Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

kiểm soát tài chính 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.34 MB, 68 trang )

23/05/2018

KIỂM TỐN TÀI CHÍNH 1
Giảng viên: ThS. Nguyễn Lê Nhân
Email:
Mobile: 0935.792.929


Giới thiệu mơn học
MỤC TIÊU MƠN HỌC
* Về kiến thức:
Hiểu được những nội dung về khái niệm, đối tượng, phương
pháp và mục tiêu của kiểm tốn tài chính.
* Về kỹ năng:
SV có thể tự xây dựng được các nội dung cơ bản cần thiết của
kiểm toán báo cáo tài chính.

2

Giới thiệu mơn học
1.Tên mơn học : Kiểm toán tài chính 01
2.Mã môn học :
AUD 402
3.Tính chất môn học :
Bắt buộc
4.Tầm quan trọng: Là môn học chuyên ngành
5.Điều kiện tiên quyết: Tích lũy đầy đủ kiến thức
kế toán; thuế, luật kinh tế, kiểm toán căn bản
6.Đặc điểm nổi bật: Dạy và học dưới dạng dự án

3



1


23/05/2018

Giới thiệu môn học
1.Thời lượng môn học:
45h (03 tín chỉ)
2. Đánh giá điểm sinh viên:
10% chuyên cần
10% ý thức và thái độ học tập (Kiểm tra TK)
10% báo cáo dự án (Kiểm tra TK)
15% kiểm tra giữa kỳ
55% kết thúc mơn.

4

THƠNG TIN VỀ GIẢNG VIÊN

ThS NGUYỄN LÊ NHÂN
SĐT: 0935 79 29 29
EMAIL:

GIÁO TRÌNH VÀ TÀI LIỆU MƠN HỌC
 Bắt ḅc :
1. Giáo trình Kiểm toán tài chính , NXB Đà Nẵng, 2016, TS. Phan Thanh
Hải (ĐH Duy Tân) – ĐH Duy Tân
2. Giáo trình nợi bợ Kiểm toán tài chính – P1, ThS. Nguyễn Lê Nhân (ĐH
Duy Tân) – ĐH Duy Tân, 2018


3. Bài tập Kiểm toán tài chính, NXB Đà Nẵng, 2016, TS. Phan Thanh Hải
(ĐH Duy Tân)
4. Tập slide giảng dạy của GV - ThS. Nguyễn Lê Nhân (ĐH Duy Tân) –
ĐH Duy Tân, 2018
5. Chương trình kiểm toán mẫu 2013 do Hiệp hội kiểm toán viên hành
nghề Việt Nam (VACPA)

2


23/05/2018

GIÁO TRÌNH VÀ TÀI LIỆU MƠN HỌC
 Tham khảo thêm :
• Giáo trình kiểm toán, TS Phan Trung Kiên, NXB Giáo dục, 2010
• Kiểm toán - Lý thuyết và thực hành, ThS Phan Trung Kiên, NXB Tài
chính, 2006

• Thực hành kiểm toán, La Xuân Đào, NXB ĐH quốc gia TPHCM, 2011
• Bài tập kiểm toán, Bợ mơn Kiểm toán-ĐH Kinh tế TPHCM, NXB Lao
đợng xã hợi, 2006
• Kiểm toán, Alvin A.Arens, NXB Thớng kê, 2000
• ….

Mợt sớ các website tham khảo
1. www.kiemtoan.com.vn

9. www.tapchiketoan.info


2. www.kiemtoannn.gov.vn 10. www.gdt.gov.vn
3. www.vacpa.org.vn

11. www.aicpa.org

4. www.accaglobal.com

12. www.en.wikipedia.org

5. www.mof.gov.vn
……

6. www.tanet.vn
7. www.youtemplates.com
8. www.caohockinhte.info

8

Cấu trúc môn học
TT

Nội dung

Thời gian
Tổng

LT

BT


7

7

0

Chương 1

Tổng quan về kiểm tốn tài chính

Chương 2

Tở chức cơng tác kiểm toán

8

6

2

Chương 3

Kiểm toán tiền và các khoản tương
đương tiền

10

8

2


Chương 4

Kiểm toán chu trình mua vào và
thanh toán

10

6

4

Chương 5

Kiểm toán TSCĐ và đầu tư dài hạn

10

8

2

45

35

10

Tổng cộng


TL

3


23/05/2018

Audit of Financial Statements

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
VỀ KIỂM TỐN TÀI CHÍNH
Giảng viên: ThS. Nguyễn Lê Nhân
Email:
Mobile: 0935.792.929


MỤC TIÊU CHƯƠNG 1
* Về kiến thức:
SV có thể hiểu được những nội dung về khái niệm, đối
tượng, phương pháp và mục tiêu của kiểm tốn tài chính.
* Về kỹ năng:
SV có thể tự xây dựng được các nội dung cơ bản cần thiết
của kiểm tốn tài chính.

TỔNG QUAN VỀ KIỂM TỐN TÀI CHÍNH

NỘI DUNG
1. Khái niệm
2.Đối tượng, khách thể, chủ thể KiTTC

3. Phương pháp và quy trình kiểm tốn tài chính
4. Cách thức tiến hành kiểm tốn tài chính
5. Mục tiêu kiểm tốn tài chính

4


23/05/2018

1.1. ĐỐI TƯỢNG KIỂM TỐN TÀI CHÍNH

Khái niệm kiểm tốn tài chính (Kiểm tốn BCTC)
Kiểm tốn BCTC là việc KTV hành nghề, DNKT, chi nhánh
DNKT nước ngoài tại Việt Nam kiểm tra, đưa ra ý kiến về
tính trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu của
BCTC của đơn vị được kiểm toán theo quy định của CMKiT.
(Đoạn 9, Điều 5 – Chương 1 - Luật KTĐL)

1.1. ĐỐI TƯỢNG KIỂM TỐN TÀI CHÍNH

Đới tượng KiTTC

Chủ yếu là BCTC

Theo VSA200: BCTC là sự trình bày một
cách hệ thống về các thơng tin tài chính
q khứ, bao gồm các thuyết minh có liên
quan, với mục đích cơng bố thơng tin về tình
hình tài chính và các nghĩa vụ của đơn vị tại
một thời điểm hoặc những thay đổi trong một

thời kỳ, phù hợp với khn khổ về lập và
trình bày BCTC (theo quy định tại VAS21)

BCTC sử dụng để kiểm toán là báo cáo đã
được Ban Giám đốc đơn vị được kiểm toán
lập với sự giám sát của Ban quản trị đơn vị,
đã ký tên, đóng dấu theo quy định của pháp
luật.

5


23/05/2018

1.1. ĐỐI TƯỢNG KIỂM TỐN TÀI CHÍNH

Khách thể kiểm tốn tài chính

Là thực thể
kinh tế đợc lập

Có thể là một đơn vị độc lập hoàn toàn, hoặc
một đơn vị thành viên hạch toán độc lập của
một đơn vị hợp nhất như Công ty mẹ, Tổng
công ty,… (nguyên tắc thực thể kinh doanh)

Các mối quan hệ kinh tế giữa khách thể kiểm
tốn với các bên liên quan có thể ảnh hưởng
đến mức độ trung thực, hợp lý của các khoản
mục liên quan trên các bản khai, BCTC.


6


23/05/2018

1.1. ĐỐI TƯỢNG KIỂM TỐN TÀI CHÍNH

Chủ thể KiTTC
KTV
và DNKT

KTV: Là những người thực hiện
cuộc kiểm toán, gồm thành viên
BGĐ phụ trách tởng thể cuộc kiểm
tốn và các thành viên khác trong
nhóm kiểm tốn (VSA 200)
Lưu ý:
1.Trong CMKiT Việt Nam, hầu hết các
trường hợp, khi sử dụng thuật ngữ “KTV”
đã bao gồm sử dụng thuật ngữ “DNKT”
2. Không dùng thuật ngữ “KTV hành nghề”
(Thông lệ quốc tế không phân biệt KTV và
KTV hành nghề



1.1. ĐỐI TƯỢNG KIỂM TỐN TÀI CHÍNH
KTV phải đảm bảo các yêu cầu gì của chuẩn mực đạo
đức nghề nghiệp?

Thông tư số 70/2015/TT-BTC -08/5/2015 của Bộ Tài chính, các
nguyên tắc đạo đức gồm:

* Tính chính trực
* Tính khách quan
* Năng lực chuyên môn và tính thận trọng
* Tính bảo mật
* Tư cách nghề nghiệp


1.2. MỐI QUAN HỆ CHỦ THẾ - KHÁCH THỂ
Mối quan hệ giữa Chủ thể - Khách thể trong KTTC
Là một thực thể kinh doanh độc lập
được hợp lý hóa thơng qua hợp đồng
kiểm tốn hoặc quyết định kiểm tốn

Tính ngoại kiểm

Tùy theo mức đợ đợc lập
của chủ thế kiểm tốn với
khách thể kiểm tốn

+ Kiểm toán độc lập
+ Kiểm toán nhà nước
+ Kiểm toán nội bộ

7


23/05/2018


1.3. PHƯƠNG PHÁP VÀ TRÌNH TỰ KIỂM TỐN TÀI CHÍNH

-Khái niệm PPKT: Phương pháp kiểm toán là cách
thức, kỹ thuật mà KTV dùng để thu thập các bằng
chứng kiểm toán nhằm làm cơ sở cho việc đưa ra ý kiến
của mình về đối tượng kiểm toán
-Phân loại PPKT theo pp luận kiểm toán:
* Kiểm tra chi tiết : (trước 2014)
+ Kiểm toán chứng từ
+ Kiểm toán ngoài chứng từ
* Đánh giá rủi ro:(từ 2014=>nay)
+ Kiểm toán tuân thủ
+ Kiểm toán cơ bản

22

Đánh giá rủi ro
Phương pháp kiểm toán tuân thủ
(Thử nghiệm kiểm soát)
Phương pháp kiểm toán cơ bản
(Thử nghiệm cơ bản: Thủ tục phân tích; kiểm tra chi tiết)



1.3. PHƯƠNG PHÁP VÀ TRÌNH TỰ KIỂM TỐN TÀI CHÍNH
- Trước đây: Phương pháp của KiTTC chủ yếu dựa trên chọn mẫu và các thử
nghiệm (Thử nghiệm kiểm soát và thử nghiệm cơ bản)
Cơ sở ý kiến nêu ra trên Báo cáo kiểm tốn thường có đoạn: “….Chúng tơi đã thực hiện
việc kiểm tra theo phương pháp chọn mẫu và áp dụng các thử nghiệm cần thiết, các bằng

chứng xác minh những thơng tin trong BCTC…”
•- Hiện nay: (dưới góc độ tiếp cận của CMKiT mới) Phương pháp của KiTTC chủ

yếu dựa trên quan điểm đánh giá rủi ro và kiểm tra hệ thống (tìm hiểu đặc điểm
khách hàng, xét đốn chun mơn và hồi nghi nghề nghiệp)
Cơ sở ý kiến nêu ra trên Báo cáo kiểm tốn thường có đoạn: “….Cơng việc kiểm toán đã
bao gồm thực hiện các thủ tục nhằm thu thập các bằng chứng kiêm toán về các số liệu và
thuyết minh trên BCTC. Các thủ tục kiểm toán được lựa chọn dựa trên xét đoán của KTV,
bao gồm đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong BCTC do gian lận hoặc nhầm lẫn”

8


23/05/2018



1.2. PHƯƠNG PHÁP VÀ TRÌNH TỰ KIỂM TỐN TÀI CHÍNH
Phương pháp kiểm tốn trong kiểm tốn báo cáo tài chính

• Xác định, đánh
giá
• Thiết kế thủ tục
xử lý

Thực hiện kiểm
tra cơ bản 100%
• Chủ yếu
• Hệ thống
KSNB


Phương pháp
kiểm tốn dựa
trên rủi ro

• Kiểm tra cơ bản
• Kiểm tra kiểm
sốt

Thực hiện kiểm
tra hệ thớng

1.2. PHƯƠNG PHÁP VÀ TRÌNH TỰ KIỂM TỐN TÀI CHÍNH

Quy trình kiểm toán tài chính

Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán

Giai đoạn thực hiện kế hoạch kiểm toán

Giai đoạn kết thúc cơng việc kiểm tốn

TRÌNH TỰ KIỂM TỐN TÀI CHÍNH
Lập kế hoạch kiểm toán
- Thu thập thơng tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng
- Thực hiện thủ tục phân tích nhằm:
+ Thu thập hiểu biết quan trọng về kế toán và hoạt động kinh
doanh của khách hàng
+ Đánh giá khả năng hoạt động liên tục của khách hàng
- Đánh giá tính trọng yếu và rủi ro

- Tìm hiểu hệ thớng KSNB của khách hàng và đánh giá RRKS
- Lập kế hoạch kiểm toán tổng quát
- Thiết kế chương trình kiểm tốn.

9


23/05/2018

TRÌNH TỰ KIỂM TỐN TÀI CHÍNH
Thực hiện kế hoạch kiểm toán
Thực hiện thử nghiệm kiểm soát
Thực hiện thủ tục phân tích
Thực hiện các thử nghiệm chi tiết.

Kết thúc cơng việc kiểm toán
Xem xét sự kiện xảy ra sau ngày kết thúc niên độ
Xem xét giả thiết hoạt động liên tục của KH
Đánh giá tởng qt kết quả kiểm tốn
Lập báo cáo kiểm tốn

1.3. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH KIỂM TỐN TÀI CHÍNH
Kiểm toán theo
khoản mục

Kiểm toán theo chu
trình

Nhóm các KM trên cùng
BCTC thành các phần hành


- Ưu điểm: đơn giản
-Hạn chế: cơng việc trùng lắp,
mất thời gian.

Nhóm các khoản mục, các quá trình
có mối quan hệ chặt chẽ với nhau
thành một chu trình
- Ưu điểm: tiết kiệm thời gian thực hiện
kiểm tốn.
- Hạn chế: Khó sắp xếp và giảm hiệu quả
nếu qui mơ và tính phức tạp của mỗi yếu tố
trong chu trình q lớn.

Kết hợp kiểm tốn theo khoản mục và chu trình
Có nghĩa là về cơ bản phân chia đối tượng KiT thành các chu trình. Những
khoản mục chứa đựng những nghiệp vụ đa dang và phong phú được KT theo
một phần hành độc lập

1.3. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH KIỂM TỐN TÀI CHÍNH
Minh họa phân chia các chu trình trong kiểm tốn tài chính
Chu trình

Các tài khoản trong sổ cái sử dụng trong chu trình
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả HĐKD

Bán hàng và thu tiền

- Tiền mặt/ Tiền gửi ngân hàng

- Phải thu khách hàng/ Phải thu khác
- Dự phịng phải thu khó địi
- Th́ và các khoản nộp Nhà nước

- Doanh thu
- Các khoản giảm trừ doanh thu
- Chi phí quản lý doanh nghiệp (phần trích
lập dự phịng nợ phải thu khó địi)

Mua vào và thanh toán

- Tiền mặt/ Tiền gửi ngân hàng
- Hàng tồn kho
- Tài sản cố định
- Chi phí trích trước/ CP trả trước
- Khấu hao
- Phải trả người bán/ Phải trả khác
- Thuế GTGT được khấu trừ
- Tiền mặt/ Tiền gửi ngân hàng
- Phải trả người lao động
- Các khoản trích theo lương
- Thuế thu nhập cá nhân
- Hàng tồn kho
- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
- Tiền mặt/ Tiền gửi ngân hàng
- Tài sản cố định
- Vay và nợ thuê tài chính

- Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Chi phí bán hàng


Tiền lương & nhân công

Hàng tồn kho
Huy động và hoàn trả vốn

- Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Chi phí bán hàng

- Giá vớn hàng bán
- Chi phí tài chính (lãi vay)

10


23/05/2018

1.4. MỤC TIÊU KIỂM TỐN TÀI CHÍNH

Mục tiêu tổng thể
(VSA200)

Đảm bảo hợp lý rằng liệu BCTC có cịn sai
sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn
hay khơng, từ đó giúp KTV đưa ra ý kiến
BCTC có được lập phù hợp với khn khổ
về lập và trình bày BCTC được áp dụng
trên các khía cạnh trọng yếu hay khơng
Lập báo cáo kiểm tốn về BCTC và trao
đổi thơng tin theo quy định của CMKiT Việt

Nam phù hợp với các phát hiện của KTV

Mục tiêu đặc thù
Mục tiêu chung
Mục tiêu tổng thể

1.4. MỤC TIÊU KIỂM TỐN TÀI CHÍNH
Khn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính

+ Luật Kế tốn
+ Chuẩn mực kế toán (cụ thể VAS 21)
+ Chế độ kế tốn và các quy định pháp lý có liên quan
đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính
+ Các quy định khác có liên quan
Chú ý: Khi có mâu thuẫn giữa khn khổ về lập và trình bày báo cáo
tài chính với các tài liệu hướng dẫn, hoặc giữa các tài liệu thì
tài liệu nào có tính pháp lý cao nhất sẽ được áp dụng

1.4. MỤC TIÊU KIỂM TỐN TÀI CHÍNH

Mục tiêu
tổng qt

• BCTC tn thủ Chuẩn mực và chế
độ kế tốn
• Trung thực, hợp pháp, hợp lý

Mục tiêu
chung


• Tính hiện hữu, tính đầy đủ, quyền
và nghĩa vụ, tính chính xác, tính
đúng kỳ, Đánh giá và phân bổ

Mục tiêu
đặc thù

• Đặc điểm riêng của khoản mục
hay chu trình
• Đặc điểm hệ thống kế toán và
hệ thống kiểm soát nội bộ

11


23/05/2018

Mối quan hệ giữa mục tiêu chung và mục tiêu đặc thù
Mục tiêu kiểm toán chung

Mục tiêu kiểm toán đặc thù áp dụng cho hàng tồn kho

- Mục tiêu về tính hợp lý chung - Tồn bộ hàng tồn kho (và giá vốn hàng bán) có vẻ hợp lý
- Tính hiện hữu
- Tính đầy đủ
- Quyền sở hữu
- Tính giá

- Tính chính xác cơ học
- Sự phân loại và trình bày


- Tất cả hàng tồn kho ghi sổ hiện hữu vào ngày lập Bảng
cân đối kế toán
- Tất cả hàng tồn kho hiện có đã được tính và ghi vào tài
khoản tổng hợp hàng tồn kho
- Khách hàng có quyền sở hữu đối với tất cả các khoản
mục hàng tồn kho hiện có
- Hàng tồn kho khơng cầm cố, thế chấp
- Lượng hàng tồn kho nhất trí với các khoản mục hiện có
- Tính đúng giá trị hàng tồn kho theo chế độ
- Tích của giá và số lượng là đúng và các chi tiết được
cộng vào chính xác
- Hàng tồn kho được ghi giảm giá khi giá trị thuần có thể
thực hiện được giảm
- Tổng hợp các khoản mục hàng tồn kho nhất trí với sổ cái
tổng hợp
- Các khoản mục tồn kho được phân loại và trình bày một
cách đúng đắn (thành NVL, SPDD, thành phẩm)

Audit of Financial Statements

CHƯƠNG 2

TỔ CHỨC CƠNG TÁC KIỂM TỐN
Giảng viên: ThS. Nguyễn Lê Nhân
Email:
Mobile: 0935.792.929


12



23/05/2018

MỤC TIÊU CHƯƠNG 2
* Về kiến thức:
- Hiểu được khái niệm, vai trò và tầm quan trọng của các giai đoạn
trong quy trình kiểm tốn BCTC
- Trình bày đầy đủ và tuần tự các bước trong giai đoạn lập kế

hoạch, thực hiện và kết thúc kiểm toán
* Về kỹ năng:
- Xây dựng các nợi dung của thủ tục kiểm tốn (bao gồm thử
nghiệm kiểm soát, thử nghiệm cơ bản) và kỹ tḥt phân tích đới với
q trình thực hiện kiểm toán
- Phân biệt được các loại báo cáo kiểm toán khác nhau và trường

hợp phát hành các báo cáo tương ứng

2.1. LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TỐN

1. Quy trình chung lập kế hoạch kiểm tốn

2. Trình tự lập kế hoạch kiểm toán
3. Lập kế hoạch kiểm toán tổng quát
4. Thiết kế chương trình kiểm tốn

13



23/05/2018

2.1. LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TỐN
Quy trình chung lập kế hoạch kiểm tốn
 Ngun tắc cơ bản trong cơng tác kiểm toán được quy định

thành chuẩn mực và KTV phải tuân thủ đầy đủ để cuộc
kiểm toán đạt chất lượng và hiệu quả;
 Giúp KTV thu thập được bằng chứng đầy đủ và thích hợp ;
 Giúp KTV phối hợp với nhau hiệu quả hơn cũng như với
các bộ phận liên quan;
 Thống nhất với khách hàng về nội dung công việc, thời gian

thực hiện và trách nhiệm các bên;
 Kiểm sốt và đánh giá chất lượng cơng việc đã và đang
thực hiện.

2.1. LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TỐN
Trình tự lập kế hoạch kiểm toán
Kế hoạch kiểm toán là những định hướng cơ bản
của cuộc kiểm toán dựa trên hiểu biết của KTV về tình
hình hoạt động kinh doanh của khách hàng và trọng tâm
cuộc kiểm toán

(VSA 300)

Bao gồm: 6 bước
 Bước 1: Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán
 Bước 2: Thu thập thông tin cơ sở
 Bước 3: Thu thập thông tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng

 Bước 4: Thực hiện các thủ tục phân tích
 Bước 5: Đánh giá tính trọng yếu và rủi ro kiểm toán
 Bước 6: Lập kế hoạch kiểm toán

2.1. LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TỐN
Bước 1: Chuẩn bị kế hoạch kiểm tốn
 Đánh giá khả năng chấp nhận kiểm toán

 Nhận diện lý do kiểm tốn của cơng ty khách hàng
 Lựa chọn đội ngũ nhân viên kiểm toán
 Ký kết hợp đồng kiểm toán

14


23/05/2018

Bước 1: Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán
Đánh giá khả năng chấp nhận kiểm tốn
- Tính độc lập và khả năng phục vụ khách hàng
- Xem xét tính liêm chính của BGĐ công ty khách hàng
- Liên lạc với KTV tiền nhiệm
- Hệ thống kế toán của KH phải cung cấp đầy đủ bằng
chứng để chứng minh các hoạt động kinh tế
- Thỏa thuận phí kiểm tốn chặt chẽ, chính xác

Bước 1: Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán
Đánh giá khả năng chấp nhận kiểm toán
KH mới chưa được
kiểm toán trước đây


Nghiên cứu sách báo, tạp chí, chun
ngành
Thu thập thơng tin từ các đơn vị có quan hệ
với khách hàng: DN trong ngành, ngân hàng,
Tính liêm chính của BGĐ

KH mới đã được
kiểm toán trước đây

Bất đồng giữ BGĐ với KTV tiền nhiệm
Lý do khách hàng thay đổi kiểm tốn

Vị trí của Cty KH trong ngành và tình hình TC
Xem chi tiết tại giấy làm việc A110-Chương trình kiểm tốn mẫu do VACPA ban hành

Bước 1: Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán
Nhận diện lý do kiểm tốn của cơng ty khách hàng
- Thực chất là xác định người sử dụng BCTC và mục đích sử

dụng BCTC.
- Liên quan đến mức độ chính xác của ý kiến đưa ra trong
báo cáo kiểm toán và số lượng bằng chứng phải thu thập.
- Cơ sở để thiết kế phương pháp kiểm toán và lựa chọn đội
ngũ kiểm tốn viên thích hợp.

15


23/05/2018


Bước 1: Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán
Nhận diện lý do kiểm tốn của cơng ty khách hàng
Một số lý do kiểm tốn của cơng ty khách hàng có thể là:
 Cơng khai tình hình tài chính định kỳ
 Phục vụ yêu cầu quản trị doanh nghiệp
 Đấu thầu, tham gia dự án, vay vốn ngân hàng
 Cổ phần hóa, hợp tác liên doanh
 Sáp nhập, giải thể, phá sản

 Yêu cầu cấp trên, cấp quản lý
 Yêu cầu pháp luật, Nhà nước và các cơ quan chức năng

Bước 1: Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán
Lựa chọn đội ngũ kiểm tốn viên

Theo CMKiT chung thì “Q trình kiểm tốn phải được thực
hiện bởi một hoặc nhiều người đã được đào tạo đầy đủ, thành
thạo như một KTV”
Việc lựa chọn đội ngũ KTV dựa trên:
 Những KTV có khả năng giám sát các trợ lý kiểm tốn chưa có
nhiều kinh nghiệm
 Tránh thay đổi KTV cho một khách hàng trong nhiều năm
 KTV đáp ứng được yêu cầu chuyên môn, kỹ thuật và có kinh
nghiệm về ngành nghề kinh doanh của khách hàng

Bước 1: Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán

Hợp đồng kiểm tốn
- HĐKiT là sự thỏa thuận chính thức giữa cơng ty kiểm tốn

với khách hàng về việc thực hiện kiểm toán và các dịch vụ
liên quan khác.
- HĐKiT được lập và ký chính thức trước khi tiến hành cơng
việc kiểm toán nhằm bảo vệ quyền lợi khách hàng và của
cơng ty kiểm tốn (VSA 210)
- Trong các trường hợp đặc biệt, có thể sử dụng văn bản cam

kết, thư hẹn kiểm toán thay thế cho HĐKiT

16


23/05/2018

17


23/05/2018

Bước 1: Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán
Hợp đồng kiểm toán
Nội dung chủ yếu của hợp đồng kiểm toán
 Mục đích và phạm vi kiểm tốn
 Trách nhiệm BGĐ cơng ty khách hàng và KTV
 Hình thức thơng báo kết quả kiểm toán

 Thời gian tiến hành cuộc kiểm toán
 Căn cứ tính giá phí cuộc kiểm tốn và hình thức thanh toán

Xem chi tiết tại giấy làm việc A200-Chương trình kiểm tốn mẫu do VACPA ban hành


2.1. LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TỐN
Bước 2: Thu thập thơng tin cơ sở
 Tìm hiểu ngành nghề và hoạt động kinh doanh của KH

 Xem xét kết quả của cuộc kiểm toán trước và hồ sơ kiểm
toán chung
 Tham quan nhà xưởng
 Nhận diện các bên hữu quan

18


23/05/2018

Bước 2: Thu thập thơng tin cơ sở
Tìm hiểu ngành nghề và hoạt động kinh doanh của KH
- Hiểu biết chung về nền kinh tế, lĩnh vực hoạt động, các
chính sách, quy định pháp lý của Nhà nước, ….
- Đặc điểm kinh doanh, thị trường, rủi ro kinh doanh, các
điều kiện bất lợi, ….
- Cơ cấu tổ chức SXKD và quản lý, cơ cấu vốn, hình thức
sở hữu, …

- Hệ thống kế toán, hệ thống kiểm soát nội bộ

Bước 2: Thu thập thông tin cơ sở
Xem xét kết quả cuộc kiểm toán trước và hồ sơ kiểm toán chung
 Liên lạc với KTV tiền nhiệm để xem xét hồ sơ kiểm toán năm trước
 Trao đổi với KTV nội bộ, quản lý doanh nghiệp

Tham quan nhà xưởng
 Quan sát trực tiếp về hoạt động SXKD
 KTV có những nhận định ban đầu và trực quan
Nhận diện các bên hữu quan
 Các bộ phận trực thuộc, liên doanh liên kết
 KTV phải xác định các hữu quan và nhận định về mối quan hệ này
Dự kiến nhu cầu chuyên gia bên ngồi
 Cơng ty kiểm tốn có thể quyết định sử dụng chuyên gia bên ngoài
 Xem xét mối quan hệ giữa chuyên gia với khách hàng

2.1. LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TỐN
Bước 3: Thu thập thơng tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng
 Giấy phép thành lập và điều lệ cơng ty

 Báo cáo tài chính, báo cáo kiểm toán, thanh tra, kiểm tra
các năm trước hoặc năm hiện hành
 Biên bản các cuộc họp cổ đông, HĐQT, BGĐ và các
quyết định liên quan…
 Các hợp đồng, giấy tờ quan trọng khác …

19


23/05/2018

2.1. LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN
Bước 4: Thực hiện thủ tục phân tích
 Thu thập hiểu biết về những biến động quan trọng về kế
toán và hoạt động kinh doanh kể từ lần kiểm toán trước
 Giúp KTV xác định các vấn đề nghi vấn về khả năng hoạt


Mục đích

động liên tục của công ty khách hàng
 Đánh giá các sai số có thể có trong BCTC của đơn vị khi

tiến hành kiểm toán
 Tăng cường hoặc giảm bớt các thủ tục kiểm toán BCTC
(thử nghiệm chi tiết)

Thủ tục

Bao gồm Phân tích ngang và phân tích dọc

Xem chi tiết tại giấy làm việc A510-Chương trình kiểm tốn mẫu do VACPA ban hành

2.1. LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN
Bước 5: Đánh giá tính trọng yếu và rủi ro
 Ước tính mức độ sai sót của BCTC ở mức có thể chấp
nhận được
 Xác định phạm vi của cuộc kiểm tốn

Mục đích

 Đánh giá ảnh hưởng của các sai sót lên BCTC
 Xác định bản chất, thời gian và phạm vi các thử nghiệm
kiểm toán

Xem chi tiết tại giấy làm việc A710, A600-Chương trình kiểm tốn mẫu do VACPA ban hành


2.1. LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TỐN
Bước 5: Đánh giá tính trọng yếu và rủi ro
 Ước lượng ban đầu về mức trọng yếu
 Phân bổ ước lượng ban đầu cho các khoản mục

Quy trình

 Ước lượng sai sót cho từng khoản mục
 Ước lượng mức sai sót tổng hợp
 So sánh mức sai sót tổng hợp với ước lượng ban
đầu về trọng yếu hoặc được điều chỉnh

20


23/05/2018

Bước 5: Đánh giá tính trọng yếu và rủi ro
Ước lượng ban đầu về mức trọng yếu
- Những sai sót có thể chấp nhận được của tồn bộ BCTC.
- Giúp cho KTV lập kế hoạch thu thập số lượng bằng chứng
kiểm tốn thích hợp.
- Mang tính chất xét đốn nghề nghiệp, có thể thay đổi
trong suốt cuộc kiểm tốn nếu các nhân tố xác định mức
ước lượng ban đầu thay đổi.

Bước 5: Đánh giá tính trọng yếu và rủi ro
Bảng quy định về mức trọng yếu
(Gay & Simnett 2003, Auditing and Assurance Service)
Cơ sở xác định


Tỷ lệ xác định

mức trọng yếu

mức trọng yếu

Lợi nhuận sau thuế

5% - 10%

Ưu điểm
Có liên quan đến
nhiều chỉ tiêu khác

Tổng doanh thu

0,5% - 1%

Ổn định

Tổng tài sản

0,5% - 1%

Có thể dự đốn và

Vốn chủ sở hữu

1% - 2%


Ổn định

ổn định

Bước 5: Đánh giá tính trọng yếu và rủi ro
Phân bổ ước lượng ban đầu về tính trọng yếu cho các khoản mục
- Giúp KTV xác định số lượng bằng chứng thích hợp đối với từng
khoản mục để thu thập.
- Tối thiểu hóa các chi phí kiểm tốn.
- Đảm bảo tổng hợp các sai sót trên BCTC không vượt quá mức
trọng yếu ước lượng ban đầu.

- Việc phân bổ ước lượng ban đầu được thực hiện theo cả 2
chiều: khai khống và khai thiếu
- Cơ sở phân bổ: bản chất khoản mục, rủi ro tiềm tàng, rủi ro
kiểm sốt, kinh nghiệm của KTV, chi phí kiểm toán.

21


23/05/2018

Bước 5: Đánh giá tính trọng yếu và rủi ro
Đánh giá rủi ro kiểm toán
Rủi ro kiểm toán là rủi ro do cơng ty kiểm tốn và kiểm tốn viên
đưa ra ý kiến nhận xét khơng thích hợp khi BCTC đã được kiểm
tốn cịn có những sai sót trọng yếu (VSA400)
 Trong giai đoạn lập kế hoạch, KTV phải đưa ra đánh giá về rủi
ro kiểm toán

 Mức rủi ro kiểm tốn mong muốn sẽ quyết định tồn bộ khối
lượng cơng việc kiểm tốn thực hiện

Bước 5: Đánh giá tính trọng yếu và rủi ro
Các yếu tố thành phần của rủi ro kiểm tốn

• Mơi trường,
hoạt động
KD, khoản
mục…

Rủi ro
kiểm sốt (CR)
• Hệ thống
KSNB và kế
tốn

• Chất lượng
cơng việc
kiểm tốn và
KTV

Rủi ro tiềm
tàng (IR)

Rủi ro
phát hiện (DR)

Rủi ro tiềm tàng (Inherent Risk - IR)
Là xác suất tồn tại sai phạm trọng yếu trên BCTC khi chưa có

bất kỳ sự tác động nào của hoạt động kiểm tra, kiểm toán
Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tiềm tàng
 Bản chất kinh doanh của khách hàng
 Kết quả các lần kiểm toán trước

 Tính liêm chính của BGĐ
 Các nghiệp vụ kinh tế không thường xuyên
 Quy mô các số dư tài khoản
 Các yếu tố khác: ước tính kế tốn, kiểm toán lần đầu, …

22


23/05/2018

Rủi ro kiểm soát (Control Risk - CR)

Là xác suất tồn tại các gian lận và sai sót trọng yếu trên BCTC khi
hệ thống KSNB của đơn vị không phát hiện và ngăn chặn kịp thời
Các yếu tố ảnh hưởng đến hệ thống KSNB
Mơi trường kiểm sốt
 Đánh giá rủi ro
 Hệ thống thơng tin

 Hoạt động kiểm sốt
 Hoạt động giám sát

Rủi ro phát hiện (Detetion Risk - IR)
Là xác suất cơng việc kiểm tốn của KTV khơng phát hiện


được các sai phạm trọng yếu trên BCTC
Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro phát hiện
 Phạm vi và phương pháp kiểm toán
 Kỹ thuật kiểm toán phù hợp
 Mức độ tuân thủ chuẩn mực kiểm toán
 Ảnh hưởng chế độ kế tốn hiện hành

Bước 5: Đánh giá tính trọng yếu và rủi ro

Mối quan hệ giữa các yếu tố thành phần của rủi ro kiểm toán
 Thể hiện qua công thức:

AR = IR x CR x DR
 Khi lập kế hoạch kiểm toán, KTV xác định mức rủi ro kiểm
tốn chấp nhận được. Sau đó mới xác định rủi ro phát hiện
chấp nhận được theo công thức:

DR =

AR

IR x CR

23


23/05/2018

Bước 5: Đánh giá tính trọng yếu và rủi ro
Ma trận rủi ro phát hiện

Đánh giá của KTV về rủi ro kiểm sốt

(CR)

Đánh giá

Cao

Trung bình

Thấp

Cao

Thấp nhất

Thấp

Trung bình

Trung bình

Thấp

Trung bình

Cao

Thấp


Trung bình

Cao

Cao nhất

của KTV về
rủi ro tiềm
tàng (IR)

Bước 5: Đánh giá tính trọng yếu và rủi ro

Mối quan hệ giữa trọng yếu và rủi ro kiểm toán
 Mối quan hệ giữa trọng yếu và rủi ro kiểm toán là mối quan
hệ ngược

 Khi mức trọng yếu chấp nhận được giảm xuống thì rủi ro
kiểm tốn sẽ tăng lên, vì khi giá trị sai sót có thể bỏ qua
giảm xuống thì khả năng xảy ra sai sót trọng yếu sẽ tăng
lên và làm cho rủi ro kiểm toán tăng lên.

Bước 6: Lập kế hoạch kiểm toán

Bao gồm 3 bộ phận:

Kế hoạch chiến lược

Kế hoạch kiểm tốn tổng thể

Chương trình kiểm tốn


24


23/05/2018

Bước 6: Lập kế hoạch kiểm toán

Kế hoạch chiến lược
 Cuộc kiểm tốn BCTC có quy mơ lớn (BCTC hợp nhất
của Tổng Cơng ty trong đó có nhiều đơn vị thành viên)
 Cuộc kiểm tốn có tính chất phức tạp, có dấu hiệu tranh

Nội dung

chấp, kiện tụng hoặc có nhiều hoạt động mới
 Cuộc kiểm tốn có địa bàn rộng, đơn vị cấp dưới nằm rải
rác nhiều địa bàn, kể cả chi nhánh nước ngồi
 Kiểm tốn BCTC nhiều năm liên tục

Bước 6: Lập kế hoạch kiểm toán

Kế hoạch kiểm toán tổng thể
 Hiểu biết về hoạt động của đơn vị được kiểm toán
 Hiểu biết về hệ thống kế toán và hệ thống KSNB

Nội dung

 Đánh giá rủi ro và trọng yếu
 Nội dung, lịch trình, và phạm vi các thủ tục kiểm toán

 Phối hợp, chỉ đạo, giám sát và kiểm tra

 Các vấn đề khác

Bước 6: Lập kế hoạch kiểm tốn

Chương trình kiểm tốn
 Là việc hoạch định chi tiết về những công việc cần thực

hiện và thời gian hoàn thành cụ thể với trọng tâm là các thủ
tục kiểm toán cần thực hiện đối với từng khoản mục, hay
bộ phận được kiểm toán

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×