Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Fault Tracing (Truy tìm lỗi)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.02 KB, 14 trang )

Phân xởng SC-TĐĐK
Fault Tracing (Truy tìm lỗi)
Cảnh báo !
Tất cả các công việc bảo dỡng và lắp đặt về phần điện đợc miêu tả trong chơng này
chỉ nên đợc thực hiện bởi những ngời thợ điện đã đợc đào tạo . Những hớng dẫn về an toàn
và về phần cứng phải đợc tuân thủ .
Fault Tracing : (Truy tìm lỗi )
ACS 600 đợc trang bị các chức năng bảo vệ tăng cờng mà chúng sẽ bảo vệ bộ biến
tần chống lại những h hỏng và ngừng máy do Các tình trạng vận hành không chính xác và
những trục trặc về cơ khí và điện .
Chơng này giải thích các bớc truy tìm lỗi bằng Panel điều khiển.
Tất cả các thông báo lỗi và lời cảnh báo đợc trình bày trong các bảng dới đây cùng với
thông tin về nguyên nhân và biện pháp sửa chữa cho từng trờng hợp .Các tình trạng lỗi và lời
cảnh báo có thể đợc nhận biết và sửa chữa bằng thông tin đó .Nếu không có, thì hãy liên hệ
với đại diện bảo dỡng của ABB .
Cảnh báo !
Không đợc cố gắng thực hiện bất kỳ một phép đo nào, thay thế các bộ phận hoặc các
thủ tục bảo dỡng khác không đợc miêu tả trong cuốn sách này. Hành động nh thế sẽ làm mất
hiệu lực bảo hành ,gây nguy hiểm cho vận hành và làm tăng thời gian ngừng máy và phí tổn.
Lời cảnh báo này sẽ biến mất khi bạn ấn bất kỳ một phím nào của Panel điều khiển.
Lời cảnh báo này lại xuất hiện trở lại nếu nh tình trạng vẫn giữ nguyên không đổi . Nếu nh Bộ
biến tần này đang đợc vận hành mà Panel điều khiển đã bị tháo ra, thì đèn LED màu đỏ
trong tủ điều khiển sẽ báo hiệu tình trạng lỗi.
Đối với việc cài đặt cho các chức năng và các thông báo lỗi và lời cảnh báo có thể lập
trình đợc, Hãy tham khảo chơng 6- Parameters .
Fault Reseting : ( Giải trừ lỗi lỗi )
Ta có thể giải trừ lỗi một lỗi đang hoạt động bằng cách bấm phím RESET trên bàn
phím , nhờ Đầu vào kỹ thuật số hoặc là Bus trờng (Đờng truyền dữ liệu tại khu vực đó) ;
Hoặc là bằng cách tắt nguồn cấp đi một lúc. Khi mà lỗi này đã đợc loại bỏ , thì ta có thể khởi
động lại động cơ.
Cảnh báo !


Nếu một lệnh khởi động từ xa đã đợc lựa chọn ,lệnh này đã kích hoạt (ON) ;thì ACS
600 sẽ khởi động ngay lập tức sau khi lỗi này đợc Reset .(Nếu lỗi này vẫn cha mất, thì ACS
600 sẽ ngừng lại ngay ).
Fault History : (Nhật ký lỗi)
Khi một lỗi đợc phát hiện , nó đợc lu lại trong nhật ký lỗi . Những lỗi và cảnh báo mới
nhất đợc lu lại cùng với thời gian mà lỗi này đợc phát hiện .
Cảnh báo !
Sau khi một lỗi đợc giải trừ , Bộ biến tần sẽ khởi động nếu nh tín hiệu khởi động đã đ-
ợc kích hoạt (ON). Trớc khi giải trừ lỗi , hãy tắt tín hiệu khởi động bên ngoài hoặc phải đảm
bảo rằng đã an toàn để khởi động.
Chơng 7 : Fault Tracing 1
Phân xởng SC-TĐĐK
Nhật ký lỗi có thể đợc xem bằng cách bấm phím hoặc trong phơng
thức Actual Signal Display Mode .
Nhật ký lỗi có thể đợc cuộn lên xuống bằng phím và . Để thoát khỏi
nhật ký lỗi hãy bấm phím hoặc . Nhật ký lỗi có thể đợc xoá bằng cách nhấn
phím RESET .
Fault and Warning Massages : (Thông báo về lỗi và cảnh báo )
Các bảng dới đây sẽ trình bày các Thông báo về lỗi và cảnh báo :
Bảng 7-1 : Thông tin cảnh báo đợc phát ra từ Phần mềm bộ biến tần.
cảnh báo nguyên nhân điều cần phải làm
ACS 600 TEMP
Nhiệt độ bên trong của ACS 600
vợt quá mức. Nó sẽ đa ra một
lời cảnh báo nếu nh Nhiệt độ
của khối nghịch lu vợt quá 115
o
C .
.Kiểm tra tình trạng môi trờng
xung quanh .

.Kiểm tra sự vận hành của quạt
làm mát và lu lợng khí .
.Kiểm tra các lá tản nhiệt có bám
bụi bẩn không.
.Kiểm tra công suất của động cơ
đối với công suất của tổ máy .
AI < MIN FUNC
(Chức năng báo lỗi
có thể lập trình đợc
30.01)
Một tín hiệu điều khiển tơng tự
thấp hơn giá trị cho phép tối
thiểu .Điều này có thể bị gây ra
do mức tín hiệu không chính
xác, hoặc do một lỗi trong mạch
điều khiển.
.Kiểm tra các mức tín hiệu điều
khiển tơng tự chính xác.
.Kiểm tra mạch điều khiển .
.Kiểm tra các thông số của chức
năng báo lỗi AI < MIN FUNC.
PANEL LOSS
(Chức năng báo lỗi
có thể lập trình đợc
30.02)
Một Panel điều khiển mà đã đợc
chọn là vị trí điều khiển có hiệu
lực cho ACS 600 đã ngừng kết
nối thông tin
.Kiểm tra bộ nối của panel điều

khiển.
.Lắp lại Panel điều khiển vào giá
lắp.
.Kiểm tra các thông số của chức
năng báo lỗi PANEL LOSS (mất
Panel điều khiển ).
MOTOR TEMP
(Chức năng báo lỗi
có thể lập trình đợc
30.04 30.10)
Nhiệt độ cuộn dây quá cao.
Nguyên nhân này có thể là do
tải của động cơ quá mức, Công
suất của động cơ không đủ .Làm
mát không đủ hoặc dữ liệu khởi
động không đúng.
.Kiểm tra công suất định mức,
Tải, và sự làm mát của động cơ.
.Kiểm tra dữ liệu khởi động.
.Kiểm tra thông số của chức
năng báo lỗi MOTOR TEMP.
THERMISTOR
(Chức năng báo lỗi
có thể lập trình đợc
30.04 30.05)
Phơng thức bảo vệ nhiệt của
động cơ đợc chọn là
THERMISTOR ,và nhiệt độ đã
vợt quá mức
.Kiểm tra công suất định mức và

tải của động cơ .
.Kiểm tra dữ liệu khởi động.
.Kiểm tra đấu nối của Thermistor
(nhiệt điện trở) cho đầu vào DI6
của bảng mạch NIOC.
MOTOR STALL
(Chức năng báo lỗi
có thể lập trình đợc
30.10)
Động cơ đang ở trong phạm vi
Bị ghìm. nguyên nhân có thể là
do tải của động cơ vợt quá mức,
hoặc công suất của động cơ
không đủ.
.Kiểm tra tải của động cơ và công
suất định mức của ACS 600.
.Kiểm tra Các thông số của chức
năng báo lỗi MOTOR STALL .
Chơng 7 : Fault Tracing 2
Phân xởng SC-TĐĐK
COMM
MODULE
( Chức năng báo lỗi
có thể lập trình đ-
ợc)
Bị mất Thông tin liên lạc tuần
hoàn giữa ACS 600 và Bus tr-
ờng (Kênh truyền dữ liệu tại khu
vực) hoặc máy chủ của ACS
600. Chức năng báo lỗi này đợc

sử dụng ở vị trí điều khiển từ xa
khi mà nơi điều khiển đợc dùng
đợc điều khiển từ Module kết
nối thông tin (Khối phối hợp Bus
trờng).
.Kiểm tra tình trạng của Module
kết nối thông tin. Hãy xem :
Appendix C Fieldbus Control
(Phụ lục C- Điều khiển Bus tr-
ờng) ,hoặc sổ tay hớng dẫn Bus tr-
ờng tơng ứng.
.Kiểm tra các giá trị cài đặt thông
số Parameter của Group 51.
.Kiểm tra phần đấu nối cáp
quang giữa Kênh CH 0 của bảng
mạch NAMC (Bảng mạch điều
khiển động cơ ứng dụng) Và
Module kết nối thông tin.
.Kiểm tra phần đấu nối giữa hệ
thống điều khiển và Bộ điều hợp
(Adapter Module).
.Kiểm tra xem máy chủ của Bus
đang không liên lạc hoặc không đ-
ợc cấu hình hay không.
UNDERLOAD
(Chức năng báo lỗi
có thể lập trình đợc
30.13)
Tải của động cơ quá thấp . Lỗi
này có thể bị gây ra do một cơ

cấu nhả ở bên trong thiết bị đợc
truyền động.
.Kiểm tra xem có vấn đề gì ở bên
trong thiết bị đợc truyền động
không
.Kiểm tra Các thông số của chức
năng báo lỗi UNDERLOAD.
ENCORDER
ERR
Lỗi kết nối thông tin giữa bộ mã
hoá xung và Module NTAC
(Khối đo tốc độ) hoặc giữa
Module NTAC và ACS 600.
. Kiểm tra bộ mã hoá xung và
mạch đấu dây của nó, Module
NTAC , các giá trị cài đặt của
nhóm Parameter Group 50 và đấu
nối cáp quang trên kênh CH1 của
bảng mạch NAMC
ID N CHANGED
Số nhận dạng ID của bộ biến
tần đã bị thay đổi khỏi 1 ở trong
phơng thức lựa chọn bộ biến tần
(Sự thay đổi này không đợc hiển
thị trên màn hình)
.Để thay đổi số ID trở về giá trị 1,
bạn hãy đi vào phơng thức lựa
chọn bộ biến tần bằng cách bấm
phím DRIVE . Bấm ENTER .Cài
đặt số ID là 1. Bấm ENTER

MACRO
CHANGE
Macro (Một bộ thông số đã đợc
lập trình trớc) đang khôi phục
lại, hoặc Macro của ngời sử
dụng đang đợc lu lại.
.Xin vui lòng đợi.
ID MAGN REQ
Việc nhận dạng động cơ đợc yêu
cầu . Cảnh báo này nằm trong
trình tự khởi động thông thờng.
Bộ biến tần này chờ đợi ngời sử
dụng lựa chọn cách thực hiện
việc nhận dạng động cơ nh thế
nào : bằng cách từ hoá ID hay
ID Run.
.Để khởi động việc từ hoá ID :
bấm phím START.
.Để khởi động trình tự chạy ID
run: Lựa chọn kiểu chạy nhận dạng
này (Xem Thông số Parameter
99.10 MOTOR ID RUN).
ID MAGN
Việc từ hoá nhận dạng động cơ
đang thực hiện. Cảnh báo này
.Đợi cho đến khi bộ biến tần
thông báo rằng việc nhận dạng
Chơng 7 : Fault Tracing 3
Phân xởng SC-TĐĐK
nằm trong trình tự khởi động

thông thờng.
động cơ đã hoàn thành (Motor
Identification is completed)
ID DONE
ACS 600 đã thực hiện song việc
từ hoá nhận dạng động cơ và
sẵn sàng để vận hành. Cảnh
báo này nằm trong trình tự khởi
động thông thờng.
.Tiếp tục vận hành bộ biến tần.
ID RUN SEL
Việc chạy nhận dạng động cơ đ-
ợc lựa chọn , và bộ biến tần đã
sẵn sàng khởi động chạy ID
Run này . Cảnh báo này nằm
trong trình tự chạy nhận dạng
động cơ (ID Run) .
.Bấm phím START để khởi động
chạy nhận dạng động cơ.
MOTOR
STARTS
Việc chạy nhận dạng động cơ
bắt đầu. Cảnh báo này nằm
trong trình tự chạy nhận dạng
động cơ (ID Run) .
.Đợi cho đến khi bộ biến tần
thông báo rằng việc nhận dạng
động cơ đã hoàn thành (Motor
Identification is completed)
ID RUNNING

Việc chạy nhận dạng động cơ
đang thực hiện.
.Đợi cho đến khi bộ biến tần
thông báo rằng việc nhận dạng
động cơ đã hoàn thành (Motor
Identification is completed)
ID RUN DONE
ACS 600 đã thực hiện song việc
chạy nhận dạng động cơ và sẵn
sàng để vận hành. Cảnh báo
này nằm trong trình tự khởi
động thông thờng.
.Tiếp tục vận hành bộ biến tần.
Bảng 7-2 : Thông tin cảnh báo đợc phát ra từ phần mềm của Panel điều khiển:
cảnh báo nguyên nhân điều cần phải làm
WRITE ACCESS
DENIED
PARAMETER
SETTING NOT
POSSIBLE
Các thông số nào đó không cho
phép thay đổi trong khi động cơ
đang chạy. Nếu cố thay đổi ,thì
không có sự thay đổi nào đợc
chấp nhận.
Khoá thông số đang bật(không
thể thay đổi đợc thông số)
.Hãy dừng động cơ sau đó thay
đổi giá trị của thông số này.
.Mở khoá thông số

( hãy xem Parameter 16.02
PARAMETER LOCK ).
DOWNLOAD
FAILED
Chức năng Download của
panel điều khiển đã thất bại.
Không có dữ liệu nào đợc sao
chép từ Panel điều khiển xuống
ACS 600
.Hãy thử làm lại (Có thể có
nhiễu trên đờng liên kết truyền
dữ liệu). Hãy liên hệ với đại diện
của ABB.
UPLOAD FAILED
Chức năng Upload của panel
điều khiển đã thất bại. Không có
dữ liệu nào đợc sao chép từ ACS
600 lên Panel điều khiển.
.Hãy thử làm lại (Có thể có
nhiễu trên đờng truyền dữ liệu).
Hãy liên hệ với đại diện của
ABB.
NOT UPLOADED
Cha thực hiện chức năng Hãy thực hiện chức năng
Chơng 7 : Fault Tracing 4
Phân xởng SC-TĐĐK
DOWNLOADING
NOT POSSIBLE
Upload Upload trớc khi Download.
( Xem lại chơng 2).

DRIVE
INCOMPATIBLE
DOWNLOADING
NOT POSSIBLE
Phiên bản của chơng trình trong
Panel điều khiển và ACS 600
không tơng thích. Không thể sao
chép dữ liệu từ Panel điều khiển
xuống ACS 600.
.Kiểm tra lại phiên bản của ch-
ơng trình.
(Hãy xem Parameter Group 33
information).
DRIVE IS
RUNNING
DOWNLOADING
NOT POSSIBLE
Download không thể thực hiện
đợc trong khi động cơ đang
chạy
.Dừng động cơ. Thực hiện việc
Download.
NO FREE ID
NUMBER ID
NUMBER
SETTING
Panel điều khiển này chứa 31
trạm biến tần rồi.
.Hãy tách rời một trạm khác
ra khỏi đờng liên kết truyền dữ

liệu để cho trống ra một số ID
NO
COMMUNICATION
(X)
Có trục trặc về cáp dẫn hoặc
thực hiện sai chức năng của
phần cứng trên liên kết dữ liệu
của Panel điều khiển.

(4) = Kiểu của Panel điều khiển
không tơng thích với phiên bản
của chơng trình ứng dụng cho
bộ biến tần này. Panel điều
khiển CDP 312 không liên kết
thông tin đợc với phiên bản 3.X
của chơng trình ứng dụng tiêu
chuẩn(ACS) hoặc phiên bản tr-
ớc đó. Panel điều khiển CDP
311 không liên kết thông tin đợc
với phiên bản 5.X của chơng
trình ứng dụng tiêu chuẩn (ACS)
hoặc phiên bản sau đó.
.Kiểm tra các chỗ đấu nối trên
liên kết dữ liệu của Panel điều
khiển.
.Bấm phím RESET .Việc giải
trừ lỗi này cho Panel điều khiển
có thể kéo dài nửa phút ,xin vui
lòng đợi.
.Kiểm tra kiểu của Panel điều

khiển và phiên bản của chơng
trình ứng dụng cho Bộ biến tần
này .kiểu của Panel điều khiển
đợc in ở trên vỏ của Panel điều
khiển. Phiên bản của chơng
trình ứng dụng bộ biến tần này
đợc lu trong Parameter 33.02
APPL SW VERSION.
Chơng 7 : Fault Tracing 5
Phân xởng SC-TĐĐK
Bảng 7-3 : Thông tin cảnh báo đợc phát ra từ phần mềm của Panel điều khiển:
ACS 600 TEMP
Nhiệt độ bên trong ACS 600 vợt
quá mức. Mức cắt(Trip) về nhiệt
độ của khối nghịch lu (Inverter)
là 125
o
C .
.Kiểm tra tình trạng môi trờng
xung quanh .
.Kiểm tra sự vận hành của quạt
làm mát và lu lợng khí .
.Kiểm tra các lá tản nhiệt có
bám bụi bẩn không.
.Kiểm tra công suất của động cơ
so với công suất của Bộ biến tần.
OVERCURRENT
Dòng điện đầu ra vợt quá mức.
Giới hạn cắt của bảo vệ quá
dòng của phần mềm là 3,5 I

2hd
.
.Kiểm tra tải của động cơ.
.Kiểm tra thời gian gia tốc của
bảo vệ.
.Kiểm tra động cơ và cáp của
động cơ(gồm cả Pha).
.Kiểm tra rằng không có sự
hiệu chỉnh về hệ số công suất,
các tụ điện hoặc các bộ triệt sóng
điện áp dâng trào trong cáp của
động cơ.
.Kiểm tra cáp của bộ mã hóa
( bao gồm sự định pha).
SHORT CIRC
Có sự ngắn mạch trong cáp của
động cơ hoặc trong động cơ.
Cầu đầu ra của bộ biến tần bị
lỗi.
.Kiểm tra động cơ và cáp của
động cơ.
.Kiểm tra rằng không có sự
hiệu chỉnh về hệ số công suất,
Các tụ điện hoặc các Bộ triệt
sóng điện áp dâng trào trong cáp
của động cơ.
.Kiểm tra các khối bán dẫn ở
đầu ra (IGBT Transistors) và
các bộ Biến đổi dòng điện.
PPCC LINK

Đờng cáp quang nối tới bảng
mạch giao diện NINT bị lỗi.
.Kiểm tra cáp quang nối tới khối
nghịch lu IGBT.
Chơng 7 : Fault Tracing 6
Phân xởng SC-TĐĐK
DC OVERVOLT
Điện áp một chiều của mạch
trung gian vợt quá mức. Giới
hạn tác động cắt của bảo vệ qúa
điện áp một chiều= 1,3*U
1MAX
.
Trong đó U
1MAX
=giá trị lớn nhất
của vùng điện áp của mạch điện
chính. Đối với khối chỉnh lu đầu
vào 400V,thì U
1MAX
=415V. Đối
với khối chỉnh lu đầu vào
500V,thì U
1MAX
=500V. Điện áp
thực tế trong mạch trung gian.
Điện áp thực tế trong mạch
trung gian tơng ứng với mức tác
động cắt của điện áp mạch điện
chính là 728VDC đối với khối

400V và 877 đối với khối 500V.
.Kiểm tra rằng bộ điều khiển
quá điện áp phải bật ON
(Parameter 20.05).
.kiểm tra xem sự quá điện áp
này là không đổi hay chỉ là
thoáng qua.
.Kiểm tra bộ triệt năng lợng
hãm tái sinh (Breaking Chopper)
và điện trở (nếu đợc sử dụng).
.Kiểm tra thời gian giảm tốc độ
(Deceleration Time).
.Sử dụng chức năng chạy theo
quán tính để dừng (nếu nh có thể
áp dụng đợc).
.Trang bị thêm cho máy biến tần
một bộ triệt năng lợng tái sinh và
một tụ điện.
SUPPLY PHASE
Điện áp một chiều của mạch
trung gian đang dao động. Vấn
đề này có thể do một pha mạch
điện chính bị mất, Một cầu chì
bị cháy hoặc một lỗi bên trong
của cầu chỉnh lu. Một tác động
cắt sẽ sảy ra khi mà độ gợn sóng
của điện áp một chiều = 13%
Điện áp một chiều.
.Kiểm tra các cầu trì mạch điện
chính . Kiểm tra xem có mất cân

bằng mạch điện chính hay không.
DC UNDERVOLT
Điện áp một chiều của mạch
trung gian không đủ.vấn đề này
co thể bị gây ra bởi mất một pha
mạch điện chính, Một cầu chì bị
cháy hoặc một lỗi bên trong của
cầu chỉnh lu. Mức tác động cắt
của bảo vệ điện áp thấp
=0,65*U
1MIN
. Trong đó là giá
trị nhỏ nhất của giải điện áp
mạch điện chính. Đối với khối
chỉnh lu đầu vào 400V và
500V,thì U
1MIN
=380V. Điện áp
thực tế trong mạch trung gian t-
ơng ứng với mức tác động cắt
của điện áp mạch điện chính là
334VDC
.Kiểm tra các cầu trì và nguồn
cấp của mạch điện chính.
Chơng 7 : Fault Tracing 7
Phân xởng SC-TĐĐK
OVERFREQ
Động cơ chạy nhanh hơn tốc độ
cho phép cao nhất. Nguyên
nhân có thể là do tốc độ

Maximum / Minimum đợc cài
đặt không đúng, mômen hãm
không đủ hoặc có những thay
đổi về tải khi đang sử dụng tham
chiếu mômen.
Mức tác động cắt là 40Hz nằm
trên giới hạn tốc độ Maximum
tuyệt đối của phạm vi làm việc
(Phơng thức điều khiển momen
trực tiếp DTC làm việc) hoặc
giới hạn về tần số (phơng thức
điều khiển vô hớng Scalar làm
việc). Giới hạn của phạm vi làm
việc đợc cài đặt bởi thông số
Parameters 20.01 và 20.02 (ph-
ơng thức DTC làm việc) hoặc
20.07 và 20.08(Phơng thức
Scala làm việc)
.Kiểm tra giá trị cài đặt tốc độ
Maximum/Minimum.
.Kiểm tra sự đủ về mômen hãm
của động cơ.
.Kiểm tra khả năng ứng dụng
của điều khiển Mômen.
.Kiểm tra điều cần thiết đối với
các điện trở và bộ hãm năng lợng
tái sinh.
START INHIBIT
Lôgic phần cứng ngăn cấm khởi
động có thể tuỳ chọn đã đợc

kích hoạt.
.Kiểm tra mạch cấm khởi động
(bảng mạch NGPS).
EARTH FAULT
(Chức năng báo lỗi
có thể lập trình
30.17
(ACC:30.11)
Tải trên hệ thống mạch điện
chính đầu vào mất cân
bằng.Nguyên nhân này có thể
do một lỗi trong động cơ, cáp
động cơ hoặc sự làm việc sai
chức năng bên trong.
.Kiểm tra động cơ.
.Kiểm tra cáp động cơ.
.Kiểm tra rằng không có sự
hiệu chỉnh về hệ số công suất,
các tụ điện hoặc các bộ triệt sóng
điện áp dâng trào trong cáp của
động cơ.
Chơng 7 : Fault Tracing 8
Phân xởng SC-TĐĐK
AI < MIN FUNC
(Chức năng báo lỗi
có thể lập trình
30.01)
Một tín hiệu điều khiển đầu vào
tơng tự số (AI1 ,AI2,hoặc AI3)
tụt dới mức giá trị cho phép tối

thiểu(vd: 0,3V hoăch 0,6mA
hoặc cao hơn) .Nguyên nhân có
thể là do mức tín hiệu không
chính xác hoặc có một lỗi trong
mạch điều khiển .
.Kiểm tra các mức điều khiển t-
ơng tự có chính xác không.
.Kiểm tra mạch điều khiển.
.Kiểm tra các thông số chức
năng báo lỗi AI < MIN FUNC.
PANEL LOSS
(Chức năng báo lỗi
có thể lập trình
30.02)
Bảng Panel điều khiển hoặc
màn hình của Bộ biến tần đợc
lựa chọn làm vị trí điều khiển
làm việc cho bộ biến tần đã
ngừng kết nối thông tin.
.Kiểm tra đầu nối của bộ biến
tần .
.Lắp lại bảng panel điều khiển
vào giá lắp .
.Kiểm tra thông số chức năng
báo lỗi 30.02 PANEL LOSS.
.Kiểm tra đấu nối của màn hình
của bộ biến tần .
EXTERNAL FLT
(Chức năng báo lỗi
có thể lập trình

30.03)
Có một lỗi trong các thiết bị bên
ngoài . (Thông tin này đợc cấu
hình thông qua một trong các
đầu vào kỹ thuật số có thể lập
trình đợc (DI1-DI6)).
.Kiểm tra các thiết bị bên ngoài
để tìm lỗi .
.kiểm tra thông số Parameter
30.03 EXTERNAL FAULT.
MOTOR TEMP
(Chức năng báo lỗi
có thể lập trình
30.0430.09)
Nhiệt độ của động cơ quá cao
(hoặc xuất hiện quá cao).
nguyên nhân có thể là do tải vợt
quá mức , công suất của động
cơ không đủ , làm mát không đủ
hoặc dữ liệu khởi động (Start-
up data) không chính xác.
.Kiểm tra công suất định mức và
tải của động cơ.
.Kiểm tra dữ liệu khởi động.
.Kiểm tra các thông số của chức
năng báo lỗi : Parameter
MOTOR TEMP.
THERMISTOR
(Chức năng báo lỗi
có thể lập trình

30.0430.05)
Phơng thức bảo vệ nhiệt của
động cơ đợc lựa chọn là
THERMISTOR (nhiệt điện trở)
và nhiệt độ đã vợt quá mức.
.Kiểm tra công suất định mức và
tải của động cơ.
.Kiểm tra dữ liệu khởi động.
.Kiểm tra đấu nối của nhiệt điện
trở cho đầu vào kỹ thuật số DI6.
.Kiểm tra Cáp dẫn của nhiệt
điện trở.
I/O COMM
Lỗi kết nối thông tin đã xuất
hiện trên bảng mạch điều khiển
động cơ ứng dụng NAMC,
Kênh CH1.
Nhiễu của điện từ trờng.
Có một lỗi bên trong bảng mạch
điều khiển đầu vào ra NIOC.
-Kiểm tra đấu nối của các sợi
cáp quang trên bảng mạch
NAMC kênh CH1(Kết nối giữa.
.Kiểm tra tất cả các Module I/O
(nếu có) Đợc nối tới kênh CH1.
-Kiểm tra nối đất thiết bị có
đúng không.
.Kiểm tra Xem có các bộ phận
phát xạ gần đó không.
-Thay thế bảng mạch NIOC.

AMBIENT TEMP
Nhiệt độ của bảng điều khiển
I/O thấp hơn -50
0
C hoặc vợt
quá +7382
0
C.
.Kiểm tra lu lợng không khí và
sự vận hành của quạt làm mát.
Chơng 7 : Fault Tracing 9
Phân xởng SC-TĐĐK
USER MACRO
Không có Macro của ngời sử
dụng nào đợc lu hoặc File đợc
phát hiện.
.Tạo lại Macro của ngời sử
dụng.
MOTOR STALL
(Chức năng
báo lỗi có thể
lập trình
30.1030.12)
Động cơ dang vận hành trong
vùng bị ghìm. nguyên nhân có
thể là do tải vợt quá mức hoặc
công suất của động cơ không đủ.
.Kiểm tra tải của động cơ và
công suất định mức của ACS600.
.Kiểm tra thông số chức năng

báo lỗi MOTOR STALL.
NO MOT DATA
Dữ liệu động cơ không đợc đa
ra hoặc dữ liệu của động cơ
không phù hợp với dữ liệu của
bộ biến tần.
.Kiểm tra dữ liệu của động cơ đ-
ợc đa ra bởi các thông số
Parameter 99.0499.09.
UNDERLOAD
(Chức năng báo lỗi
có thể lập trình
30.1330.15)
Tải của động cơ quá thấp .
Nguyên nhân có thể là do cơ
cấu dỡ tải(hoặc giảm tải) trong
thiết bị đợc truyền động.
.Kiểm tra xem có một trục trặc
nào trong thiết bị đợc truyền động
không.
.Kiểm tra Chức năng báo lỗi có
thể lập trình UNDERLOAD.
ID RUN FAIL
Chạy nhận dạng động cơ
(ID Run) không thành công.
.Kiểm tra tốc độ Maximum
(Parameter 20.02). Nó phải ít
nhất là 80% tốc độ danh định của
động cơ( Parameter 99.08).
MOTOR PHASE

(Chức năng báo lỗi
có thể lập trình
30.16 (ACC 30.10)).
Một trong các pha của động cơ
bị mất .Nguyên nhân có thể là
do một lỗi bên trong của động
cơ, cáp của động cơ, một rơle
nhiệt , hoặc một lỗi bên trong.
.Kiểm tra động cơ và cáp của
động cơ.
.kiểm tra rơ le nhiệt (nếu đợc sử
dụng).
.Kiểm tra thông số của Chức
năng báo lỗi có thể lập trình
MOTOR PHASE. Làm mất khả
năng hoặt động của bảo vệ này
(chọn NO:không Báo lỗi/Dừng)
Chơng 7 : Fault Tracing 10
Phân xởng SC-TĐĐK
COMM MODULE
(Chức năng báo lỗi
có thể lập trình)
Kết nối thông tin tuần hoàn với
ACS 600 và máy chủ(hoặc
bảng mạch điều khiển NAMC
chủ) của ACS 600/Bus trờng bị
mất. Chức năng báo lỗi này đợc
sử dụng ở vị trí điều khiển từ xa
khi mà vị trí điều khiển đợc sử
dụng đợc điều khiển từ khối

Module kết nối thông tin.
.Kiểm tra trạng thái của khối
Module kết nối thông tin. Xem
Appendix C-FieldBus Control
(Phụ lục C-điều khiển Bus trờng)
Và FieldBus Manuals (sổ tay
Bus trờng phù hợp).
.Kiểm tra các giá trị cài đặt
thông số của Group 51.
.Kiểm tra đấu nối cáp quang
giữa bảng mạch NAMC và
NDCO kênh CH0 và khối kết nối
thông tin.
.Kiểm tra đấu nối giữa hệ thống
điều khiển và Bộ điều hợp
(Adapter module).
.Kiểm tra Bus chủ xem có phải
đang không kết nối thông tin hoặc
đợc cấu hình hay không.
CHOPPER FLT
Bộ hãm năng lợng tái sinh hoặc
mạch giám sát của nó bị lỗi. Lỗi
này đang đợc sử dụng trong ph-
ơng thức của Bus Trờng
(Parameter 64.01=FALSE) .
.Kiểm tra Bộ hãm năng lợng tái
sinh trên mạch điện một chiều
(Breaking Chopper).
.Kiểm tra mạch từ tiếp điểm báo
lỗi của Chopper(Thờng mở) tới

Đầu vào kỹ thuật số DI4.
.Kiểm tra đầu vào ngăn cấm
trên Breaking Chopper (thờng
đóng).

INV OVERLOAD
Tình trạng quá tải của bộ
nghịch lu (Inverte), tức là tải cao
hơn 200% I
2hd
khoảng 2giây
cứ trong mỗi khoảng thời gian là
15 giây, Hoặc 150% I
2hd

khoảng 1phút cứ trong mỗi
khoảng thời gian là 10phút,
.Kiểm tra các giá trị cài đặt về
giới hạn dòng điện và mômen .
.Kiểm tra giá trị đặt về thời gian
gia tốc (69.0269.05) và tín hiệu
tốc độ RATE của Bus trờng.
.Kiểm tra đấu nối của bộ mã
hoá xung(A và B) tới Module
NTAC (khối đo tốc độ nếu đợc
dùng).
.Kiểm tra sự làm việc của
Phanh hãm.
MOT OVERSP
Nếu nh tốc độ vợt quá mức đợc

xác định bởi MOT
OVERSPEED LEV (61.03),
Thì bộ biến tần bị ngừng không
trì hoẵn.
.Kiểm tra các giá trị cài đặt về
giới hạn dòng điện và mômen .
.Kiểm tra động cơ và cáp của
động cơ.
.Kiểm tra đấu nối của bộ mã
hoá xung(A và B) tới Khối
Module NTAC (nếu đợc dùng).
TORQ FLT
SPEED ERROR (lỗi về tốc độ
trong quá trình giảm tốc độ )là
cao hơn SP DEV LEV(62.02)
.Kiểm tra thời gian của tốc độ
giảm tốc.
. Kiểm tra các giá trị cài đặt về
Chơng 7 : Fault Tracing 11
Phân xởng SC-TĐĐK
khoảng một thời gian lâu hơn
thời gian trễ của lỗi mômen
TORQ FLT TD (62.03).
giới hạn dòng điện và mômen .
.Kiểm tra các giá trị cài đặt của
thông số giám sát mômen.
.Kiểm tra động cơ và cáp của
động cơ.
.Kiểm tra đấu nối của bộ mã
hoá xung(A và B) tới Môdule

NTAC(nếu đợc sử dụng).
TORQ PR FLT
Mômen không đạt tới mức đã đ-
ợc thử nghiệm trong thời gian trễ
của lỗi bảo vệ mômen TORQ
PROV FLT TD (66.02) . Việc
thử mômen thông thờng đợc sử
dụng chỉ với một tải động. Ví dụ
một tời nâng có phản hồi tốc độ
bằng bộ mã hoá xung.
.Kiểm tra động cơ và cáp của
động cơ.
.Kiểm tra xem giá trị cài đặt của
thông số Parameter 21.02
CONST MAGN TIME có quá
thấp hay không.
BRAKE FLT
Một lỗi của bộ hãm =Mất đi sự
báo nhận biết (Trong khi phanh
nhả ra hoặc lúc chạy thông th-
ờng) lâu hơn thời gian trễ của
lỗi phanh BRAKE FLT TD
(Parameter 67.02).
. Kiểm tra sự làm việc của công
tắc tơ của bộ phanh.
.Kiểm tra mạch nâng phanh của
đầu ra kỹ thuật số(DO1=mặc
định) tới công tắc tơ.
.Kiểm tra mạch báo nhận biết
của phanh tới đầu vào kỹ thuật số

DI1.
MAS OSC FLT
Sờn xung kế tiếp của bit kiểm
tra kết nối thông tin không đợc
nhận trong thời gian đợc xác
định bởi COM TEST FLT TD
(thời gian trễ của lỗi kiểm tra kết
nối thông tin) Parameter 71.01
.Kiểm tra bộ điều hợp của bus
trờng và đấu nối của nó tới bảng
mạch điều khiển NAMC kênh
CH0
.Kiểm tra bit thử nghiệm kết nối
thông tin của phần đấu nối chơng
trình PLC từ đầu vào tới đầu ra.
.Kiểm tra mạch của Bus trờng.
ENCODER ERR
Lỗi kết nối thông tin giữa bộ mã
hoá xung Pulse Encorder và
module NTAC(Khối giao diện
của bộ mã hoá xung đo tốc độ)
hoặc giữa module NTAC và
ACS 600
.Kiểm tra bộ mã hoá xung và
mạch đấu dây của nó, module
NTAC, giá trị cài đặt của
Parameter Group 50 và đấu nối
cáp quang trên kênh CH1 bảng
mạch điều khiển NAMC
Chơng 7 : Fault Tracing 12

Ph©n xëng SC-T§§K
Ch¬ng 7 : Fault Tracing 13
Ph©n xëng SC-T§§K
Ch¬ng 7 : Fault Tracing 14

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×