Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

TỪ THEO CẤU TẠO NGỮ PHÁP Tiếng Việt: TỪ LÁY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.03 MB, 44 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 12
TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU


CHỦ ĐỀ 2:
TỪ THEO CẤU TẠO NGỮ PHÁP
Tiếng Việt:

TỪ LÁY


TIẾNG VIỆT: TỪ LÁY
I. CÁC LOẠI TỪ LÁY
II. NGHĨA CỦA TỪ LÁY
III. LUYỆN TẬP


TIẾNG VIỆT: TỪ LÁY
I.Các loại từ láy :
1.Ví dụ 1: Sgk / 41

Các từ láy sau đây có gì giống nhau và khác
nhau về đặc điểm âm thanh ?
- Em cắn chặt mơi im lặng, mắt lại đăm đăm nhìn
khắp sân trường, từ cột cờ đến tấm bảng tin và những
vạch than vẽ ô ăn quan trên hè gạch.
- Tôi mếu máo trả lời và đứng như chôn chân xuống
đất, nhìn theo cái bóng nhỏ bé liêu xiêu của em tôi
trèo lên xe.



TIẾNG VIỆT: TỪ LÁY
I.Các loại từ láy :
1.Ví dụ 1: Sgk / 41
Các từ láy sau đây có đặc điểm âm thanh gì
giống nhau và khác nhau ?
đăm đăm: Lặp lại tiếng gốc.

Từ láy toàn bộ

mếu máo: Lặp lại 1 bộ phận “m”
liêu xiêu: Lặp lại 1 bộ phận “iêu”

Từ láy bộ phận


TIẾNG VIỆT: TỪ LÁY
I.Các loại từ láy :
1. Ví dụ 1: Sgk / 41
đăm đăm: Lặp lại tiếng gốc.

Từ láy toàn bộ

mếu máo: Lặp lại phụ âm đầu “m”
liêu xiêu: Lặp lại phần vần “iêu”

Từ láy bộ phận

Có hai loại: Từ láy toàn bộ và từ láy bộ
phận



TIẾNG VIỆT: TỪ LÁY
I.Các loại từ láy :
1.Ví dụ 2: Sgk / 42

Vì sao các từ láy in đậm dưới đây khơng
nói được là bật bật, thẳm thẳm ?
- Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên
bần bật, kinh hồng đưa cặp mắt tuyệt vọng
nhìn tơi.
- Cặp mắt đen của em lúc này buồn thăm thẳm,
hai bờ mi đã sưng mọng lên vì khóc nhiều.


TIẾNG VIỆT: TỪ LÁY
I.Các loại từ láy :

1.Ví dụ 2: Sgk / 42

Vì sao các từ láy sau khơng nói là bật bật,
thẳm thẳm ?
- bật bật  bần bật: biến đổi phụ âm cuối
để tạo sự hài hòa về âm thanh.
- thẳm thẳm  thăm thẳm: biến đổi thanh
điệu để tạo sự hài hòa về âm thanh.


TIẾNG VIỆT: TỪ LÁY
I.Các loại từ láy :


1.Ví dụ: Sgk / 42
2.Bài học: Ghi nhớ Sgk / 42


TIẾNG VIỆT: TỪ LÁY
I.Các loại từ láy :
1.Ví dụ: Sgk / 42
2.Bài học: Ghi nhớ Sgk / 42
- Từ láy có hai loại: từ láy tồn bộ và từ láy bộ phận.
- Ở từ láy toàn bộ, các tiếng lặp lại nhau hồn
tồn; nhưng cũng có một số trường hợp tiếng đứng
trước biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối ( để tạo ra
sự hài hòa về âm thanh).
- Ở từ láy tồn bộ, giữa các tiếng có sự giống
nhau về phụ âm đầu hoạc phần vần.


TIẾNG VIỆT: TỪ LÁY
 BÀI TẬP
1. Đọc đoạn đầu văn bản Cuộc chia tay của những
con búp bê (từ “Mẹ tơi, giọng khản đặc” đến “nặng
nề thế này”)
a. Tìm các từ láy trong đoạn văn đó.

b. Xếp các từ láy theo bảng phân loại sau đây:

Từ láy toàn bộ

Từ láy bộ phận



Mẹ tơi, giọng khản đặc, từ trong màn nói vọng ra:
- Thôi, hai đứa liệu mà đem chia đồ chơi ra đi.
Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật
bật,
kinh hồng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi. Cặp mắt đen
của em lúc này buồn thăm thẳm
thẳm, hai bờ mi đã sưng
mọng lên vì khóc nhiều.
Đêm qua, lúc nào chợt tỉnh, tôi cũng nghe tiếng nức
nở
nở, tức tưởi của em. Tôi cứ phải cắn chặt môi để khỏi bật
lên tiếng khóc to, nhưng nước mắt cứ tn ra như suối,
ướt đầm cả gối và hai cánh tay áo.


Sáng nay dậy sớm, tơi khẽ mở cửa rón rén đi ra vườn,
ngồi xuống gốc cây hồng xiêm. Chợt thấy động phía sau,
tơi quay lại: em tơi đã theo ra từ lúc nào. Em lặng lẽ
lẽ đặt
tay lên vai tôi. Tơi kéo em ngồi xuống và khẽ vuốt tóc em.
Chúng tôi cứ ngồi im như vậy. Đằng đông, trời hửng
dần. Những bơng hoa thược dược trong vườn đã thống
hiện trong màn sương sớm và bắt đầu khoe bộ cánh rực
rỡ của mình. Lũ chim sâu nhảy nhót trên cành và chiêm
chiếp kêu.
Ngồi đường, tiếng xe máy, tiếng ơ tơ và tiếng nói
chuyện của những người đi chợ mỗi lúc một ríu ran
ran.
Cảnh vật vẫn cứ như hơm qua, hơm kia thôi mà sao tai

họa giáng xuống đầu anh em tôi nặng nề thế này.


Bài tập 1: Sgk/43
Tìm từ láy trong đoạn đầu văn bản Cuộc chia
tay của những con búp bê

Từ láy toàn bộ

Từ láy bộ phận

bần bật

rực rỡ, rón rén

thăm thẳm

lặng lẽ, ríu ran

chiêm chiếp

nặng nề
nức nở

tức tưởi


TIẾNG VIỆT: TỪ LÁY
II.Nghĩa của từ láy :
1.Ví dụ 1: Sgk / 42

Nghĩa của từ láy ha hả, oa oa, tích tắc,
gâu gâu
 Do mơ phỏng âm thanh
1.Ví dụ 2: Sgk / 42
a/ lí nhí, li ti, ti hí.
Âm i biểu thị tính chất nhỏ bé.
b/ nhấp nhơ, phập phồng, bập bềnh.
X-âp biểu thị trạng thái vận động.

Nghĩa từ láy được tạo thành nhờ
đặc điểm âm thanh, sự hoà phối âm
thanh giữa các tiếng

1.Nghĩa
2.
Các từcủa
láytừ
láy hamỗi
hả, oa
trong
oa, tích
tắc,
nhóm
sau đây
gâuđiểm
gâu gìđược

tạo thành
chung
về âmdo

đặc điểm
gì về
thanh
và về
âm thanh?
nghĩa?


Nhấp nhô

Bập bềnh.


TIẾNG VIỆT: TỪ LÁY
II.Nghĩa của từ láy :
1.Ví dụ 3: Sgk / 42
TIẾNG GỐC

đỏ/xanh

TỪ LÁY

đo đỏ/xanh xanh

Nghĩa giảm nhẹ hơn
ào/sạch

ào ào/sạch sẽ

Nghĩa nhấn mạnh hơn

mềm
mềm mại
Mang sắc thái biểu cảm

3/ So sánh
nghĩa của
từ láy so
với nghĩa
của tiếng
gốc.


xanh xanh - xanh

ào ào - ào


TIẾNG VIỆT: TỪ LÁY
II.Nghĩa của từ láy :
1.Ví dụ: Sgk / 42

2.Bài học: Ghi nhớ Sgk/42
Nghĩa của từ láy được tạo thành nhờ đặc
điểm âm thanh của tiếng và sự hòa phối âm
thanh giữa các tiếng. Trong trường hợp từ láy
có tiếng có nghĩa làm gốc (tiếng gốc) thì nghĩa
của từ láy có thể có những sắc thái riêng, so với
tiếng gốc như sắc thái biểu cảm, sắc thái giảm
nhẹ hoặc nhấn mạnh.



TIẾNG VIỆT: TỪ LÁY
I.Các loại từ láy :
II.Nghĩa của từ láy :
III. Luyện tập:
Bài tập 2: SGK/43
Điền các tiếng láy vào trước hoặc sau các
tiếng gốc để tạo từ láy:
lấp ló, ……
nho nhỏ, nhức ……..,
nhối ………….
khang
……
khác,
anh ách
thâm thấp, ………….
chênh
……….
chếch, ……….


TIẾNG VIỆT: TỪ LÁY
III.Luyện tập :

Bài tập 3: Sgk/43
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
- nhẹ nhàng , nhẹ nhõm
a/ Bà mẹ …………… khuyên bảo con
b/ Làm xong công việc, nó thở phào …………
như trút được gánh nặng.



TIẾNG VIỆT: TỪ LÁY
III.Luyện tập :

Bài tập 3: Sgk/43
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
- xấu xí , xấu xa
a/ Mọi người đều căm phẫn hành động ……....
của tên phản bội.
b/ Bức tranh của nó vẽ nguệch ngoạc, ………..


TIẾNG VIỆT: TỪ LÁY
III.Luyện tập :

Bài tập 3: Sgk/43
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
- tan tành , tan tác
a/ Chiếc lọ rơi xuống đất, vỡ …………
b/ Giặc đến, dân làng ……………. mỗi người
một ngả.


TIẾNG VIỆT: TỪ LÁY
III.Luyện tập :
Bài tập 4: Sgk/43
Đặt câu với mỗi từ: nhỏ nhắn, nhỏ nhặt, nhỏ
nhẻ, nhỏ nhen, nhỏ nhoi.
- Anh ấy có dáng người nhỏ nhắn.

- Đó chỉ là việc nhỏ nhặt, không đáng kể.
- Cô bé ấy nói chuyện thật nhỏ nhẻ.
- Chúng ta khơng nên sống ích kỉ, nhỏ nhen.
- Món tiền nhỏ nhoi ấy có đáng là bao.


TIẾNG VIỆT: TỪ LÁY
III Luyện tập :
Bài tập 5: SGK/43
Các từ máu mủ, mặt mũi, tóc tai, râu ria,
khn khổ, ngọn ngành, tươi tốt, nấu nướng,
ngu ngốc, học hỏi, mệt mỏi, nảy nở là từ láy
hay từ ghép?
Các từ này đều là từ ghép đẳng lập.


×