Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

Tài liệu Tính chất lưu biến của thực phẩm docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 34 trang )

1
CHƯƠNG 2
CÁC TÍNH CHẤT LƯU BIẾN CỦA
THỰC PHẨM
(Rheology of food Products)
Lưu biến
• Lưu biến học là nghiên cứu sự biến dạng và dòng chảy
Sự thay đổi hình dạng
Vật chất chuyển động như thế nào
Lưu biến
• Lưu biến học là nghiên cứu sự biến dạng và dòng chảy
Chất rắn
Chất lỏng
Trái cây
Thịt
Bánh kẹo
Nước
Tương ớt
Mayonnaise
Nước đường
2
-Vật liệu thực phẩm là các chất không hoàn toàn lỏng
hoặc rắn do đo thê hiện tính nhớt đàn hồi, nghĩa là tính
chất trung gian của thê lỏng va thê rắn
-Các tính chất lưu biến được chuyển sang ngôn ngư
thông thường như: vững chắc (firmness), cứng
(hardness), khô cứng (crispiness), giòn, dê gãy vơ
(brittleness), có thê kéo dài (extensibility)…
CÁC TÍNH CHẤT LƯU BIẾN CỦA THỰC PHẨM
(Rheology of food Products)
ứng dụng


Kiểm tra
chất lượng
sản phẩm
: tính giòn,
đàn hồi,
dẻo, độ liên kết,…
phát hiện ra
các sản
phẩm mới
tính toán
kỹ thuật
(các quá
trình truyền nhiệt
và động lượng),
thiết kế được
máy móc,
thiết bị chính xác
và tiết kiệm
năng lượng
tính chất
cảm quan
3
ỨNG SUẤT VÀ BIẾN DẠNG
(Stress and Deformation)
Ứng suất (Stress) là lực tác dụng (theo phương
bất ky) trên một đơn vị diện tích.
A
σ= F/A
F
σp

σt
Stress = F/A [Pa, N/m2]
• Ứng suất pháp (nén hay
kéo): lực tác dụng theo
phương vuông góc với bê
mặt ⇒ bê dài hay thê tích
của vật thay đổi
• Ứng suất trượt (hay ứng
suất tiếp): lực tác dụng
theo phương song song
(tiếp xúc) với bê mặt ⇒
lớp bê mặt dịch chuyển so
với lớp phía dưới
Phân loại ứng suất
4
Ứng suất tác dụng lên vật thê sẽ gây nên biến dạng:
- Biến dạng dài
+ Đô biến dạng Cauchy
+
Đô biến dạng Hencky
- Biến dạng góc
khi γ nho thi
• Cơ học cô điển phân biệt ro chất lỏng va chất rắn,
mỗi trạng thái được mô ta bởi những phương
trình khác nhau.
Chất rắn được mô ta bởi định luật Hooke, chất lỏng
được mô ta bởi định luật Newton.
• Tuy nhiên có rất nhiều trạng thái vật chất nằm
giữa 2 chất này, đặc biệt là thực phẩm va các vật
thê sinh học

Chất rắn
Định luật Hooke
Chất lỏng
Định luật Newton
Chất trung gian
5
Chất rắn đàn hồi (Elastic Solids)
• Chất rắn đàn hồi được mô ta bởi định luật Hookean:
Dưới tác dụng của ứng suất kéo hoặc ứng suất nén
σ
σσ
σ = E* ε
εε
ε
c
E: modun đàn hồi của chất rắn (Young

s or elasticity
module ) (độ cứng)
• Dưới tác dụng của ứng suất
trượt
σ
ij
= G*γ
γ : shear strain
G: modun trượt
• Dưới tác dụng của áp suất
thủy tĩnh
P = K* ε
εε

ε
υ
υυ
υ
K: modun khối
ε
υ
=∆V/V
6
Ví dụ bài tập
Mô đun đàn hồi của táo là 0,6.10
7
Pa
7
8
Bai tập
1 miếng phô mai hình khối chư nhật có kích
thước dài x rộng x cao = L x W x H= 0.5 x
0.4 x 0.3 inch. Dùng 1 vật có khối lượng 0.1
lb nén lên miếng phô mai này. Sau khi nén,
miếng phô mai có chiều dài là 0.043 ft. Xác
đònh độ cứng (modun dan hoi), chiều rộng,
chiều cao của phô mai sau nén. Biết tỉ số
Poisson của phô mai là 0.25.
1 inch = 2,54 cm, 1 lb = 0,453 kg, 1 ft = 0,3048 m
ĐS : E = Pa, W = mm, H = mm
Độ biến dạng của thực phẩm theo chiều dài,
chiều rộng hoặc đường kính = Độ biến dạng
của thực phẩm theo chiều cao x Tỉ số Poisson
của thực phẩm đó

• Chất rắn đàn hồi là chất bị biến dạng dưới tác
dụng của ứng suất hoặc lực. Khi lực khơng còn
nó tư khơi phục lại hình dạng ban đầu (Elastic)
• Vật sau khi ngừng tác dụng lực khơng khơi phục
hình dạng ban đầu gọi là chất dẻo (Plastic)
• Chất trung gian là chất có tính chất nằm giữa E
va P gọi là Elastoplastic.
Có nghĩa là khi ứng suất tác dụng nho nó có thê
khơi phục lại hình dạng ban đầu, khi ứng suất
lớn hơn một gia trị nào đo nó bị biến dạng vĩnh
viễn.
9
Độ nhớt - Viscosity
• Độ nhớt là một đại lượng vật lý đặc trưng
cho trở lực do ma sát nội tại sinh ra giữa
các phân tử khi chúng có sự chuyển động
trượt lên nhau.
• Phân loại độ nhớt:
– Độ nhớt động học: St (stock),cSt, cm
2
/s
– Độ nhớt thực (độ nhớt động lực học, độ nhớt
biểu kiến). Poise (g/cm.s), cP, Pa.s (kg/m.s),
mPa.s
Độ nhớt - Viscosity
Tại sao phải đo độ nhớt
-Chất lượng, giá trị cảm quan và mong muốn
của người sử dụng thực phẩm
- sự biến đổi màu sắc, khối lượng riêng, thành
phần dinh dưỡng, nồng độ và pH

- những kiến thức về độ nhớt mang lại những
thông số cho quá trình chế biến thực phẩm
10
Chất lỏng Newton
Có 2 tấm phẳng, ở giữa là chất lỏng, tấm ở dưới
cô định. Khi ta tác dụng 1 lực lên tấm ở trên, nó
sẽ trượt đi kéo theo lớp chất lỏng chạy theo. Tốc
đô trượt giảm dần tư trên xuống dưới hình thành
một giản đô véc tơ.
Chất lỏng Newton
dt
dx
v
p
=

==








=







=
γ
γ
dt
d
dy
dx
dt
d
dt
dx
dy
d
dy
dv

∗=
γµσ
0=



γ
µ
• Định luật Newton vê đô nhớt
• µ: hê sô thực nghiệm phu thuộc vào đặc tính của
thực phẩm (đô nhớt)
• Chất lỏng mà đô nhớt không phu thuộc vào tốc

đô trượt gọi là chất lỏng Newton va ngược lại
nếu đô nhớt phu thuộc vào tốc đô trượt thi gọi là
chất lỏng phi Newton

∗=
γµσ
11
• Bài tập
Một tấm gỗ phẳng được phủ một lớp chất
bao phủ có chiều dày là 1,4 mm, tấm gỗ
hình vuông có chiều dài x chiều rộng là :
30 cm x 30 cm, dùng một lực 10 N tác
động vào bề mặt song song với tấm gỗ.
tính vận tốc chuyển động của bề mặt tấm
gỗ ? biết rằng độ nhớt của chất bao phủ là
100 Pa.s
Tốc độ trượt
u : vận tốc dài (m/s)

.
21
.
)(
γ
σ
µ
== yf
Chất lỏng Newton
• Phương trình biến dạng tuân theo đẳng thức Newton
Hàm liên hê giữa ứng suất trượt va tốc đô trượt là hàm tuyến

tính:
VD: nước, tra, cà phê, bia, rượu vang, các loại đô uống va
nước ép trái cây, mật ong
Sữa: là nhu tương có chứa các các giọt bơ nho có đường
kính 0,0015 – 0,001mm, chứa 87% nước, 4% chất béo, 5%
đường, 3% protein – là chất lỏng Newton
Đô nhớt của sữa tăng theo hàm lượng chất béo, nhưng lại
giảm khi nhiệt đô tăng
Dầu cũng là chất lỏng Newton. Cấu trúc phân tư của nó có
mạch dài, chiều dài mạch cácbon của các acid béo càng
lớn thi đô nhớt càng lớn. Đô nhớt của dầu tăng cùng với
mức đô bão hòa của liên kết cácbon nối đôi.
12
Chất lỏng phi Newton
0≠



γ
µ
Độc lập với thời gian – Time – independent fluid
• Pseudoplastic (shear thinning): Khi tốc đô trượt càng tăng,
đô dốc của đường cong càng giảm, đô nhớt giảm – càng
khuấy càng loãng : VD: các sản phẩm như : puré chuối,
sốt táo đường, nước cam ép cô đặc, kem, máu, các loại
sơn và sơn móng tay.
• Dilatant (shear thickening): Khi tốc đô trượt
càng tăng, đô dốc của đường cong càng tăng,
đô nhớt tăng – càng khuấy càng đặc, trương nơ
Ví dụ : mật ong (một số loại riêng biệt), tinh bột

ngô sống chiếm 40%
13
• Chất lỏng dạng Bingham: Nếu ứng suất tác dụng nho
hơn ứng suất ngưỡng (σ
0
) chất lỏng chưa chảy. Khi
ứng suất tác dụng lớn hơn ứng suất ngưỡng (σ
0
) chất
lỏng chảy va có động thái chảy giống chất lỏng Newton
VD: kem đánh răng, sốt cà chua
• Pseudoplastic fluids with yield stress: Khi ứng suất trượt
vượt qua gia trị ngưỡng thi chất lỏng chảy va có động
thái chảy giống với Pseudoplastic
ví dụ : thịt nghiền
Mô hình Herschel - Bulkley
σ: shear stress (ứng suất trượt) (Pa)
K: consistency index (chỉ sô đô nhớt)
γ: shear rate (tốc đô trượt) (1/s)
σ
0
: ứng suất ngưỡng (là ứng suất nhỏ nhất
để dòng bắt đầu chảy)
n: index of flow behavior (chỉ sô vê động thái
chảy), khi n thay đổi thi dáng điệu của
đường cong thay đổi
0
σγσ
+∗=


n
k
Mô ta động thái chảy của các dạng chất lỏng Non-newton
thông qua mô hình Herschel - Bulkley
σ
o
14
Với chất lỏng phi newton độc lập với thời gian,
các dạng của động thái chảy luôn ổn định hay
độc lập với thời gian
Dựa vào mô hình Herschel – Bulkley ta thấy:
- Chất lỏng newton, pseudoplastic (chất gia dẻo ),
chất dilatant (trương, nơ) không có ứng suất
ngưỡng ⇒ khi có lực tác dụng nó chảy ngay
- Những chất lỏng có đô nhớt phu thuộc vào tốc
đô trượt chứng tỏ nó tồn tại một cấu trúc bên
trong hê thống
• Khi ta tác dụng ứng suất làm cho nó chảy thi
trong quá trình chuyển động có sư bẻ gãy va
phân bô lại cấu trúc
Pseudoplastic (chất giả dẻo) có
đặc điểm
1. Hợp chất có khối lượng phân
tư lớn hay hạt dài
2. Giữa các phân tư có tương tác
mạnh với nhau tạo nên sư kết
hợp bằng các liên kết thư cấp
3. Trong phân tư có một trục dài
va phân tư không đối xứng do
đo nó định hướng theo dòng

chảy làm cho đô nhớt giảm
4. Hình dạng va kích thước của
hạt không đồng nhất cho phép
chúng chồng chất lên nhau.
5. Các phân tư của nó mềm dẻo,
có thê làm thay đổi hình dạng
của chúng, dãn ra hoặc thu lại
tùy theo lực kéo
Hydroxyethyl-cellulose
15
Độ nhớt độc lập với thời gian – Time – independent fluids
Chất lỏng phu thuộc với thời gian – Time – dependent fluid
Phu thuộc với thời gian
(Time – dependent fluid)
• Khi cô định tốc đô trượt (γ
.
= cosnt), chất có
động thái chảy mà ứng suất tăng dần theo
tốc đô trượt gọi là Rheopectic
• Khi cô định tốc đô trượt (γ
.
= const), chất có
động thái chảy mà ứng suất giảm dần theo
tốc đô trượt gọi là Thixotropic
16
Chất đàn hồi nhớt
(Viscoelasticity)
• Những chất thuộc
nhóm này thê hiện
tính chất của hai

nhóm là chất lỏng
nhớt va chất rắn đàn
hồi
• Đặc trưng của nhóm
này thê hiện ở hai
hiệu ứng là hiệu ứng
Barus va hiệu ứng
Weissenberg
Các yếu tô ảnh hưởng đến đô nhớt
• Ảnh hưởng
của nhiệt đô
- Nhiệt đô càng
tăng thi đô
nhớt của chất
lỏng newton
càng giảm
Các yếu tô ảnh hưởng đến đô nhớt
17
Các yếu tô ảnh hưởng đến đô nhớt
• Ảnh hưởng của áp suất
- Áp suất càng tăng thi đô nhớt của chất
lỏng newton càng tăng
• ảnh hưởng của nồng độ : tỷ lệ
• ảnh hưởng của khối lượng phân tử : tỷ lệ
Chưa khuấy khuấy
Chưa khuấy khuấy
18
19
Bài tập
Khi đo độ nhớt của chất lỏng có phương

trình như sau : σ = 4.10
-2
+ 0,2.γ ; (Pa)
• đây là chất lỏng nào, giải thích ?
• tính độ nhớt thực của chất lỏng tại thời
điểm đo được vận tốc chảy trong ống là
0,012 m/s trong ống có đường kính 2 mm.
PHÂN TÍCH CẤU
TRÚC THỰC PHẨM
Tầm quan trọng (tại sao chúng ta phải
phân tích cấu trúc thực phẩm?)
• Hương vị, cấu trúc, hình thức bên ngoài của sản
phẩm là ba yếu tố chính quyết định sản phẩm có được
chấp nhận trên thị trường hay không.
• Cấu trúc thực phẩm là một tính chất hiển nhiên được
khách hàng đòi hỏi phải được xác định
• Cấu trúc ảnh hưởng đến sự cảm nhận mùi vị cũng
như đến hình thức bên ngoài của sản phẩm
• Là một thuộc tính quan trọng, tuy nhiên, nó mới được
nhìn nhận một cách nghiêm túc trong thời gian gần
đây.
20
ÁP DỤNG

Nó là một phần không thể thiếu của kiểm
soát chất lượng (Quality Control)

Kiểm tra chất lượng để thiết lập một
quy trình tiềm năng


Dự đoán tính lưu biến của sản phẩm (quy
trình phát triển)

Dùng để thiết lập các tiêu chuẩn chất lượng

Phù hợp với nhu cầu chất lượng của
khách hàng

Phát triển sản phẩm mới

Sự tương quan với cảm quan
FACTORY
RESEARCH
CORRELATION
CẤU TRÚC THỰC PHẨM…
• “All the mechanical, geometrical and surface attributes of
a product perceptible by means of mechanical, tactile
and, where appropriate, visual and auditory receptors.”
• Tất cả những thuộc tính cơ học, hình học và bề mặt của
sản phẩm có thể được nhận biết, đánh giá bằng các cơ
quan cảm nhận cơ học, xúc giác, thị giác hay thính giác
» (ISO 5492: 1992, từ vựng trong đánh giá cảm quan)
Phân tích cấu trúc là gì?
Test vật liệu
-Tính đàn hồi
-Tính chất dẻo
-Modun
Phân tích
cấu trúc
Độ gãy vỡ

Độ cứng
Độ mềm
Độ giòn
Độ dai
Tính lưu biến
-Độ nhớt
-Visco-elastic
21
Độ cứng (hardness):
thuộc tính cơ học của
cấu trúc liên quan tới cường độ lực cần để
làm cho sản phẩm biến dạng hoặc để có thể
đâm xuyên qua sản phẩm
.
Trong miệng, chúng được cảm nhận bằng việc
nén sản ph
ẩm
giữa hai hàm răng (chất rắn)
hoặc giữa lưỡi và vòm miệng (chất bán rắn)
• Mềm (soft) : cường độ lực thấp, vd cream cheese
• Chắc (firm) : cường độ lực vừa phải, vd olive
• Cứng (hard) : cường độ lực cao, vd kẹo
(ISO 5492 : 1992)
T
ính dễ vỡ (fracturability): thuộc tính cơ học của cấu trúc
liên quan tới lực cố kết và lực cần để làm vỡ một sản
phẩm thành những mảnh nhỏ.
Chúng được đánh giá bằng cách nén đột ngột sản phẩm
bằng răng cửa hoặc bằng các ngón tay
• Dễ vỡ vụn (crumbly): mức độ lực thấp, vd bánh nướng

xốp
• Giòn (crunchy): mức độ lực vừa phải, vd táo, cà rốt
• Giòn (brittle): mức độ lực cao, vd đậu phộng rang
• Giòn (crispy): mức độ lực cao, vd khoai tây chiên
• Cứng giòn (crusty): mức độ lực cao, vd vỏ bánh mì Pháp
(ISO 5492 : 1992)
Lực cố kết (cohesiveness): thuộc tính cơ
học của cấu trúc liên quan tới mức độ biến
dạng mà sản phẩm có thể chịu được
trước khi gãy vỡ
(ISO 5492 : 1992)
22
Độ dai (lực nhai) (Chewiness): thuộc tính cơ
học của cấu trúc liên quan tới lực cố kết, độ
cứng hoặc số lần nhai cần thiết để một sản
phẩm rắn trở thành dạng sẵn sàng cho việc
nuốt
• Mềm, bở (tender) : cường độ thấp, vd hạt đậu
non
• Chewy : cường độ vừa phải, vd fruit gums
• Dai (tough) : cường độ cao, vd thịt bò già, da
heo
(ISO 5492 : 1992)
Gumminess: thuộc tính cơ học của cấu trúc
liên quan tới lực cố kết của một sản phẩm
mềm bở (tender). Trong miệng, chúng liên
quan đến lực cần để nghiền nát sản phẩm
thành dạng sẵn sàng cho việc nuốt
• xốp giòn (short) : cường độ thấp, vd bánh quy xốp
• Bột (mealy, powdery) : cường độ vừa phải, vd khoai tây, đậu

Hà Lan khô luộc
• Sệt, nhão (pasty) : cường độ vừa phải, vd bột nhào của hạt
dẻ nghiền
• Dính (gummy) : cường độ cao, vd gelatin thực phẩm
(ISO 5492 : 1992)
Khi phân tích cấu trúc :
• Nên nêu những yếu tố ảnh
hưởng đến cấu trúc thực
phẩm
• Vd:
– độ mềm của thịt ảnh hưởng bởi
thành phần, bởi quá trình bảo
quản, quá trình biến đổi khi bảo
quản…
– Độ giòn của lát khoai tây chiên
23
PRODUCTS AND PROPERTIES
PRODUCTS AND PROPERTIES
•STICKINESS
•HARDNESS
•GEL STRENGTH
•FIRMNESS
•ADHESIVENESS
•CONSISTENCY
•HARDNESS
•TOUGHNESS
•TENDERNESS
•CONSISTENCY
•CHEWINESS
•HARDNESS

•BRITTLENESS
•RIPENESS
•FRESHNESS
•BRITTLENESS
•STICKINESS
•DOUGH QUALITY
•TABLET STRENGTH
•COATING HARDNESS
•BLOOM STRENGTH
•CONSISTENCY
Szczesniak (1963) chia đặc tính cấu trúc
thành ba nhóm sau:
• Đặc tính cơ học - liên quan đến phản ứng của thực phẩm với lực
nén
– Thông số bậc 1: hardness, cohesiveness, viscosity, elasticity,
adhesiveness
– Thông số bậc 2 : brittleness, chewiness, gumminess
• Đặc tính hình học-liên quan đến kích cỡ, hình dáng và xu hướng
sắp xếp của những phân tử trong sản phẩm, vd : powdery, gritty
(sạn), lumpy (lổn nhổn), flaky (bông tuyết), fibrous, cellular, aerated
(xốp), crystalline
• Những đặc tính khác – liên quan đến việc tiếp nhận độ ẩm, độ béo
vd: dry, moist, oily
 Việc phân nhóm thuật ngữ này chuyên biệt cho từng loại sản phẩm
nhưng trong mỗi trường hợp cụ thể phải dựa trên tính lưu biến của
sản phẩm. Trong thực nghiệm, bản chất thay đổi theo thời gian của
nhận thức có nguồn gốc từ cảm giác cũng được công nhận, và
thuộc tính này được chia thành hai giai đoạn, giai đoạn nhai ban
đầu và giai đoạn sau khi nhai
Sherman (1969) :

• Tính chất bậc một của thực phẩm: đặc tính hình học như
cỡ hạt, phân bố cỡ, lượng khí…
• Tính chất bậc hai-xuất phát từ sự kết hợp của hai hoặc
nhiều tính chất có tỉ lệ không xác định; Tính chất lưu
biến như viscosity, elasticity, adhesion
• Tính chất bậc ba – được phân chia dựa trên các quá
trình như sau :
– Nhai : hard, soft; brittle, plastic, crisp; rubbery,
spongy; smooth, coarse; powdery, lumpy, pasty;
creamy, water, soggy (đẫm nước); sticky, tacky
– Sự tan rã: greasy, gummy, stringy; melt-down
properties
– Nonmasticatory: appearance; sampling and slicing
characteristics; spreading, creaming characteristics,
pourability
 One possible criticism : it is based primarily on the
rheological properties of the foods rather than on a
perceptual basis
24
Jowitt (1974) :
• Đ
ặc tính chung-structure, texture, consistency
• Thuật ngữ liên quan đến tập tính của vật chất dưới ứng
suất nén hoặc ứng suất kéo, vd: firm, chewy, stringy,
rubbery, sticky, glutinous, brittle, crumbly, crisp
• Thuật ngữ liên quan đến kết cấu của vật chất
– Liên quan đến kích cỡ hạt hay hình dáng hạt, vd : smooth,
chalky, gritty, mealy
– Liên quan đến hình dáng, sự xắp xếp của các yếu tố kết cấu.
Vd: flaky, stringy, aerated, glassy, gelatinous, spongy

• Thuật ngữ liên quan đến tính chất cảm giác trong miệng.
Vd: body, watery, greasy, slimy, mushy, astringent,
cooling
Phương pháp phân tích cấu trúc thực phẩm
- Phương pháp phân tích cảm quan : các cơ quan cảm
giác của con người để tìm hiểu, mô tả và định lượng
các tính chất cảm giác của một sản phẩm thực phẩm
như màu sắc, hình thái, mùi, vị và cấu trúc. Người
phân tích phải tập luyện và thống nhất các thuật ngữ
cảm quan.
- Phương pháp phân tích bằng thiết bị :
- Phương pháp cơ bản (fundamental methods):
- Phương pháp thực nghiệm (empirical methods)
- Phương pháp mô phỏng (imitative methods):
V
VV
Ví dụ một test đơn giản
Hãy tưởng tượng rằng ngón tay của
bạn là một đầu đo gắn với bạn, một
loại máy phân tích cấu trúc. Não của
bạn đóng vai trò như một phần mềm
tính toán các thông tin từ ngón tay và
cơ thể của bạn. Đầu tiên ngón tay của
bạn di chuyển đến bề mặt của mẫu
Phân tích cấu trúc có liên quan
đến việc đo các đặc điểm cơ học
của mẫu khi mẫu chịu những tác
động đã được kiểm soát
25
V

VV
Ví dụ
Một loại máy phân
tích cấu trúc ghi
lại sự chống lại
lực của sản phẩm
LFRA TEXTUR E ANA LYS ER
345
Một ngón tay của bạn (đầu đo)
chạm vào bề mặt của mẫu, cơ thể
của bạn (bộ phận phân tích cấu
trúc) bắt đầu nhận được thông tin
liên quan tới các đặc điểm cấu
trúc của mẫu
V
VV
Ví dụ
Khi ngón tay của bạn (đầu đo)
ấn xuống mẫu mạnh hơn, nó
sẽ đi xuyên qua sản phẩm, và
cơ thể của bạn (bộ phận phân
tích cấu trúc) sẽ chuyển
thông tin chung tới não (phần
mềm xử lý) để thực hiện việc
đánh giá đặc tính tính chất
của mẫu
V
VV
Ví dụ
LFRA TEXTURE ANALYSER

345
COMPRESS COMPUTE INTERPRET
Bạn di chuyển ngón tay của
mình (đầu đo) trở lại vị trí ban
đầu và đánh giá thông tin trong
não của bạn với chỉ một thông
tin đầy dủ đã được chọn

×