Tải bản đầy đủ (.docx) (184 trang)

Thuyết minh biện pháp thi công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.64 MB, 184 trang )

PHẦN VII:
BIỆN PHÁP THI CÔNG

1


MỤC LỤC

2


CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. Những căn cứ để lập biện pháp tổ chức thi công.
– Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014
– Căn cứ vào Nghị định số 59/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 18 tháng 06 năm 2015

về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
– Căn cứ Luật đấu thầu số 43/2013/QH13ngày 26/11/2013 của Quốc Hội nước Cộng

Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam kỳ họp thứ 13.
– Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng

cơng trình xây dựng
– Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014;
– Quyết định 153/2006/QĐTTg ngày 30/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê

duyệt quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống y tế Việt Nam giai đoạn đến năm 2010 và tầm
nhìn đến năm 2020;
– Căn cứ Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng Việt Nam QCXDVN01:2008/BXD, được Bộ

xây dựng ban hành tại Quyết định số 04/2008/BXD, ngày 03/4/2008;


1.2. Giới thiệu về cơng trình và gói thầu
1.2.1. Giới thiệu chung về cơng trình
– Gói thầu: Xây lắp cơng trình và cung cấp lắp đặt hệ thống phịng cháy chữa cháy, hệ

thống cấp thoát nước, hệ thống điều hịa khơng khí, tủ ATS, máy cắt điện ACB, bộ lưu điện
UPS.
– Cơng trình: Trung tâm Kiểm sốt bệnh tật thành phố Đà Nẵng.
– Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng Hạ tầng và Phát triển đô thị Đà Nẵng.
– Nguồn vốn: Ngân sách thành phố.
– Vị trí khu đất xây dựng cơng trình có địa chỉ phường Vĩnh Trung, quận Thanh Khê,

thành phố Đà Nẵng; khu đất có các mặt tiếp giáp như sau:
+ Phía Bắc

: Giáp kiệt 14 Lê Đình Lý;

+ Phía Nam

: Giáp kiệt 118 Lê Đình Lý;

+ Phía Đơng

: Giáp đường Lê Đình Lý;

+ Phía Tây

: Giáp khu dân cư hiện trạng

1.2.2 Giới thiệu chung về gói thầu
Phạm vi cơng việc của gói thầu như sau:

a. Xây dựng khối nhà:

Cơng ty cổ phần Phát triển thương mại và xây dựng Sơn Hải
Hồ sơ dự thầu


– Tầng hầm (diện tích xây dựng 3.211,2m2): Bố trí cầu thang bộ, thang máy, sảnh thang

máy, bãi đỗ xe, giao thơng, phịng kỹ thuật, kho, phịng máy bơm, phịng quạt, bể tự hoại,
ram dốc xuống hầm;
– Tầng 1 (diện tích xây dựng là 3.211,2m2): Bố trí sảnh chính, sảnh cấp cứu, sảnh phụ,

sảnh thang, hành lang, hệ thống thang máy, thang bộ, ram dốc, phòng tiếp nhận, tư vấn,
phòng lấy mẫu xét nghiệm, căn tin+ khu chế biến, câu lạc bộ đồng đẳng (TT phòng chống
HIV/AIDS), quầy thuốc + kho thuốc, phịng tư vấn chun mơn, phịng tiếp nhận mẫu thực
phẩm, phịng giao ban, kho hóa chất, kho thuốc vật tư y tế, kho vắc xin, văn phòng khoa
dược vật tư y tế, phòng theo dõi sau tiêm, phòng cấp cứu, phịng thu viện phí, phịng tiêm,
phịng thu phí, phịng tư vấn, phịng khám sàn lọc trước tiêm, thơng gió tầng hầm, khu vệ
sinh, phịng kỹ thuật;
– Tầng 2 (diện tích xây dựng là 2.315,7 m 2): Bố trí sảnh tầng, sảnh thang, hành lang, hệ

thống thang máy, thang bộ, khu vệ sinh, phịng kỹ thuật, phịng thu phí, quầy hướng dẫn,
khoa phẫu thuật (phòng theo dõi sau thủ thuật, phòng thủ thuật, phòng nghỉ nhân viên,
phòng giao ban, phòng tư vấn và khám sàn lọc tiền sinh, phòng chuẩn bị hồ sơ, khu thay
đồ, thanh trùng, phòng mổ, phòng hồi sức sau mổ, phòng lưu bệnh nhân sau bơm tinh
trùng, phòng kỹ thuật bơm tinh trùng + phòng lọc rửa tinh trùng, phòng bệnh nhân lấy mẫu
tinh trùng để xét nghiệm, phòng bảo quản dụng cụ, phòng hấp sấy dụng cụ, phòng xử lý đồ
bẩn), phòng khám đa khoa (phòng khám 1, phòng khám 2, phòng khám 3, phòng khám 4,
phòng khám 5, phòng khám 6, phòng thay đồ, phòng khám phụ khoa, phòng làm việc
phòng khám, phòng siêu âm, phịng khám thai;

– Tầng 3 (diện tích xây dựng là 2.315,7 m 2): Bố trí sảnh tầng, sảnh thang, hành lang, hệ

thống thang máy, thang bộ, khu vệ sinh, phòng kỹ thuật, phòng làm việc khoa xét nghiệm
chuẩn đốn hình ảnh- thăm dị chức năng, phịng điện tim, phòng siêu âm, phòng vi sinh
thiết bị, phòng bệnh nhân lấy mẫu tinh trùng + phòng đệm, phòng nội soi, phòng theo dõi
sau nội soi, phòng chụp X-quang, phòng rửa phim và khu vực điều khiển, phòng thay đồ,
phòng chờ xét nghiệm lấy kết quả xét nghiệm, phịng hóa lý thực phẩm nước (phịng sắc
ký khí khối phổi, phịng quang phổ hấp thụ nguyên tử, phòng quang phổ phát xạ nguyên
tử, phòng cực phổ, phòng cân, phòng lưu mẫu, kho hóa chất), phịng labo hóa lý (phịng
quản lý chất lượng, phòng báo cáo kết quả, phòng sắc ký lỏng cao áp, phịng săc ký Ion,
phịng phân tích nước thải), phịng hành chính (kho vật tư, phịng nhận mẫu, phịng hấp
dụng cụ, phòng Lavabo HIV), phòng labo huyết thanh vi rút (phịng Elisa, phịng tách
chiết, phịng hóa chất, phịng mix, phịng đệm, phòng nhận mẫu, phòng bảo quản mẫu,
phòng sau pca, phòng máy pcr, phòng labo mẫu (phòng nhận mẫu, phòng lưu mẫu, phịng

Cơng ty cổ phần Phát triển thương mại và xây dựng Sơn Hải
Hồ sơ dự thầu


hồ sơ, phòng bảo quản MT, phòng đệm, phòng pha MT hấp rửa dụng cụ, phòng xử ký mẫu,
phòng xét nghiệm, phịng sấy hấp, phịng ni cấy, phịng nấm, hành lang), phịng sinh hóa
miễn dịch huyết học (phịng lấy mẫu, phịng xét nghiệm nước tiểu, phịng lưu mẫu, phịng
hóa chất, phòng xử lý mẫu, phòng xử lý kết quả, phòng sinh hóa miễn dịch huyết học);
– Tầng 4 (diện tích xây dựng là 2.315,7 m 2): Bố trí sảnh tầng, sảnh thang, hành lang, lễ

tân, hệ thống thang máy, thang bộ, khu vệ sinh, phòng kỹ thuật, kho lưu trữ 1, kho lưu trữ
2, kho lưu trữ 3, phòng làm việc khoa xét nghiệm, phòng thay đồ nam, phòng thay đồ nữ,
phịng tài chính kế tốn, phịng giao ban 1, phòng văn thư, phòng giao ban 2, phòng tổ
chức hành chính, phịng đội xe, phịng mạng, phịng kế hoạch nghiệp vụ, phịng giao ban 3,
phịng cơng nghệ thơng tin, phịng truyền thống, phịng giám đốc, phịng họp, phịng phó

giám đốc, phịng thủ quỹ, phịng thư viện;
– Tầng 5 (diện tích xây dựng là 2.315,7 m 2): Bố trí sảnh tầng, sảnh thang, hành lang, hệ

thống thang máy, thang bộ, khu vệ sinh, phòng kỹ thuật, khoa sức khỏe sinh sản (phòng
làm việc, phòng giao ban), khoa phòng chống HIV/AIDS và quản lý điều trị nghiện hóa
chất (phịng làm việc, phịng giao ban), khoa dinh dưỡng (phòng làm việc, phòng giao
ban), khoa ký sinh trùng cơn trùng (phịng làm việc, phịng giao ban, phịng soi lam, phịng
xử lý cơn trùng, kho), khoa phòng, chống bệnh truyền nhiễm (phòng làm việc, phòng giao
ban, phòng quản lý bệnh truyền nhiễm, kho), khoa kiểm dịch y tế quốc tế (phòng làm việc,
phòng giao ban, phịng kiểm dịch y tế, phịng phó giám đốc, phịng giám đốc);
– Tầng 6 (diện tích xây dựng là 2.315,7 m 2): Bố trí sảnh tầng, sảnh thang, hành lang, lễ

tân, hệ thống thang máy, thang bộ, khu vệ sinh, phòng kỹ thuật, khoa bệnh nghề nghiệp
(phòng làm việc, phòng giao ban, phịng quan trắc mơi trường), khoa sức khỏe mơi trường
(phịng làm việc khoa sức khỏe mơi trường, phịng giao ban khoa sức khỏe môi trường- y
tế trường học, phòng làm việc y tế trường học, kho, khoa phòng chống bệnh khơng lây
nhiễm (phịng làm việc 1, phịng giao ban, phòng làm việc 2, kho, phòng thiết kế đồ họa,
phịng dựng phim, phịng studio, khoa truyền thơng, giáo dục sức khỏe (phòng làm việc,
phòng giao ban, phòng tư vấn sức khỏe cá nhân, phòng bảo quản thiết bị), câu lạc bộ sức
khỏe (phịng xơng hơi,thay đồ, phịng câu lạc bộ sức khỏe, phịng phó giám đốc);
– Tầng 7 (diện tích xây dựng là 2.291m 2): Bố trí hệ thống thang máy, thang bộ, khu vệ

sinh, ban công, hội trường 250 ghế (hội trường, sảnh giải lao, hội trường 80 ghế, hội
trường nhỏ, phòng học, kho lưu trữ, phòng nghỉ, phịng thực hành, phịng thí nghiệm,
phịng mơ hình, khu vực chế biến, căn tin);
– Tum áp mái (diện tích xây dựng là 375,6m2): Bố trí hệ thống thang bộ, sảnh thang,

sảnh tầng, hành lang ngồi, phịng kỹ thuật thang máy, phịng kỹ thuật, bể nước.

Cơng ty cổ phần Phát triển thương mại và xây dựng Sơn Hải

Hồ sơ dự thầu


– Hệ thống giao thông nội bộ: Hệ thống giao thơng theo chiều đứng bố trí 03 cầu thang

bộ và 04 thang máy kết hợp với giao thông theo chiều ngang là các sảnh tầng, hành lang.
b. Giải pháp kết cấu khối nhà:
– Giải pháp thiết kế móng:

Cơng trình với quy mơ cao 7 tầng, dùng móng cọc ép bê tông ly tâm ứng suất trước
D400, chiều dài cọc đại trà 25m; 22,9m. Bê tông đài cọc, dầm giằng đài có cấp độ bền B25
(mác 350) đá 10x20, bê tơng lót móng có cấp độ bền B7,5 đá 40x 60. Chiều cao đài
1000mm, 1200mm. Dầm giằng móng kích thước 500x800, 500x900...
– Hệ kết cấu chịu lực chính phần thân của cơng trình:
+ Sử dụng giải pháp thiết kế kết cấu phần thân là hệ kết cấu khung gồm cột, dầm, sàn

hộp kết hợp sàn BTCT đổ tại chỗ. Bê tông phần thân có cấp độ bền B25 (mác 350) đá
10x20.
+ Kết

cấu cột BTCT kích thước: 600x800, 400x500, 600x1000, 500x600,

500x500,300x600...
+ Kết cấu dầm BTCT kích thước 600x700, 800x900, 500x1500,

500x650,

400x900,300x500, 300x600, 300x650,...
+ Kết cấu sàn BTCT dày 120mm, 140mm, 250mm, 200mm, sàn hộp 270mm, sàn hộp


300mm, sàn hộp 330mm, ...
Tường xây gạch block không nung 6 lỗ (95x135x190mm) và gạch (55x90x190mm) tự
mang kết hợp hệ giằng tường và bổ trụ BTCT có cấp độ bền B20 (mác 250) đá 10x20.
Tường được trát bằng VXM mác 75.
c. Hệ thống phòng cháy chữa cháy.
d. Hệ thống cấp thoát nước.
e. Hệ thống điện, chống sét.
f. Hệ thống điều hịa khơng khí
1.3 Đánh giá thuận lợi, khó khăn, những vấn đề và biện pháp thi cơng cần giải
quyết.
1.3.1

Thuận lợi

- Cơng trình có bản vẽ thiết kế đầy đủ với các chi tiết cấu tạo kiến trúc rõ ràng, cụ thể.
Nhà thầu đã từng thi công một số cơng trình tương tự.
– Vật liệu sử dụng vào cơng trình thơng dụng, dễ khai thác và sẵn có trên thị trường..

1.3.2 Khó khăn
Mặt bằng thi cơng gần các hẻm, sát với khu dân cư, công tác bê tông thực hiện chủ yếu
vào ban đêm.

Công ty cổ phần Phát triển thương mại và xây dựng Sơn Hải
Hồ sơ dự thầu


1.3.3 Những vấn đề mà biện pháp thi công cần giải quyết và đáp ứng :
– Giải quyết thủ tục xin phép cho phương tiện vận tải sử dụng đường giao thơng trong

và ngồi khu vực.

– Biện pháp thi cơng phù hợp và đảm bảo an toàn trong điều kiện có thể, đảm bảo vệ

sinh mơi trường và trật tự an ninh xã hội khu vực xây dựng,vv...
– Thi công hồn thiện, trang trí đảm bảo u cầu chất lượng kỹ thuật và thẩm mỹ kiến

trúc cao. Các công việc của phần thô như công tác bê tông cốt thép, xây gạch, vv... Tất cả
phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo TCVN, đảm bảo tiến độ đưa cơng trình vào sử dụng
theo Hợp đồng đã ký kết.

Công ty cổ phần Phát triển thương mại và xây dựng Sơn Hải
Hồ sơ dự thầu


CHƯƠNG 2. GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THI CƠNG
2.1. Mục đích, ý nghĩa
Công tác thiết kế tổ chức thi công giúp cho Nhà thầu nắm được quy trình cơ bản về việc
lập kế hoạch sản xuất (tiến độ) và mặt bằng sản xuất phục vụ cho công tác thi công, đồng
thời giúp cho nhà thầu có cơ sở chỉ đạo thi công trên công trường một cách khoa học, Nhà
thầu sẽ áp dụng TCVN 4055-1985 về Tổ chức thi công nhằm:
– Nâng cao năng suất lao động và hiệu suất của các loại máy móc, thiết bị phục vụ cho

thi cơng.
– Đảm bảo chất lượng cơng trình.
– Đảm bảo an tồn lao động cho công nhân và độ bền cho công trình.
– Đảm bảo tiến độ thi cơng.
– Hạ giá thành xây dựng cơng trình một cách hợp lý.

Cơng tác thiết kế tổ chức thi cơng cịn giúp cho Nhà thầu:
– Chỉ đạo thi cơng ngồi cơng trường.
– Điều phối nhịp nhàng các khâu phục vụ cho thi công:

+ Gia công cấu kiện và các bán thành phẩm.
+ Vận chuyển, bốc dỡ các loại vật liệu, cấu kiện ...
+ Xây hoặc lắp các bộ phận cơng trình.
+ Hồn thiện cơng trình.
– Phối hợp công tác một cách khoa học giữa Công ty và công trường với các đơn vị đội

tổ sản xuất hoặc các cơ sở sản xuất khác.
– Điều động một cách hợp lý tổ, đội sản xuất trong cùng một thời gian và trên cùng một

địa điểm xây dựng.
– Huy động một cách hợp lý và quản lý được nhiều mặt như: Nhân lực, vật tư, dụng cụ,

máy móc, thiết bị, tiền vốn, ...trong cả thời gian xây dựng.
2.2. Tổ chức mặt bằng cơng trường
2.2.1. Bố trí cơng trình tạm, thiết bị thi công, kho bãi tập kết vật liệu, chất thải và
cầu rửa xe:
– Sau khi được bàn giao mặt bằng cơng trường, nhà thầu sẽ bố trí:
+ Một khu nhà điều hành công trường.
+ Khu nhà nghỉ tạm cho công nhân.
+ Nhà bảo vệ công trường.
+ Khu kho chứa thép, vật liệu, vật tư, thiết bị công nghệ.
+ Các khu vực gia công cốt thép, cốp pha, tập kết thiết bị máy móc thi cơng.

Cơng ty cổ phần Phát triển thương mại và xây dựng Sơn Hải
Hồ sơ dự thầu


+ Hệ thống phịng cháy chữa cháy của cơng trường.
+ Bố trí WC cho cơng nhân và WC cho cán bộ.
+ Bãi tập kết xe máy, thiết bị thi công.

+ Bãi chứa vật liệu gần với sân thao tác để việc vận chuyển vật tư, vật liệu nhanh chóng

và đơn giản hơn.
+ Tại cổng phục vụ thi công của công trường, nhà thầu bố trí cầu rửa xe ngầm, tất cả các

xe, máy đều phải rửa sạch trước khi ra khỏi công trường. Nước rửa xe được thu về hố ga,
qua xử lý trước khi thốt ra ngồi cơng trường.
+ Nhà thầu sẽ cho thi công đường nội bộ xung quanh cơng trường để phục vụ thi cơng.

Tồn bộ nhà điều hành, lán trại, kho sẽ dùng nhà một tầng kết cấu thép, mái lợp tôn.
Điều kiện ăn ở của khu lán trại sẽ được tuân thủ các yêu cầu của Luật lao động và cơ quan
y tế. Lán trại tạm sẽ được trang bị đủ điều kiện sống và sinh hoạt của công nhân. Nhà thầu
cũng sẽ xây dựng và duy trì đường tạm vào khu lán trại.
Nhà thầu sẽ bố trí một khu vực tập kết rác thải xây dựng chung cho tồn bộ cơng trình,
rác thải được để trong thùng thép. Nhà thầu sẽ bố trí khu nhà vệ sinh cho công trường và
cử người hàng ngày thu dọn vệ sinh đảm bảo vệ sinh môi trường cho Dự án và các cơng
trình xung quanh. Cuối ngày chất thải sinh hoạt và rác thải xây dựng sẽ được dọn đi bởi
cơng ty vệ sinh.
Sau khi hồn thành công việc, nhà thầu sẽ phá dỡ và di dời khu lán trại, thu dọn mặt
bằng và bàn giao lại mặt bằng cho Chủ đầu tư.
Nhà thầu sẽ không và nghiêm cấm cán bộ cơng nhân viên của mình xả rác ra nguồn
nước bao gồm tất cả các loại rác thải vô cơ, hữu cơ, dầu, mỡ, chất thải rắn, chất thải độc
hại,... Nước thải sinh hoạt do hoạt động của nhà thầu trong q trình thi cơng sẽ được qua
xử lý loại bỏ các tạp chất, uế chất theo quy định.
2.2.2. Bố trí cổng ra vào, rào chắn, biển báo:
Để đảm bảo công tác bảo vệ cũng như tiện cho việc quản lý trong việc thi công, nhà
thầu bố trí trên cơng trường hệ thống các cơng trình phụ trợ như sau:
– Nhà thầu sẽ kiểm tra và bổ sung thêm hàng rào xung quanh đảm bảo an ninh trật tự

trong suốt q trình thi cơng.

– Dọc theo tường rào cơng trường, nhà thầu bố trí mạng điện thi cơng, đường thốt nước

cho cơng trường và đèn pha chiếu sáng. Tại cổng, nhà thầu bố trí nhà bảo vệ, có bảo vệ
trực 24/24h.
– Tại mỗi cổng, nhà thầu bố trí cầu rửa xe ngầm, tất cả xe, máy thi công trước khi ra

khỏi công trường đều được rửa sạch. Nước sau khi rửa xe được thu về hố ga chung.

Công ty cổ phần Phát triển thương mại và xây dựng Sơn Hải
Hồ sơ dự thầu


– Lắp đặt hệ thống biển báo khu vực kho, khu điều hành, khu WC, các biển chỉ dẫn, các

bản nội quy công trường, các nội quy, khẩu hiệu an tồn lao động ở những vị trí thích hợp.
Nhà thầu sẽ không treo bất cứ biển quảng cáo nào khi chưa có sự chấp thuận của Chủ đầu
tư.
2.2.3. Giải pháp cấp điện, cấp nước, thốt nước, giao thơng, liên lạc, thốt hiểm sự
cố trong q trình thi cơng:
2.2.3.1 Nguồn điện
Hiện tại cơng trình đã có điện sử dụng, nên Nhà thầu sẽ kết hợp với chủ đầu tư để làm thủ
tục cấp điện cho cơng trình. Chi phí sử dụng do nhà thầu thanh tốn. Ngồi ra, để đảm bảo
việc thi công không bị gián đoạn, nhà thầu sẽ chuẩn bị 01 máy phát điện dự phịng cơng suất
100 KVA dùng khi bị mất điện lưới cho công trường.
Nhà thầu sẽ kéo 1 lộ 3 pha bằng cáp bọc nhựa, đi nổi trên cột treo cao > 4,5m dẫn đến tủ
điện tổng của cơng trình rồi đấu qua các cầu dao phụ tải điện đến các điểm cần thiết. Sau
khi đến tủ điện tổng thì được tách ra làm hai mạch:
– Một mạch cấp đến các thiết bị theo hệ thống điện thi công.
– Một mạch cấp điện sinh hoạt, chiếu sáng và bảo vệ.
– Tổ chức chiếu sáng:

– Chiếu sáng ngồi cơng trình: xung quanh cơng trình bố trí hệ thống đèn pha và một số

đèn di động để nhận vật liệu ban đêm.
– Chiếu sáng trong cơng trình:
+ Chiếu sáng cố định: lắp các đèn cố định tại các tuyến giao thông theo phương đứng và

ngang, tại các vị trí nguy hiểm, kho tàng...
+ Chiếu sáng di động: bố trí một số đèn di động để phục vụ thi cơng tại các vị trí khơng

lắp được đèn cố định.
+ Chiếu sáng văn phòng và lán trại: Để chiếu sáng văn phịng, nơi ở của cán bộ cơng

nhân nhà thầu sẽ sử dựng loại bóng đèn compact vừa đảm bảo nhu cầu sử dụng vừa tiết
kiệm điện.
+ Việc bố trí các nguồn chiếu sáng nêu trên sẽ đảm bảo đủ ánh sáng cho thi công thuận

lợi cả ngày lẫn đêm.
Điện thi công sẽ được lắp đặt theo đúng quy trình quy phạm hiện hành. Những đoạn qua
đường được chơn ngầm sâu 40cm bảo vệ trong ống nhựa hoặc ống thép. Nhà thầu cử cán
bộ và công nhân chuyên môn về điện để quản lý, theo dõi, kiểm tra và thường xuyên sửa
sang, tu bổ đường dây, thiết bị theo đúng quy phạm an tồn. Tại cầu dao tổng có đặt đồng
hồ đo điện để phục vụ việc sử dụng tiết kiệm, hợp lý và thanh tốn chi phí điện.

Cơng ty cổ phần Phát triển thương mại và xây dựng Sơn Hải
Hồ sơ dự thầu


2.2.3.2 Cấp nước:
Nhà thầu xin điểm cấp nước tại vị trí thuận lợi nhất từ nguồn nước sạch tại cơng trường
và đồng thời có thể lấy nguồn nước sạch từ nguồn giếng khoan do nhà thầu tự khoan, nước

giếng khoan cần phải được lấy mẫu thí nghiệm trình Chủ đầu tư trước khi đưa vào thi
cơng.
2.2.3.3 Thốt nước:
Nước thải được thu gom về rãnh chạy xung quanh cơng trình cạnh tường rào qua hố ga
có lưới thép chắn rác trước khi bơm đổ vão rãnh chung của khu vực.
2.2.3.4 Hệ thống thông tin liên lạc:
– Lắp đặt hệ thống điện thoại để thông suốt thông tin giữa công trường với các bộ phận

liên quan bên ngồi.
– Trong cơng trường trang bị máy bộ đàm cho tất cả ban chỉ huy cơng trường và kỹ sư

giám sát cơng trình để kịp thời nắm bắt xử lý các tình huống sản xuất diễn ra trong công
trường.
– Lắt đặt hệ thống internet để phục vụ công việc và truyền thanh phương tiện giải trí cho

cán bộ cơng nhân viên ngồi giờ sản xuất, thơng báo khi cần thiết.
– Nhà thầu bố trí loa, đèn báo hiệu. Khi có sự cố xảy ra, sẽ có cịi báo động và đèn báo.

Cơng nhân và cán bộ trên cơng trường sẽ được huấn luyện cách thốt hiểm,... khi có sự cố
xảy ra.
2.3. Sơ đồ hệ thống tổ chức nhà thầu tại công trường
2.3.1. Sơ đồ tổ chức hiện trường:
Chỉ huy trưởng cơng trình và các tổ nghiệp vụ giúp việc cùng tất cả các tổ trưởng sản
xuất sẽ họp giao ban hàng ngày tại công trường vào 7 giờ 30 sáng:
– Chỉ huy trưởng cơng trình: là người thay mặt công ty chịu trách nhiệm về tồn bộ

mọi hoạt động của cơng trình tại cơng trường. Giúp việc cho Chỉ huy trưởng cơng trình có
6 bộ phận sau:
– Bộ phận quản lý điều phối giám sát chất lượng, tiến độ: Chịu trách nhiệm đảm bảo


mọi mặt về chất lượng, tiến độ của cơng trình được thực hiện theo đúng các quy trình quy
phạm của cơng ty. Chuyên viên đảm bảo chất lượng, tiến độ sẽ báo cáo cho Chỉ huy trưởng
cơng trình nếu cần thiết, cũng có thể báo cáo cho Giám đốc dự án.
– Bộ phận trắc đạc: Thường xun có mặt trên cơng trường để kiểm tra, lấy mốc, tim

cốt phục vụ cho thi cơng được chính xác theo đúng thiết kế và tiêu chuẩn kỹ thuật.
– Bộ phận an toàn lao động, vệ sinh, mơi trường: Người giám sát an tồn cơng trường

sẽ đưa ra những chỉ dẫn, hướng dẫn cho các công nhân và sẽ kiểm tra việc thực hiện các

Công ty cổ phần Phát triển thương mại và xây dựng Sơn Hải
Hồ sơ dự thầu


quy tắc an toàn. Giám sát an toàn được uỷ quyền thực hiện tất cả các hành động cần thiết
để tránh bất kỳ một tai nạn lao động nào xảy ra trên cơng trường kể cả việc đình chỉ ngay
các cơng việc/các cơng nhân có biểu hiện vi phạm hoặc khơng tn thủ các quy tắc an tồn.
Vị trí này sẽ báo cáo cho Chỉ huy trưởng cơng trình nếu cần thiết, cũng có thể báo cáo cho
Giám đốc dự án. Bảo vệ an ninh công trường.
– Bộ phận giám sát kỹ thuật: Chịu trách nhiệm triển khai, thực hiện các công việc,

đảm bảo tiến độ, chất lượng thi công đúng theo hồ sơ thiết kế và quy phạm kỹ thuật.
– Bộ phận giám sát khối lượng, thanh quyết toán hành chính - Tài chính: Chịu trách

nhiệm về mặt giám sát khối lượng, thanh quyết toán và tổ chức, đời sống cho cơng trường,
tài chính theo tiến độ chung.
– Bộ phận Vật tư, thiết bị, xe máy, an ninh: Chịu trách nhiệm triển khai, cung ứng vật

tư, xe máy, thiết bị đúng tiến độ. Đảm bảo an ninh, an toàn trên công trường.
Các tổ nghiệp vụ này thường xuyên đặt dưới sự chỉ huy của Chỉ huy trưởng cơng trình

và quan hệ hữu cơ với nhau.
Các tổ, đội sản xuất thực hiện nhiệm vụ dưới sự điều động phân công của Chỉ huy
trưởng cơng trình, và các tổ kể trên.
2.3.2. Mơ tả mối quan hệ giữa Trụ sở chính và quản lý ngồi hiện trường
– Chỉ huy trưởng cơng trình: Có nhiệm vụ điều phối, tổ chức tất cả các hoạt động trên

công trường và chịu trách nhiệm trước Công ty về mọi vấn đề liên quan đến cơng trình.
– Tại Trụ sở Công ty, để điều hành dự án đạt kết quả tốt, Nhà thầu sẽ cử 1 Phó giám đốc

Cơng ty đảm nhiệm vai trị < Giám đốc dự án>. Giám đốc dự án sẽ nắm bắt mọi phương
hướng, nhiệm vụ của Công ty, phối hợp làm việc với các phịng ban chức năng của Cơng ty
(Ban Phát triển Thị trường, Ban Kế hoạch - Kỹ thuật, Ban tổ chức - Hành chính, Ban Tài
chính) để có các biện pháp chỉ đạo giao cho Chỉ huy trưởng công trình thực hiện.
– Giám đốc dự án, các Giám đốc ban nghiệp vụ liên quan, Chỉ huy trưởng cơng trình và các

cán bộ kỹ thuật chủ chốt tại hiện trường sẽ họp giao ban vào13h30 ngày thứ 2 hàng tuần.
2.3.3. Trách nhiệm, thẩm quyền các cấp được giao phó quản lý hiện trường:
– Tại hiện trường, Chỉ huy trưởng công trình là người có trách nhiệm cao nhất, thay mặt

cơng ty chịu trách nhiệm về mọi phương diện tại công trường. Khi Chỉ huy trưởng cơng
trình đi vắng, tổ trưởng tổ Giám sát kỹ thuật sẽ là người thay thế để điều hành.
Tại trụ sở, Giám đốc dự án là người có tồn quyền quyết định cơng việc liên quan đến dự
án, chịu trách nhiệm trước Công ty về dự án.

Công ty cổ phần Phát triển thương mại và xây dựng Sơn Hải
Hồ sơ dự thầu


Giám đốc nhà thầu


Chỉ huy trưởng

Chỉ huy phó

ATLĐ &
VSMT

Kcs, thí nghiệm,
Hồ sơ

Đội thi công
cơ giới

Kỹ thuật trắc đạc, hiện trường

Bộ phận tài chính
kế tốn

Các tổ đội thi cơng xây dựng(Thép, cốp pha, nề ...)

Công ty cổ phần Phát triển thương mại và xây dựng Sơn Hải
Hồ sơ dự thầu

Bộ Phận Y Tế

Tổ lao động
phổ thông

Bộ phận vật tư



2.4. Giải pháp thi công tổng thể
CHƯƠNG 3. Căn cứ vào:
+ TCVN 4055-1985 Tiêu chuẩn về Tổ chức thi công.
+ u cầu tổng tiến độ thi cơng cơng trình.
+ Tính chất hạng mục cơng trình.
+ Tổng mặt bằng cơng trình.
+ Khả năng đáp ứng về máy móc thiết bị cũng như về nguồn vốn cho thi cơng cơng

trình.
CHƯƠNG 4. Chúng tơi lập ra sơ bộ các bước thi cơng chính cho các khối nhà như
sau: (Xem tiến độ thi công)
CHƯƠNG 5. 1. Chuẩn bị mặt bằng
CHƯƠNG 6. 2. Định vị các cơng trình
CHƯƠNG 7. 3. Thi cơng phần móng cơng trình
CHƯƠNG 8. 4. Cơng tác thi cơng phần thân cơng trình
CHƯƠNG 9. 5. Cơng tác hồn thiện, lắp đặt hệ thống kỹ thuật
CHƯƠNG 10. Công tác thi công cửa, vách kính hồn thiện như: hồn thiện trát, láng,
ốp, trần, điện, nước, thiết bị vệ sinh, PCCC vv...
10.1. Biện pháp thi công chung
10.1.1. Tiêu chuẩn và quy phạm áp dụng trong thi cơng
CHƯƠNG 11. Trong q trình thi cơng Nhà thầu chúng tôi sẽ thực hiện các yêu cầu
kỹ thuật và áp dụng các quy phạm hiện hành của nhà nước Việt Nam Các tài liệu gồm:
+ Hồ sơ mời thầu của Chủ đầu tư
+ Hồ sơ thiết kế kỹ thuật.
+ Các số liệu khảo sát thực tế và tham quan địa điểm xây dựng cơng trình
+ Các tiêu chuẩn và quy phạm của Nhà nước bao gồm:

CHƯƠNG 12.


Công ty cổ phần Phát triển thương mại và xây dựng Sơn Hải
Hồ sơ dự thầu


a. Tiêu chuẩn về quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng:
CHƯƠNG 13.
ST CHƯƠNG 14. Vật liệu và các yêu cầu kỹ thuật
T
CHƯƠNG
CHƯƠNG
16. 17. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về số liệu
1
điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng;
CHƯƠNG
CHƯƠNG
19. 20. Quy chuẩn xây dựng cơng trình để
2
đảm bảo cho người tàn tật tiếp cận và sử dụng;
CHƯƠNG 23. Quy chuẩn xây dựng Việt Nam - Nhà ở
CHƯƠNG 22.
và công trình cơng cộng – An tồn sinh mạng và sức
3
khỏe;
CHƯƠNG
CHƯƠNG
25. 26. Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về hệ
4
thống điện của nhà ở và nhà công cộng;
CHƯƠNG
CHƯƠNG

28. 29. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an
5
toàn cháy cho nhà và cơng trình;
CHƯƠNG 31.
CHƯƠNG 32. Xi măng
6

CHƯƠNG 15. Tiêu
chuẩn áp dụng
CHƯƠNG 18. QCVN
02-2009
CHƯƠNG 21. QCXDV
N 01:2002
CHƯƠNG 24. QCXDV
N 05:2008
CHƯƠNG 27. QCVN
12:2014/BXD
CHƯƠNG 30. QCVN
06:2010/BXD
CHƯƠNG 33.

CHƯƠNG 36. TCVN
2682 : 2009
CHƯƠNG 38. Xi măng Poóc lăng hỗn hợp - Yêu cầu CHƯƠNG 39. TCVN
CHƯƠNG 37.
6260 : 2009
kỹ thuật
CHƯƠNG
CHƯƠNG
40. 41. Cốt liệu và nước trộn cho bê tông và

CHƯƠNG 42.
7
vữa
CHƯƠNG 44. Cốt liệu cho bê tông và vữa - Yêu cầu CHƯƠNG 45. TCVNX
CHƯƠNG 43.
D 7570 : 2006
kỹ thuật
CHƯƠNG 47. Cốt liệu cho bê tông và vữa - Các CHƯƠNG 48. TCVN
CHƯƠNG 46.
7572 : 2006
phương pháp thử
CHƯƠNG 50. Nước trộn bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ CHƯƠNG 51. TCVN
CHƯƠNG 49.
4056-2012
thuật
CHƯƠNG 52.
CHƯƠNG 53. Bê tông
CHƯƠNG 54.
8
CHƯƠNG 56. Hỗn hợp bê tông trộn sẵn - Các yêu CHƯƠNG 57. TCVN
CHƯƠNG 55.
9340:2012
cầu cơ bản đánh giá chất lượng và nghiệm thu
CHƯƠNG 58.
CHƯƠNG 59. Cốt thép cho bê tông
CHƯƠNG 60.
9
CHƯƠNG 62. Thép cốt bê tông- Thép vằn, Lưới thép CHƯƠNG 63. TCVN
CHƯƠNG 61.
1651 - 2008

hàn
CHƯƠNG 64.
CHƯƠNG 65. Gạch đất sét nung
CHƯƠNG 66.
10
CHƯƠNG 69. TCVN
CHƯƠNG
CHƯƠNG
67. 68. Gạch rỗng đất sét nung
1450: 2009
CHƯƠNG 72. TCVN
CHƯƠNG
CHƯƠNG
70. 71. Gạch đặc đất sét nung
1451: 1986 1998
CHƯƠNG
CHƯƠNG
73. 74. Gạch không nung
CHƯƠNG 75.
CHƯƠNG
CHƯƠNG
34. 35. Xi măng Pc lăng - u cầu kỹ thuật

Cơng ty cổ phần Phát triển thương mại và xây dựng Sơn Hải
Hồ sơ dự thầu


CHƯƠNG 13.
ST CHƯƠNG 14. Vật liệu và các yêu cầu kỹ thuật
T

11
CHƯƠNG
CHƯƠNG
76. 77. Gạch không nung – Yêu cầu kỹ thuật
CHƯƠNG
CHƯƠNG
79. 80. Gạch bê tông – Yêu cầu kỹ thuật
CHƯƠNG 82.
CHƯƠNG 83. Cát
12

CHƯƠNG 15. Tiêu
chuẩn áp dụng
CHƯƠNG 78. TCXD
123 - 1984
CHƯƠNG 81. TCVN
6477 - 2016
CHƯƠNG 84.

CHƯƠNG
CHƯƠNG
85. 86. Cát trong xây dựng. Yêu cầu kỹ thuật
CHƯƠNG
CHƯƠNG
88. 89. Cát nghiền cho bê tông và vữa

CHƯƠNG 87. TCVN
1770-1986
CHƯƠNG 90. TCVN
9205-2012


CHƯƠNG 91.
CHƯƠNG 92. Đá
13

CHƯƠNG 93.

CHƯƠNG
CHƯƠNG
94. 95. Đá ốp lát xây dựng. Yêu cầu kỹ thuật

CHƯƠNG 96. TCVN
8057 - 2009

CHƯƠNG 97.
CHƯƠNG 98. Đất
14

CHƯƠNG 99.

CHƯƠNG
CHƯƠNG
100. 101. Đất xây dựng

CHƯƠNG 102. TCVN
4198-2014

CHƯƠNG 104. Các Tiêu chuẩn thiết kế cấp thốt
CHƯƠNG 103.
nước cơng trình, cấp điện, điều hịa khơng khí, phịng CHƯƠNG 105.

15
cháy chữa cháy, chống sét
CHƯƠNG
CHƯƠNG
106. 107. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy trình,
CHƯƠNG 108.
16 quy phạm liên quan hiện hành khác
a. Tiêu chuẩn về quy trình thí nghiệm:
CHƯƠNG 109.
CHƯƠNG 110. Yêu cầu về thí
ST
nghiệm
T
CHƯƠNG
CHƯƠNG
113. 114. Thí nghiệm chỉ
1
tiêu cơ lý của đá
CHƯƠNG
CHƯƠNG
117. 118. Độ mài mòn Los
2
Angeles (LA)
CHƯƠNG
CHƯƠNG
121. 122. Thí nghiệm chỉ
3
tiêu cơ lý của đất
CHƯƠNG
CHƯƠNG

125. 126. Quy trình đầm
4
nén đất, đá dăm
CHƯƠNG
CHƯƠNG
129. 130. Thí nghiệm các
5
chỉ tiêu cơ lý của BTXM
CHƯƠNG
CHƯƠNG
133. 134. Quy trình thí
6
nghiệm BTXM
CHƯƠNG
CHƯƠNG
137. 138. Phương pháp thử
7
vật liệu thép thanh

CHƯƠNG 112.
Thời gian có
hiệu lực
CHƯƠNG 115. 22 TCN CHƯƠNG 116.
57-84
21/12/1984
CHƯƠNG 119. AASHTO CHƯƠNG 120.
T96-87
CHƯƠNG 123. TCVN
CHƯƠNG 124.
4197-4202-95

CHƯƠNG 127. 22TCN
CHƯƠNG 128.
333-06
CHƯƠNG 131. TCVN
CHƯƠNG 132.
3105-3120-1993
CHƯƠNG 135. 22TCN
CHƯƠNG 136.
60-84
21/12/1984
CHƯƠNG 139. TCVN
CHƯƠNG 140.
197-198-85
CHƯƠNG 111. Tiêu
chuẩn áp dụng

Công ty cổ phần Phát triển thương mại và xây dựng Sơn Hải
Hồ sơ dự thầu


a. Tiêu chuẩn về thi công - nghiệm thu:
CHƯƠNG 141.
CHƯƠNG 142. Nội dung thi công - nghiệm thu
STT
CHƯƠNG
CHƯƠNG
144. 145. Công tác trắc địa trong xây dựng
1
cơng trình - u cầu chung
CHƯƠNG 148. Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép

CHƯƠNG 147.
tồn khối - Quy phạm thi cơng và nghiệm thu (trừ
2
mục 6.8 được thay thế bởi TCVNXD 305: 2004)
CHƯƠNG
CHƯƠNG
150. 151. Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép
3
lắp ghép. Quy phạm thi công và nghiệm thu
CHƯƠNG
CHƯƠNG
153. 154. Mái và sàn bê tông cốt thép trong
4
xây dựng. Yêu cầu kỹ thuật chống thấm nước
CHƯƠNG
CHƯƠNG
156. 157. Bê tông khối lớn. Quy phạm thi
5
công và nghiệm thu
CHƯƠNG
CHƯƠNG
159. 160. Hỗn hơp bê tông trộn sẵn – Các
6
yêu cầu đánh giá chất lượng và nghiệm thu
CHƯƠNG
CHƯƠNG
162. 163. Kết cấu gạch đá. Quy phạm thi
7
công và nghiệm thu
CHƯƠNG

CHƯƠNG
165. 166. Hướng dẫn pha trộn và sử dụng
8
vữa trong xây dựng

CHƯƠNG 143. Tiêu
chuẩn áp dụng
CHƯƠNG 146. TCVN
9398:2012
CHƯƠNG 149. TCVN
4453 : 1995
CHƯƠNG 152. TCVN
9115:2012

CHƯƠNG 155. TCVN
5718 - 1993
CHƯƠNG 158. TCVN
9341:2012
CHƯƠNG 161. TCVN
9340:2012
CHƯƠNG 164. TCVN
4085:2011
CHƯƠNG 167. TCVN
4459 - 1987
CHƯƠNG 170. TCXDV
CHƯƠNG
169.
Cơng
tác
hồn

thiện
trong
thi
cơng
CHƯƠNG 168.
N 303 - 2006
9
CHƯƠNG 171. TCVN
xây dựng – thi công và nghiệm thu
9377-2012
CHƯƠNG 173. Hệ thống cấp thốt nước bên trong
CHƯƠNG 172.
CHƯƠNG 174. TCVN
và mgồi cơng trình – Quy phạm thi công và nghiệm
10
4519:1988
thu
CHƯƠNG 175.
CHƯƠNG 177. TCVN
CHƯƠNG 176. Hệ thống cấp thoát nước
11
5576:1991
CHƯƠNG
CHƯƠNG
178. 179. Đặt đường dây dẫn điện trong nhà CHƯƠNG 180. TCVN
12 ở và công trình cơng cộng
9207:2012
CHƯƠNG
CHƯƠNG
181. 182. Đặt thiết bị điện trong nhà ở và CHƯƠNG 183. TCVN

13 cơng trình cơng cộng
9206:2012
CHƯƠNG
CHƯƠNG
184. 185. Kết cấu thép - Gia công lắp ráp và CHƯƠNG 186. TCXD
14 nghiệm thu
170: 2007
CHƯƠNG
CHƯƠNG
187. 188. Nghiệm thu chất lượng thi công CHƯƠNG 189. TCXDV
15 xây dựng
N 371: 2006
CHƯƠNG
CHƯƠNG
190. 191. Sử dụng máy xây dựng - Yêu cầu CHƯƠNG 192. TCVN
16 chung
4087:2012
CHƯƠNG
CHƯƠNG
193. 194. Quy phạm kỹ thuật an toàn trong CHƯƠNG 195. TCVN
17 xây dựng
5308 - 1991
CHƯƠNG
CHƯƠNG
196. 197. Nghiệm thu thiết bị đã lắp đặt CHƯƠNG 198. TCVN
18 xong. Nguyên tắc cơ bản
5639 - 1991

Công ty cổ phần Phát triển thương mại và xây dựng Sơn Hải
Hồ sơ dự thầu



CHƯƠNG 141.
CHƯƠNG 142. Nội dung thi công - nghiệm thu
STT
CHƯƠNG 199.
CHƯƠNG 200. Dàn giáo. Các yêu cầu về an toàn
19
CHƯƠNG
CHƯƠNG
203. 204. Quy phạm an toàn lao động trong
20 xây dựng
CHƯƠNG
CHƯƠNG
206. 207. Quy phạm kỹ thuật an toàn thiết bị
21 nâng
CHƯƠNG
CHƯƠNG
209. 210. Yêu cầu chung về an toàn trong
22 hàn điện
CHƯƠNG 212.
CHƯƠNG 213. An tồn cháy
23
CHƯƠNG 215.
CHƯƠNG 216. Kỹ thuật phịng cháy – chữa cháy
24

CHƯƠNG 143. Tiêu
chuẩn áp dụng
CHƯƠNG 201. TCVN

6052 - 1995
CHƯƠNG 202. TCXDV
N 296 - 2004
CHƯƠNG 205. TCVN
5908:1991
CHƯƠNG 208. TCVN
4244:2005
CHƯƠNG 211. TCVN
3146:1986
CHƯƠNG 214. TCVN
3254:1989
CHƯƠNG 217. Theo các
TCXD và TCVN được
ban hành trong tập Kỹ
thuật phòng cháy – chữa
cháy do Nhà xuất bản Xây
dựng ấn hành năm 1999
CHƯƠNG 220. TCVN
5637:1991
CHƯƠNG 223. TCVN
4091:1985

CHƯƠNG
CHƯƠNG
218. 219. Quản lý chất lượng xây lắp công
25 trình xây dựng
CHƯƠNG
CHƯƠNG
221. 222. Nghiệm thu các cơng trình xây
26 dựng

CHƯƠNG
CHƯƠNG
224. 225. Các tiêu chuẩn khác TCVN và
CHƯƠNG 226.
27 TCN có liên quan…
CHƯƠNG
CHƯƠNG
227. 228. Bàn giao cơng trình xây dựng. CHƯƠNG 229. TCVN
28 Nguyên tắc cơ bản
5640-1991
CHƯƠNG 230.
230.1.1. Các biện pháp kỹ thuật chung cho từng công việc thi công:
CHƯƠNG 231. 2.5.2.1 Công tác cốp pha đà giáo

CHƯƠNG 232. Ở cơng trình này Nhà thầu sử dụng hệ ván khn thép định hình và
đà giáo thép là chủ yếu, chỉ những vị trí chèn hoặc khơng lắp đặt được hệ cốp pha đà giáo
thép mới sử dụng vật liệu gỗ.
+ Lựa chọn loại coffa sử dụng:

CHƯƠNG 233. Dùng ván khuôn kim loại định hình kết hợp với gỗ ván dầy 3-4cm.
CHƯƠNG 234. Giáo đỡ : Dùng giáo thép chữ A (hoặc tương đương) và cột chống
thép tổ hợp của công ty Hoà Phát sản xuất , Đà sử dụng gỗ, thép hình và nẹp gỗ, cây
chống gỗ nhóm 5,6.
CHƯƠNG 235. Bộ ván khn bao gồm :
+ Các tấm khn chính.

Cơng ty cổ phần Phát triển thương mại và xây dựng Sơn Hải
Hồ sơ dự thầu



+ Các tấm góc (trong và ngồi).
+ Các cấu kiện có nhiều loại kích thước, do vậy việc chọn lựa ván khuôn cũng phải đa

chủng loại để việc sử dụng được hợp lý và tiết kiệm.
+ Các tấm ván khuôn này được chế tạo bằng tơn, có sườn dọc và sườn ngang dày

3mm, mặt khuôn dày 2mm.
+ Các phụ kiện liên kết : móc kẹp chữ U, chốt chữ L.
+ Thanh chống kim loại.
+ Ưu điểm của bộ ván khuôn kim loại:
+ Có tính "vạn năng" được lắp ghép cho các đối tượng kết cấu khác nhau: móng khối

lớn, sàn, dầm, cột, vách ...
+ Trọng lượng các tấm ván khuôn, nhỏ, tấm nặng nhất khoảng 20kg, thích hợp cho

việc vận chuyển, lắp, tháo bằng thủ công.
+ Yêu cầu kỹ thuật :
+ Lắp dựng:

CHƯƠNG 236. * Coffa, đà giáo phải được thiết kế và thi công đảm bảo độ cứng, ổn
định, dễ tháo lắp, khơng gây khó khăn cho việc đổ và đầm bê tông.
CHƯƠNG 237. * Coffa phải được ghép kín, khít để khơng làm mất nước xi măng,
bảo vệ cho bê tông mới đổ dưới tác động của thời tiết.
CHƯƠNG 238. * Coffa trước khi đưa vào sử dụng phải được vệ sinh sạch sẽ và quét
lớp chống dính.
CHƯƠNG 239. * Coffa thành bên của các kết cấu tường, sàn, dầm, cột nên lắp dựng
sao cho phù hợp với việc tháo dỡ sớm mà không ảnh hưởng đến các phần coffa đà giáo
còn lưu lại để chống đỡ.
CHƯƠNG 240. * Trụ chống của đà giáo phải đặt vững chắc trên nền cứng hoặc có
ván kê đảm bảo khơng bị trượt và không bị biến dạng khi chịu tải trọng trong q trình

thi cơng.
CHƯƠNG 241. * Trong q trình lắp dựng coffa cần cấu tạo 1 số lỗ thích hợp ở phía
dưới khi cọ rửa mặt nền nước và rác bẩn thốt ra ngồi.
CHƯƠNG 242. * Nhà thầu sử dụng phần lớn là bê tông thương phẩm, sử dụng xe
bơm bê tông tự hành và máy bơm bê tông cố định có vịi dẫn do đó áp lực bê tơng lên ván
khuôn dầm sàn là rất lớn, Nhà thầu sẽ có biện pháp gơng, chống, neo cho hệ ván khn
chịu được tác động do áp lực bê tông bơm gây ra, đảm bảo không bị biến dạng, dịch
chuyển trong suốt q trình bơm.
+ Tháo dỡ:

Cơng ty cổ phần Phát triển thương mại và xây dựng Sơn Hải
Hồ sơ dự thầu


CHƯƠNG 243. * Coffa đà giáo chỉ được tháo dỡ khi bê tông đạt cường độ cần thiết
để kết cấu chịu được trọng lượng bản thân và tải trọng thi công khác. Khi tháo dỡ coffa
cần tránh không gây ứng suất đột ngột hoặc va chạm mạnh làm hư hại đến KC bê tông.
CHƯƠNG 244. * Các bộ phận coffa đà giáo khơng cịn chịu lực sau khi bê tơng đã
đóng rắn có thể tháo dỡ khi bê tơng đạt cường độ thiết kế.
CHƯƠNG 245. * Đối với coffa đà giáo chịu lực chỉ được tháo dỡ khi bê tông đạt
cường độ quy định theo quy phạm.
CHƯƠNG 246. * Khi tháo dỡ coffa đà giáo ở các sàn đổ bê tơng tồn khối của nhà
nhiều tầng nên thực hiện như sau:
CHƯƠNG 247. Giữ lại toàn bộ đà giáo và cột chống ở tấm sàn nằm kề dưới tấm sàn
sắp đổ bê tông.
CHƯƠNG 248. Tháo dỡ từng bộ phận của cột chống, coffa trong tấm sàn dưới và giữ
lại các cột chống an tồn cách nhau 2m dưới dầm có nhịp > 4m.
CHƯƠNG 249. Việc chất tải từng phần lên kết cấu sau khi tháo dỡ coffa đà giáo cần
được tính tốn theo cường độ bê tơng đã đạt, loại kết cấu và các đặc trưng về tải trọng để
tránh các vết nứt và hư hỏng khác đối với kết cấu. Việc chất toàn bộ tải trọng lên các kết

cấu đã tháo dỡ hết các coffa đà giáo, chỉ được thực hiện khi bê tông đạt cường độ thiết
kế.
+ Thiết kế hệ thống sàn công tác phục vụ thi công bê tông

CHƯƠNG 250. Sàn công tác phục vụ thi công bê tông phải đảm bảo ổn định vững
chắc tạo điều kiện thuận lợi cho thao tác của công nhân, được chế tạo bằng đà gỗ và tấm
ván gỗ.
CHƯƠNG 251. 2.5.2.2 Công tác gia công thép
+ Nguyên tắc chung
+ Kết cấu thép được gia công và lắp đặt theo bản vẽ kết cấu và đảm bảo đúng quy

phạm được tiến hành tại xưởng gia công.
+ Khi gia công, lắp đặt dùng biện pháp cơ giới kết hợp thủ công, phương pháp tổ hợp

khối lớn, phù hợp với biện pháp thi công và sơ đồ cơng nghệ.
+ Trong q trình gia cơng, lắp ráp nghiệm thu, Nhà thầu tiến hành kiểm tra việc thực

hiện các sơ đồ công nghệ và biện pháp thi cơng, và ghi nhật ký cơng trình. Vật liệu dùng
cho thi công và lắp đặt đảm bảo chất lượng và số hiệu phù hợp với yêu cầu thiết kế. Đối
với các kết cấu cụ thể, Nhà thầu tuân theo các quy định riêng dành cho các kết cấu đó.
+ Vật liệu

Công ty cổ phần Phát triển thương mại và xây dựng Sơn Hải
Hồ sơ dự thầu


+ Cốt thép dùng cho xây dựng cơng trình tn theo yêu cầu trong thiết kế và tiêu chuẩn

“Kết cấu bê tơng cốt thépTCVN 4453-1995”. Mác thép, nhóm thép và đường kính đúng
theo u cầu của thiết kế, khơng thay đổi trong q trình thi cơng. Đảm bảo tn theo

theo các quy định sau:
CHƯƠNG 252. * Cốt thép mới không bị gỉ, khơng có vẩy sắt, bề mặt sạch, khơng có
bùn, dầu mỡ, sơn bám dính, khơng có khuyết tật, cong queo, biến dạng.
CHƯƠNG 253. * Cốt thép bị bẹp, bị giảm diện tích mặt cắt do cạo gỉ, làm sạch bề
mặt hoặc do nguyên nhân khác gây nên không quá giới hạn cho phép là 2% đường kính.
CHƯƠNG 254. * Trước khi gia công được nắn thẳng, độ cong vênh không quá sai số
cho phép.
CHƯƠNG 255. * Không quét nước xi măng lên cốt thép để phòng gỉ trước khi đổ bê
tông. Những đoạn cốt thép chờ để thừa ra ngồi khối bê tơng đổ lần trước được làm sạch
bề mặt, cạo hết vữa xi măng bám dính trước khi dổ bê tông lần sau.
+ Nhà thầu sẽ xếp đặt cốt thép riêng theo từng chủng loại và có biện pháp bảo vệ

chống gỉ, chống bẩn. Cốt thép được bảo quản dưới mái che và xếp thành từng đống phân
biệt theo số hiệu, đường kính, chiều dài và ghi mã hiệu để tiện việc sử dụng. Cốt thép
phải kê cao hơn mặt nền ít nhất là 30cm, khơng xếp cao quá 1,2m và rộng quá 2m.
+ Nhà thầu sẽ khơng sử dụng nhiều loại thép có hình dáng và kích thước hình học như

nhau nhưng tính chất cơ lý khác nhau trên công trường.
+ Nhà thầu sẽ cung cấp các mẫu thử bất kỳ lúc nào và chấp nhận loại thép mà Chủ đầu

tư lựa chọn đưa vào sử dụng. Các mẫu thử được kiểm định ở cơ sở thí nghiệm có đủ chức
năng và thẩm quyền. Nếu thấy nghi ngờ Chủ đầu tư có thể lấy bất kỳ một hoặc nhiều mẫu
để đưa đi kiểm tra lại. Bất cứ loại vật liệu nào không đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn kỹ
thuật sẽ bị loại bỏ và đưa ra khỏi công trường.
+ Thép buộc là loại thép mềm có đường kính nhỏ nhất là 0,8mm hoặc thép đàn hồi

trong trường hợp cần thiết để tránh sai lệch cốt thép trong khi đổ bê tông.
+ Gia công cốt thép

CHƯƠNG 256. Cắt cốt thép chỉ thực hiện bằng phương pháp cơ học, việc gia công

cắt, uốn thép đều sử dụng bằng máy chuyên dụng để đảm bảo tính chính xác của cấu
kiện.
+ Nghiệm thu và bảo quản cốt thép đã gia công:
+ Việc nghiệm thu cốt thép được tiến hành tại địa điểm gia công. Cốt thép được để

riêng từng chủng loại theo ký hiệu của kết cấu. Nếu số lượng nhiều phải bó buộc sao cho
phù hợp khi vận chuyển và lắp đặt. Những khung, lưới và mối nối được gia công bằng

Công ty cổ phần Phát triển thương mại và xây dựng Sơn Hải
Hồ sơ dự thầu


cùng loại vật liệu do thợ hàn sản xuất bằng một loại thiết bị máy móc và một chế độ công
nghệ.
+ Để nghiệm thu cốt thép khi gia công xong, chúng tôi sẽ sắp xếp riêng từng loại theo

ký hiệu với số lượng quy định: cứ 100 thanh cùng loại đã uốn, lấy 5 cái để đo kích thước
và kiểm tra bề mặt.
+ Kết quả kiểm tra cốt thép và kết quả kiểm tra mối hàn được lập biên bản và ghi chép

vào sổ nhật ký thi công từng ngày có ghi rõ loại sản phẩm cốt thép, tên người gia công,
người hàn, chế độ hàn, loại và số hiệu que hàn.
+ Vận chuyển và lắp đặt cốt thép
+ Khi vận chuyển cốt thép từ nơi sản xuất đến nơi lắp đặt, Nhà thầu áp dụng các

phương pháp đảm bảo sản phẩm không bị hư hỏng, biến dạng.
+ Nhà thầu sẽ căn cứ vào hình dáng, kích thước thanh thép theo thiết kế và chiều dài

cây thép nguyên phẩm để gia công cho phù hợp dễ vận chuyển, phù hợp với kích thước
của phương tiện vận chuyển và tải trọng của thiết bị nâng. Việc lắp ráp giữa các bộ phận

phải tuân theo cấu tạo cụ thể của hồ sơ thiết kế.
+ Những chủng loại thép khi vận chuyển được bó bằng dây thép và ghi ký hiệu để

tránh nhầm lẫn.
+ Các điểm đặt móc cẩu nâng và các vị trí gối kê cấu kiện khi vận chuyển và xếp kho

đảm bảo phù hợp với chiều dài và hình dáng thanh thép.
+ Nhà thầu chúng tôi sẽ treo buộc các cấu kiện đảm bảo giữ nguyên vị trí tương đối

giữa các thanh và hết sức tránh hiện tượng biến dạng dư trong các thanh.
+ Khi lắp đặt cốt thép tuân thủ theo các yêu cầu sau:

CHƯƠNG 257. Trước khi lắp đặt cốt thép, phải kiểm tra kích thước của ván khn,
phát hiện và xử lý các hư hỏng nếu có. Cốt thép phải được lắp dựng theo trình tự quy
định, đảm bảo chính xác vị trí của cốt thép thuộc các cấu kiện đang thi công.
CHƯƠNG 258. Để đảm bảo khoảng cách giữa cốt thép và ván khuôn (Lớp bê tông
bảo vệ) theo đúng thiết kế, trước khi lắp đặt cốt thép Nhà thầu cho đặt các miếng kê định
vị bằng vữa xi măng có chiều dày bằng lớp bảo vệ vào giữa ván khuôn và cốt thép.
Không dùng các mẩu cốt thép, gỗ đá để kê đệm.
CHƯƠNG 259. Các vị trí neo giữ cố định cốt thép trong quá trình vận chuyển, lắp
dựng theo quy định trong thiết kế thi công
CHƯƠNG 260. Việc liên kết từng thanh cốt thép tại vị trí giao nhau được tiến hành
bằng phương pháp buộc hoặc hàn. Khi nối cốt thép có đường kính > 20 thì dùng phương
pháp hàn hồ quang.

Cơng ty cổ phần Phát triển thương mại và xây dựng Sơn Hải
Hồ sơ dự thầu


CHƯƠNG 261. Số mối nối buộc hoặc hàn đính khơng được nhỏ hơn 50% số điểm

giao nhau theo thứ tự xen kẽ. Ở chỗ giao nhau giữa cốt thép và các góc, Nhà thầu sẽ cho
hàn hay buộc cẩn thận đảm bảo khoảng cách giữa các cây thép theo quy phạm.
CHƯƠNG 262. Đối với cốt thép phải chịu lực hai chiều, chúng tôi hàn buộc hết các
chỗ giao nhau.
CHƯƠNG 263. * Cốt thép được lắp đặt theo các yêu cầu sau:
CHƯƠNG 264. Việc lắp đặt cốt thép được thực hiện theo sơ đồ đã định sẵn để công
tác tiến hành được hợp lý, sao cho các bộ phận buộc trước không gây trở ngại cho các bộ
phận buộc sau.
CHƯƠNG 265. Việc lắp đặt cốt thép vào ván khn, bố trí lối đi lại, các đường vận
chuyển bê tông, các thiết bị thi công bê tông và lắp ráp tiến hành theo đúng thiết kế tổ
chức thi công.
CHƯƠNG 266. Trong trường hợp ván khuôn được lắp dựng trước , Nhà thầu chỉ cho
phép lắp đặt các cốt thép sau khi đã kiểm tra, nghiệm thu xong phần ván khuôn.
CHƯƠNG 267. Cốt thép đã lắp đặt đảm bảo đúng thiết kế không biến dạng, hư hỏng
và xê dịch trong quá trình thi công.
CHƯƠNG 268. Tổ chức nghiệm thu cốp phá, cốt thép xong mới được đổ bê tông
CHƯƠNG 269. 2.5.2.3 Công tác bê tơng
+ Quy trình thi cơng bê tơng thương phẩm
+ Quy trình bơm bê tơng Nhà thầu tn thủ nghiêm túc theo TCXD 200-1997 - Nhà

cao tầng, Kỹ thuật bơm bê tông.
CHƯƠNG 270. Công tác sản xuất bê tông thương phẩm Nhà thầu sản xuất tại trạm
trộn của nhà thầu vận chuyển đến cơng trình bằng xe chun dùng.
+ Cơng tác đổ bê tông thương phẩm: Dùng phương pháp bơm
+ Trước khi sản xuất bê tông thương phẩm: Cơ sở sản xuất bê tông, nhà thầu, chủ đầu

tư thống nhất liều lượng pha trộn, độ dẻo, độ sụt và các yêu cầu chất lượng phải đảm bảo
+ Bê tông thương phẩm M250# được vận chuyển đến hiện trường bằng xe chuyên

dụng có thùng quay tự trộn trong thời gian vận chuyển.

+ Bê tơng có độ sụt thoả mãn u cầu bơm áp lực. Độ sụt mỗi xe được kiểm tra ngay

tại chỗ bằng côn tiêu chuẩn trước khi đưa vào thùng máy bơm.
+ Bê tông thương phẩm được đổ bằng biện pháp bơm trực tiếp.
+ Máy bơm bê tông cố định và các xe bơm bê tơng chun dụng có cơng suất phù hợp

được đảm bảo hoạt động bình thường trong suất q trình thi cơng, ngồi ra nhà thầu có
phương án thay thế nếu xảy ra sự cố bất thường.

Công ty cổ phần Phát triển thương mại và xây dựng Sơn Hải
Hồ sơ dự thầu


+ Bê tơng được tính tốn để đổ gọn trong 1 ca 8h.

CHƯƠNG 271. Mẫu kiểm tra có KT:10x10x10cm và có ghi các số liệu:
CHƯƠNG 272. * Mác bê tơng
CHƯƠNG 273. * Ngày giờ lấy mẫu
CHƯƠNG 274. * Kết cấu được đổ.
+ Quy trình sản xuất bê tơng đối với hạng mục dùng bê tông trộn tại chỗ

CHƯƠNG 275. Bê tông trộn tại chỗ Nhà thầu sẽ đảm bảo các tiêu chuẩn sau:
+ Xi măng:

CHƯƠNG 276. * Xi măng dùng để thi công là xi măng Pooclăng PC 30 theo tiêu
chuẩn xi măng Pooclăng TCVN 6260-1997 và TCXD 2682-1992.
CHƯƠNG 277. * Trước khi đưa xi măng vào thi công các cấu kiện Nhà thầu sẽ cung
cấp các chứng chỉ xác nhận của nhà sản xuất xi măng đảm bảo các tiêu chuẩn hiện hành.
CHƯƠNG 278. * Xi măng được bảo quản tại hiện trường trong điều kiện phù hợp
như: Đảm bảo cách nước và đặt thống khí trên sàn cách mặt đất khơng nhỏ hơn 300mm

và có biện pháp chống các loại hủy hoại của thời tiết độ ẩm hay nguyên nhân khác trước
thời gian đưa vào sử dụng, bất cứ phần xi măng nào không đảm bảo chất lượng do ẩm
hoặc các nguyên nhân khác Nhà thầu sẽ chuyển ngay khỏi công trường và thay thế xi
măng khác.
+ Cốt liệu:

CHƯƠNG 279. * Tuân thủ các quy định cho các loại cốt liệu nhỏ và lớn để sản xuất
bê tông: Các cốt liệu được lấy từ tự nhiên như : đá dăm, cát vv.... Tuân theo tiêu chuẩn
“Kết cấu bê tơng cốt théptồn khối” TCVN 4453-1995, cát xây dựng TCVN 1770-1986,
đá dăm trong xây dựng TCVN1771-1986.
CHƯƠNG 280. * Nhà thầu đảm bảo cốt liệu dùng trong công tác bê tông cần phải
cứng, bền, sạch, không bẩn bởi các tạp chất làm ảnh hưởng đến cường độ của bê tơng, ví
dụ như hạt sét, hạt Mika, than, các tạp chất hữu cơ, quặng sắt, muối sunfats, canxi,
magienium. Cốt liệu không được lẫn vỏ nhuyễn thể.
CHƯƠNG 281. Cốt liệu thơ có cấp phối phù hợp với quy phạm quy định theo TCVN.
CHƯƠNG 282. Cốt liệu được phê duyệt lựa chọn và tập kết về cơng trình có biện
pháp ngăn che tránh lẫn lộn các loại với nhau. Kho chứa cốt liệu có nền bằng bê tơng
hoặc lót bằng vật liệu cứng có độ dốc để nước không bị đọng trên các nền kho. Nhà thầu
sẽ tiến hành kiểm tra kỹ thuật các cốt liệu đều đặn trong suốt quá trình giao nhận vật liệu
bằng các thiết bị kiểm tra như: sàng tiêu chuẩn và các thiết bị kiểm tra khác tại hiện
trường.

Công ty cổ phần Phát triển thương mại và xây dựng Sơn Hải
Hồ sơ dự thầu


CHƯƠNG 283. Đối với cốt liệu thô Nhà thầu đảm bảo cốt liệu cứng, rời và có kích
thước các cạnh đồng đều nhau. Tỷ lệ phần trăm hạt thỏa mãn các tiêu chuẩn đã nêu ở
trên.
CHƯƠNG 284. Đối với cốt liệu tinh Nhà thầu sẽ chỉ lấy tại một nguồn cung cấp.

Những cốt liệu bị loại bỏ nhất thiết sẽ chuyển ra khỏi công trường.
+ Nước:

CHƯƠNG 285. * Nước dùng để sản xuất bê tơng là nước sạch khơng có dầu, mỡ,
muối, axít, đường, thực vật hay các tạp chất. Thường xuyên tiến hành kiểm tra thí nghiệm
nguồn nước sử dụng theo các tiêu chuẩn kỹ thuật quy định trong quá trình sử dụng.
CHƯƠNG 286. * Khi thay đổi nguồn nước Nhà thầu sẽ đệ trình các tài liệu thí
nghiệm chứng tỏ nước từ nguồn mới thỏa mãn những yêu cầu kỹ thuật và chỉ được sử
dụng khi có thỏa thuận bằng văn bản của Chủ đầu tư. Nhà thầu chịu mọi phí tổn về cung
cấp nước kể cả các loại bể chứa khi nguồn nước không đủ.
+ Cấp phối và cường độ:

CHƯƠNG 287. Nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm thực hiện đúng theo cấp phối và cường
độ bê tông như thiết kế. Cấp phối và cường độ sẽ do phịng thí nghiệm có đủ chức năng
và thẩm quyền xác định hoặc phịng thí nghiệm do Chủ đầu tư chỉ định. Nhà thầu sẽ chấp
nhận kết quả về cường độ của bê tơng do phịng thí nghiệm đưa ra.
CHƯƠNG 288. Độ sụt hoặc độ dẻo của hỗn hợp bê tông được xác định tuỳ thuộc tính
chất kết cấu của cơng trình, lượng cốt thép, phương pháp vận chuyển, điều kiện thời tiết.
Khi chọn độ sụt của hỗn hợp bê tông Nhà thầu sẽ tính đến sự tổn thất độ sụt trong thời
gian lưu trữ và vận chuyển, sự co ngót của bê tơng khi đóng rắn…
+ Trộn bê tơng:

CHƯƠNG 289. * Nhà thầu sẽ bố trí đặt máy trộn gần với khu vực bãi vật liệu sao cho
vị trí máy trộn, kho cốt liệu thuận tiện cho việc vận chuyển vật liệu và bê tông
CHƯƠNG 290. * Các kỹ sư chun mơn sẽ kiểm tra thường xun trong q trình đổ
bê tơng để đảm bảo chất lượng cơng trình.
+ Thí nghiệm bê tơng:

CHƯƠNG 291. * Cơng tác thí nghiệm do phịng thí nghiệm có đủ tư cách pháp nhân
tiến hành.

CHƯƠNG 292. * Việc kiểm tra và thí nghiệm ở cơng trường hoặc trong phịng thí
nghiệm được thực hiện dưới sự giám sát của kỹ sư chuyên môn.
CHƯƠNG 293. * Trước khi tiến hành thí nghiệm Nhà thầu sẽ cho kiểm tra xi măng
và cốt liệu để đảm bảo chất lượng như yêu cầu. Nhà thầu sẽ chuẩn bị đầy đủ các loại

Công ty cổ phần Phát triển thương mại và xây dựng Sơn Hải
Hồ sơ dự thầu


×