Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Đề cương ôn tập HK2 năm 2020 môn Ngữ Văn 11 - Trường THPT Lê Quý Đôn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (931.72 KB, 12 trang )

Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2 NĂM 2020 MƠN NGỮ VĂN 11

I. ĐỌC HIỂU:
1. KĨ NĂNG:
e _ Nhận biết các phương thức biểu đạt
e

Nhận diện các biện pháp tu từ và nêu tác dụng

e

Xác định nội dung văn bản.

e

Nhận diện các thao tác lập luận đã học.

e

Giải quyết một vẫn đề đặt ra trong đoạn trích

2. KIẾN THỨC:

a. CÁC PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT: Nghị luận, thuyết minh, biểu cảm, tự sự, miêu tả, hành chính cơng vụ

b. MỘT SỐ BIỆN PHÁP TU TỪ:
e

So sánh: là đối chiếu 2 hay nhiều sự vật, sự việc mà giữa chúng có những nét tương đồng để


làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho lời văn.

e

Nhân hóa: là biện pháp tu từ sử dụng những từ ngữ chỉ hoạt động, tính cách, suy nghĩ, .. vốn
chỉ dành cho con người để miêu tả đồ vật, sự vật, con vật, cây cối khiến cho chúng trở nên

sinh động, gần gũi, có hồn hơn.
e

Ẩndu:làBPTT gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương
đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

e

Hoan du: 1a BPTT gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên của một sự vật, hiện
tượng khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

e _ Nói quá (thậm xưng/cường điệu) là phép tu từ phóng đại mức độ, quy mơ, tính chất của

sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
e

Nói giảm/ nói tránh: là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, nhằm
tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.

se _ Điệp từ, điệp ngữ, điệp cấu trúc: Là BPTT nhắc đi nhắc lại nhiều lần một từ, cụm từ, cấu
trúc câu có dụng ý làm tăng cường hiệu quả diễn đạt: nhấm mạnh, tạo ấn tượng, gợi liên
tưởng, cảm xúc... và tạo nhịp điệu cho câu, đoạn văn bản.
e _ Tương phản: Là cách sử dụng từ ngữ đối lập, trái ngược nhau để tăng hiệu quả diễn đạt.

W: www.hoc247.net

F;:www.facebook.com/hoc247net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

e_

Liệt kê: Là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả đầy đủ, sâu sắc hơn
những khía cạnh khác nhau của thực tế hay tư tưởng, tình cảm.

c. CÁC THAO TÁC LẬP LUẬN:
e _ Thao tác lập luận giải thích: Là cắt nghĩa một sự vật, hiện tượng, khái niệm để người khác hiểu
rõ, hiểu đúng vẫn đề.

e

Thao tac lập luận phân tích: Là cách chia nhỏ đối tượng thành nhiều yếu tố, bộ phận để đi sâu
xem xét một cách toàn diện về nội dung, hình thức của đối tượng.

e _ Thao tác lập luận chứng minh: Dùng những bằng chứng chân thực, đã được thừa nhận để làm

sáng tỏ đối tượng.
e

Thao tác lập luận bình luận: Bình luận là bàn bạc, nhận xét, đánh giá về một vẫn đề .


e_

Thao tác lập luận bác bỏ: Là cách trao đổi, tranh luận để bác bỏ, quan điểm ý kiến sai, khang
định quan điểm, ý kiến đúng.

II. LÀM VĂN
1. KĨ NĂNG: Vận dụng các thao tác lập luận để viết một bài văn nghị luận văn học (về một bài thơ,
đoạn thơ) có luận điểm rõ ràng, luận cứ chính xác, lập luận hợp lí, thuyết phục.

2. KIẾN THỨC:
2.1. LƯU BIỆT KHI XUẤT DƯƠNG

(Xuất dương lưu biệt - Phan Bội Châu)

a. Tác giả:
e

Phan Bội Châu là nhà yêu nước cách mạng lớn, “ vị anh hùng, vị thiên sứ, đẫng xả thân vì độc
lập...”

e _ Phan Bội Châu là nhà văn, nhà thơ lớn, khơi nguồn cho loại văn chương trữ tình - chính trị.

b. Tác phẩm:
e _ Hoàn cảnh ra đời: viết trong buổi chia tay bạn bè lên đường sang Nhật bản.
e

Hoan cảnh lịch sử: Tình hình chính trị trong nước đen tối, các phong trào yêu nước thất bại;
ảnh hưởng của tư tưởng dân chủ tư sản từ nước ngoài tràn vào.

Nội dung

W: www.hoc247.net

F;:www.facebook.com/hoc247net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Hai câu đề: Quan niệm mới về “chí làm trai”; khẳng định một lẽ sống đẹp: phải biết sống cho phi
thường, hiển hách, phải dám mưu đồ xoay chuyển “ càn khôn”.
Hai câu thực: thể hiện ý thức trách nhiệm của cái tôi cá nhân trước thời cuộc, không chỉ là trách
nhiệm trước hiện tại mà còn là trách nhiệm trước lịch sử dân tộc
Hai câu luận:
e

Nêu hiện tình của đất nước: ý thức về lẽ vinh nhục gắn với sự tồn vong của đất nước, dân tộc.

e _ Đề xuất tư tưởng mới mẻ, táo bạo về nền học vấn cũ, bộc lộ khí phách ngang tàng, táo bạo,
quyết liệt của một nhà cách mạng tiên phong
Hai câu kết: Tư thế, khát vọng lên đường của bậc trượng phu, hào kiệt sẵn sàng ra khơi với mn
trùng sóng bạc, tìm đường làm sống lại giang sơn đã chết.
Nghệ thuật:
Ngơn ngữ khống đạt; hình ảnh kì vĩ sánh ngang tâm vũ trụ ( so sánh bản dịch thơ với nguyên tác
để thấy được câu thơ dịch chưa lột tả hết cái “thần”; chưa rõ cái thế cuộn trào của hùng tâm tráng

chí trong buổi lên đường }

Ý nghĩa văn bản:
Lí tưởng cứu nước cao cả, nhiệt huyết sục sôi, tư thế đẹp đẽ và khát vọng lên đường cháy bỏng của

nhà chí sĩ cách mạng trong buổi ra đi tìm đường cứu nước.

2.2. HẦU TRỜI (TẢN ĐÀ)
a. Tác giả

Tản Đà là một thi si mang day đủ tính chat “con người của hai thé kỈ” 1 cả về học vẫn, lối sống và sự
2”

nghiệp văn chương; có vị trí đặc biệt quan trọng trong nên văn học Việt Nam- gạch nối giữa văn học
trung đại và văn học hiện đại

b. Tác phẩm
Nội dung

W: www.hoc247.net

F;:www.facebook.com/hoc247net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

e_

Cuộc đọc thơ đầy đắc ý cho Trời và chu thiên nghe giữa chốn “thiên môn đế khuyết: thể hiện
ý thức rất cao về tài và tâm cũng là biểu hiện “cái ngông” của Tản Đà

e


Tự nhận mình là một trích tiên bị đày xuống hạ giới để thực hành “thiên lương”

Lời trần tình với Trời về tình cảnh khốn khó của kẻ theo đuổi nghề văn: trực tiếp bộc lộ những suy
nghĩ, phát biểu quan niệm về nghề văn (gắn với hoàn cảnh xã hội thuộc địa nửa phong kiến ở nước
ta những thập niên đầu của thế kỉ XX)
Nghệ thuật
Thể thơ thất ngôn trường thiên khá tự do; giọng điêu thoải mái, tự nhiên; ngôn ngữ giản dị, sống
động...

Ý nghĩa văn bản: Ý thức cá nhân, ý thức nghệ sĩ và quan niệm mới về nghề văn của Tản Đà

2.3. VỘI VÀNG (XUÂN DIỆU)
a. Tác giả: Xuân Diệu là nghệ sĩ lớn, nhà văn hóa lớn có sức sáng tạo mãnh liệt, bền bỉ và sự nghiệp
văn học phong phú

b. Tác phẩm
Xuất xứ rút từ tập thơ Thơ (1938) tâp thơ đầu tay cũng là tập thơ khẳng định vị trí của Xuân Diệuthi sĩ “mới nhất trong các nhà thơ mới”
Nội dung

Phần đầu: niềm ngất ngây trước cảnh sắc trần gian và nêu những lí lẽ vì sao phải sống vội vàng. Xuất
phát từ nhận thức và quan niệm về hạnh phúc trần gian, thời gian và tuổi trẻ, nhà thơ muốn bộc bạch
với mọi người về cuộc đời
e

Phat hién và say sưa ca ngợi một thiên đường ngay trên mặt đất với bao nguồn hạnh phúc kì
thú và qua đó thể hiện một quan niệm mới: trong thế giới này đẹp nhất, quyến rũ nhất là con
người giữa tuổi trẻ và tình yêu

e_


Nỗi băn khoăn về sự ngắn ngủi, mong manh của kiếp người trong sự chảy trôi nhanh chóng
của thời gian.

W: www.hoc247.net

F;:www.facebook.com/hoc247net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

e_

Cảm nhận đầy bi kịch về sự sống, mỗi khoảnh khắc trôi qua là một sự mất mát, phai tàn, phơi
pha, mịn héo

e _ Cuộc sống trần gian đẹp như một thiên đường; trong khi đó thời gian một đi khơng trở lại; đời
người ngắn ngủi nên

chỉ còn một cách là phải sống vội

Phần hai: Quan niệm sống vội vàng: vội vàng là chạy đua với thời gian, sống mạnh mẽ đủ đầy với
những phút giây của sự sống- “sống toàn tâm, toàn trí, tồn hồn; sống tồn thân và thức nhọn giác
quan” và thể hiện sự mãnh liệt của cái tôi đầy ham muốn.
Đây là một lẽ sống mới mẻ, tích cực; bộc lộ quan niệm nhân sinh mới chưa từng thấy trong thơ ca

truyền thống
Nghệ thuật
e


Su két hợp giữa mạch cảm xúc và mạch luận lí

e _ Cách nhìn, cách cảm mới và những sáng tạo độc đáo về hình ảnh thơ



Sử dụng ngơn từ; nhịp điệu dồn dập, sơi nổi, hối hả, cuồng nhiệt

Ý nghĩa văn bản: Quan niệm nhân sinh, quan niệm thẩm mĩ mới mẻ của Xuân Diệu- nghệ sĩ của niềm
khát khao giao cảm với đời

2.4. TRÀNG GIANG (HUY CẬN)
a. Tác giả

e

Huy Can là nhà thơ lớn, một trong những đại biểu xuất sắc của phong trào thơ mới với hồn
thơ ảo não

e

Tho Huy Can ham súc, giàu chất suy tưởng, triết lí

a. Tác phẩm
Xuất xứ: rút từ tập Lửa Thiêng (1939)
Nội dung

Khổ 1


W: www.hoc247.net

F;:www.facebook.com/hoc247net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

e _ Ba câu đầu mang đậm màu sắc cổ điển vẽ lên hình ảnh con thuyền nhỏ nhoi lên đênh, trơi dạt
trên dịng sơng rộng lớn, mênh mơng gợi cảm giác buồn, cơ đơn, xa vắng, chia lìa
e

Câu thứ 4 mang nét hiện đại với hình ảnh rất đời thường: cành củi khô trôi nổi gợi lên cảm

nhận về thân phận của những kiếp người nhỏ bé, bơ vơ giữa dòng đời
Khổ 2
Bức tranh tràng giang được hoàn chỉnh thêm với những chỉ tiết mới: cơn nhỏ, gió đầu hiu, cây cối lơ
thơ, chợ chiều đã vẫn, làng xa, trời sâu chót vót, bến cơ liêu... nhưng khơng làm cho cảnh vật sống
động hơn, mà càng chìm sâu vào tĩnh lặng, cơ đơn, hiu quạnh.
Khổ 3
Tiếp tục hoàn thiện bức tranh tràng giang với hình ảnh những lớp bèo nối nhau trơi dạt trên sông và
những bờ xanh tiếp bãi vàng lặng lẽ. Cảnh có thêm màu sắc nhưng chỉ càng buồn hơn, chia lìa hơn
Khổ 4
e - Hai câu thơ đầu là bức tranh kì vĩ nên thơ. Cảnh được gợi lên bởi bút pháp nghệ thuật cổ điển

với hình ảnh mây trắng, cánh chim chiều; đồng thời mang dấu ấn tâm trạng của tác giả
e

Hai cau sau trực tiếp bộc lộ tấm lòng thương nhớ quê hương tha thiết của Huy Cận (so sánh

với hai câu thơ của Thôi Hiệu trong Hoàng hạc lâu)

Nghệ thuật

e

Su két hop hai hoa giưa sắc thái cổ điển và hiện đại (sự xuất hiện của những cái tưởng như
tâm thường, vô nghĩa và cảm xúc buồn mang dấu ấn cái tôi cá nhân...)

e

Nghệ thuật đối, bút pháp tả cảnh giàu tính tạo hình, hệ thống từ láy giàu giá trị biểu cảm (lơ
thơ, đầu hiu, chót vót...)

Ý nghĩa văn bản
Vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên, nỗi sầu của cái tôi cô đơn trước vũ trụ rộng lớn, niềm khát khao

hòa nhập với cuộc đời và lòng yêu quê hương đất nước tha thiết của tác giả

2.5. ĐÂY THÔN VĨ DẠ - HÀN MẶC TỬ

W: www.hoc247.net

F;:www.facebook.com/hoc247net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai


a. Tác giả
Hàn Mặc Tử là người có số phận bất hạnh. Ơng là một trong những nhà thơ có sức sáng tạo mãnh liệt

trong phong trào thơ mới; “ngôi sao chổi trên bau trời thơ Việt Nam” (Chế Lan Viên)
b. Tác phẩm
Hoàn cảnh sáng tác: viết năm 1938, in trong tập Thơ Điên được khơi nguồn cảm hứng từ mối tình
đơn phương của Hàn Mặc Tử với Hoàng Thị Kim Cúc
Nội dung

Khổ 1: cảnh ban mai thơn Vĩ và tình người tha thiết
e_

Câu đầu là câu hỏi tu từ mang nhiều sắc thái: một câu hỏi hay lời trách nhẹ nhàng, lời mời mọc
ân cần

e_

Ba câu sau gợi lên vẻ đẹp hữu tình của thiên nhiên thơn Vĩ trong khoảnh khắc hừng đông.

Đằng sau bức tranh phong cảnh là tâm hồn nhạy cảm, yêu thiên nhiên, con người tha thiết
cùng niềm băn khoăn, day dứt của tác giả
Khổ 2: cảnh hồng hơn thơn Vĩ và niềm đau cơ lẻ, chia lìa
e _ Hai câu đầu bao qt tồn cảnh với hình ảnh gió, mây chia lia đơi ngả; “dịng nước bn hiu,

hoa bắp lay” gợi nỗi buồn hiu hắt
e

Hai cau sau ta dòng Hương trong đêm trăng lung linh, huyền ảo vừa thực vừa mộng. Đằng sau
cảnh vật là tâm trạng vừa đau đớn, khắc khoải, vừa khát khao cháy bỏng của nhà thơ


Khổ 3: Nỗi niềm thơn Vĩ
e

Hai cau dau: bóng dáng người xa hiện lên mờ ảo, xa vời trong “sương khói mờ nhân ảnh” trong
cảm nhận của khách đường xa

e - Hai câu cuối: mang chút hoài nghi mà lại chan chứa niềm thiết tha với cuộc đời
Nghệ thuật
e

Trí tưởng tượng phong phú

e

Nghé thuật so sánh, nhân hóa, thủ pháp lấy động gợi tĩnh, sử dụng câu hỏi tu từ...

W: www.hoc247.net

F;:www.facebook.com/hoc247net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

e

Hình ảnh sáng tạo có sự hịa quyện giữa thật và ảo

Ý nghĩa văn bản

Bức tranh phong cảnh Vĩ Dạ và lòng yêu đời ham sống mãnh liệt mà đầy uẩn khúc của nhà thơ

2.6. CHIỀU TỐI ( HỒ CHÍ MINH)
a. Hồn cảnh sáng tác: bài thứ 31 của Nhật kí trong tù, sáng tác vào cuối mùa thu năm 1942, trên

đường đi đày từ Tĩnh Tây đến Thiên Bảo
b. Bài thơ:
Nội dung
Hai câu đầu: bức tranh thiên nhiên chiều muộn nơi núi rừng

e

Bức tranh thiên nhiên chiều muộn: cánh chim mệt mỏi tìm chốn ngủ và chịm mây cơ đơn trơi
lững lờ giữa tầng khơng (so sánh với hình ảnh cánh chim, chòm mây trong thơ cổ). Đây cũng
là cảnh thực trong cảm nhận của tù nhân- thi sĩ (chú ý sự tương đồng giữa người và cảnh)

e

Vẻ đẹp tâm hồn, tình yêu thiên nhiên và phong thái ung dung tụ tại (chú ý cảnh ngộ của tù

nhân và những rung động dạt dào, bản lĩnh chiến sĩ, chất thép ẩn đằng sau chất tình)
Hai cấu cuối: bức tranh cuộc sống sinh hoạt của con người
e _ Bức tranh cuộc sống ở vùng sơn cước: vẻ đẹp khỏe khoắn của người con gái xóm núi đang xây

ngơ bên lị than. Cuộc sống đời thường đã đem lại cho người tù hơi ẫm, niềm vui (so sánh bản
dịch với nguyên tác, chú ý nghệ thuật gợi chứ không tả, thủ pháp điệp liên hoàn)
e

Câu 4: sự vận động của tự nhiên cũng là sự vận động của tư tưởng, hình tượng thơ Hồ Chí


Minh: chiều chuyển dần sang tối nhưng bức tranh thơ lại mở ra ánh sáng rực hồng (phân tích
chữ hồng- nhãn tự của bài thơ).Cùng với sự vận động của thời gian là sự vận động của mạch
thơ, tu tưởng người làm thơ: từ tối đến sáng, từ tàn lụi đến sinh sôi, từ buồn sang vui, từ lạnh

lẽo cô đơn sang ấm nóng tình người
Nghệ thuật
e

Từ ngữ cơ đọng, hàm súc

W: www.hoc247.net

F;:www.facebook.com/hoc247net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

e _ Thủ pháp đối lập, điệp liên hoàn...

Ý nghĩa văn bản
Vẻ đẹp tâm hồn và nhân cách nghệ sĩ- chiến sĩ Hồ Chí Minh: yêu thiên nhiên, yêu con người, yêu cuộc
sống; kiên cường vượt lên hồn cảnh, ln ung dung, tự tại và lạc quan trong mọi cảnh ngộ đời sống

2.7. TỪ ẤY (TỐ HỮU)
a. Tác giả

e


Tố Hữu được đánh giá là “lá cờ đầu của thơ cách mạng” Việt Nam hiện đại

e _ Thơ trữ tình- chính trị: thể hiện lẽ sống, lí tưởng, tình cảm cách mạng của con người Việt Nam

hiện đại nhưng mang đậm chất dân tộc, truyền thống
b. Bài thơ

Xuất xứ: thuộc phần Máu lửa của tập thơ Từ ấy, sáng tác tháng 7.1938, đánh dấu mốc quan trọng
trong cuộc đời Tố Hữu
Nội dung

Khổ 1: niềm vui lớn
e - Hai câu đầu: là mốc thời gian có ý nghĩa đặc biệt quan trọng khi nhà thơ được giác ngộ lí tưởng
cách mạng (chú ý động từ bừng, những hình ảnh ẩn dụ nắng hạ, mặt trời chân lí đã nhấn mạnh:
ánh sáng lí trởng mở ra trong tâm hồn nhà thơ một chân trời mới của nhận thức, tu tưởng và
tình cảm)
e - Hai câu sau: cụ thể hóa ý nghĩa tác động của ánh sáng lí tưởng. Liên tưởng, so sánh “Hồn tơi là

một vườn hoa lá- Rất đậm hương và rộn tiếng chim” thể hiện vẻ đẹp và sức sống mới của tâm
hồn cũng là của hồn thơ Tố Hữu
Khổ 2: lẽ sống lớn
e - Y thức tự nguyện và quyết tâm vượt qua giới hạn của cái tôi cá nhân để sống chan hịa với mọi
người, vói cái ta chung (chú ý từ buộc, trang trải, trăm nơi) để thực hiện lí tưởng giải phóng

giai cấp, dân tộc.
W: www.hoc247.net

F;:www.facebook.com/hoc247net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc



Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

e

Từ đó khẳng định mối liên hệ sâu sắc với quần chúng nhân dân.

Khổ 3: tình cảm lớn
Từ những nhận thức sâu sắc về lẽ sống mới tự xác định mình là thành viên của đại gia đình quần
chúng lao khổ (sử dụng điệp từ “là” kết hợp với những từ “con”,

ved

“em”,


a

“anh” để nhấn mạnh tình

cảm thân thiết như người cùng trong một gia đình)
Nghệ thuật
Hình ảnh tươi sáng, giàu ý nghĩa tượng trưng; ngôn ngữ gợi cảm, giàu nhạc điệu; giọng thơ sảng
khoái, nhạc điệu hăm hở...

Ý nghĩa văn bản
Niềm vui lớn, lẽ sống lớn, tình cảm lớn trong buổi đầu gặp gỡ lí tưởng cộng sản

2.8 TƠI U EM- PUSKIN

a. Tac gia: Aléchxandro Puskin (1799-1837), nha tho vĩ đại, mặt trời thi ca Nga, có ý nghĩa to lớn
khơng chỉ trong lịch sử văn chương mà trong cả lịch sử thức tỉnh của dân tộc Nga.

b. Tác phẩm: Bài thơ tình nổi tiếng khơi nguồn từ mối tình có thật nhưng khơng thành của nhà thơ
với Ơlênhia, con gái vị Chủ tịch Viện hàn lâm nghệ thuật Nga, duoc coi blà viên ngọc vơ giá trong kho
tàng thơ ca Nga.
Nội dung

e

Mộttình yêu say đắm, mãnh liệt, biét là đơn phương nhưng vẫn u (tơi u em, ngọn lửa tình
chưa hẳn đã tàn phai), và tuy rất yêu nhưng luôn biết tự kiềm chế (khơng để em bận lịng thêm
nữa, chẳng muốn em buồn vì bất cứ lẽ gì).

e

Một tình yêu cũng với nhiều cung bậc (lúc rụt rè, khi hậm hực lòng ghen, chân thành và say
đắm) nhưng tỉnh táo, biết là vô vọng nên đã ứng xử một cách cao thượng: “Cầu em được người
tình như tơi đã u em'.

Nghệ thuật
e

Ngôn ngữ thơ trong sáng, giản dị và hàm súc

W: www.hoc247.net

F;:www.facebook.com/hoc247net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc


Trang | 10


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

e

Giong tho chan thực, sinh động, lúc phân vân, ngập ngừng, khi kiên quyết, day dứt,...

Ý nghĩa văn bản: Dù trong hoàn cảnh và tình yêu thế nào, con người cần phải sống chân thành, mãnh
liệt, cao thượng và vị tha.

W: www.hoc247.net

F;:www.facebook.com/hoc247net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 11


=

=



.


= y=)

,

Virng vang nén tang, Khai sang tuong lai

~

HOC247-

Vững vàng nên tảng, Khai sáng tương lai
Website HOC247 cung cấp một mơi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thông minh,
nội dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh
nghiệm, giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các

trường chuyên danh tiếng.
mi

.Luyện Thi Online

Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi - Tiết kiệm 90%
-Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây
dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.
-Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: Ơn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các
trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường Chuyên

khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đúc Tấn.
IIL.Khoá Học Nâng Cao va HSG

Học Toán Online cùng Chuyên Gia

-Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS
TH€S lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt

điểm tốt ở các kỳ thi HSG.
-Bồi dưỡng HSG Tốn: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp dành
cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: 7S. Lê Bá Khánh Trình, TS.

Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng đơi
HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.
II.Kênh học tập miễn phí

HOC247 NET cộng đồng học tập miễn phí

HOC247 TV kênh Video bài giảng miễn phí
-HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả

các môn học với nội dung bài giảng chỉ tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.
-HOC247 TV: Kénh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ơn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các môn Toán- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.
W: www.hoc247.net

F;:www.facebook.com/hoc247net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 12




×