Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

(Luận văn thạc sĩ) quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quân đội chi nhánh hoàng quốc việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 115 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

TRẦN VĂN TÚ

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI
CHI NHÁNH HOÀNG QUỐC VIỆT

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Hà Nội - 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------

TRẦN VĂN TÚ

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI
CHI NHÁNH HOÀNG QUỐC VIỆT
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN THỊ THÁI HÀ

Hà Nội - 2015




LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu do tôi thực hiện dưới sự
hướng dẫn của cô giáo hướng dẫn khoa học. Các số liệu và trích dẫn được sử
dụng trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và đáng tin cậy.


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành chƣơng trình cao học và viết luận văn này

, tôi đã nhận

đƣợc sự hƣớng dẫn , giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của q thầy cô Trƣờng Đại
học Kinh tế - Đa ̣i ho ̣c Quố c gia Hà Nô ̣i.
Trƣớc hết, tôi xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô trƣờng

Đại học

Kinh tế, đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ cho tơi trong quá trình học tập.
Tơi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Trần Thị Thái Hà đã dành
rất nhiều thời gian và tâm huyết hƣớng dẫn nghiên cứu và giúp tơi hồn thành
luận văn tốt nghiệp.
Mặc dù tơi đã có nhiều cố gắng nỗ lực , tìm tịi, nghiên cứu để hồn thiện
luận văn, tuy nhiên khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc
những đóng góp tận tình của quý thầy cơ và các bạn.


TÓM TẮT LUẬN VĂN

Tên luận văn: “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần quân
đội Chi nhánh Hoàng Quốc Việt ”.
Tác giả: Trần Văn Tú
Chuyên ngành: Tài chính- Ngân hàng
Bảo vệ năm: 2015
Giáo viên hƣớng dẫn: TS. Trần Thị Thái Hà
Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu:
-

Mục đích: Luận văn này phân tích đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng Qn đội-Chi nhánh Hồng Quốc Việt từ đó đề xuất
các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của quá trình quản trị rủi ro tín
dụng của ngân hàng trên địa bàn hoạt động giai đoạn 2015-2020

-

Nhiệm Vụ:
+ Nghiên cứu các khái nhiệm về ngân hàng thƣơng mại và Rủi ro tín
dụng, nguyên nhân, ảnh hƣởng đối với ngân hàng thƣơng mại
+ Các chỉ tiêu đánh giá, đo lƣờng về rủi ro tín dụng.
+ Thực trạng hoạt động của ngân hàng Quân đội-Chi nhánh Hoàng Quốc
Việt
+ Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao Quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng Qn đội chi nhánh Hồng Quốc Việt.

Những đóng góp mới của luận văn:
-

Luận văn hệ thống hóa các vấn đề lý luận rủi ro tín dụng trong ngân hàng
thƣơng mại và cách thức đo lƣờng về rủi ro tín dụng nói chung trong hoạt

động của ngân hàng thƣơng mại. Đề tài cũng đã tiếp cận, phân tích một
số nghiên cứu của các tác giả trong nƣớc về các thức quản trị rủi ro tín
dụng nói chung trong hệ thống Ngân hàng để từ đó đƣa ra cách tiếp cận
phù hợp cho vấn đề nghiên cứu.


-

Luận văn đã phân tích khái quát về thực trạng chất lƣợng tín dụng và các
thức quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân
Đội-Chi nhánh Hoàng Quốc Việt giai đoạn 2010-2013, đánh giá những
mặt đạt đƣợc và những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân.

- Đề xuất các nhóm giải pháp cụ thể phù hợp với điều kiện tại địa bàn hoạt
động để khắc phục những mặt hạn chế nhằm nâng cao chất lƣợng Quản
trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân Đội-Chi nhánh
Hoàng Quốc Việt trong giai đoạn 2015 – 2020.


MỤC LỤC

Danh mục từ viết tắt .................................................................................................... i
Danh mục bảng biểu................................................................................................... ii
Danh mục sơ đồ ......................................................................................................... iii
Danh mục biểu đồ ..................................................................................................... iv
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..................................................................................5
1.1. HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .....................................5
1.1.1. Ngân hàng thƣơng mại và hoạt động của ngân hàng thƣơng mại trong nền

kinh tế thị trƣờng ..................................................................................................5
1.1.2. Vai trò của Ngân hàng thƣơng mại trong nền kinh tế ................................6
1.1.3. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại .................8
1.2. RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHTM. ..................................................................10
1.2.1. Khái niệm của rủi ro tín dụng...................................................................10
1.2.2. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng .......................................................11
1.2.3. Sự cần thiết phải phịng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng .........................15
1.2.4. Các chỉ tiêu đo lƣờng rủi ro tín dụng .......................................................16
1.2.5. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng .......................................................19
1.2.6. Quy trình quản lý rủi ro tín dụng..............................................................22
1.2.7. Các yếu tố tác động tới hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng .........................35
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................37
2.1. PHƢƠNG PHÁP THU THẬP TÀI LIỆU ......................................................37
2.1.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ...................................................................37
2.1.2. Phƣơng pháp thảo luận nhóm tập trung ...................................................37
2.1.3. Phƣơng pháp chuyên gia, chuyên khảo ....................................................38


2.2. PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU ...............................................................38
2.2.1. Phƣơng pháp phân tích thống kê ..............................................................38
2.2.2. Phƣơng pháp phân tích tổng hợp ..............................................................40
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH HOÀNG QUỐC VIỆT ......................41
3.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG TMCP QN ĐỘI – CHI
NHÁNH HỒNG QUỐC VIỆT ...........................................................................41
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi
nhánh Hoàng Quốc Việt .....................................................................................41
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Hoàng Quốc
Việt......................................................................................................................42

3.1.3. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quân đội
– Chi nhánh Hoàng Quốc Việt ...........................................................................45
3.1.4. Thuận lợi và khó khăn của Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh
Hoàng Quốc Việt ................................................................................................48
3.2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH HOÀNG QUỐC VIỆT ...............................50
3.2.1. Quy trình tín dụng tại Ngân hàng TMCP Qn Đội-Chi nhánh Hồng
Quốc Việt............................................................................................................50
3.2.2 Nhận dạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh
Hoàng Quốc Việt ................................................................................................52
3.2.3. Đo lƣờng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh
Hoàng Quốc Việt ................................................................................................55
3.2.4. Kiểm soát rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh
Hồng Quốc Việt ................................................................................................56
3.2.5. Kết quả cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân đội –
Chi nhánh Hoàng Quốc Việt ..............................................................................61
3.2.6. Biện pháp xử lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi
nhánh Hoàng Quốc Việt .....................................................................................64


3.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI –CHI NHÁNH HOÀNG QUỐC VIỆT ....................65
3.3.1. Kết quả đạt đƣợc ......................................................................................65
3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ..........................................................................66
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH HOÀNG QUỐC
VIỆT ..........................................................................................................................72
4.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI –
CHI NHÁNH HOÀNG QUỐC VIỆT ...................................................................72
4.1.1. Định hƣớng chung cho giai đoạn 2015-2020 ...........................................72

4.1.2. Mục tiêu chung .........................................................................................72
4.2. ĐỊNH HƢỚNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH HOÀNG QUỐC VIỆT TRONG THỜI
GIAN TỚI ..............................................................................................................73
4.3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH HOÀNG QUỐC VIỆT ......74
4.3.1. Nhóm giải pháp về nhận diện và phân loại rủi ro tín dụng ......................74
4.3.2. Nhóm giải pháp về phịng ngừa rủi ro tín dụng .......................................76
4.3.3. Nhóm giải pháp nâng cao trình độ nguồn nhân lực .................................85
4.4. KIẾN NGHỊ ....................................................................................................86
4.4.1. Kiến nghị với Chính phủ và các Bộ, ngành có liên quan .........................86
4.4.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam ........................................87
4.4.3. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Quân đội ..............................................90
KẾT LUẬN ...............................................................................................................92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................93


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc


2

MB

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân đội

3

NHTM

Ngân hàng Thƣơng mại

4

CN

Chi nhánh

5

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

6

KD

Kinh doanh


7

DT

Doanh thu

8

LN

Lợi nhuận

9

LNST

Lợi nhuận sau thuế

10

CBTD

Cán bộ tín dụng

11

XHTD

Xếp hạng tín dụng


12

RRTD

Rủi ro tín dụng

13

QTRRTD

Quản trị rủi ro tín dụng

i


DANH MỤC BẢNG BIỂU

STT

Bảng

Nội dung

Trang

1

Bảng 3.1


Tình hình huy động vốn tại MB – CN Hoàng Quốc Việt

45

2

Bảng 3.2

Doanh số cho vay của MB – Chi nhánh Hoàng Quốc Việt

47

3

Bảng 3.3

4

Bảng 3.4

Tình hình dƣ nợ cho vay tại MB – CN Hồng Quốc Việt

56

5

Bảng 3.5

Tình hình nợ quá hạn tại MB – CN Hoàng Quốc Việt


61

6

Bảng 3.6

7

Bảng 3.7

Kết quả hoạt động kinh doanh của MB – CN Hoàng
Quốc Việt

Nguyên nhân của nợ quá hạn tại MB – CN Hoàng
Quốc Việt
Nợ quá hạn có khả năng mất vốn

ii

48

62

63


DANH MỤC SƠ ĐỒ

STT


Sơ đồ

1

Sơ đồ 3.1

2

Sơ đồ 3.2

3

Sơ đồ 3.3

Nội dung
Cơ cấu tổ chức của MB – CN Hoàng Quốc Việt
Quy trình tín dụng tại Ngân hàng TMCP Qn đội Chi nhánh Hồng Quốc Việt
Chu trình kiểm soát tín dụng liên tục

iii

Trang
42

51

52


DANH MỤC BIỂU ĐỒ


Biểu đồ

Nội dung

Trang

STT
1

Biểu đồ 3.1

Cơ cấu vốn huy động tại MB – CN Hoàng Quốc Việt

46

2

Biểu đồ 3.2

Cơ cấu dƣ nợ theo kỳ hạn của MB - CN Hồng Quốc Việt

57

3

Biểu đồ 3.3

Sử dụng dự phịng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Quân đội - Chi nhánh Hoàng Quốc Việt


iv

64


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây nền kinh tế đất nƣớc đã có những đổi mới toàn
diện, tăng trƣởng kinh tế ở mức cao của thế giới đạt mức trung bình 5 năm là
6.5%/năm.Đi cùng với sự phát triển của đất nƣớc, các ngân hàng thƣơng mại cũng
đã có nhiều đổi mới tồn diện, thể hiện vai trò cung cấp vốn giúp tăng trƣởng kinh
tế. Sự phát triển bền vững của các ngân hạng thƣơng mại là một trong những yếu tố
quan trọng thúc đẩy phát triển kinh tế đất nƣớc
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân Đội Chi nhánh Hoàng Quốc Việt đƣợc
thành lập từ năm 2002, với quy mô ngày càng phát triển và mở rộng cùng với sự
phát triển của nền kinh tế, từ ban đầu là một phòng giao dịch nhỏ đến nay đã trở
thành một trong mƣời chi nhánh có dƣ nợ cao với 02 phịng giao dịch trực thuộc.
Hoạt động tín dụng vẫn là mảng chiếm tỷ trọng chủ yếu, mang lại phần lớn thu nhập
cho ngân hàng và đây là hoạt động luôn tiền ẩn nhiều rủi ro, nợ quá hạn, nợ xấu, có
xu hƣớng ngày càng tăng với sự tăng trƣởng của tín dụng. Hậu quả của rủi ro tín
dụng đối với ngân hàng thƣờng rất nặng nề : làm tăng chi phí ngân hàng, vốn bị
đọng, giảm hiệu quả sử dụng vốn, ảnh hƣởng đến tính thanh khoản và tình hình tài
chính và cuối cùng là ảnh hƣởng đến uy tín, vị thế của ngân hàng.
Trong môi trƣờng hoạt động đầy rủi ro này, đặc biệt là tại thị trƣờng Hà Nội,
hoạt động kinh doanh tín dụng ngân hàng đang đứng trƣớc những thách thức, khó
khăn tiềm ẩn. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng thƣơng mại và sức ép của
tiến trình hội nhập, hoạt động tín dụng mặc dù đã có nhiều văn bản hƣớng dẫn thực
hiện nhƣng vẫn còn nhiều bất cập, nhiều chồng chéo, cần đổi mới. Quản trị rủi ro
tín dụng, tạo sự an tồn trong kinh doanh ngân hàng phải đƣợc xem là điều kiện tiên

quyết đảm bảo cho sự phát triển của ngân hàng thƣơng mại nói chung và Ngân
hàng TMCP Quân Đội Chi nhánh Hoàng Quốc Việt nói riêng.

1


Với những lý do nêu trên, tác giả lựa chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng thương mại cổ phần quân đội Chi nhánh Hoàng Quốc Việt” làm
luận văn tốt nghiệp.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu của đề tài :
Vấn đề quản trị rủi ro tín dụng trong hệ thống ngân hàng đã đƣợc nhiều tác
giả, tổ chức nghiên cứu, làm rõ trong các đề tài, dự án, hội thảo, các cơng trình
nghiên cứu trong và ngồi nƣớc. Trong đó có thể kể đến một số nghiên cứu nổi bật
sau đây:
-

Tác giả Nguyễn Thị Thu Phƣơng (2012) trong nghiên cứu “Quản trị rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Đông Nam Á năm 2012” đã đi sâu nghiên cứu thực
trạng việc quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đơng Nam Á giai đoạn
2009-2012, nhấn mạnh tầm quan trọng của việc Quản trị rủi ro tại Ngân hàng
trong giai đoạn thị trƣờng nhiều biến động, từ đó đƣa ra định hƣớng và giải pháp
nâng cao chất lƣợng quản trị rủi ro tại Ngân hàng TMCP Đông Nam Á

-

Tác giả Trần Thị Mừng (2012) với đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng Nơng Nghiệp (Agribank)” lại có cách tiếp cận việc quản trị rủi ro khác, đó
là việc nghiên cứu Quản trị rủi ro tại một ngân hàng nhà nƣớc. Từ đó cũng đƣa
ra nhận định tầm quan trọng của việc quản trị rủi ro tín dụng tới hiệu quả hoạt
động của ngân hàng đồng thời đề xuất các giải pháp nâng cao việc quản trị

rủi ro tín dụng tại Agirbank

-

Tác giả Đỗ Văn Phong (2012) với nghiên cứu “Nâng cao chất lượng quản trị
rủi ro tại Ngân hàng Quân Đội (MB)” có đƣa ra các đặc điểm, hạn chế của việc
quản trị rủi ro tín dụng của MB và đề xuất các phƣơng pháp nâng cao hiệu quả
Quản trị rủi ro tín dụng tại MB
Mỗi một tác giả đều đã thực hiện công tác nghiên cứu riêng đối với từng loại

hình ngân hàng, mỗi một vùng miền Ngân hàng, tại Ngân hàng TMCP Quân Đội
Chi Nhánh Hoàng Quốc Việt là lần đầu tiên tác giả nghiên cứu về thực trạng quản
trị tín dụng tại chi nhánh, đƣa ra các biện pháp phịng ngừa phù hợp với phƣơng
thức hoạt đơng, địa bàn hoạt động của chi nhánh.

2


3. Mục đích nghiên cứu
-

Nghiên cứu cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng.

-

Thu thập dữ liệu điều tra, phân tích, đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Quân Đội Chi nhánh Hoàng Quốc Việt

-


Trên cơ sở lý luận và phân tích thực trạng cơng tác quản trị rủi ro tín dụng, từ đó
đƣa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản trị rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng TMCP Quân Đội Chi nhánh Hoàng Quốc Việt

4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Qn Đội Chi nhánh Hồng Quốc Việt.
Phạm vi nghiên cứu:
-

Phạm vi không gian: Tại Ngân hàng TMCP Quân Đội Chi nhánh Hoàng Quốc
Việt.

-

Phạm vi thời gian: từ năm 2011 đến năm 2013.

5. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Đề tài sử dụng tổng hợp các phƣơng pháp nghiên cứu. Bao gồm: Phƣơng
pháp thảo luận nhóm tập trung; Phƣơng pháp chuyên gia, chuyên khảo; Phƣơng
pháp nghiên cứu tổng quan tài liệu; Phƣơng pháp thống kê mô tả; Phƣơng pháp so
sánh.
6. Câu hỏi nghiên cứu:
-

Hiệu quả của cách thức quản trị tín dụng hiện tại của Ngân hàng TMCP Quân
Đội-CN Hồng Quốc Việt?

-


Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân Đội-CN
Hoàng Quốc Việt?

7. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần Danh mục sơ đồ, bảng biểu, Danh mục từ viết tắt, Mở đầu, Kết
luận và Kiến nghị, Danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm có 4 chƣơng sau:
Chƣơng 1: Lý luận chung vềquản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng thƣơng mại
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu

3


Chƣơng 3: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi
nhánh Hoàng Quốc Việt
Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Quân Đội – Chi nhánh Hoàng Quốc Việt

4


CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1. Ngân hàng thương mại và hoạt động của ngân hàng thương mại trong nền
kinh tế thị trường
1.1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại
Lịch sử phát triển của hệ thống ngân hàng gắn liền với sự phát triển của nền
kinh tế hàng hóa. Sự phát triển hệ thống ngân hàng thƣơng mại đã có tác động rất
lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hóa, ngƣợc lại kinh
tế hàng hóa phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị trƣờng thì

NHTM cũng ngày càng đƣợc hồn thiện và trở thành những định chế tài chính
khơng thể thiếu đƣợc. Cùng với sự phát triển đó có rất nhiều quan điểm và định
nghĩa khác nhau về Ngân hàng, nhƣ:
Theo WorldBank, “Ngân hàng là tổ chức tài chính nhận tiền gửi chủ yếu
dƣới dạng không kỳ hạn hoặc tiền gửi đƣợc rút ra với một thông báo ngắn hạn (tiền
gửi khơng kỳ hạn, có kỳ hạn và các khoản tiết kiệm). Dƣới tiêu đề “các ngân hàng”
gồm có: các Ngân hàng thƣơng mại chỉ tham gia vào các hoạt động nhận tiền gửi,
cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn; Các Ngân hàng đầu tƣ hoạt động buôn bán
chứng khoán và bảo lãnh phát hành; Các Ngân hàng nhà ở cung cấp tài chính cho
lĩnh vực phát triển nhà ở và nhiều loại khác nữa. Tại một số nƣớc còn có các ngân
hàng tổng hợp kết hợp hoạt động ngân hàng thƣơng mại với hoạt động ngân hàng
đầu tƣ và đôi khi thực hiện cả dịch vụ bảo hiểm.
Theo Peter S.Rose, “Ngân hàng là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một
danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất – đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch
vụ thanh toán. Và cũng thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một
tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế.”
Theo quy định tài điều 4, Luật các Tổ chức tín dụng của nƣớc Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam đƣợc Quốc hội khóa 12 thơng qua, “Ngân hàng thƣơng mại

5


là loại hình ngân hàng đƣợc thực hiện tồn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt
động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Trong
đó, hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thƣờng xuyên các nghiệp vụ
sau đây: nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.
Từ những cách định nghĩa khác nhau trên về Ngân hàng thƣơng mại, có thể
rút ra:
-


Ngân hàng thƣơng mại là một tổ chức trung gian tài chính làm cầu nối giữa khu
vực tiết kiệm với khu vực đầu tƣ của nền kinh tế với nghiệp vụ cơ bản là nhận
tiền gửi, cho vay.

-

Ngân hàng thƣơng mại là một loại hình doanh nghiệp cung cấp danh mục các
dịch vụ tài chính đa dạng nhất, đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh
toán. Ngoài ra, Ngân hàng thƣơng mại là một loại hình doanh nghiệp cung cấp
danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất, đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và
dịch vụ thanh toán. Ngồi ra, Ngân hàng thƣơng mại cịn cung cấp nhiều dịch vụ
tài chính khác nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ tài chính của
xã hội.

1.1.1.2. Hoạt động của ngân hàng thương mại
1.1.2. Vai trò của Ngân hàng thương mại trong nền kinh tế
1.1.2.1. Đối với sản xuất lưu thơng hàng hố
a) NHTM là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế
Khi nhắc tới vai trò của ngân hàng thƣơng mại thì khơng thể khơng nhắc tới
vai trò cung ứng vốn đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh của các chủ thể trong
nền kinh tế.Để có thể tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh điều đầu tiên các chủ
doanh nghiệp phải quan tâm đó là vốn. Nếu khơng có vốn thì doanh nghiệp sẽ bị
mất cơ hội đầu tƣ, mất đi lợi nhuận mà lẽ ra có thể thu đƣợc.
Do nhƣợc điểm của thị trƣờng tài chính dẫn đến ảnh hƣởng tới tính liên tục
của chu trình tài chính nhƣ sự khơng khớp nhịp giữa cung vốn và cầu vốn qua vấn
đề thời gian và lƣợng vốn, rủi ro đạo đức, rủi ro mất khả năng thanh toán, …NHTM
với tƣ cách là một chủ thể kinh doanh trên lĩnh vực tài chính tiền tệ có thể khắc

6



phục đƣợc những nhƣợc điểm trên. NHTM chính là ngƣời đứng ra tiến hành khơi
thông nguồn vốn nhàn rỗi ở mọi tổ chức, cá nhân, mọi thành phần kinh tế … hình
thành nên quỹ cho vay và sử dụng chúng để đáp ứng nhu cầu vốn cho nền kinh tế.
Là một kênh phân phối vốn có hiệu quả NHTM đã tạo điều kiện cho các doanh
nghiệp có khả năng mở rộng sản xuất kinh doanh cải tiến qui trình cơng nghệ, từ đó
nâng cao năng suất lao động để có thể đứng vững trƣớc sự cạnh tranh ngày càng
khốc liệt của thị trƣờng. Với khả năng cung cấp vốn, NHTM đã trở thành một trong
những điểm khởi đầu cho sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia.
b) NHTM là cầu nối giữa doanh nghiệp với thị trường
Để có thể tiếp cận với thị trƣờng đầu ra và tìm kiếm lợi nhuận các doanh nghiệp
cần phải quan tâm tới thị trƣờng đầu vào của mình mà yếu tố đầu vào quan trọng nhất
chính là vốn, đây ln là mối quan tâm hàng đầu của các nhà kinh doanh vì nó đặt nền
tảng đầu tiên cho mọi hoạt động của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp không thể chỉ
trông chờ vào vốn tự có mà phải biết khai thác các nguồn vốn khác tài trợ cho hoạt
động của mình.Nguồn vốn tín dụng của NHTM sẽ giúp doanh nghiệp giải quyết đƣợc
khó khăn đó. Nhƣ vậy, ngân hàng chính là cầu nối đƣa doanh nghiệp đến với thị trƣờng
giúp doanh nghiệp tìm kiếm đƣợc đầu vào, bôi trơn hoạt động sản xuất kinh doanh làm
cho nó phát huy hiệu quả một cách tốt nhất trên thị trƣờng, giúp doanh nghiệp và thị
trƣờng gần nhau hơn cả về không gian và thời gian.
1.1.2.2. Đối với điều hồ lưu thơng tiền tệ
a) NHTM là cơng cụ để nhà nƣớc điều tiết vĩ mô nền kinh tế
Nếu NHTW có nhiệm vụ xây dựng và thực thi chính sách tiền tệ thơng qua
các cơng cụ nhƣ: thị trƣờng mở, dự trữ bắt buộc, lãi suất,… thì các NHTM một mặt
chịu sự tác động trực tiếp của các cộng cụ này mặt khác nó cịn tham gia điều tiết
gián tiếp vĩ mô nền kinh tế thông qua mối quan hệ với các tổ chức kinh tế, cá nhân
về các hoạt động tài chính tín dụng. Nói cách khác, thông qua hoạt động của NHTM
với các chủ thể khác trong nền kinh tế, mọi thơng tin có liên quan đến việc hoạch
định chính sách tiền tệ sẽ đƣợc phản hồi lại NHTW, giúp NHTW có thể hoạch định
các chính sách kinh tế vĩ mô phù hợp trong từng thời kỳ để đảm bảo thúc đẩy nền

kinh tế tăng trƣởng và phát triển ổn định.

7


b) NHTM là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế
Trên thế giới, trong thời đại ngày nay, mỗi quốc gia độc lập thƣờng xuyên tiến
hành những mối quan hệ đa dạng và phức tạp trên nhiều lĩnh vực : kinh tế, chính trị, xã
hội, ngoại giao, văn hoá, khoa học- kỹ thuật, …trong đó quan hệ kinh tế thƣờng chiếm
vị trí quan trọng. Áp lực cạnh tranh buộc nền kinh tế của mỗi quốc gia khi mở cửa hội
nhập phải có tiềm lực lớn mạnh và toàn diện về mọi mặt mà quan trọng nhất là tài
chính. Nhƣng làm thế nào để có thể hoà nhập nền kinh tế của một quốc gia với phần
còn lại của thế giới ? Câu hỏi này sẽ đƣợc giải đáp thơng qua vai trị của hệ thống
NHTM với hàng loạt các nghiệp vụ khơng ngừng đƣợc hồn thiện và phát triển: thanh
toán quốc tế, kinh doanh ngoại hối, uỷ thác đầu tƣ, …Hệ thống NHTM trong nƣớc đã
điều tiết tài chính trong nƣớc phù hợp với sự vận động của nền tài chính quốc tế, đƣa
nền tài chính trong nƣớc bắt kịp với nền tài chính quốc tế.
1.1.3. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại
1.1.3.1. Khái niệm và tính chất khách quan của rủi ro
Rủi ro là nguy cơ xảy ra những sự kiện ngoài mong muốn, gây ra những tác động
bất lợi cho cá nhân hoặc tổ chức. Đối với ngân hàng, các tác động này có thể dẫn đến sự
giảm sút trong doanh thu, hoặc đặt ngân hàng vào tình trạng khó khăn về tài chính.
Ngồi ra, các tác động này có thể biểu hiện dƣới dạng phi tài chính, gây hậu quả tiêu cực
đến uy tín, khả năng sinh lời trong tƣơng lai của ngân hàng.Rủi ro trong hoạt động kinh
doanh của ngân hàng là khả năng xảy ra tổn thất cho ngân hàng.
Rủi ro thƣờng đi đôi với lợi ích, rủi ro càng cao thì lợi nhuận kỳ vọng cho
ngân hàng càng lớn.Các ngân hàng cần phải đánh giá các cơ hội kinh doanh dựa
trên mối quan hệ rủi ro – lợi ích nhằm tìm ra những cơ hội đạt đƣợc lợi ích xứng
đáng với mức rủi ro chấp nhận. Do đó, chấp nhận rủi ro là yêu cầu tất yếu đối với
ngân hàng. Có một số quan điểm cho rằng rủi ro là toàn bộ tổn thất có thể xảy ra đối

với ngân hàng.Có một số quan điểm cho rằng rủi ro là toàn bộ tổn thất có thể xảy ra
đối với ngân hàng.Một số khác lại cho rằng rủi ro chỉ là những tổn thất có thể xảy ra
ngồi dự kiến. VÍ dụ, ngân hàng khi cho vay có thể dự kiến 3% các khoản cho vay
khơng thu hồi đƣợc và đã tính phần tổn thất dự kiến này vào chi phí để xác định lãi

8


suất cho vay. Nếu ngân hàng thu hồi đƣợc 98% các khoản cho vay, đó có thể đƣợc
coi là thành công và giúp mang lại lợi nhuận tăng thêm. Chỉ khi nào ngân hàng mất
đi trên 3% dƣ nợ cho vay mới gây tổn thất.cho ngân hàng và khi đó rủi ro đã xảy ra.
Nhƣ vậy, rủi ro của ngân hàng phải gắn với việc giảm sút thu nhập ngoài dự kiến và
những biện pháp quản trị rủi ro của ngân hàng là để kiểm soát sao cho rủi ro nằm
trong mức chấp nhận đƣợc, có thể kiểm soát đƣợc và không gây tổn thất quá lớn,
làm giảm lợi nhuận kỳ vọng.
1.1.3.2. Các loại rủi ro của NHTM
Rủi ro tín dụng: “Là rủi ro phát sinh khi ngân hàng không thu đƣợc đầy đủ cả
gốc và lãi của khoản vay, hoặc là việc khách hàng thanh toán nợ gốc và lãi không
đúng kỳ hạn nhƣ đã ký kết với ngân hàng trong hợp đồng”. Do đó, tại thời điểm
cấp tín dụng và chấp nhận giấy nhận nợ có nghĩa là ngân hàng đã thừa nhận khả
năng xảy ra rủi ro tín dụng nhƣng vẫn kỳ vọng khả năng thanh toán đầy đủ và đúng
hạn của khách hàng với một xác suất cao, còn xác suất mất khả năng thanh toán của
khách hàng là thấp hơn nhiều.
Lãi suất là yếu tố rất nhạy cảm với sự biến động của nền kinh tế, hơn nữa nó
là cơng cụ trong việc thực hiện chính sách tài chính tiền tệ của Chính phủ, vì vậy lãi
suất thƣờng xuyên biến động ở mức độ khác nhau có thể dẫn đến những tổn thất
cho ngân hàng. Giá trị thị trƣờng của các tài sản, các thu nhập từ có thể thay đổi khi
lãi suất biến động. Tuy nhiên, ngân hàng có thể phịng ngừa rủi ro lãi suất bằng cách
sử dụng các chứng khoán phái sinh hoặc kỹ thuật quản lý Tài sản Nợ, Tài sản Có.
Rủi ro hối đoái: “Là khả năng xảy ra tổn thất với ngân hàng khi tỷ giá hối

đoái thay đổi vƣợt quá dự tính của ngân hàng” .
Rủi ro thanh khoản: “Là rủi ro liên quan việc ngân hàng thiếu ngân quỹ hoặc
tài sản ngắn hạn mang tính khả thi để đáp ứng nhu cầu của ngƣời gửi tiền và ngƣời
đi vay” .Thiếu ngân quỹ ở đây có thể là thiếu dự trữ tại ngân hàng, hoặc không thể
huy động nguồn vốn từ bên ngoài ngay lập tức.
Rủi ro hoạt động ngoại bảng: Xuất phát từ tính chất của hoạt động ngoại
bảng là ngân hàng thu đƣợc phí, trong khi không phải sử dụng đến vốn kinh doanh

9


nên đã khuyến khích phát triển các hoạt động ngoại bảng này. Tuy nhiên, những
hoạt động này cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro. Chẳng hạn trong trƣờng hợp công ty phát
hành trái phiếu phá sản thì ngân hàng phải đứng ra thanh toán toàn bộ gốc và lãi
chứng khoán do công ty này phát hành. Điều này dẫn đến bảo lãnh thƣ đã trở thành
một bộ phận trong bảng cân đối tài sản nội bảng – nghĩa là ngân hàng phải sử dụng
đến vốn kinh doanh của mình để trang trải những gì đã cam kết trong thƣ bảo lãnh.
Trong thực tế, những trƣờng hợp thua lỗ nghiêm trọng trong hoạt động ngoại bảng
đã trở thành nguyên nhân chính khiến cho ngân hàng đi đến phá sản.
Rủi ro công nghệ và hoạt động : Rủi ro công nghệ phát sinh khi những khoản
đầu tƣ cho phát triển công nghệ không tạo ra đƣợc những khoản tiết kiệm trong chi
phí nhƣ đã dự tính khi mở rộng quy mơ hoạt động. Rủi ro hoạt động phát sinh bất
cứ khi nào nếu hệ thống công nghệ bị trục trặc hoặc khi hệ thống hỗ trợ bên trong
ngừng hoạt động.Rủi ro này có mối quan hệ mật thiết với rủi ro công nghệ.
Các loại rủi ro khác: bao gồm: Rủi ro quốc gia, thay đổi thuế đột ngột, ảnh
hƣởng của chiến tranh làm cho các điều kiện thị trƣờng tài chính thay đổi đột biến
khơng dự tính trƣớc, sự sụp đổ của thị trƣờng chứng khoán, trộm cắp, lừa đảo… Ngồi
ra cịn phải kể đến các rủi ro bắt nguồn từ yếu tố vĩ mô nhƣ lạm phát, sự biến động của
giá cả hàng hóa, thất nghiệp…đều có ảnh hƣởng đến sự thu nhập của ngân hàng.
1.2. RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT

ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHTM.
1.2.1. Khái niệm của rủi ro tín dụng
Theo “Financial Institution Management – A Modern Perpective”, Anthony
Saunders và Helen Lange thì “Rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm tàng khi ngân hàng
cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là khả năng các luồng thu nhập dự tính
mang lại từ khoản cho vay của ngân hàng không thể đƣợc thực hiện đầy đủ về số
lƣợng & thời hạn”.
Theo Timothy W.Koch, một giáo sƣ về tài chính tại trƣờng Đại học Nam
Carolina: “Rủi ro tín dụng là sự thay đổi tiềm ẩn của thu nhập thuần và giá trị của
vốn xuất phát từ việc vốn vay không đƣợc thanh toán hay thanh toán trễ hạn”.

10


Tại Việt Nam, theo Khoản 01, Điều 02, Quyết định số 493/2005/QĐ –
NHNN về việc ban hành quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phịng để
xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng: “Rủi ro tín
dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất
trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng khơng thực hiện
hoặc khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Nhƣ vậy, tuy có rất nhiều khái niệm khác nhau nhƣng tựu chung lại đều thể
hiện: rủi ro tín dụng có thể xuất hiện trong các mối quan hệ mà tại đó, ngân hàng
đóng vai trị là chủ nợ, khách hàng nợ lại không thực hiện hoặc không đủ khả năng
thực hiện nghĩa vụ trả nợ khi đến hạn. Nó diễn ra trong quá trình cho vay, chiết
khấu cơng cụ chuyển nhƣợng & giấy tờ có giá, cho thuê tài chính, bảo lãnh, bao
thanh toán của ngân hàng.Đây còn đƣợc gọi là rủi ro mất khả năng chi trả & rủi ro
sai hẹn, là loại rủi ro liên quan đến chất lƣợng hoạt động tín dụng của ngân hàng.
Giới hạn trong đề tài này chỉ nghiên cứu rủi ro tín dụng trong phạm vi của
hoạt động cho vay và phát hành bảo lãnh đối với khách hàng bởi đây là các nghiệp
vụ phát sinh chiếm tỷ trọng 90% nghiệp vụ tại Việt Nam nói chung và Ngân hàng

thƣơng mại CP Quân Đội nói riêng
1.2.2. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
1.2.2.1. Nguyên nhân từ phía ngân hàng
Nguyên nhân rủi ro từ phía Ngân hàng là rất quan trọng, và chủ động vì
Ngân hàng là chủ thể của các hoạt động tín dụng. Theo đánh giá của quỹ tiền tệ
quốc tế IMF thì 50% ngân hàng phá sản trên thế giới là do năng lực quản lý yếu
kém. Nguyên nhân cụ thể nhƣ sau:
-

Ngân hàng thiếu một chính sách cho vay rõ ràng, chính sách cho vay không phù
hợp với thực trạng nền kinh tế. Thực tế chứng minh sự hoạt động của một Ngân
hàng dựa trên cơ sở chính sách thống nhất hiệu quả nhiều hơn là dựa trên cơ sở
kinh nghiệm và trao quyền quyết định cho Giám đốc. Chính sách cho vay ở đây
phải đƣợc hiểu theo nghĩa đầy đủ, bao gồm: định hƣớng chung cho việc cho vay,
chế độ tín dụng ngắn hạn, trung hạn và dài hạn, các quy định về bảo đảm tiền

11


vay, về loại khách hàng mà Ngân hàng cho vay quan tâm, ngành nghề đƣợc ƣu
tiên, quy trình xét duyệt cho vay cụ thể…Chính sách cho vay của một Ngân
hàng là kim chỉ nam cho hoạt động kinh doanh của Ngân hàng đó.
-

Ngân hàng chƣa chú trọng vào mục tiêu của khoản vay, tính toán sai hiệu quả
đầu tƣ của dự án xin vay dẫn đến các quyết định sai lầm trong cho vay.

-

Ngân hàng đánh giá chƣa đúng mức về khoản vay, về ngƣời đi vay hoặc do chủ

quan tin tƣởng khách hàng của mình mà coi nhẹ khâu kiểm tra về tình hình tài
chính, phi tài chính, khả năng thanh toán hiện tại và tƣơng lai, nguồn trả nợ.…

-

Cán bộ tín dụng khơng am hiểu về ngành kinh doanh mà mình đang tài trợ, ngân
hàng khơng có đủ các số liệu thống kê, các chỉ tiêu để phân tích, so sánh đánh
giá vai trị của vị trí của doanh nghiệp trong ngành, khả năng thị trƣờng hiện tại
và tƣơng lai, chu kỳ, vòng đời sản phẩm… dẫn đến việc xác định sai hiệu quả
của dự án xin vay, không bao quát đƣợc hết các điểm yếu về mặt pháp lý hoặc
sai sót do khách quan, chủ quan của doanh nghiệp trong hồ sơ, chứng từ xin vay,
hoặc đôi khi cán bộ tín dụng có vấn đề về đạo đức.

-

Thiếu thơng tin tín dụng, hoặc thơng tin khơng chính xác, kịp thời, chƣa có danh
sách “ Phân loại doanh nghiệp”, chƣa có sự phân tích đánh giá doanh nghiệp
một cách khách quan, đúng đắn.

-

Ngân hàng thiếu một cơ chế theo dõi, quản lý rủi ro, thiếu hạn mức tín dụng tối
đa cho từng khách hàng thuộc các ngành nghề, sản phẩm địa phƣơng khác nhau
để phân tán rủi ro, chƣa đủ các tiêu thức đo lƣờng rủi ro, độ rủi ro tín dụng tối đa
cho phép chấp nhận đối với từng khách hàng thuộc các ngành khác nhau.

1.2.2.2. Nguyên nhân do khách hàng
Đối với khách hàng là cá nhân: Nguồn trả nợ chủ yếu là từ thu nhập của cá
nhân. Các khách hàng là cá nhân thƣờng có những rủi ro vì ngun nhân sau:
-


Có thu nhập khơng ổn định.

-

Rủi ro đạo đức nhƣ: sử dụng vốn sai mục đích, khơng muốn hồn trả nợ vay.
Đặc biệt là dùng khoản vay ngân hàng để cho vay với lãi suất cao hơn.

-

Do công việc bị thay đổi hoặc bị mất việc làm.

12


×