Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

ĐỀ TÀI: MÔ TẢ HOẠT ĐỘNG PHÁT HÀNH VÀ THANH TOÁN THẺ Ở NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM BIDV CHI NHÁNH BÌNH CHÁNH PHÒNG GIAO DỊCH BÀN CỜ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (951.72 KB, 46 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH MARKETING
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

SINH VIÊN THỰC HIỆN: VÕ HỒNG NGỌC
MSSV: 1821006165

THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP

ĐỀ TÀI:
MƠ TẢ HOẠT ĐỘNG PHÁT HÀNH VÀ
THANH TỐN THẺ Ở NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM BIDV CHI
NHÁNH BÌNH CHÁNH
PHỊNG GIAO DỊCH BÀN CỜ
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TS. TRẦN THỊ THANH NGA


LỜI CAM ĐOAN
Em cam đoan bài bào cáo “mô tả mơ tả hoạt động phát hành và thanh tốn thẻ ở
ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam bidv chi nhánh Bình
Chánh - phịng giao dịch Bàn Cờ”. Với sự hướng dẫn của cô Trần Thị Thanh Nga
cùng với các anh chị hướng dẫn ở ngân hàng BIDV, em đã hoàn thành bài báo cáo
này và có tham khảo một số bài báo cáo, luận văn của các anh chị khóa trước, khoa
tài chính ngân hàng, trường đại học Tài Chính – Marketing, cùng một số tài liệu,
giáo trình có liên quan.


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài nghiên cứu này, em đã nhận được sự hỗ trợ và giúp đỡ


rất nhiều từ các đơn vị. Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn, lời chúc sức khỏe tới
giáo viên hướng dẫn T.S Trần Thị Thanh Nga đã giúp đỡ, hướng dẫn em hoàn
thành bài trong thời gian qua. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các cô/chú, anh/chị
trong quý ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV chi
nhánh Bình Chánh - PGD Bàn Cờ đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình
tham gia kiến tập tại quý ngân hàng.
Với điều kiện thời gian cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của bản thân
vậy nên bài nghiên cứu này không thể tránh được những thiếu sót. Em rất mong
nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của cơ để em có điều kiện bổ sung, nâng
cao kiến thức của mình, phục vụ tốt hơn công tác thực tế sau này.
Một lần nữa chúng em xin cảm ơn cô và các cô/chú, anh/chị tại doanh
nghiệp lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất.

Tp.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2021
(SV Ký và ghi rõ họ tên)


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................

TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2021
Ký tên


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................


TP. Hồ Chí Minh, ngày…, tháng …, năm 2021
Ký tên


NHẬT KÝ KIẾN TẬP
Họ và tên sinh viên: Võ Hồng Ngọc

Mã sinh viên: 1821006165

Thời gian kiến tập tại đơn vị: Từ 05/04/2021 đến 26/04/2021
Tên đơn vị kiến tập: Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam BIDV chi nhánh Bình Chánh, PGD Bàn Cờ.
Địa chỉ: Số 81 đường Cao Thắng, Phường 4, quận 3, Thành phố Hồ Chí
Minh
Số điện thoại: 028.38301552
Email:
Tại bộ phận kiến tập: Phịng giao dịch

Tuần 1:
Ngày 05/04/2021:Làm quen với mơi trường làm việc chuyên nghiệp tại BIDV,
quan sát quy trình làm việc của các anh/chị tại ngân hàng.
Ngày 06/04/2021: Đọc tài liệu nội bộ về tổng quan và các qui định thẻ tại BIDV.

Tuần 2:
Ngày 12/04/2021: Quan sát các hoạt động phát hành tại phòng giao dịch, đọc tài
liệu qui định xử lí tranh chấp thẻ nội địa
Ngày 13/04/2021: Đọc tài liệu liên quan đến thẻ tín dụng quốc tế

Tuần 3
Ngày 19/04/2021: Quan sát quá trình ngân hàng đáp ứng nhu cầu gửi tiền và mở

thẻ của khách hàng
Ngày 20/04/2021: Đọc tài liệu cơ chế phát hành thẻ tín dụng cho cá nhân thuộc
hộ kinh doanh cá thể


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU
TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM BIDV .................................................... 4
1.1. Giới thiệu tổng quan về ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và
phát triển Việt Nam BIDV........................................................................... 4
1.1.1

Quá trình hình thành và phát triển ............................................ 4

1.1.2 Nghiệp vụ của ngân hàng................................................................. 7
1.1.3.

Bộ máy quản lí ngân hàng ........................................................... 9

CHƯƠNG 2: MÔ TẢ HOẠT ĐỘNG PHÁT HÀNH VÀ THANH TOÁN
THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM BIDV CHI NHÁNH BÌNH CHÁNH - PGD BÀN CỜ
......................................................................................................................... 13
2.1 Tổng quan về thẻ thanh toán............................................................... 13
2.1.1 Khái niệm và đặc điểm cấu tạo thẻ ............................................... 13
2.1.2 Quy trình phát hành và thanh toán thẻ ....................................... 15
2.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến phát hành và thanh tóan thẻ............ 20
2.1.4 Tiện ích của thẻ thanh tốn ........................................................... 21
2.2 Cơng tác phát hành và thanh toán thẻ ở ngân hàng thương mại cổ

phần đầu tư và phát triển Việt Nam BIDV chi nhánh Bình Chánh - PGD
Bàn Cờ ......................................................................................................... 23
2.2.1 Công tác phát hành thẻ ở BIDV .................................................... 25
2.2.2 Cơng tác thanh tốn thẻ ở BIDV................................................... 26
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ, SO SÁNH LÝ THUYẾT VÀ THỰC TẾ ...... 28
3.1 Đánh giá................................................................................................. 28
3.2 So sánh lý thuyết và thực tế ................................................................. 29
KẾT LUẬN .................................................................................................... 32
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 33
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 34


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH

Hình 1.1.3.1: Sơ đồ tổ chức của BIDV chi nhánh Bình Chánh
Hình 2.1.2.2a Sơ đồ quy trình thanh tốn thẻ
Hình 2.1.2.2b Sơ đồ tổng quát về cấp phép
Hình 2.2.1 Sơ đồ phát hành thẻ ở BIDV
Hình 2.2.2 Sơ đồ thanh toán thẻ ở BIDV


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tàis
Tồn cầu hóa và hội nhập quốc tế đang là xu hướng tất yếu của nền kinh tế thế
giới. Để tồn tại và phát triển trong xu thế chung đó địi hỏi các tổ chức kinh tế Việt
Nam nói chung và hệ thống Ngân hàng Việt Nam nói riêng phải có chiến lược phát
triển phù hợp. Sự ra đời của hình thức thanh toán Thẻ là một tất yếu khách quan nhằm
đa dạng hóa hình thức thanh tốn góp phần thay đổi thói quen sử dụng tiền mặt cố
hữu trong dân cư. Với ưu thế về thời gian thanh tốn, tính an tồn, hiệu quả sử dụng
và phạm vi thanh toán rộng, Thẻ thanh tốn đã và đang trở thành cơng cụ thanh tốn

phổ biến và có vị trí quan trọng trong các cơng cụ thanh tốn khơng chỉ tại các nước
phát triển mà cịn tại các nước đang phát triển nói chung và tại Việt Nam nói riêng.
Song song với tiến trình hội nhập là sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt trên thị
trường Ngân hàng (NH) nói chung cũng như thị trường Thẻ nói riêng. Đặc biệt với
sự tham gia của các NH nước ngồi với thế mạnh về vốn, cơng nghệ và
kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh Thẻ, đòi hỏi mỗi NH trong nước phải có nỗ
lực rất lớn, chuẩn bị hành trang mới có thể giữ vững được mảng thị trường hiện có
và tiếp tục phát triển trong tương lai. Với định hướng chiến lược đưa Thẻ trở thành
sản phẩm cơ bản trong việc thực hiện mục tiêu đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ NH,
Trung tâm Thẻ BIDV chính thức được thành lập và đi vào hoạt động. Quá trình hoạt
động đến nay BIDV đã đạt được những kết quả khả quan. Tuy nhiên, hoạt động phát
hành và thanh tốn Thẻ vẫn cịn những hạn chế và tồn tại, do vậy chưa có một tỷ lệ
tương xứng trong mối tương quan với các hoạt động khác mà ngân hàng hiện đang
cung cấp.
Xuất phát từ thực tiễn đó, cộng thêm những kinh nghiệm thực tế trong thời gian
thực tập tại Trung tâm Thẻ BIDV em đã lựa chọn đề tài: “Hoạt động phát hành và
thanh toán thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
BIDV” làm khóa luận nghiên cứu cho mình.

1


2. Mục tiêu nghiên cứu
Sau khi xác định chủ đề nghiên cứu, tiến hành đề ra những mục tiêu cụ thể như
sau:
- Hệ thống hoá và làm rõ một số vấn đề lý luận cơ bản liên quan đến Thẻ thanh toán
và hoạt động phát hành, thanh toán Thẻ tại Việt Nam.
- Tìm hiểu, phân tích và đánh giá đúng thực trạng hoạt động thanh toán và phát hành
thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV.
- Tìm hiểu về tổng quan ngân hàng Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát

triển Việt Nam BIDVchi nhánh Bình Chánh - PGD Bàn Cờ.

3 Nội dung nghiên cứu
Nghiên cứu lý thuyết về định nghĩa của hoạt động thanh toán và phát hành
thẻ tại các ngân hàng. Đồng thời, cho thấy quy trình của hoạt động này trong
hệ thống các ngân hàng nói chung và ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
BIDV nói riêng. Ngồi ra, cung cấp một cái nhìn tổng quan hơn về đặc điểm,
các yếu tố ảnh hưởng và tiện ích của hoạt động thanh toán và phát hành thẻ.
4. Phương pháp nghiên cứu
Kiến tập tại Công ty, Tổng hợp thơng tin, thu thập dữ liệu từ các phịng ban và
website của BIDV
Nghiên cứu các tài liệu liên quan về tiền và các khoản phải thu khác.
Trên cơ sở phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử khóa luận sử
dụng các phương pháp nghiên cứu phù hợp với đối tượng và nội dung nghiên cứu
như: Phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh, đối chiếu, dự báo, kết hợp giữa lý
luận và thực tiễn…

5. Bố cục: 3 chương
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam
BIDV chi nhánh Bình Chánh, PGD Bàn Cờ

2


1.1 Giới thiệu tổng quan về ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt
Nam BIDV chi nhánh Bình Chánh, PGD Bàn Cờ
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
1.1.2 Nghiệp vụ của ngân hàng
1.1.3 Bộ máy quản lí ngân hàng
1.1.3.1 Sơ đồ tổ chức và bộ máy cơng ty

1.1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ các phịng ban
Chương 2: Mô tả hoạt động phát hành và thanh toán thẻ của ngân hàng thương mại
cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam BIDV chi nhánh Bình Chánh, PGD Bàn Cờ
2.1 Tổng quan về thẻ thanh toán
2.1.1 Khái niệm và đặc điểm cấu tạo thẻ
2.1.2 phân loại thẻ
2.1.3 Quy trình phát hành và thanh tốn thẻ
2.1.3.1 Một số khái niệm về chủ thể tham gia vào công tác phát hành,
sử dụng và phát hành thẻ
2.1.3.2 Phát hành thẻ
2.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến phát hành và thanh toán thẻ
2.1.4.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến phát hành của thẻ
2.1.4.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến thanh toán của thẻ
2.1.5 Tiện ích của thẻ thanh tốn
2.1.5.1 Rủi ro trong phát hành, sử dụng và phát hành thẻ
2.2 Công tác phát hành và thanh toán thẻ ở ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư
và phát triển Việt Nam BIDV chi nhánh Bình Chánh, PGD Bàn Cờ
2.2.1 Cơng tác phát hành thẻ ở BIDV
2.2.2 Cơng tác thanh tốn thẻ ở BIDV
Chương 3: Đánh giá, so sánh lý thuyết và thực tế
3.1 Đánh giá
3.2 So sánh lý thuyết và thực tế

3


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM BIDV
1.1.


Giới thiệu tổng quan về ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư

và phát triển Việt Nam BIDV
1.1.1

Quá trình hình thành và phát triển

Tên: Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)
Email:
Logo của BIDV:

BIDV được thành lập từ ngày 26/4/1957, với tên gọi ban đầu là ngân hàng Đầu
tư và Phát triển Việt Nam. Từ ngày 5/2012 chuyển sang tên ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam. BIDV là một trong những ngân hàng thương mại lâu đời
nhất tại Việt Nam.
Đến nay BIDV đã khẳng định vị thể hàng đầu với lịch sự lâu đời nhất trong các
định chế tài chính. BIDV có uy tín và giá trị hàng đầu Việt Nam; Top 2.000 doanh
nghiệp lớn nhất thế giới trong 5 năm liên tiếp (2015-2019) (Tạp chí Forbes bình chọn);
Xếp hạng 307/500 thương hiệu ngân hàng giá trị nhất tồn cầu và Doanh nghiệp có
chỉ số sức mạnh thương hiệu đứng đầu Việt Nam (Brand Finance bình chọn). BIDV
là sự lựa chọn, tín nhiệm của các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp và cá nhân trong
việc tiếp cận và sử dụng các dịch vụ tài chính ngân hàng.
Đến thời điểm hiện tại, ngân hàng BIDV đã sở hữu toàn bộ 190 chi nhánh, 855
điểm giao dịch mạng lưới, 57.825 hệ thống các ATM và POS được phân bố trên tất
cả 63 tỉnh thành và thành phố tại Việt Nam. Chưa kể đến, có đến 6 quốc gia hiện diện

4


thương mại bao gồm: BIDV tại Campuchia, BIDV tại Lào, BIDV tại Cộng hòa Séc,

BIDV tại Đài Bắc, BIDV tại Liên Bang Nga và BIDV tại Yangon.
Về các giai đoạn trong quá khứ:
Giai đoạn từ 1957 - 1981: Giai đoạn “Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam” gắn với
thời kỳ “lập nghiệp - khởi nghiệp” (1957 - 1981) của BIDV với chức năng chính là
hoạt động cấp phát vốn ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản theo nhiệm
vụ của Nhà nước giao, phục vụ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và
sự nghiệp giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc.
Giai đoạn từ 1981 - 1990: Giai đoạn “Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam”
gắn với một thời kỳ sôi nổi của đất nước - chuẩn bị và tiến hành công cuộc đổi mới
(1981 - 1990). Trong giai đoạn này BIDV đã thực hiện tốt nhiệm vụ trọng tâm là phục
vụ nền kinh tế, cùng với cả nền kinh tế chuyển sang hoạt động theo cơ chế kinh tế thị
trường.
Giai đoạn từ 1990 - 2012: Giai đoạn “Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam”
gắn với quá trình chuyển đổi của BIDV từ một ngân hàng thương mại “quốc doanh”
sang hoạt động theo cơ chế của một ngân hàng thương mại, tuân thủ các nguyên tắc
thị trường và định hướng mở cửa của nền kinh tế.
Giai đoạn từ 2012 - nay: Giai đoạn “Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam” là một bước phát triển mạnh mẽ của BIDV trong tiến trình hội nhập. Đó là sự
thay đổi căn bản và thực chất về cơ chế, sở hữu và phương thức hoạt động khi BIDV
cổ phần hóa thành công, trở thành ngân hàng thương mại cổ phần hoạt động đầy đủ
theo nguyên tắc thị trường với định hướng hội nhập và cạnh tranh quốc tế mạnh mẽ.
Đây là chặng mới nhất trong lịch sử phát triển của BIDV. Tuy chỉ là một chặng
ngắn trong bề dày truyền thống của BIDV nhưng lại gắn với ba đặc điểm lớn của bối
cảnh phát triển:
Thứ nhất, đây là giai đoạn có bối cảnh tình hình kinh tế thế giới gặp nhiều khó
khăn, tác động rất mạnh, theo chiều hướng gia tăng thách thức; nền kinh tế Việt Nam
có độ mở cửa cao và đang gặp nhiều khó khăn về cơ cấu.

5



Thứ hai, nền kinh tế Việt Nam đang phải giải quyết đồng thời hai tuyến nhiệm vụ:
(i) Phục hồi tăng trưởng, khắc phục các “điểm nghẽn” và tình trạng bất ổn vĩ mô, ổn
định nền kinh tế; (ii) Thực hiện tái cơ cấu nền kinh tế và đổi mới mô hình tăng trưởng
với tư cách là nhiệm vụ chiến lược trọng tâm.
Thứ ba, BIDV tiến hành cổ phần hóa theo Quyết định số 2124/QÐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ.
Trong thời kỳ này, chức năng mang tính sứ mệnh của BIDV cơ bản vẫn là cung
ứng vốn cho nền kinh tế để giải quyết các cơng trình dự án mang tầm chiến lược quốc
gia. Tuy nhiên, trong bối cảnh phát triển mới, khi nền kinh tế bắt đầu giai đoạn “ra
khơi”, cần nhiều tàu to để đương đầu với sóng lớn, đã tạo ra hồn cảnh mang tính
động lực thúc đẩy BIDV đẩy nhanh q trình “cải tổ” chính mình trong khn khổ
công cuộc tái cơ cấu kinh tế.
Ngày 28-12-2011, BIDV đã tiến hành cổ phần hóa thơng qua việc bán đấu giá cổ
phần lần đầu ra công chúng (IPO). Ngày 27-4-2012, BIDV chính thức chuyển đổi
thành ngân hàng thương mại cổ phần. Ngày 24-01-2014, BIDV giao dịch chính thức
cổ phiếu với mã chứng khoán BID trên sàn chứng khoán.

Khái quát về ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam BIDV
chi nhánh Bình Chánh - PGD Bàn Cờ
BIDV chi nhánh Bình Chánh có địa chỉ 351 Phạm Hùng, Bình Hưng, Bình Chánh,
Thành phố Hồ Chí Minh và được thành lập ngày 01/06/2015.
BIDV phịng giao dịch Bàn Cờ có địa chỉ: Số 81 đường Cao Thắng, Phường 4,
quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh. BIDV phịng giao dịch Bàn Cờ thành lập ngày
04/01/2016.
Số điện thoại: 0838301552
Mở cửa: Thứ 2-6:

Sáng 07h30 - 11h30
Chiều 13h00 - 16h30


Là một thành viên trong hệ thống Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
(BIDV) nên BIDV phòng giao dịch Bàn Cờ thực hiện các nhiệm vụ do BIDV đề ra,

6


với tư cách là một ngân hàng thương mại do nhà nước thành lập để thực hiện các
công việc, chức năng nhà nước giao. Vì vậy, cùng với sự thay đổi và phát triển của
nền kinh tế, ngân hàng đã có bước chuyển mình nhằm đáp ứng những nhiệm vụ mới
được đề ra trong mỗi thời kỳ của đất nước.

1.1.2 Nghiệp vụ của ngân hàng
Lĩnh vực ngân hàng:
- BIDV trong lĩnh vực ngân hàng luôn cố gắng sáng tạo và cho ra đời những dịch vụ
cũng như sảng phẩm nhiều tính năng và tiện ích, giúp khách hàng trên mọi nhu cầu
gửi tiết kiệm, thanh toán, vay nợ, rút tiền, thẻ tín dụng,... Cụ thể:
+ Ngoại hối và thị trường vốn: dịch vụ mua bán ngoại tệ, sản phẩm cấu trúc,…
+ Ngân quỹ: dịch vụ bảo quản tài sản, thu đổi tiền khơng đủ chuẩn lưu thơng,
đổi bao bì vàng miếng, thu giữ hộ tiền mặt qua đêm, thu tiền theo túi niêm phong,
thu/chi tiền mặt lưu động.
+ Ngân hàng số: BIDV online, dịch vụ ATM, công nghệ mới.
+ Thanh toán và chuyển khoản: chuyển tiền trong nước, chuyển tiền quốc tế,
dịch vụ thanh toán, dịch vụ chấp nhận thanh toán thẻ dành cho HKD cá thể.
+ Dịch vụ thẻ: thẻ ghi nợ quốc tế, thẻ tín dụng quốc tế, thẻ ghi nợ nội địa.
+ Vay cá nhân: vay nhu cầu nhà ở, vay mua ô tô, vay du học, vay tiêu dùng
không tài sản đảm bảo, vay sản xuất kinh doanh, vay cầm cố, vay tiêu dùng có tài sản
đảm bảo.
+ Dịch vụ tiền gửi: tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi kinh doanh
chứng khốn và tiền gửi chuyên dùng, gói tài khoản.

Lĩnh vực đầu tư tài chính:
- Có thể nói trong các lĩnh vực hoạt động của ngân hàng BIDV, thì đầu tư tài chính
được xem là một lĩnh vực nổi trội nhất, xứng danh tạo dựng thương hiệu BIDV trên
thị trường đầu tư hiện nay. Tại lĩnh vực này, ngân hàng BIDV đã thành lập nhiều
doanh nghiệp trên cơ sở góp vốn nhằm đầu tư vào các dự án. BIDV trong lĩnh vực
đầu tư, ln thể hiện rõ ràng vai trị chủ trì và điều phối của mình ở các dự án trọng

7


điểm mang tính quốc gia như: Cơng ty phát triển đường cao tốc - BEDC; Công ty Cổ
phần cho thuê Hàng không - VALC, đầu tư xây dựng Sân bay quốc tế Long Thành,…
Về lĩnh vực bảo hiểm:
- Đầu tiên, phải kể đến lĩnh vực bảo hiểm, BIDV luôn nỗ lực xây dựng, phát triển và
hiện tại đang cung cấp 2 sản phẩm chính trong lĩnh vực bảo hiểm, thích hợp với nhu
cầu và điều kiện của từng đối tượng khách hàng, cụ thể:
+ Bảo hiểm nhân thọ: với sự kết hợp cùng BIDV MetLife, BIDV chuyên cung
cấp các sản phẩm gói bảo hiểm nhân thọ, đảm bảo được mong muốn của các khách
hàng, mang lại những giải pháp tiết kiệm tài chính, đầu tư, bảo vệ và ln mong muốn
xây dựng vững chắc các kế hoạch tài chính trong tương lai của khách hàng ở mọi giai
đoạn trong cuộc sống. Các sản phẩm bên trong bao gồm: Quà tặng hạnh phúc, bảo
hiểm gia an toàn mỹ, bảo hiểm hưng gia an toàn mỹ, bảo hiểm tử kỳ, bảo hiểm bệnh
nan y, tai nạn cá nhân và bảo hiểm tử kỳ mở rộng.
+ Bảo hiểm phi nhân thọ: với sự kết hợp cùng BIC, BIDV hiện đang cung cấp
các sản phẩm như BIC Bình an, BIC Home care đến khách hàng, mong muốn có thể
cải thiện tối đa nhu cầu về bảo vệ khách hàng và tài sản khách hàng khi sử dụng các
dịch vụ ở BIDV.
Lĩnh vực chứng khoán:
- BIDV hoạt động ở lĩnh vực chứng khoán nhằm mang lại kịp thời mọi nhu cầu tài
chính cho các khách hàng, các sản phẩm cụ thể trong lĩnh vực này như:

+ Mơi giới chứng khốn: với sự kết hợp cùng BSC cung cấp các dịch vụ đến
tay khách hàng như: dịch vụ tư vấn đầu tư chứng khoán, dịch vụ tư vấn cấu trúc danh
mục,... các dịch vụ này luôn được một đội ngũ chuyên viên tư vấn giỏi chuyên mơn,
dày kinh nghiệm, có đạo đức kinh doanh và am hiểu các quy định chung về pháp luật
tài chính.
+ Dịch vụ chứng khoán: dịch vụ giao dịch khách hàng, dịch vụ đăng ký lưu
ký, dịch vụ tài chính, và dịch vụ thanh toán trái phiếu.
+ Giao dịch chứng khoán: mục đích hỗ trợ khách hàng thực hiện các giao dịch
một cách dễ dàng và thuận tiện nhất, các dịch vụ giao dịch mà BIDV đang cung cấp

8


như: giao dịch Web Trader, Giao dịch qua điện thoại, Giao dịch Home Trader, Giao
dịch Bloomberg, Giao dịch Mobile Trader.
+ Chứng khoán phái sinh: cũng là sự kết hợp cùng BSC, BIDV chuyên cung
cấp các sản phẩm chứng khoán phái sinh nhằm tạo cơ hội cho khách hàng được sử
dụng và trải nghiệm các sản phẩm cấp cao trên thị trường với mức phí giao dịch thấp,
cộng với nhiều ưu đãi và khuyến mãi.

1.1.3. Bộ máy quản lí ngân hàng
1.1.3.1 Sơ đồ tổ chức và bộ máy công ty

BAN GIÁM
ĐỐC
Khối quản lý
khách hàng

Khối quản lý
rủi ro


Phòng quan hệ
khách hàng doanh
nghiệp 1
Phòng quan hệ
khách hàng doanh
nghiệp 2

Phòng quản lý
rủi ro

Khối tác
nghiệp
Phòng quản trị
tín dụng

Khối quản lý
nội bộ
Phịng quản lý
nội bộ

Phịng giao
dịch khách
hàng

Phòng khách
hàng cá nhân

Khối đơn vị
trực thuộc

Phòng giao
dịch Chánh
Hưng
Phòng giao
dịch Bình
Đăng
Phịng giao
dịch Bàn Cờ

Hình 1.1.3.1 Sơ đồ tổ chức của BIDV Bình Chánh
( Nguồn : Sơ đồ bộ máy quản lí BIDV Bình Chánh)

9


1.1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban
Giám đốc Quy định chi tiết chức năng, nhiệm vụ và mối quan hệ giữa Phòng Giao
dịch với các phòng, đơn vị trực thuộc Chi nhánh, cụ thể như sau:
1 Là đại diện theo uỷ quyền của Chi nhánh để thực hiện:
- Cung cấp các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho khách hàng;
- Xử lý các nghiệp vụ phát sinh trong giao dịch với khách hàng.
2. Đề xuất, tham mưu, giúp việc Giám đốc chi nhánh xây dựng kế hoạch, chương
trình công tác, các biện pháp, giải pháp triển khai nhiệm vụ thuộc chức năng nhiệm
vụ được phân giao, các văn bản hướng dẫn, pháp chế thuộc lĩnh vực nghiệp vụ được
giao.
3. Chủ động tổ chức triển khai nhiệm vụ được giao; trực tiếp thực hiện, xử lý, tác
nghiệp các nghiệp vụ thuộc lĩnh vực được giao, theo đúng quy chế, thẩm quyền, quy
trình nghiệp vụ, góp phần vào việc hồn thành nhiệm vụ kinh doanh của toàn Chi
nhánh.
Chịu trách nhiệm hồn tồn về tính tn thủ đúng đắn, chính xác, trung thực, đảm

bảo an toàn, hiệu quả trong phạm vi nghiệp vụ của Phịng được giao, góp phần đảm
bảo an toàn và nâng cao hiệu quả hoạt động của toàn Chi nhánh.
4. Thường xuyên cải tiến phương pháp làm việc, đào tạo, rèn luyện cán bộ về
phong cách giao dịch, kỹ năng nghiệp vụ và đạo đức nghề nghiệp để nâng cao chất
lượng phục vụ khách hàng, đáp ứng yêu cầu phát triển. Giữ uy tín, tạo hình ảnh, ấn
tượng tốt đẹp về Chi nhánh/BIDV. Nghiên cứu, đề xuất nâng cao ứng dụng công nghệ
thông tin vào nghiệp vụ mà phòng được giao quản lý. Thường xuyên tự kiểm tra việc
thực hiện nghiệp vụ được phân công.
5. Đề xuất, kiến nghị các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của chính
đơn vị, của Chi nhánh hoặc của tồn hệ thống BIDV.
Phòng Khách hàng doanh nghiệp 1 và Phòng Khách hàng doanh nghiệp 2:
Phòng quản lý khách hàng doanh nghiệp 1,2 chức năng giống nhau. Đầu mối
duy trì và phát triển quan hệ với khách hàng doanh nghiệp trên tất cả các mặt hoạt
động, tất cả các sản phầm ngân hàng. Đề xuất, tham mưu, giúp việc Giám đốc chi

10


nhánh xây dựng kế hoạch, chương trình cơng tác, các biện pháp, giải pháp triển khai
nhiệm vụ thuộc chức năng nhiệm vụ được phần giao, các văn bản hướng dẫn, pháp
chế thuộc lĩnh vực nghiệp vụ được giao. Phân tích thẩm định đánh giá các khoản
vay vốn lưu động, vốn trung dài hạn bảo lãnh (đối với các khách hàng đang quan hệ
tại phòng Khách hàng doanh nghiệp) và đề xuất cấp tín dụng đối với khách hàng
theo mức phân cấp của Giám đốc chi nhánh trong từng thời kỳ.
Phòng Khách hàng cá nhân:
Tham mưu, đề xuất chính sách và kế hoạch phát triển khách hàng cá nhân. Xây
dựng và tổ chức thực hiện các chương trình marketing tổng thể cho từng nhóm sản
phẩm. Tiếp nhận, triển khai và phát triển các sản phẩm tín dụng, dịch vụ ngân hàng
dành cho khách hàng cá nhân của BIDV. Phối hợp với các đơn vị liên quan đề nghị
BIDV hỗ trợ tổ chức quảng bá, giới thiệu với khách hàng về những sản phẩm dịch

vụ của BIDV dành cho khách hàng cá nhân, những tiện ích và những lợi ích mà
khách hàng được hưởng
Phịng giao dịch khách hàng:
- Thực hiện cơng tác phòng chống rửa tiền đối với các giao dịch phát sinh theo
qui định của nhà nước và của ngân hàng: Thực hiện đúng các qui trình nghiệp vụ
thẩm quyền và qui định về bảo mật trong giao dịch của khách hàng…., Quản lý và
bảo quản tiền VIệt Nam đồng, ngân phiếu thanh tốn, các loại ngoại tệ, chứng từ có
giá, các loại ấn chi quan trọng, các hồ sơ thế chấp, cầm cố, ký gửi theo quy chế
quản lý kho quỹ trong hệ thống ngân hàng BIDV.
Phòng quản lý nội bộ:
- Thu thập thông tin phục vụ công tác kế hoạch, tổng hợp. Xây dựng kế hoạch phát
triển và kế hoạch kinh doanh, tố chức triển khai kế hoạch kinh doanh. Giúp giám đốc
quản lý đánh giá tổng thể hoạt động kinh doanh của chi nhánh. Đề xuất và tổ chức
thực hiện điều hành nguồn vốn, đề suất các giải pháp về lãi suất, về huy động vốn và
điều vốn một cách phù hợp với chính sách chung của BIDV và của Chi nhánh. Có
nhiệm hướng dẫn, đào tạo, kiểm tra, hỗ trợ các đơn vị trực thuộc chi nhánh, các cán
bộ trình độ chun mơn chấp hành qui định của BIDV trong lĩnh vực công nghệ thông

11


tin. Thực hiện cơng tác về hành chính quản trị như đảm bảo cơ sỡ vật chất hoạt động
kinh doanh cảu các phòng ban, quản lý sắp xếp và điều hành nhân sự, đảm bảo tiền
lương cho cán bộ công nhân viên, tham mưu cho lãnh đạo về xét tuyển và đề bạt cán
bộ. Xây dựng quy chế về tổ chức, lao động, tiền lương, quy chế đào tạo cán bộ, nghiên
cứu và đề xuất chủ trương đào tạo cho chi nhành đi cơng tác, học tập, khảo sát….
Phịng quản trị rủi ro
- Phịng quản lí rủi ro có nhiệm vụ trong cơng tác quản lí tín dụng, cơng tác quản lí
rủi ro tín dụng và cơng tác quản lí rủi ro tác nghiệp.
Phịng quản trị tín dụng

- Trực tiếp thực hiện tác nghiệp và quản trị cho vay, bảo lãnh đối với khách hàng theo
qui định, qui trình của NGân hàng và của Chi nhánh.
Phòng giao dịch
- Triển khai và thực hiện 1 số mặt nghiệp vụ theo qui dịnh trong điều lệ và các văn
bản hướng dẫn của ngân hàng BIDV. Phòng giao dịch thực hiện đầy đủ các nghiệp
vụ huy động vốn, cấp tín dụng, thực hiện báo cáo theo chế độ báo cáo hiện hành, hạch
toán theo chế độ kế toán hiện hành do ngân hàng BIDV và chi nhánh quyết định

12


CHƯƠNG 2: MƠ TẢ HOẠT ĐỘNG PHÁT HÀNH VÀ THANH
TỐN THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU
TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM BIDV CHI NHÁNH BÌNH
CHÁNH - PGD BÀN CỜ
2.1 Tổng quan về thẻ thanh toán
2.1.1 Khái niệm và đặc điểm cấu tạo thẻ
Thẻ thanh toán là một phương tiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt được cung
cấp bởi ngân hàng hoặc các công ty lớn. Thẻ được dùng để thanh tốn tiền hàng
hố, dịch vụ mà khơng dùng tiền mặt. Thẻ cũng được dùng để rút tiền mặt tại các
ngân hàng đại lý hoặc các máy rút tiền tự động. Số tiền thanh toán hay rút ra phải
nằm trong phạm vi số dư trong tài khoản tiền gửi hoặc hạn mức tín dụng ngân hàng
cho phép.
Kể từ khi ra đời, cấu tạo của thẻ luôn được cải tiến để phù hợp và thuận lợi cho
việc sử dụng, thanh toán thẻ. Thẻ được chế tạo dựa trên những thành tựu to lớn của
công nghệ thông tin điện tử. Thẻ được làm bằng nhựa cứng, hình chữ nhật với kích
thước 9,6 cm x 5,4 cm x 0,076 cm. Mặt trước của thẻ có in huy hiệu là tên của tổ
chức phát hành thẻ, số thẻ, ngày hiệu lực của thẻ, họ và tên, ảnh của chủ thẻ, số mật
mã của ngày phát hành, ngồi ra cịn một đặc điểm khơng thể thiếu, đó là biểu tượng
riêng của tổ chức thẻ quốc tế (Ví dụ: Tổ chức thẻ Master Card có biểu tượng là hai

hình trịn giao nhau nằm ở góc dưới bên phải của thẻ. Hình trịn bên phải màu vàng
cam, bên trái là màu đỏ, có chữ Master Card màu trắng chạy ngang giữa. Phía bên
trên hai hình trịn này là hai nửa hình trịn giao nhau in chìm). Riêng số thẻ, ngày
hiệu lực và tên số thẻ được in nổi, Mặt sau của thẻ là một dải băng từ có khả năng
lưu giữ thơng tin cần thiết. Phía dưới băng từ là dải ơ chữ ký của chủ thẻ.
Trên thế giới hiện nay, có nhiều loại thẻ do các tổ chức khác nhau phát hành
nhưng dù là loại thẻ nào thì về cơ bản cũng có đặc điểm nêu trên nhằm đảm bảo an
toàn và thuận tiện cho các bên tham gia.
Phân loại theo công nghệ

13


Thẻ khắc chữ nổi: Đây là loại thẻ được làm dựa trên kỹ thuật khắc chữ nổi. Đó
cũng là loại thẻ đầu tiên được sản xuất theo công nghệ tiên tiến này. Trên bề mặt
thẻ những thông tin cần thiết được khắc nổi. Hiện nay người ta không dùng loại thẻ
này nữa vì kỹ thuật sản xuất qua thơ sơ, dễ bị làm giả.
Thẻ băng từ: Thẻ này được sản xuất dựa trên kỹ thuật thư tín với hai băng từ
chứa thông tin ở mặt sau của thẻ. Thẻ loại này được sử dụng phổ biến trong vòng
20 năm trở lại đây nhưng đã bộc lộ một số điểm yếu: dễ bị lợi dụng do thông tin ghi
trong thẻ không tự mã hố được, có thể đọc thẻ dễ dàng nhờ thiết bị đọc gắn với
máy vi tính; thẻ chỉ mang thông tin cố định; khu vực chứa tin hẹp, khơng áp dụng
các kỹ thuật đảm baỏ an tồn.
Thẻ thơng minh (Smart Card): Đây là thế hệ mới nhất của thẻ thanh tốn. Thẻ
thơng minh được sản xuất dựa trên kỹ thuật vi xử lý tin học, nhờ gắn vào thẻ một
chíp điện tử mà thẻ có cấu tạo giống như một máy tính hồn hảo. Thẻ thơng minh
có nhiều nhóm với dung lượng nhớ khác nhau.
Hiện nay, thẻ thơng minh đuợc sử dụng rất phổ biến trên thế giới vì có ưu điểm
về mặt kỹ thuật độ an tồn cao, khó làm giả được, ngồi ra cịn làm cho q trình
thanh tốn thuận tiện, an tồn và nhanh chóng hơn.

Phân loại theo chủ thể phát hành
Thẻ do ngân hàng phát hành: Đây là loại thẻ do ngân hàng cung cấp cho khách
hàng, giúp khách hàng sử dụng linh hoạt tài khoản của mình hoặc sử dụng số tiền
do ngân hàng cấp tín dụng. Thẻ này được phát triển rộng không chỉ trong phạm vi
một quốc gia mà đã phát triển trên phạm vi toàn thế giới.
Thẻ do các tổ chức phi ngân hàng phát hành: Đây là thẻ du lịch, giải trí cho các
tập đồn kinh doanh lớn như Diners Club, Amex. Thẻ cũng được sử dụng trên phạm
vi tồn cầu với các quy trình thanh tốn khơng khác nhiều so với thẻ do ngân hàng
phát hành.
Phân loại theo tính chất thanh tốn của thẻ
Thẻ tín dụng: Đây là loại thẻ được sử dụng phổ biến hiện nay. Chủ thẻ được sử
dụng một hạn mức tín dụng tuần hồn khơng phải trả lãi để mua hàng hố và dịch

14


vụ. Cuối tháng, khách hàng sẽ nhận được một báng sao kê (sao kê là một bảng kê
chi tiết các khoản chi tiêu và trả nợ của chủ thẻ cùng lãi và phí phát sinh trong một
chu kỳ sử dụng thẻ. Sao kê được gửi cho chủ thẻ hàng tháng ngay sau ngày lập bảng
sao kê) do ngân hàng gửi tới. Nếu khách hàng thanh toán được hết số tiền nợ thì sẽ
khơng phải trả lãi. Cịn nếu trả được một phần (hiện nay quy định thấp nhất là 20%
số tiền nợ) thì chủ thẻ phải trả lãi, trả phí hoặc bị phạt theo quy định của ngân hàng
trong từng thời kỳ.
Thẻ ghi nợ: Loại thẻ này có quan hệ trực tiếp và gắn liền với tài khoản tiền gửi
hoặc tài khoản séc. Khi mua hàng hoá, dịch vụ, giá trị giao dịch sẽ được khấu trừ
ngay lập tức vào tài khoản của chủ thẻ thông qua các thiết bị điện tử đặt tại nơi tiếp
nhận thẻ.
Thẻ rút tiền mặt tự động: (Thẻ ATM): Là loại thẻ ghi nợ cho phép chủ thẻ sử
dụng thẻ để rút tiền mặt từ tài khoản của chủ thẻ tại các máy rút tiền tự động (ATM)
hoặc sử dụng các dịch vụ khác mà máy ATM cung ứng.

Phân loại theo phạm vi lãnh thổ:
Thẻ trong nước: Là lợi thẻ được sử dụng trong phạm vi một quốc gia, do vậy
đồng tiền giao dịch là đồng bản tệ. Thẻ cũng có các đặc điểm như các loại thẻ khác,
song điểm khác chủ yếu là phạm vi sử dụng.
Thẻ quốc tế: Là loại thẻ được chấp nhận thanh tốn trên tồn cầu, sử dụng ngoại
tệ mạnh để thanh tốn.
Như vậy, mặc dù có nhiều cách phân loại thẻ khác nhau nhưng các loại thẻ trên
đều có đặc điểm chung là dùng để thanh tốn hàng hóa và rút tiền mặt. Do vây, một
cách tổng quát người ta gọi là thẻ thanh tốn.
2.1.2 Quy trình phát hành và thanh toán thẻ
2.1.2.1 Một số khái niệm về chủ thể tham gia vào cơng tác phát hành và
thanh tốn thẻ
Ngân hàng phát hành (NHPH): là thành viên chính thức của các tổ chức thẻ
quốc tế, là ngân hàng tiến hành các thủ tục để in thẻ cho khách hàng. Ngân hàng

15


phát hành có trách nhiệm: xem xét việc phát hành thẻ, hướng dẫn chủ thẻ sử dụng
và thực hiện các quy định cần thiết khi sử dụng thẻ, thanh toán số tiền trên hoá đơn
do ngân hàng đại lý chuyển đến, cấp phép cho các thương vụ vượt hạn mức. Từng
định kỳ, ngân hàng phát hành phải lập sao kê ghi rõ và đầy đủ các giao dịch phát
sinh và u cầu thanh tốn đối với chủ thẻ tín dụng hoặc khấu trừ trục tiếp vào tài
khoản của chủ thẻ đối với thẻ ghi nợ.
Chủ thẻ: là người có tên ghi trên thẻ, được dùng thẻ để thanh toán hàng hố,
dịch vụ thay tiền mặt. Do vậy khơng áp dụng chế độ uỷ quyền sử dụng thẻ cho
người thứ hai. Chỉ có chủ thẻ mới có quyền sử dụng thẻ. Mỗi khi thanh tóan cho cơ
sở chấp nhận thẻ, chủ thẻ xuất trình thẻ để cơ sở kiểm tra theo quy định và lập biên
lai thanh tốn. Ngồi ra chủ thẻ có thể sử dụng thẻ để rút tiền mặt tại các máy rút
tiền tự động hoặc tại các ngân hàng đại lý.

Đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT): là đơn vị bán hàng hóa, dịch vụ có ký kết với
ngân hàng thanh toán về việc chấp nhận thanh toán thẻ như: cửa hàng, khách sạn,
nhà hàng...Thông thừờng các đơn vị này được ngân hàng trang bị máy móc kỹ thuật
để chấp nhận thanh tốn tiền hàng hóa, dịch vụ bằng thẻ.
Ngân hàng thanh toán (NHTT): là ngân hàng trực tiếp ký hợp đồng với ĐVCNT
và thanh toán các chứng từ giao dịch do ĐVCNT xuất trình. Đối với thẻ Visa Card
và Master Card thì ngân hàng thanh tốn phải là thành viên chính thức của tổ chức
thẻ quốc tế đó. Một ngân hàng vừa có thể đóng vai trị là ngân hàng thanh tốn vừa
đóng vai trị là ngân hàng phát hành.
Tổ chức thẻ quốc tế: là tổ chức cho phép ngân hàng phát hành thẻ và làm trung
tâm xử lý, cấp phép, thơng tin giao dịch, thanh tốn của các ngân hàng thành viên
trên toàn thế giới. Mỗi tổ chức thẻ quốc tế đều có tên trên sản phẩm của mình. Khác
với ngân hàng thành viên, tổ chức thẻ quốc tế khơng có quan hệ trực tiếp với chủ
thẻ hay đơn vị chấp nhận thẻ, mà chỉ cung cấp một mạng lưới viễn thơng tồn cầu
phục vụ cho quy trình thanh tốn, cấp phép cho ngân hàng thành viên một cách
nhanh chóng.

16


2.1.2.2 Phát hành thẻ
Khi muốn sử dụng thẻ, khách hàng phải đến ngân hàng để làm một số thủ tục
cần thiết như điền vào giấy xin phát hành thẻ.
Khi đến ngân hàng để xin phát hành thẻ, chủ thẻ cần xuất trình các giấy tờ tuỳ
thân như chứng minh thư nhân dân hoặc quân đội hoặc hộ chiếu. Ngoài ra cịn phải
xuất trình một số giấy tờ khác như: giấy thông hành, biên lai trả lương, nộp thuế thu
nhập...
Khi nhận đủ hồ sơ, ngân hàng tiến hành thẩm định lại. Thơng thường ngân hàng
xem xét tính chính xác của hồ sơ, tình hình tài chính (nếu khách hàng là cơng ty),
hay các khoản thu nhập thường xuyên của khách hàng (nếu là cá nhân) hoặc số dư

trên tài khoản tiền gửi của khách hàng, mối quan hệ tín dụng trước đây (nếu có).
Nếu hồ sơ xin phát hành thẻ đã phù hợp thì ngân hàng sẽ tiến hành phân loại
khách hàng. Đối với thẻ ghi nợ, việc phát hành thẻ đơn giản vì khách hàng đã có tài
khoản tại ngân hàng. Cịn đối với thẻ tín tụng, ngân hàng phải tiến hành phân loại
khách hàng để có một chính sách tín dụng riêng. Thơng thường có hai loại hạn mức
tín dụng:
+ Hạn mức theo thẻ vàng: Thường cấp cho nhân vật quan trọng, có quan hệ tốt
với ngân hàng hoặc có thu nhập cao và ổn định. Hạn mực tín dụng theo thẻ vàng
thường cao hơn nhiều so với thẻ chuẩn.
+ Theo hạn mức chuẩn: Hạn mức tín dụng theo thẻ chuẩn thấp hơn so với thẻ
vàng, chủ yếu cung cấp cho giới bình dân nhưng khách hàng ở đây cũng phải đủ
tiêu chuẩn, điều kiện để nhận thẻ tín dụng.
Sau khi thẩm định và phân loại khách hàng, nếu khách hàng đáp ứng đủ điều
kiện thì ngân hàng tiến hành in thẻ cho khách hàng. Trước khi phát hành thẻ, ngân
hàng yêu cầu chủ thẻ ký tên và đăng ký chữ ký mẫu ở ngân hàng. Sau đó bằng kỹ
thuật riêng của từng ngân hàng phát hành, ngân hàng tiến hành đưa những thông tin
cần thiết lên thẻ, đồng thời mã hoá và ấn định mã số các nhân (PIN) cho chủ thẻ,
nhập các thông tin, dữ liệu cần thiết để quản lý sau này.

17


×