Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Nâng cao chất lượng mạng IPCORE của VINAPHONE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 27 trang )

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG







NGUYỄN ĐĂNG THẾ



NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG MẠNG IPCORE CỦA
VINAPHONE



Chuyên ngành: Kỹ thuật Điện tử
Mã số: 60.52.70


TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ



HÀ NỘI - 2013




Luận văn được hoàn thành tại:


HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG


Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN CHIẾN TRINH


Phản biện 1: ……………………………………………………………………………

Phản biện 2: …………………………………………………………………………




Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ tại Học viện Công
nghệ Bưu chính Viễn thông
Vào lúc: giờ ngày tháng năm

Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Thư viện của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông

1

LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay các nhà cung cấp dịch vụ di động tại Việt Nam
đang sử dụng công nghệ 3G. Các phần tử của mạng di động
như HLR,SGSN,GGSN,MSS, RNC… được kết nối với nhau
thông qua mạng IPCore. Vì vậy mạng IPCore đóng một vai trò
vô cùng quan trọng trong sự sống còn của mạng 3G. Mạng 3G
của các nhà cung cấp dịch vụ lớn hầu hết đều sử dụng công
nghệ IP/MPLS do những ưu điểm vượt trội của MPLS như tốc

độ chuyển mạch nhanh, đơn giản, điều khiển luồng, định tuyến
linh hoạt và tận dụng tài nguyên mạng.
Nội dung luận văn gồm 3 chương:
 Chương 1: Các vấn đề về QoS trong mạng IP
 Chương 2: Triển khai đảm bảo QoS trong mạng
IPCore của VinaPhone
 Chương 3: Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng
dịch vụ trong mạng IPCore của VinaPhone
Luận văn được hoàn thành trong khoảng thời gian
không dài với kiến thức còn hạn chế, tài liệu tham khảo khá
mới và ít nên không thể tránh khỏi thiếu sót. Em mong nhận
được sự đánh giá, nhận xét, góp ý của các thầy cô giáo trong
hội đồng để luận văn có thể hoàn thiện hơn. Em xin trân trọng
cảm ơn thầy giáo - TS. Nguyễn Chiến Trinh đã tận tình hướng
dẫn em hoàn thành luận văn này.


2

CHƢƠNG I: CÁC VẤN ĐỀ VỀ QoS TRONG MẠNG IP
1.1 Tổng quan về các phƣơng pháp nâng cao chất lƣợng
mạng IP
Hiện nay có 3 phương pháp nâng cao chất lượng mạng IP
như sau
 Mô hình dịch vụ tích hợp
 Mô hình dịch vụ phân biệt
 Chuyển mạch nhãn đa giao thức và kỹ thuật điều khiển
lưu lượng
1.1.1 Các tham số chất lƣợng dịch vụ IP
Theo khuyến nghị I.380 ITUT định nghĩa một số tham số

đánh giá hiệu năng truyền gói tin IP gồm:
 Trễ truyền gói IP IPTD (IP packet Transfer Delay):
 Tỷ lệ lỗi gói tin IP IPER (IP packet Error)
 Tỷ lệ tổn thất gói IP IPLR (IP Loss Ratio

1.1.2 Một số tham số cơ bản ảnh hƣởng tới QoS IP thực tế
a. Băng thông
b. Độ trễ
c. Tổn thất gói
d. Điều khiển quản lý
1.1 Tổng quan về kỹ thuật lƣu lƣợng
1.2.1 Khái niệm kỹ thuật lƣu lƣợng (Traffic Engineering)
3

Kỹ thuật lưu lượng (TE) là quá trình điều khiển cách thức
các luồng lưu lượng đi qua mạng sao cho tối ưu hoá việc sử
dụng tài nguyên và hiệu năng của mạng. Nó ứng dụng các
nguyên lý khoa học công nghệ để đo lường, mô hình hoá, đặc
trưng hoá và điều khiển lưu lượng nhằm đạt được các mục tiêu
khác nhau.
Kỹ thuật lưu lượng MPLS được chia ra thành 3 quá trình:
+ Phân phối thông tin.
+ Tính toán và thiết lập đường đi cho đường hầm chuyển
mạch nhãn.
+ Chuyển tiếp lưu lượng xuống đường hầm.
1.2.2 Vấn đề nghẽn
Nghẽn thường xảy ra theo hai cách như sau:
 Khi bản thân các tài nguyên mạng không đủ để cấp
cho tải yêu cầu.
 Khi các dòng lưu lượng được ánh xạ không hiệu

quả lên các tài nguyên làm cho một số tập con tài
nguyên trở nên quá tải trong khi số khác nhàn rỗi
Có thể giải quyết tắc nghẽn bằng các cách:
 Tăng dung lượng hoặc ứng dụng các kỹ thuật điều
khiển nghẽn cổ điển (giới hạn tốc độ, điều khiển
luồng, quản trị hàng đợi, điều khiển lịch trình…)
4

 Dùng kỹ thuật lưu lượng nếu nghẽn là cấp phát tài
nguyên chưa hiệu quả
1.2.3 MPLS và kỹ thuật lƣu lƣợng
1.2.3.1 Trung kế lƣu lƣợng và các thuộc tính
a. Khái niệm trung kế lưu lượng (traffic trunk)
MPLS giới thiệu khái niệm trung kế lưu lượng để thực hiện
các mục tiêu kỹ thuật lưu lượng. Trung kế lưu lượng đơn giản
là một tập hợp các luồng dữ liệu chia sẽ một số thuộc tính
chung nào đó.
1.2.3.2 Các hoạt động trên trung kế lưu lượng
 Establish
 Activate
 Deactivate
 Modified Attributes
 Reroute
 Destroy
1.2.4 Tính toán đƣờng ràng buộc
1.2.4.1 Thuộc tính tài nguyên liên kết
 Hệ số nhân cấp phát cực đại
 Lớp tài nguyên (Resource - Class)
5


 TE metric:
1.2.4.2 Tính toán LSP ràng buộc (CR-LSP)
Tiến trình tính toán đường ràng buộc (CR-LSP) luôn luôn
được thực hiện tại đầu nguồn trung kế lưu lượng và nó được
kích hoạt là do những nguyên nhân như sau:
o Một trung kế lưu lượng mới xuất hiện.
o Một trung kế đang tồn nhưng thiết lập LSP thất bại.
o Tái tối ưu hóa một trung kế đang tồn tại.
1.2.5 Phát hiện và ngăn vòng lặp trong MPLS
Có hai cách để phát hiện và ngăn vòng lặp:
 Cách thứ nhất là thông báo đường đi (path vector
diffusion).
 Cách thứ hai là đánh dấu tuyến (colored thread1.2.6
sự kiện để thực hiện việc tái tối ưu hóa LSP, có các
trường hợp như sau:
1.2.7 MPLS-TE và cân bằng tải
Cân bằng tải cũng là một khái niệm rất quan trọng trong
kỹ thuật lưu lượng. Cân bằng tải là khả năng chia tải lưu lượng
(traffic – load) giữa hai router qua nhiều đường khác nhau. Đối
với cân bằng tải trên mỗi gói tin, thuật toán cân bằng tải thực
hiện việc chi tải bằng nhau một cách nghiêm ngặt trên tất cả
các đường.
6

Đối với cân bằng tải trên mỗi đích đến thì các gói thuộc
các luồng giống nhau luôn luôn đi theo một đường giống nhau.
Do đó, ở phương pháp này thì có thể tải giữa các đường không
bằng nhau một cách chính xác.
1.2.8 Bảo vệ và khôi phục đƣờng
 POR (Point of Repair) là LSR đảm nhận việc sửa chửa

LSP bị sự cố. POR có thể là PSL hoặc PML.
 FIS (Fault Indication Signal): Là bản tin chỉ thị có lỗi
xảy ra trên đường, được chuyển tiếp bởi các LSR trung
gian cho khi nó đến được POR. FIS được phát định kỳ
bởi các nút cận kề vị trí lỗi.
 FRS (Fault Recovery Signal) là tín hiệu báo hiệu đường
đã được khôi phục trở lại.
1.2.8.1 Phân loại cơ chế bảo vệ khôi phục
a. Bảo vệ toàn cục và bảo vệ cục bộ
Bảo vệ toàn cục là bảo vệ mà trong đó LER phía nguồn
đóng vai trò là PSL và POR, nhận tín hiệu FIS từ nút phát hiện
lỗi. Đường phục hồi và đường làm việc trong trường hợp này là
tách biệt hoàn toàn.
b. Tái định tuyến và chuyển mạch bảo vệ
Tái định tuyến là chế độ mà khi phát hiện được lỗi xảy
ra nhờ vào FIS, POR sẽ tìm đường mới nhờ vào các giao thức
định tuyến. Sau khi tìm được đường đi, PSL sẽ chuyển sang
đường mới.
7

1.2 Tổng quan về kỹ thuật QoS
1.3.1 Định nghĩa QoS
Chất lượng dịch vụ QoS là một khái niệm rộng và có
thể tiếp cận theo nhiều hướng khác nhau. Theo khuyến nghị E
800 ITU-T chất lượng dịch vụ là “Một tập các khía cạnh của
hiệu năng dịch vụ nhằm xác định cấp độ thoả mãn của người
sử dụng đối với dịch vụ”. ISO 9000 định nghĩa chất lượng là
“cấp độ của một tập các đặc tính vốn có đáp ứng đầy đủ các
yêu cầu”. Trong khi IETF [ETSI – TR102] nhìn nhận QoS là
khả năng phân biệt luồng lưu lượng để mạng có các ứng xử

phân biệt đối với các kiểu luồng lưu lượng, QoS bao trùm cả
phân loại hoá dịch vụ và hiệu năng tổng thể của mạng cho mỗi
loại dịch vụ.
1.3.2 Vai trò QoS
Nhìn chung có 2 nhân tố cơ bản dẫn đến yêu cầu về chất lượng
dịch vụ.
 Thứ nhất, với các công ty kinh doanh trên web, họ cần
chất lượng dịch vụ để cải thiện và nâng cao chất lượng
vận chuyển các thông tin và dịch vụ của họ đến khách
hàng như một yếu tố để thu hút ngày càng nhiều khách
hàng.
 Thứ 2, các nhà cung cấp dịch vụ Internet ISPs cần
thêm nhiều các dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng của
họ để tăng lợi nhuận.
1.3.3 Các thông số QoS
8

1.3.3.1 Độ tin cậy
1.3.3.2 Băng thông
1.3.3.3 Độ trễ
1.3.3.4 Biến động trễ
1.3.3.5 Tổn thất gói
1.3.4 Mô hình đảm bảo chất lƣợng dịch
1.3.4.1 Mô hình tích hợp dịch vụ (IntServ)
Mô hình IntServ phát triển vào giữa thập niên 1990, mô
hình này là nỗ lực đầu tiên trong việc cung cấp QoS toàn diện,
điều mà được các ứng dụng thời gian thực mong đợi. IntServ
dựa trên cách ra hiệu tường minh và quản lý/dành riêng tài
nguyên mạng cho những ứng dụng cần nó và yêu cầu nó.




1.3.4.2 Mô hình dịch vụ phân biệt (Differentiated Services)
Differentiated Services (DiffServ) là mô hình mới nhất
trong ba mô hình của QoS và việc phát triển nó nhằm mục
đích là giải quyết được những giới hạn của các mô hình trước
đó. DiffServ không phải là một mô hình có thể đảm bảo hoàn
toàn QoS cho ứng dụng, nhưng nó là mô hình có khả năng mở
rộng rất cao. Trong khi IntServ được gọi là mô hình “Hard
QoS” thì DiffServ được gọi là mô hình “Soft QoS”.
1.3.4.2.1 IP precedence và DSCP
IP precedence có 3 bit do đó có 8 thiết đặt khác nhau.
Nếu giá trị IP precedence lớn thì gói tin có mức quan trọng cao
9

và xác xuất chuyển tiếp gói tin sẽ cao hơn.
lớp AF với mức độ ưu tiên loại bỏ gói.
1.3.5 Kỹ thuật hàng đợi
Nghẽn mạng xảy ra khi tốc độ đầu vào interface vượt
quá tốc độ đầu ra khỏi một interface. Đôi khi traffic đi vào một
thiết bị từ một interface tốc độ cao và đi ra thông qua một
interface tốc độ chậm. Để kiểm soát vần đề này cần sử dụng
thuật toán hàng đợi là để sắp xếp các traffic và xác định một số
phương pháp để ưu tiên phân cấp traffic. Hàng đợi được dùng
gồm các loại sau:
- First-in, first-out (FIFO)
- Priority queuing (PQ)
- Custom queuing (CQ)
- Weighted fair queuing (WFQ)
- Low Latency Queuing (LLQ)







10

CHƢƠNG II: TRIỂN KHAI ĐẢM BẢO QoS TRONG
MẠNG IPCORE CỦA VINAPHONE
2.1. Chất lƣợng dịch vụ trong mạng MPLS
2.1.1. DiffServ trong gói IP
EF dùng trong các dịch vụ có độ tinh cậy thấp, độ trễ
thấp, jitter thấp, đảm bảo băng thông, chuyển tiếp thông qua
miền DiffServ. AF là các dịch vụ khác nhau đảm bảo chuyển
tiếp thông qua một miền DiffServ. Bốn loại AF được định
nghĩa, mỗi loại có ba ưu tiên.
Bảng 2.1: Giá trị DSCP tƣơng ứng với các lớp AF
Name
DSCP(binary)
DSCP(decimal)
AF11
001010
10
AF12
001100
12
AF13
001110
14

AF21
010010
18
AF22
010100
20
AF23
010110
22
AF31
011010
26
AF32
011100
28
AF33
011110
30
AF41
100010
34
AF42
100100
36
AF43
100110
38

11


2.1.2 DiffServ trong gói MPLS
Vấn đề cần quan tâm là ba bit EXP, hoặc bit thực
nghiệm. Các bit EXP có thể sử dụng như ba bit ưu tiên trong
header IP. Các bộ định tuyến chuyển mạch nhãn (LSR) sẽ sử
dụng các bit EXP lập lịch trình cho gói tin và quyết định ưu tên
bỏ gói. Đường chuyển mạch nhãn lúc này là E-LSP.
2.1.3 Các quy tắt thực thi QoS MPLS
Quy tắc 1: Bit thứ tự ưu tiên hoặc ba bit đầu tiên của
DSCP trong tiêu đề IP được sao chép vào các bit EXP của các
nhãn gán tại các LSR nguồn.
Quy tắc 2: Các bit EXP của nhãn đầu vào sẽ được sao
chép vào các nhãn đầu ra khi hoán đổi nhãn và tất cả các nhãn
nó được gán lên trên nó.
Quy tắc 3: Các bit EXP của nhãn hàng đầu vào không
sao chép vào các nhãn mới khi nhãn đầu ra là nhãn popped.
Quy tắc 4: Các bit EXP của nhãn hàng đầu vào không
được sao chép vào các bit ưu tiên hoặc DSCP bit khi ngăn xếp
nhãn bị loại bỏ và tiêu đề IP được dùng.
Quy tắc 5: Khi thay đổi EXP bit giá trị thông qua cấu
hình, giá trị của các bit EXP trong nhãn khác với các nhãn
hàng đầu, các nhãn hoán đổi hay nhãn gán và các bit ưu tiên
DSCP trong tiêu đề IP vẫn không thay đổi.
2.1.4 Mô hình Diffserv MPLS Tunneling
12

Có nhiều chế độ hoạt động có thể tồn tại khi thực hiện QoS
trong MPLS bao gồm: Uniform Mode Pipe Mode, Short Pipe
Mode, Long Pipe Mode.

2.2 Giới thiệu về hiện trạng mạng IPCore của VinaPhone

Hiện nay mạng IP/ MPLS là một hệ thống mạng lõi rất
quan trọng trong việc cung cấp các dịch vụ mạng 2G và 3G của
mạng Vinaphone. Mạng bao gồm các thiết bị định tuyến bậc
cao của Cisco như CRS-1, 7609, 6509 tại các trung tâm VNP1,
VNP2, VNP3 và các thiết bị của Huawei tại các tỉnh thành có
hệ thống RNC. Các thiết bị Router đều có tính năng dự phòng,
như bộ xử lý trung tâm, nguồn điện và hệ thống làm mát. Mạng
IP/ MPLS của VNP hiện nay đợc chia thành 3 phân vùng
chính:
 Miền mạng lõi (Provide Router).
 Miền lớp biên (Provider Edge Router).
 Miền lớp truy nhâp (Customer Edge Router).


Hình 2. 1: Kết nối hiện thời trong Core giữa các trung tâm
VNP1, VNP2, VNP3
13

2.2.1 Các dịch vụ cung cấp trên mạng IP/ MPLS VNP .
Tại khu vực Huỳnh Thúc Kháng: Có hệ thống STP1A ,
FDA-SMSC.
Tại khu vực Mỹ Đình VNP1: Bao gồm các hệ thống STP1B,
MSS1A -MGW, TSS1A-MGW, TSS1B-H, HLRZTE, RNC
Motorolar, FDA-SMSC.
Tại khu vực VNP2- Thành Thái HCM : STP2A, STP2B,
MSS2A-MGW, TSS2A-MGW, TSS2B- H, HLRZTE, RNC-
ER, FDA-SMSC.
Tại khu vực VNP4 - Cần Thơ: MSS4A-MGW, TSS4A-
MGW, RNC-ER, FDA-SMSC.
Tại khu vực VNP3 - Đà Nẵng: HLRZTE, FDA-SMSC,

RNCZTE.
2.3 Đánh giá về kiến trúc và cấu hình mạng IPCore của
VNP
2.3.1 Đánh giá về kiến trúc mạng IPCore của VNP
Với mô hình trong core chưa đảm bảo an toàn về lưu
lượng trong các giờ cao điểm. Các liên kết trong core chỉ là các
liên kết xSTM1. Đây là một mô hình tiềm ẩn nhiều rủi do,
không an toàn khi các router và switch tạo thành vòng kín dễ
dàng tạo ra loop L2 gây ra down time hệ thống cho toàn bộ 1
site. Khi STP chạy lại gây ra nháy báo hiệu các hệ thống quan
trọng.
2.3.2. Đánh giá về cấu hình mạng IPCore của VNP
Khi thực hiện rà soát kiểm tra các cấu hình trên từng
node mạng dựa vào các tài liệu chuẩn của các nhà cung cấp
thiết bị nhận thấy các node mạng còn tồn tại nhiều cấu hình
14

thừa và nhiều tham số không phù hợp với mạng Ipcore phục vụ
các phần tử di động.
2.4. Thực hiện chuẩn hóa kiến trúc mạng IPCore
2.4.1. Thực hiện chuẩn hóa tại phân vùng core trong mạng
IPCore
Các liên kết trong core là tương đối đơn giản và chỉ đơn
thuần là các liên kết giữa các trung tâm VNP khu vực và là các
đường truyền dẫn STM1 do vậy để đảm bảo an toàn dịch vụ
cần thực thực hiên nâng cấp các liên kết liên vùng để đảm bảo
an toàn lưu lương. Các liên kết liên vùng mới có kết nối 1G sử
dụng truyền dẫn qua mạng VN2 của VTN
2.4 2. Thực hiện chuẩn hóa tại phân vùng distribute và
acceess mạng IPCore

Mô hình mong muốn nhƣ sau
mdi-co-76-02
1.1.1.8
mdi-sw-6509-01
1.1.1.27
Trunk dot1q
Trunk dot1q
mdi-sw-6509-02
1.1.1.28
Ten9/1
Ten9/3
Ten9/3
mdi-co-76-01
1.1.1.7
Ten9/1
Ten9/3
Ten9/1
Ten9/2
Ten9/2
Port- channel3
Trunk dot1Q

Hình 2.2: Mô hình chuẩn hóa tại biên mạng IPCore
Vinaphone
15

Với mô hình này thực hiện cấu hình HSRP hoặc VRRP
trên các Router Ciso 7609. Các phần từ mạng di động như
GGSN, HLR, MSS, SGSN… được đấu nối 2 hướng lên các
switch Cisco 6509 với gateway là địa chỉ ảo của group HSRP.

2.5 Thực hiện chuẩn hóa cấu hình trên từng node mạng
IPCore theo khuyến nghị của Cisco và Huawei
Xóa cấu hình Vlan/STP trên Router 7609.
Tối ưu STP.
Cấu hình port-fast, BPDU Guard, Loop Guard, Root Guard
trên cả 2 SW 6509.
Cấu hình UDLD.
Cấu hình trên tất cả các Router 7609 và SW 6509.
Cấu hình chính sách định tuyến.
Tối ưu BGP.
Thực hiện thay đổi cấu hình trên cả 2 Router 7609.
Tối ưu MPLS.
Thực hiện thay đổi cấu hình trên cả 2 Router.
Tối ưu RR.
Tắt MPLS và thay đổi cấu hình OSPF trên Router Route-
Reflector mdi-bgpRR-01.
16

Cấu hình BFD cho HSRP, VRRP, OSPF, BGP và các giao diện
kết nối xuống MAN E.
















17

CHƢƠNG III:ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CÁO CHẤT
LƢỢNG DỊCH VỤ TRONG MẠNG IPCORE CỦA
VINAPHONE
3.1. Giải pháp kỹ thuật QoS cho mạng IPCore của VNP
3.1.1. Chuẩn 3GPP cho QoS trong mạng IP/MPLS phục vụ
cho di động.
Bốn lớp khác nhau của QoS đã được định nghĩa bởi
3GPP: đàm thoại, trực tuyến, tương tác và lớp nền tảng. Khung
3GPP không định nghĩa làm thế nào để dịch hoặc ánh xạ bất cứ
thuộc tính nào đến mạng backbone. Tuy nhiên nếu mạng
backbone là mạng IP/MPLS (trong trường hợp của
Vinaphone), chuẩn 3GPP chỉ ra rằng tiêu chuẩn DiffServ của
IETF sẽ được sử dụng.
3.1.2. Phân loại lớp dịch vụ trong mạng thông tin di động
Vinaphone.
Bảng 3. 1. Các lớp lƣu lƣợng mạng IP/MPLS Vinaphone
Traffic
Description
Example Usage
DHCP
PHB
DHCP
802.1p

CoS
Conversational
Mobile Voice,
Mobile Video
Call, Mobile
VoIP
EF
46
5
18

Streaming
Mobile TV,
Mobile Camera,
Music/Video On
Demand (in
future), O&M
AF41
34
4
Interactive
Mobile Game (In
future)
AF21
18
2
Background
Mobile Internet,
Mobile
Broadband,

MMS, etc …
BE
0
0

3.1.3. Cấu hình QoS trên P Router CRS-1
Mặc định, IOS XR không sao chép giá trị EXP đầu vào
cho nhãn gói tin MPLS đầu ra khi đẩy gói tin ra ngoài. Short
Pipe Mode là Mode mặc định. Pipe Mode yêu cầu cấu hình
đánh dấu “qos-group” trên đầu vào line card trong các bộ định
tuyến.
19


Hình 3. 1 Ứng xử QoS trong Cisco CRS-1/XR
3.1.4. Cấu hình QoS trên LAN card Cisco 7600:
Dưới đây là khả năng của giao diện LAN trên router Cisco
7600 được Vinaphone sử dụng:
 WS-X6704-10GE – 1p7q8t (1 hàng đợi ưu tiên, 7 hàng
đợi tiêu chuẩn, 8 ngưỡng mỗi hàng đợi).
 WS-X6748-GE-TX – 1p3q8t (1 hàng đợi ưu tiên, 3
hàng đợi tiêu chuẩn, 8 ngưỡng mỗi hàng đợi).
20


Hình 3.2 Ánh xạ lớp QoS đến các hàng đợi và các ngƣỡng
3.2. Giải pháp kỹ thuật lƣu lƣợng cho mạng IPCore của
VNP
3.2.1 Chuẩn 3GPP cho kỹ thuật lƣu lƣợng IP/MPLS phục
vụ cho di động.

Xét cụ thể với một mô hình thiết kế ta cần các tham số thỏa
mãn như sau:

Hình 3. 1: Mô hình thiết kết TE cho mạng IPCore
VinaPhone
21

N<=n
M<=m
3.2.2. Thiết kế các tunnel trong mạng IPCore VinaPhone


Hình 3. 4: RSVP – tunnel trong backbone trên 1 PE
Các cơ chế bảo vệ link và node
22


Hình 3. 5: Thiết kế LSP bảo vệ LSP chính trong mạng
IPCore VinaPhone
3.3. Đánh giá kết quả trƣớc và sau khi thực hiện QoS và
MPLS TE cho mạng IPCore
Kết quả đo khi mạng nghẽn và chưa áp chính sách QoS
Bảng 3.1 Kết quả đo khi mạng nghẽn và chưa có QoS
DSCP
Max
Latency(ms)
Max
Jitter(ms)
Frame
loss(%)

0
76.15
0.316
4.172
AF21
77.003
1.285
4.514
AF41
76.183
0.821
4.289
CS5
76.202
0.415
4.306
EF
76.141
0.382
4.112

23

Kết quả đo khi mạng nghẽn và áp chính sách QoS
Bảng 3.2 Kết quả đo khi mạng nghẽn và có QoS
DSCP
Max
Latency(ms)
Max
Jitter(ms)

Frame
loss(%)
0
90.148
1.796
8.158
AF21(18)
81.217
1.287
5.987
AF41(34)
79.233
0.915
6.16
CS5(48)
28.262
0.127
0
EF(46)

28.611
0.068
0












×