Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Tổng ôn chủ đề Các vấn đề phát triển nông nghiệp ở nước ta Địa lí 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (570.63 KB, 7 trang )

Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

VAN DE PHAT TRIEN NONG NGHIỆP
I. Kiến thức cốt lõi
1.Ngành trồng trọt:

Có sự tăng trưởng nhanh. Hiện chiếm 75 % giá trị sản xuất nơng nghiệp .
Sản xuất lương thực :
+Có vai trị quan trọng:Cung cấp lương thực cho trên 90% triệu dân, cung cấp thức ăn cho chăn nuôi
,tạo nguồn hàng cho xuất khẩu ,là cơ sở để đa dạng háo sản xuất nơng nghiệp.
+Điều kiện sản xuấ:Tài ngun đất,nước,khí hậu cho phép phát triển sản xuất luwongt hực phù hợp với
các vùng sinh thái nơng nghiệp .Khó khăn là nhiêu thiên tai (bão lụt,hạn hán..) và sâu bệnh

+Tinh hình sản xuất: Diện tích gieo trồng lúa tăng mạnh,năm 2010 đạt 7.5 triệu ha.Năng suat tang

nhanh hiện đại 53 tạ/ha/năm .Sản lượng lúa năm 2010 đạt trên 40 triệu tân.

+Các vùng sản xuất lương thực trọng. điểm của cả nước .Đôồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất
lương thực quan trọng nhật nước ta.Đông băng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực quan trọng
nhất nước ta.Đông băng sông Hồng là vùng sản xuất lương thực lớn thứ hai có năng suất lúa cao nhất cả
nước.
Rau đậu trên 200 nghìn ha được trồng ở khắp các địa phương ,tập trung nhất ở ven các thành phó lớn(Hà
nội,hải phịng ,sai gon).
Sản xuất cây cơng nghiệp và cây ăn quả:
+Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để sản xuất cây công nghiệp, có thể phát triển các vùng câ cơng
nghiệp tập trung. Khó khăn là thị trường thê giới có nhiêu biên động. Sản phâm cây công nghiệp của
nước ta chưa đáp ứng được u câu của thị trường khó tính.
+Chủ u là cây cơng nghiệp nhiệt đới,ngồi ra cịn một số cay có nguồn gốc cận nhiệt đới.
Cơ câu bao gồm cả cây công nghiệp lâu năm và hằng năm
+Cây ăn quả gân đây phát triển nhanh, nhất là ở địng băng sơng Cửu Long ,Đơng Nam


Bộ.

2.Ngành chăn ni

a>Vị trí,xu hướng và điều kiện phát triển
+Nganh chăn nuôi chiém khoang 25 % gia tri san xuất nơng nghiệp, có vai trị to lon:Cung cấp thực
phẩm, ngun liệu cho một sơ nghành cơng nghiệp chế biễn,cung cấp sức kéo, phân bón cho nghành
trồng trọt và nguồn hàng xuất khẩu.

+Xu hướng tiễn mạnh lên sản xuất hàng hóa,chăn ni trang trại theo hình thức cơng nghiệp,các sản

phâm khơng giêt thịt (trứng, sữa) chiêm tỉ trọng ngày càng cao trong giá trị sản xuât của ngành chăn nuôi

+Điều kiện phát triển:

Trang | l


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Thuận lợi là cơ sở thức ăn được đảm bảo khá tốt, các địch vụ về giống, thú y đã có nhiều tiến bộ và

phát triên rộng khắp

Khó khăn vê chât lượng giơng; dịch bệnh hai gia súc;ø1a câm còn nhiêu:hiệu quả chăn nuôi chưa cao
và ôn định.

LI. Luyện tập
Câu 1. Tại sao nói việc đảm bảo an tồn lương thực là cơ sở để đa dạng hố nơng nghiệp?


Hướng dẫn trả lời
- Đặc điểm tự nhiên (đất trồng, khí hậu, nguon nước...) và xã hội (dân cư, lao động đong, can cuï) cho
phép nước ta có đủ điêu kiện đê phát triên đa dạng sản phâm nông nghiệp nước ta bao gom phát triên cả
trông trọt và chăn nuôi; cả cây lương thực, cây công nghiệp
- Tuy nhiên, do dân số nước ta đông, nhu cầu lương thực rát lớn. Lương thực là nhu câu cơ bản, tói thiểu
cùa người dân. Nêu khơng đảm bảo an tồn lương thực khơng cơ đủ -lương thực ăn và dự trữ thì chúng ta
cứ phải tập trung các nguôn lực đât đai và lao động cho vân đê sản xuât lương thực, không thê phát triên
các sản phâm khác trong nông nghiệp.
- Cây ăn quả (đặc biệt là cây ăn quà lâu năm) và công nghiệp (đặc biệt là cây công nghiệp dai ngày) Tà
các loại cây cho hiệu quả kinh té cao. Nhưng đó cũng là các loại cây cho thu hoạch san phâm sau một
thời gian dài, và cân phải đảm bảo lương thực cho người.
- Chị khi an toàn lương thực được đảm bảo, chúng ta mới có thé mạnh dạn quy hoạch và đầu tư phát triển

các vùng chuyên canh cây công nghiệp trên quy mô lớn và người sản xuât mới có thê an tâm phát triên
điện tích cây ăn quả, nhât là cây an qua lau năm trên

- Ngành chăn nuôi, đặc biệt là chăn nuôi gia súc, gia càm cũng cần một lượng thức ăn rất 1^1 và no cung
chi được phát ưiên khi chúng ta đã có thê đảm bảo nhu câu lương thực cho người
dân...
- Vì vậy, việc đảm bảo an toàn lương thực là cơ sở đề đa dạng hố nơng nghiệp.
Câu 2. Nêu vai trị, điều kiện và tình hình sản xuất lương thực nước ta gần đây?

Hướng dẫn trà lời
- Vai tro:

Rất quan trọng: Đảm bảo lương thực cho hon 90 triéu dan,cung cap thức ăn cho chăn nuôi và nguồn
hàng cho xuât khâu. Việc đảm bảo an ninh lương thực còn là cơ sở đê đa dạng hóa sản xt nơng nghiệp.

b>Điêu kiện sàn xuất:
- Thuận lợi:


- Điêu kiện tự nhiên, tài nguyên đất, nước, khí hậu cho phép phát triền sản xuất lương thực phù hợp với
các vùng sinh thái nông nghiệp.
- Nhân dân có nhiều kinh nghiệm sản xuất thâm canh, nhất là lúa nước.

- Khó khăn:

II): P2


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

- Nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán, nhiều sâu bệnh...
c>Tình hình sản xuất:
- Diện tich gieo trồng lúa tăng mạnh, từ 5,6 triệu ha (năm 1980) lên 7,3 triệu ha (năm 2 005) và 7,76 ưiệu

ha (năm 2012).

- Năng suất lúa tăng mạnh từ 2l tạ/ha/năm 1980 lên 31.8 tạ/ha/năm 1990 và năm 2012 da dat 56,4 ta/ha.

Sản lượng lúa cũng tăng mạnh từ 11,6 trigu tan nam 1980 len 19,2 triệu tân năm 1990 va nam 2012 đạt

43.7 triêu tân.
- Bình qn lương thực có hạt trên đàu người tăng, nám 2012 đạt 548,7kg, Việt Nam trá thành nước xuất

khâu gạo lán trên thé g161.

d>Các vùng sản xuất trọng điểm :
+Déng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực lớn nhất cả nước về diện tích và sản lượng ..


+Đồng bằng sơng Hồng có diện tích lớn thứ hai nhưng lại có năng suất lúa cao nhất cả nước.
Câu 3: Chứng minh răng việc đây mạnh sản xuất cây cơng nghiệp và cây ăn quả góp phân phát huy thế
mạnh của nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta?
Tra loi:
a>Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển cây cơng nghiệp và cây ăn quả:

+Khí hậu nhiệt đới gió mùa với nên nhiệt cao ,độ âm lớn.
+Nhiều lọai đất thích hợp với nhiều loại cây cơng nghiệp và cây ăn quả(đất feralit ở miền núi và đât phù
sa ở đơng băng)có thê phát triên thành các vùng chuyên canh tập trung trên quy mô lớn.

+Nguồn lao động dơi dào,có nhiều kinh nghiệm.
+Mang lưới các cơ sở chế biễn ngày càng phát triển.
+Nhu cầu của thị trường ngày cảng lớn.
+Có đường lối,chính sách của Đảng và Nhà nước tạo điều kiện phát triển .
b>Việc đây mạnh sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả sẽ:
Khai thác tốt tiềm năng các vùng

sinh thái để phát triển nông nghiệp ,cũng như các điều kiện tự nhiên

đặc biệt là đât trơng và khí hậu nhiệt đới âm

nước ta đê phát triên nơng nghiệp.

Mang lại những lợi ích to lớn:

+Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
+Cung cấp nguồn nông sản xuất khẩu(cà phê,cao su,hô tiêu,điều,hoa quả..).Sản phẩm cây cơng
nghiệp là một trong các mặt hàng xt khâu chính của nước ta mang lại lợi ích kinh tê cao.
+Góp phần giải quyết việc làm phân bồ lại lao động và dân cư trên phạm vi cả nước.
+Thúc đây sự phát triên kinh tê-xã hội trên cả nước ,đặc biệt là các vùng sâu,vùng xa.


Trang | 3


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 4: Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng cà phê nhân và sản lượng cả phê xuất khẩu qua một số năm
Đơn vị: nghìn tân
Năm

1980

Sản lượng cà phê
nhân
Khói lượng xuất
khâu

1985 |

1990 | 1995 |

2000

2005

8,4

12,3


92,0 | 218,0 |

802,5 |

752,1

4,0

9,2

89,6 | 248,1 |

733,9 |

912,7

Hãy phân tích sự phát triển sản lượng cả phê nhân và khối lượng xuất khẩu cà phê từ năm 1980 đến
20052
Tra loi:
- Vé san luong ca phé nhan:
- Sàn lượng cà phê tăng mạnh, năm 1980 chi dat 8,4 nghin tân thị năm 2005 đạt tới 752,1 nghìn tân (tăng
89,5 lân), do sự phát triEn các vùng chuyên canh cà phê ử Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
- Sản lượng cả phê tăng nhanh nhất là từ năm 1995 đến năm 2000, do sự mử rộng nhanh chóng diện tích
ca phê và do sự mở rộng thị trường trong và ngoài nước.
Sau năm 2000 sản lượng cà phê chững lại do sự biên động của thị trường xuât khâu.

- Về khối lượng xuất khâu:
s* Khối lượng cà phê xuất khẩu cũng tăng nhanh, năm 1980 chỉ đạt 4 nghìn tân thì năm 2005 đạt tới

912,7 nghìn tán (tăng 228.2 lẫn).


- Các năm 1995.và 2005 lượng cà phê xuất khẩu lớn hom sản lượng cả phê là do chúng ta tái xuất khâu
cà phê cửa Lào, cộng với lượng cà phê tôn kho từ các năm trước.
Câu 5: Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng thịt các loại

(Đơn vị: nghìn tân)

Năm

Tổng số

Thịt trâu

Thịt bị

Thịtlợn

| Thịt gia cầm

1996

1412,3

49,3

70,1

1 080,0


212,9

2000

1 853.2

48,4

938

1 418,1

292,9

2005

28122

59.8

142.2

2 288.3

3219

Hãy phân tích sự phát triển của ngành chăn nuôi và sự thay đổi trong cơ cấu sản lượng thịt các loại qua
cac nam 1996,2000 va 2005?

II: es



Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Hướng dẫn trả lời
a. Phân tích sự phát triển:
- Chăn ni đủ các loại: G1a súc lớn (trâu, bò), ø1a súc nhỏ (lợn....), ø1a càm.
- Sản lượng thịt không ngừng tang (nim 2005 gap doi nam 1996 và gấp 1,5 lần năm 2000).
- Trong các loại, từ nam 1996 đến 2005 thì tăng nhanh nhất là thịt lợn (2,1 lãn) và thịt bò (2 làn), thịt gia
căm tăng 1,5 lân và cuôi cùng là thịt trâu tăng 1,2 lân. Giai đoạn 2000 - 2005 mức độ tăng còn nhanh
hom.
- Trong các loại thịt thì thịt trâu có mức độ tăng khơng đều, các loại khác tăng ồn định.

b. Sự thay đổi trong cư cấu sản lượng thịt:
Từ bảng số liệu đã cho ta có bảng số liệu tương đối (%) sau đây:

CO CAU SAN LUONG THIT CAC LOAI GIAI DOAN 1996 - 2005
(Don vi: %)

Nam

Tổng số

Thịt trâu

Thít bị

Thịtlợn

1996


100,0

3,5

5,0

76,5

15,0

2000

100,0

2,6

5,1

76,5

15,8

2,1

5,1

81,4

11,4


2005

1000

| Thịt gia cằm

- Thit lon ln có tì trọng lớn nhất và có xu hướng tăng lên, năm 1996 đạt 76,5%, thì năm 2005 tl trọng

tăng lên 81,4%.

- Tỉ trọng thịt gia căm đứng vị trí thứ 2 sau thịt lợn nhưng sự gia tăng không ốn định. Cụ thể năm 1996
đạt 15%, năm 2000 tăng lên 15,8%, và sau đó lai giam xuéng 11,4% vào năm 2005.

- Thịt bị có tỉ trọng thâp và có mức tăng nhẹ(năm 1996:5%,năm 2000vaf năm 2005 đều đạt 5,1 %)
- Thịt trâu có tỉ trọng nhỏ nhất à ngày càng giảm (Năm 1996 đạt 3,4 % đến năm 2000 là 2,6 % và năm
2005 là 2,1%)
Câu 6: Cho bảng số liệu sau đây:
Đơn vị:ti đồng

Năm

Tổngsố

|Lương thực|

Rauđậu | Cây công

1990


496040 | 332896 |

34770

1995

661834 | 421104 |

49836 |

Cây khác

nghiệp

Cây ăn quả

6692,3

5 028,5

1116,6

12 149,4

5 577.6

1 362,4

Trang | 5



Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

2000

90 858,2

35 163,1

6 332,4

21782,0

6 105,9

1 474,8

2005

107 897,6 |

63 852.5

8 928,2

25585,7

7 942,7

1 588,5


Giá trị sản xuất ngành trồng trọt (theo giá so sánh năm 1994)
Hãy tính tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất nghành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng (lây năm
1990=100%)?

Hướng dẫn trả lời
Tính tốc độ táng trưởng:
TOC DO TANG TRUONG GIA TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH trơng trọt theo tùng nhóm cây TRÔNG
(LÃY NĂM 1990 = 100%)
nam
1990
1995

Tongs?

‘hee

Rau đậu

100,0

100,0

100,0

100,0

100,0

100,0


126,5

143,3

181,5

110,9

122,0

1334|

Thiện

_

Cay khac

2000

183,2

165,7

182,1

325,5

121,4


132,1

2005

217,5

191,8

2568

382,3

158,0

142,3


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

HOC247-

Vững vàng nên tảng, Khai sáng tương lai
Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm,

giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Dai hoc và các trường chuyên

danh tiếng.
I.


Luyén Thi Online

Học mọi lúc, mọi nơï, mọi thiết bi — Tiết kiệm
- - Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giói, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng
xây dựng các khóa luyện thi THPUQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiêng Anh, Vật Lý, Hóa Học và
Sinh Học.
- - Luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán: Ôn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các
trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-ƠĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường
Chuyên khác cùng 7S.7Tràn Nam Dũng, 1S. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thày Nguyên
Đức Tấn.
II.

Khoa Hoc Nang Cao va HSG

Hoc Toan Online cung Chuyén Gia
- - Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 yêu thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt

điểm tốt ở các kỳ thi HSG.

- - Bồi dưỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp

dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: 7S. Lê Bá Khánh

Trình, TS. Tràn Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thày Lê Phúc Lữ, Thày Võ Quốc
Bá Cẩn cùng đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.
Ill.

Kênh học tập miễn phí


HOC247 NET cộng đồng học tập miễn phí
HOC247 TV kênh Video bài giảng miễn phí
- - HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp I đên lớp 12 tật cả
các môn học với nội dung bài giảng chi tiệt, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mên phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đông hỏi đáp sôi động nhất.

-

HOC247 TV: Kénh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa dé thi
miên phí từ lớp I đên lớp 12 tât cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và
Tiêng Anh.

Trang | 7



×