơng thức phân tử C6H10O5.
B. có phản ứng tráng bạc.
C. thuộc loại đisaccarit
D. có nhóm chức –CH=O trong phân tử.
Câu 74: Cho hỗn hợp gồm 27 gam glucozơ và 9 gam fructozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 32,4
B. 16,2
C. 21,6
D. 43,2
BÀI TẬP NÂNG CAO CACBOHIDRAT
Câu 1: Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được
hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M
vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối
thiểu 100 ml dung dịch NaOH. Giá trị của m là
A. 72,0.
B. 90,0.
C. 64,8.
D. 75,6.
Câu 2. Có một số nhận xét về cacbohiđrat như sau:
(1) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể bị thuỷ phân.
(2) Glucozơ, mantozơ, Fructozơ đều tác dụng được với Cu(OH)2 / O H - và đều bị khử bởi dd
AgNO 3 /NH 3 .
(3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
(4) Phân tử tinh bột được cấu tạo bởi nhiều gốc β-glucozơ.

(5) Thuỷ phân saccarozơ trong môi trường axit thu được fructozơ và glucozơ.
(6) Glucozơ được dùng làm thuốc, dùng để tráng ruột phích, tráng gương. Trong các nhận xét trên, số nhận xét
đúng là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Câu 3: Cho các phát biểu sau:
(1). Hồ tinh bột là hỗn hợp của tinh bột và nước khi đun nóng
(2). Thành phần chính của tinh bột là amilozơ
(3). Các gốc -glucozơ trong mạch amilopectin liên kết với nhau bới liên kết 1,4-glicozit và 1,6-glicozit
(4). Tinh bột và xenlulozơ đều là polime có cấu trúc mạch khơng phân nhánh
(5). Tinh bột và xenlulozơ đều hòa tan trong dung dịch H2SO4 khi đun nóng và tan trong nước svayde
GV: Trần Duy Chun Đề Luyện Thi Đại HọcThuVienDeThi.com
2015-2016 Mơn Hóa Học

Trang 14/42


(6). Xenlulozơ được dùng để điều chế thuốc súng không khói, sản xuất tơ visco và tơ axetat
(7). Trong bột mì chứa nhiều tinh bột nhất và trong bơng nõn chứa nhiều xenlulozơ nhất
(8). Nhỏ vài giọt dung dịch iôt vào nhúm bông sẽ thấy nhúm bông chuyển thành màu xanh
(9). Sự tạo thành tinh bột trong cây xanh là nhờ CO2, H2O và ánh sáng mặt trời
(10). Các hợp chất: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ, tinh bột, xenlulozơ đều chứa chức ete và ancol trong
phân tử
Số phát biểu không đúng là
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3

CHƯƠNG 3:
AMIN – AMINOAXIT – PEPTIT & PROTEIN
1. BÀI TẬP CƠ BẢN AMIN
Câu 1. Có bao nhiêu chất đồng phân amin có cùng CTPT C4H11N?
A. 8
B. 5
C. 6
D. 7
Câu 2. Có bao nhiêu chất đồng phân amin bậc 1 có cùng CTPT C3H9N ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 3. Amin có CTCT: (CH3)2CH – NH – CH3 có tên gọi là
A. N-Metyl propanamin
B. N-iso-propylmetanamin
C. N-Metyliso-propanamin
D. N-Metylpropan -2 –amin
Câu 4. Amin nào dưới đây là amin bậc 2?
A. CH3NH2
B. CH3-CHNH2CH3 C. CH3NHCH3
D. (CH3)2NCH2CH3
Câu 5. Nhận xét nào sau đây khơng đúng?
A.Các amin đều có tính bazơ
B. Tính bazơ của anilin yếu hơn NH3
C. Amin tác dụng được với axit tạo ra muối
D. Amin là hợp chất hữu cơ có tính chất lưỡng tính
Câu 6. Trong các amin sau:

(1)


CH3-CH-NH2
CH3

(2)

H2N-CH2-CH2-NH2

(3)

CH3-CH2-CH2-NH-CH3

Amin bậc 1 là:
A. (1), (2).
B. (1), (3).
C. (2), (3).
D. (1), (2), (3).
Câu 7. Ancol và amin nào sau đây cùng bậc?
A. (CH3)2CHOH , (CH3)2CHNH2
B. (CH3)3COH, (CH3)3CNH2
C. C6H5CHOHCH3 ,C6H5NHCH3
D. C6H5CH2OH , (C6H5)2NH
Câu 8. Để nhận biết các chất: CH3NH2, C6H5NH2, C6H5OH, CH3COOH trong các bình mất nhãn riêng biệt, người
ta dùng
A. dd HCl và quỳ tím.
B.Quỳ tím và dd Br2
C. dd NaOH và dd Br2
D. Tất cả đúng
Câu 9. Dãy gồm các chất làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là
A. anilin, metylamin, NH3

B. amoniclorua, metylamin, natri hiđroxit
B. anilin, amoniac, natri hiđroxit
D. metylamin, amoniac, natri axetat
Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn một amin no đơn chức thu được V(H2O) = 1,5 V(CO2). CTPT của amin là :
A. C2H7N B. C3H9N
C. C4H11N
D. C5H13N
Câu 11. Có bao nhiêu amin bậc 2 có cùng CTPT C5H13N :
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Câu 12. Amin có CTCT: CH3(CH2)3N(CH3)2 có tên gọi là:
A. N,N- đimetylpropanamin
B. N,N- đimetylbutan-1-amin
C. N,N butylmetylmetanamin
C. N,N- đimetylbutan-2-amin
Câu 13. Amin có CTCT: (CH3)2(C2H5)N có tên gọi là:
A. Etylđimetylamin
B. Đimetyletylamin
C. Etylmetylamin
D. isopropylmetylamin
Câu 14. Amin tên gọi: Etyl isopropylamin có CTCT là:
A. CH3(CH2)2(C2H5)NH
B. (CH3)2CH(C2H5)NH
C. (CH3)2CHNH2
D. (C2H5)(CH3)NH
Câu 15. Số đồng phân cấu tạo của amin bậc một có cùng CTPT C4H11N là:
A. 2
B. 3

C. 4
D. 5
Câu 16. Công thức chung của amin thơm ( chứa 1 vòng bezen) đơn chức bậc nhất là :
A. CnH2n – 7NH2 (n ≥ 6)
B. CnH2n + 1NH2 (n≥6)
C. C6H5NHCnH2n+1 (n≥6)
D. CnH2n – 3NH2 (n≥6)
Câu 17. Amin nào dưới đây có 4 đồng phân cấu tạo?
A. C2H7N
B. C3H9N
C. C4H11N
D. C5H13N
GV: Trần Duy Chun Đề Luyện Thi Đại HọcThuVienDeThi.com
2015-2016 Mơn Hóa Học

Trang 15/42


Câu 18. Nhận xét nào dưới đây không đúng?
A Anilin có tính bazơ, phenol có tính axit
B. Dd anilin làm xanh quỳ tím, dd phenol làm đỏ quỳ tím
C. Anilin và phenol đều dễ tham gia phản ứng thế với dd Br2 tạo kết tủa trắng
D. Anilin và phenol đều tham gia phản ứng cộng H2 vào nhân thơm
Câu 19. Hiện tượng nào sau đây khơng đúng?
A. Nhúng quỳ tím vào metyl amin thấy quỳ tím chuyển sang màu xanh
B. Phản ứng giữa khí metyl amin và khí HCl xuất hiện khói trắng
C. Nhỏ vài giọt dd Br2 và dd anilin thấy xuất hiện kết tủa trắng
D. Thêm vài giọt phenolphtalein vào dd etylamin thấy xuất hiện màu xanh
Câu 21: Cho 11,8 gam hỗn hợp X gồm 3 amin: propylamin, etylmetylamin, trimetylamin. Tác dụng vừa đủ với V
ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là:

A. 100
B. 150
C. 200
D. 250
Câu 22: Để phân biệt các dung dịch : CH3NH2, C6H5OH, CH3COOH, CH3CHO khơng thể dùng
A. quỳ tím, dd HCl
B. Quỳ tím, AgNO3/NH3
C. dd HCl, phenolphthalein
D. Quỳ tím, Na kim loại
Câu 23: Hợp chất X mạch hở chứa C, H và N trong đó N chiếm 16,09% về khối lượng. X tác dụng với HCl theo
tỉ lệ mol 1 : 1. Công thức của X là :
A. C3H7NH2.
B. C4H9NH2.
C. C2H5NH2.
D. C5H11NH2.
Câu 24: Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5) (C6H5- là
gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là:
A. (3), (1), (5), (2), (4).
B. (4), (1), (5), (2), (3).
C. (4), (2), (3), (1), (5).
D. (4), (2), (5), (1), (3).
Câu 25: Chất phản ứng với dung dịch FeCl3 cho kết tủa là
A. CH3NH2.
B. CH3COOCH3.
C. CH3OH.
D. CH3COOH.
Câu 26: Cho 5,2 gam hỗn hợp Y gồm hai amin đơn chức, no, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu
được 8,85 gam muối. Biết trong hỗn hợp, số mol hai amin bằng nhau. Công thức phân từ của hai amin là :
A. CH5N và C2H7N.
B. C2H7N và C3H9N.

C. C3H9N và C4H11N.
D. kết quả khác.
Câu 27: Hãy sắp xếp các chất sau đây theo trật tự tăng dần tính bazơ : 1. amoniac ; 2. anilin ; 3. etylamin ; 4.
đietylamin ; 5. kalihidroxit.
A. 2 < 1 < 3 < 4 < 5.
B. 1 < 5 < 2 < 3 < 4.
C. 1 < 2 < 4 < 3 < 5.
D. 2 < 5 < 4 < 3 < 1.
Câu 28: Số amin thơm bậc một ứng với công thức phân tử C7H9N là
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức, no, bậc 2 thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3.
Tên gọi của amin đó là :
A. etylmetylamin.
B. đietylamin.
C. đimetylamin.
D. metylisopropylamin.
Câu 30: Cho 20 gam hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M,
thu được dung dịch chứa 31,68 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 200.
B. 100.
C. 320.
D. 50.
Câu 31:Cho 2,1 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng hết
với dung dịch HCl (dư), thu được 3,925 gam hỗn hợp muối. Công thức của 2 amin trong hỗn hợp X là
A. C2H5NH2 và C3H7NH2.
B. CH3NH2 và C2H5NH2.
C. CH3NH2 và (CH3)3N.

D. C3H7NH2 và C4H9NH2.
Câu 32: Câu nào sau đây đúng khi nói về sự đổi màu của các chất khi gặp quỳ tím?
A. Phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ.
B. Anilin trong nước làm quỳ tím hóa xanh.
C. Etylamin trong nước làm quỳ tím chuyển thành màu xanh.
D. Dung dịch natriphenolat khơng làm quỳ tím đổi màu.
Câu 34: Cho 7,6 g hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, bậc 1, kế tiếp nhau, tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl
1M. Hai amin trên là:
A. CH3NH2, CH3NHCH3,
B. CH3NH2, C2H5NH2
C. C2H5NH2,C3H7NH2
D. C3H7NH2, C4H9NH2
Câu 35:Cho 1,52 gam hỗn hợp hai amin no, đơn chức (được trộn với số mol bằng nhau) tác dụng vừa đủ với 200
ml dung dịch HCl, thu được 2,98 gam muối. Kết luận nào sau đây chưa chính xác?
A. Nồng độ mol của dung dịch HCl bằng 0,2M.
B. Số mol của mỗi amin là 0,02 mol.
C. Công thức thức của hai amin là CH5N và C2H7N.
D. Tên gọi hai amin là metylamin và etylamin.
Câu 36: Đều khẳng định nào sau đây luôn luôn đúng ?
A. Phân tử khối của một amin đơn chức luôn là số lẻ.
GV: Trần Duy Chuyên Đề Luyện Thi Đại HọcThuVienDeThi.com
2015-2016 Môn Hóa Học
Trang 16/42



×