Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng hợp tác xã việt nam chi nhánh long an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (989.37 KB, 85 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN
-------------------------------

CHỮ THỊ MỸ DUYÊN

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM –
CHI NHÁNH LONG AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số ngành: 8.34.02.01

Long An, tháng 08 năm 2019

download by :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN
--------------------------------

CHỮ THỊ MỸ DUYÊN

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM –
CHI NHÁNH LONG AN


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số ngành: 8.34.02.01
Người hướng dẫn khoa học: GS. TS. LÊ ĐÌNH VIÊN

Long An, tháng 08 năm 2019

download by :


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các
số liệu và kết quả trong luận văn là trung thực và chưa được cơng bố trong các tạp chí
khoa học và cơng trình nào khác.
Các thơng tin số liệu trong luận văn này đều có nguồn gốc và được ghi chú rõ
ràng./.

Học viên thực hiện luận văn

Chữ Thị Mỹ Duyên

download by :


ii

LỜI CẢM ƠN

Sau một thời gian làm việc hết sức nghiêm túc, tác giả đã hoàn thành luận văn
thạc sĩ chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng với đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng tại
ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh Long An”.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý Thầy (Cô) trường Đại học Kinh
Tế Công Nghiệp Long An đã tận tình giảng dạy, trang bị kiến thức nền tảng cho tơi
trong q trình học tập tại trường. Đồng thời, tơi bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy
GS. TS. Lê Đình Viên đã nhiệt tình hướng dẫn tạo mọi điều kiện, động viên và giúp đỡ
tác giả trong cả quá trình nghiên cứu này.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc Co-opBank Long An; các anh,
chị, em Phịng Kế hoạch – Kinh doanh, gia đình đã tạo điều kiện, động viên, hỗ trợ tác
giả rất nhiều để có thể hồn thành luận văn này.
Mặc dù tác giả đã cố gắng hết sức nhưng do khả năng có hạn nên chắc chắn
luận văn này khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Vì vậy, tác giả rất mong
nhận được những ý kiến nhận xét, đánh giá của các thầy cô giáo và các bạn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn!

Học viên thực hiện luận văn

Chữ Thị Mỹ Duyên

download by :


iii

NỘI DUNG TÓM TẮT

Rủi ro là một hiên tượng xảy ra tất yếu trong tất cả các hoạt động kinh doanh,
chúng ta không thể loại bỏ hết chúng mà chỉ có thể giảm thiểu sự tác động tiêu cực của
rủi ro thông qua các hoạt động quản lý phù hợp.

Hệ thống NH Việt Nam nói chung và Co-opBank nói riêng đang trong q trình
hồn thiện để phù hợp với các tiêu chuẩn quốc tế và quan trọng hơn là để nâng cao
hiệu quả hoạt động và giảm thiểu rủi ro. Tại Co-opBank những năm gần đây nợ xấu
tuy đã giảm mạnh nhưng vẫn còn tiềm ẩn rủi ro. Việc nghiên cứu các giải pháp hạn
chế rủi ro tín dụng có ý nghĩa lớn trong việc phát triển hoạt động NH, thúc đẩy quá
trình đổi mới và phát triển kinh tế. Đây là vấn đề lớn và phức tạp, là yêu cầu cấp bách
trong quản lý kinh doanh NH hiện nay. Trong phạm vi nghiên cứu hẹp của đề tài luận
văn, giới hạn trong phạm vi hoạt động cho vay của Co-opBank Long An, luận văn đã
tập trung giải quyết các vấn đề chủ yếu:
 Thứ nhất, những lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng tại các NHTM hiện nay,
nghiên cứu đã trình bày rõ những khái niệm, đặc điểm, phân loại, nguyên nhân rủi ro
tín dụng; các chỉ tiêu đo lường, đánh giá rủi ro tín dụng; các biện pháp nhằm hạn chế
rủi ro tín dụng;
 Thứ hai, phân tích, đánh giá tổng quan hoạt động cho vay của Co-opBank Long
An trong giai đoạn 2016 - 2018, thực trạng hạn chế rủi ro tín dụng, các nguyên nhân
rủi ro tín dụng, các biện pháp đang áp dụng tại Co-opBank Long An;
 Cuối cùng, đề ra những giải pháp, kiến nghị nhằm phịng ngừa và hạn chế rủi ro
tín dụng tại Co-opBank Long An để nâng cao hiệu quả cho vay và mang lại lợi nhuận
cho Chi nhánh trong thời gian tới./.

download by :


iv

ABSTRACT

Risk is an inevitable phenomenon in all business activities, we cannot eliminate
them all but can minimize the negative impact of risk through appropriate management
activities.

Bank system in Vietnam in general and Co-opBank in particular is in the
process of improvement to match international standards and more importantly to
improve operational efficiency and reduce risks. In Co-opBank, in recent years, bad
debt has dropped sharply but still has potential risks. The study of solutions to limit
credit risks is of great significance in the development of banking operations,
promoting the process of innovation and economic development. This is a big and
complicated issue, which is an urgent requirement in NH business management today.
In the narrow scope of the dissertation topic, limited in the scope of lending activities
of Co-opBank Long An, the thesis has focused on solving major issues:
 Firstly, the basic arguments about credit risk at commercial banks today, the
study has clearly presented the concepts, characteristics, classification and causes of
credit risks; credit indicators and credit risk assessment; measures to limit credit risks;
 Secondly, analyze and evaluate the overall lending activity of Co-opBank Long
An in the period of 2016-2018, the situation of limiting credit risks, the causes of
credit risks, measures being applied. at Co-opBank Long An;
 Finally, propose solutions and recommendations to prevent and limit credit
risks at Co-opBank Long An to improve lending efficiency and bring profits to the
Branch in the future./.

download by :


v

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ..........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................ii
NỘI DUNG TÓM TẮT ...............................................................................................iii
ABSTRACT .................................................................................................................iv

MỤC LỤC......................................................................................................................v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................ ix
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU ...................................................................................... x
DANH MỤC HÌNH VẼ ................................................................................................ xi
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................ 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................ 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 2
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ........................................................................................ 2
4. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .................................................................................. 2
5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................................ 2
6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................ 3
7. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN ...................................................................... 3
8. TỐNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU TRƯỚC ................................................ 3
9. KẾT CẤU CỦA LUẬN ............................................................................................ 4
CHƯƠNG 1 ................................................................................................................... 5
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI ............................................................................................................ 5
1.1. Rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh ngân hàng của ngân hàng
thương mại .......................................................................................................... .5
1.1.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng ...................................................................... ..5

download by :


vi

1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng ............................................................................. ..6
1.1.3. Nguyên nhân rủi ro tín dụng ...................................................................... ..7

1.1.4. Hậu quả của rủi ro tín dụng ....................................................................... ..9
1.2. Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương
mại ...................................................................................................................... .10
1.3. Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân
hàng thương mại................................................................................................ .12
1.4. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số ngân hàng thương mại
trong tỉnh Long An và bài học kinh nghiệm rút ra cho ngân hàng Hợp tác xã
Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Long An .............................................................. .15
1.4.1. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số ngân hàng thương mại trong
tỉnh Long An ............................................................................................... .15
1.4.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam – Chi nhánh
tỉnh Long An ............................................................................................... .18
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................... .19
CHƯƠNG 2 ............................................................................................................... .20
THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG HỢP TÁC
XÃ VIỆT NAM – CHI NHÁNH LONG AN .......................................................... .20
2.1. Giới thiệu chung về ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam – Chi nhánh Long An ...
............................................................................................................................. .20
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ............................................................... .20
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng từng bộ phận ................................................ .21
2.1.3. Mối quan hệ giữa ngân hàng Hợp tác xã với hệ thống Quỹ tín dụng nhân
dân ............................................................................................................... .23
2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh ................................................................ .25
2.2. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Hợp tác Xã Việt Nam – Chi
nhánh Long An ........................................................................................................... .31
2.2.1. Rủi ro tín dụng qua chỉ tiêu nợ quá hạn ...................................................... .31
2.2.2. Rủi ro tín dụng qua chỉ tiêu nợ xấu............................................................. .35
2.2.3. Tỷ lệ nợ nhóm 5 trên tổng dư nợ ................................................................. .38

download by :



vii

2.2.4. Rủi ro tín dụng qua các chỉ tiêu khác.......................................................... .40
2.2.5. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam – Chi
nhánh Long An ........................................................................................... .41
2.3. Đánh giá chung thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Hợp tác xã
Việt Nam – Chi nhánh Long An ...................................................................... .48
2.3.1. Những kết quả đạt được ............................................................................. .48
2.3.2. Những mặt còn hạn chế ............................................................................. .50
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ............................................................... .51
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................... .56
CHƯƠNG 3 ............................................................................................................... .57
GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ
VIỆT NAM – CHI NHÁNH LONG AN ................................................................. .57
3.1. Định hướng phát triển của Ngân Hàng Hợp Tác Việt Nam và mục tiêu thực hiện
đến 2025 ............................................................................................................. .57
3.1.1. Định hướng phát triển ................................................................................. .57
3.1.2. Mục tiêu thực hiện của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam – Chi nhánh Long
An đến năm 2025 ........................................................................................ .57
3.2. Giải pháp quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam – Chi
nhánh Long An .................................................................................................. .59
3.2.1. Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng ................................................... .59
3.2.2. Khai thác có hiệu quả thơng tin trong hoạt động tín dụng ......................... .60
3.2.3. Hồn thiện chính sách xếp hạng tín dụng nội bộ ....................................... .62
3.2.4. Tn thủ quy trình tín dụng một cách tuyệt đối.......................................... .62
3.2.5. Nâng cao năng lực, trình độ và đạo đức của cán bộ tín dụng ..................... .63
3.2.6. Nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm tra, kiểm soát nội bộ .......................... .64
3.2.7. Tăng cường thực hiện tốt việc xử lý nợ quá hạn, thu hồi nợ xấu .............. .65

3.3. Một số kiến nghị ................................................................................................. .66
3.3.1. Đối với ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam..................................................... .66
3.3.2. Đối với ngân hàng Nhà Nước Việt Nam - Chi nhánh Tỉnh Long An ....... .67
3.3.3. Đối với Ủy ban nhân dân Tỉnh Long An .................................................... .69

download by :


viii

KẾT LUẬN ......................................................................................................................... .70
TÀI LIỆU THAM KHẢO

download by :


ix

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT

KÝ HIỆU

TIẾNG VIỆT

TIẾNG ANH

1


CBTD

Cán bộ tín dụng

Credit officer

2

CIC

Trung tâm thơng tin tín dụng

Center Information Credit

3

Co-opBank

Ngân hàng Hợp tác xã

Co-operative Bank of

Việt Nam

Viet Nam

Co-opBank

Ngân hàng Hợp tác xã Việt


Co-operative Bank of Viet

Long An

Nam – Chi nhánh tỉnh Long An

Nam – Branch Long An

5

GS

Giáo sư

Professor

6

HDKH

Hướng dẫn khoa học

Scientific guide

7

KH

Khách hàng


Customer

8

NH

Ngân hàng

Bank

9

NHHT

Ngân hàng hợp tác

Bank cooperation

10

NHNN

Ngân hàng nhà nước

State Bank

11

NHTM


Ngân hàng thương mại

Commercial Bank

12

PGS

Phó giáo sư

Associate Professor

13



Quyết định

Decision

14

QH

Quốc hội

Congress

15


QTDND

Quỹ tín dụng nhân dân

People's Credit Fund

16

RRTD

Rủi ro tín dụng

Credit risk

17

SXKD

Sản xuất kinh doanh

Manufacturing business

18

TCTD

Tổ chức tín dụng

Credit institutions


19

TS

Tiến sĩ

Dr.

20

TSĐB

Tài sản đảm bảo

Guaranteed assets

21

TT

Thông tư

Circulars

22

UBND

Ủy ban nhân dân


People's Committee

23

IPCAR

Hệ thống thanh toán và kế toán

Customer payment and

khách hàng

accounting system

4

download by :


x

DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
Thứ tự
Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng 2.3
Bảng 2.4
Bảng 2.5
Bảng 2.6
Bảng 2.7

Bảng 2.8
Bảng 2.9
Bảng 2.10
Bảng 2.11
Bảng 2.12
Bảng 2.13
Bảng 2.14

Tên bảng
Trang
Cơ cấu vốn huy động của Co-opBank Long An giai đoạn 2016
26
– 2018
Dư nợ cho vay theo ngành kinh tế tại Co-opBank Long An
28
giai đoạn 2016 – 2018
Kết quả hoạt động kinh doanh của Co-opBank Long An giai
31
đoạn 2016 – 2018
Nợ quá hạn trên tổng dư nợ tại Co-opBank Long An giai đoạn
32
2016 – 2018
Nợ quá hạn theo thành phần kinh tế tại Co-opBank Long An
33
giai đoạn 2016 – 2018
Nợ quá hạn theo loại hình kinh tế tại Co-opBank Long An giai
34
đoạn 2016 – 2018
Nợ xấu trên tổng dư nợ tại Co-opBank Long An giai đoạn
35

2016 – 2018
Nợ xấu theo loại hình kinh tế tại Co-opBank Long An giai
36
đoạn 2016 – 2018
Nợ xấu theo ngành kinh tế tại Co-opBank Long An giai đoạn
36
2016 – 2018
Nợ xấu theo thời hạn tại Co-opBank Long An giai đoạn 2016
37
– 2018
Nợ xấu theo bảo đảm bằng tài sản tại Co-opBank Long An
38
giai đoạn 2016 – 2018
Tỷ lệ nợ nhóm 5 trên tổng dư nợ tại Co-opBank Long An giai
38
đoạn 2016 – 2018
Số liệu trích lập dự phòng và xử lý rủi ro tại Co-opBank Long
39
An giai đoạn 2016 – 2018
Vịng quay vốn tín dụng tại Co-opBank Long An giai đoạn
2016 – 2018

Bảng 2.15 Hệ số thu nợ của Co-opBank Long An giai đoạn 2016 – 2018
Thẩm quyền quyết định cho vay của Co-opBank Long An
năm 2018
Số liệu khách hàng bảo hiểm khoản vay tại Co-opBank Long
Bảng 2.17
An giai đoạn 2016 – 2018
Bảng 2.16


download by :

40
40
42
47


xi

DANH MỤC HÌNH VẼ

Thứ tự

Tên hình vẽ

Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ của các phịng ban

Trang
21

Hình 2.2

Cơ cấu nguồn vốn huy động của Co-opBank Long An giai đoạn
2016 – 2018 theo thời gian

27

Hình 2.3


Cơ cấu nguồn vốn huy động của Co-opBank Long An giai đoạn
2016 – 2018 theo tính chất nguồn vốn

27

Hình 2.4

Dư nợ cho vay theo ngành kinh tế của Co-opBank Long An giai
đoạn 2016 – 2018

29

Hình 2.5

Kết quả kinh doanh của Co-opBank Long An giai đoạn 2016 –
2018

30

download by :


1

PHẦN MỞ ĐẦU

1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hoạt động của ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ NH. Hoạt
động này có thể tạo ra lợi nhuận lớn cho NH, tuy nhiên cũng có thể làm cho các NH
biến mất một cách nhanh chóng.

Trong quá trình phát triển kinh tế, chúng ta đã từng chứng kiến rất nhiều NH
lâm vào tình trạng phá sản, ngay cả những ngân hàng lớn và lâu đời ở Mỹ trong cuộc
khủng hoảng toàn cầu năm 2008, gây ra thiệt hại nặng nề cho nền kinh tế. Có nhiều
nguyên nhân dẫn đến sự thất bại ở các NH, song quan trọng nhất vẫn là quản trị rủi ro
tín dụng. Rủi ro tín dụng làm cho các ngân hàng gia tăng chi phí, chậm thu lãi, thậm
chí là thất thốt vốn vay làm xấu đi tình hình tài chính, tổn hại đến uy tín và vị thế,
khơng những ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của chính họ, mà nó cịn ảnh
hưởng lớn đến cả hệ thống ngân hàng và tồn bộ nền kinh tế. Rủi ro tín dụng là điều
khơng thể loại bỏ hồn tồn mà chỉ có thể áp dụng các biện pháp để phòng ngừa hoặc
giảm thiểu thiệt hại tối đa khi rủi ro tín dụng xảy ra.
Quá trình đổi mới nền kinh tế ở Việt Nam đã và đang khẳng định tầm quan
trọng của các NHTM. Co-opBank giữ vai trò đặc biệt quan trọng đối với q trình phát
triển nơng nghiệp, nơng thơn và nền kinh tế Việt Nam, là đơn vị cung cấp vốn tín dụng
hiệu quả và đáp ứng cho sự nghiệp phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn và các
yêu cầu vốn khác cho quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của đất nước. Một trong
những đóng góp tích cực để tạo ra những thành quả đó là sự nỗ lực vươn lên khẳng
định vị trí của Co-opBank Long An trong hệ thống Co-opBank. Thông qua hoạt động
huy động vốn và cấp tín dụng, ngân hàng kích thích tiết kiệm và đẩy mạnh đầu tư của
dân cư và các thành phần kinh tế khác, góp phần tăng trưởng kinh tế cho đất nước.
Với hệ thống mạng lưới hoạt động rộng trên các địa bàn Tỉnh, Co-opBank Long
An cũng đã đáp ứng phần nào vốn cho người dân để góp phần thúc đẩy nền kinh tế.
Trong thời gian qua, chi nhánh đã có những biện pháp tích cực để giảm thiểu rủi ro
nên nợ xấu có xu hướng giảm. Tuy nhiên, cũng khơng thể kiểm sốt hết những rủi ro
do hoạt động này mang lại. Do vậy cũng cần phải tìm ra giải pháp kiểm sốt rủi ro tín

download by :


2
dụng để vừa mang lại hiệu quả kinh tế của KH và lợi nhuận ngân hàng một cách bền

vững.
Xuất phát từ nhu cầu nghiên cứu trên, tác giả chọn nghiên cứu đề tài: “Quản trị
rủi ro tín dụng tại ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh Long An” để làm
luận văn thạc sỹ kinh tế.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu chung
Luận văn đặt mục tiêu tổng hợp cơ sở lý luận, phân tích, đánh giá thực trạng
quản trị rủi ro tín dụng tại Co-opBank Long An, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp và
kiến nghị nhằm quản trị rủi ro tín dụng tại Co-opBank Long An trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ th
-

Một là, hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng

thương mại;
-

Hai là, phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Co-opBank Long An giai

đoạn 2016 - 2018.
-

Ba là, đề ra một số giải pháp quản trị rủi ro tín dụng tại Co-opBank Long An

trong thời gian tới.
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu này được thực hiện nhằm mục đích cung cấp các bằng chứng thực
nghiệm để trả lời cho các câu hỏi sau đây:
Câu hỏi 1: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Co-opBank Long An giai đoạn
2016 – 2018 ra sao? Những mặt đạt được và hạn chế tồn tại trong quản trị rủi ro tín

dụng tại Co-opBank Long An? Nguyên nhân của những tồn tại này là gì?
Câu hỏi 2: Giải pháp nào để quản trị rủi ro tín dụng tại Co-opBank Long An
trong thời gian tới?
4. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu là quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại.
5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Không gian: Nghiên cứu đối tượng tại Co-opBank Long An.
Thời gian: Nghiên cứu đối tượng trong giai đoạn 2016 - 2018.

download by :


3
6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Luận văn sử dụng phương pháp định tính cụ thể gồm các phương pháp sau:
Phương pháp lịch sử, phương pháp so sánh, phương pháp thống kê mơ tả, phương
pháp diễn giải, phương pháp phân tích,… để đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín
dụng tại Co-opBank Long An giai đoạn 2016 - 2018.
7. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN
Trên cơ sở kế thừa nền tảng lý luận và thực tiễn của nhiều nghiên cứu trước,
luận văn có những điểm mới khác biệt so với những nghiên cứu trước đây, cụ thể:
Về mặt lý luận: Luận văn tổng hợp cơ sở lý thuyết về quản trị rủi ro tín dụng,
những nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng và các biện pháp quản trị rủi ro tín dụng tại
ngân hàng.
Về mặt thực tiễn: Luận văn đi sâu phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng
tại Co-opBank Long An và đưa ra giải pháp có thể vận dụng trong thực tiễn để hạn chế
rủi ro tín dụng tại Co-opBank Long An. Nội dung của luận văn này có thể làm tài liệu
tham khảo cho học viên và sinh viên thuộc nhóm ngành kinh tế và những ai quan tâm
đến lĩnh vực này.
8. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU TRƯỚC

Đã có rất nhiều cơng trình nghiên cứu về lĩnh vực quản trị rủi ro tín dụng trong
ngân hàng. Mỗi cơng trình và bài viết đều có những cách tiếp cận khác nhau trực tiếp,
hoặc gián tiếp về vấn đề rủi ro tín dụng. Dưới đây là một số cơng trình nghiên cứu mà
tác giả đã tham khảo được:
-

Luận văn thạc sĩ của Phạm Thị Ngọc Mai (2015) với đề tài:“Rủi ro tín dụng tại

ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Đồng Nai”,Trường Đại học Ngân
hàng thành phố Hồ Chí Minh.
-

Luận văn thạc sĩ của Nguyễn Thành Danh (2016) với đề tài:“Rủi ro tín dụng tại

ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Tiền Giang”, Trường Đại học Ngân
hàng thành phố Hồ Chí Minh.
-

Luận văn thạc sĩ của Nguyễn Quốc Huy (2015) với đề tài: “Quản trị rủi ro tín

dụng tại ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam”, Trường Đại học Ngân hàng thành phố Hồ
Chí Minh.
Nhìn chung, qua nghiên cứu 3 cơng trình nghiên cứu trước, tác giả kế thừa cơ

download by :


4
sở lý luận, tham khảo thực trạng và giải pháp. Từ đó tác giả đề xuất giải pháp thiết
thực và phù hợp với chi nhánh tỉnh Long An. Sự khác biệt trong nghiên cứu là về

không gian và thời gian. Mặt khác, đến nay (tháng 5/2019) tại ngân hàng Hợp tác xã
Việt Nam – Chi nhánh Long An chưa có ai nghiên cứu về đề tài này, do vậy nghiên
cứu này là khơng trùng lắp.
9. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Ngồi phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Hợp tác xã Việt
Nam – Chi nhánh Long An.
Chương 3: Giải pháp quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Hợp tác xã Việt
Nam – Chi nhánh Long An.

download by :


5

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh ngân hàng của ngân hàng
thương mại
1.1.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng
Theo Markowitz (1952) “Rủi ro là một mệnh đề thể hiện sự không chắc chắn.
Trong hoạt động tài chính, biến thiên của kết quả hoạt động là một đại diện cho rủi ro
và do đó nhà đầu tư nên cân nhắc giữa kết quả kỳ vọng - điều mong đợi và biến thiên
của kết quả hay rủi ro - điều khơng mong đợi”.
Cịn theo Timothy W. Koch và S. Scott Mac Donald (2009) thì “Một khi NH
nắm giữ tài sản sinh lợi, rủi ro xảy ra khi KH sai hẹn – có nghĩa là KH khơng thanh
tốn vốn gốc và lãi theo thỏa thuận. Rủi ro ro tín dụng là sự thay đổi tiềm ẩn của thu

nhập thuần và thị giá của vốn xuất phát từ việc KH khơng thanh tốn hay thanh toán
trễ hạn”. Trong nghiên cứu của Henie Van Greuning - Sonja B rajovic Bratanovic
(1999) thì “Rủi ro tín dụng được định nghĩa là nguy cơ mà người đi vay không thể chi
trả tiền lãi hoặc hoàn trả vốn gốc so với thời hạn đã ấn định trong hợp đồng tín dụng.
Đây là thuộc tính vốn có của hoạt động NH”.
Theo Tomaz R. Bielecki và Marek Rutkowski (2004): “Rủi ro tín dụng là khả
năng KH không thực hiện đầy đủ những cam kết/nghĩa vụ trong hợp đồng tín dụng”.
Theo Điều 3, Thông tư số 09/2014/TT-NHNN ngày 18/3/2014 của Thống đốc
NHNN: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động NH là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ
của TCTD, chi nhánh NH nước ngồi do KH khơng thực hiện, hoặc khơng có khả
năng thực hiện một phần hay tồn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Trong hoạt động kinh doanh của NHTM, tín dụng là hoạt động kinh doanh đem
lại nguồn thu chủ yếu, chiếm đến 70% - 80% lợi nhuận của NHTM. Tuy nhiên đây
cũng là nghiệp vụ tiềm ẩn rất nhiều rủi ro, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự luân
chuyển tiền tệ và khả năng thanh khoản của NHTM (World Bank, 2009). Vì vậy, việc
nghiên cứu về rủi ro trong hoạt động cho vay của NHTM có ý nghĩa quan trọng nhằm

download by :


6
hạn chế tối đa tổn thất và nâng cao chất lượng hoạt động kinh doanh của tổ chức này
Khoản 01 Điều 3 Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21 tháng 01 năm 2013
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, rủi ro tín dụng được định nghĩa như sau:
“Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng (gọi tắt là rủi ro) là tổn thất có khả
năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi do
khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ
nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Tổn thất có khả năng xảy ra đối với ngân hàng khi người đi vay không trả được
nợ, hoặc trả nợ không đầy đủ, không đúng hạn cho ngân hàng; khả năng xảy ra tổn

thất trong hoạt động ngân hàng do khách hàng không thực hiện nghĩa vụ theo cam kết;
rủi ro tín dụng là loại rủi ro lớn nhất quan trọng nhất trong hoạt động ngân hàng, là loại
rủi ro chủ yếu của rủi ro ngân hàng.
Như vậy, có thể nói rủi ro tín dụng có thể xuất hiện trong các mối quan hệ mà
trong đó ngân hàng là chủ nợ, khách hàng là con nợ lại không thực hiện hoặc không đủ
khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ khi đến hạn. Nó diễn ra trong q trình cho vay,
chiết khấu cơng cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá, cho th tài chính, bảo lãnh, bao
thanh toán của ngân hàng.
1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng
Theo PGS. TS. Nguyễn Đăng Dờn (2014) thì rủi ro tín dụng bao gồm:
Rủi ro giao dịch
Rủi ro giao dịch là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh
là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách
hàng. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro
nghiệp vụ. Rủi ro giao dịch là loại hình rủi ro tín dụng phát sinh trong q trình giao
dịch tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng. Rủi ro giao dịch là loại rủi ro mang nặng
tính chủ quan của bên cho vay trong quá trình tác nghiệp, bao gồm:
Rủi ro lựa chọn là quá trình đánh giá, phân tích, lựa chọn khi tác nghiệp chưa
tốt: Phân tích, đánh giá khách hàng thiếu bao quát, còn nhiều sơ hở. Phân tích, lựa
chọn phương án vay vốn của khách hàng còn lỏng lẻo, qua loa. Lựa chọn phương án
thu nợ thiếu cân nhắc có nhiều sơ hở dẫn đến rủi ro.
Rủi ro đảm bảo là rủi ro các vấn đề liên quan đến đảm bảo tài sản: Điều khoản

download by :


7
đảm bảo tín dụng thiếu chặt chẽ, rõ ràng; Danh mục tài sản đảm bảo thiếu tính cụ thể;
Hình thức đảm bảo và phương pháp xử lý tài sản còn bất cập; Tỷ lệ đảm bảo tài sản
thiếu dứt khoát, rõ ràng.

Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến quản lý khoản vay và hoạt động cho
vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản
vay có vấn đề.
Rủi ro danh mục
Rủi ro danh mục là loại hình rủi ro tín dụng phát sinh trong quản lý danh mục
cho vay của NH. Rủi ro danh mục là loại rủi ro vừa mang tính chủ quan, lại vừa tác
động của các nhân tố khách quan. Rủi ro danh mục bao gồm rủi ro nội tại và rủi ro tập
trung.
Rủi ro nội tại: Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có,
mang tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó
xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.
Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố rủi ro bên trong của mỗi khách hàng vay vốn,
ngành nghề kinh doanh, lĩnh vực hoạt động.
Rủi ro tập trung: Rủi ro tập trung là rủi ro phát sinh trong trường hợp ngân
hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều
doanh nghiệp hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc một vùng địa lý
nhất định; hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
1.1.3. Nguyên nhân rủi ro tín dụng
Theo PGS. TS. Nguyễn Đăng Dờn (2014) thì rủi ro tín dụng bao gồm:
Nhóm ngun nhân khách quan
Nguyên nhân khách quan gây tác động và ảnh hưởng trên bình diện rộng: Do sự
biến động của mơi trường kinh tế (nội địa, tồn cầu); những bất cập trong cơ chế,
chính sách của nhà nước; hành lang pháp lý cho hoạt động ngân hàng chưa hoàn thiện;
những nguyên nhân bất khả kháng (thiên tai, dịch bệnh....)
Nhóm nguyên nhân thuộc về người đi vay
Tình hình SXKD thiếu ổn định vững chắc; tình hình tài chính khơng tốt; quản
lý kinh doanh cịn hạn chế; thái độ thiếu thiện chí và bất hợp tác của người đi vay; hiện
tượng cố ý, cố tình lừa đảo; người đi vay sử dụng vốn sai mục đích, khơng có thiện chí

download by :



8
trong việc trả nợ vay.
Đa số các doanh nghiệp khi vay vốn ngân hàng đều có các phương án kinh
doanh cụ thể, khả thi, nếu khơng kiểm tra, phân tích xem xét, có thể bị rủi ro. Số lượng
doanh nghiệp sử dụng vốn sai mục đích, cố ý lừa đảo ngân hàng để chiếm đoạt tài sản
tuy không nhiều, nhưng khơng phải khơng có, thậm chí có những vụ việc phát sinh hết
sức nặng nề và nghiêm trọng, liên quan đến uy tín của các cán bộ, làm ảnh hưởng xấu
đến các doanh nghiệp khác.
Năng lực quản lý kinh doanh yếu kém cũng là lý do phát sinh rủi ro. Nhiều
doanh nghiệp đầu tư vào nhiều lĩnh vực vượt quá khả năng quản lý. Quy mơ kinh
doanh phình ra q to so với tư duy quản lý, là nguyên nhân dẫn đến sự phá sản của
các phương án kinh doanh đầy khả thi mà lẽ ra nó phải thành cơng trên thực tế.
Doanh nghiệp cùng một lúc vay vốn tại nhiều ngân hàng, làm cho việc theo dõi,
quản lý trở nên phức tạp, khó theo dõi được dịng tiền, dẫn đến việc sử dụng vốn vay
chồng chéo và mất khả năng thanh tốn dây chuyền.
Tình hình tài chính doanh nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch. Quy mô nguồn vốn
chủ sở hữu nhỏ bé, cơ cấu tài chính thiếu cân đối là đặc điểm chung của hầu hết các
doanh nghiệp Việt Nam. Quản lý tài chính kế tốn cịn tùy tiện, thiếu đồng bộ, mang
tính đối phó, làm cho thơng tin ngân hàng có được khơng chính xác, chỉ mang tính chất
hình thức. Do đó, khi cán bộ ngân hàng lập các bản phân tích tài chính của doanh nghiệp
dựa trên số liệu do các doanh nghiệp cung cấp, thường thiếu tính thực tế và sai lệch quá
nhiều, rủi ro xảy ra là lẽ đương nhiên.
Nhóm nguyên nhân thuộc về ngân hàng cho vay
Chính sách tín dụng chưa hợp lý; chưa nêu cao tính tự chủ và tự chịu trách
nhiệm trong hoạt động TD; chưa xác định đúng quy mô và tốc độ tăng trưởng của tín
dụng; chưa có chính sách khách hàng hợp lý; chưa linh hoạt trong lãi suất và ưu đãi lãi
suất; chưa đơn giản hóa quy trình thủ tục cấp tín dụng; chưa có chiến lược cạnh tranh
và marketing hợp lý; quá cứng nhắc trong việc xác định và kiểm sốt hạn mức tín

dụng; quy trình cho vay có nhiều kẽ hở bị khách hàng lợi dụng; trình độ chun mơn
nghiệp vụ của cán bộ tín dụng còn hạn chế; đạo đức kinh doanh chưa tốt.
Các nguyên nhân nêu trên, trước hết phải nói đến các ngân hàng cịn thiếu một
chính sách tín dụng nhất qn, chính sách tín dụng ở đây phải bao gồm định hướng

download by :


9
chung cho việc cho vay, chế độ tín dụng ngắn hạn, trung và dài hạn, các quy định về
bảo đảm tiền vay, danh mục lựa chọn khách hàng trong từng giai đoạn.
Ngân hàng khơng có đủ thơng tin về các số liệu thống kê, để phân tích,đánh giá
khách hàng, dẫn đến việc xác định sai hiệu quả của phương án xin vay, hoặc xác định
thời hạn cho vay và trả nợ không phù hợp với phương án kinh doanh của khách hàng.
Sự lơi lỏng trong quá trình giám sát trước, trong và sau khi cho vay, làm cho
ngân hàng không phát hiện kịp thời dù vốn vay đã bị sử dụng sai mục đích.
Ngân hàng quá tin tưởng vào tài sản thế chấp, tài sản cầm cố, bảo lãnh, bảo
hiểm, coi đó là vật đảm bảo chắc chắn cho sự thu hồi vốn vay.
Chạy theo thành tích số lượng hoặc chỉ tiêu kế hoạch mà xem nhẹ chất lượng
khoản tín dụng, quá tin tưởng vào phương án kinh doanh của khách hàng.
Năng lực chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp của một số cán bộ tín dụng ngân
hàng chưa theo kịp yêu cầu. Quản lý, sử dụng, đãi ngộ cán bộ ngân hàng chưa thỏa
đáng, không giữ được cán bộ có tài năng.
1.1.4. Hậu quả của rủi ro tín dụng
Theo PGS. TS. Nguyễn Đăng Dờn (2014) thì rủi ro tín dụng bao gồm:
Hậu quả đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng
Nếu một khoản vay nào đó bị mất khả năng thu hồi, thì ngân hàng phải sử dụng
các nguồn vốn để trả cho người gửi tiền, đến một chừng mực nào đấy, ngân hàng
khơng có đủ nguồn vốn để trả cho người gửi tiền thì ngân hàng sẽ rơi vào tình trạng
mất khả năng thanh tốn, có thể dẫn đến nguy cơ gặp rủi ro thanh khoản. Và kết quả là

làm thu hẹp quy mô kinh doanh, năng lực tài chính giảm sút, uy tín, sức cạnh tranh
giảm khơng những trong thị trường nội địa mà cịn lan rộng ra các nước, kết quả kinh
doanh của ngân hàng ngày càng xấu, có thể dẫn ngân hàng đến thua lỗ hoặc đưa đến
bờ vực phá sản, nếu khơng có biện pháp xử lý, khắc phục kịp thời.
Hậu quả đối với nền kinh tế xã hội
Ngân hàng thương mại là một tổ chức trung gian tài chính chuyên huy động
vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế để cho các tổ chức, các doanh nghiệp và cá nhân có nhu
cầu vay lại. Do đó, khi rủi ro tín dụng xảy ra, thì khơng những ngân hàng chịu thiệt hại
mà quyền lợi của người gửi tiền cũng bị ảnh hưởng.
Khi một ngân hàng gặp rủi ro tín dụng với mức độ lớn, sẽ ảnh hưởng đến người

download by :


10
gửi tiền làm cho người gửi tiền hoang mang, lo sợ và kéo nhau đến rút tiền, không
những ở ngân hàng có sự cố mà cịn ở những ngân hàng khác, làm cho toàn bộ hệ
thống ngân hàng gặp phải khó khăn. Khủng hoảng thanh khoản xảy ra và ảnh hưởng
rất nghiêm trọng đến sự tồn tại và phát triển của hệ thống ngân hàng.
Hệ thống ngân hàng bị ảnh hưởng, hoạt động khơng hữu hiệu sẽ ảnh hưởng
đến tồn bộ nền kinh tế – xã hội. Nó có thể làm cho nền kinh tế bị suy giảm, lạm
phát tăng, sức mua giảm, thất nghiệp tăng, xã hội mất ổn định.
Tóm lại, rủi ro tín dụng của các ngân hàng xảy ra ở những mức độ khác nhau,
rủi ro cấp độ nhẹ cũng làm cho ngân hàng bị giảm lợi nhuận, rủi ro ở cấp độ nặng làm
cho ngân hàng không thu đủ vốn lãi, hoặc bị mất cả vốn lẫn lãi, dẫn đến ngân hàng bị
thua lỗ. Nếu tình trạng này kéo dài không khắc phục được, ngân hàng sẽ bị phá sản,
gây hậu quả nghiêm trọng cho nền kinh tế nói chung và hệ thống ngân hàng nói riêng.
Chính vì vậy địi hỏi các nhà quản trị ngân hàng phải hết sức thận trọng và có những
biện pháp thích hợp để ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng.
1.2. Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương

mại
Theo PGS. TS. Nguyễn Đăng Dờn (2014) thì việc quản trị rủi ro tín dụng là
một q trình bao gồm 4 cơng đoạn sau:
Bước 1. Nhận diện rủi ro tín dụng: Nhận diện rủi ro tín dụng là xác định mức
độ rủi ro trên cơ sở các chỉ tiêu định tính và định lượng, làm căn cứ để xác định giới
hạn tín dụng tối đa cho một khách hàng. Để nhận diện rủi ro một cách khoa học, thực
tế và chính xác, nhà quản trị sẽ căn cứ vào các dấu hiệu cảnh báo của các chỉ tiêu tài
chính và chỉ tiêu phi tài chính của khách hàng vay vốn để có kết luận. Nói cách khác
nhận diện rủi ro tín dụng là việc xây dựng mơ hình thích hợp, trên sở các chỉ tiêu tài
chính và phi tài chính để lượng hóa mức độ rủi ro mang lại từ phía khách hàng, từ đó
xác định phần bù rủi ro và giới hạn tín dụng an toàn tối đa đối với một khách hàng,
cũng như để trích lập dự phịng rủi ro.
Bước 2. Đánh giá rủi ro tín dụng: Rủi ro tín dụng được đánh giá qua các chỉ
tiêu sau:
Nợ quá hạn (Expired Debt)
Theo thơng tư 02 /TT- NHNN thì Nợ q hạn là khoản nợ mà một phần hoặc

download by :


11
toàn bộ nợ gốc hoặc lãi đã quá hạn. Nợ q hạn là những khoản tín dụng khơng được
hồn trả đúng hạn theo các cấp độ sau: Các khoản nợ quá hạn dưới 91 ngày (khoản
mục chính của nợ cần chú ý); các khoản nợ quá hạn từ 91 đến dưới 180 ngày (khoản
mục chính của nợ dưới tiêu chuẩn); các khoản nợ quá hạn từ 180 đến dưới 360 ngày
(khoản mục chính nợ nghi ngờ); các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày (khoản mục
chính của nợ có khả năng mất vốn).
Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu (Non Performing Loans – NPL)
Nợ xấu là những khoản nợ quá hạn, nhưng ở cấp độ nghiêm trọng hơn, do đó
được gọi là nợ xấu. Nợ xấu có thể gây ảnh hưởng nặng nề đến kết quả hoạt động kinh

doanh của ngân hàng, do đó cần được theo dõi quản lý thật chặt chẽ. Nợ xấu bao gồm:
+ Nhóm nợ dưới tiêu chuẩn (Nợ nhóm 3) Gồm các khoản nợ được TCTD đánh
giá là khơng có khả năng thu hồi nợ gốc và lãi khi đến hạn, và có khả năng tổn thất
một phần nợ gốc và lãi. Bao gồm: Các khoản nợ quá hạn từ 90 đến 180 ngày; Các
khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại.
+ Nhóm nợ nghi ngờ (Nợ nhóm 4) Gồm các khoản nợ được tổ chức tín dụng
đánh giá là khả năng tổn thất cao. Bao gồm: Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360
ngày; Các khoản nợ cơ cấu lại quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày theo thời hạn đã cơ
cấu lại.
+ Nhóm nợ có khả năng mất vốn (Nợ nhóm 5) Gồm các khoản nợ được tổ chức
tín dụng đánh giá là khơng cịn khả năng thu hồi, mất vốn. Bao gồm: Các khoản nợ
quá hạn trên 360 ngày; Các khoản nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý; Các khoản nợ đã
cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn trên 180 ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại.
Tỷ lệ phần trăm giữa nợ xấu so với tổng dư nợ ở thời điểm so sánh (Nợ
xấu/Tổng dư nợ). Tỷ lệ nợ xấu cho thấy mức độ nguy hiểm mà ngân hàng thương mại
phải đối mặt, và do đó phải có biện pháp giải quyết, nếu khơng muốn ngân hàng gặp
tình huống nguy hiểm. Theo quy định của NHNN Việt Nam, tỷ lệ nợ xấu không được
vượt quá 3%.
Bước 3. Kiểm soát và quản trị rủi ro tín dụng: Kiểm sốt rủi ro tín dụng được
coi là nội dung quan trọng trong quản trị rủi ro tín dụng. Khi đã nhận diện và đo lường
được rủi ro tín dụng có thể xảy ra, mà khơng kiểm sốt được, thì hiệu quả quản trị rủi
ro tín dụng sẽ bằng khơng. Kiểm sốt rủi ro tín dụng sẽ được thực hiện theo các hướng

download by :


12
sau đây:
+ Né tránh rủi ro: Biết rủi ro mà không né tránh, ắt sẽ gánh chịu hậu quả. Do đó
né tránh rủi ro là chủ động tìm một hướng đi trong hoạt động tín dụng, mà ở đó rủi ro

sẽ khơng xảy ra, hoặc có xảy ra nhưng ở mức độ thấp nhất có thể.
+ Ngăn ngừa rủi ro: Ngăn ngừa rủi ro tín dụng, khơng có tính chất chủ động
hoàn toàn như né tránh rủi ro, nhưng vẫn phải chấp nhận nó. Nghĩa là khi hoạt động
kinh doanh ngân hàng, trong đó có hoạt động tín dụng cần được phát triển theo một
chiều hướng và chỉ tiêu đặt ra, thì dù có khả năng rủi ro xuất hiện, ngân hàng cũng
không thể nằm im không hoạt động. Trong trường hợp đó, cần có biện pháp ngăn ngừa
rủi ro một cách cụ thể rõ ràng để thực hiện chỉ tiêu kế hoạch.
+ Giảm thiểu rủi ro: Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, phải chấp nhận rủi
ro, coi đó là một hiện tượng khách quan. Vấn đề quan trọng là làm sao để rủi ro nếu có
xảy ra, thì chỉ ở mức độ tối thiểu.
Bước 4. Xử lý rủi ro tín dụng: Quản trị rủi ro tín dụng phải chấp nhận một thực
tế là rủi ro luôn luôn xảy ra, cho dù rủi ro đó có tính khách quan hay chủ quan, vơ tình
hay cố ý. Rủi ro đó có thể xảy ra với bất cứ ngân hàng nào. Thấu suốt quan điểm này
là để luôn chấp nhận và sẵn sàng đối mặt với rủi ro tín dụng để tự tin giải quyết vấn
đề. Do đó, khi rủi ro thực sự đã đến, nhà quản trị cịn có một hành lang bảo vệ cuối
cùng, đó là việc phân loại và xử lý rủi ro, và đó là cách xử lý bắt buộc cuối cùng. Để
xử lý rủi ro, ngân hàng có nhiều phương án nhưng phương án mang tính chất chủ động
hồn tồn về phương diện tài chính là chủ động trích lập dự phịng rủi ro, và khi đã có
quỹ dự phịng rủi ro, ngân hàng hồn tồn chủ động để xử lý.
1.3. Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân
hàng thương mại
Rủi ro là những biến cố xảy ra ngoài mong đợi trong hoạt động kinh doanh của
NHTM, ta khơng thể loại bỏ được hồn tồn nhưng có thể nghiên cứu và đưa ra các
biện pháp nhằm phòng ngừa, giảm thiểu mức độ thiệt hại và quản lý rủi ro đến mức
thấp nhất có thể. Muốn dự đốn được rủi ro chính xác nhất thì ngân hàng phải đo
lường được rủi ro. Đây là một trong những phương pháp nghiên cứu mà NH nào cũng
áp dụng vì nó có ý ngĩa rất lớn trong quản lý kinh doanh.

download by :



×