Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

BÀI TẬP KTQT CHƯƠNG 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.05 KB, 12 trang )

I.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM:

Dữ liệu sau dùng để trả lời cho các câu hỏi từ 1-5.
Cho báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong một tháng như sau:
(đvt: 1.000 đồng)
Doanh thu (12.000 x 20)
Biến phí (12.000 x15)

240.000
180.000

Số dư đảm phí

60.000

Định phí

27.000

Lợi nhuận

33.000

Năng lực sản xuất tối đa là

20.000sp

Câu 1. Số lượng sản phẩm tiêu thụ hòa vốn và doanh thu hòa vốn là:
a. 5.400 và 108.000


b. 6.600 và 132.000
c. 1.800 và 36.000
d. 5.400 và 81.000
SLHV= 27000*(20-15)=5400sp
DTHV= 5400*20= 108000
Câu 2. Độ lớn đòn bẩy hoạt động là: 60000/33000
a. 0,55
b. 1,818
c. 181%
d. 2,2
Câu 3. Nếu bán một sản phẩm trên mức hịa vốn thì thưởng cho nhân viên bán hàng là 2/
sản phẩm. Số lượng sản phẩm tiêu thụ để đạt lợi nhuận như ban đầu là:
a. 20.000
b. 11.000
c. 14.600


d. Tất cả đều sai
SL tiêu thụ để LN = 33.000 là: 5.400 + 33.000/(5-2) =16.400 sp
Câu 4. Nếu doanh thu tăng thêm 5% thì lợi nhuận tăng thêm là:
a. 3.000

b. 63.000

b. 5.000

d. 9.000

Mức tăng của SDĐP = (5% x 240.000) 25% =3.000
Câu 5. Giả sử trong tháng đã bán được 12.000 sản phẩm, có một khách hàng đề nghị mua

8.000 sản phẩm, với giá không quá 85% giá đang bán, chi phí vận chuyển giao hàng 700,
nhà quản trị muốn bán lô hàng này để thu đựơc lợi nhuận 7.300. Giá bán tối thiểu mỗi
sản phẩm của lô hàng này theo yêu cầu nhà quản trị là:
a. 16

b. 17

b. 16,5

d. >16

Giá bán min theo yêu cầu = 15+ 700/8000 + 7300/8000 = 16
Câu 6. Số dư đảm phí thay đổi khi:
a. Đơn giá bán thay đổi
b. Biến phí đơn vị thay đổi
c. Đơn giá bán và biến phí đơn vị thay đổi
d. Ba câu a, b và c đều đúng
Câu 7. Doanh thu hòa vốn thay đổi khi thay đổi kết cấu hàng bán vì :
a. Tổng doanh thu thay đổi
b. Tỷ lệ số dư đảm phí bình qn thay đổi
c. Tổng định phí thay đổi
d. Tổng biến phí thay đổi
Câu 8. Phân tích mối quan hệ chi phí - khối lượng - lợi nhuận là nghiên cứu sự tác động
của các nhân tố sau đến lợi nhuận:
a. Khối lượng sản phẩm tiêu thụ, giá bán, giá thành, chi phi bán hàng, chi phí quản
lý.
b. Khối lượng sản phẩm tiêu thụ, giá bán, biến phí, định phí.


c. Khối lượng sản phẩm tiêu thụ, giá bán, giá thành, chi phí bán hàng, kết cấu hàng

bán.
d. Khối lượng sản phẩm tiêu thụ, giá bán, biến phí, định phí và kết cấu hàng bán.
Câu 9. Kết cấu chi phí là:
a. Tỷ lệ phần trăm của số dư đảm phí tính trên doanh thu
b. Tỷ lệ phần trăm giữa giá thành trên giá bán
c. Tỷ lệ phần trăm của tổng chi phí tính trên doanh thu
d. Mối quan hệ tỷ trọng của từng loại biến phí, định phí trong tổng chi phí
Câu 10. Những doanh nghiệp có địn bẩy hoạt động lớn là những doanh nghiệp có kết
cấu chi phí và tỷ lệ số dư đảm phí:
a. Định phí chiếm tỷ trọng lớn, biến phí chiếm tỷ trọng nhỏ và tỷ lệ số dư đảm phí
lớn.
b. Biến phí chiếm tỷ trọng lớn, định phí chiếm tỷ trọng nhỏ và tỷ lệ số dư đảm phí
lớn.
c. Định phí chiếm tỷ trọng lớn, biến phí chiếm tỷ trọng nhỏ và tỷ lệ số dư đảm phí
nhỏ
d. Định phí chiếm tỷ trọng nhỏ, biến phí chiếm tỷ trọng lớn và tỷ lệ số dư đảm phí
nhỏ.
BÀI TẬP

Bài 1.
Cơng ty X sản xuất kinh doanh sản phẩm A. Có tài liệu năm 20x7 như sau: (đvt:
đồng)
1/ Doanh thu (50.000sp x 12.000/sp)
600.000.000
2/ Giá vốn hàng bán
327.000.000
- Chi phí nguyên liệu trực tiếp
150.000.000 (3.000/SP)
- Chi phí nhân cơng trực tiếp
82.000.000 (1.649/SP)

- Chi phí sản xuất chung
95.000.000
- DP SXC = 95.000.000 - (500x50.000)
3/ Lợi nhuận gộp
273.000.000
4/ Chi phí bán hàng
175.500.000
- Biến phí bán hàng
65.500.000
+ Hoa hồng bán hàng
48.000.000 => (960/SP) =(8% DT)


+ Chi phí vận chuyển
- Định phí bán hàng
5/ Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Biến phí quản lý doanh nghiệp
- Định phí quản lý doanh nghiệp
6/ Lợi nhuận

17.500.000 (350/SP)
110.000.000
89.000.000
4.000.000 (80/SP)
85.000.000
8.500.000

Biết rằng tất cả các biến phí của cơng ty biến động theo khối lượng sản phẩm,
ngoại trừ hoa hồng bán hàng biến động theo doanh thu. Biến phí sản xuất chung là
500đ/sp. Khả năng của cơng ty có thể sản xuất tối đa 75.000 sản phẩm.

Yêu cầu:
1.

Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 20x7 theo hình thức số dư đảm phí.

2.

Nhằm nâng cao lợi nhuận trong năm 20x8, công ty nghiên cứu hai phương án:
a. Giảm giá bán 20% thì cơng ty sử dụng được 92% năng lực sản xuất
b. Tăng giá bán 20%, tăng hoa hồng bán hàng lên 10% tính trên doanh thu và tăng
chi phí quảng cáo 80.000.000 theo dự kiến khối lượng sản phẩm bán ra tăng 40%.
Công ty nên chọn phương án nào? Tại sao?

3.

Công ty dự kiến sử dụng nguyên vật liệu thay thế làm chi phí nguyên vật trực tiếp
liệu giảm 1.830đ/sp. Công ty cần phải bán bao nhiêu sản phẩm để lợi nhuận trong
năm 20x8 là 85.400.000đ?

4.

Theo ý kiến phịng quảng cáo, cơng ty cần phải tăng chi phí quảng cáo, vậy cơng ty
phải tăng chi phí quảng cáo là bao nhiêu để đạt được tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
là 4,5% ứng với sản lượng tiêu thụ là 60.000 sản phẩm?

Bài 2.
Công ty X sản xuất kinh doanh sản phẩm A, năng lực sản xuất tối đa 150.000 sản
phẩm, có tài liệu năm 20x7 như sau: (đvt: đồng)
1. Doanh thu:
2. Giá vốn:

- Chi phí nhân cơng trực tiếp
- Chi phí nguyên liệu trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung
3. Lợi nhuận gộp
4. Chi phí bán hàng
- Biến phí bán hàng
- Định phí bán hàng
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Biến phí quản lý doanh nghiệp
- Định phí quản lý doanh nghiệp
6. Lợi nhuận

1.000.000.000
590.000.000
150.000.000
300.000.000
140.000.000
410.000.000
241.000.000
100.000.000
141.000.000
110.500.000
10.000.000
100.500.000
58.500.000

Yêu cầu:
1. Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 20x7 theo hình thức số dư đảm phí.



Xác định số lượng sản phẩm tiêu thụ và doanh thu tại điểm hòa vốn, vẽ đồ thị
minh họa. Biết rằng giá bán sản phẩm A là 10.000đ, biến phí sản xuất chung đơn vị
sản phẩm là 500đ
2. Có khách hàng mua thêm 40.000 sản phẩm và đưa ra các điều kiện sau:
-

Giá bán phải giảm ít nhất 5% so với giá bán hiện nay.

-

Chất lượng sản phẩm phải được nâng cao hơn trước. Để đạt yêu cầu này chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp tăng thêm 1.000đ/sp.

-

Phải vận chuyển hàng đến kho người mua. Chi phí vận chuyển là 10.000.000đ

Mục tiêu của công ty khi bán thêm 40.000 sản phẩm phải thu được lợi nhuận là
66.000.000đ. Giá bán thấp nhất trong trường hợp này là bao nhiêu? Hợp đồng có
được thực hiện khơng?
Bài 3.
Hãng hàng khơng XYZ vận hành 35 chuyến bay khứ hồi chặng TP.HCM – Hà Nội
mỗi tuần. Hãng này tính giá 2 triệu đồng cho mỗi chặng một chiều cho mỗi hành khách.
Máy bay của hãng có thể phục vụ tối đa 150 khách hàng cho 1 lần bay. Tiền xăng và các
chi phí liên quan đến 1 chuyến bay là 50 triệu đồng. Chi phí bữa ăn là 50 ngàn đồng/
khách/ chuyến. Chi phí phi hành đoàn, phục vụ dưới mặt đất, quảng cáo, và các chi phí
quản lý khác cho chặng TP.HCM – Hà Nội vào khoảng 4.690 triệu đồng/ tuần.
Yêu cầu:
1.


Giả sử hãng XYZ vận hành 70 chuyến bay (35 chuyến bay khứ hồi)/ tuần, mỗi
chuyến bay trung bình phải chuyên chở bao nhiêu khách hàng thì hãng mới có thể
hịa vốn?

2.

Nếu tỷ lệ chiếm chỗ là 60% cho tất cả các chuyến bay (40% ghế trống), hãng XYZ
phải vận hành bao nhiêu chuyến bay mỗi tuần để đạt lợi nhuận mỗi tuần là 4.436
triệu đồng?

Bài 4.
Công ty X sản xuất và tiêu thụ hai loại sản phẩm A và B. Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh của sản phẩm A và B trong tháng 10/20x7 như sau:
(đvt: 1.000đ)
Chỉ tiêu
Doanh thu

Công ty
Số tiền
%

100.000

100

Sản phẩm A
Số tiền

%


60.000

100

Sản phẩm B
%
40.000
100
Số tiền


Biến phí
Số dư đảm phí
Định phí
Lợi nhuận

40.000
60.000
35.000
25.000

40
60

30.000
30.000

50
50


10.000
30.000

25
75

Yêu cầu:
1.

Xác định doanh thu hòa vốn của sản phẩm A, B và của tồn cơng ty. Để đạt lợi nhuận
là 48.000.000đ thì doanh thu của cơng ty là bao nhiêu?

2.

Tính độ lớn của địn bẩy hoạt động của cơng ty. Nếu dự kiến doanh thu của công ty
tháng 11 tăng 25% so với tháng 10, thì lợi nhuận tháng 11 của cơng ty tăng bao nhiêu
so với tháng 10?

3.

Giả định doanh thu của công ty không đổi, để lợi nhuận đạt được là 30.000.000đ thì
cơng ty phải thay đổi kết cấu hàng bán như thế nào? Lập báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh theo hình thức số dư đảm phí cho trường hợp này.

4.

Với báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được lập theo yêu cầu 3. Giả sử doanh thu
của sản phẩm A tăng 20%, doanh thu của sản phẩm B tăng 15% thì lợi nhuận của
cơng ty là bao nhiêu?


5.

Để tăng lợi nhuận cho kỳ tới, công ty đưa ra hai phương án sau:
a. Tăng chi phí quảng cáo 3.000.000đ, dự kiến doanh thu công ty tăng 10%.
b. Sử dụng nguyên liệu cao cấp để sản xuất sản phẩm A và B làm tỷ lệ biến phí trên
doanh thu của sản phẩm A và B đều tăng 3%, đồng thời do chất lượng sản phẩm
nâng cao nên số lượng sản phẩm tiêu thụ của 2 loại sản phẩm đều tăng 25%.
Công ty nên chọn phương án nào?

Bài 5.
Công ty T sản xuất kinh doanh hai loại sản phẩm A và B, năm 20x9 có
tài liệu như sau: (đvt: 1000 đồng)

Sản phẩm A Sản phẩm B
- Số lượng sản phẩm tiêu thụ:
- Đơn giá bán:
- Biến phí đơn vị:
- Tổng định phí

8.000 sp
10.000 sp
10
12
4,5
7,2
67.500

Yêu cầu: (các yêu cầu độc lập với nhau)
1. Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty T.
2.


Giả sử trong năm tới doanh thu tồn cơng ty khơng đổi so với năm 20x9, nhưng kết
cấu sản phẩm A chiếm 80%, còn lại là sản phẩm B. Doanh thu hòa vốn, số dư an toàn


và lợi nhuận của công ty sẽ thay đổi như thế nào so với năm 20x9? (chỉ cần giải
thích, khơng cần phải tính tốn).
3.

Giả sử trong năm tới, các điều kiện giá bán và chi phí khơng thay đổi so với năm
20x9, do năng lực sản xuất bị giới hạn, nếu công ty muốn tăng thêm một sản phẩm A
bán ra thì đồng thời phải giảm một sản phẩm B bán ra tương ứng. Hỏi trong năm tới
công ty phải tăng bao nhiêu số lượng sản phẩm A và giảm bao nhiêu số lượng sản
phẩm B để lợi nhuận toàn công ty tăng 700 so với năm 20x9?

Bài 6.
Công ty DX có tài liệu như sau: (đơn vị tính: 1.000đ)
- Năng lực sản xuất tối thiểu và tối đa lần lượt là 50.000 sp và 80.000 sp Z mỗi năm.
- Đơn giá bán sản phẩm Z là 90 /sp.
- Tài liệu về chi phí sản xuất của sản phẩm Z ở 2 mức sản lượng sản xuất 50.000 sp và
80.000 sp như sau:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
+ Chi phí nhân cơng trực tiếp
+ Chi phí sản xuất chung

50.000 sp
1.000.000
450.000
1.050.000


80.000 sp
1.600.000
720.000
1.260.000

- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp là biến phí. Chi phí sản
xuất chung là chi phí hỗn hợp. Biến phí bán hàng là 4,5/sp. Định phí bán hàng và quản
lý doanh nghiệp của công ty là 900.000/năm.
Yêu cầu:
1. Giả sử công ty cho các đại lý hưởng thêm hoa hồng bán hàng là 5%
giá bán khi mức tiêu thụ vượt 70.000 sản phẩm, công ty cần phải
bán bao nhiêu sản phẩm để đạt lợi nhuận mong muốn là 2.247.500
ngđ?
BP SXC = (1.260.000 - 1.050.000) / (80.000 - 50.000)= 7 /sp
ĐP SXC = 1.260.000 - 80.000 x 7 = 700.000
BP = 20+9+7+4,5=40,5
SDĐP đơn vị = 90 - 40,5= 49,5
Tổng ĐP SXKD = 700.000 + 900.000 = 1.600.000
Lợi nhuận khi tiêu thụ 70.000 sp = 49,5 x 70.000 - 1.600.000= 1.865.000
Khi SL tiêu thụ lớn hơn 70.000, Hoa hồng tăng 5 % = 5% x 90 = 4,5
Như vậy khi SL tiêu thụ lớn hơn 70.000 sp, BP đơn vi =40,5 + 4,5 = 45
SL tiêu thụ để đạt lợi nhuận lớn nhất là 2.247.500 = 70.000 +[(2.247.500 - 1.865.000)/ (90 - 45)]=
78.500 sp

2. Trong năm, công ty DX sản xuất sản phẩm Z đạt mức năng lực sản
xuất tối đa và sản lượng tiêu thụ là 60.000 sản phẩm. Khơng có sản


phẩm Z tồn kho đầu năm. Hãy lập báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh theo phương pháp toàn bộ và phương pháp trực tiếp. Giải

thích sự khác biệt về lợi nhuận giữa hai báo cáo (nếu có).
Báo cáo KQKD theo phương pháp tồn bộ:
Chỉ tiêu

Tổng số

Trình bày

1. Doanh thu

5.400.000

= 60.000 x 90

2. Giá vốn bán hàng

2.685.00

= 60.000 x (20+9+7+ 700.000/80.000)

3. Lãi góp = (1)(2)

2.715.000

4. CPBH và CPQLDN

1.170.000

5. LN= (3) - (4)


1.545.00

= 60.000 x 4,5 +900.000

- Trị giá TP tồn kho theo pp toàn bộ = 20.000 x (20+9+7+ 700.000/80.000) = 895.000
- Trị giá TP tồn koho theo pp trực tiếp = 20.000 x (20+9+7) = 720.000
Báo cáo KQKD theo pp trực tiếp:
Chỉ tiêu

Tổng số

Đơn vị

Tỷ lệ

1. Doanh thu

5.400.000

90

100%

2. BP SXKD

2.430.000

40,5

45%


3. SDĐP =(1) - (2)

2.970.000

49,5

55%

4. ĐP SXKD

1.600.000

5. LN = (3) - (4)

1.370.000

Bài 7.
Công ty M sản xuất kinh doanh 1 loại sản phẩm X, có báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh năm 20x1 với mức sản lượng tiêu thụ 2.000 sản phẩm theo phương pháp toàn
bộ như sau:
Doanh thu
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp

(đvt: ngàn đồng)
100.000
50.000
50.000



Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận

20.000
30.000

Biết rằng:
-

Sản lượng sản xuất trong năm 20x1: 2.200 sp, sản lượng tồn kho đầu năm 20x1:
300 sp

-

Tỷ trọng từng khoản mục chi phí trong giá vốn hàng bán: CP NVLTT: 40%, CP
NCTT: 30%, CP SXC: 30% (trong đó: biến phí SXC chiếm 60%).

-

Tài liệu chi tiết về chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp: Biến phí bao bì: 2,5
ngđ/ sp; Biến phí vận chuyển: 3 ngđ/ sp; Hoa hồng bán hàng biến động theo
doanh thu; Tổng định phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp: 4.000 ngđ.

-

Tổng định phí sản xuất chung phát sinh, sản lượng sản xuất, tổng định phí bán
hàng và quản lý doanh nghiệp là như nhau trong 2 năm 20x0 và 20x1. Năm 20x0
khơng có tồn kho thành phẩm đầu năm.


Yêu cầu:
1.

Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo phương pháp trực tiếp năm 20x1.
Giải thích sự khác biệt lợi nhuận giữa hai phương pháp tồn bộ và trực tiếp.

2.

Năm 20x2, cơng ty dự định mua một máy mới thay thế một phần lao động thủ công
với mức khấu hao hằng năm 3.480 ngđ. Máy mới giúp tiết kiệm biến phí nhân cơng
trực tiếp 2 ngđ/sp. Công ty cũng dự kiến nâng mức hoa hồng lên 8% doanh thu đối
với sản phẩm bán trên điểm hòa vốn. Hãy xác định sản lượng cần tiêu thụ để công ty
đạt được lợi nhuận mong muốn năm 20x2 là 36.900 ngđ, biết rằng các dữ liệu khác
không đổi so với năm 20x1.

Bài 8.
Công ty cổ phần Thắng Lợi chuyên sản xuất và tiêu thụ 2 loại sản phẩm điện tử là
máy ghi âm và máy tính tay. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 20x1 chi tiết
theo từng loại sản phẩm như sau:
Công ty cổ phần Thắng Lợi
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - năm 20x1
(đơn vị tính: 1.000.000 đồng)
Máy ghi âm
Máy tính tay
Đơn
Tổng số Đơn vị Tổng số
vị

Tổng cộng



Doanh thu
Chi phí sản xuất
Chi phí NVL trực tiếp
CP nhân cơng trực tiếp
Biến phí sản xuất chung
Định phí sản xuất chung
Cộng
Lợi nhuận gộp
Định phí BH và QLDN
Lợi nhuận trước thuế
Thuế TNDN (25%)
Lợi nhuận sau thuế

1.050

15

3.150

22,5

4.200

280
140
140
70
630
420


4
2
2
1
9
6

630
420
280
210
1.540
1.610

4,5
3
2
1,5
11
11,5

910
560
420
280
2.170
2.030
1.040
990

247,5
742,5

Trong những năm gần đây, thị trường sản phẩm máy tính tay khá ổn định. Tuy
nhiên, do sự cạnh tranh trên thị trường ngày càng gia tăng, hội đồng quản trị quyết định
sẽ giảm giá bán sản phẩm này xuống còn 20 ngàn đồng/ sản phẩm bắt đầu từ đầu năm
20x2. Trong năm 20x2, công ty sẽ tăng chi phí quảng cáo thêm 57.000 ngàn đồng và dự
kiến tỷ trọng doanh thu của sản phẩm máy ghi âm và máy tính tay lần lượt là 20% và
80%. Ở các năm trước, kết cấu hàng bán là khơng thay đổi (25%: máy ghi âm; 75%: máy
tính tay).
Theo dự kiến năm 20x2, tổng định phí và biến phí sản xuất chung 1 sản phẩm sẽ không
thay đổi. Tuy nhiên, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp để sản xuất các sản phẩm điện tử sẽ
giảm 10% đối với máy ghi âm và 20% đối với máy tính tay. Chi phí nhân cơng trực tiếp
ứng với 2 loại sản phẩm này đều tăng 10% trong năm 20x2.
Yêu cầu:
1.
2.
3.

Tính sản lượng tiêu thụ hòa vốn cho từng loại sản phẩm năm 20x1.
Tính doanh thu năm 20x2 để đạt tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu là 9%.
Tính sản lượng tiêu thụ hòa vốn cho từng loại sản phẩm năm 20x2.

Bài 9.
Công ty T sản xuất kinh doanh hai loại sản phẩm M, N. Có tài liệu năm 20x7 như sau
(đvt: 1.000 đồng)

Đơn giá bán
Biến phí đơn vị sản phẩm
Biến phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 1 sản phẩm


Sản
phẩm M
600
360
120

Sản
phẩm N
400
160
60

Tổng định phí sản xuất, bán hàng và quản lý doanh nghiệp trong 1 năm của công ty T là
5.760.000


Yêu cầu:
1.

Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 20x7 theo hình thức số dư đảm phí, biết

2.
3.

rằng sản lượng tiêu thụ năm 20x7 là 20.000 sản phẩm M và 35.000 sản phẩm N.
Tính số dư an tồn và tỷ lệ số dư an tồn của cơng ty T năm 20x7. Nêu ý nghĩa.
Giả sử, trong năm tới, công ty T dự kiến thực hiện kết cấu hàng bán với tỷ trọng doanh thu
của sản phẩm M là 60%, sản phẩm N là 40%. Hãy xác định sản lượng tiêu thụ hòa vốn của


4.

từng loại sản phẩm theo tình hình tiêu thụ dự kiến trong năm tới.
Nếu tổng doanh thu của cơng ty vẫn duy trì như khi tiêu thụ 20.000 sản phẩm M và 35.000
sản phẩm N, giá bán và chi phí khơng đổi, nhưng kết cấu hàng bán được thay đổi như sau:
sản phẩm M là 60% và sản phẩm N là 40%. Hãy dự đoán lợi nhuận của công ty T sẽ tăng hay
giảm ? Giải thích ? (Chỉ giải thích mà khơng cần phải tính tốn).

Bài 10.
Lam, trưởng phịng marketing của cơng ty An Phú, một công ty chuyên sản xuất các
sản phẩm từ giấy, đang suy nghĩ về đề nghị của ông Thái (giám đốc cơng ty) liên quan
đến dự tốn tiêu thụ cho một loại sản phẩm A.
Ơng Thái đã có được các dữ liệu về 2 phương án:
-

Phương án 1: Tiếp tục sử dụng nhân cơng hiện tại, biến phí 1 sản phẩm A là 15
ngàn đồng và tổng định phí là 150 triệu đồng. Giá bán 1 sản phẩm A là 24 ngàn
đồng.

-

Phương án 2: Tự động hóa quy trình sản xuất, biến phí 1 sản phẩm A là 9 ngàn
đồng và tổng định phí là 300 triệu đồng. Giá bán 1 sản phẩm A là 24 ngàn đồng.

Lam vừa mới hồn thành xong một báo cáo phân tích thị trường với dự kiến sản
lượng tiêu thụ hàng năm là 30.000 sản phẩm A. Tuy nhiên, Lam rất e ngại khi báo cáo
con số này cho ông Thái. Lam biết rằng theo phương án 1 chi phí nhân cơng trực tiếp sẽ
cao trong khi phương án 2 việc sản xuất chủ yếu được tự động hóa và khơng cần nhiều
lao động cũng như thuê mướn thêm quản đốc phân xưởng. Nếu phương án 1 được chọn,
Minh, bạn thân của Thái sẽ được đề cử làm quản lý phân xưởng. Nếu phương án 2 được

chọn, Minh và một số công nhân có thể bị sa thải.
Sau một hồi suy tính, Lam đã điều chỉnh dự tốn tiêu thụ xuống cịn 23.000 sản phẩm
A/ năm. Lam tin rằng việc điều chỉnh này sẽ ảnh hưởng đến quyết định của ông Thái,
giám đốc cơng ty. Khơng nằm ngồi dự kiến của Lam, ơng Thái đã chọn phương án 1.
Yêu cầu:
1.
2.

Tính sản lượng tiêu thụ hịa vốn của từng phương án.
Tính sản lượng tiêu thụ mà tại đó lợi nhuận của phương án 1 và phương án 2 khơng có sự


3.

khác biệt.
Với sản lượng tiêu thụ như thế nào thì lợi nhuận từ phương án 1 cao hơn phương án 2? Với

4.

sản lượng tiêu thụ như thế nào thì lợi nhuận từ phương án 2 cao hơn phương án 1?
Xét về mặt đạo đức, hãy đánh giá quyết định của Lam?

II.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×