Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 16 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 1
<b>ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK2 MÔN NGỮ VĂN 11 TRONG THỜI GIAN NGHỈ DỊCH COVID 19 </b>
<b>PHẦN I. ĐỌC - HIỂU </b>
<b>1. Phạm vi của phần Đọc – hiểu</b>
– Văn bản văn học (Văn bản nghệ thuật):
+ Văn bản trong chương trình (Nghiêng nhiều về các văn bản đọc thêm)
+ Văn bản ngồi chương trình (Các văn bản cùng loại với các văn bản được học trong chương trình).
– Văn bản nhật dụng (Loại văn bản có nội dung gần gũi, bức thiết đối với cuộc sống trước mắt của
con người và cộng đồng trong xã hội hiện đại như: Vấn dề chủ quyền biển đảo, thiên nhiên, môi
trường, năng lượng, dân số, quyền trẻ em, ma tuý, … Văn bản nhật dụng có thể dùng tất cả các thể
loại cũng như các kiểu văn bản song có thể nghiêng nhiều về loại văn bản nghị luận và văn bản báo
chí).
<b> 2.Những kiến thức cần có để thực hiện việc đọc – hiểu văn bản</b>
<b>a. Kiến thức về từ, về câu:</b>
<b>b. Kiến thức về các biện pháp tu từ:</b>
– Tu từ về từ vựng, ngữ nghĩa: So sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hốn dụ, tương phản, chơi chữ, nói giảm,
nói tránh,
thậm xưng,…
– Tu từ về cú pháp: Lặp cú pháp, liệt kê, chêm xen, câu hỏi tu từ, đảo ngữ, đối, im lặng,…
<b>c. Kiến thức về văn bản:</b>
– Các phép liên kết: thế, lặp, nối, liên tưởng, tưởng tượng
– Các loại phong cách ngôn ngữ: sinh hoạt, nghệ thuật, báo chí,
– Các phương thức biểu đạt: tự sự, miêu tả, thuyết minh, hành chính, nghị luận, biểu cảm
– Các thao tác lập luận: phân tích, chứng minh, giải thích, so sánh
– Các cách kết cấu văn bản: diễn dịch, quy nạp, móc xích, song hành, tổng hợp…
- Kiến thức nội dung, ý nghĩa văn bản.
<b>3. Các dạng câu hỏi đọc – hiểu và cách làm đọc – hiểu</b>: <b>Dạng câu hỏi thường xuyên xuất hiện </b>
<b>trong phần đọc hiểu bao gồm: </b>
Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản ?
Xác định phong cách ngôn ngữ của văn bản ?
Xác định thao tác lập luận văn bản ?
W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 2
Ý nghĩa của hình ảnh, câu thơ…?
Hãy viết đoạn văn trình bày suy nghĩ của bản thân về vấn đề được đặt ra từ văn bản?
Giải thích nội dung, ý nghĩa của từ, câu, văn bản.
Lí giải về một vấn đề được đề cập trong văn bản.
Chọn một thông điệp tâm đắc nhất trong văn bản.
Hoặc đồng ý hay không đồng ý với một vấn đề, ý kiến, quan điểm nào đó được đề cập trong văn
bản.
Rút ra những bài học về nhận thức và hành động của bản thân từ vấn đề nghị luận trong cuộc sống
<b>4. Để làm tốt phần đọc hiểu, các em cần:</b>
<b>4.1. Để xác định chính xác phương thức biểu đạt, các em nên lưu ý :</b>
+ Nắm vững kiến thức cơ bản về khái niệm, đặc điểm của từng phương thức biểu đạt.
+ Một số dấu hiệu để nhận biết các phương thức biểu đạt:
<b>* </b>Cách nhận biết phương thức tự sự: có cốt truyện, có nhân vật, có diễn biến sự việc, có những câu
văn trần thuật.
* Dấu hiệu nhận biết phương thức miêu tả : Có các câu văn, câu thơ tái hiện lại hình dáng, diện mạo,
màu sắc,… của người và sự vật ( tả người, tả cảnh, tả tình,….)
* Dấu hiệu nhận biết phương thức biểu cảm : có các câu văn, câu thơ miêu tả cảm xúc, thái độ của
người viết hoặc của nhân vật trữ tình.
* Dấu hiệu nhận biết phương thức nghị luận : Có vấn đề bàn luận, có quan điểm của người viết
* Phương thức hành chính cơng vụ thường ít xuất hiện trong đề đọc hiểu.
<b>4.2. Nhận biết văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ </b>: Cần dựa vào các xuất xứ ghi dưới văn bản
và dựa vào đặc trưng của phong cách ngôn ngữ để chọn phong cách báo chí, khoa học, nghệ thuật,
sinh hoạt, chính luận hay hành chính cơng vụ.
– Một số dấu hiệu nhận biết về PCNN:
+ <b>Phong cách ngơn ngữ sinh hoạt: </b>văn bản có thể được trích đoạn hội thoại trong giao tiếp hằng
ngày, hoặc trích đoạn một bức thư, nhật kí
<b>+ Phong cách ngơn ngữ nghệ thuật: </b>Trong đề đọc hiểu, nếu thấy trích đoạn nằm trong một bài
thơ, truyện ngắn, tiểu thuyết, … và các tác phẩm văn học nói chung.
W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 3
<b>+ Phong cách ngơn ngữ báo chí:</b>
Văn bản báo chí rất dễ nhận biết khi đề bài trích dẫn một bản tin trên báo và ghi rõ nguồn bài viết (
ở báo nào? ngày nào?)
<b>Ví dụ </b>
Đị lên Thach Hãn ơi chèo nhẹ
Đáy sơng cịn đó bạn tơi nằm.
Có tuổi hai mươi thành sóng nước
Vỗ yên bờ mãi mãi ngàn năm.
(Lê Bá Dương, Lời người bên sơng)
Phương thức biểu đạt chính và PCNN của văn bản?
Văn bản có các câu văn, câu thơ miêu tả cảm xúc, thái độ của người viết hoặc của nhân vật trữ
tình.->Phương thức biểu đạt chủ yếu trong đoạn thơ là biểu cảm
Văn bản là một bài thơ, phẩm văn học ->PCNN Nghệ thuật.
<b>4.3. Để nhận biết chính xác các thao tác lập luận cần nắm vững đặc điểm của từng thao tác</b>
<b>Ví dụ:</b>
.Có người nói: “Đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy là khơng cần thiết”. Suy nghĩ đó hồn tồn sai lầm.
Đội mũ bảo hiểm giúp bảo vệ chính bản thân mình khi đi lại trên đường nếu chẳng may gặp phải tai
Hãy chỉ ra thao tác lập luận của văn bản ?
<b>Đáp án:</b>
Văn bản đã dùng lí lẽ, dẫn chứng gạt đi quan điểm sai lầm: “Đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy là không
cần thiết”
-> Thao tác lập luận của văn bản: bác bỏ
<b>4.4. Để nhận biết chính xác các biện pháp nghệ thuật, các em cần:</b>
– Nắm vững kiến thức về các biện pháp tu từ, đặc trưng của từng biện pháp tu từ
– Tác dụng của các biện pháp tu từ có tác dụng làm rõ nội dung nói đến, tăng thêm gợi cảm, gợi hình
ảnh, âm thanh, màu sắc, làm đối tượng hấp dẫn, sâu sắc.
<b>4.5. Để xác định chính xác nội dung của 1 văn bản hoặc chủ đề của văn bản, các em nên:</b>
– Tìm câu chủ đề trong văn bản. Dựa vào câu chủ đề để xác định nội dung.
W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 4
<b>4.6 .Để lí giải, đánh giá nhận xét được giá trị nội dung tư tưởng của văn bản các em cần hiểu </b>
<b>rõ văn bản kết hợp với kiến thức cuộc sống để có ý kiến đánh giá nhận xét đúng đắn, mới mẻ,</b>
…
Ví dụ:
<b>1.</b> <b>Đọc văn bản và trả lời câu hỏi (từ câu 1 đến câu 4)</b>
Nhà mình sát đường họ đến
Có cho thì có là bao
Con khơng bao giờ được hỏi
Quê hương họ ở nơi nào
Con chó nhà mình rất hư
Cứ thấy ăn mày là cắn
Con phải răn dạy nó đi
Nếu khơng thì con đem bán
Mình tạm gọi là no ấm
Ai biết cơ trời vần xoay
Lòng tốt gửi vào thiên hạ
Biết đâu nuôi bố sau này.
(Trần Nhuận Minh)
<b>Câu 1.</b> Xác định phương thức biểu đạt trong văn bản trên ?
<b>Câu 2.</b> Nêu ý nghĩa của cách dùng từ “hành khất” mà không phải là “người ăn mày” trong câu đầu ?
<b>Câu 3.</b>
a/ Nêu tác dụng của biện pháp nghệ thuật điệp cấu trúc “Con không…” ?
b/ Lời dặn con của người cha qua hai câu thơ:
“Con không bao giờ được hỏi
Quê hương họ ở nơi nào?”
<b>Câu 4.</b> Anh/chị có suy nghĩ gì về bài học rút ra mà người cha nói với con qua bài thơ ?
<b>Đáp án </b>
W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 5
<b>2.</b> “Hành khất”, “ăn mày”: đều chỉ người kém may mắn trong cuộc sống, phải đi lang thang xin ăn.
Từ “Hành khất” là một từ Hán Việt thể hiện thái độ tôn trọng của tác giả đối với những người không
may cơ nhỡ trong cuộc sống.
<b>3.</b>
a/ Tác dụng:
+ Phép điệp Thể hiện sự giáo dục nghiêm khắc của người cha với con, mong muốn con mình thấu
hiểu và sống đúng với đạo lí làm người: trân trọng, không chế nhạo những người cơ nhỡ.
+ Nhấn mạnh ý, tạo nhịp điệu, âm hưởng cho bài thơ
<b>.</b>b/ Quê hương là nơi chôn rau cắt rốn của mỗi người, những người hành khất vì cơ nhỡ mà có
người phải bỏ quê hương đi tha hương cầu thực, thậm chí cịn có những người khơng có q hương.
Người cha dặn dị con khơng nên hỏi quê hương của họ bởi vì nhắc đến quê hương là nhắc đến nỗi
nhớ, nhắc đến niềm đau.. Từ đó, người cha muốn con hiểu được, đồng cảm, sẻ chia trong cuộc sống,
quan tâm giúp đỡ những người tha hương cầu thực, không chỉ về mặt vật chất mà trên hết vẫn là sự
đồng cảm về mặt tinh thần.
<b>4.</b> Bài học rút ra: Cần tôn trọng ,đồng cảm, sẻ chia, giúp đỡ nhau trong cuộc sống.
<b>2.Ví dụ 2: </b>
<b>Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:</b>
<b>NƠI DỰA</b>
Người đàn bà nào dắt đứa nhỏ đi trên đường kia ?
Khuôn mặt trẻ đẹp chim vào những miền xa nào..
Đứa bé đang lẫm chẫm mn chạy lên, hai chân nó cứ ném về phía trước, bàn tay hoa hoa một điệu
múa kì lạ.
Và cái miệng líu lo khơng thành lời, hát một bài hát chưa từng có.
Ai biết đâu, đứa bé bước cịn chưa vững lại chính là nơi dựa cho người đàn bà kia sống.
Người chiến sĩ nào đỡ bà cụ trên đường kia?
Đơi mắt anh có cái ánh riêng của đơi mắt đã nhiều lần nhìn vào cái chết.
Bà cụ lưng cịng tựa trên cánh tay anh bước tìmg bước run rẩy.
Trên khuôn mặt già nua, không biết bao nhiêu nếp nhăn đan vào nhau, mỗi nếp nhăn chứa đựng
bao nỗi cực nhọc gắng gỏi một đời.
Ai biết đâu, bà cụ bước khơng cịn vững lại chính là nơii dựa cho người chiến sĩ kia đi qua những
thử thách.
W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 6
<b>Câu 1:</b> Xác định phong cách ngôn ngữ của văn bản trên.
<b>Câu 2:</b> Hãy chỉ ra nghịch lí trong hai câu in đậm của văn bản trên.
<b>Câu 3:</b> Qua văn bản trên, anh/ chị hiểu thế nào là nơi dựa của mỗi con người trong cuộc đời?
<b>Câu 1.</b>
Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ nghệ thuật/ văn chương.
<b>Câu 2.</b>
Nghịch lí trong hai câu in đậm của văn bản: Thơng thường người yếu đuối tìm nơi dựa ở người
vững mạnh. Ở đây ngược lại. Người mẹ trẻ khỏe dựa vào đứa con mới biết đi chập chững. Anh bộ
đội dạn dày chiến trận dựa vào cụ già bước từng bước run rẩy trên đường.
<b>Câu 3.</b>
Nơi dựa của mỗi người trong cuộc đời mà bài thơ đề cập đến là nơi dựa tinh thần, nơi con người
tìm thấy niềm vui, ý nghĩa sống, …
<b>Câu 4.</b>
Các dạng của phép điệp trong văn bản: điệp từ (đứa bé, bà cụ, …), điệp ngữ (ai biết đâu, lại chính là
nơi dựa, …), điệp cấu trúc (câu mở đầu của 2 đoạn có cấu trúc giống nhau, câu kết của 2 đoạn cũng
vậy), điệp kết cấu giữa hai đoạn.
<b>3.Ví dụ 3 </b>
Cịn gì đáng buồn hơn khi mà giàu có về vật chất thì lại nghèo nàn đến thảm hại về văn hóa tinh thần,...
Một bộ phận thanh niên bây giờ nghĩ nhiều, nói nhiều đến tiền bạc, hưởng thụ. Ăn mặc đẹp, tiện nghi,
hiện đại lắm nhưng con người thì vơ cùng mỏng. Gió thổi nhẹ là bay biến tứ tán ngay. Ngày trước dân
ta nghèo nhưng đức dày, nhân cách vững vàng, phong ba bão táp không hề gì,... chung quy tại giáo
dục mà ra. Cha mẹ bây giờ chiều con quá, không để chúng thiếu thốn gì. Vì thế mà chúng rất mong
(Theo Nguyễn Khải, báo Đầu tư, sách Ngữ Văn 11 Nâng cao, NXB Giáo dục, 2014)
<b>Câu 1:</b> Văn bản trên nói về hiện tượng gì trong đời sống?
<b>Câu 2:</b> Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản trên.
<b>Câu 3:</b> Trong văn bản trên có sử dụng thành ngữ. Hãy ghi lại chính xác và giải thích ý nghĩa của thành
ngữ đó.
<b>Câu 4:</b> Chữ “mỏng” trong văn bản được hiểu như thế nào?
Đáp án:
W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 7
<b>Câu 2:</b> Phương thức biểu đạt chính của văn bản là nghị luận.
<b>Câu 3:</b>
Thành ngữ được sử dụng trong văn bản là “phong ba bão táp”.
Thành ngữ “phong ba bão táp” có nghĩa là những khó khăn, gian khổ.
<b>Câu 4:</b> Chữ “mỏng” có nghĩa là sự yếu đuối, kém cỏi về đạo đức, nhân cách, nghị lực, sức mạnh, bản
lĩnh, ý chí,… khơng đủ sức chống đỡ những thử thách gian khổ trong cuộc sống.
<b>PHẦN II. NGHỊ LUẬN XÃ HÔI: Viết đoạn 10 dòng về một vấn đề từ phần đọc hiểu </b>
<b>Yêu cầu: </b>
a.Đảm bảo hình thức: Đoạn văn khoảng 10 dịng
Có thể trình bày theo cách diễn dịch, quy nạp, móc xich, tổng phân hợp…
c. Triển khai vấn đề nghị luận: Thí sinh lựa chon các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề
nghị luận theo nhiều cách nhưng phải bày tỏ rõ ràng quan điểm tích cực, hành động đúng…, đưa ra
các lí lẽ bảo vệ quan điểm thuyết phục. có thể theo hướng sau:
<b>Câu mở đoạn:</b> Giới thiệu vấn đề nghị luận:
<b>Thân đoạn:</b> Làm rõ vấn đề nghị luận theo yêu cầu đề
d. Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa Tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc; có cách diễn đạt mới mẻ.
Ví dụ:
Đề: Từ nội dung phần Đọc –Hiểu, hãy viết đoạn văn khoảng 10 dòng về vấn đề làm gì khi gặp thất
bại
W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 8
ngọt ngào. Bạn đừng nản chí mà hãy bình tĩnh để trí óc tỉnh táo. Hãy để khát vọng và mơ ước tiếp
thêm sức mạnh tinh thần. Bạn biết không ? Để tạo ra dây tóc bóng đèn, Edison đã thất bại hơn một
nghìn lần.Vậy nên, đừng bao giờ nản lòng khi gặp phải thất bại. Hãy rút ra những bài học từ thất bại
và biến nó trở thành động lực, chắc chắn thành công sẽ mỉm cười với bạn.
<b>PHẦN III. VIẾT BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VĂN HỌC </b>
<b>I.Phạm vi: Những tác phẩm: </b>
- Các tác phẩm Văn học trong chương trình 11 đã học
<b>II. Các dạng đề nghị luận văn học và những yêu cầu khi làm bài nghị luận văn học </b>
<b>1. Các dạng đề</b>
– Dạng đề nghị luậnvề một bài thơ, đoạn thơ, một khía cạnh nội dung, nghệ thuật của bài thơ.
– Dạng đề nghị luận nhân vật, chi tiết trong tác phẩm…
<b>2. Yêu cầu chung</b>
– Cần nắm vững nội dung kiến thức tác phẩm.
– Đọc kỹ đề, gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng trong đề. Phải hiểu đề thi đang hỏi ta điều gì?
– Xác định đề thi thuộc dạng đề thi nào? Chứng minh một nhận định hay phân tích một hình tượng,
một đoạn thơ, một bài thơ… hay so sánh đối chiếu giữa các tác phẩm với nhau?
– Xác định đúng đề rồi thì tiến hành lập dàn ý. Lập dàn ý là cách tốt nhất để khơng viết sót ý khi làm
bài.
<b>3. Yêu cầu cụ thể </b>
<b>MỞ BÀI:</b> Nêu được yêu cầu của đề bài.
<b>THÂN BÀI</b>
<b>(1) Khái quát về tác giả, tác phẩm, xuất xứ :</b>
<b> (2) Nội dung</b>
– Trong phần nội dung của bài làm, học sinh phải xác lập được các luận điểm chính rồi từ đó dựa
vào các thao tác: chứng minh, bình luận, phân tích, cảm nhận… để làm rõ luận điểm.
– Nên viết đoạn văn theo lối diễn dịch để ý được rõ ràng, giám khảo chấm cũng dễ cho điểm. Thụt
vào đầu dịng 2 ơ chữ để GK dễ nhìn thấy luận điểm của mình (tránh lối viết chỗ ra chỗ vào trong
bài làm)
– Đối với thơ thì phải lấy nghệ thuật để phân tích phần nội dung. Nếu là truyện thì sau khi phân tích
nội dung phải nói được nghệ thuật.
– Khi hành văn, cần tránh những câu từ sáo rỗng. Cần viết thật cô đọng, giọng văn phải kết hợp
được chất lý luận và suy tư cảm xúc.
W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 9
phẩm này, tác phẩm nọ. Cần đưa một số lời phê bình, nhận định văn học vào trong bài làm. Cần có
dẫn chứng thêm ngồi tác phẩm. Những yếu tố vừa nói trên đây sẽ làm cho bài văn của các em thêm
phong phú và có chiều sâu, chắc chắn sẽ được giám khảo cân nhắc mà cho điểm cao.
– Tránh gạch bỏ quá nhiều trong bài làm, làm bẩn bài làm sẽ gây phản cảm cho người chấm.
<b>(3) Phần tổng kết nghệ thuật:</b> Theo đáp án, trước khi kết bài sẽ có phần tổng kết nghệ thuật. Học
sinh cần có đánh giá, nhận xét chung về nghệ thuật của tác phẩm (phần này đáp án cho từ 0,5 điểm)
<b>KẾT BÀI:</b> Đánh giá chung về vấn đề
<b>B. LUYỆN TẬP (Các em học sinh làm đầy đủ các bài tập ở phần này) </b>
<b>Đề 1 </b>
<b>PHẦN I. ĐỌC- HIỂU (3, 0 điểm)</b>
<b>Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:</b>
“Người ta có thể yêu nhau và ghét nhau nhưng xin đừng hãm hại nhau. Tơi sợ lắm những gì mang
đến bất hạnh cho con người. Hãy cố gắng mang đến cho nhau những giấc mơ, những giấc mơ làm
nên hạnh phúc. Đi đâu, đến đâu cũng chỉ thấy những nụ cười. Những nụ cười như đóa hồng đứa bé
cầm trên tay đi qua những phố rực rỡ một lòng u thương vơ tận. Chúng ta hình như thừa bạo lực
nhưng lại thiếu lòng nhân ái”.
(Trích Viết bên bờ Loiret- Trịnh Cơng Sơn)
<b>Câu 1:</b> Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích?
<b>Câu 2</b>: Nêu ngắn gọn nội dung chính của đoạn trích?
<b>Câu 3</b>: Chỉ ra và nêu hiệu quả của biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong câu văn sau: “Những nụ
cười như đóa hồng đứa bé cầm trên tay đi qua những phố rực rỡ một lịng u thương vơ tận”?
<b>Câu 4:</b> Anh/ chị có đồng tình với ý kiến: “Chúng ta hình như thừa bạo lực nhưng lại thiếu lịng nhân
ái” Vì sao?
<b>Phần II: LÀM VĂN</b>
<b>Câu 1 </b>
Từ nội dung văn bản phần Đọc- hiểu, hãy viết một đoạn văn (khoảng 10dịng) trình bày suy nghĩ của
anh chị về giá trị của tình thương.
W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 10
Cảm nhận về hình ảnh bà Tú trong bài thơ Thương vợ của Trần Tế Xương.
<b>Đề 2: </b>
<b>PHẦN I: ĐỌC – HIỂU (3,0 điểm) </b>
“Tấm gương là người bạn chân thật suốt một đời mình, khơng bao giờ biết xu nịnh ai, dù đó là kẻ
vương giả uy quyền hay giàu sang hãnh tiến. Dù gương có tan xương nát thịt thì vẫn cứ ngun tấm
lòng ngay thẳng trong sạch như từ lúc mẹ cha sinh ra nó. Nếu ai có bơ mặt khơng xinh đẹp thì gương
khơng bao giờ nói dối, nịnh rằng xinh đẹp. Nếu ai mặt nhọ, gương nhắc nhở ngay. Nếu ai buồn phiền
cau có thì gương cũng buồn phiền cau có theo như để an ủi, sẻ chia cho người đỡ buồn phiền sầu khổ.
Là người, ai dám tự bảo mình là trong sáng suốt đời như tấm gương kia. Thiếu gì kẻ ác độc, nịnh hót,
Có một gương mặt đẹp soi vào gương quả là hạnh phúc. Nhưng hạnh phúc càng trọn vẹn hơn nếu có
một tâm hồn đẹp để mỗi khi soi vào tấm gương lương tâm sâu thẳm mà lòng khơng hổ thẹn.
Cịn tấm gương bằng thủy tinh tráng bạc, nó vẫn là người bạn trung thực, chân thành, thẳng thắn,
khơng hề nói dối, cũng khơng bao giờ biết nịnh hót hay độc ác với bất cứ ai.”
(Theo sách Ngữ Văn lớp 7, tập 1, NXB GD)
<b>Câu 1</b>: Vì sao tác giả nói “Tấm gương là người bạn chân thật suốt một đời mình, khơng bao giờ biết
xu nịnh ai…” ? (0,5 điểm)
<b>Câu 2</b>: Trong câu “Dù gương có tan xương nát thịt thì vẫn cứ nguyên tấm lòng ngay thẳng trong sạch
như từ lúc mẹ cha sinh ra nó.” tác giả sử dụng biện pháp tu từ gì? (0,5 điểm).
<b>Câu 3</b>: Nêu nội dung chính của đoạn trích. (1,0 điểm)
<b>Câu 4</b>: Anh/chị suy nghĩ như thế nào về câu “Có một gương mặt đẹp soi vào gương quả là hạnh phúc.
Nhưng hạnh phúc càng trọn vẹn hơn nếu có một tâm hồn đẹp để mỗi khi soi vào tấm gương lương
tâm sâu thẳm mà lịng khơng hổ thẹn.” (Trình bày trong khoảng 5-7 dòng) (1,0 điểm)
<b> PHẦN II: LÀM VĂN (7,0 điểm) </b>
<b>Câu 1: </b>
W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 11
<b>Câu 2: </b>Vẻ đẹp người chí sĩ cách mạng trong bài thơLưu biệt khi xuất dươngcủa Phan Bội Châu
Làm trai phải lạ ở trên đời
Há để càn khôn tự chuyển dời
Trong khoảng trăm năm cần có tớ
( Trích Ngữ văn – tập 2. NXB Giáo dục)
<b>Đề 3: </b>
<b>I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)</b>
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các u cầu:
Tơi chúc bạn có nhiều niềm vui. Đó mới đúng là thứ cần được trao đi và nhận về. Đó mới đúng là phép
lịch sự đích thực khiến cho mọi người đều phong laria, và trước tiên là cho chính người đi tặng Đó
mới đúng là kho báu mà càng được trao đối bao nhiêu thì càng được nhân lên bấy nhiêu Ta có thể rãi
nó khắp phố phường, trên toa xe điện, hay trong các quầy bảo, nó sẽ khơng vì thế mà suy chuyển đến
một nguyên tử Bạn vứt nó ở đâu, nó sẽ mọc lên và trổ hoa ở đây.
(Chúc mừng năm mới - Emile Chartier,
Alain nói về hạnh phúc, NXB Trẻ, 2017)
<b>Câu 1. (0,5 điểm)</b> Xác định phương thức biểu đạt chính trong đoạn trích trên.
<b>Câu 2. (0,5 điểm)</b> Vì sao tác giả cho rằng niềm vui là thứ cần được trao đi và nhận vé?
<b>Câu 3. (1,0 điểm)</b> Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ ẩn dụ được sử dụng trong câu: Bạn vứt
nó ở đâu, nó sẽ mọc lên và trổ hoa ở đây.
<b>Câu 4. (1,0 điểm)</b> Đoạn trích trên gợi cho anh/chị bài học gì trong giao tiếp, ứng xử?
<b>II. LÀM VĂN (7,0 điểm)</b>
W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 12
Từ đoạn trích ở phần Đọc hiểu, hãy viết đoạn văn nghị luận (khoảg 10 dòng ) với chủ đề: Niềm vui
trong cuộc sống.
<b>Câu 2. </b>
Bèo dạt về đâu, hàng nổi hàng..
Mênh mông không một chuyến đị ngang
Khơng cầu gợi chút niềm thân mật,
Lặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàng
Lớp lớp mây cao đùn núi bạc,
Chim nghiêng cánh nhỏ bóng chiều sa,
Lịng q dợn dợn vời con nước,
Khơng khói hồng hơn củng nhớ nhà.
(Tràng giang - Huy Cận, Ngữ văn 11 Tập hai, NXB Giáo dục, 2016)
Cảm nhận về bức tranh thiên nhiên và tâm trạng của nhà thơ trong đoạn trích trên. Từ đó, lí giải vì
sao bức tranh thiên nhiên trong đoạn thơ đậm màu sắc cổ điển mà vẫn gần gũi, thân thuộc?
<b>Đề 4:</b>
<b>I. ĐỌC HIỂU (3 điểm) </b>
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu
Trái đất rộng giàu sang bao thứ tiếng
Cao quý thâm trầm rực rỡ vui tươi
Tiếng Việt rung rinh nhịp đập trái tim người
Như tiếng sáo như dây đàn máu nhỏ.
Buồm lộng sóng xơ, mai về trúc nhớ
Phá cũi lồng vời vợi cánh chim bay
Tiếng nghẹn ngào như đời mẹ đắng cay
Tiếng trong trẻo như hồn dân tộc Việt.
Mỗi sớm dậy nghe bốn bề thân thiết
Người qua đường chung tiếng Việt cùng tơi Như vị muối chung lịng biển mặn
Như dịng sơng thương mến chảy mn đời.
(Trích Tiếng Việt, Lưu Quang Vũ - Thơ và đời. NXB Văn hóa - Thơng tin)
1. Văn bản trên được viết theo phong cách ngôn ngữ nào?
2. Nêu nội dung đoạn thơ.
W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 13
4. Bài học có ý nghĩa nhất mà anh/chị rút ra sau khi đọc văn bản trên
<b>II. LÀM VĂN </b>
<b>Câu 1 </b>
Từ đoạn trích ở phần Đọc hiểu, hãy viết đoạn văn nghị luận (khoảg 10 dịng ) trình bày suy nghĩ về
vấn đề cần làm gì để Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt
<b>Câu 2 </b>
Cảm nhận cái tôi độc đáo của Tản Đà qua bài thơ Hầu Trời.
<b>Đề 5: </b>
<b>I. Phần đọc hiểu (3 điểm)</b>
Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi nêu ở dưới:
''... Con ơi
trước khi nhắm mắt
Cha con dặn con suốt đời
Phải làm một người chân thật.
- Mẹ ơi, chân thật là gì?
Mẹ tơi hôn lên đôi mắt
Con ơi một người chân thật
Thấy vui muốn cười cứ cười
Thấy buồn muốn khóc là khóc.
Yêu ai cứ bảo là yêu
Ghét ai cứ bảo là ghét
Dù ai ngon ngọt nuông chiều
Cũng khơng nói u thành ghét.
Dù ai cầm dao dọa giết
Cũng khơng nói ghét thành u
Từ đấy người lớn hỏi tôi:
- Bé ơi, Bé yêu ai nhất?
Nhớ lời mẹ tôi trả lời:
- Bé yêu những người chân thật.
Người lớn nhìn tơi khơng tin
Cho tơi là con vẹt nhỏ...''
(Trích Lời mẹ dặn - Phùng Quán)
1. Xác định các phương thức biểu đạt của đoạn thơ. (0,5đ)
W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 14
3. Tác giả nhắn nhủ điều gì qua đoạn thơ trên? (0,5đ)
4. Ý nghĩa của lời nhắn nhủ ấy đối với anh/chị? (1,0đ)
<b>II. Phần làm vãn (7 điểm)</b>
<b>Câu 1. </b> Từ đoạn thơ trong phần Đọc - hiểu em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 10 dịng) để trình
bày suy nghĩ của em về ý nghĩa của lối sống chân thật.
<b>Cầu 2.</b>Phân tích diễn biến tâm lý nhân vật Chi Phèo từ khi gặp thị Nở đến lúc kết thúc cuộc đời trong
tác phẩm cùng tên để làm rõ tư tưởng nhân đạo mới mẻ của nhà văn Nam Cao.
<b>Đề 6 </b>
<b>I. ĐỌC HIỂU (3 điểm)</b>
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu dưới đây.
Bất cứ ai trong chúng ta cũng khao khát có được một cuộc sống đầy cảm hứng, hạnh phúc và thành
cơng. Tuy nhiên để đạt được những gì bạn thật sự mong ước, tất cả đều phải xuất phát từ việc nhận
ra sự quan trọng và tìm được cho mình một thái độ sống thơng minh và tích cực nhất.
Một thái độ sống tích cực sẽ giúp bạn luôn lạc quan, yêu đời, tự tin để nhẹ nhàng lướt qua mọi gian
nan thử thách trong cuộc sống. Ngược lại, một thái độ sống tiêu cực sẽ đóng chặt bạn vào những suy
nghĩ, cách nhìn phiến diện, vị kỷ, tự ti, đau khổ và dẫn đến thất bại, bất hạnh, thái độ của bạn ảnh
hưởng đến mọi khía cạnh của cuộc sống và quyết định kết quả mọi việc bạn làm.
Chúng ta ai cũng ít nhất một đơi lần mắc phải sai lầm, gặp thất bại, hay ở mỗi trạng thái tinh thần
chán nản tồi tệ nhưng khơng vì thế mà chúng ta mãi bị ám ảnh, day dứt mà không bao giờ dám tin
mình sẽ khác đi hay khơng dám làm một điều gì cả. Chính thái độ sống của chúng ta sau những va vấp
ấy sẽ quyết định: Liệu chúng ta cho phép mình trượt dài trên những thất bại triền miên hay sự va vấp
ấy sẽ chính là một cơ hội, một bài học, một trải nghiệm quý báu để chúng ta vươn lên, vững vàng và
hồn thiện mình hơn”
(Nhập đề - Thay thái độ đổi cuộc đời, Keith D. Harrell - https:// gocsach.com.doc.online)
<b>Câu 1:</b> Đoạn trích sử dụng các phương thức biểu đạt nào? (0,5 điểm)
<b>Câu 2:</b> Hãy nêu nội dung chính của đoạn trích? (1,0 điểm)
<b>Câu 3:</b> Anh (chị) có đồng tình với ý kiến cho rằng “Thái độ của bạn ảnh hưởng đến mọi khía cạnh của
cuộc sống và quyết định kết quả mọi việc bạn làm”? Vì sao? (1,0 điểm)
<b>Câu 4:</b> Theo anh (chị) cách lựa chọn thái độ sống nhằm hoàn thiện bản thân là gì? (0,5 điểm)
<b>II. LÀM VĂN </b>
<b>Câu 1. </b>Từ đoạn thơ trong phần Đọc - hiểu em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 10 dịng) để trình
bày suy nghĩ của em về vấn đề ý nghĩa của việc xác định được thái độ sống đúng đắn cho bản thân.
<b>Cầu 2. </b>Cảm nhận bài thơ Lưu biệt khi xuất dươngcủa Phan Bội Châu
W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 15
Há để càn khôn tự chuyển dời
Trong khoảng trăm năm cần có tớ
Sau này mn thuở há khơng ai ?
Non sông đã mất, sống thêm nhục
Hiền thánh cịn đâu, học cũng hồi
Muốn vượt bể Đơng theo cánh gió
Mn trùng sóng bạc tiễn ra khơi.
W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 16
Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>,
nội dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh </b>
<b>nghiệm, giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các
trường chuyên danh tiếng.
<b>I.Luyện Thi Online </b>
-<b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây
dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.
-<b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các
trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường Chuyên
khác cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.</i>
<b>II.Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>
-<b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 yêu thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.
-<b>Bồi dưỡng HSG Toán:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành
cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. </i>
<i>Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn</i> cùng đôi
HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.
<b>III.Kênh học tập miễn phí </b>
-<b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.
-<b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.
<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>
<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>