Tải bản đầy đủ (.pdf) (148 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý hoạt động đào tạo hình thức vừa làm vừa học của trường đại học cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 148 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP

VÕ MINH TRÍ

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
HÌNH THỨC VỪA LÀM VỪA HỌC
CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

Người hướng dẫn khoa học: TS. PHẠM PHƯƠNG TÂM

ĐỒNG THÁP – NĂM 2019

download by :


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng bản thân tôi.
Các số liệu trong luận văn là trung thực.
Kết quả của luận văn chưa từng được ai cơng bố trong bất kì cơng
trình nào.
Tác giả luận văn

Võ Minh Trí


download by :


ii

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Lãnh đạo, Giảng viên thuộc
Trường Đại học Đồng Tháp đã tận tình truyền đạt kiến thức cho lớp Cao học
Quản lý Giáo dục khóa 2017 – 2019.
Đặc biệt tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Phạm Phương
Tâm, Giám đốc Trung tâm Liên kết đào tạo Trường Đại học Cần Thơ đã tận
tình hướng dẫn và giúp đỡ tơi trong suốt q trình nghiên cứu và hoàn thành
luận văn.
Xin cảm ơn Ban Giám hiệu, Ban Giám đốc Trung tâm Liên kết đào tạo,
các phòng ban chức năng, khoa quản lý đào tạo, cùng các thầy cô là Giảng
viên, các Cán bộ quản lý thuộc các đơn vị liên kết đã tạo điều kiện thuận lợi
cho tơi trong q trình học tập và nghiên cứu luận văn.
Xin chân thành cảm ơn tất cả bạn bè, đồng nghiệp, người thân trong gia
đình đã quan tâm dành tình cảm, động viên, tạo điều kiện trong thời gian qua.
Với thời gian nghiên cứu cịn hạn chế, q trình nghiên cứu và hồn
thành luận văn khơng tránh khỏi khiếm khuyết. Kính mong tiếp tục nhận
được sự chỉ dẫn và đóng góp ý kiến của Q Thầy, Cơ và các bạn đồng
nghiệp để kết quả nghiên cứu được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Đồng Tháp, tháng 10 năm 2019
Tác giả

Võ Minh Trí

download by :



iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

TT

Các chữ viết tắt

Nội dung đầy đủ

1

CBQL

Cán bộ quản lí

2



Cao đẳng

3

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa

4


CQ

Chính quy

5

CSSDNL

Cơ sở sử dụng nhân lực

6

ĐBSCL

Đồng bằng sơng Cửu Long

7

ĐH

Đại học

8

ĐHCT

Đại học Cần Thơ

9


ĐVLK

Đơn vị liên kết

10

GD

Giáo dục

11

GDĐH

Giáo dục đại học

12

GDTX

Giáo dục thường xun

13

GV

Giảng viên

14


KCQ

Khơng chính quy

15

KH-CN

Khoa học Công nghệ

16

KT-XH

Kinh tế - Xã hội

17

TCCN

Trung cấp chuyên nghiệp

18

SV

Sinh viên

19


VLVH

vừa làm vừa học

download by :


iv
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
TT
Bảng 2.1

TÊN BẢNG
Bảng thống kê số lượng SV tốt nghiệp giai đoạn 2004-2011

Bảng 2.2

Bảng thống kê số tín chỉ cho các chương trình đào tạo

54

Bảng 2.3

Bảng thống kê chỉ tiêu tuyển sinh hình thức VLVH

55

Bảng 2.4


Thống kê đội ngũ GV của Trường ĐHCT theo chức danh

57

Bảng 2.5

Bảng thống kê cơ sở vật chất của Trường Đại học Cần Thơ

58

Bảng 2.6

Bảng KQKS thực trạng lập kế hoạch ĐT VLVH

60

Bảng 2.7

Bảng KQKS Thực trạng quản lý tuyển sinh

62

Bảng 2.8

Bảng KQKS thực trạng nội dung và thời lượng đào tạo

63

Bảng 2.9


Bảng KQKS thực trạng chương trình đào tạo

64

Bảng 2.10

Bảng KQKS thực trạng tổ chức đào tạo

65

Bảng 2.11

Bảng KQKS thực trạng phương pháp giảng dạy

66

Bảng 2.12

Bảng KQKS thực trạng tổ chức công nhận kết quả tốt nghiệp

67

Bảng 2.13

Bảng KQKS thực trạng hoạt động dạy của Giảng viên

68

Bảng 2.14


Bảng KQKS thực trạng hoạt động học của Sinh viên

70

Bảng 2.15

Bảng KQKS thực trạng chỉ đạo sự phối hợp giữa các đơn vị

71

Bảng 2.16

Bảng KQKS thực trạng thực hiện các chế độ, chính sách đối với
VLVH

72

Bảng 2.17

Bảng KQKS thực trạng Kiểm tra và giám sát hoạt động đào tạo

73

Bảng 3.1

Bảng đánh giá tính cần thiết của các biện pháp quản lý

99

Bảng 3.2


Bảng đánh giá tính khả thi của các biện pháp quản lý

100

Sơ đồ 1.1

Mơ hình về quản lý

12

Sơ đồ 1.2

Mơ hình tổng thể quản lý đào tạo

16

Sơ đồ 1.3
Sơ đồ 2.1
Sơ đồ 3.1
Sơ đồ 3.2

Sơ đồ hệ thống hóa các hình thức giáo dục và cách thức tổ chức
đào tạo
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Trung tâm Liên kết Đào tạo
Sơ đồ mô tả nhiệm vụ và sự phối hợp giữa các đơn vị trong đào
tạo VLVH
Sơ đồ mối liên hệ giữa các biện pháp quản lý đào tạo VLVH

Trang

46

21
52
92
98

Biểu đồ 3.1 Biểu đồ thể hiện sự tương quang giữa tính Cần thiết và tính Khả thi

101

Hình 2.1

Khn viên Trường Đại học Cần Thơ

41

Hình 2.2

Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục của ĐHCT

53

download by :


v
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... ii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH ................................................... iv
A. MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu...................................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học ............................................................................................. 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu........................................................................................... 3
6. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 3
7. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 4
8. Đóng góp của nghiên cứu .................................................................................... 4
9. Cấu trúc của luận văn .......................................................................................... 5
B. NỘI DUNG ........................................................................................................ 6
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO HÌNH
THỨC VỪA LÀM VỪA HỌC CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC ................................ 6
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề .............................................................................. 6
1.1.1. Các nghiên cứu ngoài nước ....................................................................... 6
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước ....................................................................... 8
1.2. Một số khái niệm cơ bản .............................................................................. 10
1.2.1. Quản lý .................................................................................................... 10
1.2.2. Đào tạo.................................................................................................... 14
1.2.3. Quản lý đào tạo ....................................................................................... 15
1.2.4. Hình thức vừa làm vừa học ...................................................................... 16
1.2.5. Quản lý đào tạo hình thức vừa làm vừa học............................................. 19
1.3. Hoạt động đào tạo hình thức vừa làm vừa học............................................ 20

download by :


vi

1.3.1. Vai trị và nhiệm vụ của hình thức vừa làm vừa học trong hệ thống giáo
dục quốc dân ..................................................................................................... 20
1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của đơn vị phụ trách quản lý đào tạo hình thức
vừa làm vừa học trực thuộc trường đại học ....................................................... 25
1.3.3. Nội dung hoạt động đào tạo hình thức vừa làm vừa học .......................... 27
1.4. Quản lý hoạt động đào tạo hình thức vừa làm vừa học .............................. 29
1.4.1. Lập kế hoạch đào tạo hình thức vừa làm vừa học .................................... 29
1.4.2. Tổ chức đào tạo hình thức vừa làm vừa học ............................................ 30
1.4.2.1. Quản lý tuyển sinh ............................................................................ 30
1.4.2.2. Tổ chức đào tạo theo quy chế đào tạo tín chỉ và cơng nhận kết quả
học tập .......................................................................................................... 31
1.4.2.3. Quản lý hoạt động dạy của Giảng viên và hoạt động học của Sinh viên
...................................................................................................................... 33
1.4.3. Chỉ đạo cơng tác đào tạo hình thức vừa làm vừa học .............................. 33
1.4.4. Các chế độ, chính sách đối với đào tạo hình thức vừa làm vừa học ......... 34
1.4.5. Kiểm tra và giám sát quá trình đào tạo hình thức vừa làm vừa học ......... 35
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng ................................................................................... 35
1.5.1. Khách quan ............................................................................................. 35
1.5.2. Chủ quan ................................................................................................. 38
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO

HÌNH

THỨC VỪA LÀM VỪA HỌC CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ ........... 41
2.1. Khái quát về Trường Đại học Cần Thơ ....................................................... 41
2.1.1. Sơ lược về Trường Đại học Cần Thơ ....................................................... 41
2.1.2. Quá trình hình thành và hoạt động đào tạo hình thức vừa làm vừa học của
Trường Đại học Cần Thơ .................................................................................. 44
2.2. Khái quát tình hình khảo sát thực trạng ..................................................... 46
2.2.1. Mục đích khảo sát.................................................................................... 46

2.2.2. Nội dung khảo sát .................................................................................... 46
2.2.3. Khách thể khảo sát .................................................................................. 47

download by :


vii
2.2.4. Cách thức xử lý số liệu ............................................................................ 47
2.3. Thực trạng hoạt động đào tạo hình thức vừa làm vừa học của Trường Đại
học Cần Thơ ........................................................................................................ 48
2.3.1. Quan điểm của Trường Đại học Cần Thơ về hoạt động đào tạo hình thức
vừa làm vừa học ................................................................................................ 48
2.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của Trung tâm Liên kết Đào tạo thuộc Trường Đại
học Cần Thơ trong quản lý đào tạo hình thức vừa làm vừa học ......................... 50
2.3.3. Thực trạng nội dung hoạt động đào tạo hình thức vừa làm vừa học của
Trường Đại học Cần Thơ .................................................................................. 53
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động đào tạo hình thức vừa làm vừa học của
Trường Đại học Cần Thơ .................................................................................... 60
2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch đào tạo hình thức vừa làm vừa học ................... 60
2.4.2. Thực trạng tổ chức đào tạo hình thức vừa làm vừa học ........................... 61
2.4.2.1. Thực trạng quản lý tuyển sinh........................................................... 61
2.4.2.2. Thực trạng tổ chức đào tạo theo quy chế đào tạo tín chỉ và công nhận
kết quả học tập .............................................................................................. 63
2.4.2.3. Thực trạng quản lý hoạt động dạy của Giảng viên và hoạt động học
của Sinh viên ................................................................................................ 68
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo công tác đào tạo hình thức vừa làm vừa học ............. 71
2.4.4. Thực trạng thực hiện các chế độ, chính sách đối với đào tạo vừa làm
vừa học ............................................................................................................. 72
2.4.5. Thực trạng kiểm tra và giám sát hoạt động đào tạo hình thức vừa làm
vừa học ............................................................................................................. 73

2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động đào tạo hình thức vừa
làm vừa học của Trường Đại học Cần Thơ ........................................................ 74
2.5.1. Ưu điểm ................................................................................................... 74
2.5.1. Hạn chế ................................................................................................... 74
2.5.3. Nguyên nhân............................................................................................ 75
2.5.4. Đánh giá chung ....................................................................................... 77

download by :


viii
Chương 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG ĐÀO TẠO HÌNH THỨC VỪA LÀM VỪA HỌC CỦA TRƯỜNG
ĐẠI HỌC CẦN THƠ .......................................................................................... 79
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ...................................................................... 79
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ........................................................... 79
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn........................................................... 79
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi.............................................................. 80
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ........................................................... 80
3.2. Các Biện pháp Quản lý hoạt động đào tạo hình thức vừa làm vừa học của
Trường Đại học Cần Thơ .................................................................................... 80
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao năng lực lập kế hoạch đào tạo hình thức vừa làm
vừa học ............................................................................................................. 80
3.2.2. Biện pháp 2: Hoàn thiện tổ chức hoạt động đào tạo hình thức vừa làm
vừa học ............................................................................................................. 83
3.2.3. Biện pháp 3: Tăng cường sự phối hợp giữa các đơn vị trong Trường Đại
học Cần Thơ, và giữa Trường Đại học Cần Thơ với đơn vị liên kết ................... 91
3.2.4. Biện pháp 4: Thực hiện các chế độ, chính sách đối với đào tạo hình thức
vừa làm vừa học ................................................................................................ 93
3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cường kiểm tra, giám sát hoạt động đào tạo hình thức

vừa làm vừa học ................................................................................................ 95
3.3. Mối liên hệ giữa các biện pháp ..................................................................... 97
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp .................. 98
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ............................................................................. 98
3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm ........................................................................... 98
3.4.3. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................... 99
C. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 104
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 109
CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ................. 113
PHỤ LỤC

download by :


1
A. MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đảm bảo thành cơng cho sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNHHĐH) đất nước, thực hiện mục tiêu phấn đấu đến năm 2020 nước ta cơ bản trở
thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại, yêu cầu cấp bách hiện nay là cần phải
tập trung đẩy mạnh đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đây được xem là khâu
đột phá chiến lược. Trong cương lĩnh Xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên
xã hội chủ nghĩa (bổ sung, phát triển năm 2011) đã định hướng: “Giáo dục và đào
tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp
phần quan trọng phát triển đất nước, xây dựng nền văn hoá và con người Việt Nam.
Phát triển giáo dục và đào tạo cùng với phát triển khoa học và công nghệ (KH&CN)
là quốc sách hàng đầu; đầu tư cho giáo dục và đào tạo là đầu tư phát triển”. “Đẩy
mạnh xây dựng xã hội học tập, tạo cơ hội và điều kiện cho mọi cơng dân được học
tập suốt đời”.
Bên cạnh đó, mục tiêu đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục đại học là tạo
sự đột phá cả về chất lượng, hiệu quả và qui mô, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp hội

nhập quốc tế, tồn cầu hóa và nhu cầu học tập của nhân dân. Để thực hiện được các
mục tiêu trên bên cạnh việc phát triển về quy mô, cấp bậc đào tạo, vấn đề đặt ra cho
các tổ chức giáo dục là phải đa dạng về hình thức đào tạo như chính quy (CQ), vừa
làm vừa học (VLVH), đào tạo từ xa, bồi dưỡng ngắn hạn…
Ở nước ta, đào tạo đại học hình thức VLVH, trước đây gọi là đào tạo tại chức
đã trải qua một thời gian dài phát triển. Hình thức đào tạo VLVH đã gặt hái được
nhiều thành công đáng ghi nhận như tăng nhanh về qui mơ đào tạo, khơng ngừng
hồn thiện và cập nhật một số chương trình đào tạo mới, hiện đại; các phương tiện
dạy học hiện đại cũng đang được trang bị bổ sung; đội ngũ giảng viên (GV) dần có
kinh nghiệm và trình độ cao tham gia giảng dạy; đào tạo số lượng lớn đội ngũ lao
động có trình độ, góp phần đáp ứng nhu cầu nhân lực và sự thành công của mục tiêu
phát triển giáo dục.

download by :


2
Trường Đại học Cần Thơ (ĐHCT) đã bắt đầu triển khai đào tạo hình thức
VLVH (trước đây gọi là tại chức) từ những năm thập niên 80. Trường ĐHCT đã
cung cấp số lượng lớn nhân lực trình độ đại học cho các tỉnh trong vùng Đồng bằng
Sông Cửu Long (ĐBSCL), góp phần ổn định và phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH)
tại địa phương. Với quan điểm xem đào tạo nhân lực chất lượng cao cho vùng là
nhiệm vụ chính trị được Bộ Giáo dục & Đào tạo phân giao, Trường ĐHCT khơng
ngừng đầu tư và hồn thiện cơ sở vật chất, chương trình đào tạo…, nhằm phát triển
hoạt động đào tạo, đặc biệt là hình thức đào tạo VLVH đáp ứng nhu cầu học tập cho
các địa phương trong vùng nói riêng và cả nước nói chung.
Tuy nhiên, cho đến nay hình thức đào tạo VLVH cũng cịn tồn tại khơng ít
những bất cập trong các hoạt động quản lý như tổ chức đào tạo, chất lượng GV
chưa đồng đều, cơ sở vật chất chưa trang bị đồng bộ, kết quả đào tạo chưa thuyết
phục dư luận xã hội. Hoạt động đào tạo hình thức VLVH của Trường ĐHCT tuy đạt

được nhiều thành quả nhất định nhưng vẫn cịn những hạn chế như cơng tác quản lý
chưa chặt chẽ, chưa áp dụng các phương pháp giảng dạy mới, cơng tác kiểm tra
đánh giá cịn nhiều hạn chế…chưa thật sự phát huy tối đa vai trị của hình thức đào
tạo này.
Trước sự cấp thiết của việc đổi mới công tác quản lý giáo dục nhằm nâng cao
chất lượng trong đào tạo nói chung và đào tạo hình thức VLVH nói riêng đáp ứng
nguồn nhân lực trình độ cao, có chất lượng phục vụ sự nghiệp CNH-HĐH đất nước
nói chung và các tỉnh ĐBSCL nói riêng. Do đó, nâng cao hiệu quả Quản lý hoạt
động đào tạo hình thức VLVH cần phải được quan tâm nghiên cứu nhưng đến nay
vẫn chưa có đề tài khoa học nghiên cứu chuyên sâu về vấn đề này. Xuất phát từ
những lý do trên, tác giả chọn đề tài nghiên cứu: “Quản lý hoạt động đào tạo hình
thức vừa làm vừa học của Trường Đại học Cần Thơ” để làm luận văn thạc sĩ
Quản lý giáo dục.
2. Mục đích nghiên cứu
Từ cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý hoạt động đào tạo hình thức VLVH của
Trường ĐHCT. Tác giả đề xuất biện pháp quản lý hiệu quả hoạt động đào tạo hình

download by :


3
thức VLVH của Trường ĐHCT, góp phần phát triển hoạt động đào tạo hình thức
VLVH, đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực chất lượng cao của vùng ĐBSCL.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể
Quản lý hoạt động đào tạo hình thức VLVH ở trường đại học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo hình thức VLVH của Trường ĐHCT.
4. Giả thuyết khoa học
Quản lý hoạt động đào tạo hình thức VLVH của Trường ĐHCT mặc dù đã

đạt được một số thành tựu nhất định, nhưng còn tồn tại nhiều bất cập, hạn chế. Nếu
đánh giá đúng thực trạng, đề xuất và vận dụng một cách linh hoạt các biện pháp
quản lý thì sẽ góp phần phát triển hình thức VLVH của Trường ĐHCT đáp ứng yêu
cầu về đào tạo nhân lực trình độ cao.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý hoạt động đào tạo hình thức VLVH
của trường đại học.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng về quản lý hoạt động đào tạo hình thức
VLVH của Trường ĐHCT.
- Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động đào tạo hình thức VLVH của
Trường ĐHCT.
- Khảo nghiệm tính Cần thiết và tính Khả thi của các biện pháp đã đề xuất.
6. Phương pháp nghiên cứu
- Các phương pháp nghiên cứu lý luận: Nghiên cứu tổng hợp, phân tích
các tài liệu liên quan để xây dựng cơ sở lý luận về quản lý đào tạo hình thức VLVH
ở các trường đại học:
+ Nghiên cứu các văn kiện của Đảng, văn bản pháp quy của nhà nước, các
thông tư, nghị định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về quản lý hoạt động đào tạo hình
thức VLVH ở các trường đại học.

download by :


4
+ Nghiên cứu các giáo trình, bài báo, cơng trình và các sản phẩm khoa học
có liên quan đến quản lý hoạt động đào tạo hình thức VLVH ở các trường đại học.
- Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
+ Phương pháp điều tra, khảo sát: Xây dựng bộ công cụ khảo sát đối với
GV, cán bộ quản lý (CBQL), sinh viên (SV) nhà trường nhằm làm rõ thực trạng
hoạt động đào tạo hình thức VLVH và quản lý hoạt động đào tạo hình thức VLVH

của Trường ĐHCT.
+ Phương pháp phỏng vấn: tiếp xúc trực tiếp với đội ngũ GV, CBQL, SV
để lấy ý kiến, thu thập thông tin thực trạng hoạt động đào tạo VLVH của
Trường ĐHCT.
- Phương pháp khảo nghiệm: Đánh giá tính cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp đã đề xuất về nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động đào tạo hình thức
VLVH của Trường ĐHCT.
- Phương pháp thống kê toán học: Xử lý các số liệu đã thu thập được qua
điều tra, khảo sát.
7. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu về quản lý hoạt động
đào tạo hình thức VLVH của Trường ĐHCT.
- Đối tượng điều tra, khảo sát: Đội ngũ GV, CBQL, SV của nhà trường
trong công tác quản lý hoạt động đào tạo hình thức VLVH.
- Thời gian thực hiện luận văn: Tiến hành thực hiện từ tháng 12/2018 đến
tháng 7/2019.
- Địa điểm tiến hành khảo nghiệm: Khảo nghiệm ý kiến của CBQL và đội
ngũ GV, SV về tính khả thi, tính cần thiết của các biện pháp quản lý hoạt động đào
tạo hình thức VLVH của Trường ĐHCT.
8. Đóng góp của nghiên cứu
8.1. Về mặt lý luận
Hệ thống hóa được cơ sở lý luận về các nội dung: làm rõ các khái niệm trong
hoạt động quản lý đào tạo hình thức VLVH; hệ thống hóa các văn bản, chủ trương,

download by :


5
chính sách của Đảng, Nhà nước, địa phương và nhà trường về quản lý hoạt động
đào tạo hình thức VLVH. Từ đó, góp phần xây dựng khung lý luận về quản lý hoạt

động đào tạo hình thức VLVH.
8.2. Về thực tiễn
Luận văn khảo sát, làm rõ thực trạng quản lý đào tạo hình thức VLVH ở
Trường ĐHCT và đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả trong quản lý nhằm phát
triển hoạt động đào tạo hình thức VLVH của Trường ĐHCT.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Khuyến nghị và Danh mục tài liệu tham khảo,
nội dung luận văn gồm có 3 chương:
- Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý đào tạo hình thức vừa làm vừa học của
trường đại học
- Chương 2. Thực trạng về quản lý đào tạo hình thức vừa làm vừa học của
Trường Đại học Cần Thơ
- Chương 3. Biện pháp quản lý đào tạo hình thức vừa làm vừa học của
Trường Đại học Cần Thơ.

download by :


6
NỘI DUNG
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
ĐÀO TẠO HÌNH THỨC VỪA LÀM VỪA HỌC
CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ngoài nước
Đào tạo đại học cho người đang đi làm được các nước trên thế giới, trong khu
vực tổ chức đa dạng,linh hoạt theo nhiều cách khác nhau, phù hợp với phong tục tập
quán mỗi nước. Đồng thời, quá trình đào tạo cũng được quản lý theo nhiều quy trình
riêng phù hợp với đặc thù, cũng như điều kiện và hoàn cảnh cụ thể ở mỗi nước.
Năm 1949, tại Elsinor (Đan Mạch), Hội nghị thế giới về giáo dục người lớn

được triệu tập. Hội nghị đã nêu lên khẩu hiệu “Vì sự cơng bằng xã hội” về giáo dục
với người lớn và nói đến tầm quan trọng của việc tạo cơ hội giáo dục lần thứ hai
cho những người thất học do chiến tranh. Nội dung giáo dục hướng đến việc bảo vệ
hồ bình, lịng khoan dung, tinh thần dân chủ…
Năm 1960, Hội nghị thế giới về giáo dục người lớn lần thứ hai họp tại
Montreal (Canada), điểm lại tình hình từ Hội nghị lần thứ nhất và nêu khẩu hiệu
“Giáo dục người lớn trong thế giới đang đổi thay” nhấn mạnh vai trò của giáo dục
người lớn trong điều kiện cách mạng KH&CN phát triển mạnh mẽ. Giáo dục CQ
trong nhà trường khơng cịn chiếm địa vị độc tôn, mà phải chia sẻ trách nhiệm cho
giáo dục KCQ trong việc tạo cơ hội giáo dục cho những người đang cần cập nhật
kiến thức trước sự “bùng nổ thông tin”. Hội nghị khẳng định giáo dục người lớn là
một bộ phận trong hệ thống giáo dục của các quốc gia.
Do khoa học và công nghệ phát triển như vũ bão nên nhà trường không thể
cung cấp đầy đủ cho người học những tri thức mới của nhân loại và càng khơng giữ
được vai trị độc tơn trong việc giáo dục thế hệ trẻ. Năm 1968, Philip H. Coombs
báo động cuộc khủng hoảng giáo dục thế giới và hệ thống giáo dục khơng chính quy
(KCQ) như một gợi ý để thốt khỏi cuộc khủng hoảng đó. Từ đó, Giáo dục Thường

download by :


7
xuyên (GDTX) hoặc Giáo dục KCQ /Giáo dục người lớn được thừa nhận trong hệ
thống giáo dục của các nước.
Tổ chức văn hóa khoa học và giáo dục Liên hợp Quốc (UNESCO) cũng đã
cung cấp cái nhìn khái quát về quá trình thực hiện các chương trình GDTX; những
bài học kinh nghiệm cơ bản trong việc thực hiện GDTX ở một số quốc gia khu vực
Châu Á - Thái Bình Dương; nhấn mạnh lồng ghép giới, sự tham gia của cộng đồng,
cải cách các phương pháp tiếp cận trong giáo dục. Đặc biệt, cần ưu tiên việc tiếp
cận các nhóm thiệt thòi và yếu thế: phụ nữ và trẻ em gái, người nghèo, người dân

tộc thiểu số và người khuyết tật.
Đến tháng 7/1997, Hội nghị quốc tế lần thứ V về giáo dục người lớn được tổ
chức tại Hamburg – Đức với khẩu hiệu: “Giáo dục người lớn - chìa khoá bước vào
thế kỷ XXI” đã đưa ra bản tuyên bố chung về xu hướng phát triển giáo dục người
lớn của thế giới. Trong đó có khẳng định: Giáo dục người lớn là bộ phận không thể
thiếu được của bất kỳ hệ thống giáo dục nào. Chính sách học tập của người lớn nên
phù hợp với văn hóa địa phương và ưu tiên mở rộng cơ hội học tập cho mọi phụ nữ.
UNESCO đã phân tích xu hướng, nhận diện các thách thức cơ bản và những cách
thực hiện tốt nhất, cũng như đề xuất hoạt động để cải thiện một cách đáng kể kiến
thức về giáo dục và học tập của người lớn.
Các nghiên cứu của UNESCO đã truyền tải nhiều thơng điệp về giáo dục, đó
là: “Nền giáo dục của xã hội học tập, học tập suốt đời”. Nguyên lý “Giáo dục cho
mọi người – mọi người cho giáo dục” cũng như nguyên lý “Học suốt đời” đang
thực sự trở thành kim chỉ nam cho giáo dục ở nhiều nước trên thế giới trong đó có
nước ta, theo 04 tiêu chí giáo dục được UNESCO khuyến cáo: “Học để biết, học để
làm, học để chung sống và học để làm người”.
Nhìn chung, các cơng trình nghiên cứu đề cập ở nhiều góc độ và mức độ
khác nhau về lí luận và thực tiễn của GDTX – giáo dục người lớn, xem đó là giải
pháp duy nhất để thốt khỏi tình trạng khủng hoảng trong giáo dục về những đặc
điểm học tập của người lớn; các giải pháp nâng cao hiệu quả trong giáo dục người
lớn; về việc xây dựng một xã hội học tập với một hệ thống giáo dục mang tính mở,

download by :


8
mềm dẻo, linh hoạt, đa dạng, tạo thuận lợi cho người học cần gì học nấy, học suốt
đời. Đặc biệt, cần cung cấp cơ hội học tập suốt đời cho các nhóm yếu thế trong xã
hội. Đó là cũng là nội dung mà nhà nước ta đã sớm nghiên cứu, tiếp thu và phát
triển hình thức đào tạo Tại chức (nay gọi là VLVH) trong những năm đầu phát triển

đất nước.
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
Đào tạo đại học tại chức trước đây và nay được gọi là đào tạo ĐH VLVH hình
thành khá sớm ở nước ta và trải qua một thời gian dài phát triển, được nhiều tác giả
trong nước nghiên cứu đến với nhiều góc độ khác nhau như: vị trí, vai trị, tầm quan
trọng của nó trong hệ thống giáo dục quốc dân, các phương thức tổ chức dạy và học,
các biện pháp phát triển đào tạo, những đóng góp của đào tạo VLVH đối với KT-XH,
những hạn chế trong công tác liên kết đào tạo…được thể hiện qua nhiều cơng trình,
bài viết của nhiều tác giả nghiên cứu về giáo dục đào tạo trong cả nước.
Đào tạo đại học tại chức hay VLVH là một bộ phận của đào tạo ĐH KCQ.
Trong đề tài “Những kiến nghị về hệ khơng chính quy trong giáo dục đại học” [31],
tháng 6/1988, tác giả Phan Hữu Tiết cho rằng hệ KCQ trong giáo dục đại học dù có
lớn về số lượng, có đầy đủ các yếu tố đảm bảo chất lượng và có một vị trí quan
trọng như thế nào đi chăng nữa thì nó cũng chỉ đóng vai trò là một bộ điều chỉnh
của hệ thống giáo dục đại học. Việc điều chỉnh như thế nào phụ thuộc vào tình hình
phát triển KT-XH của từng giai đoạn cụ thể. Đề tài này cịn phân tích, so sánh sự
khác biệt cơ bản giữa hệ CQ và KCQ, đề cập đến cơng tác quản lý q trình đào tạo
hệ KCQ, đưa ra một số kiến nghị giúp các cơ sở GDDH mở rộng đào tạo KCQ vào
thời điểm hiện tại.
Ngoài ra, trong giai đoạn năm 1990 đến năm 2005, cịn có nhiều tác giả
nghiên cứu sâu về GDTX như nhóm tác giả Nguyễn Tiến Đạt, Nguyễn Hùng Sinh,
Nguyễn Như Kim, Hoàng Minh Luật, Lê Văn Tiến, Nguyễn Văn Vinh, Trương
Đình Sồ, Hồng Minh Quang, Nguyễn Hồng Đàm trong Đề án I-93-25 (5/1994)
“Xây dựng hệ thống giáo dục thường xuyên” [37] cho rằng, đào tạo ĐH VLVH là
đào tạo không tập trung (phân loại theo phương thức học), dành cho người lớn đang

download by :


9

hoạt động nghề nghiệp (phân loại theo đối tượng học) dẫn tới cấp văn bằng của hệ
thống giáo dục quốc dân (phân loại theo văn bằng).
Tác giả Nguyễn Tiến Đạt trong nghiên cứu “Về đào tạo đại học theo phương
thức không tập trung” đưa ra cách tổ chức kiểm tra, đánh giá đào tạo tại chức đạt
chất lượng của đào tạo đại học CQ, mối quan hệ giữa đào tạo đại học tại chức với
đào tạo đại học từ xa.
Tác giả Nguyễn Đình Sồ với nghiên cứu “Thống kê, phân tích, đánh giá và
kiến nghị loại hình đào tạo ĐH Tại chức của trường ĐH Kinh tế quốc dân”.
Luật Giáo dục (GD) năm 2005 đã ghi rõ: “Các chương trình xóa mù chữ và
tiếp tục sau khi biết chữ”; “đào tạo bổ sung, tu nghiệp định kỳ, bồi dưỡng nâng cao
trình độ cập nhật kiến thức, kỹ năng”; “các chương trình để lấy văn bằng của hệ
thống giáo dục quốc dân theo hình thức VLVH” [29] .
Trong những năm gần đây, đã có nhiều nhà nghiên cứu quan tâm đến vấn đề
chất lượng đào tạo bậc cao đẳng, đại học, có nhiều bài báo viết về vấn đề này. Tác
giả Phạm Phương Tâm có bài viết: “Mở rộng liên kết, đa dạng loại hình đào tạo
KCQ đáp ứng nhu cầu của toàn xã hội” đã nêu sự cấp thiết của việc đào tạo hệ
VLVH và đề cập đến vấn đề đổi mới, tổ chức đào tạo hiệu quả.
Trong luận án của tác giả Vũ Duy Hiền, có đoạn: “Đào tạo ĐH VLVH là tiền
đề cần thiết giúp đổi mới triết lý học một lần trong đời sang triết lý học thường
xuyên, học suốt đời trong xã hội học tập, giúp người lao động có cơ hội học tập
nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, đạt văn bằng phù hợp với u cầu, địi
hỏi của cơng việc đang làm, chuyển đổi nghề nghiệp khi cần thiết trong xã hội luôn
biến động và phát triển không ngừng hiện nay” đã nêu bật được sự cần thiết của đào
tạo VLVH đối với xu thế đại chúng hóa giáo dục hiện nay.[20]
Qua các nghiên cứu trên cho thấy, trải qua một thời gian dài hình thành và
phát triển, đào tạo VLVH đã có nhiều thay đổi về tên gọi, phương thức tổ chức cho
đến đối tượng được đào tạo. Vì vậy, quản lý đào tạo VLVH ngày càng có nhiều
những sự điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế của từng cơ sở giáo dục, của
từng vùng hay trên địa bàn cả nước. Trong phạm vi nghiên cứu đề tài, tác giả tập


download by :


10
trung nghiên cứu về nội dung quản lý đào tạo hình thức VLVH của Trường ĐHCT
tại trường và các cơ sở liên kết đào tạo của trường trong vùng ĐBSCL.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Quản lý là một hiện tượng xuất hiện rất sớm, từ khi xã hội lồi người xuất
hiện thì nhu cầu quản lý cũng đã được hình thành, quản lý là một phạm trù tồn tại
khách quan được ra đời từ bản thân nhu cầu của mọi chế độ xã hội, mọi quốc gia,
trong mọi thời đại. Tuỳ cách tiếp cận, mục đích mà khái niệm quản lý được hiểu và
định nghĩa theo nhiều cách khác nhau.
Thuật ngữ “Quản lý” (tiếng Việt gốc Hán) lột tả bản chất của hoạt động này
trong thực tiễn. Nó gồm 2 q trình tích hợp vào nhau. Q trình “Quản” gồm sự
coi sóc, giữ gìn, duy trì ở trạng thái “ổn định”; quá trình “lý” gồm sửa sang, sắp
xếp, đổi mới, đưa hệ vào thế “phát triển”. Suy cho cùng thì bản chất của hoạt động
quản lý là cách thức tác động (tổ chức, điều khiển, chỉ huy) hợp quy luật của chủ
thể quản lý đến khách thể và đối tượng quản lý trong một tổ chức nhằm làm cho tổ
chức vận hành đạt hiệu quả mong muốn và đạt được mục tiêu đã đề ra.
Các nhà quản lý học cho rằng: “Hoạt động quản lý bắt nguồn từ sự phân
cơng và hợp tác lao động. Chính sự phân công, hợp tác lao động nhằm đến hiệu quả
nhiều hơn, năng suất cao hơn trong cơng việc, địi hỏi phải có sự chỉ huy, phối hợp,
điều hành, kiểm tra, chỉnh lý…phải có người đứng đầu”.
Các nhà nghiên cứu, các nhà thực hành về quản lý trên thế giới đã đưa ra
nhiều quan niệm, định nghĩa khác nhau về quản lý:
F.Taylor (1856 - 1915) là người đầu tiên khai sinh ra khoa học quản lý và là
ông tổ của trường phái “quản lý theo khoa học”, tiếp cận quản lý dưới góc độ kinh
tế - kỹ thuật đã cho rằng: “Quản lý là biết được chính xác điều bạn muốn người
khác làm và sau đó hiểu được rằng họ đã hồn thành cơng việc một cách tốt nhất và

rẻ nhất”. [13]
Henry Fayol (1886-1925) là người đầu tiên tiếp cận quản lý theo quy trình và
là người có tầm ảnh hưởng to lớn trong lịch sử tư tưởng quản lý từ thời kỳ cận -

download by :


11
hiện đại tới nay. Ông quan niệm: “Quản lý hành chính là dự đốn và lập kế hoạch,
tổ chức điều khiển, phối hợp và kiểm tra” [13].
Quá trình nghiên cứu và tiếp cận các nhà nghiên cứu và các chuyên gia về
quản lý của Việt Nam cũng có các quan niệm tương tự:
Trong lĩnh vực giáo dục, Tác giả Phan Văn Kha cho rằng: “Quản lý là quá
trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra công việc của các thành viên thuộc
một hệ thống, đơn vị và việc sử dụng các nguồn lực phù hợp để đạt được mục đích
đã định” [21].
Theo Nguyễn Lộc thì quản lý là: “Nghệ thuật hồn thành cơng việc thơng
qua người khác. Quá trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra công việc của
các thành viên trong tổ chức và sử dụng nguồn lực sẳn có của tổ chức để đạt mục
tiêu của tổ chức”.
Trong các cách diễn đạt trên đây, qua tìm hiểu đã cho chúng ta thấy những
nội dung cơ bản, những điểm chung sau đây:
Nói đến quản lý là nói đến thuộc tính bất biến nội tại của mọi q trình, hoạt
động của xã hội lồi người. Trong đó, lao động quản lý là điều kiện quan trọng để
làm cho xã hội loài người tồn tại, vận hành và phát triển, hoạt động quản lý được
thực hiện với một tổ chức hay một nhóm xã hội.
Thế thì, dù cách tiếp cận khác nhau, cách thức diễn đạt có phần khác nhau
song các định nghĩa trên đều đề cập tới bản chất và chức năng của hoạt động quản
lý, tìm hiểu khái quát về bản chất và chức năng của quản lý, sẽ giúp chúng ta nhận
thức rõ hơn và sâu sắc hơn về khái niệm quản lý.

Trước hết, chúng ta tìm hiểu về “Bản chất của hoạt động quản lý”: đó là
cách thức tổ chức, điều khiển, tác động của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý
nhằm thực hiện có hiệu quả mục đích mà tổ chức đó đã đặt ra. Đây chính là nói tới
yếu tố con người, trong đó chủ yếu bao gồm người quản lý hay còn gọi là chủ thể
quản lý và người bị quản lý hay đối tượng quản lý, họ giữ vai trò trung tâm trong
hoạt động quản lý.

download by :


12
Về chủ thể quản lý, chúng ta cần phải trả lời câu hỏi: Ai quản lý? Chủ thể
quản lý chỉ có thể là người hoặc tổ chức do con người cụ thể lập ra. Chủ thể quản lý
có thể là một cá nhân, một nhóm hay một tổ chức.
Về đối tượng quản lý: là quản lý ai? quản lý cái gì? Đối tượng quản lý bao
gồm những con người với hành vi hoạt động của họ và tổ chức được con người lập
ra, những sự việc như qui chế, luật lệ, quy phạm kỹ thuật…
Để sự tác động của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý đạt được mục tiêu
đề ra, thì phải thơng qua:
Nội dung quản lý đó là các yếu tố cần quản lý của đối tượng quản lý và công
cụ quản lý là phương tiện tác động của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý như:
mệnh lệnh, quyết định, luật lệ, chính sách, v.v.. và phương pháp quản lý là cách
thức tác động của chủ thể tới đối tượng quản lý.
Các tác động qua lại trên giữa chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý, thông
qua nội dung quản lý, công cụ quản lý nhằm thực hiệu được mục tiêu cuối cùng của
tổ chức, mục tiêu có thể được xác định theo nhiều cách khác nhau, nó có thể do chủ
thể quản lý áp đặt hoặc do sự cam kết giữa chủ thể và đối tượng quản lý.
Để cụ thể và dễ hiễu hơn, ta có thể tóm tắt bản chất của quản lý theo sơ đồ
dưới đây:


Chủ thể quản lý

Đối tượng quản

Mục tiêu
quản lý

Nội dung quản lý

Công cụ, phương
pháp quản lý

Sơ đồ 1.1. Mơ hình về quản lý
Nguồn: Luận án thạc sĩ tác giả Phạm Phương Tâm [30]

download by :


13
Tiếp đến là “chức năng quản lý”: đây là một phạm trù giữ vị trí then chốt
trong các phạm trù cơ bản của khoa học quản lý, là những bộ phận hoạt động tạo
thành hoạt động quản lý đã được tách riêng, chun mơn hóa. Các chức năng quản
lý là những hình thái biểu hiện sự tác động có mục đích đến tập thể người.
Khi xác định các chức năng quản lý có rất nhiều quan điểm và ý kiến khác
nhau. Tiêu biểu như Henri Fayol, theo ơng thì tất cả mọi nhà quản lý đều thực hiện
chức năng quản lý đó là: lập kế hoạch, tổ chức, chỉ huy, điều phối và kiểm tra.
Nhưng đến Harold Koontz và Cyrlodonnell thì cho rằng quản lý có 4 chức năng cơ
bản là: lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra [17]. Đây cũng là cách tiếp cận
mà tác giả sử dụng để phân tích trong nội dung quản lý đào tạo hình thức VLVH.
Lập kế hoạch: thiết lập các mục tiêu cần thiết cho sự phấn đấu của tập thể.

Kế hoạch là nền tảng của quản lý, có thể hiểu như là suy nghĩ trước một vấn đề gì
đó và chuẩn bị cách để thực hiện, phải lựa chọn nhân sự, tổ chức các nguồn lực,
kiểm tra và phối hợp của con người và các hoạt động để đạt các mục tiêu
Tổ chức: sắp xếp để các cá nhân, tổ chức cùng làm việc và liên hệ một cách
tích cực với nhau tạo ra hiệu quả, đảm bảo người quản lý và nhân viên biết về mức
độ và phạm vi quyền lực để đảm bảo rằng công việc được thực hiện đúng, tránh tình
trạng hỗn loạn khi nhân viên khơng có những hướng dẫn rõ ràng về vai trị và cách
thức để thực hiện. Đó là việc xây dựng và duy trì cơ cấu nhất định về những vai trị,
nhiệm vụ và vị trí cơng tác trong tổ chức.
Lãnh đạo: là sự tác động, như một nghệ thuật hay một quá trình tác động
đến con người sao cho họ tự nguyện và nhiệt tình phấn đấu để đạt được các mục
tiêu của tổ chức, người quản lý phải học kỹ năng về lãnh đạo, người quản lý tốt
cũng phải là những nhà lãnh đạo hiệu quả, học cách thức để tạo ảnh hưởng và
khuyến khích mọi người thực hiện được công việc
Kiểm tra: Đánh giá kết quả được thực hiện các mục tiêu của tổ chức nhằm
tìm ra những mặt ưu điểm, những mặt hạn chế để điều chỉnh việc lập kế hoạch, tổ
chức và lãnh đạo nhằm để đảm bảo việc làm đúng theo những quy tắc và quy định,
tùy cấp độ của người quản lý trong tổ chức mà quyết định mức độ kiểm tra.

download by :


14
Các chức năng trên có mối liên hệ biện chứng, chặt chẽ với nhau. Tuy nhiên,
trong 4 chức năng trên thì chức năng tổ chức là quan trọng nhất. Tuy nhiên, để thực
hiện được các chức năng trên, người quản lý cần những điều kiện nhất định: nguồn
lực con người, nguồn lực tài chính, nguồn lực vật chất và nguồn lực thông tin để đạt
được các mục tiêu tổ chức một cách hiệu quả nhất.
Như vậy, qua tìm hiểu bản chất và các chức năng của quản lý, có thể đi đến
nhận định chung: quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản

lý tới đối tượng quản lý nhằm đặt được mục tiêu đề ra, cho dù với cách tiếp cận nào
thì bản chất của hoạt động quản lý cũng vẫn là cách thức tác động (tổ chức, điều
khiển, chỉ huy) hợp quy luật của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý trong một tổ
chức nhằm làm cho tổ chức vận hành đạt hiệu quả mong muốn và đạt được mục tiêu
đề ra.
1.2.2. Đào tạo
Đào tạo là tiến trình bao gồm những phương pháp được sử dụng tác động lên
quá trình học tập nhằm nâng cao kiến thức và kỹ năng thực hành (Cenzo &
Robbins). Polat cho rằng: đào tạo được hiểu là "hoạt động cùng nhau có hướng đích
của người dạy và người học mà trong đó thực hiện sự phát triển nhân cách, trình độ
học vấn và mức độ GD của nhân cách".
Theo Tác giả Nguyễn Minh Đường: đào tạo là q trình hoạt động có mục
đích, có tổ chức nhằm hình thành và phát triển hệ thống các tri thức, kỹ năng, kỹ
xảo, thái độ ... để hoàn thiện nhân cách cho mọi cá nhân, tạo tiền đề cho họ có thể
vào đời hành nghề một cách có năng suất và hiệu quả.
Theo Đào Quang Ngoạn: đào tạo là q trình hoạt động có mục đích, có tổ
chức nhằm hình thành và phát triển có hệ thống các tri thức, kỹ năng, kỹ xảo và thái
độ, nhân cách ... trong lý thuyết và thực tiễn, tạo ra năng lực cho mỗi cá nhân để
thực hiện thành công một hoạt động chun mơn nhất định. Q trình này được
thực hiện chủ yếu trong hệ thống các nhà trường chuyên nghiệp (TCCN, dạy nghề)
và hệ thống các trường ĐH, Cao đẳng (CĐ) với những chương trình, mục tiêu, nội
dung, phương pháp, quy trình đào tạo cụ thể nhằm giúp người học đạt được trình độ

download by :


15
đào tạo nhất định về một lĩnh vực chuyên môn để có thể lập nghiệp. Khi nói đến
đào tạo là nói đến lĩnh vực cung ứng nguồn nhân lực cho các hoạt động KT-XH.
Đào tạo trình độ ĐH: là đào tạo đội ngũ lao động trí thức trình độ cao, là quá

trình tổ chức để cho nhân dân, nhất là thanh niên tiếp cận với nền văn hoá, KH&CN
tiên tiến, hiện đại, đạo đức và văn minh nhất trong đời sống xã hội; là đào tạo ra
những con người có khả năng nhận thức cao, có trình độ KH&CN, nhạy bén với sự
đổi mới, sáng tạo, có đầu óc phê phán và biết tổ chức điều hành công việc. Trong
đào tạo ĐH VLVH thì khơng chỉ chú trọng đến thanh niên mà quan tâm đến mọi đối
tượng có nhu cầu học tập, nâng cao trình độ ở mọi lứa tuổi đủ yêu cầu về tâm lí và
sức khỏe để học tập. Yêu cầu cơ bản về năng lực của người tốt nghiệp ĐH: (1)
Năng lực nhận thức cao về lý luận và thực tiễn. Trong nhận thức thực tiễn phải đánh
giá được thực tiễn và giải quyết các vấn đề thực tiễn đề ra thuộc phạm vi công tác;
(2) Năng lực hành động phải mau lẹ, sáng tạo. Biểu hiện: độc lập cơng tác; thích
ứng mau lẹ và kịp thời trước những biến động phức tạp và nhạy cảm với cái mới;
biết phân tích, có đầu óc phê phán và dự toán; biết tổ chức làm việc tập thể; biết
giao tiếp, quản lý và điều hành; biết thuyết phục người khác; biết tự học vươn lên để
phát triển tiềm lực [22].
1.2.3. Quản lý đào tạo
Quản lý đào tạo là quá trình mà chủ thể quản lý xây dựng mục tiêu, kế hoạch,
tổ chức, chỉ đạo thực hiện và kiểm tra đánh giá các kết quả của hoạt động đào tạo đã
đạt được so với yêu cầu và chuẩn mực đề ra trong chương trình giáo dục và nhiệm
vụ năm học về chất lượng phát triển nhân cách toàn diện của người học.
Theo tác giả Vũ Duy Hiền, đối tượng của quản lý quá trình đào tạo là sự
hoạt động của người dạy, người học và các tổ chức sư phạm của nhà trường trong
việc thực hiện các kế hoạch và chương trình nhằm đạt mục tiêu đào tạo đã quy định.
Quản lý q trình đào tạo có nhiệm vụ quản lý các hoạt động của người dạy, người
học trong việc thực hiện kế hoạch, chương trình đào tạo của nhà trường. Nói cách
khác, tiêu điểm hội tụ của hoạt động đào tạo trong một nhà trường theo nghĩa hẹp là
quá trình dạy - học, theo nghĩa rộng là quá trình đào tạo. Cụ thể hơn, quá trình đào

download by :



16
tạo là bộ phận cấu thành chủ yếu nhất của hoạt động đào tạo, hoạt động chủ đạo của
nhà trường. Quản lý quá trình đào tạo là bộ phận chủ yếu nhất trong tồn bộ cơng
tác quản lý nhà trường. Muốn quản lý quá trình đào tạo đạt hiệu quả, người quản lý
cần nắm vững mơ hình tổng thể q trình đào tạo và cần lưu ý trong quản lý q
trình đào tạo, thơng tin quản lý đóng vai trị rất quan trọng, được coi như "mạch
máu" của quản lý q trình đào tạo.
ĐẦU VÀO

Q TRÌNH

ĐẦU RA

THEO DÕI KẾT QUẢ

Các điều kiện ĐBCL

Quá trình dạy - học

Kết quả đào tạo

HV tốt nghiệp

- Đối tượng tuyển sinh
- CB quản lý, GV
- Chương trình
- Học liệu ...
- Cơ sở vật chất
- Nguồn tài chính


- Hoạt động dạy - học
- Hoạt động kiểm tra,
đánh giá

- Kết quả học tập
- Tỷ lê ̣tốt nghiệp

Lựa chọn phương thức,
hình thức, phương pháp
đào tạo
Đánh giá kết quả học tập

KT/ĐG quá trình và
chương trình ĐT
Cấp văn bằng, chứng chỉ

Đánh giá/ Lựa
chọn

- Khả năng vận dụng kết
quả học tập vào công
việc đang làm
- Sự thăng tiến
- Tự tạo việc làm

Thông tin

phản hồi

Nguồn: Luận án tiến sĩ tác giả Vũ Duy Hiền [20]


Sơ đồ 1.2. Mơ hình tổng thể quản lý đào tạo

1.2.4. Hình thức vừa làm vừa học
Hình thức Vừa làm vừa học trước đây gọi là đào tạo tại chức, được nhiều
nước trên thế giới cũng như Việt Nam cho ra nhiều quan niệm:
Trên thế giới: quan niệm đào tạo cho người đang đi làm hay hiểu là đào tạo
tại chức ở Việt Nam là đào tạo dành cho những người đang hoạt động nghề nghiệp
giúp nâng cao kỹ năng, trình độ liên quan đến nghề nghiệp của họ và được triển
khai ngoài giờ làm việc [37].

download by :


×