Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) phân tích hoạt động kinh doanh của khách sạn imperial huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (902.73 KB, 89 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ


́

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

̣c K

in

h


́H

------

ho

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI

Đ
ại

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA

DƯƠNG THỊ CẨM TÚ


Tr

ươ

̀ng

KHÁCH SẠN IMPERIAL HUẾ

NIÊN KHÓA: 2016 - 2020

download by :


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ


́

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

̣c K

in

h


́H


------

ho

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI

Đ
ại

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA

̀ng

KHÁCH SẠN IMPERIAL HUẾ

ươ

Sinh viên thực hiện:

Tr

Dương Thị Cẩm Tú

Giảng viên hướng dẫn:
Th.S Nguyễn Quốc Khánh

Lớp: K50B - QTKD
Niên khóa: 2016 - 2020


HUẾ 12/2019

download by :


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin gửi đến Ban Giám hiệu Trường Đại học Kinh tế Huế, quý
thầy cô Khoa Quản Trị Kinh Doanh lời chúc sức khỏe, lời chào trân trọng và lời


́

cảm ơn sâu sắc nhất.

Qua thời gian học tập, tiếp thu những kiến thức ở trường cùng với sự giúp đỡ


́H

nhiệt tình, chu đáo của quý thầy cơ và các bạn, tơi đã có thể hồn thành bài khóa
luận với đề tài: “Phân tích hoạt động kinh doanh của Khách sạn Imperial Huế”.

Để có được kết quả ngày hôm nay, tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo - Ths.

in

khóa luận trong thời gian vừa qua.

h


Nguyễn Quốc Khánh đã quan tâm, hướng dẫn tận tình giúp tơi hồn thành bài

̣c K

Bên cạnh đó là lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo cũng như các anh chị nhân viên
của Khách sạn Imperial Huế đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ để tơi có thể

ho

thực tập tốt.

Với khả năng còn hạn chế của một sinh viên thì khơng thể tránh khỏi những
thiếu sót trong khi làm khóa luận. Tơi rất mong nhận được sự chỉ bảo và đóng góp

Đ
ại

ý kiến từ q thầy cơ để bài làm được hồn thiện hơn và tơi có thể đúc rút thêm
được nhiều kinh nghiệm cho quá trình làm việc sau này.

Huế, tháng 12 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Dương Thị Cẩm Tú

Tr

ươ

̀ng


Xin chân thành cảm ơn !

download by :


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Khánh

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................
MỤC LỤC ...................................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...........................................................................v


́

DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ......................................................................................... vii


́H

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2

h

2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................2


in

2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2

̣c K

3.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3

ho

4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu...................................................................................3
4.2. Phương pháp phân tích số liệu .................................................................................3

Đ
ại

5. Kết cấu đề tài ...............................................................................................................4
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................................5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA KHÁCH

̀ng

SẠN IMPERIAL HUẾ ..................................................................................................5
1.1. Lý thuyết về khách sạn .............................................................................................5

ươ


1.1.1. Khái niệm về khách sạn.........................................................................................5
1.1.2. Khái niệm về kinh doanh khách sạn......................................................................5

Tr

1.1.3. Khái niệm sản phẩm của khách sạn.......................................................................5
1.1.4. Một số đặc điểm của ngành khách sạn ..................................................................6
1.2. Những vấn đề liên quan đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp .....8
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh ........................................................................8
1.2.2. Khái niệm về phân tích hiệu quả kinh doanh ........................................................8
1.2.3. Ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh ........................................................9
SVTH: Dương Thị Cẩm Tú

download by :

i


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Khánh

1.2.4. Các tiêu chí phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh..........................................9
1.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ...................11
1.2.6. Một số tiêu chí đánh giá hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp .....................16
1.3. Các mơ hình nghiên cứu liên quan .........................................................................18


́


1.3.1. Mơ hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter ................................................18
1.3.2. Mơ hình S.W.O.T ................................................................................................21


́H

1.4. Cơ sở thực tiễn........................................................................................................23
1.4.1. Tình hình phát triển của ngành du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế .............................23

1.4.2. Kinh nghiệm về nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của một số khách sạn,
resort tại tỉnh Thừa Thiên Huế ......................................................................................25

in

h

1.4.2.1. Kinh nghiệm của Vingroup (Khách sạn Vinpearl)...........................................25
1.4.2.2. Kinh nghiệm của Khách sạn Indochine Palace ................................................25

̣c K

1.4.2.3. Kinh nghiệm của Resort Laguna Lăng Cô .......................................................26
1.4.3. Kinh nghiệm về nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Khách sạn
Imperial Huế ..................................................................................................................26

ho

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA KHÁCH SẠN
IMPERIAL HUẾ .........................................................................................................28


Đ
ại

2.1. Giới thiệu khái quát về Khách sạn Imperial Huế ...................................................28
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Khách sạn Imperial Huế ...........................28
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Khách sạn Imperial Huế ............................28

̀ng

2.1.3. Các sản phẩm và dịch vụ của Khách sạn Imperial Huế ......................................31
2.1.3.1. Hoạt động kinh doanh lưu trú...........................................................................31

ươ

2.1.3.2. Hoạt động kinh doanh ẩm thực ........................................................................32
2.1.3.3. Hội nghị và sự kiện...........................................................................................33

Tr

2.1.3.4. Spa và phòng thể thao.......................................................................................34
2.1.3.5. Hoạt động kinh doanh bổ sung.........................................................................34
2.2. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Khách sạn Imperial Huế ................34
2.2.1. Tình hình cơ cấu lao động của Khách sạn Imperial Huế từ năm 2016 - 2018....34
2.2.2. Tình hình khách hàng lưu trú tại Khách sạn Imperial Huế từ năm .....................38
2016 - 2018....................................................................................................................38
SVTH: Dương Thị Cẩm Tú

download by :


ii


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Khánh

2.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Khách sạn Imperial Huế từ năm..................41
2016 -2018.....................................................................................................................41
2.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của Khách sạn Imperial
Huế.................................................................................................................................43


́

2.3.1. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của
Khách sạn Imperial Huế ................................................................................................43


́H

2.3.2. Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của
Khách sạn Imperial Huế ................................................................................................49
2.4. Phân tích hoạt động kinh doanh của Khách sạn Imperial Huế qua các tiêu chí.....55
2.4.1. Thị phần của doanh nghiệp..................................................................................55

in

h


2.4.2. Tốc độ tăng trưởng thị phần ................................................................................56
2.4.3. Tỷ trọng chi phí ...................................................................................................57

̣c K

2.4.4. Giá cả dịch vụ và sản phẩm kèm theo .................................................................57
2.4.5. Chất lượng sản phẩm, dịch vụ .............................................................................59
2.5. Phân tích hoạt động kinh doanh của Khách sạn Imperial Huế bằng mơ hình

ho

S.W.O.T .........................................................................................................................60
2.5.1.Điểm mạnh (Strengths).........................................................................................60

Đ
ại

2.5.2.Điểm yếu (Weaknesses) .......................................................................................61
2.5.3.Cơ hội (Oppotunities) ...........................................................................................62
2.5.4. Thách thức (Threats) ...........................................................................................62

̀ng

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA KHÁCH SẠN IMPERIAL HUẾ .............................64

ươ

3.1. Định hướng phát triển của Khách sạn Imperial Huế ..............................................64
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Khách sạn Imperial


Tr

Huế.................................................................................................................................65
3.2.1. Mở rộng thị trường khách....................................................................................65
3.2.2. Giải pháp về chiến lược.......................................................................................65
3.2.3. Giải pháp gia tăng thị phần..................................................................................71
3.2.4. Nâng cao năng suất lao động...............................................................................72
3.2.5. Nâng cao hiệu quả kinh doanh, giảm chi phí ......................................................72
SVTH: Dương Thị Cẩm Tú

download by :

iii


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Khánh

3.2.6. Nâng cao chất lượng dịch vụ ...............................................................................73
3.2.7. Nâng cao giá trị các tài sản vơ hình như vị thế của doanh nghiệp trên thị trường
như uy tín, thương hiệu .................................................................................................75
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................76


́

1. Kết luận......................................................................................................................76
2. Kiến nghị ...................................................................................................................77



́H

2.1. Đối với Tổng cục Du lịch và chính quyền địa phương ..........................................77
2.2. Đối với Khách sạn Imperial Huế............................................................................77

Tr

ươ

̀ng

Đ
ại

ho

̣c K

in

h

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................78

SVTH: Dương Thị Cẩm Tú

download by :


iv


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Khánh

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Gross Domestic Product

GDP

Research & Development

R&D

(Nghiên cứu và phát triển)
TSCĐ

Tài sản lưu động

TSLĐ

Vốn chủ sở hữu

VCSH

Bình quân


BQ

Đại học
Cao đẳng

h
PTGĐ
ĐH

TC

Tr

ươ

̀ng

Đ
ại

ho

Trung cấp

̣c K

Phó Tổng Giám đốc

TGĐ


in

Tổng Giám đốc


́H

Tài sản cố định


́

(Tổng sản phẩm quốc nội)

SVTH: Dương Thị Cẩm Tú

download by :

v


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Khánh

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1: Các loại phòng ở Khách sạn Imperial Huế ......................................................31
Bảng 2: Tình hình cơ cấu lao động của Khách sạn Imperial Huế.................................36



́

Bảng 3: Tình hình khách hàng lưu trú tại Khách sạn Imperial Huế..............................39
Bảng 4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Khách sạn Imperial Huế...........................42


́H

Bảng 5: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Khách sạn Imperial Huế .........................44
Bảng 6: Cơ cấu đội ngũ Ban lãnh đạo của Khách sạn Imperial Huế ............................46
Bảng 7: Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của Khách sạn Imperial Huế ......................48

h

Bảng 8: Doanh thu du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2018......................55

in

Bảng 9: Cơ cấu doanh thu của các đối thủ cạnh tranh ..................................................55
Bảng 10: So sánh thị phần tương đối của Khách sạn Imperial Huế so với các đối thủ

̣c K

cạnh tranh ......................................................................................................................56
Bảng 11: Tỷ trọng chi phí của Khách sạn Imperial Huế giai đoạn 2016 - 2018...........57
Bảng 12: Cơ cấu phòng ngủ của Khách sạn Imperial Huế............................................58

Tr


ươ

̀ng

Đ
ại

ho

Bảng 13: Giá phịng bình qn của Khách sạn Imperial Huế .......................................59

SVTH: Dương Thị Cẩm Tú

download by :

vi


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Khánh

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1 : Mơ hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter ...........................................18
Sơ đồ 2: Mơ hình S.W.O.T............................................................................................21

Tr

ươ


̀ng

Đ
ại

ho

̣c K

in

h


́H


́

Sơ đồ 3: Cơ cấu tổ chức của Khách sạn Imperial Huế..................................................29

SVTH: Dương Thị Cẩm Tú

download by :

vii


Khóa Luận Tốt Nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Khánh

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế của Việt Nam đang ngày càng phát triển và hội nhập với thế giới, thu
hút nhiều doanh nghiệp tham gia đầu tư vào các lĩnh vực kinh doanh trên thị trường


́

đặc biệt là hoạt động kinh doanh du lịch. Vậy nên, vấn đề cạnh tranh giữa các doanh

nghiệp đang diễn ra rất gay gắt. Để có thể tồn tại được thì doanh nghiệp cần đưa ra


́H

những chiến lược khác biệt hóa nhằm xác định hướng đi đúng và mới so với các đối
thủ, chủ động trong việc đánh giá khả năng của doanh nghiệp hiện có cũng như đánh
giá đúng vị thế của các đối thủ cạnh tranh. Từ đó, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh

h

doanh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.

in

Du lịch là một nhu cầu không thể thiếu trong đời sống kinh tế xã hội và đã trở
nên phổ biến ở nhiều quốc gia và là một thói quen trong nếp sống sinh hoạt trong xã


̣c K

hội hiện đại. Du lịch Việt Nam được xem là ngành kinh tế mũi nhọn mà Nhà nước
đang thúc đẩy phát triển vì có tiềm năng đa dạng và phong phú, là điểm đến của nhiều

ho

du khách khắp nơi trên thế giới. Các chỉ tiêu về số lượng khách quốc tế, nội địa, tổng
thu từ du lịch, đóng góp của du lịch vào GDP tăng nhanh. Triển vọng du lịch Việt
Nam trong những năm tiếp theo là rất khả quan. Đặt biệt, du lịch Việt Nam nhận được

Đ
ại

nhiều giải thưởng danh giá, uy tín trên thế giới, trong đó Việt Nam được trao tặng giải
thưởng Điểm đến du lịch hàng đầu châu Á tại Lễ trao Giải thưởng Du lịch Thế giới World Travel Awards (WTA). Du lịch đang trên đà phát triển, thu hút một số lượng

̀ng

lớn khách đến tham quan kéo theo hệ thống khách sạn cũng được mở rộng để phục vụ
cho nhu cầu lưu trú. Để thu hút khách hàng, các nhà kinh doanh khách sạn cần nâng

ươ

cao khả năng cạnh tranh bằng cách tạo ra những sản phẩm, dịch vụ độc đáo, phong

Tr

phú, đáp ứng được nhu cầu của khách hàng và đạt tiêu chuẩn chất lượng quốc tế.

Đối với Huế, một thành phố với nhiều danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, con

người thân thiện và mến khách, là điều kiện thuận lợi để thu hút khách du lịch muốn
khám phá, những nét bình dị, cổ kính, hồi tưởng những chiến tích lịch sử khi đến đây.
Huế có nguồn tài nguyên du lịch phong phú, nhận được nhiều nguồn vốn đầu tư trong
và ngoài nước, nguồn lao động trẻ trung và năng động tạo thuận lợi để phát triển
ngành du lịch và số lượng du khách đến Huế cũng ngày càng nhiều. Cùng với đó là
SVTH: Dương Thị Cẩm Tú

download by :

1


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Khánh

các khách sạn, nhà nghỉ, khu resort cũng được mở rộng và phát triển hơn để đáp ứng
nhu cầu của khách hàng. Điều này kiến cho môi trường cạnh tranh khốc liệt hơn, địi
hỏi các khách sạn khơng ngừng nâng cao vị thế và uy tín của mình trên thị trường nếu
muốn tồn tại.


́

Khách sạn Imperial là khách sạn 5 sao tọa lạc trên đường Hùng Vương, trung
tâm thành phố Huế. Khách sạn do Công ty Cổ phần Trường Tiền Huế làm chủ đầu tư,



́H

chính thức khai trương hoạt động và đón khách vào năm 2006. Đây là khách sạn có

lịch sử hoạt động kinh doanh lâu dài và đạt hiệu quả tốt về dịch vụ du lịch. Trên cơ sở
đó tơi đã chọn đề tài: “Phân tích hoạt động kinh doanh của Khách sạn Imperial
Huế” để làm khóa luận tốt nghiệp nhằm nghiên cứu hiệu quả hoạt động kinh doanh

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung

̣c K

khách sạn và nâng cao vị thế trong tương lai.

in

h

hiện tại của khách sạn. Từ đó, đưa ra những giải pháp giúp hồn thiện khả năng của

Đề tài nghiên cứu nhằm phân tích hoạt động kinh doanh của Khách sạn Imperial

doanh trên thị trường.

Đ
ại

2.2. Mục tiêu cụ thể


ho

Huế và đưa ra một số giải pháp giúp cho khách sạn nâng cao hiệu quả hoạt động kinh

- Nghiên cứu lý luận về khách sạn, hoạt động kinh doanh khách sạn và những
vấn đề liên quan đến hiệu quả hoạt động kinh doanh khách sạn.

̀ng

- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Khách sạn
Imperial Huế.

ươ

- Phân tích hoạt động kinh doanh của Khách sạn Imperial Huế bằng mơ hình

S.W.O.T.

Tr

- Đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của

Khách sạn Imperial Huế trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Khách sạn Imperial Huế.

SVTH: Dương Thị Cẩm Tú

download by :


2


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Khánh

- Đối tượng điều tra: Các cán bộ, nhân viên am hiểu về khách sạn và hoạt động
kinh doanh khách sạn.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Hoạt động kinh doanh của Khách sạn Imperial Huế.

- Phạm vi thời gian: Số liệu thứ cấp từ năm 2016 đến năm 2018.


́H

4. Phương pháp nghiên cứu


́

- Phạm vi không gian: Khách sạn Imperial Huế.

4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
- Dữ liệu thứ cấp

+ Thu thập thông tin về Khách sạn Imperial Huế từ website chính thức của khách


h

sạn />
in

+ Thu thập thơng tin về lịch sử hình thành và phát triển, tầm nhìn, sứ mạng, giá

̣c K

trị cốt lõi, cơ cấu tổ chức, tình hình hoạt động của khách sạn qua các năm được cung
cấp từ khách sạn,…từ phòng Nhân sự - Kế tốn.

+ Qua tìm hiểu ở sách, báo, các trang web chuyên ngành, giáo trình tham

ho

khảo,… liên quan đến năng lực cạnh tranh.

+ Một số khóa luận của các sinh viên liên quan đến đề tài tại thư viện Trường

Đ
ại

Đại học Kinh tế Huế.

4.2. Phương pháp phân tích số liệu
- Phương pháp thống kê mô tả: Diễn giải các thông tin, số liệu để hình thành các
kết quả theo các nội dung cần nghiên cứu và kiểm chứng những giả thiết đã đề ra và

̀ng


giải quyết những vấn đề liên quan đến mục tiêu và đối tượng nghiên cứu.
- Phương pháp so sánh: Dùng để phân tích so sánh hoạt động giữa các đơn vị

ươ

kinh doanh trên địa bàn, so sánh giữa các dịch vụ, lĩnh vực kinh doanh, sau đó đưa ra
các đánh giá khái qt về tình hình hoạt động. Phương pháp so sánh được thực hiện

Tr

qua 3 cách là:
+ So sánh tương đối: Được thực hiện bằng so sánh tỷ lệ % các chỉ tiêu, hoặc so

sánh về tốc độ tăng trưởng,…
+ So sánh tuyệt đối: Được thực hiện qua so sánh các số tuyệt đối về cùng một chỉ
tiêu như quy mô, số lượng, giá trị,…

SVTH: Dương Thị Cẩm Tú

download by :

3


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Khánh

+ So sánh bình quân: Được thực hiện để so sánh giữa các chỉ tiêu nghiên cứu,

giữa các năm nghiên cứu. So sánh bình quân cho phép đánh giá tình hình chung, sự
biến động chung của các chỉ tiêu trong thời gian nghiên cứu.
- Phương pháp phỏng vấn những người am hiểu về khách sạn: Dựa vào các đánh


́

giá của các cán bộ, nhân viên về hoạt động kinh doanh của khách sạn thơng qua vị thế
và thị phần hiện có trên địa bàn Thành phố Huế. Từ đó, làm căn cứ để phân tích đối


́H

thủ cạnh tranh, tìm ra những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh và đưa ra
giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của khách sạn.

- Phương pháp phỏng vấn sâu và quan sát: Thơng qua q trình thực tập, quan sát
được cách làm việc của nhân viên và quản lý khách sạn, học hỏi và đúc rút những kinh

h

nghiệm cần có bằng cách hỏi đáp những thắc mắc trong quá trình làm việc, lắng nghe

in

ý kiến và đánh giá của nhân viên về năng lực của khách sạn, nhận biết được sự khác

̣c K

biệt giữa lý thuyết với thực tiễn.


- Phương pháp suy luận, biện chứng: Sử dụng những số liệu, thông tin thu thập
được từ nghiên cứu, áp dụng phương pháp suy luận biện chứng để giải thích, làm rõ

ho

vấn đề nghiên cứu.

- Phương pháp nghiên cứu và tham khảo tài liệu: Tìm hiểu sách, báo, tài liệu và
các khóa luận có thơng tin liên quan đến năng lực cạnh tranh và các vấn đề của khách

Đ
ại

sạn nhằm phục vụ cho đề tài nghiên cứu.
5. Kết cấu đề tài

Kết cấu đề tài bao gồm 3 phần, cụ thể như sau:

̀ng

PHẦN 1: Đặt vấn đề
PHẦN 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu

ươ

Chương 1: Tổng quan về hoạt động kinh doanh của Khách sạn Imperial Huế

Tr


Chương 2: Phân tích hoạt động kinh doanh của Khách sạn Imperial Huế
Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng hiệu quả hoạt động kinh doanh của

Khách sạn Imperial Huế
PHẦN 3: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Dương Thị Cẩm Tú

download by :

4


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Khánh

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
KHÁCH SẠN IMPERIAL HUẾ
1.1. Lý thuyết về khách sạn


́

1.1.1. Khái niệm về khách sạn

Nhà nghiên cứu về du lịch và khách sạn Morcel Gotie đã định nghĩa rằng:



́H

“Khách sạn là nơi lưu trú tạm thời của du khách cùng với các buồng ngủ cịn có nhà
hàng với nhiều chủng loại khác nhau”.

Tại Việt Nam, theo Thông tư số 01/202/TT – TCDL ngày 27/04/2001 của Tổng

h

cục du lịch về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 39/2000/NĐ – CP của Chính phủ về

in

cơ sở lưu trú du lịch ghi rõ: “Khách sạn (Hotel) là cơng trình kiến trúc được xây dựng
độc lập, có quy mơ từ 10 buồng ngủ trở lên, đảm bảo chất lượng về cơ sở vật chất,

̣c K

trang thiết bị, dịch vụ cần thiết phục vụ khách du lịch”.
1.1.2. Khái niệm về kinh doanh khách sạn

ho

Kinh doanh khách sạn là hoạt động kinh doanh trên cơ sở cung cấp các dịch vụ
lưu trú, ăn uống và các dịch vụ bổ sung cho khách nhằm đáp ứng các nhu cầu ăn, nghỉ
ngơi và giải trí của họ tại các điểm du lịch nhằm mục đích có lãi.

Đ
ại


(Đồng chủ biên TS. Nguyễn Văn Mạnh và ThS. Hoàng Thị Lan Hương (2008),
Giới thiệu Tổng quan về Kinh doanh khách sạn, Quản trị Kinh doanh khách sạn, Đại
học Kinh tế Quốc Dân, Hà Nội, 10-12).

̀ng

1.1.3. Khái niệm sản phẩm của khách sạn
Theo Philip Kotler: “Sản phẩm là bất cứ cái gì có thể được cung ứng, chào hàng

ươ

cho một thị trường để tạo sự chú ý, mua hay tiêu dùng nó nhằm thỏa mãn một nhu cầu

Tr

hoặc mong muốn nào đó”.
Sản phẩm của khách sạn là một trong những sản phẩm của ngành du lịch và do

đặc thù của từng loại khách nên nó cũng rất khác nhau. Sản phẩm là kết quả lao động
tạo ra nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng và thu lợi nhuận.
Sản phẩm khách sạn được chia làm hai loại:
 Sản phẩm vật chất hay cịn gọi là sản phẩm hữu hình: là những sản phẩm khi

SVTH: Dương Thị Cẩm Tú

download by :

5



Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Khánh

đem bán có hình dạng cụ thể, có thể cân đo đong đếm, có thể chuyển nhượng quyền sử
dụng từ người bán sang người mua. Chẳng hạn như phòng ốc, các mặt hàng lưu
niệm,…
 Sản phẩm phi vật chất hay còn gọi là sản phẩm vơ hình: nó khơng tồn tại dưới


́

dạng vật chất cụ thể, khơng nhìn thấy được bằng mắt, khơng sờ mó được. Chẳng hạn
như: kỹ năng, thái độ giao tiếp của nhân viên đối với khách, trình độ của nhân viên,…


́H

1.1.4. Một số đặc điểm của ngành khách sạn
- Vị trí của khách sạn

Vị trí xây dựng và tổ chức kinh doanh khách sạn mang tính quyết định quan
trọng đến kinh doanh khách sạn. Vị trí khách sạn phải đảm bảo tính thuận tiện cho

in

h

khách hàng và cơng việc kinh doanh. Một vị trí thuận lợi sẽ góp phần đem lại hiệu quả
kinh doanh cao cho khách sạn.


̣c K

- Vốn đầu tư

Khách sạn là một tổ chức đa dạng về dịch vụ, thỏa mãn những nhu cầu khác nhau
của khách du lịch. Vì vậy, muốn khách sạn hoạt động đều đặn thì cần phải có sự tập

ho

trung lớn về vốn đầu tư xây dựng, bảo tồn, nâng cấp, sửa chữa và mua sắm trang thiết
bị để phục vụ nhu cầu khách đến lưu trú.

Đ
ại

- Về đối tượng phục vụ

Đối tượng phục vụ của khách sạn là đa dạng, chủ yếu là khách du lịch trong và
ngồi nước. Q trình phục vụ khách cũng rất phức tạp, bao gồm: chuẩn bị, tổ chức,

̀ng

sắp xếp và tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ để khách sử dụng một cách thuận tiện, dễ
dàng, nhanh chóng và để lại ấn tượng tốt trong tâm trí của khách hàng. Tất cả nhu cầu

ươ

của khách cần được đáp ứng kịp thời, tổ chức phục vụ nhiệt tình , chu đáo, mang lại
niềm tin cho khách hàng.


Tr

- Về tính chất phục vụ
Do sản phẩm của khách sạn là “sản xuất và tiêu dùng ngay tại chỗ” nên quá trình

cung cấp sản phẩm, dịch vụ đặc trưng là khách du lịch đến với khách sạn và thỏa mãn
nhu cầu của mình tại đó.
Thời gian cung cấp sản phẩm của khách sạn phụ thuộc vào thời gian tiêu dùng
của khách. Hoạt động cung cấp diễn sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng diễn ra một
SVTH: Dương Thị Cẩm Tú

download by :

6


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Khánh

cách liên tục, khơng có ngày nghỉ, giờ nghỉ. Khi nào có khách hàng đến thì khách sạn
phải đáp ứng đúng nhu cầu cho khách. Hoạt động của khách sạn diễn ra không đều đặn
mà có tính thời vụ do nhu cầu của khách.
Sản phẩm, dịch vụ của khách sạn bao gồm các hoạt động diễn ra trong cả quá


́

trình từ khi khách đến cho đến khi khách rời khỏi khách sạn.

- Nhân viên phục vụ


́H

Khi nói đến khách sạn thì con người chính là nhân tố quan trọng. Trong hoạt
động kinh doanh khách sạn khơng thể cơ giới hóa, tự động hóa việc phục vụ khách ăn,

uống, dọn dẹp phòng cho khách, khơng thể tự động hóa q trình tiếp đón và đưa tiễn
cũng như thanh toán,… Tất cả các khâu phục vụ khách hàng đòi hỏi con người phải

in

h

trực tiếp làm. Nhân viên phục vụ trong khách sạn phải có thái độ tích cực, ứng xử khéo
léo và có trình độ chun mơn. Đây là chìa khóa giúp khách sạn thành cơng và phát

̣c K

triển hơn.

- Về tổ chức q trình kinh doanh khách sạn

Khách sạn là sự hỗn hợp của những loại hình kinh doanh khác nhau, thể hiện

ho

những chức năng khác nhau về kiến thức, quan điểm. Tất cả cán bộ quản lý và nhân
viên khách sạn đều có cùng một mục tiêu chung là làm cho khách sạn phát triển tốt.


Đ
ại

Do đó, cần có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các bộ phận. Các bộ phận này vừa có tính
độc lập tương đối, vừa có quan hệ mật thiết với nhau trong quá trình phục vụ theo nhu
cầu của khách hàng. Vấn đề quan trọng trong công tác tổ chức kinh doanh khách sạn là

̀ng

xác định trách nhiệm rõ ràng của từng bộ phận và phải đảm bảo phối hợp nhịp nhàng
giữa các bộ phận của khách sạn.

ươ

1.1.5. Đặc điểm kinh doanh khách sạn
- Kinh doanh khách sạn phụ thuộc vào tài nguyên du lịch tại các điểm du lịch: tài

Tr

nguyên du lịch chính là yếu tố thúc đẩy, thôi thúc con người đi du lịch. Như vậy, nơi
nào có tài ngun du lịch thì nơi đó sẽ có khách du lịch và nơi nào khơng có tài
ngun du lịch thì nơi đó khơng thể có khách du lịch. Trong khi đối tượng khách hàng
quan trọng nhất của khách sạn là khách du lịch.
- Đặc điểm kinh doanh khách sạn tiếp theo chính là hoạt động kinh doanh khách
sạn đòi hỏi dung lượng vốn đầu tư lớn: lý do nào địi hỏi kinh doanh khách sạn phải có
SVTH: Dương Thị Cẩm Tú

download by :


7


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Khánh

vốn đầu tư lớn? Đó chính là u cầu về tính chất lượng cao của sản phẩm khách sạn,
nó địi hỏi các thành phần của cơ sở vật chất kỹ thuật của khách sạn cũng có chất
lượng cao. Khách sạn ln mong muốn mang lại cho khách sự thoải mái nhất nên các
trang thiết bị và cơ sở vật chất kỹ thuật của khách sạn phải có chất lượng cao để đạt


́

được mục tiêu của khách sạn.
- Kinh doanh khách sạn đòi hỏi dung lượng lao động trực tiếp tương đối lớn: sản


́H

phẩm khách sạn chủ yếu là dịch vụ hay mang tính chất phục vụ và sự phục vụ này
không thể cơ giới hóa được mà chỉ được thực hiện bởi những nhân viên phục vụ trong
khách sạn. Mặt khác, lao động trong khách sạn lại được chun mơn hóa cao, thời gian
lao động lại phụ thuộc vào thời gian tiêu dùng của khách, mỗi ngày thường kéo dài

in

h


24/24 giờ.

- Kinh doanh khách sạn mang tính quy luật: cũng như các ngành kinh doanh khác

̣c K

thì kinh doanh khách sạn cũng chịu sự chi phối của một số quy luật: quy luật tự nhiên,
quy luật kinh tế – xã hội, quy luật tâm lý của con người,… (Nguồn: Theo
luanvanviet.com)

ho

1.2. Những vấn đề liên quan đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp

Đ
ại

1.2.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ
sử dụng các nguồn lực trong hoạt động kinh doanh; trình độ tổ chức, quản lý của

̀ng

doanh nghiệp để thực hiện ở mức độ cao nhất các mục tiêu kinh tế – xã hội với mức
chi phí thấp nhất. (Nguồn: Theo luanvanaz.com)

ươ

1.2.2. Khái niệm về phân tích hiệu quả kinh doanh

Nâng cao hiệu quả kinh doanh là một trong những biện pháp cực kỳ quan trọng

Tr

của các doanh nghiệp nhằm thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng cao một cách bền vững.
Do vậy, việc phân tích hiệu quả kinh doanh là một nội dung cơ bản của phân tích tài
chính nhằm góp phần cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển không ngừng.
Mặt khác, hiệu quả kinh doanh còn là chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh của
các doanh nghiệp, góp phần tăng thêm sức cạnh tranh cho các doanh nghiệp trên thị
trường. (Nguồn: Theo smartrain.vn)
SVTH: Dương Thị Cẩm Tú

download by :

8


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Khánh

1.2.3. Ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh
Thơng tin từ các chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh cung cấp cho mọi đối
tượng quan tâm để có cơ sở khoa học đưa ra các quyết định hữu ích cho các đối tượng
khác nhau. Các đối tượng đó bao gồm:


́

- Ý nghĩa đối với nhà quản trị doanh nghiệp (Giám đốc, Chủ tịch Hội đồng quản

trị và Trưởng các bộ phận): Thu nhận các thơng tin từ việc phân tích để đánh giá hiệu


́H

quả sử dụng tài sản, nguồn vốn, chi phí, từ đó phát huy những mặt tích cực và đưa ra

các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng các yếu tố sản xuất để khai thác tiềm
năng sử dụng của từng yếu tố góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho doanh
nghiệp.

in

h

- Ý nghĩa đối với các nhà đầu tư (cổ đông, các công ty liên doanh): Thông qua
các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn, lợi nhuận, cổ tức,…

̣c K

để tiếp thêm sức mạnh đưa ra các quyết định đầu tư thêm, hay rút vốn nhằm thu lợi
nhuận cao nhất và đảm bảo an toàn cho vốn đầu tư.

- Ý nghĩa đối với các đối tượng cho vay (ngân hàng, kho bạc, cơng ty tài

ho

chính): Thơng qua các chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh để có cơ sở khoa học
đưa ra các quyết định cho vay ngắn hạn, dài hạn, nhiều hay ít vốn nhằm thu hồi được


Đ
ại

vốn và lãi, đảm bảo an toàn cho các công ty cho vay.
- Với các cơ quan chức năng của Nhà nước (cơ quan thuế, kiểm toán nhà nước,
cơ quan thống kê): Thông qua các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh, hiệu quả sử

̀ng

dụng vốn ngân sách để kiểm tra tình hình thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với
ngân sách Nhà nước, thực hiện luật kinh doanh, các chế độ tài chính có đúng khơng,

ươ

đánh giá tốc độ tăng trưởng của các doanh nghiệp,... Thông qua phân tích để kiến nghị
với các cơ quan chức năng góp phần hồn thiện chế độ tài chính nhằm thúc đẩy hoạt

Tr

động kinh doanh phát triển.
Thơng tin phân tích hiệu quả kinh doanh còn cung cấp cho cán bộ công nhân

viên của doanh nghiệp nắm được thực chất hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp như
thế nào, chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp trong tương lai, từ đó họ có thể an
tâm cơng tác và dốc sức tâm huyết với nghề nghiệp. (Nguồn: Theo smartrain.vn)
1.2.4. Các tiêu chí phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh
SVTH: Dương Thị Cẩm Tú

download by :


9


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Khánh

Đối với doanh nghiệp hiệu quả kinh doanh không chỉ là thước đo chất lượng
phản ánh trình độ tổ chức quản lí kinh doanh mà còn là vấn đề sống còn của doanh
nghiệp. Trong điều kiện kinh tế thị trường ngày càng mở rộng, muốn tồn tại và phát
triển thì địi hỏi doanh nghiệp kinh doanh phải có hiệu quả. Hiệu quả kinh doanh càng


́

cao, doanh nghiệp càng có điều kiện mở rộng và phát triển hoạt động kinh doanh, đối
với doanh nghiệp hiệu quả kinh tế chính là lợi nhuận thu được trên cơ sở không ngừng


́H

mở rộng sản xuất, tăng uy tín và thế lực của doanh nghiệp trên thương trường,...

Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp thương mại là vấn đề phức tạp có quan
hệ đến tồn bộ các yếu tố của q trình kinh doanh. Doanh nghiệp chỉ có thể đạt được
hiệu quả kinh doanh khi sử dụng các yếu tố cơ bản của q trình kinh doanh có hiệu

in

h


quả.

Hiệu quả kinh doanh = Kết quả thu được - Chi phí bỏ ra

̣c K

Cách tính này chỉ phản ánh được mặt lượng của hiệu quả kinh doanh mà chưa
xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh.
 Chỉ tiêu mức doanh lợi:

ho

Hệ số doanh lợi của doanh thu = Lợi nhuận / Doanh thu
Chỉ tiêu này cho biết một đồng doanh thu mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận.

Đ
ại

 Chỉ tiêu vốn:

Hiệu quả sử dụng vốn cố định = Doanh thu thuần / Nguyên giá bình quân tài sản cố
định

̀ng

Chỉ tiêu này cho biết một đồng nguyên giá bình quân tài sản cố định đem lại bao
nhiêu đồng doanh thu thuần.

ươ


Mức sinh lợi của vốn cố định = Lợi nhuận / Nguyên giá bình quân tài sản cố định
Chỉ tiêu này cho biết một đồng nguyên giá bình quân tài sản cố định đem lại bao

Tr

nhiêu đồng lợi nhuận.
Số vòng quay của vốn lưu động = Tổng doanh thu thuần / Vốn lưu động bình qn
Số vịng quay của vốn lưu động cho biết vốn lưu động quay được bao nhiêu

vòng trong kỳ. Nếu số vòng quay càng nhiều càng chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn cao
và ngược lại.
Mức sinh lợi của vốn lưu động = Lợi nhuận / Vốn lưu động bình quân
SVTH: Dương Thị Cẩm Tú

download by :

10


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Khánh

Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn lưu động bình quân làm ra bao nhiêu đồng
lợi nhuận.
 Chỉ tiêu lao động:
Doanh thu bình quân một lao động = Doanh thu / Tổng số lao động



́

Chỉ tiêu này phản ánh một lao động có thể làm ra được bao nhiêu đồng doanh
thu.


́H

Mức sinh lợi của một lao động = Lợi nhuận / Tổng số lao động

Chỉ tiêu này phản ánh mức độ đóng góp của mỗi người lao động vào lợi nhuận.
(Nguồn: Theo voer.edu.vn)

1.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

in

h

a. Môi trường bên trong
- Nguồn nhân lực

̣c K

Nguồn nhân lực có vai trị quan trọng nhất trong mọi hoạt động của doanh nghiệp.
Nguồn nhân lực bao gồm:

 Quản trị viên cấp cao: Gồm ban giám đốc và các trưởng phịng phó ban. Đây

ho


là đội ngũ có ảnh hưởng quyết định đến kết quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.

Đ
ại

 Quản trị viên cấp trung gian: Đây là độ ngũ quản lý trực tiếp phân xưởng sản
xuất địi hỏi phải có kinh nghiệm và khả năng hợp tác, ảnh hưởng tới tốc độ sản xuất
và chất lượng sản phẩm.

̀ng

 Đội ngũ quản trị viên cấp thấp và cán bộ công nhân viên trực tiếp sản xuất sản
phẩm: Đội ngũ công nhân ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm, do vậy cần

ươ

tạo điều kiện cho họ hồn thành tốt những cơng việc được giao.
- Nguồn lực vật chất (Máy móc thiết bị và cơng nghệ)

Tr

 Máy móc thiết bị và cơng nghệ ảnh hưởng rất lớn đến năng lực của doanh

nghiệp, nó là nhân tố quan trọng bậc nhất thể hiện năng lực sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Nó ảnh hưởng trực tiếp đến sản phẩm, chất lượng của sản phẩm và giá
thành của sản phẩm. Một doanh nghiệp có hệ thống trang thiết bị hiện đại thì sản phẩm
của họ có chất lượng cao, giá thành hạ. Như vậy nhất định khả năng cạnh tranh sẽ tốt
hơn.

SVTH: Dương Thị Cẩm Tú

download by :

11


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Khánh

- Nguồn lực tài chính
 Trong nền kinh tế hội nhập, yếu tố vốn đối với doanh nghiệp, đặc biệt là các
doanh nghiệp du lịch ngày càng trở nên quan trọng, nó là cơ sở để doanh nghiệp có thể
tiến hành tốt các hoạt động của mình, phát triển mở rộng quy mơ tạo thế cạnh tranh


́

với các doanh nghiệp khác trong tỉnh cũng như trong khu vực và lớn hơn nữa là Việt
Nam và Thế giới.


́H

 Khả năng tài chính của doanh nghiệp quyết định tới việc thực hiện hay không

thực hiện bất cứ một hoạt động đầu tư, mua sắm hay phân phối của doanh nghiệp. Nếu
doanh nghiệp tham gia với quy mơ nhỏ thì phải chấp nhận bất lợi về chi phí, do đó rất
khó để có thể cạnh tranh với các doanh nghiệp hiện có. Ngược lại, doanh nghiệp có


in

h

tiềm lực về tài chính sẽ có điều kiện để đổi mới công nghệ, đầu tư trang thiết bị, đảm
bảo nâng cao chất lượng, hạ giá thành. Như vậy, doanh nghiệp sẽ duy trì và nâng cao

̣c K

sức cạnh tranh, củng cố vị trí của mình trên thị trường.
- Chiến lược của doanh nghiệp

 Năng lực doanh nghiệp bị chi phối bởi chiến lược kinh doanh đúng hay sai.

ho

Nếu có chiến lược đúng đắn thì năng lực của doanh nghiệp sẽ được nâng cao. Chiến
lược kinh doanh tổng quát, đề cập những vấn đề quan trọng nhất và có ý nghĩa quyết

Đ
ại

định đến sự sống còn của doanh nghiệp như: Phương thức kinh doanh, chủng loại hàng
hóa dịch vụ được lựa chọn sản xuất kinh doanh, thị trường tiêu tụ, các mục tiêu về tài
chính và các chỉ tiêu tăng trưởng,…

̀ng

- Năng lực quản lý và điều hành kinh doanh

 Do môi trường kinh doanh phải ở trạng thái ổn định, đòi hỏi các danh nghiệp

ươ

muốn tồn tại và phát triển phải linh động thích ứng với thị trường, nếu không doanh
nghiệp sẽ dần lạc hậu và bị loại khỏi cuộc đua. Nhu cầu luôn thay đổi, chu kỳ sống của

Tr

sản phẩm bị rút ngắn, các sản phẩm thay thế liên tục xuất hiện với chất lượng, mẫu mã,
công dụng cao hơn. Do vậy, sự linh hoạt và biết điều hành trong quản lý sẽ giảm được
chi phí quản lý trong giá thành sản phẩm, qua đó nâng cao được năng lực cạnh tranh
của sản phẩm và doanh nghiệp.
- Chi phí sản xuất kinh doanh
 Bao gồm chi phí nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới (R&D); các chi phí
SVTH: Dương Thị Cẩm Tú

download by :

12


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Khánh

điện, nước, chi phí nguyên liệu, chi phí vận tải, thuê mặt bằng kinh doanh,… là những
yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. R&D là chi
phí quan trọng trong nền kinh tế hiện đại bởi các doanh nghiệp muốn tồn tại, có sức
cạnh tranh thì cần phải biết đổi mới. Do đó, đối với hầu hết các doanh nghiệp trên thế



́

giới hiện nay, nhất là các nước phát triển chi phí R&D chiếm tỷ trọng khá lớn trong cơ
cấu chi phí nhằm đầu tư nghiên cứu các công nghệ kỹ thuật mới nâng cao chất lượng


́H

và năng suất lao động hay tạo ra các sản phẩm mới, độc đáo, hiện đại, đáp ứng tốt hơn

các yêu cầu của khách hàng, qua đó làm tăng hiệu quả kinh doanh và tạo một vị trí
vững chắc trên thị trường. Các chi phí điện, nước,… ln là yếu tố được xem xét khi
có dự án đầu tư, nhất là đầu tư nước ngoài. Điều này cho thấy các chi phí đó ảnh

lực cạnh tranh của các doanh nghiệp.

̣c K

- Danh tiếng, uy tín thương hiệu

in

h

hưởng khơng nhỏ tới giá thành sản phẩm trong một số ngành và ảnh hưởng đến năng

 Danh tiếng, uy tín của doanh nghiệp: được phản ánh chủ yếu thơng qua “văn
hóa doanh nghiệp”, bao gồm đồng phục, văn hóa ứng xử, hoạt động kinh doanh minh


ho

bạch, thực hiện các hoạt động từ thiện, thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước.
 Thương hiệu: Tên tuổi càng lâu năm, có uy tín cao thì giá trị thương hiệu càng

Đ
ại

cao. Để nâng cao giá trị thương hiệu, doanh nghiệp phải thường xuyên đổi mới, tạo sự
khác biệt về chất lượng và phong cách cung cấp sản phẩm, dịch vụ.
 Hình ảnh, uy tín của doanh nghiệp là yếu tố ảnh hưởng đến tâm lý và quyết

̀ng

định sử dụng hàng hóa dịch vụ của khách hàng. Uy tín của doanh nghiệp tạo ra lịng
tin cho nhà cung ứng, khách hàng, đối tác kinh doanh, từ đó, doanh nghiệp sẽ có nhiều

ươ

cơ hội được ưu đãi trong quan hệ với bạn hàng. Đây là tài sản vơ hình của doanh
nghiệp, khi giá trị nguồn tài sản này tăng cao sẽ giúp doanh nghiệp tăng khả năng xâm

Tr

nhập vào thị trường trong và ngoài nước, tăng doanh thu, khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp càng được nâng cao.
b. Môi trường bên ngồi
 Mơi trường vĩ mơ
Những tác động tới môi trường vĩ mô bao gồm các yếu tố bên ngồi phạm vi của

doanh nghiệp, có thể gây ảnh hưởng lớn đối với hoạt động của doanh nghiệp. Thông
SVTH: Dương Thị Cẩm Tú

download by :

13


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Khánh

thường các doanh nghiệp khơng thể kiểm sốt được mơi trường vĩ mơ. Hơn nữa, sự
thay đổi và phát triển của môi trường vĩ mơ là khó có thể dự đốn trước, ví dụ như tỷ
giá hối đối, cơng nghệ,…
Các thành phần chủ yếu của môi trường vĩ mô:


́

- Môi trường kinh tế
Đây là yếu tố rất quan trọng thu hút sự quan tâm của tất cả các nhà quản trị. Sự


́H

tác động của các yếu tố mơi trường này có tính chất trực tiếp và năng động hơn so với
yếu tố khác của môi trường vĩ mô. Những diễn biến của môi trường kinh tế vĩ mô bao

giờ cũng chứa đựng những cơ hội và đe dọa khác nhau đối với từng doanh nghiệp

trong các ngành khác nhau, và có ảnh hưởng tiềm tàng đến các chiến lược của doanh

- Môi trường chính trị và pháp luật

in

h

nghiệp.

̣c K

Bao gồm các quan điểm, đường lối chính sách của chính phủ, hệ thống pháp luật
hiện hành, các xu hướng chính trị, ngoại giao của chính phủ, và những diễn biến chính
trị trong nước, trong khu vực và trên tồn thế giới.

ho

- Mơi trường văn hóa - xã hội

Bao gồm những chuẩn mực và giá trị xã hội được tôn trọng và chấp nhận bởi một

Đ
ại

xã hội hoặc một nền văn hóa cụ thể. Sự thay đổi của các yếu tố văn hóa xã hội một
phần là hệ quả của sự tác động lâu dài của các yếu tố vi mơ khác, do vậy nó thường
xảy ra chậm hơn so với các yếu tố khác.

̀ng


- Môi trường tự nhiên

Yếu tố tự nhiên luôn là yếu tố đầu vào hết sức quan trọng của nhiều ngành kinh

ươ

tế như nơng nghiệp, cơng nghiệp khai khống, du lịch, vận tải,… Trong nhiều trường
hợp, các điều kiện tự nhiên trở thành một yếu tố rất quan trọng để hình thành lợi thế

Tr

cạnh tranh của sản phẩm và dịch vụ.
- Môi trường kỹ thuật - công nghệ
Đây là một trong những yếu tố rất năng động, chứa đựng nhiều cơ hội và đe dọa

đối với doanh nghiệp. Những áp lực và đe dọa từ mơi trường cơng nghệ có thể là: sự ra
đời của công nghệ mới làm xuất hiện và tăng cường ưu thế cạnh tranh của sản phẩm
thay thế, đe dọa các sản phẩm truyền thống của ngành hiện hữu, tạo áp lực và đòi hỏi
SVTH: Dương Thị Cẩm Tú

download by :

14


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Khánh


các doanh nghiệp phải đổi mới công nghệ và tăng cường khả năng cạnh tranh, sự bùng
nổ của công nghệ mới càng làm cho vịng đời của cơng nghệ có xu hướng rút ngắn lại,
điều này làm tăng thêm áp lực phải rút ngắn thời gian khấu hao so với trước.
 Môi trường vi mô (môi trường ngành)


́

- Nguy cơ xâm nhập của đối thủ tiềm năng
Mức độ cạnh tranh trong tương lai bị chi phối bởi khả năng xâm nhập ngành của


́H

những đối thủ tiềm năng. Nguy cơ xâm nhập vào một ngành phụ thuộc vào các rào cản
xâm nhập, thể hiện qua phản ứng của các đối thủ cạnh tranh hiện thời mà các đối thủ

mới có thể dự đốn. Nếu các rào cản cao hay các đối thủ mới có thể dự đoán được sự

in

năng xâm nhập của các đối thủ mới là rất thấp.

h

trả đũa quyết liệt của các nhà cạnh tranh hiện hữu đang quyết tâm phòng thủ thì khả

- Các đối thủ cạnh tranh hiện tại trong ngành

̣c K


Khi áp lực cạnh tranh giữa các công ty ngày càng tăng lên thì càng đe dọa tới vị
trí và sự tồn tại của công ty. Đặc biệt khi các công ty bị lôi cuốn vào cuộc chiến về giá
sẽ làm cho mức lợi nhuận chung của ngành bị giảm sút. Thậm chí rất có thể làm cho

ho

tổng doanh thu của ngành bị giảm nếu như mức co giãn của cầu không kịp với sự giảm
xuống của giá. Trường hợp ngược lại, khi các công ty tham gia các cuộc chiến về

Đ
ại

quảng cáo có thể làm tăng nhu cầu và làm tăng sự khác biệt của sản phẩm trong ngành,
trường hợp này sẽ mang lại lợi ích cho tất cả các cơng ty và lợi ích chung của ngành.
- Áp lực từ sản phẩm thay thế

̀ng

Các sản phẩm thay thế hạn chế mức lợi nhuận tiềm năng của một ngành bằng
cách đặt một ngưỡng tối đa cho mức giá mà các cơng ty trong ngành có thể kinh doanh

ươ

có lãi. Do các loại hàng có thể thay thế cho nhau nên sẽ dẫn tới sự cạnh tranh trên thị
trường. Khi giá của sản phẩm chính tăng thì sẽ khuyến khích xu hướng sử dụng sản

Tr

phẩm thay thế và ngược lại. Do đó việc phân biệt là sản phẩm chính hay sản phẩm

thay thế chỉ mang tính tương đối.
- Áp lực từ phía khách hàng
Tất cả mọi hoạt động sản xuất kinh doanh đều nhằm mục tiêu cuối cùng đó là
duy trì và tối đa hóa lợi nhuận, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường mà điều này
phụ thuộc rất lớn vào khách hàng - quyết định đến sự sống còn của doanh nghiệp.
SVTH: Dương Thị Cẩm Tú

download by :

15


×