Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

Phân tích chiến lược marketing sữa đậu nành vinasoy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 36 trang )


Mục lục
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP, XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ VÀ
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU..................................................................................... 2
1.1: Giới thiệu về doanh nghiệp ............................................................................ 2
1.2: Xác ịnh vấn ề nghiên cứu ............................................................................. 10
1.3 Xác inh mục tiêu nghiên cứu ......................................................................... 12
CHƯƠNG 2. XÁC ĐỊNH NGUỒN, DẠNG DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
THU THẬP THÔNG TIN ..................................................................................... 13
2.1 Xác ịnh nguồn và dạng dữ liệu......................................................................... 13
2.2 Phương pháp thu thập thông tin ................................................................... 14
CHƯƠNG 3. XÁC ĐỊNH THANG ĐO LƯỜNG, ĐÁNH GIÁ VÀ THIẾT KẾ
BẢNG CÂU HỎI ................................................................................................... 16
3.1 Thang o, thang iểm........................................................................................ 16
3.2 Bảng hỏi hoàn thiện: ..................................................................................... 17
3.3 Kế hoạch thu thập thông tin.......................................................................... 19
CHƯƠNG 4. CHỌN MẪU, XỬ LÝ, PHÂN TÍCH KẾT QUẢ VÀ ĐỀ XUẤT
GIẢI PHÁP ........................................................................................................... 21
4.1. Chọn mẫu ..................................................................................................... 21
4.2. Phân tích kết quả.......................................................................................... 26
4.3. Kết luận ........................................................................................................ 34
4.4. Đề xuất giải pháp.......................................................................................... 36
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP, XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.

1.1: Giới thiệu về doanh nghiệp.
1.1.1: Tên.
Tên doanh nghiệp: Công ty sữa ậu nành Việt Nam. Logo



1.1.2: Trụ sở.
Địa chỉ: Số 2 Nguyễn Chí Thanh Tp. Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi, Việt Nam.
Website:
Tel: (055) 3 719 719
Fax: (055) 3 810 391
Mail:

1.1.3: Lĩnh vực kinh doanh.
Với chiến lược tập trung chuyên biệt vào ậu nành suốt 20 năm hình thành và
hoạt ộng, Vinasoy hiện ang dẫn ầu ngành hàng sữa ậu nành bao bì giấy tại Việt Nam
với hơn 80% thị phần và thuộc Top 5 Nhà máy Sữa ậu nành lớn nhất thế giới. Cùng
với sự phát triển mạnh mẽ và thay ổi không ngừng của ngành hàng FMCG, Vinasoy
ln nỗ lực ể ón ầu những xu hướng mới của thị trường, áp dụng những


tiến bộ của khoa học kỹ thuật trong nước và quốc tế trong mọi hoạt ộng sản xuất
kinh doanh.
Trong chiến lược phát triển bền vững của mình, Vinasoy khơng chỉ tập trung
ầu tư vào dây chuyền công nghệ sản xuất hiện ại, công tác Marketing, mở rộng hệ
thống phân phối, xây dựng ội ngũ bán hàng chuyên nghiệp mà còn hết sức chú trọng
việc ầu tư vào công nghệ thông tin, ặc biệt là trong công tác quản lý iều hành, hướng
ến việc sở hữu một giải pháp quản lý toàn diện, chuyên nghiệp, hiệu quả toàn bộ các
nguồn lực doanh nghiệp theo chuẩn quốc tế.
Sau khi hoàn thành, Vinasoy sẽ có một hệ thống quản trị vững vàng theo tiêu
chuẩn quốc tế, giúp tối a hóa mức ộ trao ổi thông tin, cải tiến và theo dõi chặt chẽ
mọi hoạt ộng sản xuất kinh doanh, giảm thiểu chi phí do loại bỏ ược các cơng việc,
các quy trình thừa, không tạo ra giá trị gia tăng, cải thiện sự tương tác giữa Vinasoy
với khách hàng và Nhà cung cấp, giúp ạt ược và duy trì lợi thế cạnh tranh, từng bước
nâng cao vị thế của doanh nghiệp.
1.1.4: Lịch sử hình thành và phát triển.

Tiền thân của Nhà Máy Sữa Đậu Nành Việt Nam Vinasoy là phân xưởng sữa ược
thành lập vào năm 1997, trực thuộc công ty Cổ Phần ường Quảng Ngãi với tên gọi
là Nhà máy sữaTrường Xuân - ấp ủ hoài bão của những người sáng lập về một mùa
xuân trường tồn. Với tổng số vốn ầu tư ban ầu 60 tỷ ồng, nhà máy ược trang bị một
dây chuyền thiết bị hiện ại của tập oàn Tetra Pak- Thụy Điển với cơng suất 10 triệu
lít/năm, với 100 công nhân. Mặt hàng chủ lực của công ty lúc bấy giờ là sữa tiệt
trùng, sữa chua và kem, riêng sữa ậu nành Fami chỉ là một sản phẩm nhỏ trong a
dạng sản phẩm.


Ngày 24/7/2013, Công ty Sữa ậu nành Việt Nam - Vinasoy ã chính thức khánh
thành nhà máy sản xuất sữa ậu nành thứ 2 tại Bắc Ninh với công nghệ hiện ại nhất
của Tetra Pak. Sự kiện này ã mở ra một trang mới vì khát vọng ậu nành của Vinasoy
trong hành trình phát triển vững bền hơn 15 năm qua, thể hiện tinh thần của doanh
nghiệp: Tập trung ể khác biệt và dẫn ầu.

Nhà máy sữa ậu nành Vinasoy - Bắc Ninh xây dựng trên tổng diện tích
61.000m2 nằm trong Khu Công nghiệp Tiên Sơn, tỉnh Bắc Ninh. Nhà máy ược khởi
công xây dựng vào tháng 8/2012 với tổng số vốn ầu tư hơn 650 tỉ ồng, công suất
thiết kế 180 triệu lít/năm (giai oạn 1 là 90 triệu lít/năm). Tháng 5/2013, nhà máy ã
hồn thành giai oạn 1 và ã ược ưa vào hoạt ộng, ảm bảo cung cấp ầy ủ, kịp thời các
sản phẩm chất lượng cho người tiêu dùng, ặc biệt là khu vực miền Bắc.
Ngày 25/8/2015, Cơng ty Sữa ậu nành Việt Nam Vinasoy chính thức khánh thành
giai oạn 2 nhà máy Sữa ậu nành Vinasoy Bắc Ninh với tổng công suất thiết kế là 180
triệu lít sữa/ năm, tổng số vốn ầu tư cho 2 giai oạn là hơn 1.280 tỉ ồng.


Với 2 nhà máy ở Quảng Ngãi và Bắc Ninh, Vinasoy quyết tâm nâng khả năng cung
ứng sữa ậu nành lên hơn 1,5 tỉ sản phẩm/năm, vinh dự ứng trong danh sách top 5
công ty sản xuất sữa ậu nành lớn nhất thế giới. Sự kiện này tiếp tục ghi nhận một

thành tựu mới của Vinasoy trong suốt hành trình 18 năm khai phá tiềm năng quý giá
của hạt ậu nành, với một niềm tin bền bỉ vào một mục tiêu tốt ẹp, góp phần thúc ẩy
xu hướng dinh dưỡng lành trong cuộc sống hiện ại của người tiêu dùng Việt Nam.
Vị thế của Vinasoy sẽ tiếp tục ược nâng cao khi nhà máy thứ 3 tại KCN VSIP 2A
Bình Dương bắt ầu khởi công xây dựng vào cuối năm 2015.
1.1.5: Danh mục sản phẩm.
Vinasoy ược biết ến là thương hiệu i ầu trong lĩnh vực sáng tạo với châm ngơn:
“Khỏe bên trong và rạng ngời bên ngồi”. Nhờ vào nguồn dưỡng chất từ thiên nhiên,
sữa ậu nành Vinasoy em lại những lợi ích tuyệt vời cho sức khỏe. Để áp ứng ược
nhu cầu của người tiêu dùng, Vinasoy ã cho ra nhiều loại sữa ậu nành với hương vị
và mẫu mã a dạng cùng giá thành vô cùng phải chăng.
Stt
Tên sản phẩm
Hình ảnh
1
Sữa ậu nành Vinasoy nguyên chất.


2

Sữa ậu nành Vinasoy mè en.

3

Sữa ậu nành Fami nguyên chất.

4

Sữa ậu nành Fami Go


5

Sữa ậu nành Fami Canxi.

1.1.6: Khách hàng mục tiêu. Có 4 ối tượng chính bao gồm: o
Từ 6 tuổi trở lên. o

Dưới 18 tuổi: chủ yếu là học sinh

trung học và tiểu học. o Từ 18 tuổi ến 21 tuổi: hầu hết là sinh
viên. o
làm.

Từ 21 tuổi ến 25 tuổi: chủ yếu là những người ã i


Ở dòng sản phẩm sữa ậu nành gồm các sản phẩm như “Sữa ậu nành Vinasoy
nguyên chất”, “Sữa ậu nành Vinasoy mè en”. Đối tượng ược tập chung chính ở ây là
hướng tới người dùng là phụ nữ, do thành phần của sữa giúp làm giảm lão hóa, chống
sạm da và bồi bổ các dưỡng chất làm ẹp cho phái nữ.
Với thành phầm của sữa ậu nành mang nhiều chất dinh dưỡng như cung cấp vitamin
D, B1, B2, B3…. Bồi bổ Canxi ngồi ra với hàm lượng chất béo ít. Vinasoy ã và ang
tập chung vào ối tượng người già cần bổ xung canxi chống lỗng xương ngồi ra với
hàm lượng vitamin B1, B2, B3 … cao rất thích hợp cho phát triển trí thơng minh và
thể chất của lứa tuổi trẻ. Vinasoy cũng ã và ang tiếp tục phát triển và cho ra mắt các
sản phẩm giúp hỗ trợ làm ẹp và giữ dáng cho phát nữ với hàm lượng chất chống lão
hóa và ít chất béo trong sữa ậu nành giúp Viansoy dễ dàng tiếp cận với nhóm khách
hàng mục tiêu này.
Về văn hóa thị trường, hiện nay ại a số khách hàng có nhu cầu sử dụng các sản phầm
từ thiên nhiên mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe, Vinasoy với các sản phẩm từ sữa

ậu nành (một thực phẩm ã ược chứng minh rất tốt cho sức khỏe) ã áp ứng nhu cầu
của ại a số người dùng, ây cũng là lợi thế em lại cho Vinasoy một lượng lớn khách
hàng.
1.1.7: Vai trò của bộ phận Marketing trong doanh nghiệp.
1.1.7.1: Nghiên cứu dự báo thị trường
Thu thập thông tin thị trường ể xác ịnh nhu cầu thị trường, thị trường mục tiêu, thị
trường mới. Xác ịnh phạm vi thị trường cho những sản phẩm hiện tại và dự báo nhu
cầu của sản phẩm hàng hóa mới, hướng tiêu thụ sản phẩm, bán hàng, nghiên cứu xu
hướng phát triển của khối lượng và cơ cấu nhu cầu, xác ịnh những ặc thù của các
khu vực và các oạn của thị trường. Tổ chức triển khai chương trình phát triển sản
phẩm mới
Sau khi ã có ược mơ hình sản phẩm phù hợp, Vinasoy sẽ tiến hành phát triển chiến
lược marketing cho mơ hình sản phẩm ấy. Cơng việc bao gồm:
Xác ịnh thị trường mục tiêu: Khách hàng là ai? Đặc iểm của họ như thế nào? (vị trí
ịa lý, tuổi tác, giới tính, nghề nghiệp, thu nhập, tính cách, lối sống…)
Xây dựng kế hoạch trong chiến lược Marketing Mix: giá cả, hệ thống phân phối,
Promotion…
1.1.7.2: Xây dựng kế hoạch bán hàng, mục tiêu lợi nhuận dài hạn cho doanh
nghiệp.


Phân tích mức ộ chấp nhận của thị trường ối với sản phẩm hiện tại của doanh nghiệp
từ ó lập chương trình nghiên cứu phát triển sản phẩm mới, cản tiến, hoàn thiện sản
phẩm hiện tại, vạch ra hướng phát triển sản phẩm trong tương lai, xác ịnh khả năng
tiêu thụ sản phẩm mới cũng như ề xuất về chế tạo sản xuất các sản phẩm mới, nghiên
cứu hoàn thiện bao bì sản phẩm ể có kế hoạch Marketing tương ứng phù hợp.
1.1.7.3: Phân khúc thị trường, xác ịnh mục tiêu, ịnh vị thương hiệu
Phân khúc thị trường giúp nhìn thấy cơ hội trên thị trường thông qua công việc phân
tích nhu cầu của từng nhóm khách hàng. Từ ó ưa ra những sản phẩm cùng loại nhưng
có cơng dụng khác nhau, bao bì khác nhau, giá thành khác nhau… ể phục vụ cho

những nhu cầu khác nhau của những ối tượng khách hàng khác nhau. Hơn thế nữa,
phân khúc thị trường là cơ sở tiền ề ể xây dựng chiến lược thị trường của doanh
nghiệp Vinasoy. Khi Marketing làm tốt công việc phân khúc thị trường sẽ dễ dàng
xác ịnh ược phân khúc thị trường thích hợp ể ầu tư, dẫn ến thành công cho doanh
nghiệp Vinasoy.
Ngược lại, nếu Marketing chọn sai thị trường thì chiến lược trên lý thuyết dù
có hay thế nào cũng khó có thể thực hiện thành cơng, bởi có thể Marketing ã chọn
một thị trường quá lớn so với khả năng của mình hoặc thị trường q lớn mà doanh
nghiệp khơng có khả năng áp ứng tốt hơn so với các ối thủ. Vì vậy, phân khúc thị
trường giúp xác ịnh mục tiêu hiệu quả, là cơ sở ể các Marketing nhận ịnh, ánh giá
thị trường, giúp theo dõi diễn biến thị trường cũng như phán ốn những thay ổi trong
tương lai nhằm ón ầu nhu cầu thị trường.
1.1.7.4: Phát triển sản phẩm mới
Kế hoạch tiếp thị ảnh hưởng ến hoạt ộng kinh doanh của Vinasoy, iều phối các hoạt
ộng và có tác ộng trực tiếp ến doanh thu và lợi nhuận. Chiến lược tiếp thị tốt sẽ ịnh
hướng các hoạt ộng ể hoàn thành các mục tiêu của doanh nghiệp. Chính vì vậy, chiến
lược Marketing rất quan trọng ối với Vinasoy vì nó óng vai trị thúc ẩy chính trong
việc tạo ra doanh thu và tốn rất nhiều chi phí. Rất nhiều cơng ty khơng thành cơng
vì họ khơng có kế hoạch xây dựng chiến lược Marketing rõ ràng, bài bản và dài hạn.
Phịng Marketing sẽ kết hợp lập kế hoạch ể có những ịnh hướng, chiến lược rõ ràng
không chỉ nhằm thấu hiểu khách hàng, ngành nghề kinh doanh mà còn quảng bá tới
thị trường sản phẩm và thế mạnh của Vinasoy.
1.1.7.5: Thiết lập mối quan hệ hiệu quả với giới truyền thơng.
Để ảm bảo hình ảnh của Vinasoy ược thể hiện một cách tốt nhất trước cơng chúng,
các chun viên phịng Marketing có nhiệm vụ xây dựng mối quan hệ tốt ẹp với giới


báo chí, truyền thơng ể doanh nghiệp ln ược ưu tiên hàng ầu. Nhiều người ví von
rằng “Giới truyền thơng là cơ quan có sức mạnh lớn thứ tư sau các cơ quan lập pháp,
hành pháp, và tư pháp”. Quả thật úng như vậy, iều này ặt ra một vấn ề to lớn với

doanh nghiệp, các tổ chức chính phủ, phi chính phủ, mà cụ thể và trực tiếp hơn là
các chuyên viên PR, chuyên viên Marketing.
1.2: Xác ịnh vấn ề nghiên cứu.
- Tên vấn ề: Nghiên cứu mức ộ hài lòng của khách hàng về sản phẩm sữa ậu
nành Vinasoy
❖ Lý do lựa chọn vấn ề nghiên cứu:
Về ngành hàng.
- Sữa là thực phẩm quan trọng và thiết yếu nhưng do giá thành quá cao so với
mức thu nhập trung bình của người Việt nên việc chi tiêu ối với sản phẩm
này còn hạn chế. Chi tiêu cho sữa chiếm hơn 10% trong tổng chi tiêu cho
thực phẩm tại Việt Nam. Trong giai oạn 2010-2018, doanh thu của các doanh
nghiệp ngành sữa không ngừng tăng trưởng với tốc ộ bình quân, ngành sữa
Việt Nam tăng trưởng CAGR 12.7%/năm. Tăng trưởng doanh thu ngành sữa
chủ yếu nhờ vào hai mảng chính là sữa bột và sữa nước, chiếm 75% tổng
giá trị thị trường. (Nguồn Báo cáo chuyên sâu về ngành sữa Việt Nam
Q4/2019 của VIRAC).
- Việt Nam có một thị trường tiêu thụ sữa ậu nành ứng thứ 3 thế giới ứng trên
Mỹ và Hong Kong (Theo báo cáo của AC Nielsen Việt Nam).
- Sữa là một trong những mặt hàng thuộc nhóm có sức tiêu thụ và sản lượng
bán ra lớn nhất ở Việt Nam. Là một trong ngành hàng quan trọng trong các
chính sách phát triển “Sữa học ường” của nhà nước.
Về doanh nghiệp.
- Vinasoy là một thương hiệu sữa ậu nành nổi tiếng, gần gũi và ược người tiêu
dùng ưa thích, lựa chọn nhiều với các sản phẩm sữa ậu nành nổi tiếng như


(Fami, Vinasoy…). Các thơng tin về Vinasoy cũng dễ tìm kiếm trên internet
hơn so với những doanh nghiệp hoạt ộng trong cùng lĩnh vực sữa ậu nành.

- Theo báo cáo thường niên Brand Footprint công bố mới ây của Kantar

Worldpanel, thương hiệu Sữa ậu nành Fami của Công ty Sữa ậu nành Việt
Nam Vinasoy tiếp tục nằm trong Top 10 thương hiệu của ngành hàng Sữa
và sản phẩm thay thế sữa ược chọn mua nhiều nhất ở thành thị của 4 thành
phố chính và nơng thơn Việt Nam.
Về sản phầm.
-

Sản phẩm mà nhóm lựa chọn nghiên cứu: Sữa ậu nành Vinasoy. Vì

hiện nay, sữa ậu nành ược xem là một loại thức uống phổ biến của mọi lứa
tuổi ặc biệt là giới trẻ với mức giá ưu ãi.
-

Cùng với sự phát triển nhanh của thị trường sữa tại Việt Nam trong

những năm gần ây, sản phầm sữa ậu nành, iển hình như sản phầm sữa ậu nành
của Vinasoy và sữa ậu nành của Vinamilk ang phải cạnh tranh nhau ể giành
sự quan tâm lựa chọn của khách hàng.


-

Sản phẩm sữa ậu nành Fami của Vinasoy ược người tiêu dùng lựa chọn

nhiều nhất.
Về bối cảnh.
-

Thị trường sữa nói chung và thị trường sữa ậu nành nói riêng tại Việt


Nam ã và ang tăng trưởng một cách chóng mặt.
-

Lượng người tiêu dùng và lựa chọn mặt hàng sữa ậu nành của Viansoy

ở mức cao và không ngừng ra tăng ây cũng ược xem như là lợi thế ể doanh
nghiệp Vinasoy thúc ẩy doanh số.
❖ Phương pháp tiếp cận ể xác ịnh vấn ề nghiên cứu Marketing:
- Tên phương pháp: Phân tích tình huống và iều tra sơ bộ - Lý
do lựa chọn phương pháp nghiên cứu:


Đây là phương pháp quan sát, theo dõi và tìm hiểu một cách liên tục tình
huống ể nhận ra vấn ề của tình huống, nhìn nhận số lượt mua của
Viansoy tăng hoặc giảm so với các giai oạn khác trong năm, iều này
khiến doanh nghiệp phải quan sát, phân tích liên tục lý do người tiêu
dùng có nhu cầu nhiều hơn so với các giai oạn khác từ ó ưa ra hướng giải
quyết cho vấn ề.



Vì trong một năm hành vi khách hàng sẽ ược thay ổi có thể do sự cạnh
tranh từ ối thủ hoặc các vấn ề chất lượng cũng như các chiến dịch
marketing sản phẩm. Do ó Vinasoy cần có những thơng tin và sự nhìn
nhận về hành vi sử dụng của khách hàng ể qua ó có thể vạch ra ược
những chiến lược marketing phù hợp ể tăng doanh số và hướng giải
quyết nếu thói quen sử dụng sản phẩm của công ty giảm sút.

1.3 Xác inh mục tiêu nghiên cứu.
1.3.1 Mục tiêu tổng thể.

- Nghiên cứu mức ộ hài lòng của khách hàng về sản phẩm sữa ậu nành Vinasoy.


1.3.2 Mục tiêu cụ thể.
- Đo lường mức ộ hài lòng của khách hàng với thương hiệu sản phẩm.
- Đo lường mức ộ hài lòng của khách hàng với bao bì sản phẩm.
- Đo lường mức ộ hài lịng của khách hàng với hương vị, kết cấu, thành phần,
ộ ngọt, chất bảo quản.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện sản phẩm sữa ậu nành Vinasoy
1.4 Thời gian, ngân sách, nhân lực.
STT
Cơng việc
Người thực hiện
1
Thiết kế nội
Cả nhóm
dung phiếu
iều tra
2
In ấn phiếu Phạm Văn Vẻ
khảo sát
3
Triển khai iều
Cả nhóm
tra
4
Thu thập thơng Đinh Mạnh Đình
tin
Phạm Dỗn Tuấn
Phan Phương Anh

5
Phân tích dữ
Hồng Thị Phương
liệu
Phạm Thị Hạnh
Vi Thu An

Thời gian Kinh phí Cơng cụ
1 ngày
Work

1 ngày

60.000

-

3 ngày

-

-

1 ngày

-

Excel

1 ngày


-

Work

CHƯƠNG 2. XÁC ĐỊNH NGUỒN, DẠNG DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP THU
THẬP THÔNG TIN
2.1 Xác ịnh nguồn và dạng dữ liệu
Quá trình nghiên cứu marketing sử dụng nguồn thông tin ở cả bên trong và bên
ngoài doanh nghiệp với hai dạng dữ liệu là thứ cấp và sơ cấp.
2.1.1. Dữ liệu thứ cấp
❖ Bên trong doanh nghiệp
- Thông tin tổng quan về doanh nghiệp sữa ậu nành Vinasoy Việt Nam.
- Thông tin sản phẩm về sữa ậu nành Vinasoy


- Báo cáo về các cuộc nghiên cứu trước ây của doanh nghiệp (nếu có)
❖ Bên ngồi doanh nghiệp
- Đánh giá, nhận xét của người tiêu dùng, khách hàng, người xem trên các website,
blog, video…về sản phẩm sữa ậu nành Vinasoy.
- Nguồn thông tin từ các hiệp hội thương mại, các tổ chức nghiên cứu marketing.
2.1.2. Dữ liệu sơ cấp: Do nhóm nghiên cứu và tiến hành thu thập.
2.2 Phương pháp thu thập thông tin
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp
- Sử dụng phương pháp “nghiên cứu tài liệu tại bàn” ể thu thập thông tin thứ
cấp thông qua các phương tiện thông tin ại chúng như báo, tạp chí, truyền hình
hoặc trên các trang mạng xã hội, web…

❖ Quy trình thu thập gồm 4 bước:
- Xác ịnh những thông tin cần thiết cho cuộc nghiên cứu:

Thông tin về tần suất mua, lý do, hình thức và mục ích mua sữa ậu nành
Vinasoy.
- Tìm kiếm và thu thập các nguồn tài liệu:
• Thơng tin bên trong doanh nghiệp
• Báo cáo về tình hình tài chính của doanh nghiệp.
• Các số liệu về tình hình tiêu thụ sữa ậu nành Vinasoy.
• Các báo cáo về cuộc nghiên cứu trước ây.


• Thơng tin bên ngồi doanh nghiệp
• Nguồn thơng tin thương mại
• Các loại sách báo, tạp chí, Google
2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp
- Sử dụng phương pháp: iều tra phỏng vấn và bảng hỏi.
❖ Phương pháp iều tra phỏng vấn
Quy trình thực hiện:
Bước 1: Thiết kế mẫu câu hỏi
- Phân tích thơng tin: lấy từ những thơng tin thứ cấp ã tìm ược
- Đối tượng phỏng vấn: tất cả mọi người nhưng tập trung hơn ở ối tượng học
sinh, sinh viên, các mẹ nội trợ.
- Đặt những câu hỏi trong phạm vi cần thu thập thông tin, tránh hỏi những câu
hỏi ngoài lề và những câu hỏi khó trả lời hoặc người ược hỏi khơng muốn trả
lời, tránh mất nhiều thời gian của người ược hỏi.
- Thiết kế bảng câu hỏi: có thể sử dụng Google biểu mẫu, phỏng vấn qua phiếu
câu hỏi ưa tay…
Bước 2: Thực hiện iều tra phỏng vấn
- Phỏng vấn trực tiếp cá nhân:


Số lượng người tham gia phỏng vấn dự kiến: 100 người




Giúp thu thập thơng tin linh hoạt, người phỏng vấn có thể ưa ra nhiều câu
hỏi hơn, bổ sung kết quả phỏng vấn bằng sự quan sát trực tiếp của mình.



Cho phép ánh giá tính chính xác của câu trả lời.

Bước 3: Tổng hợp kết quả:
- Nhóm sử dụng phương pháp thống kê mô tả


CHƯƠNG 3. XÁC ĐỊNH THANG ĐO LƯỜNG, ĐÁNH GIÁ VÀ THIẾT
KẾ BẢNG CÂU HỎI
3.1 Thang o, thang iểm
Thông tin
Thang o
Thang iểm
Loại câu hỏi
Giới tính

Biểu danh

Độ tuổi

Biểu danh

Nghề nghiệp


Biểu danh

Tình trạng sử
dụng sản phẩm

Biểu danh

Tần suất sử dụng
của khách hàng

Biểu danh

Đóng - nhiều lựa
chọn

Mục ích sử dụng
của khách hàng

Biểu danh

Đóng - nhiều lựa
chọn

Đóng - nhiều lựa
chọn
Đóng - nhiều lựa
chọn
Đóng - phân ôi



Mức ộ hài lịng
về chất lượng
sản phẩm

Khoảng cách

Likert

Đóng - bậc thang

Mức ộ hài lịng
về bao bì sản
phẩm

Khoảng cách

Likert

Đóng - bậc thang

Mở - thăm dị

Ý kiến cá nhân

3.2 Bảng hỏi hồn thiện:
BẢNG KHẢO SÁT Ý KIẾN CỦA NGƯỜI DÙNG VỀ MÚC ĐỘ HÀI LÒNG VỚI
SẢN PHẨM SỮA ĐẬU NÀNH VINASOY.
Hiện nay nhóm chúng tơi ang thực hiện một cuộc khảo sát ý kiến khách hàng về sản
phẩm sữa ậu nành Vinasoy của chúng tôi.

Tất cả các ý kiến của anh (chị) ều có ý nghĩa với sự thành cơng của nghiên cứu. Rất
mong anh (chị) dành khoảng 5 phút ể giúp chúng tơi hồn thành câu hỏi liên quan dưới
ây. Chúng tôi rất mong nhận ược sự hợp tác của các anh (chị).
Anh (chị) vui lòng ánh dấu X vào sự lựa chọn của mình.
Câu hỏi khảo sát:
Câu 1. Anh (chị) vui lịng cho biết giới tính?
Nam

Nữ

Câu 2. Anh (chị) vui lòng cho biết ộ tuổi?


6 – 17 tuổi.
18 – 25 tuổi.
26 – 35 tuổi.
Trên 35 tuổi.
Câu 3. Anh (chị) vui lòng cho biết nghề nghiệp của mình?
Học sinh, sinh viên
Cơng, nhân viên.
Lao ộng tự do.
Khác (vui lòng ghi rõ) ……………………………………………..
Câu 4. Anh (chị) ã từng sử dụng sản phẩm sữa ậu nành Vinasoy?
Đã sử dụng

Chưa sử dụng (dừng phỏng vấn).

Câu 5. Tần suất sử dụng sữa ậu nành Vinasoy của anh (chị)?
A. 1-2 lần/tuần.
C. 5-6 lần/tuần.

B. 3-4 lần/tuần.
D. >6 lần/tuần.
Câu 6. Mục ích anh (chị) sử dụng sản phẩm sữa ậu nành Vinasoy?
Để cung cấp các lợi khuẩn có lợi, tốt cho sức khỏe.
Thay bữa sáng hoặc ăn nhẹ thay bữa phụ.
Để giảm cân giữ dáng.

Câu 7. Anh (chị) hãy ánh giá mức ộ ồng ý với các ý kiến dưới ây về chất lượ ng sản
phẩm. (Đề nghị ánh dấu X vào ô tương ứng).
Tiêu chí
Rất khơng Khơng
Ít
Hài lịng Rất
hài lịng
hài lịng hài lòng
hài lòng
Hương vị thơm ngon
Độ ngọt phù hợp


Thành phần dinh dưỡng cao
Kết cấu sản phẩm ậm ặc
Vị ặc trưng của ậu nành

Câu 8. Anh (chị) hãy ánh giá mức ộ ồng ý với các ý kiến dưới ây về bao bì sản
phẩm. (Đề nghị ánh dấu X vào ơ tương ứng).
Rất khơng Khơng
Ít ồng ý Đồng ý Rất ồng
Tiêu chí
ồng ý

ồng ý
ý
Màu sắc bao bì thu hút
Kích cỡ bao bì phù hợp
Chất lượng bao bì thân thiện
với mơi trường
Thơng tin trên bao bì ầy ủ

Câu 9. Hãy nêu những vấn ề mà anh(chị) gặp phải khi sử dụng sản phẩm sữa ậu
nành Vinasoy?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Cảm ơn bạn ã dành thời gian cho cuộc khảo sát của chúng tôi!
3.3 Kế hoạch thu thập thông tin
3.3.1 Phương pháp chọn mẫu:


- Tổng thể của cuộc nghiên cứu hướng tới khách hàng có lứa tuổi từ 6 tuổi trở lên,
hiện ang là học sinh, sinh viên hoặc ã i làm. Do thời gian có hạn và ảnh hưởng của
dịch bệnh nên nhóm thu hẹp về khu vực Nam Từ Liêm ể iều tra.
- Sử dụng phương pháp chọn mẫu kết hợp: chọn mẫu cả khối và chọn mẫu tiện lợi.
+ Cả khối: Nam Từ Liêm, Hà Nội
+ Tiện lợi: Lựa chọn 1 số trường ại học, Cao ẳng trong khu vực quận Nam Từ Liêm
❖ Bước 1: Chọn khu vực quận Nam Tự Liêm, Hà Nội ể thực hiện iều tra (chọn mẫu
cả khối).
❖ Bước 2: Lựa chọn 1 số trường ại học, Cao ẳng trong khu vực quận Nam Từ Liêm

ể thực hiện iều tra khảo sát ở gần cổng trường (chọn mẫu tiện lợi).
STT
Trường học
1
Trường Cao ẳng FPT Polytechnic
2
Trường Cao ẳng Quốc tế Hà Nội
3
Trường ại học Đông Á

3.3.2 Quy mô mẫu nghiên cứu
-Quy mô mẫu tối thiểu: n = 5*9=45
-Nhóm ã xác ịnh và ưa ra quy mơ mẫu là 100 phần tử.
3.3.3 Kế hoạch thu thập thông tin (Kế hoạch khảo sát)
- Thời gian: Từ 19/4/2021 ến 23/4/2021
- Địa iểm: Tại cổng Trường Cao ẳng FPT Polytechnic, Trường Cao ẳng Quốc tế Hà
Nội, Trường Đại học Đông Á
- Nhân lực: Các thành viên trong nhóm 6
- Cách thức tiếp cận: Tiếp cận trực tiếp ến những ối tượng ể khảo sát mức ộ hài lòng
của người tiêu dùng về sản phẩm sữa ậu lành Vinasoy


- Phương án dự phòng: Chuẩn bị phương thức khảo sát online nếu cuộc khảo sát
chưa ược hoàn thành hoặc xảy ra sự cố.

CHƯƠNG 4. CHỌN MẪU, XỬ LÝ, PHÂN TÍCH KẾT QUẢ VÀ ĐỀ XUẤT
GIẢI PHÁP
4.1. Chọn mẫu.



Xác ịnh phương pháp chọn mẫu
- Sử dụng phương pháp chọn mẫu kết hợp: chọn mẫu cả khối và chọn mẫu tiện
lợi.
- Căn cứ xác ịnh:
+ Tính thuận tiện.
+ Xác ịnh mức ộ hài lòng của khách hàng ở khu vực quận Nam Từ Liêm, Cầu
Giấy, Hà Nội.

4.1.2. Xác ịnh kích thước mẫu.
- Kích thước mẫu: 100.


- Căn cứ ể xác ịnh:
+ Quy mô mẫu tối thiểu: n = 5*9=45.
+ Nhóm xác ịnh và ưa ra quy mô mẫu là 100 phần tử.
+ Số lượng mẫu khảo sát là 100 mẫu là phú hợp ể có thể thu thập và
tổng hợp ược.
+ Ngân sách, thời gian, nhân lực của cuộc khảo sát.


Tổng hợp phiếu.
- Cỡ mẫu: 100.
- Số phiếu thu về: 90.
- Số phiếu hợp lệ: 70.
- Số phiếu khơng hợp lệ: 20.



Phương pháp phân tích dữ liệu.
Nhóm nghiêm cứu sử dụng phương pháp thống kê miêu tả trên 70 phiếu hợp lệ.



ng mã hóa thơng tin chung.
Câu hỏi

Mã hóa

Giới tính

CH1

Độ tuổi

CH2

Nghề nghiệp

CH3

Tình trạnh sử dụng

CH4

Tần suất sử dụng

CH5

Mục ích sử dụng

CH6


Mức ộ hài lòng về chất lượng sản phẩm

CH7

Mức ộ hài lịng về bao bì sản phẩm

CH8

Ý kiến ống góp

CH9



Bảng tần suất.
A
CH1
CH2
CH3
CH4
CH5
CH6

B

C

D


35

35

7

54

5

4

48

11

8

3

70

0

38

19

8


5

34

30

6




ng mã hóa thơng tin và tần suất
CH7.
Ý kiến

1

2

3

4

5

Hương vị thơm ngon

5

0


5

47

13

Độ ngọt phù hợp

3

2

7

41

17

Thành phần dinh dưỡng cao

1

1

14

37

17


Kết cấu sản phẩm ậm ặc

1

1

16

37

15

Vị ặc trưng của ậu nành

3

3

3

43

18



Bảng mã hóa thơng tin và tần suất
CH8.
Ý kiến


1

2

3

4

5

Màu sắc bao bì thu hút

2

1

12

45

10

Kích cỡ bao bì phù hợp

2

1

8


44

15

Chất lượng bao bì thân thiện với
mơi trường

2

3

8

42

15

Thơng tị trên bao bì ầy ủ

3

0

5

44

18




Bảng tỉ lệ phần trăm.
A

B

C

D

CH1

50%

50%

CH2

10%

77,14%

7,14%

5,71%

CH3

68,57%


15,71%

11,43%

4,29%

CH4

100%

0%

CH5

54,29%

27,14%

11,43%

7,14%

CH6

48,57%

42,86%

8,57%


ng tỉ lệ phần trăm CH7.


Ý kiến

1

2

3

4

5

Hương vị thơm ngon

7,14%

0%

Độ ngọt phù hợp

4,29%

2,86%

10%


58,57% 24,29%

Thành phần dinh dưỡng cao

1,43%

1,43%

20%

52,86% 24,29%

Kết cấu sản phẩm ậm ặc

1,43%

1,43% 22,86% 52,86% 21,43%

Vị ặc trưng của ậu nành

4,29%

4,29%



Bảng mã hóa thơng tin và tần suất
CH8.
Ý kiến
1


2

7,14% 67,14% 18,57%

4,29% 61,43% 25,71%

3

4

5

Màu sắc bao bì thu hút

2,86%

1,43%

17,14% 64,29% 14,29%

Kích cỡ bao bì phù hợp

2,86%

1,43%

11,43% 62,86% 21,43%

Chất lượng bao bì thân thiện với 2,86%

mơi trường
4,29%
Thơng tị trên bao bì ầy ủ

4,29%

11,43%

0%

60% 21,43%

7,14% 62,86% 25,71%


×