Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Tài liệu TIỂU LUẬN: Mở rộng giáo dục nghề nghiệp, từng bước hình thành nền giáo dục kỹ thuật trong xã hội pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (426.3 KB, 14 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ……………








TIỂU LUẬN

Mở rộng giáo dục nghề nghiệp, từng bước
hình thành nền giáo dục kỹ thuật trong xã hội
















TC QL QT GD-ĐT BÙI THỊ HẠNH


CH K13

1



DẪN NHẬP

Nước ta đang trên đường đổi mới nền kinh tế từ cơ chế tập trung quan
liêu bao cấp sang nền kinh tế nhiều thành phần với cơ chế thò trường có
đònh hướng xã hội chủ nghóa và bước vào thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp
hóa , hiện đại hóa đất nước trong bối cảnh cuộc cách mạng khoa học kỹ
thuật và công nghệ đang phát triển. Để thích ứng với sự đổi mới của nền
kinh tế trong giai đoạn mới , công tác đào tạo nghề cần được đa dạng hóa
nhầm phù hợp với nhu cầu của thò trường lao động . Mặt khác , trong thời
đại hiện nay , khoa học kỹ thuật phát triển mạnh đang làm thay đổi bộ
mặt sản xuất , cơ cấu nghề nghiệp luôn biến động nhiều nghề mới xuất
hiện , nhiều nghề củ mất đi , những nghề còn lại cũng luôn phát triển ,
khái niệm “ Học suốt đời “ đã trở nên nhu cầu của mọi người và do sự
phát triển của xã hội “ Cần gì học đó “ và không ngừng nâng cao trình độ
để đáp ứng nhu cầu luôn luôn biến đổi của thò trường lao động đó là nhu
cầu và đònh hướng tất yếu .
Đặc biệt trong điều kiện nước ta hiện nay , việc phổ biến nghề rộng rãi
cho thanh thiếu niên và nhân dân lao động với những nội dung đào tạo
nghề phong phú đa dạng giúp người học tự tìm việc làm để nâng cao năng
suất lao động là một nhu cầu cấp bách của xã hội .
Nghò quyết hội nghò lần thứ IV Ban chấp hành trung ương Đảng khóa
VII đã khẳng đònh chủ trương “ Mở rộng giáo dục nghề nghiệp , từng
bước hình thành nền giáo dục kỹ thuật trong xã hội “ với chủ trương đó
ta đã từng bước đònh hướng và phát triển mạng lưới dạy nghề .








TC QL QT GD-ĐT BÙI THỊ HẠNH
CH K13

2
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN DẠY
NGHỀ ĐẾN NĂM 2010

I . Bối cảnh phát triển
:
Việt Nam bước thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa , hiện đại hóa đất
nước trong bối cảnh cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật và công nghệ đang
phát triển , tạo tiền đề cho việc hình thành nền kinh tế tri thức .
Toàn cầu hóa , hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế đang là xu thế tất
yếu khách quan và là nhu cầu cấp bách đối với mỗi quốc gia. Đó vừa là
quá trình hợp tác , vừa là quá trình cạnh tranh để cùng phát triển .Đặc biệt
là trong lónh vực kinh tế .Cạnh tranh kinh tế quốc tế đòi hỏi phải tăng
năng suất lao động , nâng cao chất lượng hàng hóa và đổi mới công nghệ
một cách nhanh chóng .Lợi thế cạch tranh về quốc gia nào có nguồn nhân
lực chất lượng cao . Vì vậy , chú trọng phát triển nguồn nhân lực chất
lượng cao chính là chìa khóa để phát triển nền kinh tế .
Để có được nguồn nhân lực chất lượng cao đang trở thành yếu tố quan
trọng trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa ; đảm bảo cho sự
tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững của đất nước , tạo sức cạch

tranh trên thò trường lao động trong nước , khu vực và quốc tế .
II . Các chủ trương của Đảng và Nhà nước về phát triển
dạy nghề :
Trong đường lối phát triển đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 ,
Đảng và Nhà nước coi việc phát triển dạy nghề có vò trí quan trọng trong
chiến lược phát triển nguồn nhân lực của đất nước . Điều này được thể
hiện qua :
1. Đại hội thứ IX cuẩ Đảng khẳng đònh :
Đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển , đẩy mạnh công
nghiệp hóa , hiện đại hóa , tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta
cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại .
2.
Chiến lược phát triển kinh tế xã hội 2001 – 2020 đã xác
đònh mục tiêu phát triển đối với nguồn nhân lực và khoa
học công nghệ :


TC QL QT GD-ĐT BÙI THỊ HẠNH
CH K13

3

Đẩy nhanh quá trình đổi mới kỹ thuật , công nghệ trong sản xuất ,
mở rộng các khu công nghiệp , khu chế xuất, . . . đồng thời điều
chỉnh cơ cấu lao động để đến năm 2010 : Lao động trong lónh vực
nông nghiệp là 50% , lao động trong lónh vực công nghiệp và xây
dựng là 23 - 24% , lao động trong lónh vực dòch vụ là 26 - 27%
.Hiện Đại hóa 1 số trường dạy nghề , góp phần nâng tỷ lệ lao động
qua đào tạo từ khoảng 30% năm 2005 lên 40% năm 2010 .
3.

Chiến lược phát triển giáo dục 2001 – 2010 đã cụ thể hóa
mục tiêu phát triển đối với dạy nghề ,
quan tâm nâng cao chất
lượng dạy nghề gắn với nâng cao ý thức kỷ luật lao động và tác
phong lao động hiện đại , gắn đào tạo với nhu cầu sử dụng lao động
, đáp ứng nhu cầu nhân lực của các khu công nghiệp ,khu chế xuất ,
khu vực nông thôn , các ngành kinh tế mũi nhọn và xuất khẩu lao
động .
Để đạt được những mục tiêu trên , quan điểm chủ đạo trong việc phát
triển dạy nghề đã được nhấn mạnh vào 1 số điểm cụ thể như :
a. Dạy nghề đáp ứng lực lượng lao động kỹ thuật chất lượng cho sự
nghiệp công nghiệp hóa , hiện đại hóa và phổ cập nghề cho người
lao động .
b. Dạy nghề gắn liền với việc làm , giải quyết tình trạng thất nghiệp ;
đáp ứng nhu cầu chuyển dòch cơ cấu lao động từ nông nghiệp sang
công nghiệp và dòch vụ .
c. Đào tạo ngành nghề phục vụ sự nghiệp công nghiệp , hiện đại hóa
nông nghiệp , nông thôn .
d. Mở rộng qui mô đào tạo và gắn liền với chất lượng đào tạo thông
qua việc chuẩn hóa các điều kiện đảm bảo chất lượng .
e. Đào tạo nghề phục vụ phát triển kinh tế xã hội của từng vùng , từng
đòa phương .
f. Phát triển đào tạo nghề trên cơ sở liên thông , mềm dẻo và linh hoạt
.Đào tạo công nhân kỹ thuật theo các cấp trình độ : Sơ cấp nghề ,
trung cấp nghề và cao đẳng nghề .


III . Đònh hướng phát triển :
1. Phát triển mạnh mẻ đào tạo nghề theo hai hướng :


TC QL QT GD-ĐT BÙI THỊ HẠNH
CH K13

4
Thư nhất :
Tăng tỷ lệ đào tạo trình độ trung cấp nghề và trình độ cao đẳng
nghề để đáp ứng nhu cầu phát triển của các ngành kinh kế mũi nhọn ,
các khu công nghiệp , các khu chế xuất , xuất khẩu lao động và chuyên
gia .
Thứ hai :
Chú trọng đào tạo sơ cấp nghề phục vụ phát triển nông nghiệp,
nông thôn và đáp ứng phổ cập nghề cho người lao động để tim kiếm
việc làm và tự tạo việc làm , góp phần xóa đói giảm nghèo .
2. Xây dựng và phát triển mạng lưới cơ sở dạy nghề :
Hình thành hệ thống kỹ thuật thực hành , thực hiện đào tạo nhiều
trình độ và liên thông giữa các trình độ đào tạo nghề .
Khuyến khích các danh nghiệp , tổ chức , cá nhân trong và ngoài nước
tham gia phát triển dạy nghề .
3. Mở rộng qui mô đào tạo nghề đi đôi với việc chú trọng nâng
cao chất lượng đào tạo theo hướng chuẩn hóa các điều kiện
đảm bảo chất lượng và chuẩn các trình độ đào tạo.

IV
. Mục tiêu phát triển dạy nghề đến năm 2010
1. Mạng lưới cơ sở dạy nghề :
Triển khai thực hiên Quyết đònh số 48/2002/QĐ- TTG ngày
11/04/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy hoạch mạng
lưới trường dạy nghề giai đoạn 2002-2010 .
Theo quy hoạch , hệ thống cơ sở dạy nghề được hát triển ở tất cả
các loại hình sở hữu ( Công lập , Dân lập ,thuộc các doanh nghiệp

) theo nhướng chuẩn hóa , hiện đại hóa . Chú trọng phát triển cơ
sở dạy nghề ở các vùng nông thôn , miền núi . Khuyến khích phát
triển cơ sở dạy nghề dân lập , tại doanh nghiệp và cơ sở dạy nghề
có vốn đầu tư nước ngoài .
Năm 2010 , có khoảng 350 trường trung cấp nghề và cao đẳng
nghề ( Trong đó khoảng 70 trường cao đẳng nghề ) . Tập trung
đầu tư xây dựng , hiện đại hóa trường dạy nghề để đến năm 2010
có 40 trường đạt chất lượng cao.
2. Qui mô đào tạo nghề :

TC QL QT GD-ĐT BÙI THỊ HẠNH
CH K13

5
Mở rộng qui mô đào tạo nghề đến năm 2010 đạt tỷ lệ lao động
qua đào tạo nghề là 26% .
Qui mô tuyển sinh đào tạo nghề ( Tất cả các trình độ đào tạo
)đạt khoảng 1,5 triệu người vào năm 2010 ( trước năm 2005 đạt
1.207.000 người ).
Tăng qui mô tuyển sinh đào tạo trung cấp nghề và cao đẳng
nghề khoảng 11-12% / năm để đến năm 2010 đạt khoảng 27%
trong tổng qui mô tuyển sinh đào tạo nghề .Tỷ lệ tuyển sinh đào
tạo cao đẳng nghề chiếm khoảng 15% trong tổng qui mô tuyển
sinh đào tạo trình độ trung cấp nghề và cao đẳng nghề .
Tiếp tục tăng qui mô đào tạo trình độ sơ cấp nghề để đáp ứng
yêu cầu giải quyết việc làm , chuyển đổi nghề và chuyển dòch cơ
cấu lao động ở nông thôn , miền núi , vùng sâu , vùng xa , hải
đảo .
3. Trình độ đào tạo nghề :
Thực hiện đào tạo theo 3 trình độ :

Trình độ sơ cấp nghề .
Trình độ trung cấp nghề .
Trình độ cao đẳng ngề .
Để đáp ứng nhu cầu khác nhau về trình độ lao động xã hội .
Thực hiện đào tạo liên thông giữa các trình độ đào tạo nghề , giữa các
ngành nghề và liên thông giữa với các trình độ đào tạo khác trong hệ
thống giáo dục quốc dân , tạo cơ hội học tập và khả năng phát triển nghề
nghiệp phù hợp với mọi đối tượng lao động ; góp phần phân luồng học
sinh sau THCS và THPT .


4. Ngành nghề đào tạo :
Hàng năm tổ chức nghiên cứu điều tra thò trường lao động để
xác đònh nhu cầu đào tạo nghề . Trên cơ sở đó điều chỉnh cơ
cấu ngành nghề đào tạo và từng bước thực hiện giao chỉ tiêu
đào tạo ngành cho phù hợp với nhu cầu của thò trường lao động
ở tất cả ngành nghề .
Đào tạo các ngành nghề mới theo nhu cầu của thò trường lao
động . Tập trung đào tạo một số ngành nghề công nghệ cao với

TC QL QT GD-ĐT BÙI THỊ HẠNH
CH K13

6
chất lượng cao cho các thành phố lớn , các khyu công nghiệp ,
khu chế xuất , ưu tiên cho một ngành mũi nhọn như : Công
nghệ thông tin , Viễn thông , Cơ khí chính xát , Cơ - Điện tử ,
Điện – Điện tử , Hàng không , Dầu khí , Vật liệu mới ,…
5. Chất lượng đào tạo nghề :
Đảm bảo và nâng cao chất lượng đào tạo nghề nhằm đáp ứng thò

trường lao động , đặc biệt chú trọng nâng cao chất lượng đào tạo đội
ngũ công nhân kỹ thuật , nhân viên nghiệp vụ để có khả năng tiếp cận
và làm chủ công nghệ tiên tiến , thiết bò kỹ thuật hiện đại phụ vụ cho sự
nghiệp công nghiệp hóa , hiện đại hóa .
Tập trung nâng cấp các điều kiện đảm bảo chất lương :
Xây dựng và nâng cao chất lượng đôin ngũ giáo viên theo
hướng chuẩn hóa về số lường , chất lượng ( phấn đấu đến
năm 2010 đạt tỷ lệ trung bình 15hs/1gv ); Bồi dưỡng nâng cao
năng lực cho đội ngũ giáo viên về chuyên môn kỹ thuật , kỹ
năng nghề , trình độ và kỹ năng sư phạm .
Đổi mới , hiện hóa nội dung chương trình đài tạo nghề phù
hợp thực tế sản xuất , công nghệ.Biên soạn giáo trình , tài
liệu cần thiết cho dạy và học .
Từng bước nâng cao cơ sở vật chất kỹ thuật , đặc biệt là trang
thiết dạy nghề theo hướng chuẩn hóa , hiện đại hóa .
Xây dựng và á dụng các tiêu chí đánh giá , kiểm đònh chất lượng đào
tạo nghề trên phạm vi toàn quốc .

V. Một số giải pháp chủ yếu phát triển dạy nghề :
1.
Tăng cường quản lý nhà nước về dạy nghề :
Xây dựng luật dạy nghề , bổ sung và hoàn thiện hệ thống văn
bản quy phạm pháp luật và hệ thống chính sách .
Tập trung nghiên cứu đổi mới cơ chế kế hoạch và tài chính
theo hướng gắn nguồn tài chính với tiêu và chất lượng đào tạo
theo cơ cấu ngành nghề .
Hoàn thiện hệ thống tổ chức quản lý nhà nước về dạy nghề từ
trung ương đến đòa phương .
Đẩy mạnh công tác nghiên cứu về dạy nghề .Phát triển các
dòch vụ tư vấn về dạy nghề .

Xây dựng mạng thông tin quản lý công tác về dạy nghề .

TC QL QT GD-ĐT BÙI THỊ HẠNH
CH K13

7

2. Triển khai thực hiện quy hoạch mạng lưới cơ sở dạy nghề :
Hình thành hệ thống dạy nghề theo 3 cấp trình độ đào tạo :
Trung tâm dạy nghề , Trường trung cấp nghề , Trường cao
đẳng nghề .
Nhà nước đầu tư xây dựng hệ thống trường chất lượng cao ,
đáp ứng nhu cầu lao động kỹ thuật cho các ngành nghề kinh
tế mũi nhọn , các khu công nghiệp , khu chế xuất ,xuất khẩu
lao động và chuyên gia .
Tiếp tục phát triển và mở rộng quy mô , nâng cao năng lực
của các trung tâm dạy nghề , nhà nước hổ trợ trang thiết bò ,
bồi dưỡng đội ngũ giáo viên cho các trung tâm dạy nghề , đặc
biệt là các trung tâm dạy nghề ở khu vực nông thôn , miền
núi , vùng sâu , vùng xa , hải đảo ,…
Khuyến khích phát triển cơ sở dạy nghề tại doanh nghiệp ,
phát huy tiềm năng của đội ngũ cán bộ kỹ thuật .
Tạo điều kiện để phát huy hình thức kèm cập , truyền nghề
tại các làng nghề , doanh nghiệp nhỏ , đặc biệt trong chế biến
nông , lâm , thủy hải sản , tiểu thủ công nghiệp .

3. Tăng cường các điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo nghề :
Phát triển đội ngũ giáo viên , đáp ứng nhu cầu về số lượng ,
chất lượng và cơ cấu ngành nghề bằng nhiều nguồn như mở
rộng qui mô , ngành nghề đào tạo để đào tạo giáo viên dạy

nghề theo chuẩn từ các trường , khoa Sư phạm kỹ thuật .
Đổi mới , hiện đại hóa chương trình , nội dung đào tạo nghề
theo hướng mềm dẻo , nâng cao kỹ năng thực hành , năng lực
tự tạo việc làm , năng lực thích ứng với những biến đổi của
công nghệ và thực tế sản xuất để tạo điều kiện cho các cơ sở
đào tạo chủ động gắn đào tạo với yêu cầu của sản xuất .
Đổi mới và hiện đại hóa phương pháp dạy và học để phát huy
năng lực của giáo viên , tăng cường tính chủ động và tích cực
của học sinh .
Khuyến khích và tăng cường các hình thức liên kết giữa các
cơ sở đào tạo nghề và cơ sở sản xuất ; kết hợp đào tạo kiến
thức và kỹ năng cơ bản tại cơ sở đào tạo với đào tạo kỹ năng
nghề nghiệp tại cơ sở sản xuất .

TC QL QT GD-ĐT BÙI THỊ HẠNH
CH K13

8
Nâng cấp , chuẩn hóa , hiện đại hóa trang thiết bò đào tạo
nghề theo nhiều hướng như : Sử dụng có hiệu quả nguồn lực
đầu tư từ ngân sách nhà nước , từ các chương trình mục tiêu ,
dự án , huy động các nguồn lực khác và xây dựng cơ chế phối
hợp tạo điều kiện khai thác thiết bò của các doanh nghiệp cho
đào tạo nghề .
Xây dựng và thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về đào
tạo nghề để đào tạo – bồi dưỡng giáo viên , biên soạn và
chỉnh lý , bổ sung nội dung chương trình , tài liệu , giáo trình
đào tạo , tăng cường cơ sở vật chất , trang thiết bò cho đào tạo
nghề .
Xây dựng và ban hành hệ thống chuẩn đối với cơ sở dạy nghề

, các tiêu chí đánh giá và kiểm đònh chất lượng đào tạo .
4. Thu hút nguồn lực , đẩy mạnh xã hội hóa .
Nguồn lực cho dạy nghề bao gồm ngân sách Nhà nước ( Trung ương
và đòa phương ), của người học , người sử dụng lao động và các nguồn
khác , nhưng trong đó ngân sách Nhà nước là chủ yếu .
Huy động mọi nguồn lực cho đầu tư phát triển dạy nghề :
Khuyến khích các thành phần kinh tế , các đơn vò , cá nhân
đầu tư cho dạy nghề và thu hút đầu tư nước ngoài cho dạy
nghề .
Hoàn thiện chính sách đầu tư theo hướng đầu tư trọng điểm ,
chú ý các vùng sâu , vùng xa , vùng khó khăn.
Thí điểm xây dựng các quỹ học nghề , bảo trợ nghề nghiệp
,… của các tổ chức và cá nhân .
5. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong lónh vực dạy nghề :
Xây các dự án hợp tác với một số nước phát triển và các tổ
chức quốc tế nhằm huy động nguồn lực cho nâng cấp cơ sở
vật chất , trang thiết bò , đào tạo và bồi dưỡng giáo viên và
cán bộ quản lý .
Đẩy mạnh hợp tác nghiên cứu khoa học về dạy nghề , hợp tác
trao đổi chuyên gia , cán bộ .
Thực hiện việc đào tạo ở nước ngoài đối với một số ngành
nghề đòi hỏi yêu cầu kỹ thuật cao thông qua các Hiệp đònh
đào tạo , liên doanh trong đào tạo hoặc mở rộng cơ hội để

TC QL QT GD-ĐT BÙI THỊ HẠNH
CH K13

9
người lao động tự đi học , tham dự các khóa đào tạo ở nước
ngoài .
















KẾT LUẬN


Để xây dựng và phát triển hệ thống dạy nghề đến năm 2010 theo các
đònh hướng và đạt được các mục tiêu đề ra , những vấn đề cơ bản cần tập
trung giải quyết là :

TC QL QT GD-ĐT BÙI THỊ HẠNH
CH K13

10

1. Cải cách cơ cấu hệ thống :

Đặc điểm cơ bản của hệ thống dạy nghề hiện nay và hệ thống dạy nghề

mới như sau :

Hiện thống dạy nghề hiện nay Hệ thống dạy nghề mới
Đào tạo dài hạn , ngắn hạn . Đào tạo theo cấ trình độ ( 3 cấp
trình độ đào tạo)
Đào tạo dài hạn theo niên chế,theo
tiêu chuẩn bậc thợ trung bình của
nghề.
Đào tạo theo năng lực thực hiện ,
theo tiêu chuẩn kỹ năng nghề ứng
với từng trình độ đào tạo.
Chương trình đào tạo theo môn học. Chương trình đào tạo theo môđun
hoặc môđun kết hợp với môn học.
Không có sự liên thông giữa ngắn hạn
với dài hạn.
Liên thông giữa các trình độ đào
tạo.
Hai loại hình cơ sở dạy nghề cơ bản
:Trường dạy nghề và trung tâm dạy
nghề .
Ba loại hình cơ sở dạy nghề cơ
bản:Trung tâm dạy nghề , Trường
trung cấp nghề , Trường cao đẳng
nghề .

Từ những đặc điểm trên cho thấy cần phải đổi mới một cách cơ bản hệ
thống dạy nghề hiện nay trên nhiều phương diện .


2

. Nâng cao chất lượng đào tạo nghề :

Để giải quyết vấn đề đảm bảo và nâng cao chất lượng đào tạo nghề , cần
giải quyết đồng bộ các vấn đề sau :
Đổi mới và nâng cao hiệu quả tổ chức quản lý hệ thống , quản lý
quá trình đào tạo trong các cơ sở dạy nghề .
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên .
Đổi mới nôi dung chương trình , phương pháp đào tạo .
Tăng cường trang thiết bò dạy nghề .

TC QL QT GD-ĐT BÙI THỊ HẠNH
CH K13

11
Kiểm đònh và đánh giá chất lượng đào tạo.

3. Đào tạo gắn với thi trường lao động :
Để đào tạo nghề gắn với thò trường lao động , gắn với nhu cầu sử dụng
lao động thì cần phải :
a. Thiết lập và vận hành hệ thống thông tin hai chiều Thò trường lao
động – Thò trường đào tạo nhằm giúp cho :
Người lao động tìm hiểu và lựa chọn nghề học , nơi học để đảm
bảo cơ hội tìm kiếm được việc làm sau khi được đào tạo .
Cơ sở đào tạo lựa chọn , quyết đònh nghề , số lượng , trình độ cần
đào tạo theo nhu cầu của thò trường .
Doanh nghiệp tuyển dụng được những lao động qua đào tạo phù
hợp , đáp ứng được yêu cầu sử dụng .
Thiết lập cơ chế phối hợp 2 chiều giữa doanh nghiệp với cơ sở đào
tạo nghề .















TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Tài liệu Bồi dưỡng kiến thức hội nhập kinh tế quốc tế về dạy
nghề . Bộ lao động – thương binh và xã hội , tổng cục dạy
nghề , năm 2005.

TC QL QT GD-ĐT BÙI THỊ HẠNH
CH K13

12
2. Nguyễn Thò Thu Hiền : Quản lý nhân sự trong nhà trường .
Bộ giáo dục và đào tạo ,Trường cán bộ quản lý giáo dục –
đào tạo II ,TP.HCM năm 2004 .
3. Nguyễn Minh Đường : Tổ chức và quản lý quá trình đào
tạo.Bộ giáo dục và đào tạo ,viện nghiên cứu phát triển giáo
dục.Hà Nội 1996.
4. Trần Thò Tuyết Mai :Quản lý giáo dục và đào tạo.Trường cán

bộ quản lý giáo dục – đào tạo II .




PDF Merger
Thank you for evaluating AnyBizSoft PDF
Merger! To remove this page, please
register your program!
Go to Purchase Now>>
 Merge multiple PDF files into one
 Select page range of PDF to merge
 Select specific page(s) to merge
 Extract page(s) from different PDF
files and merge into one
AnyBizSoft

×